You are on page 1of 85

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu số 10: ĐIỀU HÒA, THÔNG GIÓ

Dự án: TÒA NHÀ TRI THỨC


Chủ đầu tư : Công ty CP Tập đoàn Công nghệ CMC

Hà Nội, ngày …. Tháng 12 năm 2008


Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
MỤC LỤC

PHẦN I: YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU...............................................................................5


Chương I: Chỉ Dẫn Đối Với Nhà Thầu.........................................................................................5

A. TỔNG QUÁT................................................................................................................... 5

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU...........................................................................................6

C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU....................................................................................................10

D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU.....................................................................11

E. TRÚNG THẦU................................................................................................................. 14

Chương II:Bảng Dữ Liệu Đấu Thầu............................................................................................16

Chương III: Biểu Mẫu Dự Thầu...................................................................................................20

Mẫu số 1: Đơn dự thầu........................................................................................................20

Mẫu số 2: Giấy ủy quyền.....................................................................................................22

Mẫu số 4: Bản kê máy móc thiết bị thi công chủ yếu............................................................24

Mẫu số 5: Bảng kê khai dụng cụ, thiết bị thí nghiệm kiểm tra tại hiện trường thi công..........26

Mẫu số 6A: Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng...........................................................27

Mẫu số 6B : Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ.........................................................27

Mẫu số 7A: Danh sách cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường........................28

Mẫu số 7B: Bảng ke khai năng lực kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt điều hành..................28

Mẫu số 8A: Biểu tổng hợp giá dự thầu................................................................................29

Mẫu số 8B: Biểu chi tiết giá dự thầu....................................................................................29

Mẫu số 9A: Bảng phân tích đơn giá dự thầu........................................................................30

Mẫu số 9B: Bảng phân tích đơn giá dự thầu........................................................................31

Mẫu số 10: Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá thầu............................................................31

Mẫu số 11: Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu...........................................32

Mẫu số 12: Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện.........................................................33

Mẫu số 13: Kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu.........................................................34

Mẫu số 14: Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu.............................................................35

Mẫu số 15: Bảo lãnh dự thầu...............................................................................................36

PHẦN II: YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP.............................................................................................37


Chương IV:Giới Thiệu Dự Án Và Gói Thầu.................................................................................37

Chương V:BẢNG KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU................................................................................38

Chương VI:Yêu Cầu Về Tiến Độ Thực Hiện.................................................................................53

Chương VII:Yêu Cầu Về Mặt Kỹ Thuật........................................................................................54

A.CÁC QUY ĐỊNH CHUNG……………………..…………………………………………………..54

B.CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỤ THỂ……………………………………………………………..64

2/85
Chương XIII:Các Bản Vẽ............................................................................................................78

PHẦN III: YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG.......................................................................................80


Chương IX: Mẫu Hợp Đồng........................................................................................................80

Mẫu số 16: Hợp đồng.......................................................................................................... 80

Mẫu số 17 : Bảo lãnh thực hiện hợp đồng...........................................................................81

Mẫu số 18 : Bảo lãnh tiền tạm ứng.......................................................................................83

3/85
Các Từ Viết Tắt

BDL Bảng dữ liệu đấu thầu


HSMT Hồ sơ mời thầu
HSDT Hồ sơ dự thầu
ĐKC Điều kiện chung của Hợp đồng
ĐKCT Điều kiện cụ thể của Hợp đồng
TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu
Gói thầu ODA Là gói thầu sử dụng vốn vay ODA từ các nhà tài trợ (Ngân hàng Thế
giới - WB, Ngân hàng Phát triển Châu Á - ADB, Ngân hàng Hợp tác
Quốc tế Nhật Bản - JBIC, Ngân hàng Tái thiết Đức - KfW, Cơ quan
Phát triển Pháp - AFD...)
Nghị định 58/CP Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng
theo Luật Xây dựng
VND Đồng Việt Nam
USD Đồng đô la Mỹ
HĐTV Hội đồng tư vấn

4/85
PHẦN I: YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I: Chỉ Dẫn Đối Với Nhà Thầu

A. TỔNG QUÁT

Mục 1. Nội dung đấu thầu


1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu xây lắp thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu
và nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.

2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
Mục 2. Nguồn vốn
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 3. Điều kiện tham gia đấu thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh.
Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV,
trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng
thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;

3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thư mời thầu

4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;

5. Đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo pháp luật về xây dựng.

Mục 4. Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị được sử dụng


1. Vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu
khác nêu tại BDL. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, thiết bị; ký mã hiệu, nhãn mác (nếu có) của
sản phẩm.

2. Xuất xứ của vật tư, thiết bị được hiểu là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà vật tư, thiết bị được sản xuất,
chế tạo hoặc tại đó thông qua việc chế biến, lắp ráp, chế tạo bổ sung để tạo thành một sản phẩm được
công nhận về mặt thương mại nhưng có sự khác biệt đáng kể về bản chất so với các chi tiết cấu thành
nó.

3. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu
cầu được quy định trong BDL.
Mục 5. Chi phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi nhận HSMT cho đến
khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký Hợp đồng.
Mục 6. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này và bản vẽ thiết kế. Việc kiểm tra,
nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời
thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua

5/85
fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL,
bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT.

Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung
trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn
bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu nhận HSMT.
Mục 7. Khảo sát hiện trường
1. Nhà thầu có trách nhiệm đi tham quan, khảo sát hiện trường, mặt bằng, đánh giá, dự báo lường trước
các khó khăn ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ có thể xảy ra trong quá trình thi công. Chi phí tham
quan, khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo
sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 8. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi xây lắp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ
tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn
bản sửa đổi HSMT tới tất cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu. Tài liệu này là một
phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu bằng văn bản hoặc fax là đã nhận được các
tài liệu sửa đổi đó.

B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 9. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc
đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 10. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:

Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chương này;

Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 15 Chương này;

Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 17
Chương này;

Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp theo quy
định tại Mục 4 Chương này;

Bảng mẫu chi tiết vật tư chế tạo, phụ kiện... đưa vào Dự án.

Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 Chương này;

Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại Phần thứ hai của HSMT này, bao gồm cả phương án, biện
pháp thi công tổng thể và biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình (gồm bản vẽ và thuyết
minh); sơ đồ tổ chức thi công, sơ đồ tổ chức quản lý, giám sát chất lượng, an toàn lao động của nhà
thầu và biểu đồ tiến độ thực hiện hợp đồng; biểu đồ huy động nhân lực, thiết bị, bê móc và vật tư, vật
liệu chính phục vụ thi công.
Mục 11. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu

6/85
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện
theo quy định tại BDL.
Mục 12. Đơn dự thầu

Đơn dự thầu cùng với đảm bảo dự thầu và phần đề xuất về giá phải được đóng trong phong bì riêng
có niêm phong.

Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được điền đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương III có chữ ký của
người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được
ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi
kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy
quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
ký, trừ khi có quy định khác trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên
trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành
viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 13. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT

1. Trừ khi có quy định khác trường hợp quy định tại BDL, đề xuất phương án kỹ thuật nêu trong HSDT

(phương án thiết kế mới) thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSMT sẽ không được xem xét.

2. Nhà thầu muốn đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị một HSDT theo yêu cầu

của HSMT (phương án chính). Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bao gồm

bản vẽ thi công, giá dự thầu đối với phương án thay thế trong đó bóc tách các chi phí cấu thành, quy

cách kỹ thuật, biện pháp thi công và các nội dung liên quan khác đối với phương án thay thế. Phương

án thay thế chỉ được xem xét đối với nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất theo phương án quy định

trong HSMT.

Mục 14. Đề xuất biện pháp thi công trong HSDT

Trừ các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất
các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với khả năng của mình và tính chất
của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo
thiết kế.

Nhà thầu có thể trình bày và chào các tiêu chuẩn kĩ thuật tương đương hoặc cao hơn, đồng thời có
thể có những biện pháp kĩ thuật thi công tốt hơn. Các đề xuất nhằm tiết kiệm cho chủ đầu tư và nâng
cao chất lượng đều được khuyến khích và hoan nghênh.
Mục 15. Giá dự thầu và biểu giá

1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT trừ khi có quy định khác phần giảm
giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu
trên cơ sở yêu cầu về xây lắp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.

2. Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong Bảng tiên lượng, theo
Mẫu số 8 Chương III. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại BDL.

7/85
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo
cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem
xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.

3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo
nộp trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông
báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSDT
trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng
mục cụ thể nêu trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là
giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng.

4. Giá dự thầu do nhà thầu chào là cố định và sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp
đồng.

5. Gói thầu được chia thành nhiều phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong
BDL. Nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng
mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.

6. Nhà thầu phân tích đơn giá dự thầu, nhà thầu phải điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào Bảng phân
tích đơn giá (lập theo Mẫu số 9A hoặc 9B Chương III), Bảng tính giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (lập
theo Mẫu số 10 Chương III).

7. Giá dự thầu và biểu giá được đóng trong phong bì riêng cùng với đơn dự thầu và bảo đảm dự thầu.
Mục 16. Đồng tiền dự thầu
Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền Việt Nam trừ khi có các quy định khác trong BDL.
Mục 17. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định
trong BDL.

b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:

- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;

- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 3 Chương này.

2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

a) Khả năng huy động bê móc thiết bị thi công được liệt kê theo Mẫu số 4 Chương III; kê khai cán bộ chủ
chốt điều hành thi công tại công trường theo Mẫu số 7A, 7B Chương III; các hợp đồng đang thực hiện
và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 11 và Mẫu số 12 Chương
III; kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu theo Mẫu số 13 Chương III; năng lực tài chính của nhà
thầu được liệt kê theo Mẫu số 14 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng
năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm
nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu
cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.

8/85
b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
Mục 18. Bảo đảm dự thầu

1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu
theo quy định trong BDL. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo
một trong hai cách sau:

a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị
không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 18 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên
trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều
kiện tiên quyết.

b) Các thành viên trong liên danh thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo
đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên
danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh
nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại khoản 1 Mục 18 BDL.

2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp
hơn, không đóng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ và thời gian
quy định trong HSMT, không đóng tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản
1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ
chức tài chính).

3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định trong BDL. Đối
với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng.

4. Bên mời thầu sẽ tịch thu bảo đảm dự thầu và xử lý theo quy định của pháp luật trong các trường hợp
sau đây:

a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến
hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong
nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;

c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp
đồng có hiệu lực.

5. Đảm bảo dự thầu được đóng trong phong bì riêng có niêm phong cùng với đơn dự thầu, phần đề xuất
về giá.

Trong trường hợp đối với nhà thầu liên danh, việc tịch thu bảo đảm dự thầu quy định tại khoản này
được hiểu là tịch thu bảo đảm dự thầu của nhà thầu liên danh (bảo đảm của tất cả thành viên trong
liên danh).

Mục 19. Thời gian có hiệu lực của HSDT


1. Thời gian có hiệu lực của HSDT phải đảm bảo như quy định trong BDL và được tính từ thời điểm đóng
thầu; HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn bị coi là không hợp lệ và bị loại.

9/85
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc
nhiều lần nhưng đảm bảo không quá 30 ngày, kèm theo việc yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời
gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà
thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Mục 20. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản
gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản
chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như
chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang, thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản
chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử
lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì
được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với
bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại.

2. Nhà thầu phải đóng đơn dự thầu, bảo lãnh dự thầu, phần đề xuất về giá và biểu giá bao gồm cả bản
gốc và bản chụp vào một phong bì riêng có niêm phong, theo qui định BDL đấu thầu. Phong bì này
được để trong túi HSDT.

3. Nhà thầu phải nội kèm theo HSDT Bảng mẫu chi tiết chế tạo, phụ kiện... đưa vào dự án.

4. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự
thầu, thư giảm giá, biểu giá chào và các văn bản bổ sung làm rõ HSDT của nhà thầu phải được đại
diện hợp pháp của nhà thầu ký.

5. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh bê chỉ có giá trị khi có chữ ký ở bên cạnh
của người ký đơn dự thầu và được đóng dấu (nếu có).

C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 21. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT

1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 10 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm
phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin
trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.

2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao
cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của
HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Trường hợp có thể, nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT
vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi nhỏ
phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi nhỏ để đảm bảo tính thống nhất và từng túi nhỏ cũng phải
được đóng gói, niêm phong và ghi theo đóng quy định tại Mục này.

Mục 22. Thời hạn nộp HSDT

1. HSDT do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời
thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.

10/85
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng
thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 8 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà
thầu khi bên mời thầu xét thấy cần thiết.

3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua
HSMT. Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu sửa lại thời gian có
hiệu lực của HSDT nếu thấy cần thiết. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại và chỉnh sửa HSDT của
mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT
đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.

Mục 23. HSDT nộp muộn

Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT kể cả thư giảm giá (nếu có) mà bên mời thầu nhận được sau thời
điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ và được gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng, trừ
khi có quy định khác tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.

Mục 24. Rút HSDT

Khi muốn rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu
nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị rút HSDT phải
được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Mục 25. Mở thầu

1. Bên mời thầu có thể mời hoặc không mời nhà thầu tham dự buổi lễ mở thầu.

2. Việc mở thầu được tiến hành sau thời điểm đóng thầu và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng
mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến
tham dự lễ mở thầu.

3. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm
cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái
tên của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy
định trong HSMT như nhà thầu không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình
chuyển tới bên mời thầu, không ghi đóng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn. HSDT
của nhà thầu có văn bản xin rút HSDT đã nộp (nộp riêng biệt với HSDT và bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu) và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và
được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
4. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong HSDT;
b) Mở HSDT;
c) Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:
 Tên nhà thầu;
 Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
 Thời gian có hiệu lực của HSDT;
 Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 22 Chương này;
 Các thông tin khác có liên quan.

11/85
Mục 26. Làm rõ HSDT

Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể
cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà
thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời
nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián
tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản
yêu cầu làm rõ sẽ quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản
được bên mời thầu quản lý như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu
không trả lời hoặc bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ
nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu căn cứ vào các quy định
hiện hành của pháp luật để xem xét, xử lý.

Việc làm rõ HSDT không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

Mục 27. Đánh giá sơ bộ HSDT


1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT, gồm:

a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu (Mẫu số 1 hoặc Mẫu số 1 và Mẫu số 2 Chương III) theo quy định tại Mục 12
Chương này;

b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại Mục 12 Chương này (nếu có);

c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo Mục 3 và khoản 1 Mục 17 Chương này;

d) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 20 Chương này;

đ) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 Chương này;

e) Biểu giá chào theo quy định tại Mục 15 Chương này;

2. HSDT không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không
được xem xét tiếp.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Mục 28. Đánh giá về mặt kỹ thuật


Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu
cầu của HSMT và TCĐG. Những HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi được chủ đầu tư phê duyệt mới
được xác định giá đánh giá.

Mục 29. Xác định giá đánh giá


Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu
chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá đề nghị trúng thầu sang một đồng tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về
một mặt bằng để xác định giá đánh giá.

Mục 30. Sửa lỗi


1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được
tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Đối với lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ khi có quy định khác, nhân,
chia không chính xác:

12/85
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc
sửa lỗi;

- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết
làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.

b) Đối với các lỗi khác:

- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung
bằng cách chia thành tiền cho số lượng;

- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách
nhân số lượng với đơn giá;

- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ
trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số
lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì được coi là
sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục 31 Chương
này;

- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa
lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam.

2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu
phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không
chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi số học với tổng
giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt
đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.

Mục 31. Hiệu chỉnh các sai lệch


1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu
cầu của HSMT cũng như điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu; giữa đề
xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; giữa con số và chữ viết; giữa nội dung trong đơn dự thầu và
các phần khác của HSDT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:

a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào,

phần chào thừa sẽ được tra đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà

thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào

thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua

bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trong trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước

đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu

có) hoặc trong dự toán của gói thầu;

b) Trường hợp có sai lệch giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài
chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh sai lệch.

13/85
c) Trường hợp không nhất quán giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc
hiệu chỉnh sai lệch.

d) Trường hợp có sự sai khác giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu

giá tổng hợp thì được coi đây là sai lệch và việc hiệu chỉnh sai lệch này được căn cứ vào giá ghi

trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.

2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch

được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi

sau khi hiệu chỉnh sai lệch.

Mục 32. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung

Trường hợp các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 16

Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu

về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo quy định

trong BDL.

Mục 33. Mặt bằng để so sánh HSDT

Mặt bằng để so sánh HSDT bao gồm mặt bằng kỹ thuật, thương mại, tài chính và các nội dung khác.

Mục 34. Tiếp xúc với bên mời thầu


Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 Chương này, không nhà thầu
nào được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên
quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 35. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm.
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu.
4. Có giá đánh giá thấp nhất.
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.

Mục 36. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc tất cả các HSDT
Bên mời thầu được quyền chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ HSDT hoặc hủy đấu thầu vào bất kỳ thời
điểm nào trong quá trình đấu thầu.

Mục 37. Thông báo kết quả đấu thầu


1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết
quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không
trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do đối với nhà thầu
không trúng thầu.

2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp
đồng theo Mẫu số 16 Chương IX đã được điền các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương

14/85
thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng.

Mục 38. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng


Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng căn cứ theo các nội dung sau:
 Kết quả đấu thầu được duyệt;

 Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 16 Chương X đã được điền đầy đủ thông tin cụ thể của gói
thầu;
 Các yêu cầu nêu trong HSMT;

 Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

 Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu
trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải
gửi cho bên mời thầu thư chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu
trên, nếu bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 18
của Chương này. Đồng thời, chủ đầu tư sẽ báo cáo để người quyết định đầu tư quyết định hủy kết
quả đấu thầu trước đó và xem xét, quyết định nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để mời vào
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu
gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu nếu cần thiết.
3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, đặc
biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng
bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến, giải pháp do nhà thầu đề xuất, phương án thay thế (nếu có
yêu cầu), việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế, chi tiết hoá các
nội dung còn chưa cụ thể...
4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp
đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các
thành viên trong liên danh.

Mục 39. Bảo đảm thực hiện hợp đồng


Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định để đảm
bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận
lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có
hiệu lực.

15/85
Chương II: Bảng Dữ Liệu Đấu Thầu
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số Mục tương ứng trong
Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong
Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục Khoản Nội dung


1 1 - Tên gói thầu: Gói thầu số 10: Hệ thống điều hòa thông gió.
- Tên dự án: Tòa nhà Tri thức
- Nội dung công việc chủ yếu: Cung cấp, thi công lắp đặt hệ thống điều hòa, thông
gió.

2 Thời gian thực hiện hợp đồng: 120 ngày

2 Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp.

3 1 Tư cách hợp lệ của nhà thầu:


Tư cách hợp lệ của nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp với yêu cầu gói thầu, giấy
chứng nhận đầu tư được cấp theo qui định của pháp luật (nếu có), có đăng ký
hoạt động do cơ quan thẩm quyền của nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp
trong trường hợp là nhà thầu nước ngoài;
- Hạch toán kinh tế độc lập;
- Không có cơ quan thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh,
đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang
trong quá trình giải thể.

5 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu:


Nhà thầu phải tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
Nhà thầu tham gia đấu thầu phải bảo đảm các yêu cầu về tính cạnh tranh sau đây
- Độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc
lập về tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý và độc
lập về tài chính với Bên mời thầu.

4 1 Yêu cầu khác về tính hợp lệ của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp.
Các vật tư thiết bị phải mới 100% và phải được sản xuất từ năm 2007 trở lại đây.
Có dịch vụ cung cấp kèm theo đáp ứng yêu cầu của Bên Mời thầu.
Nhà thầu phải cung cấp kết quả kiểm định, giám định tiêu chuẩn chất lượng hàng
hóa của các cơ quan có thẩm quyền, lý lịch, nguồn gốc của máy múc, vật tư, trang
thiết bị và các dịch vụ có liên quan cho Bên Mời thầu trước, sau khi lắp đặt và
trong quá trình sử dụng.
CĐT có quyền chấp thuận hoặc không bất kì nguồn cung cấp hoặc chủng loại vật
tư không đủ uy tín trên thị trường

3 Tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, thiết bị đưa vào xây lắp:

16/85
Yêu cầu tài liệu chứng minh đối với tất cả vật tư, thiết bị. Tài liệu để chứng minh
có thể dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu:
a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư, thiết bị, phụ kiện đưa vào xây lắp.
b) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn vật tư, thiết bị, tính năng, thông số kỹ
thuật, thông số bảo hành của từng loại (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), và
các nội dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VII;

6 2 - Địa chỉ bên mời thầu: Công ty CP Tập đoàn công nghệ CMC – Số 29 Hàn
thuyên, Hà nội.
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 7
ngày trước thời điểm đóng thầu.

7 1 Bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường.
Nếu có yêu cầu, nhà thầu có thể đề nghị bên mời thầu hướng dẫn xem khảo sát
hiện trường.

9 Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt. (tra một số thuật ngữ khoa học kỹ thuật có thể sử
dụng tiếng Anh). Đối với các tài liệu có liên quan như cataloge, bản vẽ kỹ thuật
bằng tiếng khác phải có bản dịch sang tiếng Việt.

11 Thay đổi tư cách tham dự thầu: Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản tới bên
mời thầu trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn
bản thông báo này trước thời điểm đóng thầu. Việc thay đổi tư cách tham gia đấu
thầu được thực hiện khi có chấp thuận của bên mời thầu trước thời điểm đóng
thầu. Bên mời thầu không phải giải thích lý do về việc không chấp thuận về thay
đổi tư cách tham gia đấu thầu.

12 Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:
- Giấy uỷ quyền (bản chính)
- Giấy phép bán hàng hoặc giấy uỷ quyền bán hàng của nhà sản xuất/ tổng đại
lý phân phối các hàng hóa.
- Bản sao có công chứng các tài liệu sau:
o Điều lệ Công ty;

o Quyết định thành lập chi nhánh (nếu là chi nhánh);

o Quyết định bổ nhiệm

13 1 Việc xem xét phương án kỹ thuật thay thế trong quá trình đánh giá HSDT: có xem xét

15 2 Đơn giá dự thầu bao gồm: Đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đầy đủ bao gồm:
chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác; chi phí
chung, thuế và lãi của nhà thầu; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn
giá dự thầu như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện nước thi công, kể
cả việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi
công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường cảnh quan
do đơn vị thi công gây ra...
Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo
các yêu cầu sau:
Nhà thầu sẽ điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các loại hàng hóa, thiết bị cung

17/85
cấp thuộc gói thầu nêu trong “biểu giá chào hàng”. Các Nhà thầu phải điền
phương án lựa chọn Hãng sản xuất, Nước sản xuất, Model thiết bị, và giá dự thầu.
Những hàng hóa, thiết bị mà Nhà thầu không điền đơn giá và thành tiền sẽ không
được bên Mời thầu thanh toán khi đó cung cấp hàng hóa về được coi là đó bao
hàm trong đơn giá và thành tiền của các loại hàng hóa khác đó nêu trong biểu giá.
“Biểu giá chào hàng” có giá trị trị và sẽ là cơ sở pháp lý trong suốt quá trình hình
thành, ký kết và thực hiện hợp đồng.
a) Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW (đối với hàng hóa sản xuất, gia công
trong nước và hàng hóa sản xuất gia công ngoài nước đó nhập khẩu và đang
được chào bán tại Việt Nam) hoặc Nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá CIF (đối
với hàng hóa sản xuất gia công ngoài nước) tới địa điểm cuối cùng là công trình
xây dựng Tòa nhà Tri thức, Giá CIF, EXW được hiểu theo Incoterms do Phòng
thương mại quốc tế ban hành năm 2000;
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật; khi chào giá hàng
hóa theo giá EXW, nếu phải nhập khẩu các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu,... để
sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì Nhà thầu phải bóc tách
thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế VAT phải trả cho phần nhập khẩu đó;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác để vận
chuyển hàng hóa đến địa điểm cuối cùng;
- Chào đầy đủ các chi phí dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu bao gồm:
lắp đặt, kiểm định, vận hành, chạy thử, đào tạo, hướng dẫn sử dụng, bảo hành.
b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước, yêu cầu nhà thầu tách ra tra
các khoản mục chi phí như:
- Chào giá theo giá CIF hoặc CIP… (theo quy định của Incoterms cùng với các
sửa đổi phù hợp nếu cần thiết);
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên
quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.
c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đó nhập khẩu và đang được
chào bán tại Việt Nam, cần yêu cầu nhà thầu tách ra các khoản mục chi phí như:
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo quy định của pháp luật; Nhà thầu chào
giá hàng hóa theo giá EXW thì cần tách ra thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế
giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đó nhập khẩu đó;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển, bảo hiểm và chi phí khác có liên
quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.
Nhà thầu phải chào giá vật tư, thiết bị và lắp đặt riêng theo mẫu bảng kê, trong 1
số trường hợp CĐT có quyền cung cấp hoặc chỉ định nhà cung cấp hoặc chỉ định
nhà cung cấp thiết bị này (trong trường hợp này CĐT có thể tính thêm phí quẩn lí,
phụ phí).
Nhà thầu phải chào riêng giá biện pháp, CĐT có thể chấp nhận hoặc không chấp
nhận biện pháp này.

5 Các phần của gói thầu: Gói thầu bao gồm 1 phần: Cung cấp thi công lắp đặt hệ
thông điều hòa thông gió.

6
Phân tích đơn giá dự thầu: yêu cầu Nhà thầu phải phân tích đơn giá đối với tất cả hạng
mục trong bảng tiên lượng.

18/85
Nhà thầu phải chào riêng chi phí lắp đặt, biện pháp thi công.

16 Đồng tiền dự thầu: các loại chi phí phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam

17 1
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: Bản sao quyết định
thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị, vật tư
khoa học kỹ thuật.

2 b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
- Kinh nghiệm (khả năng chế tạo, lắp đặt thiết bị, và năng lực cán bộ kỹ thuật
trong bảo hành, bảo trì);
- Giấy phép bán hàng hoặc giấy uỷ quyền bán hàng của nhà sản xuất/ tổng đại lý
phân phối các hàng hóa (bản gốc);
- Các nhà thầu phụ (nếu có);
- Dữ liệu liên danh (nếu có

18 1 Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:


- Hình thức bảo đảm dự thầu: Thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính theo Mẫu
số 15 Chương IV do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành.
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 5% giá chào thầu.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

3 Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong vòng
30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

19 1 Thời gian có hiệu lực của HSDT là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

20 1 Số lượng HSDT phải nộp:


- 01 bản gốc; và
- 05 bản chụp.
- 01 đĩa CD (đề xuất giá)
- 01 đĩa CD (đề xuất kỹ thuật)

2
Quy cách Hồ sơ dự thầu:
Trong túi HSDT, Nhà thầu phải cho toàn bộ phần đề xuất về giá, biểu giá, đơn dự
thầu, bảo lãnh dự thầu bao gồm cả bản gốc và bản chụp vào một phong bì riêng
dán kín, có niêm phong.

21 1
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT:
Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________
- Địa chỉ nộp HSDT: Công ty CP Tập đoàn Công nghệ CMC số 29 Hàn Thuyên Hà nội.
- Tên gói thầu: Gói thầu số 10: Hệ thống Điều hòa Thông gió.
- Không được mở trước 10 giờ, ngày 26 tháng 12 năm 2008.

19/85
Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm
dòng chữ "Hồ sơ dự thầu sửa đổi "

22 1
Thời điểm đóng thầu: 10 giờ, ngày 26 tháng 12 năm 2008

27 2
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện
tiên quyết sau:
a) Nhà thầu không có tên trong danh sách mua HSMT, tra trường hợp thay đổi
tư cách tham dự thầu quy định tại Mục 11 Chương I;
b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo yêu cầu nêu tại Mục 3 và
khoản 1 Mục 17 Chương I;
c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ
như quy định tại khoản 2 Mục 18 Chương I;
d) Không có bản gốc HSDT;
đ) Đơn dự thầu không hợp lệ như quy định tại Mục 12 Chương I;
e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định trong HSMT;
g) HSDT có tổng giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc
giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;
h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính;
i) Nhà thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực theo Điều 7 của Luật Xây dựng;
k) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định
tại Điều 12 của Luật Đấu thầu;

38 2
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
trong vòng 03 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu

20/85
Chương III: Biểu Mẫu Dự Thầu
Mẫu số 1:

Đơn Dự Thầu

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: __________________[ghi tên Bên mời thầu]


(sau đây gọi là Bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu HSMT và văn bản sửa đổi HSMT số [ghi số của văn bản bổ sung nếu có] mà
chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] theo đóng
yêu cầu của HSMT với tổng số tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (1) cùng với biểu giá
kèm theo.
Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo quy định tại Mục 39 Chương I và Điều 3 Điều kiện chung của hợp đồng trong HSMT.
HSDT này có hiệu lực trong thời gian ____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ____ tháng ____ năm ____
[ghi thời điểm đóng thầu].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (2)


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ
giá trị bằng số và bằng chữ của từng đồng tiền do nhà thầu chào
(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải
gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan

21/85
có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần
lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2)

22/85
Mẫu số 2

Giấy Ủy Quyền (1)

Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu], là người đại diện theo pháp luật của [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn
bản này ủy quyền cho [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện
các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự
án] do [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại
diện hợp pháp của [ghi tên nhà thầu]. [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do
[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành
____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.

Người được ủy quyền Người ủy quyền


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có] [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu,
chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn
dự thầu theo quy định tại Mục 12 Chỉ dẫn đối với nhà thầu. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để
thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây.
Việc sử dụng con dấu (nếu có) trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị
mà cá nhân liên quan được ủy quyền.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu
thầu.

23/85
Mẫu số 3 :

Thỏa Thuận Liên Danh(1)


, ngày tháng năm

Gói thầu: [ghi tên gói thầu]


Thuộc dự án: [ghi tên dự án]

- Căn cứ (2) [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) [Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____;

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh [ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: _________________________________________________________________
Chức vụ: _________________________________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________________________________
Điện thoại:________________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án

[ghi tên dự án].

2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là:

[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].

3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành

viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện

các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng tra khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành

viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình

như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh

- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng

- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức xử lý khác].

Điều 2. Phân công trách nhiệm

1
(1) Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy
định của nhà tài trợ.

24/85
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự
án [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên
danh trong những phần việc sau (1):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn
bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác tra việc ký kết hợp đồng [ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh [ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả
thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Hủy đấu thầu gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời
thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa
thuận có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh


[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Mẫu số 4:

BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU(1)


Sở hữu Chất
Loại thiết bị Số lượng Công Tính Nước Năm của nhà lượng thực
thi công suất năng sản xuất sản thầu hay hiện hiện
Ghi chú
xuất đi thuê(2) nay
:

1
(1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.

25/85
(1) Kê khai máy móc thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này
(2) Trường hợp thuê máy móc thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản sao hợp đồng, bản cam
kết hai bên ...). Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.

26/85
Mẫu số 5:

BẢNG KÊ KHAI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM


KIỂM TRA TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG

Loại dụng Tính năng Nước sản Sở hữu của nhà Chất lượng sử
Số lượng
cụ, thiết bị kỹ thuật xuất thầu hay đi thuê dụng

27/85
Mẫu số 6A

DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU PHỤ QUAN TRỌNG

Hợp đồng hoặc văn


Tên, địa chỉ
Phạm vi công Khối lượng bản thỏa thuận với
STT nhà thầu Giá trị ước tính
việc côn g việc nhà thầu chính
phụ
(nếu có)
1
2
3

Ghi chú : Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng (thi công phần công việc đặc thù của gói thầu) được lập
theo quy định tại khoản 2 Mục 17 Chương I (nếu có).

Mẫu số 6B 

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ

Hợp đồng hoặc văn bản


Tên nhà thầu Phạm vi công Khối lượng Giá trị ước
STT thỏa thuận với nhà thầu
phụ (nếu có)(*) việc công việc tính
chính (nếu có)
1
2
3

Ghi chú:
1. (*): Trường hợp nhà thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa
dự kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối lượng công việc và giá trị ước
tính dành cho nhà thầu phụ (ngoài khối lượng công việc sử dụng nhà thầu phụ quan trọng).

28/85
Mẫu số 7A

DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT ĐIỀU HÀNH


THI CÔNG TẠI CÔNG TRƯỜNG

STT Họ và tên Chức danh


1
2
3

Ghi chú: Gửi kèm theo một bản khai tóm tắt năng lực công tác của từng cán bộ chủ chốt theo Mẫu số
7B.

Mẫu số 7B

Bảng Kê Khai Năng Lực Kinh Nghiệm Của


Cán Bộ Chủ Chốt Điều Hành
Chức danh(1): ................................

1 - Họ và tên: .................................................... Tuổi: ...........................


2 - Bằng cấp: ......................................................
Trường: .................................................. Ngành: ............................................
3 - Địa chỉ liên hệ: ........................................... Số điện thoại: ..................................

Sau đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian.

Từ Đến Công ty /Dự án Vị trí tương tự Kinh nghiệm về kỹ thuật và


năm năm tương tự quản lý tương ứng

Ghi chú: Kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ liên quan.

Ngày tháng năm ...


Người khai
(ký tên)

1
(1) Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu này. Ví dụ: Giám đốc điều hành

29/85
Mẫu số 8A

BIỂU TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU


STT Hạng mục công việc Thành tiền
1 (Biểu giá chi tiết 1)
2 (Biểu giá chi tiết 2)
3 (Biểu giá chi tiết 3)

Cộng
Thuế (áp dụng đối với trường hợp đơn giá trong biểu giá chi tiết là đơn
giá trước thuế)

Tổng cộng

Tổng cộng: .......................( viết bằng số).........................................

Bằng chữ:..................................................................................

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: Biểu tổng hợp giá dự thầu được lập trên cơ sở các biểu chi tiết

Mẫu số 8B

BIỂU GIÁ CHI TIẾT GIÁ DỰ THẦU (1)


STT Nội dung công Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền
việc tính mời thầu dự thầu
1 2 3 4 5 6


Tổng cộng

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:
+ (1): Có thể lập từng biểu chi tiết cho từng hạng mục chính
+ Cột (2) về Nội dung công việc: ghi theo các nội dung công việc như bảng tiên lượng mời thầu
+ Cột (4) về Khối lượng: ghi theo đóng khối lượng được nêu trong Bảng tiên lượng mời thầu.
Những công việc hoặc khối lượng mà nhà thầu lường trước sẽ phải làm nhưng không có trong Bảng
tiên lượng mời thầu hoặc khác với Bảng tiên lượng mời thầu (tăng hoặc giảm khối lượng) thì nhà thầu lập
riêng thành 1 bảng, không điền chung vào biểu này.
+ Cột (5) Đơn giá dự thầu: Tùy tính chất của hạng mục công việc mà quy định đơn giá này là đơn giá
trước thuế hay đơn giá sau thuế.

Mẫu số 9A

30/85
BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU (1)
Hạng mục công việc:_______________

(Đối với đơn giá xây dựng chi tiết)

Mã hiệu Mã hiệu Thành phần Đơn vị


Khối lượng Đơn giá Thành tiền
đơn giá VL, NC, M hao phí tính

[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7]

DG.1 Chi phí VL

Vl.1

Vl.2

...

Cộng VL

Chi phí NC (theo cấp


công NC
bậc thợ bình quân)

Chi phí MTC

M.1 ca

M.2 ca

...

Cộng M

Đối với đơn giá xây dựng tổng hợp thì áp dụng Mẫu số 9B:

31/85
Mẫu số 9B: Bảng phân tích đơn giá dự thầu

BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU(2)


Hạng mục công việc:_______________
(Đối với đơn giá xây dựng tổng hợp)

Đơn vị tính : ...

Thành phần chi phí


Mã hiệu Thành phần Đơn vị Khối Tổng
đơn giá công việc tính lượng cộng
Vật liệu Nhân công Bê

[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8]

DG.1

DG.2

DG.3

...

Cộng VL NC M 

Ghi chú:
(1) (2): Tùy theo tính chất, quy mô của gói thầu mà không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá chi tiết, phân
tích giá vật liệu trong đơn giá dự thầu (bỏ các Mẫu 9A, 9B và Mẫu số 10) hoặc yêu cầu lập chi tiết cho từng
hạng mục công việc hoặc chỉ đối với một số hạng mục công việc chính.

Mẫu số 10

Bảng Tính Giá Vật Liệu Trong Đơn Giá Dự Thầu

STT Loại vật Đơn vị Đơn giá gốc của Chi phí đến Đơn giá tính trong
liệu tính vật liệu công trường giá dự thầu

1
2

32/85
Mẫu số 11

Kê Khai Các Hợp Đồng Đang Thực Hiện Của Nhà Thầu

________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ (ghi tên đầy đủ của nhà thầu)

TT Tên hợp Tên Tên chủ Giá Giá trị phần Ngày hợp Ngày
đồng dự đầu tư hợp đồng công việc đồng có hiệu kết thúc
án (hoặc giá trị chưa hoàn lực hợp đồng
được giao thành
thực hiện)

...

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan đến các hợp đồng đó (xác
nhận của chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

33/85
Mẫu số 12

Hợp Đồng Tương Tự Do Nhà Thầu Thực Hiện (1)


________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

Tên và số hợp đồng [điền tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]

Ngày ký hợp đồng [điền ngày, tháng, năm]

Ngày hoàn thành [điền ngày, tháng, năm]


Tương đương _____
[điền tổng giá hợp đồng bằng số tiền VND hoặc USD [điền số
Giá hợp đồng
và đồng tiền đã ký] tiền quy đổi ra VND
hoặc USD]
Trong trường hợp là thành viên trong Tương đương _____
[điền phần trăm giá [điền số tiền và
liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị VND hoặc USD [điền số
hợp đồng trong tổng đồng tiền đã
phần hợp đồng mà nhà thầu đảm tiền quy đổi ra VND
giá hợp đồng] ký]
nhiệm hoặc USD]
Tên dự án: [điền tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]
Tên chủ đầu tư: [điền tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
Địa chỉ: [điền đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]
Điện thoại/fax: [điền số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ
E-mail: e-mail]
[điền
Mô tả tính chất tương địa chỉ
tự theo quye-mail
địnhđầy đủ, nếu
tại Mục có]
1 Chương III (2)

1. Loại, cấp công trình [điền thông tin phù hợp]


2. Về giá trị [điền số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
3. Về quy mô thực hiện [điền quy mô theo hợp đồng]

4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công [mô tả về độ phức tạp của công trình]

5. Các đặc tính khác [điền các đặc tính khác theo Chương V]

Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu có liên quan.

Ghi chú:
(1)
Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.
Nhà thầu kê khai theo mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2)
Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.

34/85
Mẫu số 13

Kê Khai Tóm Tắt Về Hoạt Động Của Nhà Thầu

1. Tên nhà thầu: ____________________________


- Địa chỉ: ________________________________________

2. Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng : …………
Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực hoạt động xây dựng đối với gói thầu này :

3. Tổng số lao động hiện có:


a) Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: ___________
b) Trong lĩnh vực xây lắp: _________________________
Trong đó, cán bộ chuyên môn: __________________

____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Đại diện nhà thầu


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

35/85
Mẫu số 14

Kê Khai Năng Lực Tài Chính Của Nhà Thầu


________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Tên nhà thầu: ________________________ [ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản
3 Mục 1 Chương III].

Đơn vị tính: ____ (VND, USD...)


TT Năm ____ Năm ____ Năm ____
1 Tổng tài sản
2 Tổng nợ phải trả
3 Tài sản ngắn hạn
4 Nợ ngắn hạn
5 Doanh thu
6 Lợi nhuận trước thuế
7 Lợi nhuận sau thuế
8 Các nội dung khác (nếu có
yêu cầu)

B. Cam kết về lưu lượng tiền mặt sử dụng cho gói thầu:
1. Tài sản có thể chuyển thành tiền mặt: ____________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)
2. Nguồn vốn tín dụng: _________________________________________
(kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức cung cấp tín dụng)
3. Những phương tiện tài chính khác: ______________________________
(kèm theo tài liệu chứng minh)
C. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai gồm (nhà thầu chỉ cần nộp
bản chụp được công chứng, chứng thực của một trong các tài liệu này):
1. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp
luật trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về thuế (có xác nhận của cơ quan thuế
là nhà thầu đã nộp Tờ khai) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1
Chương III];
3. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu (nếu có) trong _____ năm tài chính gần đây [ghi số năm
theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].

Đại diện hợp pháp của nhà thầu


(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo mẫu này.

36/85
Mẫu số 15

Bảo Lãnh Dự Thầu(1)


________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: ____________________ [ghi tên bên mời thầu]


(sau đây gọi là bên mời thầu)
Căn cứ vào việc [ghi tên nhà thầu tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói
thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án].
Chúng tôi [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng, tổ
chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham dự đấu thầu gói thầu này bằng một
khoản tiền là [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn
bản thông báo nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu nêu trong HSMT. (2)
Bảo lãnh này có hiệu lực trong _______(3) ngày kể từ ngày _______(4). Bất cứ yêu cầu nào của bên
mời thầu liên quan đến bảo lãnh này thì [ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] phải nhận được trước khi kết
thúc thời hạn nói trên.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng


(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính
(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo
đảm dự thầu hoặc một thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế quy
định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu
có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các
quy định về đấu thầu nêu trong HSMT.”
(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 18 của BDL.
(4) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 22 của BDL.

37/85
PHẦN II:YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chương IV:Giới Thiệu Dự Án Và Gói Thầu

I. Giới thiệu về dự án
1. Dự án:
 Tên dự án: Tòa Nhà Tri Thức
 Chủ đầu tư: Công ty CP Tập đoàn Công nghệ CMC
 Nguồn vốn: Tự có
2. Địa điểm xây dựng:
 Vị trí: Lô C1A cụm Sản xuất TTCN & CNN
II. Giới thiệu về gói thầu số 10
1. Phạm vi công việc của gói thầu:
 Chuẩn bị thi công.
 Cung cấp, thi công lắp đặt: Hệ Thông số kĩ thuậtống điều hòa thông gió.
2. Thời hạn hoàn thành: 150 ngày

Chương V:BẢNG KHỐI LƯỢNG MỜI THẦU

38/85
Công trình: Khu Nghiên Cứu Phát Triển
Và Dịch Vụ Công Nghệ Thông Tin Tòa Nhà Tri Thức

GÓI THẦU SỐ 10: ĐIỀU HOÀ THÔNG GIÓ

Khối
Stt Nội dung công việc Đơn vị
lượng
A Xây dựng điều hoà thông gió    

1 Đường ống nước ngưng   -


2 Đường ống   -
14.3
3 ống nhựa uPVC, D21mm 100m
4
7.8
4 ống nhựa uPVC, D27mm 100m
9
7.7
5 ống nhựa uPVC, D34mm 100m
9
4.0
6 ống nhựa uPVC, D42mm 100m
8
0.2
7 ống nhựa uPVC, D48mm 100m
2
1.5
8 ống nhựa uPVC, D60mm 100m
6
1.4
9 ống nhựa uPVC, D76mm 100m
0
10 Bảo ôn đường ống   -
14.3
11 Đường ống D21mm 100m
4
7.8
12 Đường ống D27mm 100m
9
7.7
13 Đường ống D34mm 100m
9
4.0
14 Đường ống D42mm 100m
8
0.2
15 Đường ống D48mm 100m
2
1.5
16 Đường ống D60mm 100m
6
1.4
17 Đường ống D76mm 100m
0
2,485.0
18 Giá treo đỡ ống gió cái
0
19 Vật tư ống đồng   -
20 Ống đồng   -
1.0
21 D 28mm 100m
0
1.0
22 D 16mm 100m
0
23 Bảo ôn cho ống đồng   -
1.0
24 D 28mm 100m
0
1.0
25 D 16mm 100m
0
26    
Đường nước lạnh

39/85
27 Đường ống liên kết hàn    
28 Đường kính 25mm 100m 0.360
29 Đường kính 32mm 100m 31.030
30 Đường kính 40mm 100m 7.880
31 Đường kính 50mm 100m 10.710
32 Đường kính 65mm 100m 3.910
33 Đường kính 80mm 100m 8.716
34 Đường kính 100mm 100m 1.512
35 Đường kính 150mm 100m 0.152
36 Đường kính 200mm 100m 0.456
37 Đường kính 250mm 100m 0.380
38 Đường kính 300mm 100m 1.566
39 Đường kính 350mm 100m 0.300
40 Đường kính 400mm 100m 0.120

41 Bảo ôn    
Bằng bông thuỷ tinh dày 50mm
42 Đường kính 25mm 100m 0.360
43 Đường kính 32mm 100m 31.030
44 Đường kính 40mm 100m 7.880
45 Đường kính 50mm 100m 10.710
46 Đường kính 65mm 100m 3.910
47 Đường kính 80mm 100m 8.716
48 Đường kính 100mm 100m 1.512
49 Đường kính 150mm 100m 0.152
50 Đường kính 200mm 100m 0.456
51 Đường kính 250mm 100m 0.380
52 Đường kính 300mm 100m 1.566
53 Đường kính 350mm 100m 0.300
54 Đường kính 400mm 100m 0.120
55 Phụ kiện    
56 Van cổng D25mm cái 36.00
57 Van Cổng D32mm cái 371.00
58 Van cổng D40 cái 53.00
59 Van cổng D100mm cái 39.00
60 Van cầu D25mm cái 5.00
61 Van cầu D32mm cái 362.00
62 Van cầu D40mm cái 47.00
63 Van điện từ 2 ngã D25mm cái 5.00
64 Van điện từ 2 ngã D32mm cái 362.00
65 Van cân bằng điện D40 cái 47.00
66 Van cân bằng điện D100mm cái 18.00
67 Van cân bằng điện D250mm cái 3.00
68 Van cổng D150mm cái 3.00
69 Van cổng D250mm cái 14.00
70 Van 1 chiều D250 cái 4.00
71 Van Bypass D150mm cái 1.00
72 Van xả khí tự động D25 cái 2.00

40/85
73 Lọc cặn cho bơm D250mm cái 4.00
74 Van cân bằng D250mm cái 3.00
75 Van điện từ D250mm cái 3.00

76 Khớp giản nở cho ống nước trụ đứng D300mm cái 2.00

77 Khớp mềm D250mm cái 14.00


78 Nhiệt kế cái 6.00
79 SENSO nhiệt độ cái 3.00
80 Áp kế cái 14.00
81 SENSO Áp suất cái 3.00
82 Công tắc lưu lượng cái 3.00
83 Đường ống thông gió khu vệ sinh   -
84 Ống gió thẳng tôn tráng kẽm   -
126.0
85 Ống gió 150x150mm m
0
33.0
86 Ống gió 200x150mm m
0
2.0
87 Ống gió 300x150mm m
0
14.0
88 Ống gió 300x200mm m
0
3.5
89 Ống gió 400x200mm m
0
3.5
90 Ống gió 500x200mm m
0
3.5
91 Ống gió 500x250mm m
0
7.5
92 Ống gió 500x300mm m
0
7.5
93 Ống gió 600x300mm m
0
7.5
94 Ống gió 700x300mm m
0
7.5
95 Ống gió 800x300mm m
0
20.0
96 Ống gió 900x300mm m
0
5.0
97 Ống gió D160 m
0
5.0
98 Ống gió D140 m
0
7.0
99 Ống gió D100 m
0
100 Cút ống gió tôn tráng kẽm   -
1.0
101 Cút ống gió 900x300mm cái
0
1.0
102 Cút ống gió 300x200mm cái
0
4.0
103 Cút ống gió 200x150mm cái
0
16.0
104 Cút ống gió 150x150mm cái
0
105 Côn ống gió tôn tráng kẽm   -
1.0
106 Côn ống gió 900x300/800x300mm cái
0
1.0
107 Côn ống gió 800x300/700x300mm cái
0

41/85
1.0
108 Côn ống gió 700x300/600x300mm cái
0
1.0
109 Côn ống gió 600x300/500x300mm cái
0
1.0
110 Côn ống gió 500x300/500x250mm cái
0
1.0
111 Côn ống gió 500x250/500x200mm cái
0
1.0
112 Côn ống gió 500x200/400x200mm cái
0
1.0
113 Côn ống gió 400x200/300x200mm cái
0
1.0
114 Côn ống gió 300x200/200x150mm cái
0
3.0
115 Côn ống gió 200x150/150x150mm cái
0
116 Trạc ba tôn tráng kẽm   -
Chạc ba ống gió 15.0
117 cái
200x150/150x150/150x150mm 0
Bích thép L30x30x3 (giá vật liệu đã bao gồm 155.0
118 bộ
trong giá ống gió) 0
129.5
119 Giá treo đỡ ống (ty treo+giá đỡ+nở sắt) m
0
19.0
120 Van chặn lửa 200x150 cái
0
121 Van điều chỉnh lưu lượng gió   -
Van điều chỉnh lưu lượng gió (van tay) 1.0
122 cái
300x200 0
Van điều chỉnh lưu lượng gió (van tay) 1.0
123 cái
250x150 0
3.0
124 Van điều chỉnh lưu lượng gió 200x150 cái
0
28.0
125 Van điều chỉnh lưu lượng gió 150x150 cái
0
2.0
126 Van một chiều 200x150 cái
0
1.8
127 Ống mềm D150 100m
8
136.0
128 Cửa hút gió nhôm sơn tĩnh điện 300x300mm m
0
1.0
129 Quạt thông gió gắn trần 150m3/h cái
0
2.0
130 Quạt thông gió gắn trần 100m3/h cái
0
131 Đường ống nước giải nhiệt    
132 Ống thép đen D400 100m 3.88
133 Ống thép đen D250 100m 0.18
134 Ống thép đen D200 100m 0.36
135 Ống thép đen D150 100m 0.24
136 Ống thép đen D65 100m 0.70
137 Ống thép đen D40 100m 0.05
138 Ống thép đen D32 100m 0.12
139 Van chặn D250 cái 14.00
140 Van chặn D200 cái 6.00
141 Van chặn D150 cái 6.00
142 Van chặn D100 cái 12.00

42/85
143 Van chặn D65 cái 5.00
144 Van chặn D40 cái 2.00
145 Van chặn D32 cái 6.00
146 Bộ lọc cặn cho tháp D400 cái 1.00
147 Bộ lọc cặn cho bơm D250 cái 4.00
148 Van 1 chiều D250 cái 4.00
149 Van điện từ D250 cái 3.00
150 Van cân bằng D250 cái 3.00
151 Khớp nối mềm D400 cái 2.00
152 Khớp nối mềm D250 cái 14.00
153 Khớp giản nở trục đứng D400 cái 2.00
154 Nhiệt kế cái 6.00
155 Áp kế cái 14.00
156 SENSO nhiệt độ cái 2.00
157 Công tắc lưu lượng cái 3.00
158 Giá đỡ treo ống bộ 368.00
159 Đường ống gió tươi   -
160 Ống gió   -
281.0
161 Ống gió 150x150mm m
0
567.5
162 Ống gió 200x150mm m
0
152.0
163 Ống gió 200x200mm m
0
20.0
164 Ống gió 250x150mm m
0
5.5
165 Ống gió 250x200mm m
0
30.0
166 Ống gió 300x150mm m
0
229.0
167 Ống gió 300x200mm m
0
10.5
168 Ống gió 350x150mm m
0
7.5
169 Ống gió 350x200mm m
0
168.0
170 Ống gió 400x200mm m
0
27.0
171 Ống gió 450x150mm m
0
1.0
172 Ống gió 450x250mm m
0
262.5
173 Ống gió 500x200mm m
0
7.0
174 Ống gió 500x250mm m
0
7.0
175 Ống gió 500x150mm m
0
2.5
176 Ống gió 600x150mm m
0
84.5
177 Ống gió 600x200mm m
0
38.5
178 Ống gió 600x250mm m
0
3.0
179 Ống gió 700x250mm m
0
180 Ống gió 1400x250mm m 88.0

43/85
0
181 Ống cút   -
1.0
182 Cút ống gió 500x250mm cái
0
1.0
183 Cút ống gió 500x200mm cái
0
2.0
184 Cút ống gió 400x150mm cái
0
1.0
185 Cút ống gió 350x150mm cái
0
1.0
186 Cút ống gió 250x150mm cái
0
3.0
187 Cút ống gió 200x150mm cái
0
33.0
188 Cút ống gió 150x150mm cái
0
189 Ống côn   -
1.0
190 Côn ống gió 600x250/450x200 cái
0
13.0
191 Côn ống gió 600x200/500x200 cái
0
1.0
192 Côn ống gió 600x150/500x150 cái
0
2.0
193 Côn ống gió 550x150/450x150 cái
0
15.0
194 Côn ống gió 500x200/400x200 cái
0
1.0
195 Côn ống gió 500x200/400x150 cái
0
13.0
196 Côn ống gió 500x200/300x200 cái
0
1.0
197 Côn ống gió 500x150/300x150 cái
0
1.0
198 Côn ống gió 450x150/350x150 cái
0
1.0
199 Côn ống gió 450x150/300x150 cái
0
1.0
200 Côn ống gió 400x200/350x200 cái
0
1.0
201 Côn ống gió 400x150/350x150 cái
0
16.0
202 Côn ống gió 400x200/300x200 cái
0
1.0
203 Côn ống gió 400x150/300x150 cái
0
1.0
204 Côn ống gió 350x200/250x200 cái
0
1.0
205 Côn ống gió 300x200/300x150 cái
0
26.0
206 Côn ống gió 300x200/200x200 cái
0
1.0
207 Côn ống gió 300x200/200x150 cái
0
2.0
208 Côn ống gió 300x150/200x150 cái
0
2.0
209 Côn ống gió 300x150/150x150 cái
0
2.0
210 Côn ống gió 250x150/150x150 cái
0
26.0
211 Côn ống gió 200x200/150x150 cái
0
212 Côn ống gió 200x150/150x150 cái 2.0

44/85
0
213 Trạc ba tôn tráng kẽm   -
Trạc ba ống gió 1.0
214 cái
600x250/550x250/300x150mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
215 cái
600x250/550x150/400x150mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
216 cái
500x250/400x200/350x200mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
217 cái
500x200/400x200/300x150mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
218 cái
400x200/300x200/200x150mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
219 cái
350x200/300x150/200x150mm 0
Trạc ba ống gió 3.0
220 cái
300x200/200x150/200x150mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
221 cái
200x150/150x150/150x150mm 0
Trạc ba ống gió 1.0
222 cái
150x150/150x150/150x150mm 0
1.0
223 Trạc tư 300x200/3 (150x150) cái
0
224 Van điều chỉnh lưu lượng gió tươi   -
Van điều chỉnh lưu lượng gió tươi 250x150 29.0
225 cái
(van tay) 0
Van điều chỉnh lưu lượng gió tươi 200x150 87.0
226 cái
(van tay) 0
Van điều chỉnh lưu lượng gió tươi 150x150 109.0
227 cái
(van tay) 0
Cửa lấy gió tươi có lưới chống côn trùng 4.0
228 cái
800x400mm 0
Cửa lấy gió tươi có lưới chống côn trùng 32.0
229 cái
1500x400mm 0
Bích thép L30x30x3 (giá vật liệu đã bao gồm 3,222.0
230 m
trong giá ống gió) 0
15,584.0
231 Giá treo đỡ ống bộ
0
Bảo ôn đường ống gió tươi bằng bông thuỷ tinh 1,991.8
232 kg
dày 25, tỷ trọng 24kg/m3 có phủ bạc 0

233 Đường ống hút khói sảnh   -

234 Ống gió (đơn giá đã bao gồm tấm bọc cách nhiệt)   -

1.2
235 Ống gió 1000x400mm m
0
42.0
236 Ống gió 800x500mm m
0
11.0
237 Ống gió 800x400mm m
0
7.5
238 Ống gió 700x400mm m
0
239 Ống gió 600x400mm m 7.5

45/85
0
3.6
240 Ống gió 600x300mm m
0
7.5
241 Ống gió 600x250mm m
0
4.2
242 Ống gió 500x200mm m
0
4.7
243 Ống gió 400x200mm m
0
110.2
244 Ống gió 400x150mm m
0
245 Côn và cút gió   -
3.0
246 Cút 800x500mm cái
0
19.0
247 Cút 400x150mm cái
0
1.0
248 Côn 800x500/800x400 cái
0
1.0
249 Côn 800x400/700x400 cái
0
1.0
250 Côn 700x400/600x400 cái
0
1.0
251 Côn 600x400/600x300 cái
0
1.0
252 Côn 600x300/600x250 cái
0
1.0
253 Côn 600x250/500x200 cái
0
1.0
254 Côn 500x200/400x200 cái
0
19.0
255 Côn 400x200/400x150 cái
0
Bích thép L40x40x3 (giá vật liệu đã bao gồm 316.0
256 bộ
trong giá ống gió) 0
111.0
257 Giá treo ống gió đứng bộ
0
38.0
258 Cửa hút gió nhôm sơn tĩnh điện 400x400mm bộ
0
19.0
259 Van chặn lửa 400x200 cái
0
19.0
260 Van điều chỉnh lưu lượng 400x200 cái
0
2.0
261 Van một chiều tự động 400x200 cái
0
262 Ống gió tầng hầm   -
263 Ống gió   -
51.0
264 Ống gió 400x250mm m
0
45.1
265 Ống gió 600x250mm m
0
42.0
266 Ống gió 800x250mm m
0
33.0
267 Ống gió 800x300mm m
0
7.0
268 Ống gió 1000x250mm m
0
21.5
269 Ống gió 1000x300mm m
0
16.0
270 Ống gió 1100x300mm m
0

46/85
9.0
271 Ống gió 1200x300mm m
0
12.5
272 Ống gió 1400x300mm m
0
58.0
273 Ống gió 1400x400mm m
0
8.0
274 Chuyển tiết diện 1400x400/D600 cái
0
275 Cút gió   -
10.0
276 Cút ống gió 1400x400 cái
0
2.0
277 Cút ống gió 1000x300 cái
0
3.0
278 Cút ống gió 800x300 cái
0
1.0
279 Cút ống gió 600x250 cái
0
1.0
280 Cút ống gió 400x250 cái
0
281 Trạc ba tôn tráng kẽm   -
2.0
282 Trạc ba 1400x400/1100x300/800x300 cái
0
2.0
283 Trạc ba 1400x400/1400x300/1000x255 cái
0
284 Côn gió   -
2.0
285 Côn ống gió 1400x300/1200x300mm cái
0
2.0
286 Côn ống gió 1200x300/1100x300mm cái
0
4.0
287 Côn ống gió 1100x300/1000x300mm cái
0
4.0
288 Côn ống gió 1000x300/800x300mm cái
0
2.0
289 Côn ống gió 1000x250/800x250mm cái
0
6.0
290 Côn ống gió 800x300/800x250m cái
0
8.0
291 Côn ống gió 800x250/600x250m cái
0
8.0
292 Côn ống gió 600x250/400x250m cái
0
96.0
293 Cửa gió 850x250, nhôm sơn tĩnh điện cái
0
Bích thép L40x40x3 (giá vật liệu đã bao gồm 1,562.0
294 bộ
trong giá ống gió) 0
245.0
295 Giá treo đỡ ống bộ
0
4.0
296 Van chặn lửa 1400x400 cái
0
Cửa thải gió có lưới chống côn trùng, KT 2.0
297 cái
1600x600mm 0
Cửa lấy gió có lưới chống côn trùng, KT 2.0
298 cái
1600x600mm 0

299 Đường ống điều áp   -

300 Ống gió   -


1.2
301 Ống gió 1200x600 m
0
302 Ống gió 900x800 m 23.5

47/85
0
11.0
303 Ống gió 900x700 m
0
11.0
304 Ống gió 900x600 m
0
3.6
305 Ống gió 900x500 m
0
7.5
306 Ống gió 800x500 m
0
7.5
307 Ống gió 800x400 m
0
4.2
308 Ống gió 700x400 m
0
4.6
309 Ống gió 700x300 m
0
4.7
310 Ống gió 600x300 m
0
8.0
311 Ống gió 500x300 m
0
312 Cút và côn gió   -
1.0
313 Cút 900x800 cái
0
1.0
314 Côn 900x800/900x700 cái
0
1.0
315 Côn 900x700/900x600 cái
0
1.0
316 Côn 900x600/900x500 cái
0
1.0
317 Côn 900x500/800x500 cái
0
1.0
318 Côn 800x500/800x400 cái
0
1.0
319 Côn 800x400/700x400 cái
0
1.0
320 Côn 700x400/700x300 cái
0
1.0
321 Côn 700x300/600x300 cái
0
1.0
322 Côn 600x300/500x300 cái
0
Bích thép L40x40x3 (giá vật liệu đã bao gồm 400.0
323 bộ
trong giá ống gió) 0
48.0
324 Giá treo đỡ ống (ty treo+giá đỡ+nở sắt) bộ
0
21.0
325 Cửa cấp gió 500x250 cái
0
326 Đường ống gió lạnh    
327 Ống gió    
328 Ống gió 1000x300 m 226.80
329 Ống gió 800x300 m 169.90
330 Ống gió 600x300 m 33.40
331 Ống gió 600x250 m 2.40
332 Ống gió 600x200 m 8.70
333 Ống gió 500x200 m 23.00
334 Ống gió 400x300 m 4.40
335 Ống gió 400x200 m 38.20
336 Ống gió 300x300 m 6.00

48/85
337 Ống gió 300x200 m 45.50
338 Ống gió 250x250 m 7.00
339 Ống gió D400 m 15.80
340 Ống gió D300 m 581.00
341 Côn và cút gió    
342 Côn gió 1100x350/800x300 cái 1.00
343 Côn gió 1100x350/600x300 cái 1.00
344 Côn gió 900x300/600x300 cái 2.00
345 Côn gió 900x350/600x300 cái 8.00
346 Côn gió 800x300/600x300 cái 8.00
347 Côn gió 600x200/500x200 cái 1.00
348 Côn gió 600x200/400x200 cái 18.00
349 Côn gió 500x200/400x200 cái 3.00
350 Côn gió 400x200/300x200 cái 18.00
351 Cút 300mm cái 28.00
352 Giá treo đỡ đường ống gió bộ 1,683.00
Bảo ôn bằng ống thuỷ tinh tỷ trọng 32kg/m2, dày
353 m2 1,261.80
50mm, (có phủ giấy bạc)
354 Cửa cấp gió lạnh 600x600 (nhôm sơn tĩnh điện) cái 920.00
355 Cửa gió lạnh hồi 600x600 (nhôm sơn tĩnh điện) cái 877.00
Hộp tiêu âm kích thước 1200x350x800, dầy
356 50mm, 2 lớp bông thuỷ tinh dày50, tỉ trọng 32KG/m2 Hộp 406.00
nén lại

Hộp tiêu âm kích thước 900x350x1200, dầy


357 50mm, 2 lớp bông thuỷ tinh dày50, tỉ trọng 32KG/m2 Hộp 8.00
nén lại

Hộp tiêu âm kích thước 1100x350x1200, dầy


358 50mm, 2 lớp bông thuỷ tinh dày50, tỉ trọng 32KG/m2 Hộp 12.00
nén lại

Hộp tiêu âm kích thước 900x350x1200, dầy


359 50mm, 2 lớp bông thuỷ tinh dày50, tỉ trọng 32KG/m2 Hộp 8.00
nén lại
360 Cửa gió 1200x150 (nhôm sơn tĩnh điện) cái 46.00
361 Cửa gió 1200x100 (nhôm sơn tĩnh điện) cái 110.00
362 Ống gió mềm D300 kèm bảo ôn 100m 23.00
3.4
363 Ống gió mềm D150 kèm bảo ôn 100m
2
Hộp gió cho cửa gió cấp 300x350x550 (tôn tráng
364 kẽm 0,6mm, bảo ôn bằng bông thuỷ tinh phủ bạc dày cái 920.00
50, tỷ trọng 32kg/m3)

365 Tủ điện -Hệ thống điều hoà   -

Máy cắt không khí ACB 3P-2000A-65KA (TT theo 1.0


366 cái
giá Schneider hoặc tương đương) 0
Máy cắt không khí ACB 3P-1600A-65KA (TT theo 2.0
367 cái
giá Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-630A-50KA (TT theo giá 3.0
368 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-500A-50KA (TT theo giá 2.0
369 cái
Schneider hoặc tương đương) 0

49/85
Aptomat MCCB 3P-300AT/400AT-35KA (TT theo 2.0
370 cái
giá Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-200A-35KA (TT theo giá 4.0
371 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-125A-35KA (TT theo giá 4.0
372 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-80A-15KA (TT theo giá 1.0
373 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-63A-15KA (TT theo giá 1.0
374 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-50A-15KA (TT theo giá 3.0
375 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-40A-15KA (TT theo giá 1.0
376 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-20A-5KA (TT theo giá 18.0
377 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 3P-16A-15KA (TT theo giá 4.0
378 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
Aptomat MCCB 1P-10A-5KA (TT theo giá 414.0
379 cái
Schneider hoặc tương đương) 0
2.0
380 Contactor 3P-400V-40A cái
0
24.0
381 Vôn kế 0-500V cái
0
3.0
382 Ampekế 0-2000A cái
0
3.0
383 Ampekế 0-1600A cái
0
3.0
384 Ampekế 0-500A cái
0
3.0
385 Ampekế 0-400A cái
0
3.0
386 Ampekế 0-100A cái
0
54.0
387 Ampekế 0-50A cái
0
Bộ biến dòng 2000/5A (TT theo báo giá Huyndai 3.0
388 cái
hoặc tương đương) 0
Bộ biến dòng 1600/5A (TT theo báo giá Huyndai 3.0
389 cái
hoặc tương đương) 0
Bộ biến dòng 500/5A (TT theo báo giá Huyndai 3.0
390 cái
hoặc tương đương) 0
Bộ biến dòng 400/5A (TT theo báo giá Huyndai 3.0
391 cái
hoặc tương đương) 0
Bộ biến dòng 100/5A (TT theo báo giá Huyndai 3.0
392 cái
hoặc tương đương) 0
Bộ biến dòng 50/5A (TT theo báo giá Huyndai 54.0
393 cái
hoặc tương đương) 0
24.0
394 Chuyển mạch vôn cái
0
72.0
395 Đèn báo Phase cái
0
24.0
396 Cầu chì 2A cái
0

50/85
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 15.0
397 m
4x1cx400mm2+240mm2(E) 0
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 10.0
398 m
4x1cx240mm2+120mm2(E) 0
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 10.0
399 m
4x1cx185mm2+70mm2(E) 0
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 90.0
400 m
4x1cx150mm2+70mm2(E) 0
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 100.0
401 m
4x1cx100mm2+35mm2(E) 0
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 100.0
402 m
4x1cx35mm2+16mm2(E) 0
366.0
403 Cáp điện Cu/XLPE/PVC 4x1cx16mm2+6mm2(E) m
0
60.0
404 Cáp điện Cu/XLPE/PVC 4x1cx6mm2+2,5mm2(E) m
0
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 91.0
405 m
4x1cx2,5mm2+1,5mm2(E) 0
Cáp điện Cu/XLPE/LSZH/PVC 122.0
406 m
4x1cx16mm2+6mm2(E) (chống cháy) 0
Cáp điện Cu/XLPE/LSZH/PVC 15.0
407 m
4x1cx6mm2+2,5mm2(E) (chống cháy) 0
Cáp điện Cu/XLPE/LSZH/PVC 15.0
408 m
4x1cx4mm2+2,5mm2(E) (chống cháy) 0
10,375.0
409 Dây điện Cu/PVC 2x2,5m2+1,5mm2(E) m
0
4,980.0
410 Dây điều khiển dàn lạnh 6x1,5mm2 m
0
15,355.0
411 Ống luồn mềm D25 m
0
1.
412 Tủ điện 2200x1000x800 (mm) tủ
0
3.
413 Tủ điện 2200x800x700 (mm) tủ
0
1.
414 Tủ điện 2200x600x300 (mm) tủ
0
2.
415 Tủ điện 600x400x200 (mm) tủ
0
18.
416 Tủ điện 600x400x150 (mm) tủ
0
B Thiết bị bị điều hoà thông gió    
Máy làm lạnh trung tâm Water Chiller Water Cooled -
417 bộ
350Tons 3.00

Bơm nước giải nhiệt, cột áp: 50 mH2O, Lưu lượng


418 cái
312 m3/h 4.00

Bơm nước lạnh, cột áp: 50 mH2O, Lưu lượng 211


419 cái
m3/h, bơm biến tần 4.00

420 Tháp giải nhiệt, công suất làm mát: 600RT bộ


2.00
421 Bổ xử lý nước bổ sung cho tháp 12m3/h bộ
1.00
Quạt ly tâm 40000m3/h, 350PA (tạm tính theo giá
422 cái
quạt Kruger) 1.00

51/85
Quạt ly tâm 18000m3/h, 250PA (tạm tính theo giá
423 cái
quạt Kruger) 1.00
Quạt ly tâm 6500m3/h, 250PA (tạm tính theo giá quạt
424 cái
Kruger) 1.00
Quạt trục lưu lượng 24000m3/h, 200PA, quạt hút (tạm
425 cái
tính theo giá quạt Kruger) 2.00
Quạt trục lưu lượng 24000m3/h, 200PA, quạt cấp
426 cái
(tạm tính theo giá quạt Kruger) 2.00
Quạt gắn tường 6000m3/h (tạm tính theo giá quạt
427 cái
Kruger) 1.00
Quạt gắn tường 5000m3/h (tạm tính theo giá quạt
428 cái
Kruger) 1.00
Quạt gắn tường 2000m3/h (tạm tính theo giá quạt
429 cái
Kruger) 2.00
Quạt gắn tường 1500m3/h (tạm tính theo giá quạt
430 cái
Kruger) 1.00
Quạt gắn tường 500m3/h (tạm tính theo giá quạt
431 cái
Kruger) 1.00
Quạt trục thông gió WC, lưu lượng 500m3/h, 75PA
432 cái
(tạm tính theo giá quạt Kruger) 1.00
Quạt cấp gió tươi lắp mái 2000m3/h (tạm tính theo giá
433 cái
quạt Kruger) 1.00
Quạt lắp mái thông gió WC, lưu lượng 1000m3/h,
434 cái
75PA (tạm tính theo giá quạt Kruger) 1.00

435 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 64.000BTU/h cái


5.00
436 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 60.000BTU/h cái
12.00
437 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 55.000BTU/h cái
30.00
438 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 47.000BTU/h cái
23.00
439 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 38.000BTU/h cái
193.00
440 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 31.700BTU/h cái
145.00
441 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 25.500BTU/h cái
4.00
442 Dàn lạnh âm trần FCU, CSL: 19.500BTU/h cái
2.00
Bộ điều khiển dàn lạnh (tạm tính theo giá do DaiKin
443 bộ
cung cấp) 414.00
Máy điều hoà không khí 2 cục, dàn lạnh dạng tủ,
444 bộ
78000BTU/h 3.00

Bơm cấp nước bổ xung cho tháp, 15m3/h, 10 mH2O


445 cái
(Tạm tính theo giá bơm EBARA) 1.00

446 Bình giản nở 1m3 cái


1.00
Bể chứa nước bổ xung cho tháp (Bể INOX), 12m3
447 cái
(Tạm tính theo giá Sơn Hà) 1.00

448 Quạt hút gió gắn trần, 100m3/h-75Pa cái


3.00

52/85
Trường hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể thông báo
cho bên mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu
phải phân tách riêng phần sai khác số liệu để chủ đầu tư dễ dàng so sánh và đánh giá

53/85
Chương VI:Yêu Cầu Về Tiến Độ Thực Hiện

Nhà thầu, bằng năng lực và kinh nghiêm của mình cần đưa ra tiến độ ngắn nhất có thể:

TT Hạng mục công trình Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành

...

54/85
Chương VII:Yêu Cầu Về Mặt Kỹ Thuật
A. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Mục 1. Yêu cầu chung

I. Tóm lược

Mục này tóm tắt những thông tin chính và những yêu cầu chung cho dự án, nêu các tài liệu pháp lý
làm cơ sở cho thiết kế và những định ước về văn phong, ngôn ngữ và nội dung của Quy định kỹ thuật.

Mục này gồm những nội dung sau:

- Các công việc trong phạm vi Hợp đồng.

- Sử dụng mặt bằng tòa nhà.

- Các yêu cầu về chiếm dụng của Chủ đầu tư.

- Định dạng Quy định kỹ thuật và các quy ước chung

II. Công việc trong phạm vi hợp đồng

1. Thông tin về dự án:

- Tên dự án: TÒA NHÀ TRI THỨC.

- Địa điểm xây dựng: Lô đất C1A cụm SXTTCN & CNN, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC

- Đơn vị thiết kế: Công ty TNHH Archipel.

2. Công việc bao gồm:

2.1 Chuẩn bị mặt bằng thi công, các công trình tạm phục vụ thi công trong phạm vi công việc của nhà
thầu.

2.1 Cung cấp, thi công lắp đặt hệ thống điều hòa thông gió.

III. Việc nhà thầu sử dụng mặt bằng thi công tòa nhà

1. Yêu cầu chung:

Nhà thầu sẽ được sử dụng hạn chế mặt bằng thi công tòa nhà cho hoạt động xây dựng, như được chỉ
ra trong các bản vẽ theo giới hạn của Hợp đồng.

2. Sử dụng công trường:

Nhà thầu sẽ phải giới hạn phạm vi sử dụng mặt bằng công trường trong những khu vực được giới hạn
trong Hợp đồng.

2.1 Giới hạn các hoạt động thi công trong những khu vực đó được chỉ ra. Không được ảnh hưởng đến
những khu vực khác của Dự án bên ngoài những khu vực đó được chỉ ra cho Công việc.

2.2 Đường xe chạy và lối vào: Nhà thầu sẽ phải giữ đường xe chạy, khu đỗ xe, khu bốc dỡ hàng, các lối
vào công trường cho quang đóng và sẵn sàng cho Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư và
các xe cộ dùng trong tình huống khẩn cấp sử dụng vào bất kỳ lúc nào. Không được sử dụng những

55/85
khu vực này làm nơi đỗ xe và chứa vật liệu.

2.3Lập kế hoạch chuyển hàng để giảm thiểu yêu cầu về không gian và thời gian cho việc lưu giữ vật
liệu và thiết bị trên công trường.

3. Sử dụng các mặt bằng sẵn có:

III.1 Giữ gìn các khu vực công cộng như sảnh, cầu thang, hành lang, các phòng vệ sinh cho khỏi tích
đọng các vật liệu thừa, rác, phế thải xây dựng và các vật liệu xây dựng.

III.2 Các không gian trong tòa nhà sẽ được dành cho Nhà thầu để làm kho lưu vật liệu hoặc các hoạt
động thi công khác, nếu cần thiết, miễn là việc sử dụng các không gian này không làm ảnh hưởng
đến các hoạt động của Chủ đầu tư, các bên thi công liên quan. Nhà thầu phải thu xếp và có được
phê duyệt cho sử dụng những không gian này từ Đại diện Chủ đầu tư.

III.3 Nhà thầu phải sử dụng thiết bị nhận hàng của mình trong quá trình giao nhận.

III.4 Các thiết bị gây ô nhiễm sẽ không được đặt gần các đầu hút khí nơi khói lẫn trong không khí có
thể bị kéo vào trong toà nhà.

III.5 Nhà thầu và những nhân viên của nhà thầu phải tự thu xếp chỗ đỗ xe bên ngoài công trường.

IV. Các yêu cầu chiếm dụng của Chủ đầu tư

1. Chiếm dụng mặt bằng của Chủ đầu tư:

1.1 Chủ đầu tư có thể chiếm dụng công trường và mặt bằng thi công đó giao cho nhà thầu trong quá trình thi
công. Nhà thầu cần phối hợp với Chủ đầu tư trong các hoạt động thi công để giảm thiểu các xung đột và
hỗ trợ cho việc sử dụng của Chủ đầu tư. Tiến hành công việc sao cho không gây ảnh hưởng tới hoạt
động Chủ đầu tư. Duy trì các lối trình, tra khi được chỉ định khác.

1.2 Báo trước tối thiểu 48 giờ cho Đại diện Chủ đầu tư về những hoạt động sẽ ảnh hưởng tới các hoạt động
của Chủ đầu tư.

2. Sự chiếm dụng của chủ đầu tư ở những khu vực đó thi công xong:

2.1. Chủ đầu tư giữ quyền được chiếm dụng và đặt, lắp đặt các thiết bị trong các khu vực đó hoàn thành của
tòa nhà, trước khi Hoàn thành cơ bản, miễn rằng việc chiếm dụng đó không làm ảnh hưởng đến việc
hoàn thành Công việc. Việc đặt và lắp đặt các thiết bị và việc chiếm dụng một phần sẽ không cấu thành sự
chấp thuận nghiệm thu toàn bộ công trình.

2.2. Đại diện chủ đầu tư sẽ chuẩn bị giấy chứng nhận hoàn thành cơ bản cho mỗi khu vực cụ thể của công
việc được chiếm dụng trước khi Chủ đầu tư chiếm dụng khu vực đó.

2.3. Khi được chiếm dụng, Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm bảo quản những khu vực được chiếm dụng trong
tòa nhà.

V. Các giới hạn công việc

1. Giờ làm việc trên công trường: theo quy định của các văn bản pháp luật Việt Nam và chính quyền
địa phương.

1.1 Nhà thầu có trách nhiệm trình phê duyệt những giới hạn cụ thể về giờ làm việc cho Chủ đầu tư.

1.2 Nhà thầu tự bố trí thời gian thi công phù hợp với các quy định của pháp luật và của chính quyền địa
phương để đảm bảo tiến độ thi công theo hợp đồng.

56/85
1.3 Giờ đóng ngắt các hệ thống kỹ thuật: tuân theo những quy định hiện hành của Đại diện Chủ đầu tư.

1.4 Giờ cho các hoạt động thi công gây ồn: tuân theo các quy định hiện hành của Đại diện Chủ đầu tư và của
chính quyền địa phương.

2. Ngắt các hệ thống kỹ thuật hiện có:

2.1 Nhà thầu không được ngắt các hệ thống kỹ thuật phục vụ công trình của Chủ đầu tư, trừ khi được phép
với các điều kiện sau và chỉ thực hiện việc ngắt khi đó bố trí cung cấp các dịch vụ hệ thống kỹ thuật tạm
theo đóng các yêu cầu đó định:

- Báo cho Đại diện chủ đầu tư không quá 2 ngày trước khi ngắt/ ngừng các hệ thống kỹ thuật đó
được đề nghị.

- Không tiến hành ngắt/ ngừng các hệ thống kỹ thuật nếu không được Đại diện Chủ đầu tư cho
phép bằng văn bản.

Mục 2. Các công trình tạm

I. Yêu cầu chung:


Mục này gồm những yêu cầu đối với các công trình tạm phục vụ thi công như các hệ thống kỹ thuật tạm,
các công trình phụ trợ, an ninh và bảo vệ.
1. Các công trình phục vụ ăn nghỉ công nhân, lán trại của công nhân, khu vực vệ sinh phục vụ thi công,
không nằm trong phạm vi công trường
2. Cấp nước sinh hoạt: Nhà thầu phải thanh toán phí sử dụng dịch vụ nước cho lượng nước đó sử
dụng bởi mọi đơn vị cho các hoạt động xây dựng.
3. Cấp điện: Nhà thầu phải thanh toán phí dựng điện cho lượng điện đó được sử dụng bởi các đơn vị
cho các hoạt động thi công.
II. Các tài liệu trình
Mặt bằng bố trí thi công: Nhà thầu phải lập và trình mặt bằng bố trí thi công và thuyết minh, trong đó có
thể hiện các công trình tạm phục vụ thi công, phân khu thi công theo giai đoạn thi công, bao gồm nhưng
không giới hạn bởi:
1. Khu văn phòng công trường.
2. Giao Thông nội bộ công trường, kể cả đường di chuyển các thiết bị, phương tiện nhập liệu.
3. Vị trí đặt các thiết bị thi công chính, cố định (như cẩu tháp, vận thăng).
4. Khu vực đỗ xe cho những người tham gia thi công.
5. Các hệ thống kỹ thuật tạm như hệ thống cấp điện, cấp nước, trình nước thải và trình nước mưa, đặc
biệt lưu ý đến đấu nối các hệ thống.
6. Khu vực họp an toàn, tập trung khẩn nguy…
7. Hàng rào, cổng.
8. Hồ sơ thiết kế các công trình tạm phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật quy định trong các tiêu
chuẩn, quy phạm và văn bản pháp luật hiện hành, và phải được trình lớn Chủ đầu tư để xem xét và
Thông qua. Việc Thông qua của Chủ đầu tư không giảm nhẹ trách nhiệm của Nhà thầu đối với tính
khả dụng, tiện dụng và an toàn của các công trình tạm.
III. Bảo đảm chất lượng:
1. Cấp điện: Tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định hiện hành của Việt Nam đối với hệ
thống cấp điện tạm. Lắp đặt hệ thống cấp điện tạm tuân theo các Tiêu chuẩn Việt Nam, ngành điện.
2. Thử nghiệm và kiểm tra: Thu xếp để các cơ quan có thẩm quyền tiến hành thử nghiệm và kiểm tra
mỗi hệ thống kỹ thuật trước khi sử dụng. Phải có được các giấy chứng nhận và giấy phép cần thiết.

57/85
3. Nhà thầu phải có được giấy phép vận hành, chứng chỉ, chứng nhận kiểm định cho các công trình
tạm có thiết kế và thi công yêu cầu phải được kiểm định bởi cơ quan chức năng hoặc bên thứ ba
kiểm tra, cho phép sử dụng theo quy định của pháp luật theo đóng trình tự được pháp luật quy định.

Mục 3: Các yêu cầu về chất lượng

I. Yêu cầu chung:

1. Tóm lược:

1.1 Mục này quy định các yêu cầu đối với việc đảm bảo và kiểm soát chất lượng của dự án.

1.2 Các dịch vụ thử nghiệm, giám định, kiểm tra, nghiệm thu là cần thiết để kiểm chứng sự phù hợp với
các yêu cầu được quy định hoặc chỉ ra. Những dịch vụ này sẽ không làm giảm bớt trách nhiệm của
Nhà thầu trong việc tuân theo các yêu cầu của Tài liệu Hợp đồng.

- Các yêu cầu về đảm bảo và kiểm soát chất lượng cụ thể cho từng công tác riêng được quy định
trong các Mục Quy định kỹ thuật của công tác đó. Các yêu cầu nào trong các Mục Quy định kỹ
thuật cũng có thể gồm cả việc sản xuất các sản phẩm tiêu chuẩn.

- Các thử nghiệm, kiểm tra, nghiệm thu và những công việc liên quan đó quy định sẽ không hạn chế
các quy trình đảm bảo chất lượng và quản lý chất lượng khác của Nhà thầu nhằm đảm bảo sự phù
hợp với các yêu cầu của Tài liệu hợp đồng.

- Những yêu cầu Nhà thầu cung cấp các dịch vụ đảm bảo chất lượng và quản lý chất lượng được
đặt ra bởi Đại diện Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị giám sát hoặc các cơ quan có thẩm quyền sẽ
không bị giới hạn bởi các điều khoản của Mục Quy định kỹ thuật này.

- Nguồn cung cấp vật tư vật liệu cho công trình phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của thiết kế
và HSMT. Chủ đầu tư có quyền chấp thuận hoặc không chấp thuận hoặc thay thế các vật tư, vật
liệu tương đương.

2. Các yêu cầu mâu thuẫn nhau:

2.1 Yêu cầu chung: Nếu việc tuân theo hai hoặc nhiều hơn các tiêu chuẩn được chỉ định và các tiêu
chuẩn lại đặt ra các yêu cầu khác nhau hoặc mâu thuẫn nhau về số lượng và chất lượng tối thiểu,
Nhà thầu phải tuân theo theo các yêu cầu khắt khe hơn. Tham vấn Đại diện Chủ đầu tư những gì
chưa chắc chắn và các yêu cầu khác nhau, nhưng lại có vẻ giống nhau để có được quyết định trước
khi tiến hành thi công.

2.2 Các mức độ tối thiểu về số lượng và chất lượng: Mức độ tối thiểu về số lượng và chất lượng được
thể hiện hoặc được quy định sẽ là mức tối thiểu phải được cung cấp và thực hiện. Công tác lắp đặt
thực tế có thể tuân theo chính xác mức tối thiểu về số lượng và chất lượng đó được quy định, hoặc
có thể vượt mức tối thiểu trong một giới hạn hợp lý. Để phù hợp với những yêu cầu này, những giá
trị bằng số được chỉ ra sẽ là tối thiểu hoặc tối đa, tùy vào từng trường hợp bối cảnh của các yêu cầu.
Tham vấn Đại diện Chủ đầu tư những trường hợp không chắc chắn để quyết định trước khi thi công.

II. Đảm bảo chất lượng

1. Yêu cầu chung:

Các đoạn nói về trình độ chuyên môn trong điều này đặt ra mức yêu cầu tối thiểu về trình độ chuyên
môn cần phải có. Các Mục Quy định kỹ thuật riêng sẽ quy định các yêu cầu bổ sung.

1.1. Năng lực chuyên môn của đơn vị lắp đặt: Một đơn vị hay cá nhân có kinh nghiệm trong việc lắp đặt,
lắp dựng hoặc lắp ráp các công việc tương tự về vật liệu, thiết kế và quy mô đó được quy định cho
Dự án này, có sản phẩm xây lắp có bằng chứng về sự làm việc tốt.

58/85
1.2. Năng lực của Nhà sản xuất: Một nhà sản xuất có kinh nghiệm trong việc sản xuất các sản phẩm hay
hệ thống tương tự với những gì được chỉ định cho Dự án này và có bằng chứng về sự làm việc tốt,
cũng như là có đủ công suất sản xuất các đơn vị sản phẩm được yêu cầu.

1.3. Năng lực của đơn vị chế tạo: Một đơn vị có kinh nghiệm trong việc sản xuất các sản phẩm tương tự
với những gì được chỉ định cho Dự án này, có bằng chứng về sự làm việc thành công, cũng như là
có đủ công suất sản xuất các đơn vị sản phẩm được yêu cầu.

1.4. Năng lực của Kỹ sư chuyên ngành: Một kỹ sư chuyên môn có đủ năng lực chuyên môn theo yêu cầu
của pháp luật để thực hành theo pháp luật nơi Dự án được thực hiện và có kinh nghiệm trong việc
cung cấp các dịch vụ kỹ thuật thuộc loại được chỉ định. Các dịch vụ kỹ thuật được định nghĩa là
những gì được thực hiện cho việc lắp đặt hệ thống, các công tác lắp ráp, hoặc sản phẩm tương tự
với những gì được chỉ định cho Dự án này về vật liệu, thiết kế và quy mô.

1.5. Các chuyên gia: Có những Mục Quy định kỹ thuật nhất định yêu cầu những hoạt động thi công nhất
định sẽ phải được tiến hành bởi những đơn vị được nhìn nhận là chuyên gia trong các công tác đó.
Các chuyên gia sẽ làm thoả mãn các yêu cầu về năng lực chuyên môn đó quy định và sẽ được thuê
để thực hiện các hoạt động đó.Các yêu cầu đối với chuyên gia sẽ không thay thế cho các quy chuẩn,
quy định xây dựng được áp dụng cho Công việc.

1.6. Năng lực chuyên môn của đơn vị thử nghiệm: Một đơn vị thử nghiệm với kinh nghiệm và khả năng
thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra đó định và có trình độ chuyên môn khác được quy định trong
mỗi Mục Quy định kỹ thuật; và được các cơ quan có thẩm quyền chấp nhận được khi họ yêu cầu
kiểm tra.

1.7. Năng lực của Đại diện dịch vụ có ủy quyền của Nhà sản xuất: Một đại diện có ủy quyền của nhà sản
xuất được huấn luyện và phê duyệt bởi nhà sản xuất để kiểm tra việc lắp đặt các sản phẩm của nhà
sản xuất tương tự về vật liệu, thiết kế, quy mô với những sản phẩm được chỉ định cho dự án.

1.8. Thí nghiệm trước thi công: Khi Quy định kỹ thuật chỉ ra rằng cần có Đơn vị thí nghiệm thực hiện các
thí nghiệm trước thi công, Nhà thầu phải tuân theo các nội dung sau để đáp ứng sự phù hợp với các
yêu cầu được quy định về sự làm việc và phương pháp thí nghiệm:

1.9. Trách nhiệm của nhà thầu bao gồm:

- Cung cấp các mẫu thí nghiệm đại diện cho các sản phẩm và công tác được đề nghị.

- Trình các mẫu thử đóng thời gian, đủ thời gian cho thử nghiệm và phân tích kết quả để tránh
làm chậm tiến độ.

- Cung cấp các kích cỡ và cấu hình của bộ phận lắp ráp cho thử nghiệm, những mô hình và các
mô hình trong phòng thử nghiệm để đủ thể hiện khả năng của các sản phẩm phù hợp với các
yêu cầu về sự làm việc.

- Khi thí nghiệm kết thúc, chuyển đi các mẫu thí nghiệm, các bộ phận lắp ráp, mô hình, mô hình
mẫu trong phòng thử nghiệm. Không dựng lại các sản phẩm cho Dự án.

1.10. Trách nhiệm của đơn vị thử nghiệm:

Trình báo cáo bằng văn bản có xác nhận cho mỗi thử nghiệm, kiểm tra và mỗi dịch vụ đảm bảo chất
lượng tương tự cho Nhà thầu và Đại diện Chủ đầu tư và các đơn vị khác có liên quan. Luận giải các
thí nghiệm và kiểm tra, kiểm định, thể hiện trong mỗi báo cáo kết luận về sự phù hợp hay sai khác đi
của công việc được thí nghiệm và kiểm tra, kiểm định với Tài liệu Hợp đồng.

2. Kiểm soát chất lượng

59/85
2.1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: Khi các dịch vụ kiểm soát chất lượng được chỉ định là thuộc trách
nhiệm của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư sẽ thuê đơn vị thử nghiệm đủ năng lực để thực hiện các dịch vụ
này.

2.2. Những thử nghiệm và kiểm tra không được chỉ ra là thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư sẽ phải thuộc
trách nhiệm của Nhà thầu. Trừ khi có quy định khác khi có quy định khác, Nhà thầu phải cung cấp
các dịch vụ kiểm soát chất lượng đó quy định và những dịch vụ kiểm soát chất lượng được các cơ
quan chức năng yêu cầu. Nhà thầu phải thực hiện các dịch vụ kiểm soát chất lượng được các cơ
quan chức năng yêu cầu, bất kể là đó quy định hay không.

2.3. Các dịch vụ hiện trường của Nhà sản xuất: Khi được chỉ định, phải thuê đại diện dịch vụ có ủy quyền
của nhà sản xuất để kiểm tra, giám sát việc lắp đặt các bộ phận được lắp ráp trên công trường và
các thiết bị, kể cả việc đấu nối các hệ thống kỹ thuật. Báo cáo kết quả kiểm tra giám sát bằng văn
bản.

2.4. Thử nghiệm, kiểm tra lại: Bất kể các thử nghiệm, kiểm tra ban đầu có thuộc trách nhiệm của Nhà
thầu hay không, Nhà thầu phải cung cấp các dịch vụ kiểm soát chất lượng, kể cả việc thử nghiệm lại
và kiểm tra lại, cho các công tác thay thế cho những công việc đó được thi công không phù hợp với
Tài liệu hợp đồng.

2.5. Trách nhiệm của đơn vị thử nghiệm: Phối hợp với Nhà thầu, đơn vị giám sát và Đại diện Chủ đầu tư
và nhà thầu trong khi thực hiện các nghĩa vụ của mình. Cung cấp những nhân sự có đủ năng lực để
thực hiện các thử nghiệm và kiểm tra được yêu cầu.

2.6. Tiến độ thử nghiệm và kiểm tra: Chuẩn bị một tiến độ thử nghiệm, kiểm tra, và những dịch vụ kiểm
soát chất lượng tương tự được yêu cầu bởi Tài liệu hợp đồng, Trình tiến độ trong vòng 30 ngày kể
từ ngày ấn định cho Thông báo khởi công.

III. Thi công

1. Sổ ghi chép các kiểm tra, thử nghiệm

Nhà thầu sẽ phải chuẩn bị một sổ ghi chộp các thử nghiệm và kiểm tra, gồm những nội dung sau:

Ngày thử nghiệm hoặc kiểm tra được tiến hành.

- Mô tả công việc được thử nghiệm và kiểm tra.

- Ngày kết quả thử nghiệm và kiểm tra được chuyển cho Đại diện Chủ đầu tư.

- Ghi ra các đơn vị thử nghiệm hoặc những chuyên viên thực hiện thử nghiệm và kiểm tra.

Luôn giữ sổ ghi tại công trường. Ghi lại những thay đổi, sửa đổi khi có. Cho phép đại diện Chủ đầu tư,
đơn vị giám sát và các cơ quan có liên quan tham chiếu số ghi trong giờ làm việc bình thường.

2. Sửa chữa và bảo quản

2.1. Yêu cầu chung: Khi kết thúc thử nghiệm, kiểm tra, lấy mẫu và các dịch vụ tương tự, Nhà thầu phải
sửa chữa các công việc bị hư hại và khôi phục các mặt lót và mặt hoàn thiện.

- Cung cấp vật liệu và tuân theo yêu cầu lắp đặt quy định trong các Mục Quy định kĩ thuật khác.
Khôi phục các khu vực được vá sửa và mở rộng việc khôi phục sang các khu vực lân cận với
những dải nối phủ bền vững và khó thấy.

- Tuân theo các yêu cầu của Tài liệu hợp đồng cho Mục "Cắt và vá sửa chữa"

2.2. Bảo vệ công tác bị lộ ra do hoặc nhằm phục vụ cho các hoạt động kiểm soát chất lượng.

60/85
2.3. Việc sửa chữa và bảo quản là trách nhiệm của Nhà thầu, bất kể là trách nhiệm thực hiện các dịch vụ
quản lý chất lượng thuộc về ai.

Mục 4. Các yêu cầu về thi công


I. Yêu cầu chung
1. Tóm lược
Mục này gồm những yêu cầu chung mang tính quy trình đối với thi công Công việc, bao gồm, nhưng
không hạn chế các nội dung sau :
- Bố trí mặt bằng thi công.
- Khảo sát và kỹ thuật hiện trường.
- Lắp đặt chung các sản phẩm.
- Phối phợp với các sản phẩm do Chủ đầu tư lắp đặt.
- Vệ sinh trong thi công.
- Khởi động và hiệu chỉnh.
- Bảo vệ các công tác đó được lắp đặt.
- Chỉnh sửa.
2. Biện pháp tổ chức thi công và giải pháp kỹ thuật
2.1. Tiếp nhận mặt bằng công trình
- Sau khi nhận được Thông báo trúng thầu, Nhà thầu cử cán bộ kỹ thuật trắc đạc đến Bên mời
thầu để tiếp nhận mặt bằng công trình và mốc thực địa, các trục định vị và phạm vi công trình,
có biên bản ký nhận theo quy định. Các mốc được đánh dấu, bảo quản bằng bê tông và sơn.
- Nhà thầu liên hệ với chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan để xin phép sử dụng
các phương tiện công cộng ở địa phương cũng như phối hợp công tác giữ gìn an ninh trật tự
trong khu vực thi công.
2.2. Biển báo thi công
Công trình được vây quanh bằng hàng rào, Nhà thầu bố trí bảo vệ 24/24 giờ, phía cổng ra vào có
lắp biển hiệu công trình có ghi Thông tin về dự án, kích thước và nội dung của biển báo phải được
Bên mời thầu và giám sát thi công đồng ý.
2.3. Các công trình tạm
Các công trình tạm bố trí ở mặt bằng thi công như: Nhà bảo vệ; Ban chỉ huy điều hành và phục vụ y
tế; Nhà vệ sinh hiện trường được thu dọn hàng ngày đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh; Kho chứa xi
măng; Kho chứa vật tư, thiết bị; Trạm trộn bê tông, bể nước thi công; Bể chứa vật liệu được bố trí
phù hợp với thời điểm thi công và điều kiện mặt bằng; Khu lán trại nhà ở công nhân; Hệ thống điện,
nước phục vụ thi công.
2.4. Cấp điện thi công
Nhà thầu tự liên hệ với Chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng để mua điện phục vụ
thi công. Trong trường hợp nguồn điện không cấp được điện cho công trường, Nhà thầu phải dựng
máy phát điện để đảm bảo thi công liên tục. Tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu giao có nắp
che chắn bảo vệ và hệ thống đường dây treo trên cột dẫn tới các điểm dựng điện, có tiếp đất an
toàn theo đóng tiêu chuẩn an toàn về điện hiện hành.
2.5. Cấp nước thi công
Nhà thầu phải liên hệ với Chính quyền địa phương và cơ quan chức năng để đảm bảo có nước đủ
tiêu chuẩn phục vụ thi công và sinh hoạt ở lán trại, văn phòng. Cần xây dựng một số bể chứa nhỏ
phục vụ thi công. Nước phục vụ thi công đảm bảo thỏa mãn TCVN 4560-87.
2.6. Thoát nước

61/85
Trên mặt bằng thi công, Nhà thầu cần bố trí hệ thống trình nước tạm bằng mương và ống thích
hợp.
2.7. Đường thi công
Nhà thầu phải tự làm đường tạm để phục vụ quá trình thi công (nếu cần thiết).
2.8. Thông tin liên lạc
Nhà thầu cần liên hệ đặt hệ thống Thông tin liên lạc, máy điện thoại, Internet tạm thời tại khu công
trường để đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ.
2.9. Hệ thống cứu hỏa
Để đề phòng và xử lý cháy nổ, trên công trường có đặt một số bình cứu hỏa tại các điểm cần thiết
dễ xảy ra tai nạn. Hàng ngày có cán bộ kiểm tra thường xuyên việc phòng cháy. Đảm bảo theo tiêu
chuẩn phòng chống cháy nổ hiện trường.
2.10. Các biện pháp khác
- Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trường.
- Biện pháp tổ chức quản lý nhân lực, vật tư, thiết bị tại công trường và bố trí lao động, bậc thợ
cho các công việc thực hiện tại công trường phù hợp với tiến độ.
- Biện pháp tổ chức quản lý chất lượng thi công.
- Biện pháp tổ chức quản lý và vệ sinh môi trường và các điều kiện an toàn lao động và an toàn
về cháy nổ, chống ngập úng.
- Nhà thầu phải hợp đồng với các cơ quan quản lý các công trình ngầm, nổi, các công ty quản lý
hố đường, chính quyền địa phương cử cán bộ theo dõi giám sát và nghiệm thu bàn giao khi
hoàn thành thi công các hạng mục đi qua hoặc liên quan đến các công trình ngầm, nổi đó.
Mục 5. Công tác điều độ
I. Họp điều độ
Mỗi tuần sẽ tổ chức họp tiến độ theo ngày qui định giữa Chủ đầu tư và các bên tham gia nhằm kiểm
điểm việc thực hiện tiến độ thi công, tồn tại của công tác thi công, quyết định công việc tiếp theo. Biên
bản cuộc họp sẽ được lưu trữ.
Trong quá trình thi công do yêu cầu công vịệc nếu thấy cần thiết Chủ đầu tư sẽ tổ chức họp bất thường
với mục đích giải quyết các vấn đề thấy nghiêm trọng xảy ra trên công trình.
II. Báo cáo tiến độ
Nhà thầu gửi báo cáo tiến độ hàng ngày, hàng tuần cho Chủ đầu tư trước ngày họp giao ban.
Tiến độ hàng tuần phải phù hợp với tổng tiến độ trong HSDT của Nhà thầu đó được các bên phê duyệt.
III. Hồ sơ chất lượng
Hồ sơ chất lượng theo qui định hiện hành gồm các chứng chỉ kiểm định, kết quả kiểm tra vật tư, phiếu
nghiệm thu chất lượng vật tư, công việc. Hồ sơ được làm thành nhiều bản gửi cho các bên có liên quan.
Chỉ các vật tư, vật liệu, thiết bị đó qua kiểm định và được sự chấp thuận của đại diện Chủ đầu tư mới
được sử dụng tại công trình.

Mục 6. Quản lý chất thải xây dựng

I. Yêu cầu chung


1. Tóm lược
Mục này gồm những yêu cầu đối với việc quản lý chất thải xây dựng của nhà thầu.
Định nghĩa
1.1. Chất thải xây dựng: Những vật liệu tòa nhà và công trình cải tạo ngoài nhà và các chất thải cứng khác,
thải ra do các hoạt động thi công, phá dỡ và sửa chữa.

62/85
1.2. Đổ thải: Chuyển các chất thải xây dựng ra khỏi công trường và sau đó bán, tái chế, sử dụng lại hoặc
đổ thải trong những khu đất hoặc các lò rác chấp nhận được đối với các cơ quan có thẩm quyền.
2. Các tài liệu trình
2.1. Mặt bằng quản lý chất thải: Trình 3 bản mặt bằng trong vòng 7 ngày kể từ ngày dự kiến Thông báo
khởi công.
2.2. Kế hoạch và báo cáo đổ thải: Nộp cùng với Đề nghị thanh toán, trình 3 bản báo cáo. Bao gồm những
báo cáo riêng cho phá dỡ và chất thải xây dựng.
3. Đảm bảo chất lượng
3.1. Các yêu cầu pháp quy: Tuân theo các quy định về đổ và vận chuyển chất thải của cơ quan chức năng.
3.2. Họp quản lý chất thải: Tiến hành họp tại công trường. Xem xét phương pháp và quy trình liên quan đến
quản lý chất thải, bao gồm, nhưng không hạn chế những nội dung sau:
- Xem xét và thảo luận về kế hoạch quản lý chất thải và trách nhiệm của nhân viên điều phối.
- Xem xét các quy trình thu gom rác định kỳ và vận chuyển tới các công trình xử lý rác.
4. Kế hoạch quản lý chất thải
4.1. Yêu cầu chung: Phát triển kế hoạch gồm việc phân loại và nhận dạng chất thải, kế hoạch thực hiện đổ
bớt chất thải. Lập một mục riêng cho phá dỡ và chất thải xây dựng trong kế hoạch. Chỉ ra thể tích
hoặc khối lượng, nhưng phải sử dụng thống nhất đơn vị đo trong toàn bộ kế hoạch quản lý chất thải.
4.2. Phân loại và xác định chất thải: Chỉ ra loại và khối lượng phá dỡ, dọn công trường và chất thải xây
dựng sinh ra từ Công việc.
4.3. Kế hoạch giảm thải: Liệt kê mỗi loại chất thải và kê ra sẽ được thải vào đất hay đưa vào nhà máy xử
lý. Gồm những điểm sinh rác, tổng lượng mỗi loại chất thải quy trình xử lý và chuyên chở.
4.4. Vật liệu thải đi: Chỉ ra vật liệu sẽ được thải đi vào nơi nào và như thế nào. Gồm Tên, địa chỉ và số điện
thoại của mỗi nơi đổ thải và nhà máy xử lý rác.
4.5. Quy trình xử lý và chuyên chở: Bao gồm phương pháp sẽ được sử dụng cho việc phân tách các chất
thải có thể tái sinh, kể cả kích cỡ của thùng chứa, ghi nhãm thùng chứa và nơi quy định trên công
trường dự án nơi bố trí cho việc phân tách vật liệu.
II. Thi công
1. Thực hiện kế hoạch
1.1 Yêu cầu chung: Thực hiện kế hoạch quản lý chất thải như đó được Đại diện Chủ đầu tư phê duyệt.
Cung cấp xử lý, thùng chứa, kho chứa, dấu hiệu, vận chuyển và những gì khác theo yêu cầu thực
hiện kế hoạch quản lý chất thải trong suốt thời gian Hợp đồng.
Tuân theo Mục "Các công trình tạm và kiểm soát" đối với các yêu cầu về vận hành, tháo dỡ, và di
chuyển.
1.2 Huấn luyện: Huấn luyện công nhân, nhà thầu phụ và nhà cung cấp về quy trình quản lý chất thải,
thích hợp cho công việc xảy ra trên công trường Dự án.
Phân phát kế hoạch quản lý chất thải tới những người có liên quan trong vòng 3 ngày kể từ khi tài
liệu trình quay trở lại.
Phân phát kế hoạch quản lý chất thải tới những đơn vị khi lần đầu tiên họ làm việc trên công trường.
Xem xét quy trình và vị trí thiết lập cho lưu giữ, tái chế và xả chất thải trong kế hoạch.
Lối vào công trường và các công trình tạm: Tiến hành các hoạt động quản lý chất thải để đảm bảo tối
thiểu cản trở tới đường, vỉa hố, lối đi và những công trình đang sử dụng lân cận.
Chỉ định và treo biển cho những khu vực nhất định trên công trường cần thiết cho việc phân tách các
chất sẽ được lưu giữ, tái chế, hoặc sử dụng khác. Tuân theo Mục "Các công trình tạm và kiểm soát"
đối với việc kiểm soát bụi và chất bẩn, bảo vệ môi trường, và kiểm soát tiếng ồn.
2. Giữ lại chất thải phá dỡ

63/85
Những hạng mục, công việc được giữ lại để tái sử dụng trong Công việc: Theo chỉ dẫn của Đại diện
Chủ đầu tư.
- Vệ sinh các vật liệu được giữ lại.
- Đóng gói hoặc thả sọt sau khi vệ sinh. Đánh dấu nội dung của thùng chứa.
- Lưu giữ các vật liệu/ sản phẩm trong các khu vực được bảo vệ cho tới khi lắp đặt chúng.
- Bảo vệ các vật liệu/ sản phẩm cho khỏi bị hư hại trong quá trình vận chuyển và lưu giữ.
- Lắp đặt các vật liệu/ sản phẩm được giữ lại theo các yêu cầu về lắp dựng cho vật liệu và
thiết bị mới. Cung cấp các đấu nối, gối đỡ và những vật liệu khác cần thiết để tạo cho
những vật liệu/ sản phẩm này có chức năng sử dụng đó được chỉ ra.
- Cửa và phụ kiện cửa: Giằng những đầu hở của khung cửa. Tra khi tháo các tay co (chi tiết
đóng cửa tự động), để nguyên các phụ kiện trên cửa.
3. Đổ thải

3.1. Yêu cầu chung: Tra những vật liệu/ sản phẩm hoặc những gì được giữ lại, được tái chế hay tái sử
dụng khác, Nhà thầu phải chuyển chất thải ra khỏi công trường và đổ thải hợp pháp vào những
vùng đất hoặc nhà máy xử lý chất thải được các cơ quan chức năng chấp nhận.
- Trừ khi có quy định khác khi có quy định khác, không cho phép tích tụ trên công trường các phế
thải phải đổ đi.
- Dọn và chuyển rác sao cho không làm tràn sang những bề mặt và khu vực lân cận.
3.2. Đốt: Không được đốt chất thải.

3.3. Đổ thải: Chở chất thải khỏi khu đất của Chủ đầu tư và thải hợp pháp tra khi có chỉ dẫn khác của Đại
diện Chủ đầu tư.

64/85
B. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỤ THỂ
Hệ Thống Điều Hòa Không Khí Và Thông Gió

I. KHÁI QUÁT

- Công trình Khu nghiên cứu phát triển và dịch vụ công nghệ thông tin - Toà nhà Tri thức là 1 toà nhà
bao gồm 19 tầng nổi và 2 tầng hầm, với chức năng chính là văn phòng cho thuê. Toà nhà có 2 tầng
hầm được dùng làm gara để xe và các phòng kỹ thuật.
- Căn cứ vào kiểu dáng kiến trúc và nhu cầu sử dụng của công trình chọn sử dụng hệ thống điều hoà
không khí trung tâm làm lạnh nước giải nhiệt nước với phòng máy chiller được đặt tại tầng hầm 1,
Tháp giải nhiệt đặt trên tầng mái.
- Điều hoà cấp cho Trung tâm Data center ở tầng 3, được thiết kế riêng theo yêu cầu của chủ đầu tư,
không thuộc hệ thống điều hoà này.
1. Yêu cầu thiết kế của công trình
Là một công trình hiện đại với các yêu cầu cao về điều kiện vi khí hậu. Hệ thống thông gió và điều hoà
không khí thiết kế cho toà nhà cần đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Tạo ra môi trường vi khí hậu với các thông số nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, và độ trong sạch của
không khí được kiểm soát và điều chỉnh theo điều kiện tiện nghi của con người.
- Tạo ra các vùng không khí đệm thích hợp ở sảnh, hành lang để tránh sự thay đổi nhiệt độ quá lớn
cho người làm việc, tránh gấy ra hiện tượng sốc nhiệt.
- Tổ chức thông thoáng, hút thải không khí từ các khu vệ sinh, bếp, và các khu vực cần thiết ra khỏi
toà nhà.
- Hệ thống thông gió và điều hòa không khí được thiết kế lắp đặt không phá vỡ kiến trúc công trình,
làm tăng vẻ đẹp nội thất. Độ ồn do hệ thống gây ra ở mức độ cho phép không ảnh hưởng tới các khu
vực trong và ngoài toà nhà.
- Hai tầng hầm được hút thải khí bằng hệ thống thông gió cưỡng bức với hệ số trao đổi không khí theo
tiêu chuẩn vệ sinh: 4- 6 lần thể tích phòng. Hệ thống này bao gồm quạt hút gió hướng trục, các cửa
hút gió và các tuyến ống gió đi trên trần tầng hầm. Hệ thống thông gió tầng hầm đảm bảo tránh
không để cho các vùng khí bị ô nhiễm do khói xe đi vào tầng hầm gây ra tù quẩn trong tầng hầm,
đồng thời cung cấp gió tươi bổ sung cho con người khi đi vào tầng hầm.
- Thiết bị lựa chọn cho hệ thống phải đảm bảo tính hiện đại, làm việc tin cậy, vận hành đơn giản và
thuận tiện cho việc bảo dưỡng, sửa chữa.
- Hệ thống có khả năng phục vụ độc lập theo yêu cầu sử dụng cho từng khu vực. Công suất của hệ
thống được tự động điều chỉnh theo tải nhiệt thực tế của toà nhà tại từng thời điểm để nâng cao hiệu
suất hoạt động của hệ thống và giảm chi phí vận hành.
- Hệ thống được thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn và quy phạm về an toàn phòng chống cháy, không
tạo ra các nguồn nhiệt có nhiệt độ cao, và không sử dụng các loại vật liệu dễ gây cháy nổ.
- Cầu thang bộ được sử dụng làm lối thoát nạn khi xảy ra cháy, do đó cần phải được thiết theo đúng
các tiêu chuẩn quy định đối với nhà cao tầng. Ngoài ra phải thiết kế hệ thống thông gió điều áp và
không bị tụ khói ở buồng thang.
- Để khói từ các tầng không lan vào buồng thang thì trong buồng thang phải đảm bảo áp suất dư của
không khí là 2kG/m2 khi có một cửa mở.
2. Các qui phạm và tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt.

Hệ thống điều hoà không khí và thống gió cho công trình được thiết kế dựa trên các quy phạm, tiêu
chuẩn kỹ thuật, và các tài liệu sau đây:
TCVN 5687:1992 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm - Tiêu chuẩn thiết kế.

65/85
TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh - Chế tạo, lắp đặt
và nghiệm thu.
TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4088:1985 Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng.
TCVN 4605:1988 Kĩ thuật nhiệt - Kết cấu ngăn che - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4605:1988 Heating techniques – Insulating components – Design standard
SMACNA Tiêu chuẩn gia công lắp đặt hệ thống điều hoà không khí. (Anh quốc)
ASHRAE 2007 ASHRAE 2007 - Phần ứng dụng (Hiệp hội các kỹ sư Nhiệt, Lạnh và
Điều hòa Hoa Kỳ)
TRACE700 Phần mềm tính nhiệt của hãng TRANE.
Các quy phạm về bảo vệ môi trường Việt Nam.
Các quy phạm của Cục phòng cháy chữa cháy cho công trình xây dựng Việt Nam.
Tham khảo:
- Cataloges kỹ thuật của hãng Điều hoà không khí DAIKIN.
- HVAC Duct Construction Standards. Metal and Flexible. SMACNA. 1985 Edition.
- ASHARE Handbook. Applications 2003.
- Phần mềm tính toán của hãng Trane
Trong trường hợp có sự khác biệt hoặc không thống nhất giữa các yêu cầu trên và các TCVN thì phải
tuân theo các TCVN hiện hành.
3. Các thông số khí hậu
Theo đặc điểm của công trình cấp điều hòa không khí được chọn cho công trình là cấp II, với số giờ
không đảm bảo các thông số kỹ thuật yêu cầu là nhỏ hơn 200 giờ/năm.
Các thông số khí hậu tính toán được chọn ở Hà Nội, và theo tiêu chuẩn TCVN 4088 - 85; bảng No 2;
bảng A1:

Thông số tính toán của không khí bên ngoài (phụ lục 3, TCVN 5687 - 1992)

Nhiệt độ (°C) Độ ẩm (%)


Mùa hè 37,2 66
Mùa đông 8.5 64

Thông số tính toán của không khí bên trong nhà

Mùa hè Mùa đông


Khu vực điều hoà Nhiệt độ Độ ẩm Nhiệt độ Độ ẩm
(°C) (%) (°C) (%)
Các phòng chức năng 24 60 22 60
Hành lang (khu vực đệm) 28 60 20 60

4. Các yêu cầu thiết kế khác

Theo tiêu chuẩn điều kiện tiện nghi của con người:

66/85
- Lưu lượng không khí sạch trong 1 giờ cho mỗi người: Lyc = 20m3/h.người.

- Độ ồn trong các phòng và khu vực đặt máy:

 Khu phục vụ công cộng: 55 dB.

 Văn phòng : 40  50dB.

 Tại khu vực đặt máy, tầng hầm: 55  70dB.


- Các khu vực bếp, khu WC, các phòng kỹ thuật phải được hút thải không khí với bội số trao đổi không
khí n = 5  10 lần.

II. THUYẾT MINH THIẾT KẾ VÀ CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

A. Mô tả hệ thống
1. Hệ thống thông gió: Hệ thống thông gió bao gồm các hệ thống :
1.1 Hệ thống thông gió tầng hầm :
Hệ thống thông gió cho 2 tầng hầm bao gồm hệ thống hút gió thải và cấp gió tươi, bao gồm các quạt
hướng trục lắp trên trần nối với hệ thống ông gió tôn tráng kẽm và các cửa gió. Vị trí các cửa thải gió và
lấy gió tươi được đặt tại tầng trệt.
1.2 Hệ thống điều áp cầu thang thoát hiểm:
- Hệ thống điều áp cho cầu thang thoát hiểm nhằm tránh hiện tượng tụ khói trong buồng thang khi toà
nhà xảy ra cháy, để con người có thể thoát ra ngoài an toàn.
- Hệ thống này bao gồm 1 quạt ly tâm đặt trên mái, có nhiệm vụ hút không khí bên ngoài cấp vào
buồng thang qua hệ thống đường ống tôn tráng kẽm đi trong trục kỹ thuật và các cửa cấp gió.
1.3 Hệ thống thông gió hút khói sảnh thang máy:
- Hệ thống thông gió hút khói sảnh có nhiêmh vụ thông gió cho khu sảnh khi toà nhà ở trạng thái bình
thường, và hút khói khi xảy ra cháy.
- Hệ thống này bao gồm 1 quạt ly tâm loại hút khói chuyên dụng lắp trên mái, hệ thống ống dẫn bằng
tôn tráng kẽm đi trong hộp kỹ thuật nối với hệ thống các cửa hút gió lắp trên trần sảnh cầu thang
máy.
1.4 Hệ thống thông gió WC :
- Hệ thống thông gió WC được thiết kế để tạo ra sự thông thoáng trong phòng vệ sinh.
- Hệ thống thông gió cho nhà vệ sinh được thiết kế bao gồm 1 quạt ly tâm đặt trên mái, hệ thống
đường ống dẫn chính bằng tôn tráng kẽm đi trong hộp kỹ thuật nhà vệ sinh, kết nối với các cửa hút
gió trên lắp trên trần giả trong phòng.

67/85
1.5 Hệ thống điều hoà không khí :
Hệ thống điều hoà không khí được thiết kế là hệ thống điều hoà không khí trung tâm nước, giải nhiệt
nước. Hệ thống bao gồm 3 chiller, mỗi chiller có công suất 350 tons lạnh, hệ bơm nước giải nhiệt và
bơm nước lạnh, trong đó bơm nước lạnh là loại biến tần. Toàn các chiller, bơm nước giải nhiệt bơm
nước lạnh được đặt trong phòng chiller tại tầng hầm 1. Tháp giải nhiệt cho chiller được đặt trên tầng
mái, chủng loại tháp chon thiết kế là tháp vuông, mỗi tháp có 3 modul. Các dàn lạnh thiết kế cấp lạnh
cho toà nhà là loại Fancoil unit loại âm trần nối ống gió, có công suất lạnh từ 19500BTU/h đến
64000BTU/h. Hệ thống đường ống nước giải nhiệt đi từ chiller lên tháp và đường ống nước lạnh trục
chính được lắp đặt trong hộp kỹ thuật cạnh cầu thang máy. Sơ đồ cấp nước lạnh cho hệ thống là sơ đồ
2 đường ống sử dụng van cân bằng để cân bằng lưu lượng nước cấp vào từng tầng. Các không gian
cấp điều hoà được bổ sung lượng gió tươi đã qua sơ xử lý bằng các fancoil units, hoà trộn với không
khí tuần hoàn và cấp vào phòng. Hệ thống điều hoà được thiết kế điều khiển tại chỗ và kết hợp điều
khiển trung tâm

B. Yêu cầu kỹ thuật:


1. Thiết bị chiller:
- Số lượng chill: 3chiller
- Chủng loại: chiller giải nhiệt nước, máy nén trục vít.
- Môi chất lạnh sử dụng: R134a

1.1. Máy nén và động cơ:


- Máy nén phải là loại trục vít, kiểu nửa kín và truyền động trực tiếp.
- Chiller phải có khả năng giảm tải xuống 20% với điều kiện nhiệt độ nước giải nhiệt không
đổi.
- Máy nén phải là loại nửa kín và giải nhiệt bằng chính môi chất lạnh. Loại cho môi chất đi
vòng (hot gas by pass) không được chấp nhận. Loại máy nén kiểu hở không được chấp nhận
cho loại máy có áp suất làm việc dương như HFC-134a do khả năng rò rỉ dầu và môi chất lạnh
tại bạc lót trục giữa phần động cơ hở và máy nén.
- Tốc độ vòng quay của động cơ và máy nén không được vượt quá 3,000 v/p. Máy nén trục
vít phải có van trượt điều khiển công suất. Loại giảm tải theo cấp không được chấp nhận. Máy
nén truyền động bánh răng và tốc độ cao không được chấp nhận.
- Nhà sản xuất cho các máy nén có vận tốc đạt đến 5,000 v/ph phải được kiểm tra bánh răng
và bạc đạn hàng năm. Một bảng báo cáo phải được gửi đến chủ đầu tư mỗi năm trong thời
gian 5 năm đầu tiên để đảm bảo sự hoàn chỉnh.
1.2 Bình bay hơi và bình ngưng:
- Bình bay hơi và bình ngưng tụ phải được chế tạo theo tiêu chuẩn an toàn cho thiết bị cơ
điện lạnh ANSI/ASHRAE 15. Hộp nước phải được thiết kế làm việc ở áp suất 150 psig và theo
kiểu mặt bích và đệm lót tạo sự dể dàng cho việc tháo lắp vệ sinh ống. Hộp nước phải là loại
có ống nối có rãnh, tiện cho việc kết nối với mạch bích tại công trường.
- Ống truyền nhiệt cho bình bốc hơi là loại cải thiện bề mặt trong và cánh bên ngoài để đạt
được hiệu suất cao nhất.
- Máy phải bao gồm van tiết lưu điện tử phải được kiểm tra và điều chỉnh bởi nhà sản xuất
trong năm đầu tiên vận hành để đảm bảo độ tin cậy của van tiết lưu điện tử. Loại khác không
được chấp nhận.
2. Bơm nước lạnh:
- Số lượng: 4 bơm
- Lưu lượng: 211m3/h
- Cột áp: 50 mH2O

68/85
- Công suất điện: 45kW
- Số vòng quay động cơ: 1450 vòng/phút
- Chủng loại: Bơm biến tần, loại trục ngang, thân dời
- Vỏ và guồng cánh bơm được làm bằng gang đúc, trục bơm bằng thép không gỉ.

3. Bơm nước giải nhiệt:


- Số lượng: 4 bơm
- Lưu lượng: 312m3/h
- Cột áp: 50 mH2O
- Công suất điện: 75kW
- Số vòng quay động cơ: 1450vòng/phút
- Chủng loại: Bơm trục ngang, thân dời
- Vỏ và guồng cánh bơm được làm bằng gang đúc, trục bơm bằng thép không gỉ.

4. Tháp giải nhiệt:


- Số lượng: 2 tháp
- Công suất làm mát mỗi tháp: 600RT
- Tháp giải nhiệt được thiết kế là tháp vuông, mỗi tháp có 3 modul với 3 động cơ quạt, điện áp sử dụng
là 415V-3phase-50Hz.

+ Bể chứa nước nóng được thiết kế loại kín nên ngăn ngừa việc phát triển của rong rêu. Bồn
chứa được thiết kế với chất liệu mới FRP (sợi thủy tinh ) không sử dụng kết cấu thép, giúp
chống mòn mang lại độ bền cao nhất cho người sử dụng. Ngòai ra, bể nước được làm từ sợi
thủy tinh nên có thể điều chỉnh lượng nước ra, nước vào dễ dàng.
+ Không đóng cặn bẩn trong bể nước nóng.
+ Không có hiện tượng nước tràn trở lại sau khi tháp giải nhiệt ngừng họat động.
+ Tấm tản nhiệt làm bằng nhựa PVC ứng trao đổi nhiệt lớn. Tấm tản nhiệt lọai màng : các tấm
có hình gợn sóng được thiết kế đảm bảo sự phân phối nước đồng đều tạo ra bề mặt vùng
được làm ướt tối đa.
+ Tháp giải nhiệt được trang bị với động cơ quạt bộ giảm tốc chạy trực tiếp bằng đai và động cơ
TEFC, van phao, thang, bể hút phụ và bộ khử độ lệch.
+ Động cơ là loại kín có bộ khung với độ bảo vệ tối thiểu là IP56. Động cơ được đặt ở phía ngòai
những đường có nhiều nước đọng.
+ Động cơ được thiết kế để hoạt động ngoài trời. Các đầu phun làm bằng hợp kim nhôm và lưới
chặn côn trùng làm bằng PVC. Động cơ được đặt ở phía ngòai những đường có nhiều nước
đọng.
+ Quạt làm bằng hợp kim nhôm gia cố thêm thủy tinh có cánh nghiêng về phía trước, cân bằng
tĩnh và động, đặc biệt để hút gió một cách hoàn hảo.
+ Lượng nước thất thoát, lượng nước bay hơi của tháp giải nhiệt:
 Lượng nước thất thóat: 0.01%
 Lượng nước bay hơi: 0.83%.
- Động cơ được thiết kế để hoạt động ngoài trời. Các đầu phun làm bằng hợp kim nhôm và lưới chặn
côn trùng làm bằng nhựa PVC.

69/85
5. Fancoil units
Các Fancoil units thiết kế lắp đặt cho công trình là loại âm trần nối ống gió, có công suất lạnh từ
19500BTU/h đến 64000BTU/h.
5.1. Khái quát:
Các Fancoil units được lắp ráp trong nhà máy hoàn chỉnh với khoảng thông gió trần, dàn ống, khay
chứa nước ngưng bảo ôn, quạt ly tâm, các van hoà trộn và điều chỉnh lưu lượng không khí, kèm theo
các vỏ bọc bằng nhôm hoặc thép tráng kẽm có bảo ôn.
5.2

6. Quạt gió:
6.1. Thiết bị:
Quạt gió dùng cho công trình bao gồm các loại quạt :
- Quạt ly tâm
- Quạt ly tâm hút khói
- Quạt hướng trục
- Quạt gắn tường
- Quạt gắn trần
- Quạt lắp mái
- Các loại quạt có thông số kỹ thuật và số lượng, chức năng làm việc được nêu cụ thể bản vẽ thiết
kế công trình này.
6.2 Yêu cầu kỹ thuật của quạt gió:
Tất cả quạt nên được kiểm tra cân bằng động, tĩnh tại nhà máy theo tiêu chuẩn chất lượng ISO940 và
AMCA 204/3 - G2.5. sau khi lắp ráp hoàn chỉnh. Một bản in về phân tích quang phổ dao động nên
được đính kèm với quạt trước khi xuất xưởng.
6.1.1 Quạt hướng trục:
- Quạt được mạ với một lớp kẽm hay phủ polyester với chiều dày nhỏ nhất là 60micron. Để
khoảng hở giữa đỉnh cánh và vỏ quạt nhỏ nhất và đồng đều, vỏ nên được cuốn tròn, sử dụng
thép tấm liền với mặt bích 90o hướng lên.
- Chân đế đỡ motor quạt nên được gắn kết đủ vững (khoá và làm kín) với vỏ quạt và nên sử
dụng loại có thể chỉnh sửa để có thể điều chỉnh chính xác vị trí của trục tâm của motor cũng như
khoảng cách giữa đỉnh cánh và vỏ quạt. Motor (KW/HP) phải có khả năng thay thế hay nâng cấp
tại chỗ mà không cần thay đổi kết cấu vỏ quạt hay cấu trúc ống nối.
- Quạt được cung cấp nên được lắp ráp đầy đủ các thiết bị kết nối (treo trần hay gắn sàn)
hay những mặt bích hút/xả ngay tại nơi sản xuất.
- Tất cả trục nên được chế tạo từ hợp kim nhôm bóng sáng (Grade LM2) ngoại trừ trục dành
cho quạt xả khói thường được sử dụng ở những nơi có yêu cầu nhiệt độ không khí cao
(250/2hr) và yêu cầu sử dụng cánh quạt lọai hợp kim nhôm hay thép. Ngoài ra có thể tham khảo
them 1 số vật liệu cánh quạt như: polypropylence (PP), polypropylene gia cường (PPG), polymid
(PAG).
- Khoảng hở giữa đỉnh cánh và vỏ quạt không nên quá 1% chiều dài đường kính cánh và
không quá 2% đối với quạt hút khói nhiệt độ cao, nơi mà hệ số dãn nở cơ khí khác so với nhiệt độ
môi trường bình thường. Nhà sản xuất quạt nên cung cấp quạt được lắp ráp với khoảng hở giữa
đỉnh cánh và vỏ theo mẫu đạ được kiểm nghiệm. Lưu ý rằng công suất quạt khí và lượng mất mát
áp suất bị tác động rất lớn bởi khoảng cách này.
- Motor quạt là loại kín hoàn toàn và hộp đấu nối đạt ít nhất là IP54.

70/85
- Tốc độ quạt không nên quá 1500RPM.
- Toàn bộ quạt sau khi lắp ráp nên kiểm tra cân bằng động theo tiêu chuẩn chất lượng ISO
1940 và AMCA 204/3 G2.5 . Một bản in phân tích quang phổ dao động được đính kèm với quạt
khi xuất xưởng.
6.1.2 Quạt ly tâm:
- Quạt ly tâm lọai cánh cong về phía trước hay cánh nghiêng về phía sau loại SISW hay
DIDW phải được đóng dấu xác nhận đạt tiêu chuẩn AMCA về thông số độ ồn và lưu lượng gió.
Tiêu chuẩn kiểm tra các thông số này phải là ANSI/AMCA 210 và AMCA 300.
- Tất cả quạt phải được cân bằng động theo tiêu chuẩn ISO1940 và AMCA 204/3 – G2.5
trước khi xuất xưởng. Đồ thị phân tích sự rung động của quạt sau khi cân bằng và đạt tiêu chuẩn
phải được đính kèm theo từng quạt.
- Quạt được mạ với một lớp phủ polyester với chiều dày nhỏ nhất là 60micron ngọai trừ vỏ
quạt lọai xoắn ốc và khung che được làm bằng tôn tráng kẽm (G.I) hoặc nhôm.
- Quạt phải họat động an tòan tại mọi điểm của đường đặt tuyến hoặc nằm trong giới hạn
phân cấp được định nghĩa trong tiêu chuẩn AMCA 99.
- Tuổi thọ bạc đạn ít nhất là 75,000 giờ theo tiêu chuẩn đánh giá L10 ISO 281.
- Động cơ được lắp đặt đạt ít nhất 130% công suất tiêu thụ thực tế của quạt.
- Tốc độ của dây Đai không được vược quá 30m/s. Puli nên là lọai Taper Lock SPZ, SPA,
SPB hay SPC. Không chấp nhận các lọai puli được gia công không theo quy ước. Quạt và puli
nên được cân bằng theo tiêu chuẩn AMCA 204/3 – G2.5
- Vận tốc gió tại đầu ra của quạt không được vượt quá 10% vận tốc thiết kế trong ống chính.
6.1.3 Quạt ly tâm hút khói:
- Quạt xả khói cần thiết phải tuân theo những yêu cầu làm việc ở nhóm B, được xác định
trong mục 9 của BS 7346:phần 2:1990. Theo đó quạt phải có khả năng chịu đựng ở nhiệt độ 2500
trong thời gian 120 phút.
- Nên sử dụng quạt li tâm cánh nghiêng về phía sau SISW với bánh quạt được đỡ bởi hai
bạc đạn với hệ thống dẫn động nằm hòan toàn bên ngoài dòng khí theo tiêu chuẩn AMCA 99.
- Chứng nhận kiểm tra hay báo cáo kiểm nghiệm nên được công nhận bởi Trung tâm nghiên
cứu Warrington tại Anh quốc, hay những phòng kiểm nghiệm tương đương đã được công nhận.
- Quạt xả khói lắp mái dạng li tâm nên có cánh quạt nghiêng về phía sau với cửa xả khí
thẳng đứng. Giá và vỏ đỡ nên được tráng kẽm với lưới chống côn trùng xâm nhập.Mũ chụp và
áo phủ nên được đúc trong lớp nhựa gia cường sợi thuỷ tinh chống lửa.
7. Các loại van cho hệ thống đường ống nước:
Các loại van đường ống nước dùng cho hệ chiller nước giải nhiệt nước này bao gồm:
- Van cổng.
- Van cầu
- Van cân bằng
- Van Bypass
- Van 1 chiều
- Van góc
Cấu kiện
- Kích cỡ van: Nói chung tối thiểu bằng kích thước ống, trừ khi cần có một kích thước nhỏ
hơn để chỉnh tiết lưu hay đo lưu lượng.
- Van được cách nhiệt: Thực hiện kéo dài trục hay thân đến van tiết lưu bướm hoặc van bi

71/85
để cho phép bọc cách nhiệt đủ độ dầy yêu cầu mà không gây trở ngại cho dịch chuyển của tay
van tròn hoặc tay gạt.
Mối nối:
- Van ≤ DN 50: nối ren .
- Van > DN 50, van trong ống góp: nối mặt bích.
Tay van tròn và tay gạt: tháo được, với chiều đóng được ghi cố định trên tay van.
Van hợp kim đồng: chống oxy hoá khử
kẽm và đóng dấu.
Van của tuyến ống hở bao gồm cả mạch nước dàn ngưng hở: thân van đồng thiếc
đối với kích thước ≤ DN 50.
Lắp đặt
- Van: Nếu khả thi, lắp đặt trụ đóng mở trên phương ngang.
- Van một chiều: lắp có đoạn ống thẳng dài tối thiểu 6 lần đường kính ở phía thượng
nguồn. Van đo lưu lượng: lắp đặt có lỗ gắn đồng hồ áp suất tiếp cận được.
Nhận biết van
- Tổng quát: gắn thẻ cho tất cả các van và thiết bị đo lưu lượng để nhận dạng. Sử dụng một
đĩa thau tròn đính vào van bằng dây thép không rỉ luồn qua lỗ trên đĩa, trên mỗi van có tay van
tròn hoặc tay gạt đóng dấu nhận biết van trên đĩa bằng chữ cao 10mm.Van không có tay đóng
mở: Ghi nhãn bằng dãy đồng hoặc nhôm rộng 20mm, dài 90mm đóng dấu bằng cùng cách
như là đĩa nhận dạng van. Gắn lên thân van bằng dây thép không rỉ
- Cấp áp suất làm việc: tối thiểu 1,4MPa và phù hợp yêu cầu áp suất hệ thống. Khoảng nhiệt
độ làm việc: đáp ứng yêu cầu của hệ thống.
Giới hạn của kích cỡ và chủng loại:
- Van đóng mở:
+ Van cổng: không giới hạn
+ Van bi: ≤ DN 50.
+ Van tiết lưu bướm:> DN 50
- Van tiết lưu:
+ Van cầu: không giới hạn
+ Van cân bằng đã hiệu chuẩn: không giới hạn
+ Van tiết lưu bướm: > DN 65
Van cổng
Mô tả: sử dụng cho dòng chảy thẳng, kiểu chêm cứng, thiết kế ren trong, lỗ chảy trung bình.
Cấu tạo:
- Thân:
+ ≤ DN 80: đồng thiếc chống axit.
+ > DN 80: gang.
- Mặt tựa: mặt tựa tích hợp đối với van đồng thiếc và có thể thay thế đối với van gang.
Van bi
Mô tả: lỗ chảy lớn với tay gạt song song với chiều dòng chảy khi van mở hoàn toàn.

72/85
Cấu tạo:
- Thân: đồng thiếc
- Bi: đồng thau mạ chome cứng
- Vòng bít đệm: điều chỉnh được
- Mặt tựa; PTFE
Van bi lỗ chảy giảm: cấu tạo giống như van bi lỗ chảy lớn. Có thể sử dụng cho thoát nước, xả khí và gắn
đồng hồ.
Van góc
Mô tả: van góc 90 độ, với phụ kiện ren quay nhanh.
Cấu tạo:
- Thân: đồng thiếc, mạ chrome
- Bi: đồng thau mạ chrome cứng
- Vòng bít đệm: điều chỉnh được
- Mặt tựa: PTFE
Van tiết lưu bướm
Mô tả: kiểu cam
Tiêu chuẩn: theo BS 5155
Hoạt động:
- ≤ DN 150: thanh định vị chủ động, song song với đĩa có tấm khía hình V.
- > DN 150: điều khiển môtơ hoặc bánh răng.
Cấu tạo:
- Thân: nhôm đúc hoặc gang.
- Trục: thép không rỉ
- Đĩa: đồng thiếc nói chung, thép không rỉ cho hệ thống nước dàn ngưng.
- Mặt tựa: Bonded EPDM
Van một chiều
- Kiểu đĩa:
+ Thân: thép không rỉ hoặc đồng thiếc
+ Đĩa và lò xo: thép không rỉ
- Kiểu quay:
+ Thân: đồng thiếc hoặc gang
+ Tấm: đồng thiếc hoặc thép không rỉ
- Kiểu 2 nắp:
+ Thân: gang
+ Chốt và lò xo: thép không rỉ
+ Mặt tựa: tích hợp cao su nitrile
+ Tấm: đồng thiếc hoặc thép không rỉ
- Van cầu
Mô tả: thiết kế ren trong.

73/85
Cấu tạo:
- Thân:
- ≤ DN 50: đồng thiếc.
- > DN 50: thép.
- Ty và nắp bít: đồng thau tôi.
- Van điện từ
Cung cấp van điện từ cùng với đệm nối cáp
Điện áp: 220 VAC IP 56
Mở khi mất nguồn/ Đóng khi mất nguồn Kiểu hiệu suất cao
Các bộ phận bên trong bằng thép không rỉ
- Thân:
+ ≤ DN 50: đồng thiếc chống ăn axit.
+ > DN 50: gang
- Van xả áp
Mô tả: tác động trực tiếp, tải lò xo, có thể điều chỉnh giá trị cài đặt.
Cấu tạo:
- Thân: đồng thiếc hoặc gang
- Đĩa van và mặt tựa: đồng thiếc
- Bộ lọc chữ Y
Chọn lựa: độ sụt áp tối đa 15 kPa
Cấu tạo:
- Thân: đồng thiếc hoặc gang
- Màng: thép không rỉ
Bộ lọc chữ Y có đường kính > 65 mm: gắn van bi xả đường kính 25mm.
- Van xả khí tự động
Mô tả: vận hành dạng phao nổi
Cấu tạo:
- Thân: hợp kim đồng
- Phao nổi: phi kim loại
- Mặt tựa: thép không rỉ
- Van ngắt chân không
Mô tả: hoạt động kiểu van bi
Cấu tạo:
- Thân: hợp kim đồng hoặc thép không rỉ
- Van và mặt tựa: thép không rỉ
- Van chống búa nước
- Lắp đặt van chống búa nước nơi thể hiện trên bản vẽ hoặc nơi nào có xảy ra hiện tượng búa
nước trong quá trình chạy thử và nghiệm thu
- Không cần bảo dưỡng

74/85
Cấu tạo:
+ Thân: đồng kéo nguội loại K hoặc thép không rỉ
+ Áp suất hỏng nhỏ nhất: 1500 PSIG
- Thiết bị đo:
- Lỗ thử nghiệm: trang bị cho mỗi ống nối đến mỗi thiết bị trao đổi nhiệt và những nơi thể hiện
trên bản vẽ.
- Lỗ gắn nhiệt kế: trang bị cho mỗi ống có gắn cảm biến nhiệt độ.
- Lỗ ren gắn đồng hồ áp suất: trang bị lỗ thử nghiệm hoặc lỗ gắn van van điều khiển tự động
máy bơm và những nơi thể hiện trên bản vẽ.
ĐỒNG HỒ ÁP SUẤT
Tổng quát
Tiêu chuẩn: kiểu ống bourdon. Khoảng đo: giá trị đo được tối đa giữa 130% và 200% áp suất làm việc
tối đa. Cấu tạo:
- Vỏ: Nylon thủy tinh. Đường kính tối thiểu 100mm.
- Kính: polycarbonate chịu tia cực tím
- Mặt số: polycarbonate chịu tia cực tím
- Kim: Điều chỉnh được
- Cấu hình: lắp trực tiếp, nối ốngvào
- đáy
- Vật liệu ống bourdon: thép không rỉ cho hệ thống nước nóng. Đồng thiếc phospho cho các hệ
thống khác.
Lắp đặt
Tổng quát: Lắp đặt theo phương đứng và không bị rung. Lắp đặt van nhỏ cho ống ra đồng hồ. Nếu cần
thiết, khử dao động kim do dao động áp suất, bằng cách
- một lỗ định cỡ hoặc giảm; hoặc
- van giảm xung áp có ống mao dẫn. Đấu nối đồng hồ áp suất: Đối với đồng hồ không đấu nối
thường trực, niêm kín đầu ra của van đóng mở bằng chụp kín lã đầu.
NHIỆT KẾ
Nhiệt kế kim
Kiểu: thủy ngân trong thép

Độ chính xác: ± 1% độ lệch toàn khoảng đo.

Cấu tạo:
- Vỏ: Nylon thủy tinh. Đường kính tối thiểu 100mm.
- Kính: polycarbonate chịu tia cực tím
- Mặt số: polycarbonate chịu tia cực tím
- Kim: Điều chỉnh được
- Bầu: thép không rỉ 316
- Cấu hình: lắp trực tiếp, nối ống vào đáy.
Lắp đặt: Lắp đặt nhiệt kế theo phương đứng, không bị rung, trong bầu gắn nhiệt kế.

CẢM BIẾN

75/85
Nút thử nghiệm
Vật liệu: thích hợp với chất lỏng và áp suất, nhiệt độ tối đa. Thân lục giác đồng thau gia công trên
máy với lõi cao su tổng hợp họ nordel và nút chụp ren lục giác đồng thau có đệm kín.
Lắp đặt: bắt ren vào đai ốc hàn vào ống và lồi ra ngoài lớp cách nhiệt.

Túi gắn nhiệt kế

Để sử dụng với nhiệt kế kiểu trục thủy tinh, cùng loại vật liệu với đường ống. Hàn thép hay thau vào
ống. Làm đầy túi bằng vật liệu dẫn nhiệt.

Bầu gắn nhiệt kế

Lắp đặt bầu gắn nhiệt kế bằng thép không rỉ kiểu tách riêng để có thể rút được cảm biến ra mà
không phải xả hệ thống. Bầu nhiệt kế được lắp ren vào phần lồi hàn vào ống, tương thích với cảm
biến lắp đặt. Làm đầy bầu bằng vật liệu dẫn nhiệt

Van xả khí

Vật liệu: ống đồng

Vị trí; Lắp đặt van xả khí tối thiểu15mm ở các vị trí sau:
- những điểm cao nhất của hệ thống.
- những đoạn ống có thể tích lũy khí.
- phần thượng nguồn của mỗi thiết bị.
- Ống đứng: lắp đặt ống đứng cao 150mm nối với đường ống. Đấu nối van xả khí vào đỉnh ống
đứng.
- Đường kính: bằng đường kính ống. Hệ thống ống nước: lắp đặt van xả khí tay
Các van sẽ được lắp đặt trên đường ống như chỉ trong bản vẽ phù hợp với nhiệt độ, áp suất và lưu
lượng, được lắp đặt tại vị trí mà vận hành dễ dàng, được đỡ bởi các giá đỡ ống có hướng dẫn chiều mở
ghi trên van.
8. Đường ống nước giải nhiệt và ống nước lạnh:
- Ống dùng cho hệ thống đường nước lạnh là ống thép đen loại schedule 40.
- Ống dùng cho hệ thống nước giải nhiệt là ống thép mạ kẽm schedule 40.
- Kích thước ống nước và đi ống như trong bản vẽ hoặc chỉ định. Các bản vẽ chỉ ra sơ đồ các tuyến
ống, cách đấu nối và phụ kiện yêu cầu.
9. Bảo ôn đường nước lạnh:
Bảo ôn đường nước lạnh thiết kế là vật liệu cách nhiệt Aeroflex (sản xuất từ cao su EPDM - Ethylene
Propylene Diene Monomer)dạng ống luồn hoặc loại tấm, với quy cách như sau:

Đường kính ống (mm) Độ dầy cách nhiệt (mm) Hình dạng cách nhiệt
15 - 25 32 Dạng ống
32 - 65 38 Dạng ống
80 - 150 50 Dạng ống
>150 50 Dạng tấm

10. Đường ống thông gió:


10.1 Các hệ thống đường ống dẫn không khí bao gồm :
- Hệ thống đường ống gió cấp khí tươi.
- Hệ thống đường ống gió cấp lạnh và hồi.

76/85
- Hệ thống đường ống cấp gió tươi và hút khí thải tầng hầm
- Hệ thống thông gió WC
- Hệ thống Điều áp cầu thang thoát hiểm
- Hệ thống thông gió hút khói sảnh cầu thang máy.
Yêu cầu kỹ thuật chung đối với các hệ thống này :
- Chế tạo chính xác các kích thước hình học của đường ống, nhằm đảm bảo lưu lượng không khí
vận chuyển trên đường ống, tránh gây ồn.
- Các mối nối (bích), phải đảm đảm bảo kín khít và đủ cứng. Các kẹp C để nối ống gió bằng tôn có
độ dầy 1mm. Việc làm kín được thực hiện bởi các gioăng, đệm cao su: gioăng keo được gắn vào
mặt bích trước khi nối ống vuông vào với nhau. tiêu chuẩn và vật liêu chế tạo gioăng là bằng vật
liệu có cấu trúc ô kín, với liên kết ngang vật lý và dán keo một mătj có khả năng chống nước và ẩm
hoàn hảo. Ống gió chế tạo mặt bích theo dạng profile có keo bám dính ở trong, cho tiện lắp đặt và
thi công có tính thẩm mỹ cao hơn ống gió mặt bích liền, dễ thao tác và thi công, sản xuất. Thân ống
gió vuông được lăn gân biên dạng chữ Z để chống phập phùng và tăng cứng cho ống. Ống gió gân
mặt bích profile sau đó tán snaplock trên máy để cố định mặt bích vào hai đầu của ống gió. Keo
trong profile là keo bám dính giúp tranh hiện tượng rò rỉ khí ở phần ghép nối. Ke góc của ống gió
phải được chế tạo bằng thép có độ dầy 2 mm trở lên, được mã kẽm điện phân. Ke góc được thiết
kế đảm bảo có khả năng khóa góc và tạo cứng cho ống gió. Ống gió phải được ghép mí pitsburg
bằng máy đối với phụ kiện và ghép "ras" trên máy đối với ống thẳng mới đảm bảo cứng vững.
Không chấp nhận ghép mí bằng tay, tất cả phải được làm trên máy gép mí ống gió.
- Giá treo ống được dùng bằng tôn mạ kẽm nhúng nóng, có biên dạng chữ C, không dùng thép góc
để làm giá treo ống, biên dạng chữ C có đục lỗ liên tục để gắn ty treo ren 8 hoặc ren 10 tùy theo
kích thước ống: cạnh lớn ống <800 dùng thanh ren 8, >800 dùng ren 10.
- Mặt trên của thanh profile chữ C có gắp lớp đệm gioăng cau su, đệm cao su là loại cao su EPDM
chống lão hóa, đúc theo phương pháp ép đùn. Đệm cao su đó có tác dụng đỡ toàn bộ mặt tiếp xúc

của ống với thanh treo, làm giảm chấn và chống ồn.

10.2 Vật liệu

Vật liệu chế tạo đường ống gió là tôn tráng kẽm, có độ bền tương đương với độ bền của công trình. Độ
dày của tôn được chọn theo tiêu chuẩn trong bảng sau:
Ống gió được chế tạo bằng tôn tráng kẽm. Chiều dày tôn theo tiêu chuẩn Smacna:

STT Kích thước cạnh lớn nhất (mm) Chiều dầy tôn (mm)

1 a > 1200 1.2


2 800< a 1200 1.0
3 500< a 800 0.8
4 a 500 0.6

11. Đường ống thoát nước ngưng cho các FCU:


Toàn bộ các đường ống thoát nước ngưng cho các dàn lạnh sử dụng loại uPVC class 2, được bảo ôn
cách nhiệt bằng vật liệu Aeroflex
Các đường ống nước ngưng được thiết kế dẫn về 4 khu vực của toà nhà, gom theo trục đứng đi xuống
tầng trệt.

77/85
12. Cửa gió:

1.1. Phòng hội thảo tầng 1:


- Cửa gió cấp: kích thước 1200 x200mm bằng nhôm định hình sơn tĩnh điện, loại nan thẳng.
- Cửa gió hồi: kích thước 1200 x200mm bằng nhôm định hình sơn tĩnh điện, loại nan thẳng có
lưới lọc.
1.2. Các khu vực điều hoà khác:
- Cửa gió cấp: kích thước 600 x 600 mm bằng nhôm định hình sơn tĩnh điện, loại khuyếch tán.
- Cửa gió hồi: kích thước 600 x 600 mm bằng nhôm định hình sơn tĩnh điện, loại nan thẳng, có
lưới lọc.
- Khu sảnh thang máy: cả cửa cấp và cửa hồi loại nan thẳng, kích thước 1200x100mm.
Bề mặt cửa gió phải bằng phẳng, sai số cho phép so với kích thước thiết kế không quá 2mm,
chênh lệch giữa hai đường chéo của cửa gió không quá 3mm. Sai số cho phép của hai đường kính
bất kỳ của cửa gió tiết diện tròn không > 2mm
Bộ phận điều chỉnh của cửa gió phải linh hoạt, tấm lá cân bằng, không được va chạm vào khung
biên.
Cửa gió kiểu tấm cài và kiểu răng lược phải bằng phẳng, rìa hai bên phải trơn nhẵn, cài vào dễ
dàng, cửa gió kiểu răng lược sau khi lắp ghép xong phải đảm bảo hoàn toàn mở và đóng kín hết
mức.
Cự ly của các tấm lá trong cửa gió kiểu nhiều lá phải đều, tâm của trục hai đầu phải trên một
đường thẳng. Đinh tán nối cửa gió với khung biên phải chặt.
Cửa gió kiểu tấm lỗ thì tấm lỗ không được có ba via ở cửa lỗ, đường kính và cự ly của lỗ phải phù
hợp với yêu cầu thiết kế.

2. Các loại van gió:

- Van phải được chế tạo chắc chắn, bộ phận điều chỉnh phải linh hoạt, chính xác, tin cậy và phải
đánh dấu chiều đóng, mở.
- Van nhiều lá thì cánh lá phải khít, cự ly đều đặn.
- Van phòng hoả phải phù hợp với yêu cầu sau:
+ Vỏ ngoài không được biến dạng khi chịu lửa, độ dày vỏ không nhỏ hơn 2mm
+ Trong bất kỳ trường hợp nào bộ phận quay cũng phải quay được dễ dàng và phải chế tạo
bằng vật liệu không bị ăn mòn.
+ Cầu chì của van phòng hoả phải là sản phẩm chính quy đã được kiểm nghiệm, phê
chuẩn. Nhiệt độ điều chỉnh phải phù hợp với yêu cầu thiết kế. Sai số cho phép là 2°C, cầu
chì phải đặt ở phía đón gió của van.
+ Cánh van khi đóng lại phải thật kín khít, đảm bảo ngăn được luồng không khí theo áp suất
quy định của hệ thống
+ Trục của van hãm phải linh hoạt, cánh van đóng lại phải kín khít, phím và trụ quay phải
chế tạo bằng vật liệu không dễ bị ăn mòn.

3. Tiêu âm

- Các Dàn lạnh được lắp tiêu âm cho ống góp đường gió lạnh cấp và đường gió lạnh hồi
- Vật liệu làm ống tiêu âm phải phù hợp với các yêu cầu chống cháy, chống ăn mòn, chống ẩm.

78/85
Chương XIII:Các Bản Vẽ

NO CODE DRAWING NAME

1 AC-00 BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC THIẾT BỊ CHÍNH

2 AC-01 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ

3 AC-02 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

4 AC-03 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ

5 AC-04 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ TẦNG HẦM 2

6 AC-05 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TẦNG HẦM 1

7 AC-06 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG TRỆT

8 AC-07 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG TRỆT

79/85
9 AC-08 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG TRỆT

10 AC-09 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 1

11 AC-10 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 1

12 AC-11 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 1

13 AC-12 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 2

14 AC-13 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 2

15 AC-14 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 2

16 AC-15 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 3

17 AC-16 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 4_9

18 AC-17 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 4_9

19 AC-18 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 4_9

20 AC-19 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 10-12

21 AC-20 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 10-12

22 AC-21 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 10-12

23 AC-22 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 13, 14

24 AC-23 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 13, 14

25 AC-24 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 13, 14

26 AC-25 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 15_17

27 AC-26 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 15- 17

28 AC-27 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 15-17

29 AC-28 MẶT BẰNG ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC LẠNH, NƯỚC NGƯNG TẦNG 18

30 AC-29 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 18

31 AC-30 MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG 18

32 AC-31 MẶT BẰNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK TẦNG MÁI

33 AC-32 CHI TIẾT GIA CÔNG CHẾ TẠO ỐNG GIÓ

34 AC-33 CHI TIẾT LẮP ĐẶT FANCOIL, BƠM, QUẠT VÀ THÁP GIẢI NHIỆT

35 AC-34 CHI TIẾT LẮP ĐẶT VÀ BẢO ÔN ỐNG NƯỚC, ỐNG GAS

36 AC-35 CHI TIẾT BẢO ÔN ỐNG GIÓ

80/85
Phần III: YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG

Chương IX:Mẫu Hợp Đồng

Mẫu số 16: Hợp đồng

Hợp Đồng (1)


(Văn bản hợp đồng xây lắp)
____, ngày ____ tháng ____ năm ____
Hợp đồng số: _________
Gói thầu: ____________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _________ [ghi tên dự án]

- Căn cứ (2)____(Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội)
- Căn cứ (2)____(Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2)____(Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ____ (Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
- Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu
gói thầu ____ và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày
____ tháng ____ năm ____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [ghi tên chủ đầu tư ]____________________________________________________


Địa chỉ:___________________________________________________________________________
Điện thoại:________________________________________________________________________
Fax:_____________________________________________________________________________
E-mail:___________________________________________________________________________
Tài khoản:________________________________________________________________________
Mã số thuế:_______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà:__________________________________________________________________
Chức vụ:_________________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
_____________

Ghi chú:
(1)
Tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể được sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKCT.
(2)
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành. Đối với gói thầu ODA ghi theo quy
định của nhà tài trợ.
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [ghi tên nhà thầu trúng thầu]:_______________________________________________
Địa chỉ:___________________________________________________________________________
Điện thoại:________________________________________________________________________
Fax:_____________________________________________________________________________
E-mail:___________________________________________________________________________
Tài khoản:________________________________________________________________________
Mã số thuế:_______________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà:__________________________________________________________________
Chức vụ:_________________________________________________________________________

81/85
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đóng thiết kế.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Biểu giá và các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. ĐKCT;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. HSMT và các tài liệu bổ sung HSMT (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
Nhà thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này
theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp
đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _______________ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng.
Trường hợp giá hợp đồng được ký bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và
bằng chữ của từng đồng tiền đó, ví dụ: 5 triệu USD + 20 tỷ VND (năm triệu đôla Mỹ và hai mươi tỷ
đồng Việt Nam)].
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng
(Điều … ĐKCT).
Điều 6. Hình thức hợp đồng: ____________________________
[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Mục … ĐKCT].
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________
[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy
định tại khoản 7 Điều 1 ĐKC].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ
____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu Đại diện hợp pháp của Chủ đầu tư [Ghi
[Ghi tên, chức danh, ký tên và tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu] đóng dấu]

Mẫu số 17 : Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng(1)

82/85
________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _______________[ghi tên chủ đầu tư]


(sau đây gọi là chủ đầu tư)

Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu [ghi
tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)

Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một
ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện
hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi
địa chỉ của ngân hàng (3)
] (sau đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của
nhà thầu với số tiền là [ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tôi cam kết thanh toán
vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn [ghi số tiền bảo lãnh] như
đã nêu trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của
bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm ____. (4)
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng
hoặc tổ chức tài chính

(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu phải
báo cáo người quyết định đầu tư hoặc người được ủy quyền xem xét, quyết định. Trong trường hợp này,
đoạn trên có thể sửa lại như sau:

“Theo đề nghị của [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu [ghi tên gói
thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là hợp đồng).”

(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKCT.

83/85
Mẫu số 18 : Bảo lãnh tiền tạm ứng

Bảo Lãnh Tiền Tạm Ứng (1)


________, ngày ____ tháng ____ năm ____

Kính gửi: _____________[ghi tên chủ đầu tư ]


(sau đây gọi là chủ đầu tư )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]

Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, [ghi tên và địa chỉ của nhà
thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử
dụng đóng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực
hiện hợp đồng;

Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại [ghi
địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện,
không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư
có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng
hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay
đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.

Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua
các kỳ thanh toán quy định tại Điều …. của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ
đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.

Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày…
tháng… năm (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng


[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:

(1) Tùy theo điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều ... ĐKCT (thông

thường áp dụng đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).

(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.

(3) Ngày quy định tại Điều... ĐKCT.

84/85
Phụ Lục 1

Biểu Giá

(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)

(Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu của HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá

trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc. Tùy tính

chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần: phần công việc áp dụng hình thức trọn

gói, phần công việc áp dụng hình thức đơn giá…)

85/85

You might also like