You are on page 1of 66

CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Consultancy Company of University of Civil engineering

MỤC LỤC Trang

CHƯƠNG I CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

CHƯƠNG II Nội dung tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình

I. Khái niệm tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng
công trình
II. Yêu cầu nhiệm vụ tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình.
III. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm tư vấn quản lý giám
sát thi công xây dựng công trình.
IV. Các nội dung quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình.
V. Tổ chức bộ máy tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình.
VI. Mối quan hệ giữa các bên liên quan.

CHƯƠNG III TRÌNH TỰ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC GÓI THẦU 1, 3, 5

I. Tổng quan dự án
II. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 1 :
San nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu A
III. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 3 :
Hệ thống thoát nước, hệ thống đường giao thông, tổ chức
giao thông, san nền hoàn thiện khu A.
IV. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 5 :
Hệ thống cây xanh dọc tuyến đường, Vấn hoa và bãi đỗ xe
toàn bộ khu (A+B) ; Chỉnh trang Đài liệt sĩ.

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT


CHƯƠNG IV
THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC GÓI THẦU 1; 3; 5

CHƯƠNG V CÁC BIỂU MẪU BIÊN BẢN

Chương I. Các căn cứ pháp lý

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

I. Các căn cứ pháp lý:


- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành định mức chi phí QLDA đầu tư xây dựng công trình.
- Quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn xây dựng TCVN và TCXD hiện hành của Việt
Nam ( QCXDVN tập 2 đến tập 12).
- Căn cứ Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 hướng dẫn một số nội dung về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện, năng lực của tổ chức cá nhân
trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 267/QĐ-UB ngày 16/01/2006 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư Đông Hội, huyện
Đông Anh.
- Căn cứ quyết định số 696/QĐ-UB ngày 09/02/2006 của UBND Thành phố Hà Nội
vê việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư
Đông Hội huyện Đông Anh.
- Các Quyết định của Ban QLDA Hạ tầng Tả Ngạn về việc phê duyệt Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán các hạng mục thuộc dự án đầu tư xây dựng HTKT khu
tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh.
- Tài liệu khảo sát giai đoạn lập dự án và giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công:
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công các hạng mục công trình đã được thẩm định và
phê duyệt.
+ Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ dự thầu, hợp đồng xây lắp.
+ Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công, tiến độ thi công chi tiết của nhà thầu.
+ Hồ sơ mốc giới và cao độ chuẩn.
+ Hồ sơ định vị tim tuyến đường.
+ Các hồ sơ tài liệu khác liên quan.

II. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm áp dụng.

1 - Tổ chức thi công TCVN 4055 - 85


2

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

2 - Nghiệm thu các công trình xây dựng TCVN 4091 - 85


3 - Kết cấu gạch đá, qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4085 - 85
4 - Kết cấu BTCT toàn khối – qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4453 - 95
5 - Kết cấu BTCT lắp ghép – qui phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4452 - 87

6 - '' Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm TCXD VN 303:
thu. 2004
7 - Xi măng PoocLăng TCVN 2682 - 92

8 - Cát xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 1770 - 86

9 - Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 1771 - 87

10 - Bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 5592 - 91

11- Vữa xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 5674 - 92

12 - Kiểm tra chất lượng lớp trát TCVN 5674 - 92

13 - Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng TCVN 4459 - 87
14- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 -91

15 - Nước cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật TCVN 4506 - 87

16 - Bê tông nặng – lấy mẫu chế tạo và bảo dưỡng mẫu TCVN 3105- 93

17- Bê tông nặng – phương pháp thử độ sụt TCVN 3106 - 93

19 - Cốt thép trong bê tông TCVN 1651 - 85

20 - Hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519 - 88

22 - Quản lý chất lượng xây lắp công trình XD. Nguyên tắc cơ
TCVN 5637-91
bản

23 - Công tác trắc địa trong xây dựng. TCXD 309 - 2004

24 - Công tác đất – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 4447- 87

25 - Các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên 22TCN 304 - 2003

26 - Quy trình thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm kết cấu 22TCN 251 - 98
3

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

áo đường

27 - Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê
22TCN 249 - 98
tông nhựa

28 - Quy trình xác định dung trọng đất bằng phương pháp rót cát 22 TCVN13 -79

29 - Quy trình kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường bằng thước ba
22TCN 16 -79
mét

30 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về san nền xây dựng cơ sở
TCVN 4447-178
hạ tầng đô thị

TCVN 4449-87
31 - Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
20TCN-51-84

32 - Quy phạm thiết kế đường ôtô TCVN 4054-98

33 - Quy trình thiết kế mặt đường mềm 22TCN 211-93

34 - Quy trình thiết kế đường quảng trường đô thị 22TCN 104-83

CHƯƠNG II.
NỘI DUNG TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

I. KHÁI NIỆM TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình là đơn vị được Chủ đầu tư lựa chọn
để quản lý thi công xây dựng công trình, có đủ năng lực và kinh nghiệm trong công tác giám
sát thi công công trình, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chủ đầu tư về sản phẩm
xây dựng. Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư quản lý xây dựng một
cách có hệ thống, liên tục toàn bộ quá trình thi công xây lắp công trình từ khi khởi công xây
dựng đến khi hoàn thành nghiệm thu và bàn giao toàn bộ công trình dưa vào sử dụng bao
gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây
dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường
xây dựng, quản lý hồ sơ pháp lý, quản lý quá trình thanh quyết toán công trình xây dựng do
nhà thầu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ trúng thầu đã được phê
duyệt và các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng, theo đúng Luật
Xây dựng, Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định của Nhà nước đã ban hành về đầu tư
xây dựng.
II. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ của tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
- Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Quản lý môi trường xây dựng
- Quản lý thanh quyết toán xây dựng công trình
- Lập, quản lý hồ sơ pháp lý thi công xây dựng công trình theo đung thông tư
12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, các nhân trong hoạt
động xây dựng.
2. Yêu cầu của việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình

- Thực hiện công việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình đúng theo Luật
Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các quy định hiện hành của
Nhà nước về đầu tư xây dựng và nội dung của đề cương nhiệm vụ đã được thống nhất
với Chủ đầu tư.

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Thực hiện ngay việc giám sát thi công xây dựng công trình từ khi khởi công xây
dựng công trình, việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình phải thường
xuyên, liên tục trong suốt quá trình thi công xây dựng, trung thực, khách quan, không
vụ lợi.

- Việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình căn cứ vào hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Mọi công việc xây dựng
trong quá trình thi công đều phải thực hiện chế độ giám sát.
III. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.Quyền hạn và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong công tác giám sát thi công xây dựng
công trình.

(Thực hiện theo điều 89- Luật xây dựng)


1.1 Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có
các quyền sau đây:
- Đàm phán, ký kết hợp đồng, theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng.
- Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường hợp
người giám sát không thực hiện đúng quy định quản lý đầu tư xây dựng.
- Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công
trình theo quy định của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc giám sát thi công xây dựng công trình có
các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp đầy đủ các văn bản cần thiết liên quan đến gói thầu Giám sát thi công
xâp lắp công trình các gói thầu xây lắp và thiết bị thuộc dự án Đầu tư xây dựng
khu tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh cho việc triển khai công tác giám sát
thi công như: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,dự toán hạng mục đã được phê
duyệt; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu,các hợp đồng
xây lắp và các hồ sơ liên quan khác .
- Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của tư vấn giám sát.
- Xử lý kịp thời những đề xuất của đơn vị giám sát thi công xây dựng công trình.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi công
xây dựng.
- Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch
kết quả giám sát.
- Lưu trữ kết quả sám sát thi công xây dựng do đơn vị tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình lập.

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực
giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn và nghĩa vụ của nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình trong công tác
giám sát thi công xây dựng công trình.

( Thực hiện theo điều 90 - Luật xây dựng)


2.1 Nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau đây:
- Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công đảm bảo đúng thiết kế, theo quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng.
- Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết với
Chủ đầu tư.
- Bảo lưu các ý kiến của mình đối với công việc giám sát do mình đảm nhận
- Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật
2.2 Nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc quản lý giám sát theo đúng hợp đồng đã ký kết với Chủ đầu

- Không nghiệm thu khối lượng không đảm bảo chất lượng và các tiêu chuẩn kỹ
thuật theo yêu cầu của thiết kế công trình
- Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng
- Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp
thời sửa đổi.
- Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
- Không được thông đồng với nhà thầu thi công xây dựng, với Chủ đầu tư xây
dựng công trình và có các hành vi vi phạm khác làm sai lệch kết quả giám sát.
- Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công
không đúng thiết kế, không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng nhưng
người giám sát không báo cáo với Chủ đầu tư xây dựng công trình hoặc người có
thẩm quyền xử lý, các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

IV. nội dung quản lý giám sát thi công xây dựng công trình.

1. Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:

Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động
giám sát việc quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng
công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của Đơn vị tư vấn giám sát thi công công trình
thay mặt Chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình theo Nghị
7

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng.

1.1 Quản lý giám sát việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà
thầu xây lắp.
a) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng,
trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong
việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết
kế;
c) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
đ) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thường xuyên kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công
trường;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng
mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
g) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
báo cáo đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư về tiến độ, chất
lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng.
h) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định và lập phiếu yêu cầu đơn vị Tư vấn
giám sát tổ chức nghiệm thu.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và
pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây
hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại.

1.2 Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư vấn
giám sát :

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

a) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của
Luật Xây dựng:
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Công trình xây dựng phải được treo biển báo tại công trường thi công. Nội dung biển
báo gồm:
+ Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, Tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày
hoàn thành
+ Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường
+ Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế
+ Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình
+ Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết
kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ
họ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do
Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận;
- Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt;
- Có hợp đồng xây dựng;
- Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây
dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ
dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa
vào công trường;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ
thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
c) Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các
phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình.
9

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình
do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì đơn vị Tư vấn giám đề xuất với Chủ đầu tư thực
hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d) Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng
công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi Nhật ký
giám sát của đơn vị Tư vấn giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định;
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công
trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng
mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế
điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công
trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong
thi công xây dựng công trình.

1.3 Quản lý công việc giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.

1.3.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình cử người đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình
thi công xây dựng.

1.3.2 Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình yêu cầu người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát của đơn vị tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình yêu cầu thực hiện đúngthiết kế. Trong trường hợp không khắc
phục, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư. Việc thay đổi thiết kế trong quá trình thi
công phải tuân thủ quy định tại điều 17 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.

1.3.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của Chủ đầu tư. Qua
giám sát, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm

10

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

thu thì nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải có văn bản gửi Chủ đầu tư nêu rõ lý do từ
chối nghiệm thu.

1.4 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng


1.4.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện đúng quy định của nhà thầu thi công xây dựng trong việc tổ chức nghiệm thu công
trình xây dựng.
1.4.2 Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có trách nhiệm tổ chức
nghiệm thu công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu
thi công xây dựng.
Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành:
a. Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
b. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
c. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục, toàn bộ công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
1.4.3 Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành
chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình, Chủ đầu tư nghiệm thu.

1.5 Nghiệm thu công việc xây dựng


1.5.1 Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:
a. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
b. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi
thiết kế đã được chấp thuận;
c. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
d. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
đ. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện
trong quá trình xây dựng;
e. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của đơn vị Tư vấn giám sát và các văn bản
khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
g. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây
dựng.
1.5.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng, thiết bị lắp
đặt tĩnh tại hiện trường;

11

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

b. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công xây dựng phải
thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết
bị lắp đặt vào công trình;
c. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;
d. Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần
xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu quy định. Những người trực tiếp nghiệm
thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu.
1.4.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a. Người giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình.
b. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng
công trình.
1.5.4 Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của nhà thầu thi công xây
dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định phúc
tra. Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của Đơn vị tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình thì đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình phải có trách
nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.

1.6 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
1.6.1 Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
a. Các tài liệu quy định tại các điểm: a, b, c, d, đ, e của nghiệm thu công việc xây
dựng và các kết quả thí nghiệm khác;
b. Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu;
c. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
d. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi công xây
dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
đ. Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
1.6.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận công trình xây dựng,
giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử đơn động và liên động không tải;
b. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã
thực hiện;
12

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

c. Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
d. Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng công trình được phê
duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm thu được lập
thành biên bản theo mẫu quy định.
1.6.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a. Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình và cán bộ chủ nhiệm công trình của Chủ
đầu tư.
b. Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng;

1.7 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng
1.7.1 Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng và công trình xây
dựng đưa vào sử dụng:
a. Các tài liệu quy định tại các điểm : a, b, c, d, e của nghiệm thu công việc xây
dựng;
b. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
c. Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công
nghệ;
d. Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
đ. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây
dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
e. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy, nổ; An toàn môi trường; An toàn vận hành theo quy định.
1.7.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công
trình xây dựng:
a. Kiểm tra hiện trường;
b. Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
c. Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị
công nghệ;
d. Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành;
đ. Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.

13

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

e. Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Biên
bản nghiệm thu được lập theo mẫu quy định.
1.7.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:
a. Phía chủ đầu tư:
+ Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm công trình của chủ đầu tư;
+ Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công
xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
b. Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Người phụ trách thi công trực tiếp.
c. Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu
của chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Chủ nhiệm thiết kế.

1.8 Bản vẽ hoàn công


1.8.1 Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành,
trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ
thiết kế thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể
hiện trên bản vẽ hoàn công.
Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây
dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì
bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
1.8.2 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng và công trình xây dựng.
Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn
công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì.
1.8.3 Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của đơn vị Tư vấn giám
sát thi công xây dựng công trình ký tên xác nhận đồng thời có dấu xác nhận của đơn vị tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình, đơn vị thiết kế xâydựng công trình, Chủ đầu tư

2. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình


2.1 Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng lập tiến độ thi
14

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

công xây dựng được Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình kiểm tra, báo cáo Chủ đầu
tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh. Yêu cầu của tiến độ thi công xây dựng
công trình :
- Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của Dự án đã được
phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây
dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
2.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng lập
tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng
phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
2.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và các bên có liên quan có trách nhiệm
theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường
hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh
hưởng đến tổng tiến độ của Dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của Dự án bị kéo dài thì Tư vấn giám sát xây dựng
công trình phải báo cáo Chủ đầu tư đầu tư, trình người quyết định đầu tư để quyết định việc
điều chỉnh tổng tiến độ của Dự án.
2.5 Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất lượng
công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho Dự án thì nhà
thầu thi công xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng
gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.

3. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình:


3.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình quản lý khối lượng thi công xây dựng
của các nhà thầu được thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt.
3.2 Khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa Chủ đầu tư, Nhà thầu thi
công xây dựng, Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình theo thời gian hoặc giai đoạn
thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng.
3.3 Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt
thì Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét
để xử lý, báo cáo Chủ đầu tư đầu tư để trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Khối lượng phát sinh được tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình kiểm tra xác
nhận, chủ đầu tư và trình người quyết định đầu tư phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết
toán công trình.

15

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

3.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, pháp
luật về việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến
làm sai khối lượng thanh toán.

4. Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng


4.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng. Trường
hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.
4.2 Các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành. ở những vị trí nguy hiểm trên công trường,
phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
4.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng và các
bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công
trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải báo cáo Chủ đầu tư có biện
pháp xử lý hoặc đình chỉ thi công xây dựng. Người để xảy ra vi phạm về an toàn lao động
thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
4.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng có
trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động. Đối với một số
công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động có phải giấy chứng
nhận đào tạo an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa được đào tạo và
chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.
4.5 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng nhà
thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao
động cho người lao động theo quy định khi sử dụng lao động trên công trường.
4.6 Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ
quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách
nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động
gây ra.

5. Quản lý vệ sinh môi trường xây dựng


5.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
phải thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người lao động trên công trường và
bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và
thu dọn hiện trường, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến nơi quy
định.

16

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

5.2 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường.
5.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng phải có
trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi
công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi
công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
5.4 Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây
dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra.

6. Quản lý hồ sơ pháp lý trong quá trình thực hiện Dự án, từ khi khởi công xây dựng
công trình đến khi bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng:
- Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập hồp sơ pháp lý
trong quá trình thực hiện dự án theo đúng nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 17/02/2005
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thông tư 12/2004/TT-BXD
ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và
điều kiện năng lực của tổ chức, các nhân trong hoạt động xây dựng để bàn giao cho Chủ
đầu tư làm cơ sở thanh quyết toán và lưu trữ.
- Hồ sơ pháp lý được lập thành 03 bộ để bàn giao cho Chủ đầu tư bao gồm nội dung
như sau:
6.1 Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc
tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .
- Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc
cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
- Cấp điện;
- Sử dụng nguồn nước;
- Khai thác nước ngầm;
- Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung);
- Đường giao thông bộ, thuỷ;
- An toàn của đê (công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê...).
- An toàn giao thông (nếu có).
- Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày, tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu
tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính, giám
sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp và
cũng như hợp đồng giữa nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các nhà thầu
phụ (tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng ).

17

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công
xây dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng ...).
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần
thiết kế cơ sở theo quy định;
- Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu
tư kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định;
- Biên bản của Sở Xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công
trình xây dựng của chủ đầu tư trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu
hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.

6.2 Tài liệu quản lý chất lượng

- Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt
thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo).
- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công
trình để thi công các phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu
thân, cơ điện và hoàn thiện...
- Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công
các phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và
hoàn thiện... do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp
nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
- Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất
và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình.
- Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng
mục công trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy
định.
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị .
Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có
danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo).
- Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm
thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận hành thử thiết bị (không tải và có tải)
- Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trưòng).
- Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công
trìnhvà các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng
(độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay...)
- Nhật ký thi công xây dựng công trình .
- Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành
khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình
- Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện
sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Bảo vệ môi trường;

18

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- An toàn lao động, an toàn vận hành;


- Chỉ giới đất xây dựng;
- Đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...);
- An toàn đê điều (nếu có), an toàn giao thông (nếu có);
- Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc (thiết kế, thi công xây dựng) của các hạng mục
công trình, toàn bộ công trình do các tổ chức tư vấn kiểm định độc lập cấp , xem xét
và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình
và toàn bộ công trình .
- Bản kê các thay đổi so với thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt.
- Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có)
- Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với những bộ phận, hạng mục công trình
hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm
thu (nếu có).
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa
vào sử dụng.

7. Quản lý hồ sơ thanh, quyết toán :


- 7.1 Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng
- 7.1.1 Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Việc thanh toán vốn đầu tư cho các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ công việc
thi công xây dựng phải căn cứ theo giá trị khối lượng thực tế hoàn thành được đơn vị
tư vấn giám sát xác nhận theo nội dung phương thức thanh toán trong hợp đồng đã ký
kết.
- - Trong năm kết thúc xây dựng hoặc năm đưa công trình vào sử dụng thì chủ đầu tư
thanh toán toàn bộ cho nhà thầu giá trị công việc hoàn thành trừ khoản tiền giữ lại
theo quy định để bảo hành công trình.
7.1.2 Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Chủ đầu tư sẽ thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình ngay sau khi
công trình hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng theo yêu cầu của người quyết định
đầu tư.
- Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện trong
quá trình đầu tư để đưa Dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí
được thực hiện đúng với thiết kế, dự toán được phê duyệt, bảo đảm đúng định mức,
đơn giá, chế độ tài chính kế toán, hợp đồng kinh tế đã ký kết và các quy định khác
của Nhà nước có liên quan, phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
7.1.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập hồ sơ thanh toán, quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện. Đơn vị tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình xem xét kiểm tra và xác nhận hồ sơ thanh,
quyết toán cho nhà thầu theo khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu,
theo hợp đồng xây lắp ký giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư, theo hồ sơ thiết kế -
19

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

dự toán được chủ đầu tư phê duyệt trình chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu thi
công xây dựng theo đúng quy định.
- Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện việc quy đổi chi phí
đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình
của dự án vào khai thác, sử dụng theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng
làm căn cứ lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư, xác định giá trị tài sản cố định và tài
sản lưu động bàn giao cho sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ
đầu tư và pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thanh quyết toán và phải bồi thường
thiệt hại do hậu quả của việc thanh toán, quyết toán chậm hoặc sai so với quy định.
7.2 Nội dung kiểm tra hồ sơ thanh, quyết toán xây dựng công trình
- Sự phù hợp giữa khối lượng thực tế đã hoàn thành, được nghiệm thu với hồ sơ
thiết kế, hồ sơ trúng thầu, Hồ sơ hoàn công của Đơn vị thi công đã được đơn vị tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình và Chủ đầu tư phê duyệt và nội
dung phương thức thanh toán trong các hợp đồng đã ký kết.
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí,
đơn giá; Việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và
các khoản mục chi phí trong Hồ sơ thanh toán theo quy định;
- Đơn vị Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình xác nhận giá trị
trong Hồ sơ thanh toán sau khi giai đoạn thi công xây dựng công trình hoàn thành.
7.3 Đơn vị Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình sẽ xác nhận hồ sơ
thanh, quyết toán khi đảm bảo các yêu cầu:
- Hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng công trình đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Đơn vị thi công đã có chỉ định thầu hoặc kết quả trúng thầu.
- Chỉ xác nhận Hồ sơ thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành và các nội dung đã kiểm tra hồ sơ thanh
quyết toán xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình sau khi Hồ sơ thanh toán đã được xác nhận;

III. tổ chức bộ máy tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình.
1. Bố trí nhân sự:
Trong kế hoạch triển khai công tác tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình, Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng(CCU) sẽ thành lập Đoàn tư vấn quản lý giám sát thi
công xây dựng công trình trực tiếp điều hành công việc tại hiện trường.
- Giám đốc Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng cử ông Phạm Xuân Anh, Phụ trách
đoàn Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty
20

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

về mọi hoạt động của đơn vị tư vấn quản lý giám sát các Nhà thầu xây lắp; Thực hiện các
Nhiệm vụ ghi trong hợp đồngvà đề cương nhiệm vụ tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình từ khi khởi công cho tới khi công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào
sử dụng.
- Công ty cử cán bộ tham gia đoàn tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình là những người có đủ chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phù
hợp với công việc, loại, cấp công trình và những cán bộ có đủ năng lực, kinh nghiệm, phẩm
chất đối với công việc tư vấn quản lý giám sát thi công công xây dựng.
Danh sách đoàn cán bộ tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình dự kiến
như sau:
a. Tại văn phòng:
1. TS. Phạm Xuân Anh Trưởng đoàn tư vấn quản lý giám sát TCXD
2. CN. Tăng Văn Cường Chuyên viên quản lý hồ sơ pháp lý
3. TS. Trần Hồng Hải Chuyên viên
4. ThS. Nguyễn Cảnh Tiến Chuyên viên
b. Tại công trường:
1. KS. Trần Văn Hoàng Tư vấn giám sát trưởng
2. KS. Nguyễn Quang Hưng Chủ trì kỹ thuật
3. KS. Dương Văn Hào Kỹ sư giám sát chuyên nghành
4. KTS. Trương Văn Định Kỹ sư giám sát chuyên nghành
5. KS. Nguyễn Phạm Hà Kỹ sư giám sát chuyên nghành
Về lý lịch các thành viên Đoàn tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của
Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng sẽ gửi Chủ đầu tư với danh sách kèm theo.
Ngoài ra, tuỳ từng trường hợp cụ thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, đơn vị
Tư vấn giám sát sẽ đề cử hay thay đổi các nhân sự cho phù hợp với quy mô kỹ thuật thực tế
của công việc, việc thay đổi này sẽ được báo trước cho các bên ít nhất 15 ngày kèm theo
công văn hoặc quyết định của Giám đốc công ty.
2. Chế độ hội họp :
Để đạt được mục đích hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và các
yêu cầu khác. Cần đảm bảo sự phối hợp liên tục và hiệu quả giữa các đơn vị có liên quan chủ
yếu đến quá trình thực hiện xây dựng công trình, Tư vấn giám sát đề xuất áp dụng kế hoạch
làm việc dự kiến như sau:
Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thay mặt Chủ đầu tư duy trì chế
độ hội họp định kỳ của các bên trong dự án ở 2 mức: Theo tuần (giao ban tuần) và theo tháng
(giao ban tháng) ngoại trừ những cuộc họp bất thường do chủ đầu tư triệu tập tuỳ thuộc vào
tình hình cụ thể triển khai thực hiện của Dự án.
- Thành phần tham dự :
+ Trong trường hợp thông thường chỉ bao gồm 3 bên : Chủ đầu tư, đơn vị thi
công và đơn vị Tư vấn giám sát.
21

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

+ Trong những trường hợp cần có sự tham dự của các đơn vị liên quan khác
(thiết kế, khảo sát, thí nghiệm, cơ quan quản lý liên quan) đơn vị Tư vấn giám sát sẽ
dự kiến trước và thông báo trước đến Chủ đầu tư để gửi thông báo mời họp đến các
đơn vị đó.
- Nội dung họp giao ban:
+ Kiểm điểm lại nội dung các công tác đã và đang thực hiện.
+ Giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh.
+ Xây dựng kế hoạch và kiểm tra công tác chuẩn bị của các công việc sẽ thực
hiện tiếp theo.
+ Các vấn đề liên quan đến thực hiện dự án.
2.1 Giao ban tuần: (định kỳ 3 lần/tháng, dự kiến vào thứ 2 hàng tuần)
- Thành phần: gồm có
+ Chủ trì Tư vấn giám sát và các Kỹ sư Tư vấn giám sát hiện trường
+ Cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư
+ Chỉ huy trưởng công trình của các nhà thầu
- Chủ trì: Do Tư vấn trưởng của của Đoàn Tư vấn giám sát thay mặt Chủ đầu tư xếp lịch,
thông báo và điều hành.
- Nội dung: Giải quyết các công tác kỹ thuật cụ thể trong quản lý về chất lượng, khối lượng,
tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, hồ sơ và kế hoạch thực hiện trong tuần kế tiếp.
Toàn bộ những nội dung cuộc họp được thể hiện trong nhật ký giám sát thi công xây dựng
công trình
2.2 Giao ban tháng: (định kỳ 1 lần/tháng, vào tuần đầu tiên của tháng)
- Thành phần: gồm có
+ Đại diện Ban Quản lý dự án và Cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư
+ Chủ trì Tư vấn giám sát và các Kỹ sư Tư vấn giám sát hiện trường
+ Lãnh đạo các nhà thầu và chỉ huy trưởng của các nhà thầu.
+ Chủ nhiệm thiết kế của đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
+ Các đơn vị liên quan (nếu cần thiết)
- Chủ trì: Đại diện Ban Quản lý Dự án thông báo và điều hành.
- Nội dung:
+ Tư vấn trưởng báo cáo tình hình công việc trong tháng, kế họach thực hiện công tác
tháng tiếp theo và toàn bộ dự án, những đề xuất và kiến nghị.
+ Giải quyết các công tác trong quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường, hồ sơ mà cấp Kỹ thuật chưa đủ thẩm quyền thực hiện.
+ Những công tác liên quan.
+ Thông báo kết luận cuộc họp tháng do Tư vấn giám sát soạn thảo trình chủ đầu tư
phê duyệt và thông báo tới các đơn vị là cơ sở để thực hiện.
3. Chế độ báo cáo:
22

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Đơn vị tư vấn quản lý giám sát thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng với Chủ
đầu tư. Thời gian nộp báo cáo 03 ngày trước lịch giao ban công tác tháng.
- Nội dung báo cáo công tác định kỳ của Tư vấn quản lý giám sát thể hiện các nội dung
chính sau:
+ Chất lượng, khối lượng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
+ Tiến độ thi công
+ An toàn lao động
+ Vệ sinh môi trường
+ Các Hồ sơ pháp lý về quản lý công trình xây dựng.
+ Hồ sơ thanh toán .
+ Các công việc khác có liên quan.
- Trong trường hợp có các vấn đề phát sinh đột xuất, Tư vấn giám sát sẽ chủ động báo
cáo trực tiếp kịp thời đến Chủ đầu tư đồng thời với việc gửi đến Chủ đầu tư báo cáo công tác
đột xuất trong đó thể hiện :
+ Vấn đề phát sinh.
+ Nguyên nhân và trách nhiệm của các bên.
+ Đề xuất với Chủ đầu tư biện pháp giải quyết.
- Để phục vụ công tác nghiệm thu và hoàn tất hồ sơ pháp lý của Công trình, Tư vấn quản
lý giám sát sẽ thực hiện lập và gửi đến Chủ đầu tư các báo cáo giai đoạn hoàn thành và hoàn
thành công trình theo đúng các Quy định trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng, thông tư số 12/TT-BXD ngày
12/7/2005 về hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều
kiện năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng. Báo cáo được lập thành 03 bộ
và được thường xuyên liên tục cập nhật trong quá trình thực hiện dự án.
IV. mối quan hệ giữa các bên liên quan.
Mối quan hệ giữa các bên dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng, phối hợp chặt chẽ
và có hiệu quả, tuân thủ Pháp luật. Các bên thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ đã được
Nhà nước ban hành trong Luật Xây dựng, các Nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan.
Sơ đồ quan hệ giữa các bên liên quan
trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình

Chñ ®Çu t
Ban qu¶n lý dù ¸n T vÊn thiÕt kÕ
h¹ tÇng t¶ ng¹n

23

Hµ Néi 05- 2009


C¸c thÇu x©y l¾p (gãi
thÇu x©y l¾p 1,3,5)
CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

T vÊn qu¶n lý gi¸m s¸t


C«ng ty t vÊn ®¹i häc
x©y dùng

1. Quan hệ giữa Đoàn tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Chủ
đầu tư:
- Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng mà đại diện tại hiện trường là Đoàn Tư vấn quản
lý giám sát, thay mặt và chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, pháp luật thực hiện công
tác quản lý giám sát thi công xây dựng công trình, thực hiện đúng các nội dung giám
sát được thống nhất trong hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư, đề cương tư vấn quản lý
giám sát thi công xây dựng công trình đã được Chủ đầu tư chấp thuận và các quy định
của Nhà nước và Pháp luật đã ban hành về quản lý đầu tư xây dựng.
- Đợn vị tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có quan hệ công việc
thường xuyên, chặt chẽ với Chủ đầu tư thực hiện công tác quản lý giám sát thi công
xây dựng công trình trong suốt quá trình thi công xây dựng để sản phẩm xây dựng đạt
chất lượng tốt, đảm bảo các yêu cầu và tiêu chí đã đề ra.
c. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Nhà
thầu thi công xây dựng.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện chức năng tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình cho Chủ đầu tư, thay mặt Chủ đầu
tư quản lý giám sát và yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ chặt chẽ mọi quy
định về kỹ thuật, tiến độ và quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động,
vệ sinh môi trường công trình..., đảm bảo thi công đúng thiết kế và các yêu cầu kỹ
thuật đã được phê duyệt.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình theo dõi nắm vững tình
hình thi công của các nhà thầu thi công xây dựng tại hiện trường, các vướng mắc và
phát sinh để kịp thời phản ảnh với Chủ đầu tư và phối hợp với nhà thầu thi công xây
dựng để có biện pháp kịp thời giải quyết.
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Đoàn Tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình như sau:

24

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

+ Hàng ngày Nhà thầu thi công xây dựng phải thông tin, báo cáo kế hoạch làm
việc cho Đoàn Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiến nghị biện pháp
khắc phục các vấn đề tồn tại cần phải xử lý.
+ Cuối ngày Nhà thầu thi công xây dựng phải ghi nhật ký công trình các công
việc thực hiện trong ngày, tình hình thi công của Nhà thầu thi công xây dựng để ký
xác nhận và nhận thông báo yêu cầu thí nghiệm các vật liệu sẽ dùng hoặc thử nghiệm
các công việc đã hoàn thành từ trước. Hai bên xác nhận các yêu cầu này.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình xác định kịp thời khối
lượng, chất lượng, tiến độ các công việc Nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện là
cơ sở để Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu xây lắp.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai phạm của Nhà thầu tránh hư hỏng, thất thoát
cho công trình.
d. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Tư
vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình luôn giữ mối quan hệ
chặt chẽ với đơn vị thiết kế xây dựng công trình, cùng nhau phát hiện kịp thời những
thiếu sót trong hồ sơ thiết kế. Bổ sung, hoàn thiện, dưa ra giải pháp tháo gỡ nhằm đảm
bảo chất lượng hồ sơ thiết kế và chất lượng công trình.
- Cùng phối hợp với nhau khi có những thay đổi về thiết kế, kỹ thuật giải quyêt theo
quy định hiện hành của Pháp luật.
đ. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với
chính quyền địa phương và các ngành liên quan khác:
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình thường xuyên phối
hợp với chính quyền địa phương và các ngành liên quan cùng nhau giải quyết các
vấn đề về vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công.

25

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

CHƯƠNG III:
TRÌNH TỰ QUẢN LÝ GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG XÂY
DỰNG CÁC GÓI THẦU 1; 3; 5

I. Tổng quan về dự án

Dự án : Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đông Hội
Địa điểm : xã Đông Hội, Mai Lâm huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội.
Chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án Hạ tầng Tả Ngạn.
Đơn vị tư vấn giám sát : Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng - CCU

Quy mô dự án:
Dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh để phục vụ
công tác đền bù GPMB đường 5 kéo dài, cầu Nhật Tân và tạo tạo quỹ đất để đấu giá quyền
sử dụng đất tạo nguồn vốn đầu tư các dự án theo chỉ đạo của Thành phố, từng bước hoàn
thiện hệ thống HTKT và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại cho khu vực phía bắc sông Hồng.
Các hạng mục chính của dự án đầu tư gồm: San nền và hoàn trả kênh mương tưới tiêu;
hệ thống thoát nước; đuờng giao thông;chiếu sáng;cấp nước; cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe
và chỉnh trang nghĩa trang liệt sỹ...
Để triển khai nhanh công tác GPMB sớm tạo quỹ nhà quỹ đất giao đất cho các hộ
được tái định cư, đáp ứng tiến độ giải phóng mặt bằng dự án đường 5 kéo dài và cầu Nhật
Tân, trong kế hoạch đấu thầu chủ đầu tư trình UBND thành phố phê duyệt thì khu đất dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Đông Hội được dự kiến chia làm 2 khu :
Khu A nằm ở phía Nam có diện tích 109.400m2 là phần diện tích dành cho quỹ đất tái định
cư phục vụ GPMB và khu B là phần đất còn lại có diện tích 152.840m2. Khu A sẽ được đầu

26

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

tư trước để kịp thời giao đất tái định cư phục vụ việc GPMB dự án đường 5 kéo dài. Khu B
tiếp tục đầu tư để hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt.
+ Khu A : Nằm ở phía Nam khu đất giới hạn bởi các mốc: 8-10-12-15-C18-8 có diện
tích 109.400 m2. Theo quy hoạch chức năng sử dụng đất trong khu A bao gồm : các khu thấp
tầng chia lô phục vụ tái định cư, khu đất đấu giá, trường mầm non, trường THCS, nhà ở cao
tầng tái định cư. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền sơ bộ + hoàn trả
kênh mương tưới tiêu; Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước bẩn); Hệ thống đường giao
thông + tổ chức giao thông ; San nền hoàn thiện ; Hệ thống cấp nước, Hệ thống điện chiếu
sáng; Cây xanh dọc tuyến đường.
+ Khu B : Nằm ở phía Bắc khu đất bao gồm diện tích còn lại có diện tích 152.840m2.
Theo quy hoạch sẽ xây dựng trong khu B bao gồm: Khu đất đầu giá, trường mầm non, trường
tiểu học, trường THPT, trường dạy nghề, các công trình công cộng , thương mại, nhà ở cao
tầng hỗn hợp. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền sơ bộ + hoàn trả kênh
mương tưới tiêu; Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước bẩn); Hệ thống đường giao thông+
tổ chức giao thông; San nền hoàn thiện ; Hệ thống cấp nước ; Hệ thống điện chiếu sáng; Cây
xanh dọc tuyến đường + cây xanh vườn hoa; Bãi đỗ xe; Chỉnh trang nghĩa trang liệt sỹ Đông
Hội.
UBND TP. Hà Nội đã phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án số 696/QĐ-UB ngày
09/02/2006 trong đó có gói thầu số 16 : Tư vấn giám sát thi công các gói thầu số 1+3+5 của
dự án.

II. biện pháp quản lý giám sát thi công xây dựng gói thầu số 1 :
san nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu a
Mô tả các gói thầu
* Nội dung gói thầu số 1: San nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu A
a. San nền khu A:
Cao độ san nền được thiết kế phù hợp các điểm khống chế theo hồ sơ thiết kế cơ sở . Cao độ
khống chế như sau :
+ Phía Đông Bắc : +6.90m
+ Phía Tây Bắc : + 6.40m
+ Phía Đông Nam : + 7.10m
+ Phía Tây Nam : + 6.40m
- Độ chênh hai đường đồng mức liền kề H=0.10m , độ dốc san nền i=0.002 , hướng
thoát nước thoát ra các hướng Tây Bắc và Tây Nam. Cao độ san nền thấp nhất +6.40m; cao
độ san nền cao nhất +7.10m . Đắp nền bằng cát đen đầm chặt K = 0.9 đến K =
0.95( K=0.95 trong phạm vi xây dựng nền đường).
- Phương pháp tính khối lượng: theo phương pháp lưới ô vuông kích thước 15mx15m .
- Bóc hữu cơ dày Htb=0.35m với khu ruộng và Htb=0.6 m đối với mương , ao trũng trong
phạm vi nền hè đường giao thông .

27

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Để đảm bảo ổn định nền đắp,xung quanh ranh giới dự án được thiết kế tường chắn bao
tải đất. Tường chắn được ổn định bằng 2 hàng cọc tre giằng thép D6.

b.Đấu nối hoàn trả kênh mương tưới tiêu khu A:


- Trong phạm vi san nền, hệ thống kênh, mương sẽ bị lấp và được hoàn trả bằng hệ thống
rãnh xây gạch vữa xi măng mác 75, có đậy tấm đan BxH = 0.8x1.0m. Đối với các đoạn rãnh
đi dưới đường, nắp đan được thiết kế chịu tải trọng xe tính toán H30.
- Dọc theo tuyến rãnh bố trí các ga thăm có bố trí cửa lấy nước tưới ruộng .

* Nội dung gói thầu số 3: Hệ thống thoát nước, đường giao thông, san nền hoàn thiện
khu A
a. San nền hoàn thiện khu A:
- Thực hiện theo đúng Thiết kế cơ sở và dự án đã được UBND Thành phố phê duyệt. Cao
độ san nền được thiết kế phù hợp các điểm khống chế theo hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê
duyệt.
- San nền hoàn thiện được san tiếp từ cao độ san nền sơ bộ, trong giai đoạn này san nền
hoàn thiện cho từng ô riêng biệt .
- Cao độ khống chế như sau :
+ Cao độ lớn nhất : + 7.70 m
+ Cao độ nhỏ nhất : + 7.30 m
- Vật liệu san nền : Cát đen đầm chặt K=0,90 , san từng lớp H=0,3 m.
- Độ chênh hai đường đồng mức liền kề H=0.10m , độ dốc san nền i=0.004, đảm bảo
thoát nước mặt, hướng thoát nước từ trung tâm ô đất thoát về các trục thoát nước chính.
- Phương pháp tính khối lượng: theo phương pháp lưới ô vuông kích thước 15mx15m .

b. Hệ thống thoát nước mưa:


Theo quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt, hệ thống thoát nước mưa của
Dự án được thoát vào 02 tuyến cống D1500mm và D1750mm xây dựng dọc tuyến đường 5
kéo dài tại 02 ga: X1 ở phía Bắc thuộc Khu B, ga X2 ở phía Nam thuộc Khu A của Dự án.
- Phân chia lưu vực thoát nước: mạng lưới thoát nước của dự án được chia thành 3 lưu
vực.
+ Lưu vực 1: Nằm ở phía Tây ô đất, nước mưa được thoát vào tuyến cống chính
đường kính D600-D1000 mm.
+ Lưu vực 2: Nằm giữa khu quy hoạch ô đất, nước mưa được thoát vào tuyến cống
chính xây dựng dọc tuyến đường phân khu, đường kính từ D600 - D1000mm.
+ Lưu vực 3: Nằm phía Nam ô đất, nước mưa được thoát vào tuyến cống chính xây
dựng dọc tuyến đường quy hoạch đường kính từ D600 - D1500mm.
- Hệ thống thoát nước mưa Khu A thuộc lưu vực 2 và lưu vực 3:

28

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

+ Lưu vực 2: Nước mưa được thoát vào tuyến cống D600- D1000 trên tuyến 2B, 4A,
6A ở phía Bắc khu A , sau đó được thoát theo hệ thống thoát nước khu B thu vào tuyến 1A -
trục tiêu thoát nước chính của dự án có D = 1500, tiếp tục được đấu nối vào hệ thống cống
D1750 tại ga X1 thuộc dự án đường 5 kéo dài ở phía Bắc dự án. Khi hệ thống thoát nước
đường 5 kéo dài và khu B chưa thi công, hệ thống thoát nước khu A thuộc lưu vực 2 xả tạm
vào cống D1250 xây dựng phía Đông đường Đông Hội.
+ Lưu vực 3: Nước mưa tại các lô đất phía Nam khu A được thoát vào tuyến cống
D600- D1000 trên tuyến 5A, sau đó thoát vào ga cống D1500 thuộc dự án đường 5 kéo dài
tại phía Tây Nam dự án . Khi hệ thống thoát nước đường 5 kéo dài chưa thi công, hệ thống
thoát nước khu A thuộc lưu vực 2 được đấu nối tạm vào cống D1250 thoát ra mương tiêu
Đông Hội.
- Để việc thoát nước mưa tạm thời đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, hệ thống thoát nước khu
A và khu B được đấu nối thông mạng vòng.
- Hệ thống thoát nước mưa gồm các tuyến:
+ Tuyến 4A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 2 loại cống D600 và cống D800, cống
bê tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 đến 0.002. Trong đó cống D600:
L= 184m, cống D800: L= 111m.
+ Tuyến 5A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 4 loại cống D600 , D800,D1000,
D1250, cống bê tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.001 đến 0.0017. Trong đó
cống D600: L= 194m, cống D800: L= 177m, D1000:L=215m, D1250: L=17m.
+ Tuyến 6A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 2 loại cống D800,D1000, cống bê
tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.001 đến 0.0013. Trong đó cống D800: L=
152m, D1000:L=18m,
+Tuyến 8A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép tải
trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 105m,
+ Tuyến 1B+2B: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép
tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 221m,
+ Tuyến 1C: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép tải
trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 125m,
+ Tuyến 2C: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 2 loại cống D600 và cống D800, cống
bê tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Trong đó cống D600: L= 42m,
cống D800: L= 105m.
+ Tuyến 3C: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép tải
trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 129m,
+ Tuyến 1D,2D,3D (lô 5.B8): Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê
tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . L= 234m,
+ Dọc theo tuyến bố trí hệ thống các ga thăm, khoảng cách 30-50m/ga; 2 bên đường
đặt ga thu trực tiếp, đấu nối ga thu vào ga thăm bằng cống D400 tải trọng C; L=675m,
i=0.002.

29

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

+ Kết cấu ga thăm: Nắp ga bằng gang đúc, Cổ ga bằng bêtông M200 đổ tại chỗ đá
1x2, Tấm đan ga bằng BTCT M250 đúc sẵn, tường xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và
thành trong ga trát vữa XM M75 dày 2cm. Đáy ga bằng BTXM M150 dày 20cm đá 2x4. Đáy
móng đệm đá 2x4 dày 10cm. Số lượng 25 ga.
+ Ga thu nước mưa đặt hai bên mép vỉa hè, sử dụng ga thu trực tiếp, thu nước mặt
theo đan rãnh vào ga thu và thoát vào ga thăm đặt dưới lòng đường bằng cống BTCT D400
đúc sẵn tải trọng C, có i =0.002 đến 0.0025.
+ Kết cấu ga thu trực tiếp : Nắp ga bằng tấm đan BTCT M250, Cổ ga bằng bêtông
M200 đổ tại chỗ đá 1x2, Tấm đan ga bằng BTCT M250 đúc sẵn, tường xây gạch chỉ vữa XM
M75. Lòng và thành trong ga trát vữa XM M75 dày 2cm. Đáy ga bằng BTXM M150 dày
20cm đá 2x4. Đáy móng đệm đá 2x4 dày 10cm.Lưới chắc rác, nắp ghi gang đúc sẵn tại nhà
máy .Số lượng: 103 ga
+ Kết cấu cống D400-D1250 : cấu tạo cống BTCT đúc sẵn M300 tải trọng C. Đế cống
bằng BTCT M200, đặt đều 2 đế/1m dài. Mối nối cống bằng đay tẩm bitum trát vữa XM hoặc
gioăng cao su.
+ Lấp hố móng: Hố móng được lấp bằng cát đen đầm chặt K=0,95 tận dụng đất đào .

c. Hệ thống thoát nước bẩn:


- Thoát nước bẩn gồm các tuyến cống :
+ Tuyến 4A: Tim tuyến trên hè bên phải cách mép bó vỉa 6,50m. Cống D300, L =
258m. Độ dốc dọc cống i = 0.0035.
+ Tuyến 2B: Tim tuyến trên hè bên phải cách mép bó vỉa 2,00m. Cống D300, L =
61m. Độ dốc dọc cống i = 0.0035.
+ Lô 5.B.6: gồm các tuyến 1C,2C: Tim tuyến trên hè bên phải cách mép bó vỉa 2,00m.
Cống D300, L = 161m. Độ dốc dọc cống i = 0.0035.
+ Lô 5.B.7: gồm các tuyến 1C,6C: Tim tuyến trên hè bên phải cách mép bó vỉa 2,00m.
Cống D300, L = 161m. Độ dốc dọc cống i = 0.0035.
+ Lô 5.B.8: gồm các tuyến 1D,2D: Tim tuyến trên hè bên phải cách mép bó vỉa
2,00m. Cống D300, L = 154 m. Độ dốc dọc cống i = 0.0035.
+ Độ sâu chôn cống tại các điểm đầu là 1,0m để thu nước bẩn từ công trình đấu nối
vào tuyến thoát nước bẩn trên đường 5 kéo dài và đưa về trạm xử lý nước bẩn Mai Lâm. Dọc
tuyến bố trí hệ thống ga thăm, khoảng cách 20 m-:- 40m/1ga. Tổng số ga: 25 ga.
+ Tại vị trí cống thoát nước bẩn giao nhau với thoát nước mưa thì xây ga bảo vệ cho
cống thoát nước bẩn xuyên qua,sử dụng ống gang D300.Tổng chiều dài ống gang D300 L=
128m.
+ Kết cấu ga thăm: Nắp ga bằng gang đúc, Cổ ga bằng bêtông M200 đổ tại chỗ đá
1x2, Tấm đan ga bằng BTCT M250 đúc sẵn, tường xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và
thành trong ga trát vữa XM M100 dày 2cm. Đáy ga bằng BTXM M150 dày 20cm đá 2x4.
Đáy móng đệm đá 2x4 dày 10cm. Số lượng 27 ga.

30

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

+ Cống D300: ( Tải trọng B khi tuyến đi trên hè và tải trọng C khi tuyến đi qua
đường) Cấu tạo cống BTCT đúc sẵn M300. Đế cống bằng BTCT M200, đặt 2đế/1m dài. Mối
nối cống bằng đay tẩm bitum trát vữa XM hoặc gioăng cao su.
- Tại khu nhà thấp tầng chia lô dùng rãnh xây kín B=0.30m, H=0.5m, L=660m, i=0,0035
phía sau các lớp nhà , đối với các khu nhà vườn thấp tầng xây dựng các tuyến rãnh phía trước
các lớp nhà B=0.30m, H= 0.7m;L=396m;i=0,0035. Hướng thoát nước đấu vào tuyến cống
D300 thuộc hệ thống thoát nước bẩn .Bố trí ga thăm rãnh cự ly 35m/ga,số lượng 27 ga.
+ Cấu tạo rãnh: Rãnh xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và thành rãnh ga trát vữa XM
M100 dày 2cm,cổ rãnh đổ bê tông M200 đá 1x2, Nắp rãnh BTCT M200 đá 1x2 đúc sẵn. Đáy
rãnh đổ bê tông M150 dày 15 cm.
+ Cấu tạo ga rãnh: Ga rãnh xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và thành ga trát vữa XM
M100 dày 2cm,cổ ga đổ bê tông M200 đá 1x2, Nắp rãnh BTCT M200 đá 1x2 đúc sẵn. Đáy
rãnh đổ bê tông M150 dày 20 cm, đệm đá dăm 2x4 dày 10cm.
+ Lấp hố móng: Hố móng được lấp bằng cát đen đầm chặt K=0,95 tận dụng đất đào.
- Khi hệ thống thoát nước bẩn dự án đường 5 kéo dài và trạm xử lý nước bẩn Mai Lâm
chưa triển khai, hệ thống nước bẩn khu A thoát vào hệ thống thoát nước bẩn khu B sau đó
thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa trên tuyến 1A qua 01 trạm bơm nước thải chuyển bậc
được xây tại ô đất cây xanh (ký hiệu 5-C1). Dung tích bể chứa W=20m 3; 03 máy bơm có
thông số q= 171l/s; H= 15m -:- 20m .

d. Hệ thống đường giao thông:


- Mặt bằng tuyến: Tuân thủ theo bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng đường giao thông trong
TKCS được duyệt .
Hệ thống đường giao thông bao gồm các tuyến sau:
- Đường khu vực : Tuyến 4A, L = 320,01m. Mặt cắt ngang 30m= hè 7,5m x 2+ đường
15m.
- Đường nhánh gồm các tuyến :
+Tuyến 5A, L = 617,26m .Mặt cắt ngang 17,5m = hè5,0m x 2 + đường7,5m.
+Tuyến 6A, L = 175,59m .Mặt cắt ngang 17,5m = hè5,0m x 2 + đường7,5m.
+Tuyến 8A, L = 153,45m. Mặt cắt ngang 23,25m = hè 6,0m x 2 + đường11,25m.
+Các tuyến 1B,L=58,11m; tuyến 2B L=221,36m; tuyến 1C,L=184,24m; tuyến 2C,
L=152,50m; tuyến 3C, L=184,24m; tuyến 6C, L=160,00m; tuyến 1D, L=95,14m; tuyến 2D,
L=153,45m;tuyến 3D, L=95,14m. Mặt cắt ngang 11,5m = hè 3,0m x 2 + đường 5,5m .
+Tuyến 4C, L=62,75 và tuyến 8C, L=62,75m .Mặt cắt ngang 23,72m = hè 3,0m x 2 +
đường 2x5,5m+phân cách 6.72m .
+Tuyến 4D, L = 56,2 m. Mặt cắt ngang 22,37m = hè3,0m x 2 + đường 2x5,5m + phân
cách 5.37m .
- Trắc dọc tuyến : Cao độ tim đường các tuyến thiết kế theo cao độ tim đường trong bản vẽ
mặt bằng giao thông của hồ sơ TKCS đã được Sở GTCC thẩm định.
31

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Trắc ngang tuyến : Mặt cắt ngang các tuyến được thiết kế theo mặt cắt ngang trong hồ sơ
TKCS đã được Sở GTCC thẩm định.
+Các tuyến đường : 4A;5A;6A;8A;4C;4D;8C mặt đường dốc ngang 2 mái dốc i=2%;
Hè đường dốc ngang 1,5%.
+Các tuyến đường : 1B;2B;1C;2C;3C;6C;1D;2D;3D mặt đường dốc ngang 1 mái
i=2%. Hè đường dốc ngang 1,5%.
- Kết cấu mặt đường, nền đường :
+ Kết cấu mặt đường loại 1 có Ey/c=1530daN/m2 áp dụng cho đường khu vực
(Tuyến 4A) gồm các lớp sau :
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm
Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2
Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm
Tưới nhựa dính bám 1 kg/m2
Móng cấp phối đá dăm loại 1 móng trên dày 15 cm
Móng cấp phối đá dăm loại 2 móng dưới dày 35 cm
+ Kết cấu nền đường:Eo nền  400 daN/m2(dưới kết cấu mặt đường loại 1)
Móng cấp phối đá dăm loại 2 móng dưới (Lớp trên nền đường ) dày 10 cm
Cát san nền đầm chặt dày 30cm , K = 0.98 .
Cát san nền đầm chặt các lớp dưới K = 0.95.
+ Kết cấu mặt đường loại 2 Ey/c=1270daN/m2 áp dụng cho đường nhánh (Các tuyến
đường còn lại) gồm các lớp sau :
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm
Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2
Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm
Tưới nhựa dính bám 1 kg/m2
Móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm
Móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 20 cm
+ Kết cấu nền đường :Eo nền  400 daN/m2(dưới kết cấu mặt đường loại 2)
Móng cấp phối đá dăm loại 2 móng dưới (Lớp trên nền đường) dày 10 cm
Cát san nền đầm chặt dày 20cm, K = 0.98 .
Cát san nền đầm chặt các lớp dưới K = 0.95.
- Kết cấu bó vỉa:
+ Bó vỉa loại 1 : Đặt tại mép đường phía vỉa hè,Bó vỉa vát BT mác 200 kích thước viên
260 x 230 x 1000 (mm) tại vị trí đường thẳng, 260 x 230 x 250 (mm) tại vị trí đường cong .

32

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

+ Bó vỉa loại 2 : Đặt tại mép đường có dải phân cách đảo giao thông lớn . Bó vỉa
vuông BT mác 200 kích thước viên 180 x 530 x 1000 (mm) tại vị trí đường thẳng, 180 x 530
x 250 (mm) tại vị trí đường cong .
+ Bó vỉa loại 3 : Đặt tại bó vỉa vườn hoa, dải phân cách tuyến 4C,8C,4D. Bó vỉa
vuông BT mác 200 kích thước viên 180 x 220 x 1000 (mm) .
- Lát hè :
+ Gạch Block tự chèn dày 6 cm loại P7-P10 màu đỏ - vàng, đệm cát vàng san phẳng
tưới nước đầm kỹ dày 5cm. Nền hè cát đen đầm chặt K=0.95, H=0,50m.
+ Bó mép hè : xây gạch chỉ vữa xi măng M75, đáy Bê tông xi măng M100 đá 2x4 dày
10cm.
+ Dọc hè bố trí các ô trồng cây, cự ly 7m/1 ô, tim cây cách mép bó vỉa 1,5m(đối với
hè có B=5,0m) và cách mép bó vỉa 1,0m( đối với hè có B=3,0m), kích thước các ô trồng cây
1.44x1.44m. Bó gốc cây xây gạch chỉ Giếng Đáy vữa xi măng M75.
- Tổ chức giao thông: Tổ chức giao thông trong khu A thực hiện bằng kẻ vạch sơn phân
luồng, lắp đặt biển báo, bố trí điểm đỗ xe buýt trên tuyến 4A ... được thiết kế theo điều lệ báo
hiệu đường bộ số 22TCN 237-01 do Bộ GTVT ban hành .

* Nội dung gói thầu số 5: Hệ thống cây xanh dọc tuyến đường, vườn hoa và bãi đỗ xe
toàn bộ khu A+B; Chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ xã Đông Hội.

a. Hệ thống cây xanh đô thị:


Trồng cây dọc đường:
- Đối với hè đường >3m, bố trí trồng các cây độc lập cao 3m cả hai bên hè.
- Tại các đảo giao thông bố trí các loại cây cảnh theo mùa.
- Cây trồng cách mép bó vỉa 0,9m - 1,2m; khoảng cách trung bình các cây là 7m.
- Bó gốc cây bằng gạch giếng đáy.
b. Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe được thiết kế gồm 06 dải đỗ xe ngoài trời với dung lượng khoảng 45 chỗ
đỗ xe. Kết cấu bãi đỗ xe giống kết cấu đường loại 2.
- Tổ chức giao thông trong bãi đỗ: Các ô đỗ xe dùng vạch sơn kẻ phân cách đường
giao thông nội bộ trong bãi đỗ với các vị trí đỗ.
- Diện tích mặt đường nội bộ và phần xe đỗ: 3378.62 m2
- Bố trí hệ thống rãnh xây BxH=0,4x0,5m thu nước mặt đường thu vào hệ thống cống
thoát nước mưa trên tuyến 2A.
- Phần thảm cỏ cây xanh cách ly được bố trí trồng xung quang bãi đỗ xe, trên đó có
trồng cây bóng mát, cự ly trồng 5m/cây.
- Tại ô thảm cỏ phía trước bãi đỗ xe giáp với tuyến đường 2A của khu tái định cư bố
trí trồng một số loại cây cảnh trang trí.
- Tường rào: Xung quanh bãi đỗ được bố trí hàng rào hoa sắt cao H=0,7m ngăn cách
với khu vực xung quanh. Tại cổng ra vào bãi đỗ xe bố trí 02 nhà bảo vệ khung nhôm kính.
33

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

c. Hệ thống vườn hoa:


Vườn hoa được bố trí theo quy hoạch.
+ Phía Tây Nam khu vườn hoa tiếp giáp với tuyến đương 5 kéo dài.
+ Phía Tây Bắc giáp với tuyến đường 1A khu tái định cư.
+ Phía Đông Bắc giáp với tuyến đường 2A khu tái định cư.
+ Phía Đông Nam giáp với ô đất bãi đỗ xe.
Khu vườn hoa được bố trí đường dạo rộng 3,0m xung quanh các bồn hoa tiểu cảnh,
đường dạo có kết cấu lát gạch block P7-P10 đồng nhất với kết cấu gạch lát hè trên các tuyến
đường nội bộ xung quanh. Các bồn hoa ốp gạch Giếng Đáy, trồng các loại cây cảnh trang trí.
Khu vườn hoa bao quanh khu tượng đài liệt sĩ được thiết kế dùng thảm cỏ và các loại
cây bóng mát xung quanh tường rào, cây cảnh được bố trí trồng mặt trước khu nghĩa trang
tượng đài liệt sĩ giáp với tuyến đường 2A.
d. Tượng đài liệt sĩ xã Đông Hội:
Khu tượng đài liệt sĩ có diện tích 1470m2. Công tác cải tạo không làm thay đổi hiện trạng
mà chỉ tôn tạo, chỉnh trang thêm cho phù hợp với tổng thể cảnh quan.
- Làm lại đường vào chính, láng vữa các lối đi còn lại giữa các phần mộ liệt sĩ trong nghĩa
trang.
- Bổ sung bia chỉ dẫn các mộ.
- Bổ sung thảm cỏ, cây xanh tăng tính thẩm mỹ cho nghĩa trang.
- Sơn cửa hoa sắt, quét vôi toàn bộ khu mộ liệt sĩ và hàng rào hiện trường.

A. Trình tự Và THàNH PHầN NGHIệM THU gói thầu số 1:


TT Nội dung nghiệm thu Thành phần tham gia nghiệm thu
Hạng cục công trình
1
Gói thầu số 1 được chia thành 03 hạng mục sau:
* Thành phần tham gia nghiệm thu các
1.1 San nền sơ bộ khu A hạng mục gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư (Ký tên và đóng
dấu)
- Giám đốc đơn vị TVGS hoặc người đại
1.2 Thi công tường chắn bao tải cát diện của Công ty ( Ký tên và đóng dấu),
- Giám đốc đơn vị thi công (Ký tên và
đóng dấu)
1.3 Hoàn trả kênh mương khu A. - Giám đốc đơn vị tư vấn thiết kế (Ký tên
và đóng dấu) .
2 Bộ phận công trình xây dựng
Hạng mục San nền sơ bộ khu A
2.1
Hạng mục này được chia thành 03 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu sau:
34

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình


* Thành phần tham gia nghiệm thu hoàn
2.1.1 xây dựng khu Đông Hội 1,
thành bộ phận công trình xây dựng gồm:
diện tích khoảng: 36.500 m2
- Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình
- Tổ trưởng tổ TVGS
2.1.2 xây dựng khu Đông Hội 2
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
diện tích khoảng: 36.500 m2
lắp
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình
- Chủ trì thiết kế
2.1.3 xây dựng khu Mai Lâm
diện tích khoảng: 36.500 m2
Hạng mục Tường chắn bao tải cát
2.2
Hạng mục này được chia thành 03 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình
*Thành phần tham gia nghiệm thu bộ
2.2.1 xây dựng khu Đông Hội 1
phận công trình xây dựng gồm:
Từ mốc: 8-10-12-14
- Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình - Tổ trưởng tổ TVGS
2.2.2 xây dựng khu Đông Hội 2 - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
Từ mốc: 14 đến 15 lắp
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình - Chủ trì thiết kế
2.2.3 xây dựng khu Mai Lâm.
Từ mốc: 15 đến 18
Hạng mục Hoàn trả kênh mương khu A
2.3
(Hạng mục này được chia thành 03 bộ phận công trình xây dựng nghiệm thu hoàn thành)
2.3.1 Tuyến 1 từ Cửa thu 1A đến ga rãnh 4A *Thành phần tham gia nghiệm thu bộ
phận công trình xây dựng gồm:
2.3.2 Tuyến 2 từ ga rãnh 4A đến ga rãnh 11A - Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
- Tổ trưởng tổ TVGS
2.3.3 Tuyến 3 từ ga rãnh 11A đến cửa xả 2A - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
lắp
3 Công việc xây dựng
Bộ phận công trình xây dựng San nền sơ bộ khu A
3.1
Bộ phận xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
Công tác đào đất, nạo vét bùn hữu cơ, dọn *Thành phần tham gia nghiệm thu công
3.1.1 việc xây dựng gồm:
dẹp mặt bằng, vận chuyển đất đi xa
- Cán bộ TVGS
3.1.2 Công tác đắp cát san nền - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
lắp
Bộ phận công trình xây dựng Tường chắn bao tải cát
3.2
Bộ phận xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
3.2.1 Công tác đóng cọc tre tường chắn *Thành phần tham gia nghiệm thu công
việc xây dựng gồm:
- Cán bộ TVGS
3.2.2 Công tác đắp bao tải cát tường chắn
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
lắp
3.3 Bộ phận công trình xây dựng hoàn trả kênh mương khu A
35

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Bộ phận xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
Công tác đào hố móng ga, cống rãnh, mương
3.3.1
thoát nước
Công tác bê tông móng ga thu, thoát mước;
3.3.2 *Thành phần tham gia nghiệm thu công
bê tông lót móng mương rãnh
việc xây dựng gồm:
3.3.3 Công tác gia công & lắp đặt cống, đế cống
- Cán bộ TVGS
3.3.4 Công tác xây gạch chỉ thân ga, mương rãnh
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
3.3.5 Công tác trát, láng ga thu - thoát nước lắp
Công tác bê tông cổ ga thu thoát nước + nắp
3.3.6
tấm đan bê tông cốt thép
3.3.7 Công tác đắp cát xung quanh thân ga cèng
B. Trình tự nghiệm thu các công việc xd gói thầu số 1
1. Tiêu chuẩn áp dụng :
1.TCVN 4447-1987. Công tác đất - Quy phạm thi công & nghiệm thu
2.TCVN 4447-178. San nền xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
3. TCVN 1770-86 . Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
4. TCVN 4516-88 . Hoàn thiện mặt bằng xâydựng – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
5. TCXD 79-1980 . Công tác nền móng – quy phạm thi công và nghiệm thu.
6. TCVN 4453-1995. Kết cấu bê tông & bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công &
nghiệm thu
7. TCVN 4085-1985. Kết cấu gạch đá . Quy phạm thi công & nghiệm thu
8. TCVN 5674- 1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công & nghiệm thu
9. TCVN 4449-87 . Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
10. TCVN-51-1984 . Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công tr×nh
2. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng :
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
2.1 . Nghiệm thu vật liệu rời trước khi đưa vào thi công xây dựng (áp dụng cho tất cả các công
việc xây dựng)
- Các chứng chỉ liên quan đến xuât xứ
1 - Chứng chỉ xuất xứ vật liệu
vật liệu
- Nhà thầu bố trí phương tiện, cùng
2 - Kiểm tra nơi sản xuất vật liệu
TVGS đi kiểm tra thực địa
- Nhà thầu gửi thông báo lấy mẫu TN
3 -Thư báo lấy mẫu thí nghiệm vật liệu
trước cho TVGS trước 01 ngày
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vật liệu tại hiện trường - TVGS kiểm tra quá trình thí nghiệm
4
( Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý ) ( phụ lục 7) mẫu vật liệu, báo cáo bên A
- Phiếu kiểm định chất lượng vật liệu do cơ quan có
5
chức năng cấp . (nếu có)
- Bảng thiết kế thành phần cấp phối vật liệu đối với
6
công tác vữa xây, bê tông...
2.2. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng san nền sơ bộ khu A
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Công tác đào bóc lớp đất hữu cơ, nạo vét bùn.
36

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Thư báo thi công: đào bóc hữu cơ, nạo vét bùn - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
( Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu: công tác đào bóc hữu cơ, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
nạo vét bùn ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Nghiệm thu công tác đào bóc hữu cơ, nạo vét bùn:
Kiểm tra vị trí đổ đất thừa để xác định cự ly vận
3 chuyển thực tế, làm cơ sở cho việc thanh quyết toán.
Kiểm tra cốt cao độ, tim tuyến vị trí đào bóc hữu cơ
phù hợp với thiết kế được duyệt.
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục 4)
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
-Bản vẽ hoàn công công việc (kích
thước hình học và khối lượng)
b. Công tác đắp cát san nền
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công: đắp cát san nền ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu: cát san nền (P.lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Vật liệu cát tập kết tại hiện trường,
khoảng 700-800m3 xốp lấy 01 tổ mẫu
Biên bản nghiệm thu vật liệu: cát đắp nền tại hiện
3 để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu
trường
cát nền, kiểm tra độ sạch của cát đắp
nền
3.1 - Biên bản nghiệm thu vật liệu ( Phụ lục 3)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của
3.2
vật liệu cát nền.
4 Lập bảng phân lớp đắp Nhà thầu thực hiện
Yêu cầu Nhà thầu phân lớp đắp nền cho
Phiếu yêu cầu kiểm tra độ chặt từng lớp đắp nền tại từng đoạn tuỳ thuộc vào địa hình, mỗi
5
hiện trường lớp đắp dày từ 10-30cm sau khi đầm
chặt.
Biên bản nghiệm thu độ chặt từng lớp đắp nền tại
6 Các dụng cụ thử độ chặt tại hiện trường
hiện trường
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường cho
6.1
từng lớp đắp ( Phụ lục 7)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra độ chặt của vật liệu cát
6.2
nền.
Phiếu yêu cầu kiểm tra: nghiệm thu đỉnh lớp - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu đỉnh lớp và nghiệm thu hoàn
8
thiện đoạn đắp
- Biên bản nghiệm thu công việc ( Phụ lục 5) Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
37

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Bản vẽ hoàn công công việc


- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả kiểm
tra độ chặt của vật liệu cát nền
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường cho từng lớp đắp
2.3. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng tường chắn bao tải cát
a.Công tác đóng cọc tre tường chắn
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công: Đóng cọc tre ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu nghiệm thu: cọc tre (Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu cọc tre (Phụ lục 3)
3 (Kiểm tra đường kính, chiều dài, chủng loại vật liệu
phù hợp với thiết kế được duyệt)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu công tác đóng cọc tre - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
5 Nghiệm thu công tác đóng cọc tre
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
-Biên bản nghiệm thu vật liệu
-Bản vẽ hoàn công công việc
b. Công tác đắp bao tải cát tường chắn
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công đắp bao tải cát ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu nghiệm thu vật liệu ( Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu (bao tải, cát )( Phụ lục
3
3)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu công tác đắp bao tải cát - Nhà thầu gửi báo trước cho TVGS
4
( Phụ lục 2) trước 01 ngày
5 Nghiệm thu công tác đắp bao tải cát bao gồm
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
-Biên bản nghiệm thu vật liệu
-Bản vẽ hoàn công công việc
2.4 Trình tự giám sát nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng hoàn trả kênh
mương khu A
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Đào hố móng ga, cống, rãnh thoát nước.
Thư báo thi công đào móng ga, cống thoát nước - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
( Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu công tác đào móng ga, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
cống thoát nước ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
38

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Nghiệm thu công tác đào móng ga, cống thoát nước
3
(Kiểm tra tim tuyến, cốt cao độ, vị trí đào )
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
b. Bê tông móng ga thu thoát nước, bê tông lót móng mương rãnh
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công cốp pha ga (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
3 Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha
Điều kiện để nghiệm thu CV:
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
Thư báo thi công bê tông móng ga thu thoát nước, bê
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 tông lót móng
TVGS trước 01 ngày
(Phụ lục 1)
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ bê tông
5
(Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông
6 Kiểm tra so sánh vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã
thi nghiệm
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông. (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông móng ga thu thoát
7
nước (Phụ lục 2)
Biên bản nghiệm thu bê tông móng, bê tông lót móng
8
ga, mương rãnh thu thoát nước
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
c. Công tác gia công và lắp đặt cống, đế cống (Sản xuất tại nhà máy)
- Nhà thầu thông báo cho TVGS xuống
1 Thư báo gia công sản xuất cống (Phụ lục 1)
kiểm tra nơi sản xuất
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:
- Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.1
BTĐS
- Chứng chỉ kiểm định chất lượng cát, đá, xi măng
2.2
dùng để sản xuất đế cống
39

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

2.3 - Bảng thiết kế thành phần cấp phối bê tông


- Chứng chỉ cường độ BT, thép cho từng lô cấu kiện
2.4
BTĐS
- Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất cấu kiện
2.5
đúc sẵn
2.6 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm
2.7 - Bản vẽ thiết kế thi công CKĐS của đơn vị sản xuất
Phiếu yêu cầu nghiệm thu cống đúc sẵn (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm BT đúc sẵn
- Biên bản kiểm tra chất lượng bê tông (mác, kích
4.1
thước hình học phù hợp với thiết kế được duyệt)
4.1 - Phiếu xuất xưởng cho từng lô cấu kiện BTĐS
5 Biên bản nghiệm thu gia công cống BT đúc sẵn
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ(Phụ lục 4)
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Bản vẽ hoàn công công việc (kích
thước hình học và khối lượng)
- Kết quả kiểm tra chất lượng bê tông
Thư báo thi công: lắp đặt cống + xử lý mối nối - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp đặt cống + xử lý mối - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
nối cống ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu: dùng để xử lý mối nối
8
cống (Phụ lục 3)
9 Biên bản nghiệm thu: lắp đặt cống + xử lý mối nối
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
(Phụ lục 4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
d. Công tác xây gạch chỉ thân ga, mương, rãnh
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu gạch, cát,xi măng
2
(Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình xây ga , mương, rãnh
3 ( Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
3.1 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm gạch xây
40

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

(Phụ lục 7)
3.2 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa xây (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây ga , mương, rãnh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
5 Biên bản nghiệm thu xây ga, mương, rãnh
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm mẫu vữa, gạch xây.
e. Công tác trát, láng ga thu - thoát nước
Thư báo thi công trát, láng ga , mương, rãnh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
2 Biên bản nghiệm thu vật liệu cát, xi măng (Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình trát, láng ga, mương, rãnh
3 ( Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa trát, láng
3.1
(Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu trát, láng hoàn thiện ga, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3.2
mương, rãnh (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu trát, láng hoàn thiện ga, mương,
4
rãnh.
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm mẫu vữa
f. Bê tông cổ ga thu, thoát nước+ nắp tấm đan bê tông cốt thép
Thư báo thi công cốp pha + cốt thép cổ ga, tấm đan - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
bêtông (Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha + cốt - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
thép cổ ga, nắp tấm đan (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
3 Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha + cốt thép
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của

41

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Chứng chỉ vật liệu
Thư báo thi công bê tông cổ ga thu thoát nước, nắp - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
tấm đan (Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ BT
5
(Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông
6 (Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông.(Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát - Nhà thầu gửi báo trước cho TVGS
7
nước, tấm đan bêtông (Phụ lục 2) trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát nước,
8
nắp tấm đan bêtông cốt thép
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
g. Đắp cát quanh thân ga, cống
Trình tự nghiệm thu tuân thủ theo các bước đắp cát
san nền
C. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng gồm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành bộ phận công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
trình xây dựng ( Phụ lục 2) Bên A và TVGS trước 05 ngày
2 Nghiệm thu hoàn thành bộ phận xây dựng :
- Bản vẽ hoàn công các công việc trong bộ phận xây
2.1
dựng
2.2 - Các chứng chỉ vật liệu của nhà sản xuất.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ các công việc trong bộ
2.3
phận xây dựng (Phụ lục 4)
- Biên bản nghiệm thu các công việc trong bộ phận
2.4
xây dựng (Phụ lục 5 )
- Các biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường,
2.5
Các kết quả kiểm định vật liệu.( Phụ lục7)
2.6 - Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh - Do đơn vị có chức năng lập

42

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Do nhà thầu lập được TVGS kiểm tra


2.7 - Các tài liệu đo đạc, quan trắc.
xác nhận
2.8 - Nhật ký thi công xây dựng công trình. ( Phụ lục10) - Do nhà thầu và Tư vấn giám sát lập
- Bản kê các thay đổi so với thiết kế đã được phê
2.9
duyệt. ( Phụ lục 6)
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trinh
2.10 Các thành phần liên quan
xây dựng (Phụ lục 8)
D. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình gồm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành hạng mục công - Nhà thầu gửi báo trước cho Bên A và
1
trình ( Phụ lục 2) TVGS,TVTK trước 05 ngày
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành các bộ phận
2 - Do nhà thầu lập
công trình xây dựng ( Phụ lục 8)

3 Bản vẽ hoàn công hạng mục công trình - Do nhà thầu lập
5 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu của Sở Xây dựng
5 ( phụ lục 11)
- Kèm theo danh mục hồ sơ tài liệu liên quan
Báo cáo của Chủ đầu tư, TVGS, TVTK, Nhà thầu xây
6 lắp về công tác thi công & quản lý chất lượng công - Do các bên liên quan lập
trình
Hồ sơ. biên bản liên quan đến các bộ phận công trình
7
xây dựng đã được nghiệm thu
E. hồ SƠ Nghiệm thu bàn giao gói thầu 1
Bao gồm hồ sơ nghiệm thu hoàn thành của các hạng mụccông trình và Biên bản bàn giao công
trình đưa vào sử dụng.

III. biện pháp quản lý giám sát thi công xây dựng gói thầu số 3 :
hệ thống thoát nước, đường giao thông, san nền hoàn thiện khu A
A. Trình tự và thành phần tham gia nghiệm thu gói thầu số 3 :
TT Nội dung nghiệm thu Thành phần tham gia nghiệm thu
Hạng mục công trình.
1
(Gói thầu số 3 được chia thành 03 hạng mục)

1.1 San nền hoàn thiện khu A * Thành phần tham gia nghiệm thu các
hạng mục gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư (Ký tên và đóng
1.2 Hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn dấu)

43

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

1.3 Đường giao thông


- Giám đốc đơn vị TVGS hoặc người đại
diện của Công ty ( Ký tên và đóng dấu),
- Giám đốc đơn vị thi công (Ký tên và
2 Bộ phận công trình xây dựng
Hạng mục San nền hoàn thiện khu A
2.1
Hạng mục này được chia thành 03 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình * Thành phần tham gia nghiệm thu hoàn
2.1.1
xây dựng khu Đông Hội 1 thành bộ phận công trình xây dựng gồm:
- Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình - Tổ trưởng tổ TVGS
2.1.2
xây dựng khu Đông Hội 2 - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
lắp
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình - Chủ trì thiết kế
2.1.3
xây dựng khu Mai Lâm
Hạng mục hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn
2.2
Hạng mục này được chia thành 15 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
2.2.1 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 4A
2.2.2 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 5A
2.2.3 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 6A
2.2.4 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 8A
2.2.5 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 2B *Thành phần tham gia nghiệm thu hoàn
2.2.6 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 2C thành bộ phận công trình xây dựng gồm:
2.2.7 Hệ thống thoát nước mưa tuyến 2D - Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
Hệ thống thoát nước mưa các tuyến nhỏ - Tổ trưởng tổ TVGS
2.2.8
1D,3D,4D thuộc khu 5B8 - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
Hệ thống thoát nước mưa các tuyến nhỏ lắp
2.2.9
1C,3C,4C,8C thuộc khu 5B6&5B7 - Chủ trì thiết kế
2.2.10 Hệ thống thoát nước bẩn tuyến 4A
2.2.11 Hệ thống thoát nước bẩn tuyến 2B
2.2.12 HT thoát nước bẩn các tuyến nhỏ khu 5B5
2.2.13 HT thoát nước bẩn các tuyến nhỏ khu 5B6
2.2.14 HT thoát nước bẩn các tuyến nhỏ khu 5B7
2.2.15 HT thoát nước bẩn các tuyến nhỏ khu 5B8
Hạng mục đường giao thông
2.3
Hạng mục này được chia thành 12 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
Đường giao thông tuyến 4A
2.3.1
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
Đường giao thông tuyến 5A *Thành phần tham gia nghiệm thu công
2.3.2
(Không tính phần bê tông asphalt mịn) việc xây dựng gồm:
Đường giao thông tuyến 6A - Cán bộ TVGS
2.3.3
(Không tính phần bê tông asphalt mịn) - Chủ nhiệm công trình của NTXL
44

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Đường giao thông tuyến 8A


2.3.4
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
Đường giao thông tuyến 2B
2.3.5
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
Đường giao thông tuyến 2C
2.3.6
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
Đường giao thông tuyến 2D
2.3.7
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
Đường giao thông các tuyến nhỏ 1D,3D,4D
2.3.8 thuộc khu 5B8
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
Đường giao thông các tuyến nhỏ
2.3.9 1C,3C,4C,8C thuộc khu 5B6&5B7
(Không tính phần bê tông asphalt mịn)
2.3.10 Rải thảm bê tông asphalt mịn các tuyến trên
2.3.11 Tổ chức giao thông khu A
2.3.12 Tổ chức giao thông khu B
3 Công việc xây dựng
Bộ phận công trình xây dựng San nền hoàn thiện khu A
3.1
Bộ phận xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
*Thành phần tham gia nghiệm thu công
việc xây dựng gồm:
3.1.1 Công tác đắp cát san nền
- Cán bộ TVGS
- Chủ nhiệm công trình của NTXL
Bộ phận công trình xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn
3.2
Bộ phận công trình xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
Công tác đào hố móng ga, cống rãnh, mương
3.2.1
thoát nước
Công tác bê tông móng ga thu, thoát mước;
3.2.2 *Thành phần tham gia nghiệm thu công
bê tông lót móng mương rãnh
việc xây dựng gồm:
3.2.3 Công tác xây gạch chỉ thân ga, mương rãnh
- Cán bộ TVGS
3.2.4 Công tác gia công & lắp đặt cống, đế cống
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
3.2.5 Công tác trát, láng ga thu - thoát nước
lắp
Công tác bê tông cổ ga thu thoát nước + nắp
3.2.6
tấm đan bê tông cốt thép
3.2.7 Công tác đắp cát xung quanh thân ga cống
Bộ phận công trình xây dựng đường giao thông
3.3
Bộ phận công trình xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
3.3.1 Công tác đào đất khuôn nền đường *Thành phần tham gia nghiệm thu công
3.3.2 Công tác đắp cát san nền việc xây dựng gồm:
3.3.3 Công tác thi công lớp cấp phối đá dăm - Cán bộ TVGS
3.3.4 Công tác thi công lớp bê tông asphalt - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
3.3.5 Công tác xây gạch bó mép hè lắp

45

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Công tác gia công & lắp đặt bó vỉa vát và lát
3.3.6
gạch block
B. Trình tự giám sát & nghiệm thu chi tiết các công việc xd gói thầu số 3
1. Tiêu chuẩn áp dụng :
1.TCVN 4447-1987. Công tác đất - Quy phạm thi công & nghiệm thu
2.TCVN 4447-178. San nền xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
3. TCVN 1770-86 . Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
4. TCVN 4516-88 . Hoàn thiện mặt bằng xâydựng – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
5. TCXD 79-1980 . Công tác nền móng – quy phạm thi công và nghiệm thu.
6. TCVN 4453-1995. Kết cấu bê tông & bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công &
nghiệm thu
7. TCVN 4085-1985. Kết cấu gạch đá . Quy phạm thi công & nghiệm thu
8. TCVN 5674- 1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công & nghiệm thu
9. TCVN 4449-87 . Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
10. TCVN-51-1984 . Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công trình
11. 22TCN211-93. Quy trình thiết kế mặt đường mềm
12. 22TCN 252-98. Quy trình thi công nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ôtô
13. 22TCN 249-98. Quy trình thi công nghiệm thu mặt đường bê tông nhùa
2. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng :
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
2.1 . Nghiệm thu vật liệu rời trước khi đưa vào thi công xây dựng (áp dụng cho tất cả các công
việc xây dựng)
1 - Chứng chỉ xuất xứ vật liệu
- Nhà thầu bố trí phương tiện, cùng
2 - Kiểm tra nơi sản xuất vật liệu
TVGS đi kiểm tra thực địa
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3 -Thư báo lấy mẫu thí nghiệm vật liệu
TVGS trước 01 ngày
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vật liệu tại hiện
4
trường ( Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý ) ( phụ lục 7)
- Phiếu kiểm định chất lượng vật liệu do cơ quan có
5
chức năng cấp . (nếu có)
- Bảng thiết kế thành phần cấp phối vật liệu đối với
6
công tác vữa xây, bê tông...
2.2. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng san nền hoàn thiện khu A
TT Nội dung công việc Cách thức chuẩn bị
a. Công tác san nền hoàn thiện khu A
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công đắp cát san nền ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu cát ( Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu cát đắp nền tại hiện Vật liệu cát tập kết tại hiện trường,
3
trường khoảng 700-800m3 xốp lấy 01 tổ mẫu để
46

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu cát


nền, kiểm tra độ sạch của cát đắp nền
3.1 - Biên bản nghiệm thu vật liệu ( Phụ lục 3)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của
3.2
vật liệu cát nền
4 Lập bảng phân lớp đắp Nhà thầu thực hiện
Yêu cầu Nhà thầu phân lớp đắp nền cho
Phiếu yêu cầu kiểm tra độ chặt từng lớp đắp nền tại từng đoạn tuỳ thuộc vào địa hình, mỗi
5
hiện trường ( Phụ lục 2) lớp đắp dày từ 10-30cm sau khi đầm
chặt.
Biên bản nghiệm thu độ chặt từng lớp đắp nền tại
6 Các dụng cụ thử độ chặt tại hiện trường
hiện trường
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường
6.1
cho từng lớp đắp ( Phụ lục 7)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra độ chặt của vật
6.2
liệu cát nền.
Phiếu yêu cầu kiểm tra nghiệm thu đỉnh lớp - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu đỉnh lớp và nghiệm thu hoàn
8
thiện đoạn đắp
Điều kịên để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Các chứng chỉ vật liệu, kết quả kiểm tra
độ chặt của vật liệu cát nền
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường cho từng lớp đắp
2.3. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng hệ thống thoát nước mưa,
nước bẩn
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Đào hố móng ga, cống, rãnh thoát nước.
Thư báo thi công đào móng ga, cống thoát nước - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
( Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu công tác đào móng ga, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
cống thoát nước ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Nghiệm thu công tác đào móng ga, cống thoát nước
3
(Kiểm tra tim tuyến, cốt cao độ, vị trí đào )
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
b. Bê tông móng ga thu thoát nước, bê tông lót móng mương rãnh
Thư báo thi công cốp pha móng ga thu thoát nước - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
47

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha móng ga - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
thu thoát nước (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha móng ga thu
3
thoát nước
Điều kiện để nghiệm thu CV:
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
Thư báo thi công bê tông móng ga thu thoát nước, bê
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 tông lót móng
TVGS trước 01 ngày
(Phụ lục 1)
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ bê tông
5
(Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông
6 Kiểm tra so sánh vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã
thi nghiệm
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông. (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông móng ga thu thoát
7
nước (Phụ lục 2)
Biên bản nghiệm thu bê tông móng, bê tông lót móng
8
ga, mương rãnh thu thoát nước
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
c. Công tác gia công và lắp đặt cống, đế cống (Sản xuất tại nhà máy)
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo gia công sản xuất cống (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:
- Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.1
BTĐS
- Chứng chỉ kiểm định chất lượng cát, đá, xi măng
2.2
dùng để sản xuất đế cống
2.3 - Bảng thiết kế thành phần cấp phối bê tông
- Chứng chỉ cường độ BT, thép cho từng lô cấu kiện
2.4
BTĐS
- Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất cấu kiện
2.5
đúc sẵn
2.6 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm

48

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

2.7 - Bản vẽ thiết kế thi công CKĐS của đơn vị sản xuất
Phiếu yêu cầu nghiệm thu cống đúc sẵn (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm BT đúc sẵn
- Biên bản kiểm tra chất lượng bê tông ( mác, kích
4.1
thước hình học phù hợp với thiết kế được duyệt)
4.2 - Phiếu xuất xưởng cho từng lô cấu kiện BTĐS
5 Biên bản nghiệm thu gia công cống BT đúc sẵn
Điều kiện để nghiệm thu CV:1
- Biên bản nghiệm thu nội bộ(Phụ lục 4)
5.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Bản vẽ hoàn công công việc (kích thước
hình học và khối lượng)
-Kết quả kiểm tra chất lượng bê tông
Thư báo thi công: lắp đặt cống + xử lý mối nối - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp đặt cống + xử lý mối - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
nối cống ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu: dùng để xử lý mối nối
8
cống (Phụ lục 3)

9 Biên bản nghiệm thu: lắp đặt cống + xử lý mối nối

Điều kiện để nghiệm thu CV


- Biên bản nghiệm thu nội bộ
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
(Phụ lục 4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
d. Công tác xây gạch chỉ thân ga, mương, rãnh
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu gạch, cát,xi măng
2
(Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình xây ga , mương, rãnh
3 ( Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
3.1 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm gạch xây (Phụ lục 7)
3.2 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa xây (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây ga , mương, rãnh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
5 Biên bản nghiệm thu xây ga, mương, rãnh

49

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Điều kiện để nghiệm thu CV


- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm mẫu vữa, gạch xây.
e. Công tác trát, láng ga thu - thoát nước
Thư báo thi công trát, láng ga , mương, rãnh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho TVGS
1
(Phụ lục 1) trước 01 ngày
2 Biên bản nghiệm thu vật liệu cát, xi măng (Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình trát, láng ga, mương, rãnh
3 (Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa trát, láng
3.1
(Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu trát, láng hoàn thiện ga, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3.2
mương, rãnh (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu trát, láng hoàn thiện ga, mương,
4
rãnh.
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm mẫu vữa
f. Bê tông cổ ga thu, thoát nước+ nắp tấm đan bê tông cốt thép
Thư báo thi công cốp pha + cốt thép cổ ga, tấm đan - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
bêtông (Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha + cốt - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
thép cổ ga, nắp tấm đan (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
3 Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha + cốt thép
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Chứng chỉ vật liệu
Thư báo thi công bê tông cổ ga thu thoát nước, nắp - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
tấm đan (Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ BT
5
(Phụ lục 3)
6 Kiểm tra công tác đổ bê tông
(Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
50

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

nghiệm)
- Lấy 03 khuôn đúc mẫu bê tông chuẩn
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông.(Phụ lục 7)
150x150x150
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
nước, tấm đan bêtông (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát nước,
8
nắp tấm đan bêtông cốt thép
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
g. Đắp cát quanh thân ga, cống
Trình tự nghiệm thu tuân thủ theo các bước đắp cát
san nền
2.3. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng của bộ phận xây dựng Đường giao thông
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Công tác đào đất khuôn nền đường
Thư báo thi công: đào đất khuôn nền đường - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
( Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu: đào đất khuôn nền đường - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu: đào đất nền đường
3
(Kiểm tra tim tuyến. cốt cao độ, vị trí đào)
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc ( Phụ lục 5)
- Bản vẽ hoàn công công việc (kích thước
hình học và khối lượng)
b. Công tác đắp cát san nền
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công: đắp cát san nền ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu: cát san nền - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Vật liệu cát tập kết tại hiện trường,
Biên bản nghiệm thu vật liệu: cát đắp nền tại hiện khoảng 700-800m3 xốp lấy 01 tổ mẫu để
3
trường kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu cát
nền, kiểm tra độ sạch của cát đắp nền
3.1 - Biên bản nghiệm thu vật liệu ( Phụ lục 3)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
3.2
của vật liệu cát nền
4 Lập bảng phân lớp đắp
51

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Yêu cầu Nhà thầu phân lớp đắp nền cho


Phiếu yêu cầu kiểm tra độ chặt từng lớp đắp nền tại
5 từng đoạn tuỳ thuộc vào địa hình, mỗi
hiện trường
lớp đắp dày từ 10-30cm sau khi đầm chặt
Biên bản nghiệm thu độ chặt từng lớp đắp nền tại
6
hiện trường
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường cho
6.1
từng lớp đắp ( Phụ lục 7)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra độ chặt của vật liệu cát
6.2
nền.
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7 Phiếu yêu cầu kiểm tra nghiệm thu đỉnh lớp
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu đỉnh lớp K98 và nghiệm thu
8
hoàn thiện đoạn đắp
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc ( Phụ lục 5) - Các chứng chỉ vật liệu, kết quả kiểm tra
độ chặt của vật liệu cát nền
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường cho từng lớp đắp
c. Công tác thi công lớp cấp phối đá dăm ( Dùng chung cho cả 2 loại kết cấu mặt đường1&2)
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công lớp cấp phối đá dăm ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu đá dăm ( Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu đá dăm
3
(Kiểm tra độ sạch của đá dăm)
Phiếu yêu cầu kiểm tra độ chặt của đá dăm tại hiện
4
trường
Biên bản nghiệm thu độ chặt của đá dăm tại hiện
5 Các dụng cụ thử độ chặt tại hiện trường
trường
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường
5.1
( Phụ lục 7)
Đơn vị thi công liên hệ phòng thí nghiệm
5.2 - Kết quả thí nghiệm kiểm tra độ chặt của đá dăm
lấy kết quả
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thiện lớp cấp phối đá - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
dăm ( Phụ lục 8) TVGS trước 01 ngày
7 Biên bản nghiệm thu hoàn thiện lớp cấp phối đá dăm
- Biên bản nghiệm thu công việc ( Phụ lục 5) Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
52

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả kiểm tra


độ chặt của lớp cấp phối đá dăm.
d.Công tác thi công lớp bê tông ASPHALT ( Dùng chung cho cả 2 loại kết cấu)
- Nhà thầu báo cho TVGS xuống kiểm tra
1 Thư báo thi công lớp bê tông asphalt (Phụ lục 1)
nơi sản xuất
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:
- Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.1
BT ASPHALT
- Chứng chỉ kiểm định chất lượng bột khoáng, cát,
2.2
đá, nhựa & phụ gia để sản xuất hỗn hợp bê tông
2.3 - Bảng thiết kế thành phần cấp phối bê tông asphalt
- Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất hỗn hợp
2.4
bê tông asphalt
- Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm
2.5
của đơn vị sản xuất
2.6 - Chứng chỉ cường độ bê tông asphalt
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3 Phiếu yêu cầu nghiệm thu tới nhựa dính bám
TVGS trước 01 ngày
4 Biên bản nghiệm thu tới nhựa dính bám
Điều kiện để nghiệm thu CV
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Các chứng chỉ vật liệu
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
5 Thư báo thi công rải thảm bê tông asphalt (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
6 Biên bản nghiệm thu vật liệu BT asphalt (Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông asphalt
7 Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm
-Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông asphalt .
7.1
(Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu rải thảm bê tông asphalt
8
(Phụ lục 8)
9 Biên bản nghiệm thu rải thảm bê tông asphalt
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả nén mẫu
bê tông
53

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

e. Công tác xây gạch chỉ bó mép hè


- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu gạch, cát,xi măng
2
(Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình xây bó mép hè
3 Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thí
nghiệm
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm gạch xây
3.1
(Phụ lục 7)
3.2 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa xây (Phụ lục 7)
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây bó mép hè (Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
5 Biên bản nghiệm thu xây bó mép hè
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả nén mẫu
vữa, gạch xây
f. Công tác gia công và lắp đặt bó vỉa vát và lát gạch Block hè
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công đúc tấm bó vỉa
TVGS trước 01 ngày
2 Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ BT
Kiểm tra công tác đổ bê tông tấm bó vỉa
3 Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm
3.1 -Biên bản lấy mẫu thí nghiệm bê tông.
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông tấm bó vỉa
TVGS trước 01 ngày
5 Biên bản nghiệm thu bê tông tấm bó vỉa
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả nén mẫu
bê tông
Thư báo thi công lắp đặt tấm bó vỉa, lát gạch block hè - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
(phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
7 ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng gạch
54

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

block của đơn vị sản xuất gồm:


7.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
- Chứng chỉ kiểm định chất lượng cát, xi măng dùng
7.2
để sản xuất gạch Block
- Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất gạch
7.3
block
7.4 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp đặt tấm bó vỉa, lát gạch - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
8
block hè (phụ lục 8) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu lắp đặt tấm bó vỉa, lát gạch
9
block hè
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
-Biên bản nghiệm thu công việc - Bản vẽ hoàn công công việc
- Các chứng chỉ vật liệu, hồ sơ chứng
nhận chất lượng
C. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng gồm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành bộ phận công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho Bên
1
trình xây dựng A và TVGS trước 05 ngày
2 Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng
- Bản vẽ hoàn công các công việc trong bộ phận xây
2.1 - Do nhà thầu thực hiện
dựng
- Do nhà thầu và đơn vị thí nghiệm vật
2.2 - Các chứng chỉ vật liệu.
liệu thực hiện
- Biên bản nghiệm thu nội bộ các công việc trong bộ
2.3
phận công trình xây dựng hoàn thành (Phụ lục 4)
- Biên bản nghiệm thu các công việc trong bộ phận
2.4
công trình xây dựng hoàn thành (Phụ lục 5 )
- Các biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường,
2.5
Các kết quả kiểm định vật liệu.( Phụ lục7)
2.6 - Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh - Do đơn vị có chức năng lập
- Do nhà thầu lập được TVGS kiểm tra
2.7 - Các tài liệu đo đạc, quan trắc.
xác nhận
2.8 - Nhật ký thi công xây dựng công trình. ( Phụ lục10) - Do nhà thầu và Tư vấn giám sát lập
- Bản kê các thay đổi so với thiết kế đã được phê
2.9
duyệt. ( Phụ lục 6)
2.1 - Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình
Các thành phần liên quan
0 xây dựng (Phụ lục 8)
d. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình gồm

55

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành hạng mục công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho Bên
1
trình ( Phụ lục 2) A và TVGS, TVTK trước 05 ngày

Các biên bản nghiệm thu hoàn thành các bộ phận


2 - Do nhà thầu lập
công trình xây dựng ( Phụ lục 8)

3 Bản vẽ hoàn công hạng mục công trình - Do nhà thầu lập
4 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Biên bản kiểm tra hồ sơ của Sở Xây dựng
5 ( phụ lục 11)
- Kèm theo danh mục hồ sơ tài liệu liên quan Đơn vị TVGS và Chủ đầu tư lập
Báo cáo của Chủ đầu tư, TVGS, TVTK, Nhà thầu xây
6 lắp về công tác thi công & quản lý chất lượng công - Do các bên liên quan lập
trình
Hồ sơ. biên bản liên quan đến các bộ phận xây dựng
7
đã được nghiệm thu hoàn thành
E. hồ SƠ Nghiệm thu bàn giao gói thầu 3
Bao gồm hồ sơ nghiệm thu hoàn thành của các hạng mụccông trình và Biên bản bàn giao công
trình đưa vào sử dụng.

IV. biện pháp giám sát gói thầu số 5 :

A. Trình tự và thành phần tham gia nghiệm thu gói thầu số 5:


TT Nội dung nghiệm thu Thành phần tham gia nghiệm thu
Hạng mục công trình.
1
(Gói thầu số 5 được chia thành 03 hạng mục)
56

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

* Thành phần tham gia nghiệm thu các


1.1 Cây xanh, vườn hoa hạng mục gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư (Ký tên và đóng
dấu)
1.2 Bãi đỗ xe - Giám đốc đơn vị TVGS hoặc người đại
diện của Công ty ( Ký tên và đóng dấu),
- Giám đốc đơn vị thi công (Ký tên và
đóng dấu)
1.3 Chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ - Giám đốc đơn vị tư vấn thiết kế (Ký tên
và đóng dấu) .
2 Bộ phận công trình xây dựng
Hạng mục cây xanh, vườn hoa
2.1
Hạng mục này được chia thành 02 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
* Thành phần tham gia nghiệm thu các
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình hạng mục gồm:
2.1.1
xây dựng cây xanh, vườn hoa khu A - Đại diện Chủ đầu tư (Ký tên và đóng
dấu)
- Giám đốc đơn vị TVGS hoặc người đại
diện của Công ty ( Ký tên và đóng dấu),
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình - Giám đốc đơn vị thi công (Ký tên và
2.1.2
xây dựng cây xanh, vườn hoa khu B đóng dấu)
- Giám đốc đơn vị tư vấn thiết kế (Ký tên
và đóng dấu) .
Hạng mục Bãi đỗ xe
2.2
Hạng mục này được chia thành 01 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
*Thành phần tham gia nghiệm thu bộ
phận công trình xây dựng gồm:
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình - Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
2.2.1
xây dựng Bãi đỗ xe - Tổ trưởng tổ TVGS
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu XL
- Chủ trì thiết kế
Hạng mục chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ
2.3
Hạng mục này được chia thành 01 bộ phận công trình xây dựng để nghiệm thu
*Thành phần tham gia nghiệm thu bộ
phận công trình xây dựng gồm:
Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình
2.3.1 - Cán bộ giám sát Chủ đầu tư
xây dựng Chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ
- Tổ trưởng tổ TVGS
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu XL
3 Công việc xây dựng
Bộ phận công trình xây dưng cây xanh, bãi đỗ xe
3.1
Bộ phận xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
*Thành phần tham gia nghiệm thu công
3.1.1 Công tác thi công cây xanh, vườn hoa. việc xây dựng gồm:
- Cán bộ TVGS
3.1.2 Công tác xây gạch bồn hoa, bó gốc cây. - Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu XL
57

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Bộ phận công trình xây dưng Bãi đỗ xe


3.2
Bộ phận công trình xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
3.3.1 Công tác đào đất khuôn nền đường
3.3.2 Công tác đắp cát san nền
*Thành phần tham gia nghiệm thu công
3.3.3 Công tác thi công lớp cấp phối đá dăm
việc xây dựng gồm:
3.3.4 Công tác thi công lớp bê tông asphalt
- Cán bộ TVGS
3.3.5 Công tác xây gạch bó mép hè
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu XL
Công tác gia công & lắp đặt bó vỉa vát và lát
3.3.6
gạch block
Bộ phận công trình xây dựng Chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ
3.3
Bộ phận công trình xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
3.3.1 Công tác lát gạch đường dạo *Thành phần tham gia nghiệm thu công
việc xây dựng gồm:
Công tác láng vữa xi măng đường bê tông
3.3.2 - Cán bộ TVGS
hiện trạng
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
3.3.3 Công tác sơn, vôi
lắp
3.3.4 Công tác trồng cỏ, cây xanh trang trí
B. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng gói thầu số 5
1. Tiêu chuẩn áp dụng :
1.TCVN 4447-1987. Công tác đất - Quy phạm thi công & nghiệm thu
2. TCVN 4453-1995. Kết cấu bê tông & bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công &
nghiệm thu
3. TCVN 4085-1985. Kết cấu gạch đá . Quy phạm thi công & nghiệm thu
4. TCVN 5674- 1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công & nghiệm thu
2. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng :

TT Nội dung Cách thức chuẩn bị


2.1 . Nghiệm thu vật liệu rời trước khi đưa vào thi công xây dựng (áp dụng cho tất cả các công
việc xây dựng)
1 - Chứng chỉ xuất xứ vật liệu
- Nhà thầu bố trí phương tiện cùng TVGS
2 - Kiểm tra nơi sản xuất vật liệu
đi kiểm tra thực địa
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3 -Thư báo lấy mẫu thí nghiệm vật liệu
TVGS trước 01ngày
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vật liệu tại hiện
4
trường ( Phụ lục 3)
- Phiếu kiểm định chất lượng vật liệu do cơ quan có
5
chức năng cấp
- Bảng thiết kế thành phần cấp phối vật liệu đối với
6
công tác vữa xây,bê tông…vv
2.2. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng cây xanh, vườn hoa
a. Công tác thi công : cây xanh dọc tuyến đường, vườn hoa
58

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Nhà thầu thông báo cho TVGS xuống


1 Thư báo thi công cây xanh, vườn hoa (Phụ lục 1)
kiểm tra nơi sản xuất cây xanh
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:

2.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.2 - Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất
2.3 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm

Phiếu yêu cầu nghiệm thu cây xanh, đất mầu (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) (phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Biên bản kiểm tra chất lượng cây xanh, đất màu
4.1 (kích thước hình học phù hợp với thiết kế được
duyệt)
- Phiếu xuất xưởng cho từng lô sản phẩm chuyển về
4.1
công trình
Biên bản nghiệm thu số lượng cây xanh, đất màu tại
hiện trường
5
Kiểm tra chủng loại, kích thước cây xanh phù hợp với
chỉ định của thiết kế cơ sở được duyệt
Điều kiện để nghiệm thu CV
5.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản nghiệm thu nội bộ (P.lục4)
-Kết quả kiểm định chất lượng đất màu
Thư báo thi công lắp đặt hệ thống cây xanh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp đặt hệ thống cây xanh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
( Phụ lục 8) TVGS trước 01 ngày
9 Biên bản nghiệm thu lắp đặt hệ thống cây xanh
Điều kiện để nghiệm thu CV
9.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục 4)
- Bản vẽ hoàn công công việc
b. Công tác xây gạch bồn hoa + bó gốc cây
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu gạch, cát,xi măng
2
(Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình xây bồn hoa
3 Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm

59

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm gạch xây


3.1
(Phụ lục 7)
3.2 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa xây (Phụ lục 7)
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây bồn hoa (Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
5 Biên bản nghiệm thu xây bồn hoa + bó gốc cây
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
5.1 - Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả nén mẫu
vữa, gạch xây
2.3 Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng bãi đỗ xe
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Công tác đào đất khuôn bãi đỗ xe
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công đào đất bãi đỗ xe ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu công tác đào đất bãi đỗ xe - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
( Phụ lục 8) TVGS trước 01 ngày
3 Nghiệm thu công tác đào đất bãi đỗ xe
Điều kiện để nghiệm thu CV
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc(Phụ lục 5 ) - Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
b. Công tác thi công đắp cát, lớp cấp phối đá dăm, rải thảm bê tông asphalt, xây bó vỉa hè, lát
gạch block hè bãi đỗ xe
Trình tự nghiệm thu tuân thủ theo các bước của hạng mục thi công đường giao thông (gói thầu 3)
2.4. Trình tự nghiệm thu công việc XD của bộ phận xây dựng chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ
TT Nội dung công việc Cách thức chuẩn bị
a. Công tác lát gạch đường dạo
- Nhà thầu thông báo cho TVGS xuống
1 Thư báo gia thi công lát gạch đường dạo (Phụ lục 1)
kiểm tra nơi sản xuất
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:

2.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất

2.5 - Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất

2.6 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm

60

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

Phiếu yêu cầu nghiệm thu vật liệu gạch lát (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) TVGS trước 01 ngày

4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm gạch lát.

- Biên bản kiểm tra chất lượng gạch lát ( kích thước
4.1
hình học, phù hợp với thiết kế được duyệt)

4.1 - Phiếu xuất xưởng cho từng lô sản phẩm


- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công lát gạch đường dạo (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu cát, xi măng, gạch
2
(Phụ lục 3)
3 Kiểm tra quá trình lát gạch đường dạo
3.1 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa trát, láng (P.lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lát gach đường dạo (Phụ - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3.2
lục 8) TVGS trước 01 ngày
4 Biên bản nghiệm thu lát gạch đường dạo
Điều kiện để nghiệm thu CV
4.1 - Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục 4)
- Bản vẽ hoàn công công việc
b. Công tác láng vữa xi măng đường bê tông hiện trạng
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công láng vữa xi măng (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
2 Biên bản nghiệm thu vật liệu cát, xi măng (Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình láng vữa xi măng
3 Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa láng (Phụ lục
3.1
7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu láng vữa hoàn thiện đường - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3.2
bê tông hiện trạng (Phụ lục 8) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu láng vữa hoàn thiện đường bê
4
tông hiện trạng
4.1 - Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
61

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả nén mẫu


vữa
c. Công tác sơn, vôi
- Nhà thầu thông báo cho TVGS xuống
1 Thư báo thi công quét vôi, sơn cổng (Phụ lục 1)
kiểm tra nơi sản xuất
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm sơn của đơn vị sản xuất gồm:

2.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất

2.2 - Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất


- Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản
2.3
phẩm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu vật liệu sơn, vôi (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) (phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày

4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm sơn, vôi


- Biên bản kiểm tra chất lượng sơn, vôi phù hợp
4.1
với thiết kế được duyệt
4.2 - Phiếu xuất xưởng cho từng lô sản phẩm
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
5 Thư báo thi công quét vôi, sơn cổng (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu quét vôi, sơn cổng
6
(Phụ lục 8)
7 Biên bản nghiệm thu quét vôi, sơn cổng
Điều kiện để nghiệm thu CV
7.1 - Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5) - Biên bản nghiệm thu nội bộ
- Bản vẽ hoàn công công việc
d. Công tác trồng cỏ, cây xanh trang trí
Các quy trình giám sát & nghiệm thu giống như hạng mục cây xanh
C. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng gồm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành bộ phận công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho Bên
1
trình xây dựng A và TVGS trước 05 ngày
2 Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng
- Bản vẽ hoàn công các công việc trong bộ phận xây
2.1 - Do nhà thầu thực hiện
dựng
- Do nhà thầu và đơn vị thí nghiệm vật
2.2 - Các chứng chỉ vật liệu.
liệu thực hiện
62

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

- Biên bản nghiệm thu nội bộ các công việc trong bộ


2.3 - Do nhà thầu lập
phận công trình xây dựng hoàn thành (Phụ lục 4)
- Biên bản nghiệm thu các công việc trong bộ phận
2.4 - Do nhà thầu lập
công trình xây dựng hoàn thành (Phụ lục 5 )
- Các biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường,
2.5
Các kết quả kiểm định vật liệu.( Phụ lục7)
2.6 - Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh - Do đơn vị có chức năng lập
- Do nhà thầu lập được TVGS kiểm tra
2.7 - Các tài liệu đo đạc, quan trắc.
xác nhận
2.8 - Nhật ký thi công xây dựng công trình. ( Phụ lục10) - Do nhà thầu và Tư vấn giám sát lập
- Bản kê các thay đổi so với thiết kế đã được phê
2.9
duyệt. ( Phụ lục 6)
2.1 - Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình
Các thành phần liên quan
0 xây dựng (Phụ lục 8)
d. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình gồm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành hạng mục công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho Bên
1
trình ( Phụ lục 2) A và TVGS, TVTK trước 05 ngày

Các biên bản nghiệm thu hoàn thành các bộ phận


2 - Do nhà thầu lập
công trình xây dựng ( Phụ lục 8)

3 Bản vẽ hoàn công hạng mục công trình - Do nhà thầu lập
4 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Biên bản kiểm tra hồ sơ của Sở Xây dựng
5 ( phụ lục 11) Đơn vị TVGS và Chủ đầu tư lập
- Kèm theo danh mục hồ sơ tài liệu liên quan
Báo cáo của Chủ đầu tư, TVGS, TVTK, Nhà thầu xây
6 lắp về công tác thi công & quản lý chất lượng công - Do các bên liên quan lập
trình
Hồ sơ. biên bản liên quan đến các bộ phận xây dựng
7
đã được nghiệm thu hoàn thành
E. hồ SƠ Nghiệm thu bàn giao gói thầu 5
Bao gồm hồ sơ nghiệm thu hoàn thành của các hạng mục công trình và Biên bản bàn giao công
trình đưa vào sử dụng.

63

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

CHƯƠNG IV : DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN GÓI THẦU


TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG GÓI THẦU 1,3,5

i. căn cứ thực hiện


- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 267/QĐ-UB ngày 16/01/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Đông Hội, huyện
Đông Anh, Hà Nội;
- Quyết định số 696/QĐ-UB ngày 09/02/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Đông
Hội, huyện Đông Anh, Hà Nội;
- Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Các Quyết định của Ban QLDA Hạ tầng Tả Ngạn về việc phê duyệt Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán các hạng mục thuộc dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư
Đông Hội huyện Đông Anh.
64

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

iI. NỘI DUNG DỰ TOÁN


TT Nội dung công việc Kinh phí gói thầu Chi phí giám sát
xây lắp (đồng) theo gói
thầu(đồng)
(Tạm tính theo kế
hoạch đấu thầu)
1 Gói thầu số 01: San nền sơ bộ, hoàn 9.663.000.000 90.445.680
trả kênh mương khu A

2 Gói thầu số 3: Hệ thống thoát nước, hệ 24.541.000.000 229.703.760


thống đường giao thông, tổ chức giao
thông, san nền hoàn thiện khu A
3 Gói thầu số 5: Hệ thống cây xanh dọc 4.197.000.000 38.850.560
tuyến đường, vấn hoa, bãi đỗ xe toàn
bộ khu A+B, chỉnh trang đài liệt sĩ
Làm tròn 359.000.000
Bằng chữ: Ba trăm năm mươi chín triệu đồng chẵn.
Giá trị trên đã bao gồm thuế VAT.

Ghi chú:
Giá trị dự toán tiền chi phí tư tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình gói
thầu 1,3,5 trong dự toán trên là tạm tính theo kế hoạch đấu thầu được phê duyệt theo quyết
định số 696/QĐ-UB ngày 09/02/2006 của UBND Thành phố Hà Nội vê việc phê duyệt kế
hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh.
Giá trị thanh toán thực chi phí tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình gói thầu
1,3,5 được dựa tính theo đơn giá chi phí công tác tư vấn quản lý giám sát thi công công trình
quy định, được Chủ đầu tư phê duyệt và làm cơ sở thanh toán.
Kết thúc giám sát từng gói thầu xây lắp, Chủ đầu tư sẽ nghiệm thu và làm thủ tục
thanh toán dứt điểm cho Đơn vị tư vấn giám sát sau khi có kết quả thẩm định của cơ quan có
thẩm quyền.

65

Hµ Néi 05- 2009


CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Consultancy Company of University of Civil engineering

CHƯƠNG V: CÁC BIỂU MẪU BIÊN BẢN

66

Hµ Néi 05- 2009

You might also like