Professional Documents
Culture Documents
- Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC.
- IEC 60947: Cơ cấu điều khiển và đóng ngắt hạ áp.
- IEC 60255: Rơ le điện.
- IEC 61439:
Nếu cần tham khảo thêm các tiêu chuẩn trên thì các tiêu chuẩn đó có thể được mua tại một
trong các địa chỉ sau:
- Thư viện trung tâm 3: 49 Pasteur, Quận 1, TP.HCM.
+ Tel: +84 8 3829 4274
+ Fax: +84 8 3829 3012
- www.standards.com.au.
- www.bsi-global.com
- www.iec.ch
1.2. Mô tả hệ thống điện
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện chính như sau:
- Các hệ thống điện cấp nguồn.
- Trang thiết bị tủ điện.
- Các hệ thống an toàn.
- Chiếu sáng.
- Chống sét và nối đất.
- Hệ thống điện thoại và dữ liệu.
- Hệ thống truyền hình cáp.
Yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống hạ thế bao gồm:
+ Tủ điện, thiết bị đóng cắt, thiết bị điều khiển.
+ Dây cáp điện, busduct.
+ Thang, máng, khay cáp.
+ Điện áp cung cấp – 380 V.
+ Số pha – 3.
+ Tần số – 50 Hz.
+ Số lượng dây dẫn – hệ thống 5 PEN.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Bố trí bản vẽ thi công theo yêu cầu
Tất cả các bản vẽ bố trí thiết bị đều phải được vẽ theo tỉ lệ. Bản vẽ bố trí chung cần có các
sắp xếp của các thiết bị (tủ đóng cắt hoàn thiện, tủ điều khiển, phòng đặt thiết bị . . . ), các
cấu trúc dân dụng (phòng ốc, móng, ống dẫn . . . ) và các khu vực dự trữ (cho đường ống,
cáp, đường dây . . . ) liên quan đến mỗi tòa nhà.
Các bản vẽ bố trí và sắp xếp các thiết bị điện, công cụ và thiết bị điều khiển phải thể hiện
được vị trí của tất cả các cơ cấu dùng đến. Ví dụ như trong hoặc trên thiết bị, tủ điều khiển, tủ
đóng cắt,. . . Các cơ cấu được định tên giống với tên viết tắt theo tiêu chuẩn đã được dùng
trong các tài liệu khác.
2.2. Kích thước bản vẽ
Kích thước trên bản vẽ sẽ thể hiện toàn bộ khích thước của các thành phần và các kích
thước chính của từng bộ phận thi công, kích thước cũng được thể hiện trên các bản vẽ mặt
bằng và mặt chiếu.
2.3. Bản vẽ thi công
Các bản vẽ thi công bao gồm các bản vẽ lắp ráp, bản vẽ các bộ phận hợp thành, bản vẽ sơ
đồ hệ thống ống điện, bản vẽ bố trí mặt bằng tất cả các hệ thống liên quan đến cơ điện . . . .
và phải chỉ ra các kích thước trên tất cả các bản vẽ đó.
Các bản vẽ chi tiết phải bao gồm:
- Các chi tiết về sản xuất và xử lý của các bộ phận chính.
- Các kích thước ngang và đứng để lắp ráp thiết bị.
- Tủ lắp ráp của các bộ phận thiết bị chính với đầy đủ các kích thước, dung sai điều chỉnh
và độ hở, nó cũng bao gồm các bản vẽ chi tiết liên quan.
Bản vẽ thi công điện thực hiện tối thiểu các bản vẽ sau:
Bản vẽ kích thước chi tiết thể hiện:
- Tất cả các lỗ mở.
- Tất cả các ống lót cho lỗ xuyên.
- Tất cả các bulon kẹp chặt xuống nền.
- Tất cả các chi tiết neo và/hoặc chi tiết kẹp giữ cần phải thực hiện hoàn tất với tải kết cấu.
- Tất cả các lỗ mở ra bên ngoài.
- Tất cả các móng, gờ móng và bệ.
- Tất cả các nắp thăm và cửa thăm.
- Vị trí của ống điện đặt âm sàn bêtông.
- Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp . . .
Bản vẽ chi tiết, ở tỉ lệ 1:50 hoặc lớn hơn, thể hiện:
Đầu nối
Loại: Loại dán keo hay lắp vào nhau.
Khớp nối giãn nở: Nếu đặt trong bêtông thì không sử dụng loại lò xo đàn hồi.
3.6 Các loại thang, khay, máng cáp điện
Yêu cầu
Cung cấp thang, khay, máng cáp điện để đi dây, máng dọc tường, máng trên sàn và những
giá đỡ cứng. Bo tròn những cạnh bén và cung cấp những miếng lót cao su cho dây cáp chỗ
đi vào bên trong khay, máng cáp kim loại.
Các loại thang, khay, máng cáp điện phải có chứng nhận thử nghiệm cho ống điện (TCVN
7417-1), thử nghiệm chịu tải cho thang/máng cáp
Khay cáp (cable tray)
Khay cáp với mặt đáy có rãnh được đục lỗ, được thể hiện như trên bản vẽ. Loại khay này
không có nắp đậy.
Máng cáp (cable trunking)
Máng cáp với mặt đáy không được đục lỗ, được thể hiện như trên bản vẽ, dùng cho các cáp
hệ điện nhẹ (ELV – Extra Low Voltage) như hệ thống viễn thông, hệ thống báo cháy . . . Loại
máng này có nắp đậy, được làm cùng một vật liệu và hình dạng, chiều dày nắp đậy bằng với
chiều dày máng cáp tương ứng.
Vật liệu: Khay, máng cáp được sản suất từ kim loại dập khuôn (không có hàn).
Hoàn thiện khay, máng cáp: Sơn tĩnh điện, độ dày lớp sơn tĩnh điện tối thiểu 45 µm.
Chiều dày khay cáp và máng cáp tối thiểu:
- 1.0mm cho khay cáp rộng ≤ 200mm.
- 1.2mm cho khay cáp rộng > 200mm đến ≤ 300mm.
- 1.5mm cho khay cáp rộng > 300mm.
Các loại máng và thang cáp sử dụng ngoài nhà và khu vực ẩm ướt sẽ được hoàn thiện bằng
mạ nhúng nóng .
Sự lắp đặt: Trong điều kiện ướt hoặc ẩm thấp thì đòi hỏi phải có lỗ thoát nước cho máng cáp.
Cung cấp những phụ kiện chế tạo để đi dây và những nắp đậy phù hợp với hệ thống khay,
máng cáp. Cung cấp những nắp đậy loại bắt vít hoặc loại tự kẹp chỉ tháo được bằng dụng cụ
cho máng cáp.
Màu sắc của khay, máng cáp:
- Màu cam cho hệ điện động lực.
- Màu xanh dương cho hệ điện nhẹ, hệ thống viễn thông, hệ thống báo cháy ...
Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc chuyển đổi cần thiết từ khay, máng cáp như thể
hiện trên bản vẽ sang thang cáp để đảm bảo khả năng chịu tải.
Thang cáp (cable ladder)
Vật liệu: Trừ khi có ý kiến khác của đại diện Chủ đầu tư, nếu không thang cáp được làm bằng
thép tráng kẽm, hoàn thiện bề mặt bằng mạ nhúng nóng, dùng cho mục đích sử dụng chung
với thanh ray thép uốn và thanh ngang giữa các ray, được thể hiện như trên bản vẽ. Thang
cáp không có nắp đậy.
Chiều dày thang cáp tối thiểu:
- 1,5mm cho thang cáp rộng ≤400mm
- 2mm cho thang cáp rộng >400mm đến 1000mm.
Khu vực ngoài trời và khu vực ẩm ướt phải có nắp đậy, độ dày của nắp đậy là 0.8mm.
Các khu vực còn lại không có nắp đậy.
3.7 Giá đỡ cáp
Hệ thống
Cung cấp hệ thống đỡ dây cáp hoàn chỉnh bao gồm các giá đỡ, thanh treo thiết bị và phụ
kiện. Hệ thống giá đỡ cáp được cung cấp cho việc chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy
và dây cáp có vỏ bọc bằng PVC, hay nói chung từ các sản phẩm tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
Sự chế tạo
Sử dụng những phụ kiện nguyên bộ mua sẵn từ một nhà chế tạo trong cùng một ứng dụng.
Ở những nơi thi công nổi và những tính chất đặc biệt cần phải được xem xét, kiểm tra những
dữ liệu đã được cung cấp của nhà sản xuất cho sự phù hợp.
Khả năng chịu tải
Tải thiết kế: Hệ số an toàn và độ lệch tối thiểu bằng 1,5 lần sức bền sau cùng (tải phá hỏng).
Thi công nổi
Bên trong: Đối với điều kiện khô ráo nói chung, sử dụng vật liệu phi kim loại hoặc thép sơn
tĩnh điện, độ dày lớp sơn tĩnh điện tối thiểu 45 µm.
Bên ngoài: Sử dụng thép mạ kẽm nhúng nóng (sau khi chế tạo) cho môi trường không có sự
ăn mòn.
Khoảng cách thanh treo
Khoảng cách giữa thanh treo, giá đỡ của thang cáp không quá 1,2 m và phải bảo đảm được
tải trọng của thang cáp.
Khoảng cách giữa thanh treo của khay, máng cáp không quá 1,5 m và phải bảo đảm được tải
trọng của khay máng cáp.
4. THI CÔNG
Ống điện trong sàn bêtông
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bêtông. Không chạy ống điện trong
những vùng căng cáp kết cấu hay cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp kết cấu. Các
tuyến ống tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng ống điện ở bất kỳ vị trí nào. Ống đặt
song song cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên.
Chiều sâu chôn tối thiểu: Bắt buộc phải nằm trên lớp sắt sàn phía dưới và dưới lớp sắt sàn
phía trên. Khi được cho phép, chiều sâu chon tối thiểu phải bằng đường kính ống điện hoặc
20 mm, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Ống điện trong cột nhà
Không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi cột.
Chỗ uốn cong: Ống đi vào cột có bán kính bẻ cong tối thiểu 150 mm.
Đục cắt: Không đục, cắt cột để đặt ống điện.
Gắn vào kết cấu của tòa nhà
Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn khung bằng cách gắn trực
tiếp vào những cái móc treo cố định hoặc cái kẹp.
Chi tiết giữ cáp
Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn và dây siết PVC. Cáp chống cháy được giữ chặt
trên thang cáp và khay, máng cáp bằng dây đai cáp bằng thép.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Kiểm tra tại công trường
Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng mắt thường. Báo cáo dựa trên những điểm cần kiểm tra. Ghi
nhận kết quả tất cả các cuộc kiểm tra.
Nghiệm thu
Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung cấp/Đại
diện chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
3.1.3. E – 01 – 3 – DÂY DẪN ĐIỆN CÁC LOẠI
1. TỔNG QUAN
Phạm vi công việc hệ thống cáp điện và thanh dẫn bao gồm tất cả các công tác về dây cáp
điện và thanh dẫn (busduct), đạt yêu cầu cho dự án.
2. CHẤT LƯỢNG
2.1. Trình duyệt
Thông số kỹ thuật dây cáp
Cung cấp bảng thông số cơ học và điện, bản vẽ kéo dây cáp điện của tất cả các loại dây
cáp điện.
Dây cáp điện trước đồng hồ tổng của Điện lực tại tủ đo đếm hay trước đồng hồ căn hộ
của Điện lực phải được Cơ quan Điện lực đồng ý cho sử dụng. Nhà thầu phải cung cấp đầy
đủ các chi tiết về các loại giấy chứng nhận thử nghiệm mẫu của bên thứ ba có những thông
tin sau:
- Dòng định mức.
- Thời gian chống cháy (chỉ yêu cầu cho loại cáp chống cháy).
- Tuân thủ các TCVN cho cáp hạ thế: TCVN 5935:1995, TCVN 6610:2007, TCVN
6612:2007, TCVN 2103:1994, TCVN 6610-4:2000 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế BS, IEC.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn cho cáp chống cháy: IEC 60331, IEC 60332.
- Tuân thủ tiêu chuẩn cho busduct: IEC 61439-6
Tuyến dây cáp điện
Nếu không được thể hiện trong phần chi tiết của bản vẽ thì trình duyệt những chi tiết sau:
- Những tuyến khay, máng cáp.
- Tuyến thang, khay, máng cáp cho tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ thi công cho ống luồn, máng cáp, khay cáp, thang cáp, các phương
pháp và chi tiết đi dây khác.
Bảng liệt kê dây cáp điện
Trình duyệt bảng liệt kê dây cáp điện cho Quản lý dự án/Nhà tư vấn giám sát trước khi
thi công hệ thống cáp điện với những chi tiết sau:
- Tải.
- Khoảng cách.
- Điện áp.
- Phương pháp khởi động.
- Dòng đỉnh.
- Sụt áp đỉnh.
- Dòng làm việc.
- Sụt áp khi làm việc.
- Thiết bị bảo vệ mạch điện.
- Mức bảo vệ mạch điện.
- Dòng rò đất.
- Các dây điều khiển: Cáp PVC hoặc theo yêu cầu của hệ thống.
Màu lớp cách điện dây dẫn
Đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu cho dây dẫn. Trường hợp nhà sàn
xuất chỉ có sản xuất 1 màu đen cho các cáp điện có kích cỡ lớn thì cho phép luồn một ống lót
có màu thích hợp dài tối thiểu 150 mm cho dây dẫn ở mỗi đầu.
Dây pha sử dụng cho mạch điện 1 pha: Màu đỏ.
Dây pha sử dụng cho mạch điện 3 pha:
- Pha A: Màu đỏ.
- Pha B: Màu vàng.
- Pha C: Màu xanh dương.
Dây trung tính: Màu đen.
Dây nối đất: Màu xanh lá sọc vàng.
3.2. Busduct hạ thế
Yêu cầu: Đạt tiêu chuẩn IEC 60439:2005. Có giấy chứng nhận được cấp bởi các tổ chức
kiểm tra độc lập.
Busduct hạ thế bằng nhôm có khả năng chịu được dòng định mức đã được chỉ ra trong
bản vẽ thiết kế và chịu được dòng ngắn mạch dự tính, cấp độ bảo vệ là IP54.
Busduct hạ thế phải có:
- 4 lớp phim pôlieste để cách điện cho mỗi thanh nhôm và có thể chịu đựng được nhiệt độ
đến 1500C, hoặc
- Đúc Epoxy để cách điện cho mỗi thanh nhôm và có thể chịu đựng được nhiệt độ đến
1300C.
- Độ tăng nhiệt độ tại bất kỳ điểm nào của vỏ thanh dẫn sẽ không vượt quá 550C trên nhiệt
độ môi trường khi vận hành ở dòng điện định mức
- Các khớp nối của hệ thống thanh dẫn là loại bulông đơn, sử dụng các bulông bằng thép
chịu lực cao nhằm duy trì một ứng suất thích hợp trên một bề mặt tiếp xúc lớn.
- Điện áp hoạt động định mức của thanh dẫn là 1000V, 3 pha, 4 dây với vỏ đuợc làm
thanh nối đất liên tục chiếm dung lượng như kích thước dây đất theo thiết kế. Thanh trung
tính có cùng tiết điện với thanh dẫn pha.
- Dòng ngắn mạch tối thiểu 50kA/1s ở 1000A.
- Tất cả các vị trí đầu nối phải được mạ bằng TIN (thiếc), để tăng khả năng tiếp xúc, và
chống hoen rỉ.
Cổng nối rẽ busduct
Ngàm nối của bộ nối rẽ sẽ được cắm trực tiếp và tiếp xúc hoàn toàn với thanh dẫn.
Không sử dụng các mối hàn trên thanh dẫn loại cắm vào plug-in.
Tất cả các tiếp xúc tại khớp nối và cổng nối rẽ đều là đồng mạ thiếc.
Trên mỗi mặt thanh dẫn loại plug-in nên có cổng nối rẽ loại nắp lật, mặt 3 điểm.
Tất cả các cổng nối rẽ có thể sử dụng được đồng thời.
Thanh dẫn sẽ được lắp đặt sao cho các đầu cắm được gắn ở mặt bên nhằm cho phép
thao tác được trên tất cả các cổng nối rẽ.
Có thể kiểm tra cổng nối rẽ và các thanh dẫn trước khi lắp đặt các bộ nối rẽ.
Các bộ nối rẽ busduct
Ngàm của bộ nối rẽ sẽ được thiết kế có lò xo, gồm các kim loại khác nhau nhằm đảm
bảo độ bền cứng khi tiếp xúc với thanh dẫn.
Tiếp điểm nối đất của bộ nối rẽ sẽ luôn luôn được đóng trước các thanh dẫn mang điện
và được ngắt sau cùng. Và tiếp điểm này phải được nối với thanh nối đất của thanh dẫn
nhằm đảm bảo an toàn.
Vỏ của tất cả các bộ nối rẽ phải có khóa liên động nhằm tránh việc mở vỏ khi dao cắt ở vị
trí ON.
Các bộ nối rẽ (loại máy cắt hoặc loại cầu chì) nên được thao tác với cơ cấu đóng nhanh
(quick-make) và ngắt nhanh (quick-break) và có thể quan sát được.
Có màng bảo vệ trong suốt bên trong nhằm tránh tiếp xúc trực tiếp
Định mức điện áp cho cáp và busduct
Nhận dạng cáp nhiều ruột ở mỗi đầu bằng các vật liệu không nhiễm điện dán nhãn kẹp
xung quanh dây cáp.
Đánh dấu
Đánh dấu để nhận biết nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng các nhãn thường trực dễ
đọc.
Cáp mạch chính và mạch nhánh một lõi sẽ được cung cấp với chỉ thị màu pha bằng băng
đánh dấu tại vị trí đi vào và ra tủ điện. Băng đánh dấu phải được nhìn thấy từ bên ngoài tủ
điện.
Cáp mạch chính và mạch nhánh phải được nhận dạng tại những nơi đi ra với đánh số
thể hiện cỡ cáp và cấu trúc và tên của mạch phía dưới. Nhãn mác phải được buộc chặt vào
cáp.
Lắp đặt dây cáp
Dây cáp được xếp song song trong khay cáp hoặc xếp lên thang cáp mà không bị xoắn
hoặc chéo nhau. Dây cáp sẽ không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra
bởi nhà sản xuất. Dây cáp cũng sẽ được lắp đặt theo cách mà sẽ không gây ứng suất quá
căng trên thiết bị.
Bất kỳ khi nào có thể, đối với vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ phải từ phía
dưới.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên phải được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ.
Tất cả dây cáp sẽ được chạy thẳng liên tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự định.
Không chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.
Dây cáp phải được bó chặt trên thang cáp hoặc khay cáp ở những khoảng cách đều đặn.
Dây cáp 1 ruột phải được chạy theo 1 lớp đơn và sẽ được chèn theo yêu cầu của nhà
sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch.
Những dây cáp có đường kính ngoài lớn hơn 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây cáp
sẽ được đánh dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên tầng.
Nhà thầu thi công hệ thống điện phải đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho
những mục đích được định sẵn và những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp sẽ được lắp đặt theo cách mà không gây hư hỏng do sự ăn mòn hay căng quá
mức.
Dây cáp sẽ có hình xoắn ốc ở những nơi khả thi cho đèn, ổ cắm an toàn và cho những
động cơ nhỏ.
Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống gió và
được đặt cách xa khỏi các hệ thống đó.
Tất cả đầu cuối dây cáp sẽ được làm kín phù hợp sau khi lắp đặt trước khi đến đầu nối.
Số lượng cáp và dây trong thang, khay, máng cáp chỉ được tối đa là không quá 2/3 chiều
cao thang máng cáp.
Tách riêng và cách ly cáp
Dây cáp sẽ được tách theo từng nhóm cho việc thiết kế mương cáp và giá đỡ.
- Động lực hạ thế 380/220 V.
- Dây cáp điều khiển.
- Dây cáp điện thoại và dữ liệu.
- Khoảng cách tối thiểu giữa các loại dây cáp theo phương ngang và phương thẳng đứng
sẽ theo những tiêu chuẩn sau:
- Giữa dây cáp hạ thế và dây cáp điện thoại/dữ liệu tối thiểu là 300 mm. Khoảng cách trên
có thể được giảm lại khi những tuyến cáp chéo nhau, khi diện tích chéo bị giới hạn, tuyến cáp
vuông góc nhau, hoặc có che chắn chống nhiễu.
- Các dây điều khiển và các mạch sau nói chung không được chạy trong cùng một máng,
ống . . . :
- Những mạch có dãy điện áp khác nhau.
- Dây tín hiệu kỹ thuật số và analog.
- Mạch đèn và ổ cắm không được đi trong cùng một ống điện. Đèn và ổ cắm được đấu
khác mạch.
Lỗ xuyên cho dây cáp
Dây cáp ngầm dưới đất đi vào tòa nhà sẽ được đặt trong ống PVC chôn ngầm hoặc như
thể hiện trên bản vẽ.
Lỗ xuyên cho phép sức chứa dự phòng đủ rộng cho cả hai việc dự phòng phát triển trong
tương lai và trong quá trình thi công và chạy thử và nghiệm thu. Khả năng dự phòng tối thiểu
là 25%.
4.3. Cáp không có hơn 1 lớp vỏ bọc ngoài
Cung cấp ống điện cố định thường trực được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp dây
mồi để kéo dây từ đầu này đến đầu kia, hoặc cung cấp máng có nắp đậy.
4.4. Đầu nối dây bằng đồng
Ngoài những phụ kiện nhỏ và những đầu nối cho đèn, đấu nối vào thiết bị bằng các đầu
cốt kiểu ép có kích thước phù hợp với kích thước dây dẫn. Sử dụng dụng cụ phù hợp để ép
đầu cáp.
Trong phạm vi tủ điện và thiết bị
Dây dẫn được cột lại với nhau trong cùng một bó cáp hoặc ống điện đi từ điểm đấu nối
đến chỗ có vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện. Uốn cong gọn gàng cho mỗi dây dẫn đi trực
tiếp vào rãnh/lỗ đầu nối, có độ chùng đủ để tháo lắp hay đấu nối lại dễ dàng.
Biện pháp khác: Chạy dây cáp trong hộp chứa cáp PVC có nắp đậy.
Tất cả các dây điện chạy đến tủ điện các loại, đến các động cơ, phải được gắn đầu cốt
thích hợp.
Nhận dạng: Sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác gắn lên
mỗi lõi cáp, và ghi bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ đồ điện.
Số ruột dự phòng: Đánh dấu các ruột dự phòng và đầu nối vào các cực dự phòng nếu
có. Nếu không thì bọc cách điện gọn gàng và buộc ruột dự phòng vào các ruột đã sử dụng.
4.5. Tuyến cáp chôn ngầm
Sự khảo sát
Ghi lại chính xác những tuyến dây cáp chôn ngầm trước khi lấp đất. Bao gồm việc ghi lại
trên bản vẽ.
Đánh dấu vị trí
Đánh dấu chính xác vị trí của tuyến dây cáp ngầm, với những chi tiết đánh dấu tuyến cáp
gồm các tấm đánh dấu đặt phẳng mặt với nền bêtông.
Vị trí: Đặt những nhãn làm dấu ở mỗi chỗ chia tuyến, chỗ thay đổi hướng, nơi đầu nối,
điểm đi vào tòa nhà và ở những tuyến chạy thẳng với những khoảng cách không quá 10 m.
Đánh dấu hướng: Thể hiện hướng dây cáp chạy bằng các mũi tên chỉ hướng trên tấm
nhãn. Ghi rõ khoảng cách đến tấm nhãn kế tiếp.
Gắn nhãn: Bằng chất kết dính chống nước hoặc bằng vít đầu chìm thép không rỉ.
Chiều cao tấm nhãn: Đặt tấm nhãn bằng với bề mặt có lát gạch và cao trên 25 mm so với
các mặt khác.
Băng đánh dấu
Ở những nơi không sử dụng gạch hoặc nắp đậy phía trên dây chôn ngầm, cung cấp
băng đánh dấu màu vàng hoặc màu cam mang dòng chữ “Chú ý – Dây cáp điện được
chôn bên dưới” và đặt nằm trong rãnh dưới mặt đất 150 mm.
Hố cáp
Hố kéo dây cáp: Kích thước đưa ra là kích thước bên trong (kích thước lọt lòng).
Hố cáp mua sẵn
Đối với hố ≤ 1,2 m x 1,2 m, có thể sử dụng hố cáp đúc sẵn. Đảm bảo rằng hố cáp phải
không bị thấm nước khi đặt ở dưới mức nước ngầm.
Hố cáp xây tại chỗ
Đối với hố >1,2 m x 1,2 m, chọn các loại sau: Xây tường và mặt đáy bằng gạch, tô vữa,
hoặc bê tông cốt thép dày 75 mm. Trộn chất chống thấm vào bêtông và vữa tô.
Nắp đậy hố
Cung cấp nắp đậy hố cáp phù hợp với tải. Phẳng với đỉnh hố.
Trọng lượng tối đa: 40 kg cho bất kỳ phần nào của nắp đậy.
Móc nâng: Cung cấp móc nâng cho từng tấm nắp đậy.
Hệ thống thoát nước
Cung cấp hệ thống thoát nước từ đáy của hố dây cáp, hoặc đến rãnh tự hút nước chứa
sỏi, hoặc đến hệ thống thoát nước mưa. Đảm bảo rằng nếu đặt hố thấp hơn mạch nước
ngầm, phải thi công hố có chất chống thấm nước để đảm bảo hố cáp không có nước.
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
Kiểm tra tại công trường: Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng mắt thường. Báo cáo dựa trên
những điểm cần kiểm tra. Ghi nhận kết quả tất cả các cuộc kiểm tra.
Nghiệm thu: Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự hiện diện của nhà thầu thi
công/Đại diện chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.