Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG II Nội dung tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình
I. Khái niệm tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng
công trình
II. Yêu cầu nhiệm vụ tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình.
III. Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm tư vấn quản lý giám
sát thi công xây dựng công trình.
IV. Các nội dung quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình.
V. Tổ chức bộ máy tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình.
VI. Mối quan hệ giữa các bên liên quan.
CHƯƠNG III TRÌNH TỰ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC GÓI THẦU 1, 3, 5
I. Tổng quan dự án
II. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 1 :
San nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu A
III. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 3 :
Hệ thống thoát nước, hệ thống đường giao thông, tổ chức
giao thông, san nền hoàn thiện khu A.
IV. Nội dung và biện pháp giám sát chi tiết gói thầu số 5 :
Hệ thống cây xanh dọc tuyến đường, Vấn hoa và bãi đỗ xe
toàn bộ khu (A+B) ; Chỉnh trang Đài liệt sĩ.
6 - '' Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm TCXD VN 303:
thu. 2004
7 - Xi măng PoocLăng TCVN 2682 - 92
9 - Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng – yêu cầu kỹ thuật TCVN 1771 - 87
13 - Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng TCVN 4459 - 87
14- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 -91
16 - Bê tông nặng – lấy mẫu chế tạo và bảo dưỡng mẫu TCVN 3105- 93
22 - Quản lý chất lượng xây lắp công trình XD. Nguyên tắc cơ
TCVN 5637-91
bản
23 - Công tác trắc địa trong xây dựng. TCXD 309 - 2004
24 - Công tác đất – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCVN 4447- 87
25 - Các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên 22TCN 304 - 2003
26 - Quy trình thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm kết cấu 22TCN 251 - 98
3
áo đường
27 - Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường bê
22TCN 249 - 98
tông nhựa
28 - Quy trình xác định dung trọng đất bằng phương pháp rót cát 22 TCVN13 -79
29 - Quy trình kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường bằng thước ba
22TCN 16 -79
mét
30 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về san nền xây dựng cơ sở
TCVN 4447-178
hạ tầng đô thị
TCVN 4449-87
31 - Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
20TCN-51-84
CHƯƠNG II.
NỘI DUNG TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. KHÁI NIỆM TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình là đơn vị được Chủ đầu tư lựa chọn
để quản lý thi công xây dựng công trình, có đủ năng lực và kinh nghiệm trong công tác giám
sát thi công công trình, chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, Chủ đầu tư về sản phẩm
xây dựng. Đơn vị tư vấn giám sát có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư quản lý xây dựng một
cách có hệ thống, liên tục toàn bộ quá trình thi công xây lắp công trình từ khi khởi công xây
dựng đến khi hoàn thành nghiệm thu và bàn giao toàn bộ công trình dưa vào sử dụng bao
gồm quản lý chất lượng xây dựng, quản lý tiến độ xây dựng, quản lý khối lượng thi công xây
dựng công trình, quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng, quản lý môi trường
xây dựng, quản lý hồ sơ pháp lý, quản lý quá trình thanh quyết toán công trình xây dựng do
nhà thầu thực hiện theo hợp đồng kinh tế, theo hồ sơ thiết kế và hồ sơ trúng thầu đã được phê
duyệt và các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép áp dụng, theo đúng Luật
Xây dựng, Nghị định Số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và các quy định của Nhà nước đã ban hành về đầu tư
xây dựng.
II. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Nhiệm vụ của tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
- Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình
- Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình
- Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng
- Quản lý môi trường xây dựng
- Quản lý thanh quyết toán xây dựng công trình
- Lập, quản lý hồ sơ pháp lý thi công xây dựng công trình theo đung thông tư
12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, các nhân trong hoạt
động xây dựng.
2. Yêu cầu của việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình
- Thực hiện công việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình đúng theo Luật
Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, các quy định hiện hành của
Nhà nước về đầu tư xây dựng và nội dung của đề cương nhiệm vụ đã được thống nhất
với Chủ đầu tư.
- Thực hiện ngay việc giám sát thi công xây dựng công trình từ khi khởi công xây
dựng công trình, việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình phải thường
xuyên, liên tục trong suốt quá trình thi công xây dựng, trung thực, khách quan, không
vụ lợi.
- Việc quản lý giám sát thi công xây dựng công trình căn cứ vào hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng. Mọi công việc xây dựng
trong quá trình thi công đều phải thực hiện chế độ giám sát.
III. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN QUẢN LÝ GIÁM SÁT
THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.Quyền hạn và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng công trình trong công tác giám sát thi công xây dựng
công trình.
- Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng lực
giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn và nghĩa vụ của nhà thầu quản lý giám sát thi công xây dựng công trình trong công tác
giám sát thi công xây dựng công trình.
IV. nội dung quản lý giám sát thi công xây dựng công trình.
1. Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình:
Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động
giám sát việc quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng
công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của Đơn vị tư vấn giám sát thi công công trình
thay mặt Chủ đầu tư, giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình theo Nghị
7
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
1.1 Quản lý giám sát việc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà
thầu xây lắp.
a) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng,
trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong
việc quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết
kế;
c) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
đ) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thường xuyên kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công
trường;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
thực hiện nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng
mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
g) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
báo cáo đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư về tiến độ, chất
lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng.
h) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định và lập phiếu yêu cầu đơn vị Tư vấn
giám sát tổ chức nghiệm thu.
- Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và
pháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận; Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây
hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại.
1.2 Quản lý giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư vấn
giám sát :
a) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của
Luật Xây dựng:
Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Công trình xây dựng phải được treo biển báo tại công trường thi công. Nội dung biển
báo gồm:
+ Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, Tổng vốn đầu tư, ngày khởi công, ngày
hoàn thành
+ Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường
+ Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế
+ Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình
+ Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công trường, chủ nhiệm thiết
kế, tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ
họ tên, chức danh còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do
Chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận;
- Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt;
- Có hợp đồng xây dựng;
- Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây
dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ
dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa
vào công trường;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ
thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
c) Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm:
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các
phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình.
9
- Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình
do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì đơn vị Tư vấn giám đề xuất với Chủ đầu tư thực
hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d) Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng
công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi Nhật ký
giám sát của đơn vị Tư vấn giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định;
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công
trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng
mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế
điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công
trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong
thi công xây dựng công trình.
1.3 Quản lý công việc giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
1.3.1 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình cử người đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình
thi công xây dựng.
1.3.2 Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình yêu cầu người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát của đơn vị tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình yêu cầu thực hiện đúngthiết kế. Trong trường hợp không khắc
phục, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình phải có văn bản thông báo cho Chủ đầu tư. Việc thay đổi thiết kế trong quá trình thi
công phải tuân thủ quy định tại điều 17 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về
Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
1.3.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thiết kế xây dựng
công trình tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của Chủ đầu tư. Qua
giám sát, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm
10
thu thì nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải có văn bản gửi Chủ đầu tư nêu rõ lý do từ
chối nghiệm thu.
11
b. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công xây dựng phải
thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết
bị lắp đặt vào công trình;
c. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết
kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;
d. Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần
xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu quy định. Những người trực tiếp nghiệm
thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu.
1.4.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a. Người giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình.
b. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng
công trình.
1.5.4 Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của nhà thầu thi công xây
dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định phúc
tra. Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của Đơn vị tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình thì đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình phải có trách
nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.
1.6 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
1.6.1 Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
a. Các tài liệu quy định tại các điểm: a, b, c, d, đ, e của nghiệm thu công việc xây
dựng và các kết quả thí nghiệm khác;
b. Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu;
c. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
d. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi công xây
dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
đ. Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
1.6.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận công trình xây dựng,
giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử đơn động và liên động không tải;
b. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã
thực hiện;
12
c. Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
d. Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng công trình được phê
duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm thu được lập
thành biên bản theo mẫu quy định.
1.6.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a. Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của đơn vị Tư
vấn giám sát thi công xây dựng công trình và cán bộ chủ nhiệm công trình của Chủ
đầu tư.
b. Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng;
1.7 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng
1.7.1 Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng và công trình xây
dựng đưa vào sử dụng:
a. Các tài liệu quy định tại các điểm : a, b, c, d, e của nghiệm thu công việc xây
dựng;
b. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
c. Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công
nghệ;
d. Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
đ. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây
dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
e. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy, nổ; An toàn môi trường; An toàn vận hành theo quy định.
1.7.2 Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công
trình xây dựng:
a. Kiểm tra hiện trường;
b. Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
c. Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị
công nghệ;
d. Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành;
đ. Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.
13
e. Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Biên
bản nghiệm thu được lập theo mẫu quy định.
1.7.3 Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:
a. Phía chủ đầu tư:
+ Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm công trình của chủ đầu tư;
+ Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công
xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
b. Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Người phụ trách thi công trực tiếp.
c. Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu
của chủ đầu tư xây dựng công trình:
+ Người đại diện theo pháp luật;
+ Chủ nhiệm thiết kế.
công xây dựng được Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình kiểm tra, báo cáo Chủ đầu
tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt điều chỉnh. Yêu cầu của tiến độ thi công xây dựng
công trình :
- Tiến độ thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của Dự án đã được
phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây
dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn, tháng, quý, năm.
2.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng lập
tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng
phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
2.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và các bên có liên quan có trách nhiệm
theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường
hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh
hưởng đến tổng tiến độ của Dự án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của Dự án bị kéo dài thì Tư vấn giám sát xây dựng
công trình phải báo cáo Chủ đầu tư đầu tư, trình người quyết định đầu tư để quyết định việc
điều chỉnh tổng tiến độ của Dự án.
2.5 Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở đảm bảo chất lượng
công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao hơn cho Dự án thì nhà
thầu thi công xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng
gây thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.
15
3.4 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư, pháp
luật về việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến
làm sai khối lượng thanh toán.
16
5.2 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng
trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường.
5.3 Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng phải có
trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi
công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền đình chỉ thi
công xây dựng và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
5.4 Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây
dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra.
6. Quản lý hồ sơ pháp lý trong quá trình thực hiện Dự án, từ khi khởi công xây dựng
công trình đến khi bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng:
- Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có trách nhiệm lập hồp sơ pháp lý
trong quá trình thực hiện dự án theo đúng nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 17/02/2005
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thông tư 12/2004/TT-BXD
ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và
điều kiện năng lực của tổ chức, các nhân trong hoạt động xây dựng để bàn giao cho Chủ
đầu tư làm cơ sở thanh quyết toán và lưu trữ.
- Hồ sơ pháp lý được lập thành 03 bộ để bàn giao cho Chủ đầu tư bao gồm nội dung
như sau:
6.1 Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc
tiểu dự án của cấp có thẩm quyền .
- Văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc
cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào:
- Cấp điện;
- Sử dụng nguồn nước;
- Khai thác nước ngầm;
- Thoát nước (đấu nối vào hệ thống nước thải chung);
- Đường giao thông bộ, thuỷ;
- An toàn của đê (công trình chui qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê...).
- An toàn giao thông (nếu có).
- Hợp đồng xây dựng (ghi số, ngày, tháng của hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu
tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính, giám
sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp và
cũng như hợp đồng giữa nhà thầu chính (tư vấn, thi công xây dựng) và các nhà thầu
phụ (tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng ).
17
- Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công
xây dựng kể cả các nhà thầu nước ngoài (thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát thi công xây dựng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng ...).
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền phê duyệt kèm theo phần
thiết kế cơ sở theo quy định;
- Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu
tư kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định;
- Biên bản của Sở Xây dựng kiểm tra sự tuân thủ quy định quản lý chất lượng công
trình xây dựng của chủ đầu tư trước khi nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu
hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng.
- Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt
thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện... (có danh mục bản vẽ kèm theo).
- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công
trình để thi công các phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu
thân, cơ điện và hoàn thiện...
- Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công
các phần: san nền, gia cố nền, cọc, đài cọc, kết cấu ngầm và kết cấu thân, cơ điện và
hoàn thiện... do một tổ chức chuyên môn hoặc một tổ chức khoa học có tư cách pháp
nhân, năng lực và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện.
- Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất
và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình.
- Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu sử dụng trong hạng
mục công trình này của các tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân được nhà nước quy
định.
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị .
Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu (có
danh mục biên bản nghiệm thu công tác xây dựng kèm theo).
- Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm
thu thiết bị chạy thử liên động có tải, báo cáo kết quả kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh,
vận hành thử thiết bị (không tải và có tải)
- Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh (đối với các công trình thuộc dự án phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trưòng).
- Báo cáo kết quả các thí nghiệm hiện trường
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công
trìnhvà các công trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng
(độ lún, độ nghiêng, chuyển vị ngang, góc xoay...)
- Nhật ký thi công xây dựng công trình .
- Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình; hướng dẫn hoặc quy trình vận hành
khai thác công trình; quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị và công trình
- Văn bản (biên bản) nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều kiện
sử dụng của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về:
- Bảo vệ môi trường;
18
dự toán được chủ đầu tư phê duyệt trình chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu thi
công xây dựng theo đúng quy định.
- Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện việc quy đổi chi phí
đầu tư xây dựng đã thực hiện về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa công trình
của dự án vào khai thác, sử dụng theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng
làm căn cứ lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư, xác định giá trị tài sản cố định và tài
sản lưu động bàn giao cho sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ
đầu tư và pháp luật về tính chính xác của hồ sơ thanh quyết toán và phải bồi thường
thiệt hại do hậu quả của việc thanh toán, quyết toán chậm hoặc sai so với quy định.
7.2 Nội dung kiểm tra hồ sơ thanh, quyết toán xây dựng công trình
- Sự phù hợp giữa khối lượng thực tế đã hoàn thành, được nghiệm thu với hồ sơ
thiết kế, hồ sơ trúng thầu, Hồ sơ hoàn công của Đơn vị thi công đã được đơn vị tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình và Chủ đầu tư phê duyệt và nội
dung phương thức thanh toán trong các hợp đồng đã ký kết.
- Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí,
đơn giá; Việc vận dụng định mức, đơn giá, các chế độ, chính sách có liên quan và
các khoản mục chi phí trong Hồ sơ thanh toán theo quy định;
- Đơn vị Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình xác nhận giá trị
trong Hồ sơ thanh toán sau khi giai đoạn thi công xây dựng công trình hoàn thành.
7.3 Đơn vị Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình sẽ xác nhận hồ sơ
thanh, quyết toán khi đảm bảo các yêu cầu:
- Hồ sơ thiết kế và dự toán xây dựng công trình đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Đơn vị thi công đã có chỉ định thầu hoặc kết quả trúng thầu.
- Chỉ xác nhận Hồ sơ thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành và các nội dung đã kiểm tra hồ sơ thanh
quyết toán xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình sau khi Hồ sơ thanh toán đã được xác nhận;
III. tổ chức bộ máy tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình.
1. Bố trí nhân sự:
Trong kế hoạch triển khai công tác tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình, Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng(CCU) sẽ thành lập Đoàn tư vấn quản lý giám sát thi
công xây dựng công trình trực tiếp điều hành công việc tại hiện trường.
- Giám đốc Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng cử ông Phạm Xuân Anh, Phụ trách
đoàn Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty
20
về mọi hoạt động của đơn vị tư vấn quản lý giám sát các Nhà thầu xây lắp; Thực hiện các
Nhiệm vụ ghi trong hợp đồngvà đề cương nhiệm vụ tư vấn quản lý giám sát thi công xây
dựng công trình từ khi khởi công cho tới khi công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào
sử dụng.
- Công ty cử cán bộ tham gia đoàn tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công
trình là những người có đủ chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phù
hợp với công việc, loại, cấp công trình và những cán bộ có đủ năng lực, kinh nghiệm, phẩm
chất đối với công việc tư vấn quản lý giám sát thi công công xây dựng.
Danh sách đoàn cán bộ tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình dự kiến
như sau:
a. Tại văn phòng:
1. TS. Phạm Xuân Anh Trưởng đoàn tư vấn quản lý giám sát TCXD
2. CN. Tăng Văn Cường Chuyên viên quản lý hồ sơ pháp lý
3. TS. Trần Hồng Hải Chuyên viên
4. ThS. Nguyễn Cảnh Tiến Chuyên viên
b. Tại công trường:
1. KS. Trần Văn Hoàng Tư vấn giám sát trưởng
2. KS. Nguyễn Quang Hưng Chủ trì kỹ thuật
3. KS. Dương Văn Hào Kỹ sư giám sát chuyên nghành
4. KTS. Trương Văn Định Kỹ sư giám sát chuyên nghành
5. KS. Nguyễn Phạm Hà Kỹ sư giám sát chuyên nghành
Về lý lịch các thành viên Đoàn tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của
Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng sẽ gửi Chủ đầu tư với danh sách kèm theo.
Ngoài ra, tuỳ từng trường hợp cụ thể phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, đơn vị
Tư vấn giám sát sẽ đề cử hay thay đổi các nhân sự cho phù hợp với quy mô kỹ thuật thực tế
của công việc, việc thay đổi này sẽ được báo trước cho các bên ít nhất 15 ngày kèm theo
công văn hoặc quyết định của Giám đốc công ty.
2. Chế độ hội họp :
Để đạt được mục đích hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và các
yêu cầu khác. Cần đảm bảo sự phối hợp liên tục và hiệu quả giữa các đơn vị có liên quan chủ
yếu đến quá trình thực hiện xây dựng công trình, Tư vấn giám sát đề xuất áp dụng kế hoạch
làm việc dự kiến như sau:
Đơn vị Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thay mặt Chủ đầu tư duy trì chế
độ hội họp định kỳ của các bên trong dự án ở 2 mức: Theo tuần (giao ban tuần) và theo tháng
(giao ban tháng) ngoại trừ những cuộc họp bất thường do chủ đầu tư triệu tập tuỳ thuộc vào
tình hình cụ thể triển khai thực hiện của Dự án.
- Thành phần tham dự :
+ Trong trường hợp thông thường chỉ bao gồm 3 bên : Chủ đầu tư, đơn vị thi
công và đơn vị Tư vấn giám sát.
21
+ Trong những trường hợp cần có sự tham dự của các đơn vị liên quan khác
(thiết kế, khảo sát, thí nghiệm, cơ quan quản lý liên quan) đơn vị Tư vấn giám sát sẽ
dự kiến trước và thông báo trước đến Chủ đầu tư để gửi thông báo mời họp đến các
đơn vị đó.
- Nội dung họp giao ban:
+ Kiểm điểm lại nội dung các công tác đã và đang thực hiện.
+ Giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh.
+ Xây dựng kế hoạch và kiểm tra công tác chuẩn bị của các công việc sẽ thực
hiện tiếp theo.
+ Các vấn đề liên quan đến thực hiện dự án.
2.1 Giao ban tuần: (định kỳ 3 lần/tháng, dự kiến vào thứ 2 hàng tuần)
- Thành phần: gồm có
+ Chủ trì Tư vấn giám sát và các Kỹ sư Tư vấn giám sát hiện trường
+ Cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư
+ Chỉ huy trưởng công trình của các nhà thầu
- Chủ trì: Do Tư vấn trưởng của của Đoàn Tư vấn giám sát thay mặt Chủ đầu tư xếp lịch,
thông báo và điều hành.
- Nội dung: Giải quyết các công tác kỹ thuật cụ thể trong quản lý về chất lượng, khối lượng,
tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, hồ sơ và kế hoạch thực hiện trong tuần kế tiếp.
Toàn bộ những nội dung cuộc họp được thể hiện trong nhật ký giám sát thi công xây dựng
công trình
2.2 Giao ban tháng: (định kỳ 1 lần/tháng, vào tuần đầu tiên của tháng)
- Thành phần: gồm có
+ Đại diện Ban Quản lý dự án và Cán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư
+ Chủ trì Tư vấn giám sát và các Kỹ sư Tư vấn giám sát hiện trường
+ Lãnh đạo các nhà thầu và chỉ huy trưởng của các nhà thầu.
+ Chủ nhiệm thiết kế của đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
+ Các đơn vị liên quan (nếu cần thiết)
- Chủ trì: Đại diện Ban Quản lý Dự án thông báo và điều hành.
- Nội dung:
+ Tư vấn trưởng báo cáo tình hình công việc trong tháng, kế họach thực hiện công tác
tháng tiếp theo và toàn bộ dự án, những đề xuất và kiến nghị.
+ Giải quyết các công tác trong quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường, hồ sơ mà cấp Kỹ thuật chưa đủ thẩm quyền thực hiện.
+ Những công tác liên quan.
+ Thông báo kết luận cuộc họp tháng do Tư vấn giám sát soạn thảo trình chủ đầu tư
phê duyệt và thông báo tới các đơn vị là cơ sở để thực hiện.
3. Chế độ báo cáo:
22
Đơn vị tư vấn quản lý giám sát thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng với Chủ
đầu tư. Thời gian nộp báo cáo 03 ngày trước lịch giao ban công tác tháng.
- Nội dung báo cáo công tác định kỳ của Tư vấn quản lý giám sát thể hiện các nội dung
chính sau:
+ Chất lượng, khối lượng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị
+ Tiến độ thi công
+ An toàn lao động
+ Vệ sinh môi trường
+ Các Hồ sơ pháp lý về quản lý công trình xây dựng.
+ Hồ sơ thanh toán .
+ Các công việc khác có liên quan.
- Trong trường hợp có các vấn đề phát sinh đột xuất, Tư vấn giám sát sẽ chủ động báo
cáo trực tiếp kịp thời đến Chủ đầu tư đồng thời với việc gửi đến Chủ đầu tư báo cáo công tác
đột xuất trong đó thể hiện :
+ Vấn đề phát sinh.
+ Nguyên nhân và trách nhiệm của các bên.
+ Đề xuất với Chủ đầu tư biện pháp giải quyết.
- Để phục vụ công tác nghiệm thu và hoàn tất hồ sơ pháp lý của Công trình, Tư vấn quản
lý giám sát sẽ thực hiện lập và gửi đến Chủ đầu tư các báo cáo giai đoạn hoàn thành và hoàn
thành công trình theo đúng các Quy định trong Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
về Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng, thông tư số 12/TT-BXD ngày
12/7/2005 về hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều
kiện năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng. Báo cáo được lập thành 03 bộ
và được thường xuyên liên tục cập nhật trong quá trình thực hiện dự án.
IV. mối quan hệ giữa các bên liên quan.
Mối quan hệ giữa các bên dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng, phối hợp chặt chẽ
và có hiệu quả, tuân thủ Pháp luật. Các bên thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ đã được
Nhà nước ban hành trong Luật Xây dựng, các Nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan.
Sơ đồ quan hệ giữa các bên liên quan
trong công tác giám sát thi công xây dựng công trình
Chñ ®Çu t
Ban qu¶n lý dù ¸n T vÊn thiÕt kÕ
h¹ tÇng t¶ ng¹n
23
1. Quan hệ giữa Đoàn tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Chủ
đầu tư:
- Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng mà đại diện tại hiện trường là Đoàn Tư vấn quản
lý giám sát, thay mặt và chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, pháp luật thực hiện công
tác quản lý giám sát thi công xây dựng công trình, thực hiện đúng các nội dung giám
sát được thống nhất trong hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư, đề cương tư vấn quản lý
giám sát thi công xây dựng công trình đã được Chủ đầu tư chấp thuận và các quy định
của Nhà nước và Pháp luật đã ban hành về quản lý đầu tư xây dựng.
- Đợn vị tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình có quan hệ công việc
thường xuyên, chặt chẽ với Chủ đầu tư thực hiện công tác quản lý giám sát thi công
xây dựng công trình trong suốt quá trình thi công xây dựng để sản phẩm xây dựng đạt
chất lượng tốt, đảm bảo các yêu cầu và tiêu chí đã đề ra.
c. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Nhà
thầu thi công xây dựng.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện chức năng tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình cho Chủ đầu tư, thay mặt Chủ đầu
tư quản lý giám sát và yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ chặt chẽ mọi quy
định về kỹ thuật, tiến độ và quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động,
vệ sinh môi trường công trình..., đảm bảo thi công đúng thiết kế và các yêu cầu kỹ
thuật đã được phê duyệt.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình theo dõi nắm vững tình
hình thi công của các nhà thầu thi công xây dựng tại hiện trường, các vướng mắc và
phát sinh để kịp thời phản ảnh với Chủ đầu tư và phối hợp với nhà thầu thi công xây
dựng để có biện pháp kịp thời giải quyết.
- Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Đoàn Tư
vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình như sau:
24
+ Hàng ngày Nhà thầu thi công xây dựng phải thông tin, báo cáo kế hoạch làm
việc cho Đoàn Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, kiến nghị biện pháp
khắc phục các vấn đề tồn tại cần phải xử lý.
+ Cuối ngày Nhà thầu thi công xây dựng phải ghi nhật ký công trình các công
việc thực hiện trong ngày, tình hình thi công của Nhà thầu thi công xây dựng để ký
xác nhận và nhận thông báo yêu cầu thí nghiệm các vật liệu sẽ dùng hoặc thử nghiệm
các công việc đã hoàn thành từ trước. Hai bên xác nhận các yêu cầu này.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình xác định kịp thời khối
lượng, chất lượng, tiến độ các công việc Nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện là
cơ sở để Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu xây lắp.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các sai phạm của Nhà thầu tránh hư hỏng, thất thoát
cho công trình.
d. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với Tư
vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình luôn giữ mối quan hệ
chặt chẽ với đơn vị thiết kế xây dựng công trình, cùng nhau phát hiện kịp thời những
thiếu sót trong hồ sơ thiết kế. Bổ sung, hoàn thiện, dưa ra giải pháp tháo gỡ nhằm đảm
bảo chất lượng hồ sơ thiết kế và chất lượng công trình.
- Cùng phối hợp với nhau khi có những thay đổi về thiết kế, kỹ thuật giải quyêt theo
quy định hiện hành của Pháp luật.
đ. Quan hệ giữa Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình với
chính quyền địa phương và các ngành liên quan khác:
- Đoàn Tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình thường xuyên phối
hợp với chính quyền địa phương và các ngành liên quan cùng nhau giải quyết các
vấn đề về vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công.
25
CHƯƠNG III:
TRÌNH TỰ QUẢN LÝ GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU THI CÔNG XÂY
DỰNG CÁC GÓI THẦU 1; 3; 5
I. Tổng quan về dự án
Dự án : Đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Đông Hội
Địa điểm : xã Đông Hội, Mai Lâm huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội.
Chủ đầu tư : Ban Quản lý dự án Hạ tầng Tả Ngạn.
Đơn vị tư vấn giám sát : Công ty tư vấn Đại học Xây Dựng - CCU
Quy mô dự án:
Dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh để phục vụ
công tác đền bù GPMB đường 5 kéo dài, cầu Nhật Tân và tạo tạo quỹ đất để đấu giá quyền
sử dụng đất tạo nguồn vốn đầu tư các dự án theo chỉ đạo của Thành phố, từng bước hoàn
thiện hệ thống HTKT và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại cho khu vực phía bắc sông Hồng.
Các hạng mục chính của dự án đầu tư gồm: San nền và hoàn trả kênh mương tưới tiêu;
hệ thống thoát nước; đuờng giao thông;chiếu sáng;cấp nước; cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe
và chỉnh trang nghĩa trang liệt sỹ...
Để triển khai nhanh công tác GPMB sớm tạo quỹ nhà quỹ đất giao đất cho các hộ
được tái định cư, đáp ứng tiến độ giải phóng mặt bằng dự án đường 5 kéo dài và cầu Nhật
Tân, trong kế hoạch đấu thầu chủ đầu tư trình UBND thành phố phê duyệt thì khu đất dự án
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Đông Hội được dự kiến chia làm 2 khu :
Khu A nằm ở phía Nam có diện tích 109.400m2 là phần diện tích dành cho quỹ đất tái định
cư phục vụ GPMB và khu B là phần đất còn lại có diện tích 152.840m2. Khu A sẽ được đầu
26
tư trước để kịp thời giao đất tái định cư phục vụ việc GPMB dự án đường 5 kéo dài. Khu B
tiếp tục đầu tư để hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt.
+ Khu A : Nằm ở phía Nam khu đất giới hạn bởi các mốc: 8-10-12-15-C18-8 có diện
tích 109.400 m2. Theo quy hoạch chức năng sử dụng đất trong khu A bao gồm : các khu thấp
tầng chia lô phục vụ tái định cư, khu đất đấu giá, trường mầm non, trường THCS, nhà ở cao
tầng tái định cư. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền sơ bộ + hoàn trả
kênh mương tưới tiêu; Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước bẩn); Hệ thống đường giao
thông + tổ chức giao thông ; San nền hoàn thiện ; Hệ thống cấp nước, Hệ thống điện chiếu
sáng; Cây xanh dọc tuyến đường.
+ Khu B : Nằm ở phía Bắc khu đất bao gồm diện tích còn lại có diện tích 152.840m2.
Theo quy hoạch sẽ xây dựng trong khu B bao gồm: Khu đất đầu giá, trường mầm non, trường
tiểu học, trường THPT, trường dạy nghề, các công trình công cộng , thương mại, nhà ở cao
tầng hỗn hợp. Các hạng mục đầu tư hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San nền sơ bộ + hoàn trả kênh
mương tưới tiêu; Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước bẩn); Hệ thống đường giao thông+
tổ chức giao thông; San nền hoàn thiện ; Hệ thống cấp nước ; Hệ thống điện chiếu sáng; Cây
xanh dọc tuyến đường + cây xanh vườn hoa; Bãi đỗ xe; Chỉnh trang nghĩa trang liệt sỹ Đông
Hội.
UBND TP. Hà Nội đã phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Dự án số 696/QĐ-UB ngày
09/02/2006 trong đó có gói thầu số 16 : Tư vấn giám sát thi công các gói thầu số 1+3+5 của
dự án.
II. biện pháp quản lý giám sát thi công xây dựng gói thầu số 1 :
san nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu a
Mô tả các gói thầu
* Nội dung gói thầu số 1: San nền sơ bộ, hoàn trả kênh mương khu A
a. San nền khu A:
Cao độ san nền được thiết kế phù hợp các điểm khống chế theo hồ sơ thiết kế cơ sở . Cao độ
khống chế như sau :
+ Phía Đông Bắc : +6.90m
+ Phía Tây Bắc : + 6.40m
+ Phía Đông Nam : + 7.10m
+ Phía Tây Nam : + 6.40m
- Độ chênh hai đường đồng mức liền kề H=0.10m , độ dốc san nền i=0.002 , hướng
thoát nước thoát ra các hướng Tây Bắc và Tây Nam. Cao độ san nền thấp nhất +6.40m; cao
độ san nền cao nhất +7.10m . Đắp nền bằng cát đen đầm chặt K = 0.9 đến K =
0.95( K=0.95 trong phạm vi xây dựng nền đường).
- Phương pháp tính khối lượng: theo phương pháp lưới ô vuông kích thước 15mx15m .
- Bóc hữu cơ dày Htb=0.35m với khu ruộng và Htb=0.6 m đối với mương , ao trũng trong
phạm vi nền hè đường giao thông .
27
- Để đảm bảo ổn định nền đắp,xung quanh ranh giới dự án được thiết kế tường chắn bao
tải đất. Tường chắn được ổn định bằng 2 hàng cọc tre giằng thép D6.
* Nội dung gói thầu số 3: Hệ thống thoát nước, đường giao thông, san nền hoàn thiện
khu A
a. San nền hoàn thiện khu A:
- Thực hiện theo đúng Thiết kế cơ sở và dự án đã được UBND Thành phố phê duyệt. Cao
độ san nền được thiết kế phù hợp các điểm khống chế theo hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê
duyệt.
- San nền hoàn thiện được san tiếp từ cao độ san nền sơ bộ, trong giai đoạn này san nền
hoàn thiện cho từng ô riêng biệt .
- Cao độ khống chế như sau :
+ Cao độ lớn nhất : + 7.70 m
+ Cao độ nhỏ nhất : + 7.30 m
- Vật liệu san nền : Cát đen đầm chặt K=0,90 , san từng lớp H=0,3 m.
- Độ chênh hai đường đồng mức liền kề H=0.10m , độ dốc san nền i=0.004, đảm bảo
thoát nước mặt, hướng thoát nước từ trung tâm ô đất thoát về các trục thoát nước chính.
- Phương pháp tính khối lượng: theo phương pháp lưới ô vuông kích thước 15mx15m .
28
+ Lưu vực 2: Nước mưa được thoát vào tuyến cống D600- D1000 trên tuyến 2B, 4A,
6A ở phía Bắc khu A , sau đó được thoát theo hệ thống thoát nước khu B thu vào tuyến 1A -
trục tiêu thoát nước chính của dự án có D = 1500, tiếp tục được đấu nối vào hệ thống cống
D1750 tại ga X1 thuộc dự án đường 5 kéo dài ở phía Bắc dự án. Khi hệ thống thoát nước
đường 5 kéo dài và khu B chưa thi công, hệ thống thoát nước khu A thuộc lưu vực 2 xả tạm
vào cống D1250 xây dựng phía Đông đường Đông Hội.
+ Lưu vực 3: Nước mưa tại các lô đất phía Nam khu A được thoát vào tuyến cống
D600- D1000 trên tuyến 5A, sau đó thoát vào ga cống D1500 thuộc dự án đường 5 kéo dài
tại phía Tây Nam dự án . Khi hệ thống thoát nước đường 5 kéo dài chưa thi công, hệ thống
thoát nước khu A thuộc lưu vực 2 được đấu nối tạm vào cống D1250 thoát ra mương tiêu
Đông Hội.
- Để việc thoát nước mưa tạm thời đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, hệ thống thoát nước khu
A và khu B được đấu nối thông mạng vòng.
- Hệ thống thoát nước mưa gồm các tuyến:
+ Tuyến 4A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 2 loại cống D600 và cống D800, cống
bê tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 đến 0.002. Trong đó cống D600:
L= 184m, cống D800: L= 111m.
+ Tuyến 5A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 4 loại cống D600 , D800,D1000,
D1250, cống bê tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.001 đến 0.0017. Trong đó
cống D600: L= 194m, cống D800: L= 177m, D1000:L=215m, D1250: L=17m.
+ Tuyến 6A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 2 loại cống D800,D1000, cống bê
tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.001 đến 0.0013. Trong đó cống D800: L=
152m, D1000:L=18m,
+Tuyến 8A: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép tải
trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 105m,
+ Tuyến 1B+2B: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép
tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 221m,
+ Tuyến 1C: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép tải
trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 125m,
+ Tuyến 2C: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm 2 loại cống D600 và cống D800, cống
bê tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Trong đó cống D600: L= 42m,
cống D800: L= 105m.
+ Tuyến 3C: Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê tông cốt thép tải
trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . Cống D600: L= 129m,
+ Tuyến 1D,2D,3D (lô 5.B8): Tim tuyến trùng tim đường. Gồm cống D600 cống bê
tông cốt thép tải trọng C . Độ dốc dọc cống i = 0.0017 . L= 234m,
+ Dọc theo tuyến bố trí hệ thống các ga thăm, khoảng cách 30-50m/ga; 2 bên đường
đặt ga thu trực tiếp, đấu nối ga thu vào ga thăm bằng cống D400 tải trọng C; L=675m,
i=0.002.
29
+ Kết cấu ga thăm: Nắp ga bằng gang đúc, Cổ ga bằng bêtông M200 đổ tại chỗ đá
1x2, Tấm đan ga bằng BTCT M250 đúc sẵn, tường xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và
thành trong ga trát vữa XM M75 dày 2cm. Đáy ga bằng BTXM M150 dày 20cm đá 2x4. Đáy
móng đệm đá 2x4 dày 10cm. Số lượng 25 ga.
+ Ga thu nước mưa đặt hai bên mép vỉa hè, sử dụng ga thu trực tiếp, thu nước mặt
theo đan rãnh vào ga thu và thoát vào ga thăm đặt dưới lòng đường bằng cống BTCT D400
đúc sẵn tải trọng C, có i =0.002 đến 0.0025.
+ Kết cấu ga thu trực tiếp : Nắp ga bằng tấm đan BTCT M250, Cổ ga bằng bêtông
M200 đổ tại chỗ đá 1x2, Tấm đan ga bằng BTCT M250 đúc sẵn, tường xây gạch chỉ vữa XM
M75. Lòng và thành trong ga trát vữa XM M75 dày 2cm. Đáy ga bằng BTXM M150 dày
20cm đá 2x4. Đáy móng đệm đá 2x4 dày 10cm.Lưới chắc rác, nắp ghi gang đúc sẵn tại nhà
máy .Số lượng: 103 ga
+ Kết cấu cống D400-D1250 : cấu tạo cống BTCT đúc sẵn M300 tải trọng C. Đế cống
bằng BTCT M200, đặt đều 2 đế/1m dài. Mối nối cống bằng đay tẩm bitum trát vữa XM hoặc
gioăng cao su.
+ Lấp hố móng: Hố móng được lấp bằng cát đen đầm chặt K=0,95 tận dụng đất đào .
30
+ Cống D300: ( Tải trọng B khi tuyến đi trên hè và tải trọng C khi tuyến đi qua
đường) Cấu tạo cống BTCT đúc sẵn M300. Đế cống bằng BTCT M200, đặt 2đế/1m dài. Mối
nối cống bằng đay tẩm bitum trát vữa XM hoặc gioăng cao su.
- Tại khu nhà thấp tầng chia lô dùng rãnh xây kín B=0.30m, H=0.5m, L=660m, i=0,0035
phía sau các lớp nhà , đối với các khu nhà vườn thấp tầng xây dựng các tuyến rãnh phía trước
các lớp nhà B=0.30m, H= 0.7m;L=396m;i=0,0035. Hướng thoát nước đấu vào tuyến cống
D300 thuộc hệ thống thoát nước bẩn .Bố trí ga thăm rãnh cự ly 35m/ga,số lượng 27 ga.
+ Cấu tạo rãnh: Rãnh xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và thành rãnh ga trát vữa XM
M100 dày 2cm,cổ rãnh đổ bê tông M200 đá 1x2, Nắp rãnh BTCT M200 đá 1x2 đúc sẵn. Đáy
rãnh đổ bê tông M150 dày 15 cm.
+ Cấu tạo ga rãnh: Ga rãnh xây gạch chỉ vữa XM M75. Lòng và thành ga trát vữa XM
M100 dày 2cm,cổ ga đổ bê tông M200 đá 1x2, Nắp rãnh BTCT M200 đá 1x2 đúc sẵn. Đáy
rãnh đổ bê tông M150 dày 20 cm, đệm đá dăm 2x4 dày 10cm.
+ Lấp hố móng: Hố móng được lấp bằng cát đen đầm chặt K=0,95 tận dụng đất đào.
- Khi hệ thống thoát nước bẩn dự án đường 5 kéo dài và trạm xử lý nước bẩn Mai Lâm
chưa triển khai, hệ thống nước bẩn khu A thoát vào hệ thống thoát nước bẩn khu B sau đó
thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa trên tuyến 1A qua 01 trạm bơm nước thải chuyển bậc
được xây tại ô đất cây xanh (ký hiệu 5-C1). Dung tích bể chứa W=20m 3; 03 máy bơm có
thông số q= 171l/s; H= 15m -:- 20m .
- Trắc ngang tuyến : Mặt cắt ngang các tuyến được thiết kế theo mặt cắt ngang trong hồ sơ
TKCS đã được Sở GTCC thẩm định.
+Các tuyến đường : 4A;5A;6A;8A;4C;4D;8C mặt đường dốc ngang 2 mái dốc i=2%;
Hè đường dốc ngang 1,5%.
+Các tuyến đường : 1B;2B;1C;2C;3C;6C;1D;2D;3D mặt đường dốc ngang 1 mái
i=2%. Hè đường dốc ngang 1,5%.
- Kết cấu mặt đường, nền đường :
+ Kết cấu mặt đường loại 1 có Ey/c=1530daN/m2 áp dụng cho đường khu vực
(Tuyến 4A) gồm các lớp sau :
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm
Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2
Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm
Tưới nhựa dính bám 1 kg/m2
Móng cấp phối đá dăm loại 1 móng trên dày 15 cm
Móng cấp phối đá dăm loại 2 móng dưới dày 35 cm
+ Kết cấu nền đường:Eo nền 400 daN/m2(dưới kết cấu mặt đường loại 1)
Móng cấp phối đá dăm loại 2 móng dưới (Lớp trên nền đường ) dày 10 cm
Cát san nền đầm chặt dày 30cm , K = 0.98 .
Cát san nền đầm chặt các lớp dưới K = 0.95.
+ Kết cấu mặt đường loại 2 Ey/c=1270daN/m2 áp dụng cho đường nhánh (Các tuyến
đường còn lại) gồm các lớp sau :
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5 cm
Tưới nhựa dính bám 0,5 kg/m2
Bê tông nhựa hạt thô dày 7 cm
Tưới nhựa dính bám 1 kg/m2
Móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15 cm
Móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 20 cm
+ Kết cấu nền đường :Eo nền 400 daN/m2(dưới kết cấu mặt đường loại 2)
Móng cấp phối đá dăm loại 2 móng dưới (Lớp trên nền đường) dày 10 cm
Cát san nền đầm chặt dày 20cm, K = 0.98 .
Cát san nền đầm chặt các lớp dưới K = 0.95.
- Kết cấu bó vỉa:
+ Bó vỉa loại 1 : Đặt tại mép đường phía vỉa hè,Bó vỉa vát BT mác 200 kích thước viên
260 x 230 x 1000 (mm) tại vị trí đường thẳng, 260 x 230 x 250 (mm) tại vị trí đường cong .
32
+ Bó vỉa loại 2 : Đặt tại mép đường có dải phân cách đảo giao thông lớn . Bó vỉa
vuông BT mác 200 kích thước viên 180 x 530 x 1000 (mm) tại vị trí đường thẳng, 180 x 530
x 250 (mm) tại vị trí đường cong .
+ Bó vỉa loại 3 : Đặt tại bó vỉa vườn hoa, dải phân cách tuyến 4C,8C,4D. Bó vỉa
vuông BT mác 200 kích thước viên 180 x 220 x 1000 (mm) .
- Lát hè :
+ Gạch Block tự chèn dày 6 cm loại P7-P10 màu đỏ - vàng, đệm cát vàng san phẳng
tưới nước đầm kỹ dày 5cm. Nền hè cát đen đầm chặt K=0.95, H=0,50m.
+ Bó mép hè : xây gạch chỉ vữa xi măng M75, đáy Bê tông xi măng M100 đá 2x4 dày
10cm.
+ Dọc hè bố trí các ô trồng cây, cự ly 7m/1 ô, tim cây cách mép bó vỉa 1,5m(đối với
hè có B=5,0m) và cách mép bó vỉa 1,0m( đối với hè có B=3,0m), kích thước các ô trồng cây
1.44x1.44m. Bó gốc cây xây gạch chỉ Giếng Đáy vữa xi măng M75.
- Tổ chức giao thông: Tổ chức giao thông trong khu A thực hiện bằng kẻ vạch sơn phân
luồng, lắp đặt biển báo, bố trí điểm đỗ xe buýt trên tuyến 4A ... được thiết kế theo điều lệ báo
hiệu đường bộ số 22TCN 237-01 do Bộ GTVT ban hành .
* Nội dung gói thầu số 5: Hệ thống cây xanh dọc tuyến đường, vườn hoa và bãi đỗ xe
toàn bộ khu A+B; Chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ xã Đông Hội.
Bộ phận xây dựng này được chia thành các công việc xây dựng sau:
Công tác đào hố móng ga, cống rãnh, mương
3.3.1
thoát nước
Công tác bê tông móng ga thu, thoát mước;
3.3.2 *Thành phần tham gia nghiệm thu công
bê tông lót móng mương rãnh
việc xây dựng gồm:
3.3.3 Công tác gia công & lắp đặt cống, đế cống
- Cán bộ TVGS
3.3.4 Công tác xây gạch chỉ thân ga, mương rãnh
- Chủ nhiệm công trình của Nhà thầu xây
3.3.5 Công tác trát, láng ga thu - thoát nước lắp
Công tác bê tông cổ ga thu thoát nước + nắp
3.3.6
tấm đan bê tông cốt thép
3.3.7 Công tác đắp cát xung quanh thân ga cèng
B. Trình tự nghiệm thu các công việc xd gói thầu số 1
1. Tiêu chuẩn áp dụng :
1.TCVN 4447-1987. Công tác đất - Quy phạm thi công & nghiệm thu
2.TCVN 4447-178. San nền xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
3. TCVN 1770-86 . Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
4. TCVN 4516-88 . Hoàn thiện mặt bằng xâydựng – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
5. TCXD 79-1980 . Công tác nền móng – quy phạm thi công và nghiệm thu.
6. TCVN 4453-1995. Kết cấu bê tông & bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công &
nghiệm thu
7. TCVN 4085-1985. Kết cấu gạch đá . Quy phạm thi công & nghiệm thu
8. TCVN 5674- 1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công & nghiệm thu
9. TCVN 4449-87 . Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
10. TCVN-51-1984 . Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công tr×nh
2. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng :
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
2.1 . Nghiệm thu vật liệu rời trước khi đưa vào thi công xây dựng (áp dụng cho tất cả các công
việc xây dựng)
- Các chứng chỉ liên quan đến xuât xứ
1 - Chứng chỉ xuất xứ vật liệu
vật liệu
- Nhà thầu bố trí phương tiện, cùng
2 - Kiểm tra nơi sản xuất vật liệu
TVGS đi kiểm tra thực địa
- Nhà thầu gửi thông báo lấy mẫu TN
3 -Thư báo lấy mẫu thí nghiệm vật liệu
trước cho TVGS trước 01 ngày
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vật liệu tại hiện trường - TVGS kiểm tra quá trình thí nghiệm
4
( Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý ) ( phụ lục 7) mẫu vật liệu, báo cáo bên A
- Phiếu kiểm định chất lượng vật liệu do cơ quan có
5
chức năng cấp . (nếu có)
- Bảng thiết kế thành phần cấp phối vật liệu đối với
6
công tác vữa xây, bê tông...
2.2. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng san nền sơ bộ khu A
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Công tác đào bóc lớp đất hữu cơ, nạo vét bùn.
36
Thư báo thi công: đào bóc hữu cơ, nạo vét bùn - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
( Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu: công tác đào bóc hữu cơ, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
nạo vét bùn ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Nghiệm thu công tác đào bóc hữu cơ, nạo vét bùn:
Kiểm tra vị trí đổ đất thừa để xác định cự ly vận
3 chuyển thực tế, làm cơ sở cho việc thanh quyết toán.
Kiểm tra cốt cao độ, tim tuyến vị trí đào bóc hữu cơ
phù hợp với thiết kế được duyệt.
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục 4)
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
-Bản vẽ hoàn công công việc (kích
thước hình học và khối lượng)
b. Công tác đắp cát san nền
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công: đắp cát san nền ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu: cát san nền (P.lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Vật liệu cát tập kết tại hiện trường,
khoảng 700-800m3 xốp lấy 01 tổ mẫu
Biên bản nghiệm thu vật liệu: cát đắp nền tại hiện
3 để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu
trường
cát nền, kiểm tra độ sạch của cát đắp
nền
3.1 - Biên bản nghiệm thu vật liệu ( Phụ lục 3)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của
3.2
vật liệu cát nền.
4 Lập bảng phân lớp đắp Nhà thầu thực hiện
Yêu cầu Nhà thầu phân lớp đắp nền cho
Phiếu yêu cầu kiểm tra độ chặt từng lớp đắp nền tại từng đoạn tuỳ thuộc vào địa hình, mỗi
5
hiện trường lớp đắp dày từ 10-30cm sau khi đầm
chặt.
Biên bản nghiệm thu độ chặt từng lớp đắp nền tại
6 Các dụng cụ thử độ chặt tại hiện trường
hiện trường
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường cho
6.1
từng lớp đắp ( Phụ lục 7)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra độ chặt của vật liệu cát
6.2
nền.
Phiếu yêu cầu kiểm tra: nghiệm thu đỉnh lớp - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu đỉnh lớp và nghiệm thu hoàn
8
thiện đoạn đắp
- Biên bản nghiệm thu công việc ( Phụ lục 5) Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
37
Nghiệm thu công tác đào móng ga, cống thoát nước
3
(Kiểm tra tim tuyến, cốt cao độ, vị trí đào )
Điều kiện để nghiệm thu CV:
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
b. Bê tông móng ga thu thoát nước, bê tông lót móng mương rãnh
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công cốp pha ga (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
3 Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha
Điều kiện để nghiệm thu CV:
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
Thư báo thi công bê tông móng ga thu thoát nước, bê
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 tông lót móng
TVGS trước 01 ngày
(Phụ lục 1)
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ bê tông
5
(Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông
6 Kiểm tra so sánh vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã
thi nghiệm
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông. (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông móng ga thu thoát
7
nước (Phụ lục 2)
Biên bản nghiệm thu bê tông móng, bê tông lót móng
8
ga, mương rãnh thu thoát nước
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
c. Công tác gia công và lắp đặt cống, đế cống (Sản xuất tại nhà máy)
- Nhà thầu thông báo cho TVGS xuống
1 Thư báo gia công sản xuất cống (Phụ lục 1)
kiểm tra nơi sản xuất
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:
- Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.1
BTĐS
- Chứng chỉ kiểm định chất lượng cát, đá, xi măng
2.2
dùng để sản xuất đế cống
39
(Phụ lục 7)
3.2 - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa xây (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu xây ga , mương, rãnh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
5 Biên bản nghiệm thu xây ga, mương, rãnh
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm mẫu vữa, gạch xây.
e. Công tác trát, láng ga thu - thoát nước
Thư báo thi công trát, láng ga , mương, rãnh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
2 Biên bản nghiệm thu vật liệu cát, xi măng (Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình trát, láng ga, mương, rãnh
3 ( Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vữa trát, láng
3.1
(Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu trát, láng hoàn thiện ga, - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3.2
mương, rãnh (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu trát, láng hoàn thiện ga, mương,
4
rãnh.
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5)
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm mẫu vữa
f. Bê tông cổ ga thu, thoát nước+ nắp tấm đan bê tông cốt thép
Thư báo thi công cốp pha + cốt thép cổ ga, tấm đan - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
bêtông (Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha + cốt - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
thép cổ ga, nắp tấm đan (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
3 Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha + cốt thép
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
41
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
- Chứng chỉ vật liệu
Thư báo thi công bê tông cổ ga thu thoát nước, nắp - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4
tấm đan (Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ BT
5
(Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông
6 (Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm)
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông.(Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát - Nhà thầu gửi báo trước cho TVGS
7
nước, tấm đan bêtông (Phụ lục 2) trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát nước,
8
nắp tấm đan bêtông cốt thép
Điều kiện để nghiệm thu CV:
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 )
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
g. Đắp cát quanh thân ga, cống
Trình tự nghiệm thu tuân thủ theo các bước đắp cát
san nền
C. Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng gồm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành bộ phận công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
trình xây dựng ( Phụ lục 2) Bên A và TVGS trước 05 ngày
2 Nghiệm thu hoàn thành bộ phận xây dựng :
- Bản vẽ hoàn công các công việc trong bộ phận xây
2.1
dựng
2.2 - Các chứng chỉ vật liệu của nhà sản xuất.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ các công việc trong bộ
2.3
phận xây dựng (Phụ lục 4)
- Biên bản nghiệm thu các công việc trong bộ phận
2.4
xây dựng (Phụ lục 5 )
- Các biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện trường,
2.5
Các kết quả kiểm định vật liệu.( Phụ lục7)
2.6 - Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh - Do đơn vị có chức năng lập
42
3 Bản vẽ hoàn công hạng mục công trình - Do nhà thầu lập
5 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu của Sở Xây dựng
5 ( phụ lục 11)
- Kèm theo danh mục hồ sơ tài liệu liên quan
Báo cáo của Chủ đầu tư, TVGS, TVTK, Nhà thầu xây
6 lắp về công tác thi công & quản lý chất lượng công - Do các bên liên quan lập
trình
Hồ sơ. biên bản liên quan đến các bộ phận công trình
7
xây dựng đã được nghiệm thu
E. hồ SƠ Nghiệm thu bàn giao gói thầu 1
Bao gồm hồ sơ nghiệm thu hoàn thành của các hạng mụccông trình và Biên bản bàn giao công
trình đưa vào sử dụng.
III. biện pháp quản lý giám sát thi công xây dựng gói thầu số 3 :
hệ thống thoát nước, đường giao thông, san nền hoàn thiện khu A
A. Trình tự và thành phần tham gia nghiệm thu gói thầu số 3 :
TT Nội dung nghiệm thu Thành phần tham gia nghiệm thu
Hạng mục công trình.
1
(Gói thầu số 3 được chia thành 03 hạng mục)
1.1 San nền hoàn thiện khu A * Thành phần tham gia nghiệm thu các
hạng mục gồm:
- Đại diện Chủ đầu tư (Ký tên và đóng
1.2 Hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn dấu)
43
45
Công tác gia công & lắp đặt bó vỉa vát và lát
3.3.6
gạch block
B. Trình tự giám sát & nghiệm thu chi tiết các công việc xd gói thầu số 3
1. Tiêu chuẩn áp dụng :
1.TCVN 4447-1987. Công tác đất - Quy phạm thi công & nghiệm thu
2.TCVN 4447-178. San nền xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
3. TCVN 1770-86 . Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
4. TCVN 4516-88 . Hoàn thiện mặt bằng xâydựng – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
5. TCXD 79-1980 . Công tác nền móng – quy phạm thi công và nghiệm thu.
6. TCVN 4453-1995. Kết cấu bê tông & bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công &
nghiệm thu
7. TCVN 4085-1985. Kết cấu gạch đá . Quy phạm thi công & nghiệm thu
8. TCVN 5674- 1992. Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công & nghiệm thu
9. TCVN 4449-87 . Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
10. TCVN-51-1984 . Thoát nước, mạng lưới bên ngoài và công trình
11. 22TCN211-93. Quy trình thiết kế mặt đường mềm
12. 22TCN 252-98. Quy trình thi công nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ôtô
13. 22TCN 249-98. Quy trình thi công nghiệm thu mặt đường bê tông nhùa
2. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng :
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
2.1 . Nghiệm thu vật liệu rời trước khi đưa vào thi công xây dựng (áp dụng cho tất cả các công
việc xây dựng)
1 - Chứng chỉ xuất xứ vật liệu
- Nhà thầu bố trí phương tiện, cùng
2 - Kiểm tra nơi sản xuất vật liệu
TVGS đi kiểm tra thực địa
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3 -Thư báo lấy mẫu thí nghiệm vật liệu
TVGS trước 01 ngày
- Biên bản lấy mẫu thí nghiệm vật liệu tại hiện
4
trường ( Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý ) ( phụ lục 7)
- Phiếu kiểm định chất lượng vật liệu do cơ quan có
5
chức năng cấp . (nếu có)
- Bảng thiết kế thành phần cấp phối vật liệu đối với
6
công tác vữa xây, bê tông...
2.2. Trình tự nghiệm thu công việc xây dựng của bộ phận xây dựng san nền hoàn thiện khu A
TT Nội dung công việc Cách thức chuẩn bị
a. Công tác san nền hoàn thiện khu A
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công đắp cát san nền ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2 Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu cát ( Phụ lục 2)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu cát đắp nền tại hiện Vật liệu cát tập kết tại hiện trường,
3
trường khoảng 700-800m3 xốp lấy 01 tổ mẫu để
46
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp dựng cốp pha móng ga - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
thu thoát nước (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu lắp dựng cốp pha móng ga thu
3
thoát nước
Điều kiện để nghiệm thu CV:
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục4)
-Bản vẽ hoàn công công việc
Thư báo thi công bê tông móng ga thu thoát nước, bê
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
4 tông lót móng
TVGS trước 01 ngày
(Phụ lục 1)
Biên bản nghiệm thu vật liệu dùng cho đổ bê tông
5
(Phụ lục 3)
Kiểm tra công tác đổ bê tông
6 Kiểm tra so sánh vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã
thi nghiệm
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông. (Phụ lục 7)
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông móng ga thu thoát
7
nước (Phụ lục 2)
Biên bản nghiệm thu bê tông móng, bê tông lót móng
8
ga, mương rãnh thu thoát nước
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
c. Công tác gia công và lắp đặt cống, đế cống (Sản xuất tại nhà máy)
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo gia công sản xuất cống (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
ĐVTC cung cấp hồ sơ chứng nhận chất lượng sản
2
phẩm của đơn vị sản xuất gồm:
- Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.1
BTĐS
- Chứng chỉ kiểm định chất lượng cát, đá, xi măng
2.2
dùng để sản xuất đế cống
2.3 - Bảng thiết kế thành phần cấp phối bê tông
- Chứng chỉ cường độ BT, thép cho từng lô cấu kiện
2.4
BTĐS
- Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất cấu kiện
2.5
đúc sẵn
2.6 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm
48
2.7 - Bản vẽ thiết kế thi công CKĐS của đơn vị sản xuất
Phiếu yêu cầu nghiệm thu cống đúc sẵn (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm BT đúc sẵn
- Biên bản kiểm tra chất lượng bê tông ( mác, kích
4.1
thước hình học phù hợp với thiết kế được duyệt)
4.2 - Phiếu xuất xưởng cho từng lô cấu kiện BTĐS
5 Biên bản nghiệm thu gia công cống BT đúc sẵn
Điều kiện để nghiệm thu CV:1
- Biên bản nghiệm thu nội bộ(Phụ lục 4)
5.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) -Bản vẽ hoàn công công việc (kích thước
hình học và khối lượng)
-Kết quả kiểm tra chất lượng bê tông
Thư báo thi công: lắp đặt cống + xử lý mối nối - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp đặt cống + xử lý mối - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
nối cống ( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu: dùng để xử lý mối nối
8
cống (Phụ lục 3)
49
nghiệm)
- Lấy 03 khuôn đúc mẫu bê tông chuẩn
6.1 -Biên bản lấy mấu thí nghiệm bê tông.(Phụ lục 7)
150x150x150
Phiếu yêu cầu nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
nước, tấm đan bêtông (Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu bê tông cổ ga thu thoát nước,
8
nắp tấm đan bêtông cốt thép
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của NTXL
- Bản vẽ hoàn công công việc
-Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm tại hiện
trường
- Các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí
nghiệm nén mẫu bê tông
g. Đắp cát quanh thân ga, cống
Trình tự nghiệm thu tuân thủ theo các bước đắp cát
san nền
2.3. Trình tự nghiệm thu các công việc xây dựng của bộ phận xây dựng Đường giao thông
TT Nội dung Cách thức chuẩn bị
a. Công tác đào đất khuôn nền đường
Thư báo thi công: đào đất khuôn nền đường - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1
( Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu: đào đất khuôn nền đường - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
(Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu: đào đất nền đường
3
(Kiểm tra tim tuyến. cốt cao độ, vị trí đào)
Điều kiện để nghiệm thu CV
- Biên bản nghiệm thu nội bộ
3.1 -Biên bản nghiệm thu công việc ( Phụ lục 5)
- Bản vẽ hoàn công công việc (kích thước
hình học và khối lượng)
b. Công tác đắp cát san nền
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công: đắp cát san nền ( Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu kiểm tra vật liệu: cát san nền - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
2
( Phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
Vật liệu cát tập kết tại hiện trường,
Biên bản nghiệm thu vật liệu: cát đắp nền tại hiện khoảng 700-800m3 xốp lấy 01 tổ mẫu để
3
trường kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu cát
nền, kiểm tra độ sạch của cát đắp nền
3.1 - Biên bản nghiệm thu vật liệu ( Phụ lục 3)
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
3.2
của vật liệu cát nền
4 Lập bảng phân lớp đắp
51
55
Phiếu yêu cầu nghiệm thu hoàn thành hạng mục công - Nhà thầu gửi thông báo trước cho Bên
1
trình ( Phụ lục 2) A và TVGS, TVTK trước 05 ngày
3 Bản vẽ hoàn công hạng mục công trình - Do nhà thầu lập
4 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Biên bản kiểm tra hồ sơ của Sở Xây dựng
5 ( phụ lục 11)
- Kèm theo danh mục hồ sơ tài liệu liên quan Đơn vị TVGS và Chủ đầu tư lập
Báo cáo của Chủ đầu tư, TVGS, TVTK, Nhà thầu xây
6 lắp về công tác thi công & quản lý chất lượng công - Do các bên liên quan lập
trình
Hồ sơ. biên bản liên quan đến các bộ phận xây dựng
7
đã được nghiệm thu hoàn thành
E. hồ SƠ Nghiệm thu bàn giao gói thầu 3
Bao gồm hồ sơ nghiệm thu hoàn thành của các hạng mụccông trình và Biên bản bàn giao công
trình đưa vào sử dụng.
2.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
2.2 - Giấy phép hành nghề của đơn vị sản xuất
2.3 - Đăng ký kinh doanh. đăng ký chất lượng sản phẩm
Phiếu yêu cầu nghiệm thu cây xanh, đất mầu (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) (phụ lục 2) TVGS trước 01 ngày
4 Kiểm tra chất lượng sản phẩm
- Biên bản kiểm tra chất lượng cây xanh, đất màu
4.1 (kích thước hình học phù hợp với thiết kế được
duyệt)
- Phiếu xuất xưởng cho từng lô sản phẩm chuyển về
4.1
công trình
Biên bản nghiệm thu số lượng cây xanh, đất màu tại
hiện trường
5
Kiểm tra chủng loại, kích thước cây xanh phù hợp với
chỉ định của thiết kế cơ sở được duyệt
Điều kiện để nghiệm thu CV
5.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản nghiệm thu nội bộ (P.lục4)
-Kết quả kiểm định chất lượng đất màu
Thư báo thi công lắp đặt hệ thống cây xanh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
6
(Phụ lục 1) TVGS trước 01 ngày
Phiếu yêu cầu nghiệm thu lắp đặt hệ thống cây xanh - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
7
( Phụ lục 8) TVGS trước 01 ngày
9 Biên bản nghiệm thu lắp đặt hệ thống cây xanh
Điều kiện để nghiệm thu CV
9.1 -Biên bản nghiệm thu công việc (Phụ lục 5 ) - Biên bản nghiệm thu nội bộ (Phụ lục 4)
- Bản vẽ hoàn công công việc
b. Công tác xây gạch bồn hoa + bó gốc cây
- Nhà thầu gửi thông báo trước cho
1 Thư báo thi công (Phụ lục 1)
TVGS trước 01 ngày
Biên bản nghiệm thu vật liệu gạch, cát,xi măng
2
(Phụ lục 3)
Kiểm tra quá trình xây bồn hoa
3 Kiểm tra vật liệu tập kết với mẫu vật liệu đã thi
nghiệm
59
2.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
60
Phiếu yêu cầu nghiệm thu vật liệu gạch lát (Khi sản - Nhà thầu gửi thông báo trước cho
3
phẩm được chuyển về công trình) TVGS trước 01 ngày
- Biên bản kiểm tra chất lượng gạch lát ( kích thước
4.1
hình học, phù hợp với thiết kế được duyệt)
2.1 - Hợp đồng kinh tế giữa ĐVTC với đơn vị sản xuất
3 Bản vẽ hoàn công hạng mục công trình - Do nhà thầu lập
4 Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
Biên bản kiểm tra hồ sơ của Sở Xây dựng
5 ( phụ lục 11) Đơn vị TVGS và Chủ đầu tư lập
- Kèm theo danh mục hồ sơ tài liệu liên quan
Báo cáo của Chủ đầu tư, TVGS, TVTK, Nhà thầu xây
6 lắp về công tác thi công & quản lý chất lượng công - Do các bên liên quan lập
trình
Hồ sơ. biên bản liên quan đến các bộ phận xây dựng
7
đã được nghiệm thu hoàn thành
E. hồ SƠ Nghiệm thu bàn giao gói thầu 5
Bao gồm hồ sơ nghiệm thu hoàn thành của các hạng mục công trình và Biên bản bàn giao công
trình đưa vào sử dụng.
63
Ghi chú:
Giá trị dự toán tiền chi phí tư tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình gói
thầu 1,3,5 trong dự toán trên là tạm tính theo kế hoạch đấu thầu được phê duyệt theo quyết
định số 696/QĐ-UB ngày 09/02/2006 của UBND Thành phố Hà Nội vê việc phê duyệt kế
hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng HTKT khu tái định cư Đông Hội huyện Đông Anh.
Giá trị thanh toán thực chi phí tư vấn quản lý giám sát thi công xây dựng công trình gói thầu
1,3,5 được dựa tính theo đơn giá chi phí công tác tư vấn quản lý giám sát thi công công trình
quy định, được Chủ đầu tư phê duyệt và làm cơ sở thanh toán.
Kết thúc giám sát từng gói thầu xây lắp, Chủ đầu tư sẽ nghiệm thu và làm thủ tục
thanh toán dứt điểm cho Đơn vị tư vấn giám sát sau khi có kết quả thẩm định của cơ quan có
thẩm quyền.
65
66