You are on page 1of 5

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Dự án: TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC


TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

- Trang 1
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Dự án: TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

1. Tiêu chuẩn áp dụng


- TCVN 3989:2012 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát
nước. Mạng lưới bên ngoài. Bản vẽ thi công.
- TCVN 4036:2012 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống
trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh.
- TCVN 4474:1987 : Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513:1988 : Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4615:1988 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước
trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh.
- TCVN 4519:1988 : Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình –
Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 5673:2012 : Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp thoát nước bên
trong. Hồ sơ bản vẽ thi công.
- TCXD 7957:2008 : Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCXD 33:2006 : Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu
chuẩn thiết kế.
- QCVN 2000 : Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- QC01/2021/BXD : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng.
2. Thuyết minh chung
Trung tâm kỹ thuật Phát thanh và Truyền hình với quy mô 6 tầng, tầng kỹ thuật
mái và mái. Nguồn nước cấp cho công trình được đấu nối với bể nước ngầm
400m3 hiện hữu (đã được đầu tư ở giai đoạn 1) của trụ sở Đài Phát thanh và
Truyền hình. Nước sau khi dẫn vào công trình sẽ đi qua đồng hồ nước dẫn đến bể
nước ngầm đã được đầu tư. Hệ thống bơm trung chuyển sẽ bơm nước đến bồn
nước mái, nước từ bồn nước mái sẽ cấp xuống các thiết bị dùng nước ở khu vệ sinh
các tầng. Riêng 4 tầng dưới để đảm bảo áp lực nước cấp đến các thiết bị, sử dụng
thêm van giảm áp.
3. Tính toán lưu lượng nước cấp cho tòa nhà
 Lưu lượng tính toán cấp nước:
- Công thức áp dụng:
Lưu lượng giây:

Trong đó:
q: lưu lượng nước tính toán (l/s).
α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của mỗi ngôi nhà lấy theo bảng 11 (TCVN 4513-
88).
N: Tổng đương lượng của dụng cụ vệ sinh cho khu vực tính toán.
 Chọn đường kính ống được tính theo công thức:

- Trang 2
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Dự án: TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

Trong đó:
D: đường kính ống (m)
Q: lưu lượng nước tính toán (m3/s)
V: vận tốc nước chày trong ống (m/s)
 Lưu lượng thoát nước:
Lưu lượng thoát: Qtn ≥ 80% Qcấp
Lưu lượng giây: q= qc + qdc (l/s)
Trong đó:
q: lưu lượng nước tính toán nước thải.
qc: lưu lượng nước tính toán cấp nước bên trong nhà (l/s) xác định theo tiêu chuẩn
4513-88 (cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế).
qdc: lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất lấy theo bảng 1
(TCVN 4474-1987).
4. Thoát nước mái nhà
Công thức áp dụng:

Trong đó: hệ số K=2,


F: là diện tích thu nước
F= Fmái+0.3Ftường
Fmái: diện tích hình chiếu của mái (m2)
Ftường: diện tích tường đứng tiếp xúc với mái hoặc cao hơn mái (m2)
q5: cường độ mưa sau 5 phút chọn 0.0496.
5. Tính toán dung tích bể tự hoại
- Áp dụng công thức tính W = 0.75Q + 4.25
Trong đó:
Q: lưu lượng nước thải trong ngày (m3)
(theo phụ lục K mục K10 của Quyết định số 47/1999/QĐ-BXD phê duyệt quy định
chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình).
6. Chọn vật liệu
 Hệ thống cấp nước:
- Ống cấp nước trong công trình chọn ống PPR, áp suất PN=10bar.
 Hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước trong công trình sử dụng ống uPVC dẫn nước từ công trình ra
mạng lưới thoát nước bên ngoài tổng thể. Ống uPVC áp suất ≥ 5 bar.
7. Nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước trong ngày

- Trang 3
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Dự án: TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

Quy Tiêu chuẩn Nhu cầu


Stt Nội dung Đơn vị
Mô lít/1.đv ( m3/ngày)
A Nước sinh hoạt
1 Số người sử dụng 168 Người 80 13,44
2 Lưu lượng max trong ngày K=1.2 16
Bể nước ngầm dự trữ nước đã được đầu tư cho PCCC và sinh hoạt có khối tích
400m3.
Tính toán dung tích bồn nước mái:
Q = K*Qđh = 9m3
Trong đó:
Q: lưu lượng bồn nước mái (m3).
K: hệ số dự trữ lấy bằng 1.2
Qđh: dung tích điều hòa của bồn nước 40%Q (m3)
Chọn 03 bồn nước mái mỗi bồn có khối tích 3m3.
Tính toán công suất và cột áp máy bơm trung chuyển:
Theo TCVN 4513-1988 mục 7.7 công suất máy bơm sinh hoạt có bể chứa tính theo
lưu lượng giờ lớn nhất.
Chọn bơm trung chuyển nước từ bể ngầm lên bồn mái có thời gian hoạt động 1 lần
bơm gần 1 giờ tương ứng với bồn nước mái 9m3: Q=10m3/h>Q=9m3/h
Chiều cao cột áp bơm:
H= Zb-Zbc+Hb = -4-(-5)+Hb
Trong đó:
Zb : cốt trục của máy bơm (m)
Zbc: cốt mực nước thấp nhất trong bể chứa
Ta có: Hb = Hhh+h(htb) + Hdd + Hcb + Htd = 32 +2+ 3.7 + 1.1 + 3 = 41.8 m.
Trong đó: Hhh: chiều cao từ bơm đến bồn nước mái (m)
Hdd: tổn thất dọc đường LxJ(m)
Hcb: tổn thất cục bộ bằng 30%Hdd (m)
Htd: áp lực tự do tại đầu ra bơm 3m
h(htb): tổn thất áp lực trên đường ống hút của máy bơm và thân bơm lấy
h(hcb)=2m
Theo công thức Hazen – William (TCVN 33:2006 phần phụ lục 14)
Tổn thất áp lực trên đường ống.

Trong đó:
J : tổn thất áp lực trên 1m đường ống
V: vận tốc nước trong đường ống (m/s)
D: đường kính ống (m)

- Trang 4
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công - Dự án: TRUNG TÂM KỸ THUẬT PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH

C: hệ số bề mặt 140÷150 chọn C=150


Hdd = 100x0.037 = 3.7m
Hcb = 0.3x3.67 =1.1m
Chiều cao cột áp bơm:
H= Zb-Zbc+h(htb)+Hb = -4-(-5)+25 =26m
Chọn hệ số an toàn cho máy bơm bằng 1.15
H = 26 x1.2 = 31.2m
Chọn bơm trung chuyển có công suất: Q=10m3/h – H=35m.
Tính toán đường kính ổng đẩy của bơm:
Vận tốc nước trong đường ống đẩy V=2 l/s theo TCVN 33:2006 bảng 7.3 đường kính
ống đẩy dưới 250 thì vận tốc (0.8÷2 m/s).
Q=10m3/h=2,78l/s, V=2 m/s chọn D=50mm.
Tính toán bể tự hoại:
- Áp dụng công thức tính W = 0.75Qt + 4.25
Lưu lượng nước dùng cho lavabo, sàn vệ sinh được dẫn theo ống thoát nước xuống
hố ga tổng thể. Lượng nước vào bể tự hoại chỉ từ bồn cầu và tiểu nam vì vậy lấy
Qt=0.3Q
W=0.75x0.3x16+4.25=7.85 m3
Chọn 02 bể tự hoại mỗi bể có khối tích W1,2=6 m3.
Trong đó:
Qt: lưu lượng nước thải trong ngày lấy bằng 30% Q sinh hoạt (m3)
(theo phụ lục K mục K10 của Quyết định số 47/1999/QĐ-BXD phê duyệt quy định
chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình).
- Nước thải sinh hoạt của công trình sau khi qua xử lý sơ bộ ở bể tự hoại sẽ theo hố
ga được dẫn vào hố ga thu nước thải hiện hữu nằm trong công trình.
Tính toán lưu lượng thoát nước mưa:
Cường độ Lưu
Diện tích Lưu lượng Số ống Đường
Khu vực mưa q5 lượng 1
mái (m2) mưa (l/s) đứng kính (mm)
(l/s.m2) ống (l/s)
Tòa nhà 1489 0.03877 57.73 15 3.85 100
- Chọn 15 ống đứng thoát nước mưa, sau khi dẫn xuống tầng 1 sẽ thoát vào nền sân
quanh công trình.
- Nước mưa sân nền sẽ được đánh dốc và tự chảy ra bên ngoài thoát vào hệ thống
thoát nước mưa tổng thể của công trình.

- Trang 5

You might also like