You are on page 1of 22

NKC CONSULTANCY CO. LTD.

3.1. E – 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN


3.1.1. E – 01 – 1 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN
1. TỔNG QUAN
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
Các bộ tiêu chuẩn tham chiếu để tạo thành bộ tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật
Tài liệu Chỉ dẫn kỹ thuật này viết ra được tham khảo từ các bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt
Nam liên quan đến hệ thống điện động lực, những hạng mục nào mà quy chuẩn, tiêu chuẩn
Việt Nam không có thì tham khảo các bộ tiêu chuẩn quốc tế khác như tiêu chuẩn Úc
(Australian standards), tiêu chuẩn Anh (British standards), Hội đồng kỹ thuật điện quốc tế IEC
(International Electrotechnical Commission) . . . Nói chung, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn
Việt Nam, nếu các yêu cầu trong quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam không có đủ, hay không qui
định, thì tham chiếu các tiêu chuẩn nước ngoài. Cụ thể phần Chỉ dẫn kỹ thuật về hệ thống
điện cơ bản được tham khảo từ các tiêu chuẩn sau:
- TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật hạ
tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 05:2008/BXD:.
- TCVN 7114:2008: Hệ thống chiếu sáng
- QCVN 09:2013/NXD: Quy chuẩn quốc gia về cCác công trình xây dựng sử dụng năng
lượng có hiệu quả
- TCVN 9207 - 2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 9206 - 2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 7447:2005: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
- TCVN 5935:2013: Cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh định
từ 1 kV đến 30 kV.
- TCVN 7994:2009: Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp
- TCVN 9385-2012 : Chống sét cho các công trình xây dựng
- TCVN 7447-2012: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà
- QCVN 12:2014/BXD :Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và các
công trình công cộng
- QCVN 10:2014/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo
người khuyết tật sử dụng.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 1/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC.
- IEC 60947: Cơ cấu điều khiển và đóng ngắt hạ áp.
- IEC 60255: Rơ le điện.
- IEC 61439:
Nếu cần tham khảo thêm các tiêu chuẩn trên thì các tiêu chuẩn đó có thể được mua tại một
trong các địa chỉ sau:
- Thư viện trung tâm 3: 49 Pasteur, Quận 1, TP.HCM.
+ Tel: +84 8 3829 4274
+ Fax: +84 8 3829 3012
- www.standards.com.au.
- www.bsi-global.com
- www.iec.ch
1.2. Mô tả hệ thống điện
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện chính như sau:
- Các hệ thống điện cấp nguồn.
- Trang thiết bị tủ điện.
- Các hệ thống an toàn.
- Chiếu sáng.
- Chống sét và nối đất.
- Hệ thống điện thoại và dữ liệu.
- Hệ thống truyền hình cáp.
Yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống hạ thế bao gồm:
+ Tủ điện, thiết bị đóng cắt, thiết bị điều khiển.
+ Dây cáp điện, busduct.
+ Thang, máng, khay cáp.
+ Điện áp cung cấp – 380 V.
+ Số pha – 3.
+ Tần số – 50 Hz.
+ Số lượng dây dẫn – hệ thống 5 PEN.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Bố trí bản vẽ thi công theo yêu cầu

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 2/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Tất cả các bản vẽ bố trí thiết bị đều phải được vẽ theo tỉ lệ. Bản vẽ bố trí chung cần có các
sắp xếp của các thiết bị (tủ đóng cắt hoàn thiện, tủ điều khiển, phòng đặt thiết bị . . . ), các
cấu trúc dân dụng (phòng ốc, móng, ống dẫn . . . ) và các khu vực dự trữ (cho đường ống,
cáp, đường dây . . . ) liên quan đến mỗi tòa nhà.
Các bản vẽ bố trí và sắp xếp các thiết bị điện, công cụ và thiết bị điều khiển phải thể hiện
được vị trí của tất cả các cơ cấu dùng đến. Ví dụ như trong hoặc trên thiết bị, tủ điều khiển, tủ
đóng cắt,. . . Các cơ cấu được định tên giống với tên viết tắt theo tiêu chuẩn đã được dùng
trong các tài liệu khác.
2.2. Kích thước bản vẽ
Kích thước trên bản vẽ sẽ thể hiện toàn bộ khích thước của các thành phần và các kích
thước chính của từng bộ phận thi công, kích thước cũng được thể hiện trên các bản vẽ mặt
bằng và mặt chiếu.
2.3. Bản vẽ thi công
Các bản vẽ thi công bao gồm các bản vẽ lắp ráp, bản vẽ các bộ phận hợp thành, bản vẽ sơ
đồ hệ thống ống điện, bản vẽ bố trí mặt bằng tất cả các hệ thống liên quan đến cơ điện . . . .
và phải chỉ ra các kích thước trên tất cả các bản vẽ đó.
Các bản vẽ chi tiết phải bao gồm:
- Các chi tiết về sản xuất và xử lý của các bộ phận chính.
- Các kích thước ngang và đứng để lắp ráp thiết bị.
- Tủ lắp ráp của các bộ phận thiết bị chính với đầy đủ các kích thước, dung sai điều chỉnh
và độ hở, nó cũng bao gồm các bản vẽ chi tiết liên quan.
Bản vẽ thi công điện thực hiện tối thiểu các bản vẽ sau:
Bản vẽ kích thước chi tiết thể hiện:
- Tất cả các lỗ mở.
- Tất cả các ống lót cho lỗ xuyên.
- Tất cả các bulon kẹp chặt xuống nền.
- Tất cả các chi tiết neo và/hoặc chi tiết kẹp giữ cần phải thực hiện hoàn tất với tải kết cấu.
- Tất cả các lỗ mở ra bên ngoài.
- Tất cả các móng, gờ móng và bệ.
- Tất cả các nắp thăm và cửa thăm.
- Vị trí của ống điện đặt âm sàn bêtông.
- Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp . . .
Bản vẽ chi tiết, ở tỉ lệ 1:50 hoặc lớn hơn, thể hiện:

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 3/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Mặt bằng và mặt cắt của trục thông tầng.


- Mặt bằng và mặt cắt của phòng máy.
- Chi tiết thiết bị: Thể hiện mỗi bộ phận của thiết bị, các dữ liệu về hiệu suất liên quan như
nhà sản xuất, model, tốc độ, công suất . . .
- Tuyến ống điện nơi chôn trong sàn hoặc tường.
- Tải: Chi tiết của tất cả tải tác động lên kết cấu trong quá trình thi công và vận hành.
- Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp . . .
- Sơ đồ đấu dây.
- Chi tiết tủ điện.
2.4. Bản vẽ lắp đặt
Các bản vẽ lắp ráp cơ khí và điện nhằm cung cấp các thông tin chi tiết trong cách bố trí của
nhiều hạng mục trong hệ thống, ví dụ như các thiết bị chiếu sáng cố định, ổ cắm điện, hộp
đấu nối, ống điện . . .
2.5. Trình duyệt
Chọn lựa
Trình duyệt: Dây cáp, thiết bị bảo vệ mạch điện . . . cho tải theo qui định.
Trình duyệt các phương án đề nghị thay đổi đối với các hệ thống điện để đáp ứng được các
tải thực tế của các hệ thống thiết bị cơ khí.
Giá trúng thầu đã bao gồm việc xem xét và nâng cấp thiết kế hệ thống điện để đáp ứng các
tải thiết bị cơ khí chọn lựa mà nó lớn hơn thiết kế ban đầu.
Mẫu
Trình duyệt mẫu cho toàn bộ các phụ kiện được yêu cầu như công tắc, ổ cắm, dây dẫn điện .
..
Mẫu trình duyệt đã được bao gồm trong giá trúng thầu.
Tài liệu kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các bộ phận của máy móc và trang thiết bị. Gồm có tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, tô đánh dấu (highlight) các giá trị chọn lựa và các thông tin
sau:
- Model, tên gọi và số hiệu.
- Nước sản xuất.
- Công suất của từng chi tiết của hệ thống.
- Kích thước có cả khoảng cách yêu cầu cho lắp đặt.
- Vật tư sử dụng khi lắp đặt.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 4/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Báo cáo thử nghiệm mẫu.


- Bảng liệt kê các thông số kỹ thuật liên quan đến bảng liệt kê công suất thiết bị trong tài
liệu. Nơi nào có sự khác nhau giữa hai tài liệu, thì phải chứng minh sự khác nhau.
Trong tài liệu kỹ thuật trình duyệt, xác nhận rằng máy móc và trang thiết bị trình duyệt đáp
ứng các yêu cầu và công suất ghi trong tài liệu.
Thông tin về tải điện
Tính lại tải điện cho tất cả các thiết bị điện (căn cứ trên thiết bị lựa chọn thực tế) trước khi
hoàn tất bản vẽ thi công tủ điện chính.
Tủ điện: Cung cấp các thông tin sau cho mỗi tủ điện:
- Vị trí và tên tủ điện.
- Đối với mỗi tủ con nối vào tủ chính, cung cấp các thông tin sau cho mỗi thiết bị nối vào:
+ Tên tủ con.
+ Công suất danh định kW.
+ Số pha.
+ Dòng điện đầy tải mỗi pha.
+ Hệ số công suất.
+ Tổng cường độ dòng điện mỗi pha của tủ con tương ứng.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1. Yêu cầu.
Tất cả các phụ kiện đặt trong cùng một vỏ bao che phải có cùng nhà sản xuất, kích thước và
vật liệu nếu có sẵn.
Vị trí chính xác của tất cả hệ thống phải được xác định bởi bản vẽ kiến trúc và thông qua thực
tế tại công trường.
Các thay đổi về vị trí của công tắc và ổ cắm không được tính phát sinh, nếu chưa thi công,
nghĩa là đã bao gồm trong giá trúng thầu:
- Cách ra 3 mét từ vị trí thể hiện trên bản vẽ mời thầu.
- Thay đổi trong phạm vi cùng một phòng.
Cấp độ IP phải phù hợp với vị trí lắp đặt.
Màu sắc
Giá trúng thầu bao gồm dãy các màu phổ biến. Ổ cắm, công tắc áp dụng cho tất cả các dãy
màu trắng hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư khi có sự thay đổi về màu sắc khác.
Công tắc đèn, dimmer và ổ cắm phải tuân theo các chỉ dẫn dưới đây hoặc được thể hiện như
trên bản vẽ.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 5/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

3.2. Công tắc đèn và dimmer


Loại
10A - 250V cho công tắc đèn và 600VA - 250V cho dimmer.
Tuân thủ TCVN 6480-1 - 2008 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng BS hay IEC. Có giấy chứng
nhận thử nghiệm của bên thứ ba.
Cấu trúc
Tấm che mặt và kết cấu của tấm che mặt công tắc sẽ không thể bị thay đổi trạng thái trong
khi đang hoạt động bình thường bằng các vít kẹp chặt.
3.3. Ổ cắm điện loại đa năng
Loại
16 A - 250V cho ổ cắm điện.
Tuân thủ TCVN 6188-1 - 2007 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng BS hay IEC. Có giấy chứng
nhận thử nghiệm của bên thứ ba.
Ổ cắm là loại universal phổ biến tại Việt Nam, loại 3 chân có cực nối đất.
Cấu trúc
Tấm che mặt và kết cấu của tấm che mặt ổ cắm sẽ không thể bị thay đổi trạng thái trong khi
đang hoạt động bình thường bằng các vít kẹp chặt.
3.4. Lắp đặt
Công tắc đèn
Trên tường: 1200 mm so với sàn hoàn thiện trừ khi có chỉ định khác.
Phòng máy, phòng phục vụ và các khu ẩm ướt: 1200 mm so với sàn hoàn thiện.
Ổ cắm điện
Trên tường: Không thấp hơn 300mm so với sàn hoàn thiện trừ khi có chỉ định khác.
Phòng máy, phòng dịch vụ, và các nơi ẩm thấp không thấp hơn 1200 mm so với sàn hoàn
thiện.
Những vị trí giới hạn
Không lắp đặt hộp âm tường ở những chỗ tường nối.
Ghi nhãn
Làm nhãn cho các thiết bị đóng cắt và ổ cắm để xác định mạch nguồn.
Vị trí lắp đặt
Sử dụng ổ cắm và hệ thống dây cáp tương thích với khu vực lắp đặt. Đối với các khu vực
ngoài trời, sử dụng ổ cắm có cấp bảo vệ IP56.
Bảng kê phương pháp lắp đặt

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 6/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Loại tường Thi công


Vách tô vữa ximăng Hộp âm tường phẳng mặt với ống điện đặt âm vào
tường
Vách gạch hai mặt Hộp âm tường phẳng mặt treo đứng với ống điện
âm vào đường cắt gạch
3.5. Thiết bị gắn trần
Cách lắp: Đối với các thiết bị có quá nhiều ứng suất, nặng hoặc rung động, sử dụng thanh
treo cố định qua trần lắp vào các kết cấu xây dựng. Sử dụng các thanh giằng để hạn chế các
dịch chuyển theo phương ngang.
4. THI CÔNG
4.1. Tiếp cận máy móc và trang thiết bị
Bố trí và lắp đặt các hệ thống điện và máy móc sao cho:
- Sẵn sàng cho việc tiếp cận để kiểm tra, bảo trì một cách an toàn và hiệu quả.
- Hoạt động kiểm tra, bảo trì có thể được bố trí thực hiện sao cho giảm thiểu ảnh hưởng
và gián đoạn cho người dân sinh sống trong tòa nhà.
- Tình trạng lỗi/không thích hợp của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) không
gây ra nguy hại cho người dân sinh sống trong tòa nhà.
Đặc biệt:
- Lắp đặt các thiết bị, yêu cầu phải thực hiện kiểm tra và bảo trì phía trên phần trần nổi khi
có thể.
- Nếu lắp đặt phía trên các khu vực trần chìm hoặc trần không tiếp cận được, phải lắp đặt
các nắp thăm trên trần.
- Thay đổi các thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nơi cần thiết để có lối tiếp cận thiết
bị theo qui định.
Đối với các bộ phận có yêu cầu kiểm tra và bảo trì định kỳ, thì:
- Đặt thiết bị sao cho có thể tiếp cận an toàn từ sàn nhà hoặc
- Lắp đặt sàn tiếp cận thường trực và có thang leo.
4.2. Bảo vệ trước khi lắp đặt
Tất cả các thiết bị, máy móc và đồ đạc được bao che theo yêu cầu để bảo vệ chống nước
trực tiếp hoặc các hư hỏng cơ học trước và sau khi lắp đặt.
Thiết bị, máy móc và đồ đạc bị hư hỏng trước ngày chấp thuận cuối cùng phải được phục hồi
lại trạng thái ban đầu hoặc thay mới.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 7/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

3.1.2. E – 01 – 2 – ỐNG ĐIỆN, THANG MÁNG CÁP


1. TỔNG QUAN
Phạm vi công việc của hệ thống ống điện và thang, máng cáp bao gồm tất cả các công tác
lắp đặt ống điện và thang, máng cáp điện đạt yêu cầu cho dự án.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1 Trình duyệt
Bản vẽ thi công
Cung cấp bản vẽ thi công thể hiện những chi tiết sau:
- Tuyến dây cáp.
- Tuyến thang cáp (cable ladder), khay cáp (cable tray), và máng cáp (cable trunking).
- Mặt bằng bố trí giá đỡ cáp và thang, khay, máng cáp trên bản vẽ kiến trúc hiện hữu, có
phối hợp với kết cấu và các hệ thống khác.
- Hố kéo cáp và ống điện chôn ngầm.
- Vị trí hố cáp có tham chiếu lưới xây dựng.
- Cao độ đáy ống điện chôn ngầm.
- Độ sâu chôn ống điện.
- Tuyến thang, khay, máng cáp cho tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.
Thông số kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật tối thiểu có những thông tin sau:
- Những thông số đặc tính và tiêu chuẩn chế tạo.
- Mẫu vật tư.
2.2 Mẫu vật tư
Cung cấp bảng mẫu vật tư cho tất cả thang, khay, máng cáp, giá đỡ cáp và hệ thống ống
điện được đề nghị sử dụng cho công trình.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
3.1 Yêu cầu
Cung cấp những hệ thống sau, khi:
- Đặt trong sàn bêtông đúc: Là loại ống điện PVC chịu tải trung bình (M - Medium) theo
tiêu chuẩn BS EN 61386-21:2004 hoặc 50086.
- Đặt trong không gian có thể tiếp cận được hay bị che kín: Sử dụng thang cáp, khay cáp
hoặc ống điện PVC.
- Đặt trong những phòng máy và ở những nơi dễ có hư hỏng cơ học: Sử dụng ống kim
loại.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 8/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Bề mặt tô vữa: Dây cáp đi trong ống điện PVC.


- Tường vách thạch cao: Dây cáp đi trong ống điện PVC.
- Chôn ngầm: Dây cáp đi trong ống điện PVC đặt trong bê tông.
Thang, khay, máng cáp cần chọn lại kích thước để đảm bảo chỉ có tối đa 2/3 chiều cao thang,
khay, máng cáp là có sử dụng để chứa cáp.
3.2 Ống điện
Kích thước tối thiểu
Ống kim loại theo tiêu chuẩn BS 4658 - 1970 phân lớp 3, ống phi kim loại theo tiêu chuẩn BS
EN 61386 hoặc 50086 hoặc tiêu chuẩn tương ứng.
Đường kính ống là 20 mmm hoặc như thể hiện trên bản vẽ.
Ống cứng
Cung cấp ống điện chạy dài thẳng, đều và không bị lủng, không có gờ hay sắt cạnh.
Thực hiện ống điện sao cho đường ống có ít phụ kiện nhất.
Lắp đặt
Nếu không phải là ống điện âm sàn hay âm tường, lắp đặt ống điện chạy song song và thật
vuông góc khi đổi hướng.
Phụ kiện phục vụ kiểm tra
Đặt ở vị trí có thể tiếp cận được.
Dây kéo mồi
Cung cấp dây kéo mồi trong ống điện chưa sử dụng. Để dư 1 m dây cuộn tròn lại ở đầu cuối
của ống điện.
Vật tư: Dây Polypropylene có tiết diện đủ để thực hiện công tác kéo cáp sau này.
Hộp kéo dây
Cung cấp hộp kéo dây ở khoảng cách không quá 20 m cho những ống điện chạy thẳng và ở
những chỗ thay đổi độ cao hoặc chuyển hướng.
Hộp kéo dây chôn ngầm: Sử dụng loại nắp có đệm kín và làm kín hộp để chống hơi nước.
Chiều dài tối đa
Khi thi công nổi, chiều dài tối đa của ống điện là khoảng 10 m và nếu không thì máng cáp sẽ
được sử dụng, trừ các trường hợp cho phép bởi đại diện Chủ đầu tư/Giám sát thi công.
3.3 Ống điện đặt âm
Tuyến ống
Ống được âm trong rãnh tường, đặt vào trong tấm sàn hoặc được lắp đặt ở những vị trí
không thể đến gần được.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 9/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Kích thước ống điện: Đường kính tối đa là 32 mm.


Khoảng cách đến các hệ thống khác
Tách riêng đường ống đặt ngầm của các hệ thống khác ra khỏi ống điện.
Những tấm sàn cấm đặt ống điện
Không chạy ống điện trong mặt sàn của phòng máy và bể chứa.
Những sàn gạch khối rỗng
Đặt ống điện ở các đoạn lỗ có đổ kín bêtông/vữa của sàn bằng gạch có lỗ đúc trước.
3.4 Ống điện kim loại và phụ kiện
Loại
Thép gia công trên máy tự động.
Chống ăn mòn
Đối với ống điện bằng thép, sơn mặt cắt đầu ống và những mối nối ren bằng sơn lót hữu cơ
giàu kẽm.
Mối nối giãn nở
Cung cấp những khớp nối mềm, ống điện mềm và phụ kiện ở:
- Những mối nối giãn nở của kết cấu
- Trong ống điện chạy thẳng dài nếu nhiệt độ môi trường thay đổi hơn 40oC.
Sự dịch chuyển: Cung cấp móc chữ U đỡ ống đặt gần sát đầu nối mềm để cho phép
dịch chuyển giãn nở và co rút tự do.
3.5 Ống điện phi kim loại và phụ kiện
Ống điện trong khoảng không gian mái
Đặt bên dưới tấm cách nhiệt và tấm lót. Trong khoảng không gian mái có thể tiếp cận, phải áp
dụng các biện pháp bảo vệ cơ học cho những ống điện chịu tải nhẹ.
Ống điện trong sàn
Ống chịu tải trung bình (M - Medium) theo tiêu chuẩn BS EN 61386-21:2004 hoặc 50086,
được giữ ở những khoảng cách đều nhau để đạt được độ thẳng trên danh nghĩa.
Ống mềm
Cung cấp cho máy móc và thiết bị để chống rung. Nếu cần thiết, lắp đặt sao cho có thể điều
chỉnh hoặc dễ bảo trì. Cung cấp chiều dài ống ngắn nhất.
Những phụ kiện kết hợp
Loại: Cùng loại và vật liệu như ống điện.
Hộp gắn tường cho ống điện PVC: Đối với những kích thước đặc biệtmà hộp gắn tường
không có sẵn bằng PVC, cung cấp hộp kim loại có nối đất được chế tạo sẵn.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 10/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Đầu nối
Loại: Loại dán keo hay lắp vào nhau.
Khớp nối giãn nở: Nếu đặt trong bêtông thì không sử dụng loại lò xo đàn hồi.
3.6 Các loại thang, khay, máng cáp điện
Yêu cầu
Cung cấp thang, khay, máng cáp điện để đi dây, máng dọc tường, máng trên sàn và những
giá đỡ cứng. Bo tròn những cạnh bén và cung cấp những miếng lót cao su cho dây cáp chỗ
đi vào bên trong khay, máng cáp kim loại.
Các loại thang, khay, máng cáp điện phải có chứng nhận thử nghiệm cho ống điện (TCVN
7417-1), thử nghiệm chịu tải cho thang/máng cáp
Khay cáp (cable tray)
Khay cáp với mặt đáy có rãnh được đục lỗ, được thể hiện như trên bản vẽ. Loại khay này
không có nắp đậy.
Máng cáp (cable trunking)
Máng cáp với mặt đáy không được đục lỗ, được thể hiện như trên bản vẽ, dùng cho các cáp
hệ điện nhẹ (ELV – Extra Low Voltage) như hệ thống viễn thông, hệ thống báo cháy . . . Loại
máng này có nắp đậy, được làm cùng một vật liệu và hình dạng, chiều dày nắp đậy bằng với
chiều dày máng cáp tương ứng.
Vật liệu: Khay, máng cáp được sản suất từ kim loại dập khuôn (không có hàn).
Hoàn thiện khay, máng cáp: Sơn tĩnh điện, độ dày lớp sơn tĩnh điện tối thiểu 45 µm.
Chiều dày khay cáp và máng cáp tối thiểu:
- 1.0mm cho khay cáp rộng ≤ 200mm.
- 1.2mm cho khay cáp rộng > 200mm đến ≤ 300mm.
- 1.5mm cho khay cáp rộng > 300mm.
Các loại máng và thang cáp sử dụng ngoài nhà và khu vực ẩm ướt sẽ được hoàn thiện bằng
mạ nhúng nóng .
Sự lắp đặt: Trong điều kiện ướt hoặc ẩm thấp thì đòi hỏi phải có lỗ thoát nước cho máng cáp.
Cung cấp những phụ kiện chế tạo để đi dây và những nắp đậy phù hợp với hệ thống khay,
máng cáp. Cung cấp những nắp đậy loại bắt vít hoặc loại tự kẹp chỉ tháo được bằng dụng cụ
cho máng cáp.
Màu sắc của khay, máng cáp:
- Màu cam cho hệ điện động lực.
- Màu xanh dương cho hệ điện nhẹ, hệ thống viễn thông, hệ thống báo cháy ...

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 11/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc chuyển đổi cần thiết từ khay, máng cáp như thể
hiện trên bản vẽ sang thang cáp để đảm bảo khả năng chịu tải.
Thang cáp (cable ladder)
Vật liệu: Trừ khi có ý kiến khác của đại diện Chủ đầu tư, nếu không thang cáp được làm bằng
thép tráng kẽm, hoàn thiện bề mặt bằng mạ nhúng nóng, dùng cho mục đích sử dụng chung
với thanh ray thép uốn và thanh ngang giữa các ray, được thể hiện như trên bản vẽ. Thang
cáp không có nắp đậy.
Chiều dày thang cáp tối thiểu:
- 1,5mm cho thang cáp rộng ≤400mm
- 2mm cho thang cáp rộng >400mm đến 1000mm.
Khu vực ngoài trời và khu vực ẩm ướt phải có nắp đậy, độ dày của nắp đậy là 0.8mm.
Các khu vực còn lại không có nắp đậy.
3.7 Giá đỡ cáp
Hệ thống
Cung cấp hệ thống đỡ dây cáp hoàn chỉnh bao gồm các giá đỡ, thanh treo thiết bị và phụ
kiện. Hệ thống giá đỡ cáp được cung cấp cho việc chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy
và dây cáp có vỏ bọc bằng PVC, hay nói chung từ các sản phẩm tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Sự chế tạo
Sử dụng những phụ kiện nguyên bộ mua sẵn từ một nhà chế tạo trong cùng một ứng dụng.
Ở những nơi thi công nổi và những tính chất đặc biệt cần phải được xem xét, kiểm tra những
dữ liệu đã được cung cấp của nhà sản xuất cho sự phù hợp.
Khả năng chịu tải
Tải thiết kế: Hệ số an toàn và độ lệch tối thiểu bằng 1,5 lần sức bền sau cùng (tải phá hỏng).
Thi công nổi
Bên trong: Đối với điều kiện khô ráo nói chung, sử dụng vật liệu phi kim loại hoặc thép sơn
tĩnh điện, độ dày lớp sơn tĩnh điện tối thiểu 45 µm.
Bên ngoài: Sử dụng thép mạ kẽm nhúng nóng (sau khi chế tạo) cho môi trường không có sự
ăn mòn.
Khoảng cách thanh treo
Khoảng cách giữa thanh treo, giá đỡ của thang cáp không quá 1,2 m và phải bảo đảm được
tải trọng của thang cáp.
Khoảng cách giữa thanh treo của khay, máng cáp không quá 1,5 m và phải bảo đảm được tải
trọng của khay máng cáp.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 12/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

4. THI CÔNG
Ống điện trong sàn bêtông
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bêtông. Không chạy ống điện trong
những vùng căng cáp kết cấu hay cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp kết cấu. Các
tuyến ống tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng ống điện ở bất kỳ vị trí nào. Ống đặt
song song cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên.
Chiều sâu chôn tối thiểu: Bắt buộc phải nằm trên lớp sắt sàn phía dưới và dưới lớp sắt sàn
phía trên. Khi được cho phép, chiều sâu chon tối thiểu phải bằng đường kính ống điện hoặc
20 mm, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Ống điện trong cột nhà
Không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi cột.
Chỗ uốn cong: Ống đi vào cột có bán kính bẻ cong tối thiểu 150 mm.
Đục cắt: Không đục, cắt cột để đặt ống điện.
Gắn vào kết cấu của tòa nhà
Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn khung bằng cách gắn trực
tiếp vào những cái móc treo cố định hoặc cái kẹp.
Chi tiết giữ cáp
Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn và dây siết PVC. Cáp chống cháy được giữ chặt
trên thang cáp và khay, máng cáp bằng dây đai cáp bằng thép.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Kiểm tra tại công trường
Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng mắt thường. Báo cáo dựa trên những điểm cần kiểm tra. Ghi
nhận kết quả tất cả các cuộc kiểm tra.
Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại
diện chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
3.1.3. E – 01 – 3 – DÂY DẪN ĐIỆN CÁC LOẠI
1. TỔNG QUAN
Phạm vi công việc hệ thống cáp điện và thanh dẫn bao gồm tất cả các công tác về dây cáp
điện và thanh dẫn (busduct), đạt yêu cầu cho dự án.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Trình duyệt
Thông số kỹ thuật dây cáp

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 13/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Cung cấp bảng thông số cơ học và điện, bản vẽ kéo dây cáp điện của tất cả các loại dây
cáp điện.
Dây cáp điện trước đồng hồ tổng của Điện lực tại tủ đo đếm hay trước đồng hồ căn hộ
của Điện lực phải được Cơ quan Điện lực đồng ý cho sử dụng. Nhà thầu phải cung cấp đầy
đủ các chi tiết về các loại giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu của bên thứ ba có những thông
tin sau:
- Dòng định mức.
- Thời gian chống cháy (chỉ yêu cầu cho loại cáp chống cháy).
- Tuân thủ các TCVN cho cáp hạ thế: TCVN 5935:1995, TCVN 6610:2007, TCVN
6612:2007, TCVN 2103:1994, TCVN 6610-4:2000 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế BS, IEC.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn cho cáp chống cháy: IEC 60331, IEC 60332.
- Tuân thủ tiêu chuẩn cho busduct: IEC 61439-6
Tuyến dây cáp điện
Nếu không được thể hiện trong phần chi tiết của bản vẽ thì trình duyệt những chi tiết sau:
- Những tuyến khay, máng cáp.
- Tuyến thang, khay, máng cáp cho tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ thi công cho ống luồn, máng cáp, khay cáp, thang cáp, các phương
pháp và chi tiết đi dây khác.
Bảng liệt kê dây cáp điện
Trình duyệt bảng liệt kê dây cáp điện cho Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát trước khi
thi công hệ thống cáp điện với những chi tiết sau:
- Tải.
- Khoảng cách.
- Điện áp.
- Phương pháp khởi động.
- Dòng đỉnh.
- Sụt áp đỉnh.
- Dòng làm việc.
- Sụt áp khi làm việc.
- Thiết bị bảo vệ mạch điện.
- Mức bảo vệ mạch điện.
- Dòng rò đất.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 14/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Dây dẫn (số lõi, tiết diện).


- Tiết diện dây nối đất (số lõi, tiết diện).
- Tiết diện dây trung tính (số lõi, tiết diện).
- Số tham chiếu đầu nối dây - điểm đầu.
- Số tham chiếu đầu nối dây - điểm cuối.
- Thời gian chịu cháy.
2.2. Mẫu vật tư
Đệ trình một bảng mẫu có tất cả các mẫu dây cáp điện và thanh dẫn (busduct) được đề
nghị sử dụng ở công trường.
3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN
Chính sách nguồn gốc
Dây dẫn được sản xuất tại Việt Nam sẽ được xét duyệt nếu như có thể chứng minh rằng
sản phẩm này đã được thử nghiệm mẫu thành công ở phòng thí nghiệm được chứng
nhận quốc tế, hoặc có sự phê duyệt khác và được bởi đại diện Chủ đầu tư chấp thuận.
3.1. Cáp hạ thế
Dây dẫn
Dây dẫn phải có độ dẫn suất cao, nhiều tao và là dây đồng tròn.
Vỏ cách điện
Chất cách điện phải được phủ trực tiếp lên dây dẫn thành lớp đồng nhất sử dụng qui
trình đúc.
Sự lấp đầy và lớp vật liệu lót
Tất cả dây cáp điện phải hình tròn và phải nằm sát nhau để có thể nối trực tiếp đến thiết
bị. Những chất làm đầy này được dùng để đạt được độ khít và tiết diện tròn ở những nơi cần
thiết. Lớp vật liệu lót phải phù hợp với tính chất tải và cấu hình đã được chỉ định được phủ
bằng phương pháp đúc.
Lưới chống nhiễu và dây nối đất
Khi có yêu cầu sử dụng cáp có lớp lưới chống nhiễu, sử dụng loại băng polyester nhôm
có dây nối đất đồng thiếc và có chồng mí 50%.
Chôn ngầm
Các dây cáp điện chôn ngầm phải có biện pháp bảo vệ phù hợp. Phải phù hợp với yêu
cầu của điện lực địa phương khi có các yêu cầu bảo vệ cáp bổ sung khác.
Tiết diện dây cáp
Tiết diện dây cáp tối thiểu:

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 15/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Cho mạch nối đến đèn: 1,5 mm2.


- Cho mạch nối đến ổ cắm: 2,5 mm2.
Giá trúng thầu đã bao gồm các chi phí tách thêm mạch cho tải đèn và ổ cắm nếu mạch
hiện hữu bị quá tải với kích cỡ dây tối thiểu như trên hoặc với dòng danh định của thiết bị
công tắc và ổ cắm.
Cáp điện được chọn như thể hiện trên bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn sau:
- Dây cáp cấp nguồn cho tủ chính: Bọc cách điện bằng XLPE/PVC.
- Dây cáp cấp nguồn cho tủ trung gian: Bọc cách điện bằng XLPE/PVC.
- Dây cáp cấp nguồn cho tủ căn hộ: Bọc cách điện bằng PVC/PVC.
- Dây cáp cấp nguồn cho các động cơ điện: Bọc cách điện bằng PVC/PVC.
- Các quạt điều áp cầu thang, quạt hút khói: Sử dụng cáp chống cháy chịu được nhiệt độ
750 C trong 120 phút theo tiêu chuẩn IEC 60331 (không sử dụng cáp chậm cháy).
0

- Các dây điều khiển: Cáp PVC hoặc theo yêu cầu của hệ thống.
Màu lớp cách điện dây dẫn
Đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu cho dây dẫn. Trường hợp nhà sàn
xuất chỉ có sản xuất 1 màu đen cho các cáp điện có kích cỡ lớn thì cho phép luồn một ống lót
có màu thích hợp dài tối thiểu 150 mm cho dây dẫn ở mỗi đầu.
Dây pha sử dụng cho mạch điện 1 pha: Màu đỏ.
Dây pha sử dụng cho mạch điện 3 pha:
- Pha A: Màu đỏ.
- Pha B: Màu vàng.
- Pha C: Màu xanh dương.
Dây trung tính: Màu đen.
Dây nối đất: Màu xanh lá sọc vàng.
3.2. Busduct hạ thế
Yêu cầu: Đạt tiêu chuẩn IEC 60439:2005. Có giấy chứng nhận được cấp bởi các tổ chức
kiểm tra độc lập.
Busduct hạ thế bằng nhôm có khả năng chịu được dòng định mức đã được chỉ ra trong
bản vẽ thiết kế và chịu được dòng ngắn mạch dự tính, cấp độ bảo vệ là IP54.
Busduct hạ thế phải có:
- 4 lớp phim pôlieste để cách điện cho mỗi thanh nhôm và có thể chịu đựng được nhiệt độ
đến 1500C, hoặc

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 16/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

- Đúc Epoxy để cách điện cho mỗi thanh nhôm và có thể chịu đựng được nhiệt độ đến
1300C.
- Độ tăng nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào của vỏ thanh dẫn sẽ không vượt quá 550C trên nhiệt
độ môi trường khi vận hành ở dòng điện định mức
- Các khớp nối của hệ thống thanh dẫn là loại bulông đơn, sử dụng các bulông bằng thép
chịu lực cao nhằm duy trì một ứng suất thích hợp trên một bề mặt tiếp xúc lớn.
- Điện áp hoạt động định mức của thanh dẫn là 1000V, 3 pha, 4 dây với vỏ đuợc làm
thanh nối đất liên tục chiếm dung lượng như kích thước dây đất theo thiết kế. Thanh trung
tính có cùng tiết điện với thanh dẫn pha.
- Dòng ngắn mạch tối thiểu 50kA/1s ở 1000A.
- Tất cả các vị trí đầu nối phải được mạ bằng TIN (thiếc), để tăng khả năng tiếp xúc, và
chống hoen rỉ.
Cổng nối rẽ busduct
Ngàm nối của bộ nối rẽ sẽ được cắm trực tiếp và tiếp xúc hoàn toàn với thanh dẫn.
Không sử dụng các mối hàn trên thanh dẫn loại cắm vào plug-in.
Tất cả các tiếp xúc tại khớp nối và cổng nối rẽ đều là đồng mạ thiếc.
Trên mỗi mặt thanh dẫn loại plug-in nên có cổng nối rẽ loại nắp lật, mặt 3 điểm.
Tất cả các cổng nối rẽ có thể sử dụng được đồng thời.
Thanh dẫn sẽ được lắp đặt sao cho các đầu cắm được gắn ở mặt bên nhằm cho phép
thao tác được trên tất cả các cổng nối rẽ.
Có thể kiểm tra cổng nối rẽ và các thanh dẫn trước khi lắp đặt các bộ nối rẽ.
Các bộ nối rẽ busduct
Ngàm của bộ nối rẽ sẽ được thiết kế có lò xo, gồm các kim loại khác nhau nhằm đảm
bảo độ bền cứng khi tiếp xúc với thanh dẫn.
Tiếp điểm nối đất của bộ nối rẽ sẽ luôn luôn được đóng trước các thanh dẫn mang điện
và được ngắt sau cùng. Và tiếp điểm này phải được nối với thanh nối đất của thanh dẫn
nhằm đảm bảo an toàn.
Vỏ của tất cả các bộ nối rẽ phải có khóa liên động nhằm tránh việc mở vỏ khi dao cắt ở vị
trí ON.
Các bộ nối rẽ (loại máy cắt hoặc loại cầu chì) nên được thao tác với cơ cấu đóng nhanh
(quick-make) và ngắt nhanh (quick-break) và có thể quan sát được.
Có màng bảo vệ trong suốt bên trong nhằm tránh tiếp xúc trực tiếp
Định mức điện áp cho cáp và busduct

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 17/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Định mức 600/1000 V sẽ sử dụng cho cáp nhiều lõi, busduct.


Định mức 750 V sẽ sử dụng cho cáp đơn.
4. THI CÔNG
4.1. Hệ thống nối dây
Sự chọn lựa: Cung cấp hệ thống đi dây thích hợp với điều kiện lắp đặt và tính chất của
tải.
Nối đất: Về nối đất sẽ tuân theo những yêu cầu cho hệ thống nối đất dây trung tính nhiều
điểm.
Hệ thống nối đất độc lập sẽ được cung cấp theo những hệ thống sau:
- Hệ thống chống sét.
- Hệ thống nối đất chung cho hệ thống điện hạ thế.
- Hệ thống nối đất cho hệ điện nhẹ.
Thanh nối đất
Cung cấp thanh/dây nối đất nối nhau cho tất cả các đoạn khay cáp, máng cáp, thang
cáp, ống điện bằng kim loại . . .
Cung cấp nối đất cho tất cả các ống kim loại.
Kẹp nối đất và hàn dính
Sử dụng kẹp nối đất và hàn dính nguyên bộ mua sẵn, loại cad-weld.
4.2. Dây cáp nguồn
Quản lý dây cáp: Báo cáo lại những hư hỏng lớp cách điện của dây cáp, ống bọc dây
cáp hoặc lớp vỏ ngoài.
Ứng suất: Phải bảo đảm rằng phương pháp lắp đặt không vượt quá độ chịu kéo căng
của dây cáp. Sử dụng những con lăn đỡ dây cáp cho việc lắp đặt trên thang,khay, máng.
Mối nối thẳng: Trừ những điểm tất yếu do độ dài hoặc trong điều kiện khó thi công (phải
được Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát chấp nhận), thì dây cáp sẽ được chạy thẳng không
nối ở giữa chừng.
Nối cáp: Tuyệt đối không nối cáp cho các dây có cỡ lớn hơn 2,5mm2 và toàn bộ các dây
điều khiển. Việc nối dây cáp sẽ được đặt ở vị trí có thể thao tác được bên trong hộp nối cáp.
Mạch có điện áp cực thấp: Đi dây riêng cho những mạch có điện áp cực thấp, buộc lại ở
những khoảng cách đều đặn.
Các dây cáp đơn của một tuyến cáp 3 pha phải được bố trí dạng tam giác (trefoil) để triệt
tiêu tối đa dòng điện cảm.
Ghi nhãn

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 18/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Nhận dạng cáp nhiều ruột ở mỗi đầu bằng các vật liệu không nhiễm điện dán nhãn kẹp
xung quanh dây cáp.
Đánh dấu
Đánh dấu để nhận biết nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng các nhãn thường trực dễ
đọc.
Cáp mạch chính và mạch nhánh một lõi sẽ được cung cấp với chỉ thị màu pha bằng băng
đánh dấu tại vị trí đi vào và ra tủ điện. Băng đánh dấu phải được nhìn thấy từ bên ngoài tủ
điện.
Cáp mạch chính và mạch nhánh phải được nhận dạng tại những nơi đi ra với đánh số
thể hiện cỡ cáp và cấu trúc và tên của mạch phía dưới. Nhãn mác phải được buộc chặt vào
cáp.
Lắp đặt dây cáp
Dây cáp được xếp song song trong khay cáp hoặc xếp lên thang cáp mà không bị xoắn
hoặc chéo nhau. Dây cáp sẽ không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra
bởi nhà sản xuất. Dây cáp cũng sẽ được lắp đặt theo cách mà sẽ không gây ứng suất quá
căng trên thiết bị.
Bất kỳ khi nào có thể, đối với vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ phải từ phía
dưới.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên phải được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ.
Tất cả dây cáp sẽ được chạy thẳng liên tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự định.
Không chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.
Dây cáp phải được bó chặt trên thang cáp hoặc khay cáp ở những khoảng cách đều đặn.
Dây cáp 1 ruột phải được chạy theo 1 lớp đơn và sẽ được chèn theo yêu cầu của nhà
sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch.
Những dây cáp có đường kính ngoài lớn hơn 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây cáp
sẽ được đánh dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên tầng.
Nhà thầu thi công hệ thống điện phải đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho
những mục đích được định sẵn và những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp sẽ được lắp đặt theo cách mà không gây hư hỏng do sự ăn mòn hay căng quá
mức.
Dây cáp sẽ có hình xoắn ốc ở những nơi khả thi cho đèn, ổ cắm an toàn và cho những
động cơ nhỏ.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 19/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống gió và
được đặt cách xa khỏi các hệ thống đó.
Tất cả đầu cuối dây cáp sẽ được làm kín phù hợp sau khi lắp đặt trước khi đến đầu nối.
Số lượng cáp và dây trong thang, khay, máng cáp chỉ được tối đa là không quá 2/3 chiều
cao thang máng cáp.
Tách riêng và cách ly cáp
Dây cáp sẽ được tách theo từng nhóm cho việc thiết kế mương cáp và giá đỡ.
- Động lực hạ thế 380/220 V.
- Dây cáp điều khiển.
- Dây cáp điện thoại và dữ liệu.
- Khoảng cách tối thiểu giữa các loại dây cáp theo phương ngang và phương thẳng đứng
sẽ theo những tiêu chuẩn sau:
- Giữa dây cáp hạ thế và dây cáp điện thoại/dữ liệu tối thiểu là 300 mm. Khoảng cách trên
có thể được giảm lại khi những tuyến cáp chéo nhau, khi diện tích chéo bị giới hạn, tuyến cáp
vuông góc nhau, hoặc có che chắn chống nhiễu.
- Các dây điều khiển và các mạch sau nói chung không được chạy trong cùng một máng,
ống . . . :
- Những mạch có dãy điện áp khác nhau.
- Dây tín hiệu kỹ thuật số và analog.
- Mạch đèn và ổ cắm không được đi trong cùng một ống điện. Đèn và ổ cắm được đấu
khác mạch.
Lỗ xuyên cho dây cáp
Dây cáp ngầm dưới đất đi vào tòa nhà sẽ được đặt trong ống PVC chôn ngầm hoặc như
thể hiện trên bản vẽ.
Lỗ xuyên cho phép sức chứa dự phòng đủ rộng cho cả hai việc dự phòng phát triển trong
tương lai và trong quá trình thi công và chạy thử và nghiệm thu. Khả năng dự phòng tối thiểu
là 25%.
4.3. Cáp không có hơn 1 lớp vỏ bọc ngoài
Cung cấp ống điện cố định thường trực được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp dây
mồi để kéo dây từ đầu này đến đầu kia, hoặc cung cấp máng có nắp đậy.
4.4. Đầu nối dây bằng đồng

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 20/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Ngoài những phụ kiện nhỏ và những đầu nối cho đèn, đấu nối vào thiết bị bằng các đầu
cốt kiểu ép có kích thước phù hợp với kích thước dây dẫn. Sử dụng dụng cụ phù hợp để ép
đầu cáp.
Trong phạm vi tủ điện và thiết bị
Dây dẫn được cột lại với nhau trong cùng một bó cáp hoặc ống điện đi từ điểm đấu nối
đến chỗ có vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện. Uốn cong gọn gàng cho mỗi dây dẫn đi trực
tiếp vào rãnh/lỗ đầu nối, có độ chùng đủ để tháo lắp hay đấu nối lại dễ dàng.
Biện pháp khác: Chạy dây cáp trong hộp chứa cáp PVC có nắp đậy.
Tất cả các dây điện chạy đến tủ điện các loại, đến các động cơ, phải được gắn đầu cốt
thích hợp.
Nhận dạng: Sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác gắn lên
mỗi lõi cáp, và ghi bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ đồ điện.
Số ruột dự phòng: Đánh dấu các ruột dự phòng và đầu nối vào các cực dự phòng nếu
có. Nếu không thì bọc cách điện gọn gàng và buộc ruột dự phòng vào các ruột đã sử dụng.
4.5. Tuyến cáp chôn ngầm
Sự khảo sát
Ghi lại chính xác những tuyến dây cáp chôn ngầm trước khi lấp đất. Bao gồm việc ghi lại
trên bản vẽ.
Đánh dấu vị trí
Đánh dấu chính xác vị trí của tuyến dây cáp ngầm, với những chi tiết đánh dấu tuyến cáp
gồm các tấm đánh dấu đặt phẳng mặt với nền bêtông.
Vị trí: Đặt những nhãn làm dấu ở mỗi chỗ chia tuyến, chỗ thay đổi hướng, nơi đầu nối,
điểm đi vào tòa nhà và ở những tuyến chạy thẳng với những khoảng cách không quá 10 m.
Đánh dấu hướng: Thể hiện hướng dây cáp chạy bằng các mũi tên chỉ hướng trên tấm
nhãn. Ghi rõ khoảng cách đến tấm nhãn kế tiếp.
Gắn nhãn: Bằng chất kết dính chống nước hoặc bằng vít đầu chìm thép không rỉ.
Chiều cao tấm nhãn: Đặt tấm nhãn bằng với bề mặt có lát gạch và cao trên 25 mm so với
các mặt khác.
Băng đánh dấu
Ở những nơi không sử dụng gạch hoặc nắp đậy phía trên dây chôn ngầm, cung cấp
băng đánh dấu màu vàng hoặc màu cam mang dòng chữ “Chú ý – Dây cáp điện được
chôn bên dưới” và đặt nằm trong rãnh dưới mặt đất 150 mm.
Hố cáp

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 21/ 22


NKC CONSULTANCY CO. LTD.

Hố kéo dây cáp: Kích thước đưa ra là kích thước bên trong (kích thước lọt lòng).
Hố cáp mua sẵn
Đối với hố ≤ 1,2 m x 1,2 m, có thể sử dụng hố cáp đúc sẵn. Đảm bảo rằng hố cáp phải
không bị thấm nước khi đặt ở dưới mức nước ngầm.
Hố cáp xây tại chỗ
Đối với hố >1,2 m x 1,2 m, chọn các loại sau: Xây tường và mặt đáy bằng gạch, tô vữa,
hoặc bê tông cốt thép dày 75 mm. Trộn chất chống thấm vào bêtông và vữa tô.
Nắp đậy hố
Cung cấp nắp đậy hố cáp phù hợp với tải. Phẳng với đỉnh hố.
Trọng lượng tối đa: 40 kg cho bất kỳ phần nào của nắp đậy.
Móc nâng: Cung cấp móc nâng cho từng tấm nắp đậy.
Hệ thống thoát nước
Cung cấp hệ thống thoát nước từ đáy của hố dây cáp, hoặc đến rãnh tự hút nước chứa
sỏi, hoặc đến hệ thống thoát nước mưa. Đảm bảo rằng nếu đặt hố thấp hơn mạch nước
ngầm, phải thi công hố có chất chống thấm nước để đảm bảo hố cáp không có nước.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Kiểm tra tại công trường: Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng mắt thường. Báo cáo dựa trên
những điểm cần kiểm tra. Ghi nhận kết quả tất cả các cuộc kiểm tra.
Nghiệm thu: Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của nhà thầu thi
công/Đại diện chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.

E– 01 – NHỮNG CHỈ DẪN CHUNG VỀ ĐIỆN E 01 – Trang 22/ 22

You might also like