You are on page 1of 119

Mục Lục

A. HỆ THỐNG ĐIỆN………………………………………………………………..2
B. HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ………………………………………………………...15
C. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC……………………………………………..32
D. HỆ THỐNG BMS…………………………………………………………..…...44
E. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY……………………………….…47
F. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ………………………………………..56
G. HỆ THỐNG KHÍ NÉN…………………………………………………………114
H. HỆ THỐNG BỂ TRỮ LẠNH…………………………………………………..115
.

1
A. HỆ THỐNG ĐIỆN
1. Giới thiệu chung

Công trình xây dựng nhà máy In và sản xuất Bao Bì Golsun Quế Võ – Bắc Ninh nằm trong khu
công nghiệp Quế Võ – Bắc Ninh. Quy mô dự án như sau:

- Số tầng nhà xưởng: 2 Tầng.

- Số tầng nhà văn phòng: 4 tầng

2. Cơ sở thiết kế

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – 1997

- TCXD 9207-2012: Đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCXD-9206-2012:Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCXD29-1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế

- TCVN 3623-81: Khí cụ chuyển mạch điện áp tới 1000V - Yêu cầu chung.

- TCVN 6447-1998: Cáp điện vặn xoắn cách điện XLPE - Điện áp 0,6/1KV

- TCVN 2103-1994: Dây điện bọc nhựa PVC

- TCXD 9385-2012: Chống sét cho các công trình xây dựng.

- QCXD 09-2013: Các công trình sử dụng năng lượng có hiệu quả.

- TCVN-4756-89: Quy chuẩn nối đất và nối không các thiết bị điện.

- Quy phạm trang bị điện 11 TCN – (18-21) - 2006.

- Tiêu chuẩn TCXDVN 394-2007

- Các tiêu chuẩn IEC (International Electro-Technical Commission):

- Tiêu chuẩn IEC 60947 - 2 quy định cho aptômát.

- Tiêu chuẩn IEC 439 - 1 quy định cho tủ điện và hệ thống hộp thanh dẫn.

- Tiêu chuẩn IEC 60228 quy định cho cáp bọc PVC

- Tiêu chuẩn IEC 60502 quy định cho cáp bọc XLPE/PVC

- Tiêu chuẩn IEC 60364, IEC 431 quy định về thiết bị bảo vệ chống sét lan truyền

- Tài liệu kỹ thuật chống sét do LPI (Lightning protection international) cung cấp

- Bản vẽ thiết kế kiến trúc công trình.

3. Mục đích yêu cầu

- Cấp điện độ tin cậy cao

- An toàn khi sử dụng

- Đơn giản cho người vận hành và sửa chữa

- Tiết kiệm năng lượng

2
- Dễ dàng nâng cấp và mở rộng

4. Tính toán công suất phụ tải


Bảng tính toán công suất phụ tải:
Công
Công Tổng
suất
Diện Tốc độ Số suất công
theo
STT khu vực Tên máy móc tích pcs/giờ Cấu quy đổi suất
Spec
m2 mét/phút Kiện vùng
Kw /
Kw Kw
KVA

I khu 1/ area 1 SP/giờ 18.9


12
chiếu sáng 1575 18.9
w/m2
II khu 2/ area 2 SP/giờ 26.825
Máy CTP Rieckermann 6kva 5.1 1p
Máy CTP KODAX 8.5kva 7.225 1p
Máy gôm bản 3.5 1p
Máy gôm bản 3.5 1p
Máy hiện bản 5 1p
Máy hiện bản 2.5 1p
18
chiếu sáng 328 5.904 5.904
w/m2
III khu 3/ area 3 SP/giờ 1278.04
80
1 Máy H2C1 15000 1 68
KVA
80
2 Máy H2C1 15000 1 68
KVA
80
3 Máy H2C2 15000 1 68
KVA
98
4 Máy H4 15000 1 83.3
KVA
Máy in OFFset
98
5 Máy H4 15000 1 83.3
KVA
295
6 Máy KBA 1 16000 1 250.75
KVA
295
7 Máy KBA 2 16000 1 250.75
KVA
295
8 Máy KBA 3 16000 1 250.75
KVA
Máy cán màng
9 Máy cán màng 39 Kw 39
Kongsberg V
10 Dự phòng 10% 116.185
16
chiếu sáng chiếu sáng 1400 22.4 22.4
w/m2
IV khu 4/ area 4 SP/giờ 411.95
1 Máy Bồi Máy Bồi 1 5000 1 19 Kw 19
2 Máy Bồi 2 5000 1 19 Kw 19

3
3 Máy Bồi 3 5000 1 19 Kw 19
4 Máy Bồi 4 5000 1 19 Kw 19
30
5 Máy Bế Bobst 8000 1 25.5
KVA
6 Máy Bế Nikko 1 7500 1 27 Kw 27
máy bế
7 Máy Bế Nikko 2 7500 1 27 Kw 27
8 Máy Bế Nikko 3 7500 1 27 Kw 27
23
9 Máy Bế thủ công 1 1 16 Kw 16
SP/min
20
10 Thủ công Máy Bế thủ công 2 1 16 Kw 16
SP/min
21
11 Máy Bế thủ công 3 1 16 Kw 16
SP/min
14 Máy Dán Lila 200 5 45 Kw 45
15 Máy Dán Handa 1 300 3 19 Kw 19
Máy dán
16 Máy Dán Handa 2 300 3 19 Kw 19
23.5
17 Máy Dán Handa 3 300 3 23.5
Kw
Máy hút lề 6.5 6.5
Máy nghiền lề 5.5 5.5
18 Chuyền lắp ráp 30KVA 25.5
19 Dự phòng 10% 37.45
16
chiếu sáng chiếu sáng 2670 42.72 42.72
w/m2
V khu 5/ area 5 SP/giờ 9
12
chiếu sáng khu kho 750 9
w/m2
VI khu 6/ area 6 SP/giờ 213.8
6 Máy Bế Nikko 1 7500 1 27 Kw 27
7 Máy Bế Nikko 2 7500 1 27 Kw 27
8 Máy Bế Nikko 3 7500 1 27 Kw 27
8 Máy Bế Nikko 4 7500 1 27 Kw 27
13 Máy bế Máy Bế Nikko T 7500 1 60 Kw 60
12 Máy ép nhũ thủ công 1 1200 1 0.5 Kw 0.5 1p
12 Máy ép nhũ thủ công 2 1200 1 0.5 Kw 0.5 1p
Máy ép nhũ thủ công 3 1200 1 0.5 Kw 0.5 1p
12 Máy ép nhũ thủ công 4 1200 1 0.5 Kw 0.5 1p
4.5
7 Máy Xén Nagai 45 1 3.8
KVA
8 Máy Xén V 45 1 2kw 2
Máy xén
8 Máy Xén V 45 1 2kw 2
8 Máy Xén V 45 1 2kw 2
1 Máy dán Máy Dán thân 1 25 1 19 Kw 19
1 Máy kiểm phẩm Máy kiểm phẩm 300 3 15 Kw 15

4
12
chiếu sáng kho 205 2.46 17.58
w/m2
16
chiếu sáng khu sản xuất 945 15.12
w/m2
VII khu 7/ area 7 SP/giờ 18.672
16
chiếu sáng 1167 18.672
w/m2
VIII khu 8/ area 8 SP/giờ 17.24
60
1 Văn phòng 74 4.44
w/m2
32
chiếu sáng 400 12.8
w/m2
IX khu 9/ area 9 SP/giờ 443.647
Máy Keo PBM-10 kẹp
1 8 Kw 8
-1
Máy Keo PBM-10 kẹp
2 8 Kw 8
-2
Máy Keo PBM-10 kẹp
3 8 Kw 8
-3
Máy keo Máy Keo PBM-10 kẹp
4 8 Kw 8
-4
5 Máy Keo Pantera 16 Kw 16
Máy Keo PBM 14 kẹp- 14.3
6 14.3
5 Kw
7 Máy Keo PBM mới 14 Kw 14.3
6.75
8 Máy Xén Longer 1 45 1 5.7
KVA
6.75
9 Máy Xén Longer 2 45 1 5.7
KVA
10 Máy Xén Polar 1 45 1 4 Kw 4
11 Máy Xén Polar 2 45 1 4 Kw 4
Máy xén
4.5
12 Máy Xén Perfecta 1 25T/min 1 3.8
KVA
13 Máy Xén Polar 3 45 1 4 Kw 4
14 Máy Xén Polar 4 45 1 4 Kw 4
4.5
15 Máy Xén Perfecta 2 25T/min 1 3.8
KVA
16 Máy vỗ giấy 1 0.5
Máy vỗ giấy
17 Máy vỗ giấy 1 0.5
18 Máy bắt tay sách 1 5 Kw 5
19 Máy bắt tay sách 2 5 Kw 5
Bắt tay sách
20 Máy bắt tay sách 3 5 Kw 5
21 Máy bắt tay sách 4 5 Kw 5
22 Chuyền 10m - 1 17m/min 0.4 Kw 0.4
23 Chuyền hoàn Chuyền 10m - 2 17m/min 0.4 Kw 0.4
24 thiện Chuyền 10m - 3 17m/min 0.4 Kw 0.4
25 Chuyền 10m - 4 17m/min 0.4 Kw 0.4
26 Chuyền lắp ráp Chuyền lắp ráp-1 17m/min 0.4 Kw 0.4

5
27 Chuyền lắp ráp-2 17m/min 0.4 Kw 0.4
28 Chuyền lắp ráp-3 17m/min 0.4 Kw 0.4
29 Chuyền lắp ráp-4 17m/min 0.4 Kw 0.4
30 Chuyền lắp ráp-5 17m/min 0.4 Kw 0.4
31 Chuyền lắp ráp-6 17m/min 0.4 Kw 0.4
32 Chuyền lắp ráp-7 17m/min 0.4 Kw 0.4
33 Chuyền lắp ráp-8 17m/min 0.4 Kw 0.4
34 Chuyền lắp ráp-9 17m/min 0.4 Kw 0.4
35 ghim a90 11 Kw 11
Ghim
36 ghim a90 11 Kw 11
37 Sanko Sanko 9 Kw 9
14.5
38 Máy gấp T52-1 12.325
Kva
14.5
39 Máy gấp T52-2 12.325
Kva
14.5
40 Máy gấp T52-mới-1 12.325
Kva
14.5
41 Máy gấp T52-3 12.325
Kva
14.5
42 Máy gấp T52-mới-2 12.325
Kva
28.9
43 Máy gấp KH78-1 24.565
Kva
28.9
44 Máy gấp Máy gấp KH78-2 24.565
Kva
28.9
45 Máy gấp KH78-3 24.565
Kva
28.9
46 Máy gấp KH78-4 24.565
Kva
28.9
47 Máy gấp KH78 mới 1 24.565
Kva
28.9
48 Máy gấp KH78 mới 2 24.565
Kva
49 Máy gấp SHOEI 10 Kva 8.5
50 Máy gấp SHOEI 10 Kva 8.5
51 Máy gấp SHOEI 10 Kva 8.5
52 Dự phòng 10% 40.3315
16
53 chiếu sáng chiếu sáng 2700 43.2 43.2
w/m2
X khu 10/ area 10 SP/giờ 18.64
25
1 kho sách 1 21.25
KVA
16
1165 18.64
w/m2
XI khu 11/ area 11 SP/giờ 623.23
1 Máy cover Máy Cover 1 35 4 30 Kw 30
Máy Hộp cứng
2 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -1

6
Máy Hộp cứng
3 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -2
Máy Hộp cứng
4 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -3
Máy dán
5 Máy dán thân+chuyền 3.6 3.6 1p
thân+chuyền
5 Máy cover Máy Cover 2 35 4 30 Kw 30
Máy Hộp cứng
6 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -4
Máy Hộp cứng
7 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -5
Máy Hộp cứng
8 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -6
Máy dán
5 Máy dán thân+chuyền 3.6 3.6 1p
thân+chuyền
9 Máy cover Máy Cover 3 35 4 30 Kw 30
Máy Hộp cứng
10 Máy hộp cứng 1680 4 22 Kw 22
Zhongke 1
Máy Hộp cứng
11 Máy hộp cứng 1680 4 22 Kw 22
Zhongke 2
Máy Hộp cứng ZD600 17.5
12 Máy hộp cứng 1800 4 17.5
-1 Kw
Máy dán
5 Máy dán thân+chuyền 2.9 2.9 3p
thân+chuyền
13 Máy cover Máy Cover 4 35 4 30 Kw 30
Máy Hộp cứng
14 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -7
Máy Hộp cứng
15 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -8
Máy Hộp cứng
16 Máy hộp cứng 1800 4 25 Kw 25
ZD6418E -9
Máy dán
5 Máy dán thân+chuyền 3.6 3.6 1p
thân+chuyền
Máy Hộp cứng ZD600 17.5
17 Máy hộp cứng 1800 4 17.5
-2 Kw
Máy Hộp cứng ZD240
18 Máy hộp cứng 1800 4 13 Kw 13
-1
Máy Hộp cứng ZD240
19 Máy hộp cứng 1800 4 13 Kw 13
-2
Máy Hộp cứng ZD240
20 Máy hộp cứng 1800 4 13 Kw 13
-3
Máy Hộp cứng ZD240
21 Máy hộp cứng 1800 4 13 Kw 13
-4
Máy dán
5 Máy dán thân+chuyền 3.6 3.6 1p
thân+chuyền
Máy Hộp cứng ZD600 17.5
22 Máy hộp cứng 1800 4 17.5
-3 Kw
Máy Hộp cứng ZD600 17.5
23 Máy hộp cứng 1800 4 17.5
-4 Kw
Máy Hộp cứng ZD600 17.5
24 Máy hộp cứng 1800 4 17.5
-5 Kw
Máy Hộp cứng ZD600 17.5
25 Máy hộp cứng 1800 4 17.5
-6 Kw
Máy dán
5 Máy dán thân+chuyền 3.6 3.6 1p
thân+chuyền

7
27 Dự phòng 10% 56.33
16
26 chiếu sáng chiếu sáng 3200 51.2 51.2
w/m2
XII khu 12/ area 12 SP/giờ 28.125
Máy Dán thân
1 7 3.6 25.2 1p
1+chuyền
45
khu văn phòng 65 4150 1 2.925
w/m2
16
chiếu sáng 2300 34.5 34.5
w/m2
diện
XIII khu 13/ area 13 tích 138.015
45
1 khu văn phòng 2345 4150 1 105.525
w/m2
18
1 Hành lang+kỹ thuật 1805 1 32.49
w/m2
XIV Máy Nén Khí 111
2950
1 Máy Nén Khí 1 37 Kw 37
r/min
Máy Nén Khí 2950
2 Máy Nén Khí 2 1 37 Kw 37
Trung Tâm r/min
2950
3 Máy Nén Khí 3 1 37 Kw 37
r/min
XV Xe Nâng Km/h 85
10
1 Xe Nâng ngồi TCM 17.5 8.5
KVA
Xe Nâng ngồi 10
2 Ngồi lái 17 8.5
Komatsu KVA
Xe Nâng ngồi
3 19 N/A
Mitsubishi
Xe Nâng đứng 10
4 10.5 8.5
Komatsu KVA
Xe Nâng đứng 10
5 16 8.5
TOYOTA 1 KVA
Đứng lái
Xe Nâng đứng 10
6 16 8.5
TOYOTA 2 KVA
Xe Nâng đứng 10
7 16 8.5
TOYOTA 3 KVA
3646.83 3659.583

5. Mô tả chung hệ thống điện

5.1. Sơ đồ phân phối điện

(Xem chi tiết bản vẽ sơ đồ nguyên lý cấp điện E-SCH-#).

5.2. Tủ trung thế

- Hệ thống trung thế 24kV được lấy từ nguồn cáp ngầm của hệ thống điện quy hoạch khu vực. Cáp
ngầm 24kV loại CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3CX240mm2 cấp bởi hạ tầng đi đến tủ trung thế đặt
trong phòng (Phạm vi thiết kế thuộc hạ tầng). Các lộ cáp 24kV từ tủ trung thế đến máy biến áp sử
dụng cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3X1CX70mm2.

8
- Thiết kế chi tiết kỹ thuật phần trung thế không thuộc phạm vi của thiết kế này. Nhà thầu cung cấp thiết
bị và thi công hệ thống cáp trung thế sẽ thực hiện triển khai thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công các
hạng mục thuộc phạm vi công việc này của công trình (từ điểm đấu nối của điện lực đến tủ trung
thế).

- Thiết kế phải phù hợp về các chỉ tiêu kỹ thuật và vị trí lắp đặt thiết bị với thiết kế hạng mục cung cấp
điện phần hạ thế của công trình, phù hợp với tiêu chuẩn, qui chuẩn, quy phạm hiện hành và phù hợp
với yêu cầu của Điện lực theo quy định.

5.3. Trạm biến áp

Trạm biến áp được bố trí tại phòng máy biến áp khu kỹ thuật ngoài nhà.

- Phụ tải nhà máy: chiếu sáng+ổ cắm+bơm nước+thang máy, quạt, điều hòa, bơm nước ..vv bố trí 2
máy có công suất 2500 kVA-24 kV.

- Bố trí phòng máy biến áp tuân theo quy phạm trang bị điện (Khoảng cách, thông gió làm mát, chống
nước và côn trùng...) và yêu cầu kỹ thuật chung .

5.4. Máy phát điện dự phòng

Máy phát điện được bố trí tại phòng máy biến áp khu kỹ thuật ngoài nhà.

- Máy phát điện cấp cho các phụ tải tùy thuộc quy trình sản xuất của nhà máy: bố trí 2 máy có công suất
250 kVA và 500kVA.

- Hệ thống cung cấp nhiên liệu đảm bảo cung cấp nhiên liệu cho máy phát chạy 8 giờ liên tục đầy tải.

- Bố trí phòng máy phát tuân theo quy phạm trang bị điện (Khoảng cách, thông gió làm mát, cách âm,
chống nước và côn trùng...) và yêu cầu kỹ thuật chung đối với máy phát điện. (Tham khảo hướng
dẫn và yêu cầu kỹ thuật lắp đặt máy phát điện Cumin, Wilson).

- Phòng máy phát được bảo vệ phòng chống cháy theo tiêu chuẩn PCCC.

5.5. Các tủ phân phối trung tâm và phân phối tầng

Nguyên tắc bố trí:

- Đặt trong phòng có cửa và khoá.

- Tránh để trong tầm nhìn của khu vực công cộng

- Tủ điện phải ghi nhãn mác rõ ràng cho tất cả các bộ phận (được khắc và bắt đinh vít)

- Sơ đồ nguyên lý tủ điện ở bên trong.

- Có đèn báo pha sáng khi các thanh cái có điện

- Hành lang vận hành tuân theo tiêu chuẩn việt nam

- Dễ tiếp cận

- Để lại khoảng trống 15% dự trữ cho các sử dụng bổ sung sau này

- Các cáp bên trong chạy trong máng cáp hoặc mương cáp.

5.6. Tủ tụ bù công suất phản kháng CAP (Capacitor)

9
Hệ thống tụ bù được trang bị để bù công suất phản kháng làm tăng hệ số công suất cos của lưới
điện. Công suất phản kháng được bù tập trung ngay sau máy biến áp trên thanh cái chính của tủ
MSB.

Công suất bù được tính theo công thức:

Qbu = Ptt (tg1 - tg2) (kVAr)

Trong đó:

- Ptt là công suất tính toán kW

- 1, 2 là góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp trước và sau khi bù.

Lấy hệ số cos1 = 0.8 trước khi bù (thông số giả định theo kinh nghiệm). Sau khi bù, hệ số cos2
phải đạt từ 0.92 đến 0.95 (theo IEC-60364), trong thiết kế này chọn cos2 = 0.92.

5.7. Cáp, dây dẫn điện và thiết bị đóng cắt

5.7.1. Lựa chọn cáp và dây dẫn điện

Tiết diện dây dẫn chọn theo nguyên tắc sau :

- Điều kiện môi trường dây dẫn đi qua.

- Dòng điện cho phép (đã có hiệu chỉnh nhiệt độ môi trường và phương pháp lắp đặt)

- Kiểm tra điều kiện sụt áp cho phép

- Độ bền cơ học khi thi công với dây dẫn đến nhóm ổ cắm không nhỏ hơn 2,5mm 2 và nhóm đèn không
nhỏ hơn 1,5mm2.

- Dòng điện tính toán của phụ tải ba pha được tính theo công thức:
P
I tt  (A);
3.U . cos 

- Đối với điện áp một pha, dòng điện tính toán được tính theo công thức:

P
I tt  (A);
U . cos 

Trong đó:

- P: Công suất tính toán, (kW)

- U: Điện áp dây, (kV)

- cos: Hệ số công suất, lấy bằng 0.85

- Dòng tính toán để lựa chọn cáp:

I tt
I (A)
K
Trong đó:

- K: Là hệ số hiệu chỉnh theo điều kiện lắp đặt, K = K1 x K2 x K3

- K1: Hệ số hiệu chỉnh theo cách thức lắp đặt

10
- K2 : Hệ số hiệu chỉnh theo sự ảnh hưởng tương hỗ của hai mạch đặt kề nhau

- K3: Hệ số hiệu chỉnh theo sự ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với dạng cách điện.

Các hệ số K1, K2, K3 tra theo tiêu chuẩn IEC – 60394.

Từ các hệ số trên, dòng điện tính toán và cataloge cáp điện của các nhà sản xuất ta chọn được tiết
diện cũng như quy cách cáp điện theo từng mạch cụ thể.

- Kiểm tra điều kiện sụt áp cho phép:

Đối với mạch 3 pha (có hoặc không có dây trung tính), công thức tính độ sụt áp:

u  3  I tt  ( R. cos   X . sin  )  L

Trong đó:

- R: Điện trở của dây dẫn (/km)

- X: Điện kháng của dây dẫn (/km)

- L: Chiều dài của dây dẫn (km).

Độ sụt áp phần trăm: ∆u (%) = 100% ∆u / Un.

Độ sụt áp tiêu chuẩn cho phép  5%.

5.7.2. Lựa chọn Áptômát bảo vệ

Chọn áptômát bảo vệ căn cứ vào dòng điện làm việc định mức và khả năng cắt dòng ngắn mạch theo
nguyên tắc:

- Dòng điện định mức  ngưỡng tác động của áptômát  dòng điện phụ tải tính toán

- Khả năng cắt của áptômát  dòng điện ngắn mạch 3 pha

- Kiểm tra độ nhạy áptômát bằng dòng điện ngắn mạch 1 pha.

- Aptômát bảo vệ động cơ có chú ý đến dòng điện khởi động của động cơ.

Xác định dòng ngắn mạch tại thanh cái hạ áp của máy biến áp phân phối:

I n .100
I sc 
Usc
Sn
In 
3.U 20

Trong đó:

- U20: Điện áp dây phía thứ cấp khi không tải (kV)

- In : Dòng điện định mức (A)

- Isc : Dòng điện ngắn mạch (A)

- Usc: Điện áp ngắn mạch phần trăm (%)

Xác định dòng ngắn mạch tại điểm bất kỳ của lưới hạ thế.

11
U 20
I sc 
3.ZT

Trong đó:

- U20: Điện áp dây phía thứ cấp khi không tải (kV)

- ZT: Tổng trở mỗi pha tới điểm ngắn mạch.

5.7.3. Thang máng cáp

Hệ thống thang cáp được sử dụng để định vị toàn bộ cáp điện từ tủ phân phối chính đến các tủ phân
phối khu vực như tủ tầng, tủ bơm nước, bơm chữa cháy,…

Thang máng cáp lắp đặt theo chiều ngang, từ tủ phân phối tổng đến trục đứng kỹ thuật và từ tủ phân
phối tầng đến các tủ phân phối khu vực (nằm trên trần giả).

Thang máng cáp lắp đặt theo chiều đứng tại trục kỹ thuật đứng, định vị cáp phân phối đến các tủ
tầng.

Thang máng cáp chế tạo bằng thép tấm dập định hình thành modul theo chiều dài tiêu chuẩn và ghép
nối với nhau bằng bulông. Bề mặt được sơn chống gỉ hoặc mạ kẽm nhúng nóng.

Cáp lắp đặt trên thang-máng cáp được thít chặt vào máng bằng dây thít nhựa.

5.8. Đo đếm điện năng

5.9. Thiết bị chống sét lan truyền (SPD)

Các thiết bị bảo vệ chống sét lan truyền được lắp đặt tại các tủ điện tổng và tủ điện tầng, nhằm bảo
vệ các thiết bị điện tránh quá điện áp do xung sét gây nên.

- SPD type 1 (Class1, thử nghiệm ứng với sóng sét điển hình 10/350us) phải được lắp đặt ở tủ điện hạ
thế tổng ngay sau máy biến áp. SPD Class 1 phải có Iimp = 25kA mỗi pha, đáp ứng tiêu chuẩn IEC 60
431-1 và phụ lục A&IEC 62066 mục 12.3.2.1.

- SPD type 2 (Class 2, được thử nghiệm với sóng sét điển hình 8/20us) lắp tại các tủ phía sau tủ tổng,
phải là loại vỏ có thể thay thế. Đế cắm có thể thích hợp cho các loại cỡ vỏ với dòng tháo sét định
mức Imax = 8kA, 20kA, 40kA & 65kA (dạng sóng 8/20us). Ngưỡng bảo vệ xung điện áp của SPD
không vượt quá 1,5kV

6. Hệ thống chiếu sáng

6.1. Các chỉ tiêu chiếu sáng

Đảm bảo độ chiếu sáng theo TCXD 16:1996 (tham khảo thêm Tiêu chuẩn Anh), độ rọi đáp ứng tại
độ cao của bề mặt làm việc:

- Khu vực văn phòng, thương mại: 300 - 500 lux

- Sảnh, hành lang: 100 - 150 lux

- Khu vực đỗ xe: 100 - 150 lux

- Khu vực cầu thang: 100 lux

- Khu vệ sinh: 150 lux

12
- Các phòng máy: 150 - 200 lux

6.2. Bố trí chiếu sáng

6.2.1. Đèn chiếu sáng

Đèn chiếu sáng có điện áp danh định là 220 V, đơn pha, tần số 50Hz và có ánh sáng trắng

Tương ứng với chỉ tiêu, áp dụng các loại đèn tiêu biểu cho các vị trí tại toà nhà như sau:

- Khu văn phòng và khu thương mại: Bố trí đèn huỳnh quang âm trần 2x36W

- Đối với khu phòng khách: Đèn sẽ được lựa chọn và bố trí theo thiết kế nội thất.

- Sảnh, hành lang, khu vệ sinh: Đèn led downlight, điều khiển bằng tay hoặc tự động thông qua hệ
thống BMS.

- Cầu thang: Đèn huỳnh quang 1x36W hay đèn ốp trần.

Nguyên tắc bố trí đèn chiếu sáng là căn cứ để tính toán công suất phụ tải. Chi tiết bố trí có thể thay
đổi theo sở thích của người sử dụng.

6.2.2. Đèn thoát hiểm và chiếu sáng sự cố

Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố cung cấp đủ độ rọi cần thiết để mắt thường có thể nhìn thấy đường
tới các cửa. Hệ thống đèn thoát hiểm được trang bị tại các nơi cần thiết theo tiêu chuẩn.

Bộ ắc quy được trang bị cho các đèn thoát hiểm và chiếu sáng sự cố đảm bảo thời gian duy trì cho
các đèn theo tiêu chuẩn Việt Nam.

7. Hệ thống tiếp địa an toàn và tiếp địa làm việc

7.1. Tổng quan

Sơ đồ nối đất kiểu TN-S (Trung tính MBA được nối tới hệ thống tiếp địa chung).

Toàn bộ các máng kim loại, các bộ phận không mang điện bằng kim loại của các thiết bị điện và cực
tiếp địa của ổ cắm phải được nối đất một cách chắc chắn.

Hệ tiếp đất được nối với các cọc tiếp địa.

Toàn bộ các thiết bị điện của toà nhà được nối tới hệ cọc tiếp địa bởi trục cáp nối đất chính bao gồm
các thanh cái nối đất, dây nối đất và vỏ ngoài của hệ thanh dẫn BusDuct.

7.2. Cọc tiếp địa

Cọc tiếp địa được làm bằng đồng có đường kính 16mm và chiều dài 10m, và được chôn trong giếng
tiếp địa sâu 10m cách bề mặt hoàn thiện ít nhất là 0,8 m. Điện trở đất đo được của hệ thống không
được vượt quá 4 Ohms trong điều kiện khô ráo. Nếu giá trị điện trở không đạt thì phải đào thêm
giếng tiếp địa cách nhau ít nhất là 10m và nối chúng lại với hệ cọc trước đó.

7.3. Dây nối đất

Dây nối đất chính đi từ bãi tiếp địa tới thanh cái tiếp đất trong tủ điện tổng phải được làm bằng dây
đồng phù hợp với TIS 64-2517, và có kích thước như trong bản vẽ.

7.4. Nối đất

Mối nối của dây nối đất chính phải được thực hiện bằng phương pháp hàn nhiệt nóng chảy.

8. Hệ thống chống sét

13
Sử dụng thiết bị chống sét tạo tia tiên đạo. kết hợp với các cọc tiếp địa thường nối theo phương pháp
lồng faraday.

8.1. Đầu thu sét tạo tia tiên đạo

Đầu thu sét tạo tia tiên đạo được cấu tạo bằng đồng hoặc thép không gỉ đảm bảo thu và dẫn sét tốt,
thích hợp với môi trường không khí có bụi.

Đầu thu sét tạo tia tiên đạo phải có bán kính bảo vệ như trong bản vẽ và phải phù hợp với cấu trúc
công trình. Lắp đặt, đấu nối dễ dàng. Chi tiết thiết kế xem bản vẽ hệ thống chống sét.

8.2. Cọc tiếp địa

Cọc tiếp địa phải được làm đồng có đường kính 16mm và chiều dài 10m, và được đóng sâu xuống
đất trong giếng tiếp địa sao cho đỉnh của cọc dưới bề mặt hoàn thiện ít nhất là 0,8 m. Điện trở đất đo
được của hệ không được vượt quá 10 ôm trong điều kiện khô ráo. Nếu giá trị điện trở không đạt thì
phải đào thêm giếng tiếp địa cách nhau ít nhất là 10m và nối chúng lại với hệ cọc trước đó. Cần phải
lắp hộp kiểm tra điện trở đất cho hệ thống cọc tiếp địa chống sét.

Điện trở cọc tiếp địa được tính theo công thức:


R
n.L
Trong đó:

- L: Chiều dài cọc tiếp địa (m)

- : Điện trở suất của đất (.m)

- N: Số cọc.

8.3. Dây xuống sét

2 nhánh dây xuống sét được làm bằng dây đồng đi từ kim thu sét trên mái xuống bãi cọc tiếp địa
chống sét.

Mối nối của dây xuống sét được thực hiện bằng phương pháp hàn nhiệt nóng chảy hoặc theo
hướng dẫn lắp đặt của hãng sản xuất.

Dây dẫn và các mối nối phải phù hợp với TIS 64-2517 và tiêu chuẩn Việt Nam.

(Xem bản vẽ thiết kế E-LN-#)

B. HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ


1. GIỚI THIỆU
Tài liệu này là tại liệu thiết kế kỹ thuật cho hệ thống điện nhẹ tại Công ty cổ phần In và
Bao Bì Goldsun, tài liệu sẽ mô tả cơ bản về nhu cầu, kết cấu và các đặc tính kỹ thuật của hệ
thống điện nhẹ được đề xuất cho công trình này.

14
Phần mô tả chung nêu tóm lược cơ sở thiết kế hệ thống của dự án với các phần về kiến
trúc của hệ thống, cấu thành và các chi tiết của dự án này được mô tả trong những phần sau:

- Mô tả chung về hệ thống

- Phương án thiết kế

Việc sắp xếp các mục theo thứ tự như trên nhằm đưa ra một khung kiến trúc đầy đủ từ
khái quát đến chi tiết để mô tả hệ thống. Mô tả chung về hệ thống sẽ mô tả cấu trúc căn bản để
triển khai dự án, tổng quan về giải pháp ứng dụng cho hệ thống. Phương án thiết kế hệ thống sẽ
chia hệ thống theo các thành phần của từng chức năng được nêu trong phần mô tả khái niệm của
hệ thống.
2. MÔ TẢ CHUNG VỀ HỆ THỐNG
Đối với công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun, các hệ thống con trong hệ
thống điện nhẹ luôn phải được kết hợp để cho ra một giải pháp tổng thể. Hệ thống điện nhẹ cơ
bản của hệ thống cơ điện cho công trình bao gồm các hệ thống con như sau:

- Hệ thống mạng trục.

- Hệ thống camera giám sát

- Hệ thống âm thanh công cộng

- Hệ thống truyền hình


2.1 Cơ sở thiết kế
Hệ thống điện nhẹ công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun được thiết kế dựa
trên các quy chuẩn và tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn chung về môi trường khí hậu đối với các thiết bị thông tin - TCN 68-149 :
1995;

- Tiêu chuẩn về tính tương thích điện tử của các thiết bị mạng viễn thông - TCN 68-
190 : 2001;

- Tiêu chuẩn phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến cáp thông tin và các
trạm thu phát vô tuyến – Yêu cầu kỹ thuật - TCN 68-161 : 2006;

- Tiêu chuẩn chỉ định các quy định về việc phân chia các phần trong hệ thống cáp, loại
cáp, khoảng cách cho phép... Đảm bảo tính tương thích hệ thống đối với các sản phẩm
từ nhiều nước sản xuất – TIA/EIA – 568A;

- Tiêu chuẩn chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin - TCN
68-140 : 1995;

- Tiêu chuẩn về cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - TCN 68-132 :
1998;

- Tiêu chuẩn tiếp đất cho công trình viễn thông - TCN 68-141 : 1999;

- Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối viễn thông - TCN 68-190 : 2000;

- Yêu cầu kỹ thuật với các thiết bị đầu cuối kết nối vào với mạng viễn thông công cộng
sử dụng kênh thuê riêng - TCN 68-216 : 2002;

- Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện
tương tự - TCN 68-188 : 2003;

- Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở
- TCN 68-189 : 2003;

15
- Tiêu chuẩn về dịch vụ truy nhập Internet ADSL - TCN 68-227 : 2004;

- Tiêu chuẩn về cách đi cáp, phân bố ổ cắm trong toà nhà - TIA/EIA – 569;

- Tiêu chuẩn các yêu cầu về quản trị hệ thống - TIA/EIA – 606;

- Tiêu chuẩn về an toàn nối đất đối với các thiết bị - TIA/EIA – 607;

- Quy chuẩn Việt Nam tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày
14/2/1996 của Bộ xây dựng; Tập II; III ban hành theo Quyết định số 439/BXD-CSXD
ngày 15/09/1997 của Bộ Xây dựng;

- Tiêu chuẩn Việt Nam : TCVN 2 : 1974; TCVN 3 : 1974; TCVN 4 : 1993; TCVN 7 :
1993; TCVN 8 : 1993; TCVN 4058 : 1985; TCVN 5898 : 1985;

- Tiêu chuẩn Việt Nam – TCXD 46 : 1984;

- TCXDVND 323 : 2004 Nhà ở cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế;

- Dựa trên hồ sơ thiết kế kiến trúc của công trình.


2.2. Yêu cầu thiết kế
Với kiến trúc và mục đích sử dụng của công trình, hệ thống điện nhẹ thiết kế cho công
trình cần đáp ứng được những yêu cầu sau:

- Đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư:

Hệ thống điện nhẹ được thiết kế cần đáp ứng các yêu cầu và nhu cầu sử dụng của chủ
đầu tư, đảm bảo sẵn sang cho hoạt động của công trình khi được hoàn thiện.

- Tính liên tục và sẵn sàng cao:

Có thể nói đây là một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong thiết kế và thi công
hệ thống điện nhẹ cho công trình này. Hệ thống điện nhẹ không chỉ có khả năng hoạt
động liên tục trong nhiều ngày, nhiều năm mà còn duy trì hoạt động được trong
trường hợp xảy ra sự cố đặc biệt như mất điện, mưa bão...Hơn nữa hệ thống phải đảm
bảo tương thích với nhu cầu sử dụng và sự phát triển của công nghệ thông tin trong
tương lai.

- Công nghệ tiên tiến:

Hệ thống được thiết kế với công nghệ tiên tiến nhưng vẫn phù hợp với xu hướng phát
triển chung của ngành thông tin liên lạc và điện nhẹ ở Việt Nam cũng như các nước
trong cùng khu vực.

- Tính mở:

Hệ thống được thiết kế trên nguyên tắc mở, nghĩa là có khả năng đáp ứng được yêu
cầu mở rộng khi số lượng người sử dụng tăng trong tương lai. Việc nâng cấp phần
cứng, phần mềm, thêm các dịch vụ, ứng dụng trong tương lai sẽ được thực hiện dễ
dàng ở các điểm mấu chốt mà không làm ảnh hưởng đến hệ thống hiện tại, cũng như
các ứng dụng, dịch vụ đang khai thác. Các bước đầu tư về phần cứng, phần mềm đều
phải mang tính kế thừa.

- Tính cơ động:

Hệ thống được xây dựng đáp ứng tốt yêu cầu cơ động, đảm bảo dễ dàng việc chuyển
đổi chức năng, thêm bớt những bộ phận nhỏ thoả mãn nhu cầu đa dạng cho từng đối
tượng cần phục vụ. Điều này có thể thực hiện bằng việc thiết kế hệ thống cáp và sử
dụng hệ thống thiết bị hợp lý, đồng thời các hệ thống cáp chờ, cáp dự phòng cũng
được coi là phần tất yếu của hạ tầng cơ bản.

16
- Độ ổn định:

Để đảm bảo tính ổn định cho hệ thống trong quá trình hoạt động, khi thiết kế hệ thống
điện nhẹ phải tính đến phương án dự phòng.

- Độ tin cậy:

Cấu trúc hệ thống phải đảm bảo hiệu suất khai thác dịch vụ, ứng dụng tối đa, đồng
thời hạn chế các điểm gây lỗi tiềm tàng.

- An toàn và bảo mật:

Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công nghệ thông tin và điện tử viễn
thông việc bảo mật thông tin là một điều vô cùng quan trọng trong quá trình hiện đại
hóa. Bên cạnh tính bảo mật, hệ thống còn phải đáp ứng được yêu cầu chia sẻ thông
tin, cho phép người sử dụng có thể khai thác hệ thống một cách hiệu quả nhất.

- Hiệu năng:

Hiệu năng là thước đo đầu tiên đánh giá chất lượng của công việc thiết kế, xây dựng
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông. Hệ thống cần được thiết kế, xây dựng tối
ưu hóa các nhu cầu khai thác, ứng dụng, cho phép phân phối và sử dụng tài nguyên
một cách hợp lý.

- Vận hành và quản trị hiệu quả:

Vấn đề vận hành và quản trị kém hiệu quả đã xảy ra với không ít hệ thống điện nhẹ
của nhiều đơn vị. Một trong những nguyên nhân là từ bước khởi động, các yêu cầu về
vận hành và quản trị không được quan tâm đúng mức, đặc biệt là các công cụ hỗ trợ
và việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ vận hành, quản trị.

Hệ thống cần được thiết kế và xây dựng đảm bảo cho phép hỗ trợ ở mức tối đa và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho những người quản trị trong các tác vụ vận hành hệ thống
thường nhật. Các vấn đề liên quan đến quản lý tài nguyên hệ thống, các dịch vụ, quản
trị người dùng cũng được quan tâm.

- Bảo vệ đầu tư:

Với việc phát triển một cách rất nhanh trong lĩnh vực khoa học công nghệ như hiện
nay, đơn vị tư vấn cần đưa ra những phương án tối ưu cho việc lựa chọn công nghệ
(phần cứng, mạng, phần mềm, v.v...), xác định các giai đoạn đầu tư phù hợp trong quá
trình thực hiện dự án phải được quan tâm với mục đích bảo vệ vốn dự án, tránh lãng
phí nhưng vẫn phải đáp ứng được tính cập nhật công nghệ của hệ thống.

17
3. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

Mô hình tổng thể hệ thống điện nhẹ thiết lập cấu trúc căn bản của hệ thống nhằm đáp ứng
các nhu cầu hoạt động và điều hành công việc của cán bộ công nhân viên và lãnh đạo Công ty
cổ phần In và Bao Bì Goldsun.

Mô hình kỹ thuật hệ thống sẽ tập trung vào các nhu cầu công việc, môi trường điều hành,
các xu hướng công nghệ.

3.1 Hệ thống mạng trục

3.1.1 Mục tiêu thiết kế

Mục tiêu thiết kế cụ thể với đối với hệ thống mạng trục là xấy dụng hạ tầng trục kết nối
cho hệ thống mạng dữ liệu công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun.

- Thiết lập một mạng trục đủ mạnh;

- Thiết lập một mạng trục có tính cơ động cao (khi cần có thể dễ dàng lắp ghép thành
một mạng lớn hoặc tách rời thành nhiều mạng nhỏ riêng biệt);

- Chuẩn mạng: Theo chuẩn tối thiểu Gigabit Ethernet;

Mô hình logic của hệ thống trục cho công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì
Goldsun cần được thiết kế như sau:

 Giải băng thông cao từ 1Gbps tới 10Gbps dành cho mỗi kết nối đơn lẻ giữa
các khối mạng, các kết nối này lại có thể ghép lại với nhau để tăng băng
thông.

 Được thiết kế để phục vụ cho Hệ thống chuyển mạch nhiều lớp (Multilayer
Switching).

 Đáp ứng được tối thiểu khoảng 300 người sử dụng tham gia vào hệ thống.

Đối với hệ thống cáp trục:

- Hệ thống cáp được thiết kế có cấu trúc theo tiêu chuẩn quốc tế, tốc độ cao, chống
nhiễu và đảm bảo không bị lạc hậu trong vài chục năm.

 Hệ thống cáp trục từ thiết bị mạng tại các tầng tới trung tâm tại phòng máy
chủ: có giải thông cao và chống nhiễu.

 Hệ thống cáp sử dụng cáp quang đa mốt.

 Hệ thống cung cấp đầy đủ và đồng bộ các thiết bị và phụ kiện đấu nối như Tủ
RACK, khay đấu nối quang ODF...

 Hệ thống cáp phải đi trong hệ thống Máng cáp (Trunking System), các máng
cáp này phải được thiết kế đảm bảo thuận lợi cho việc nâng cấp, thay thế hay
bảo dưỡng.

3.1.2 Phương án kỹ thuật

Toàn bộ hệ thống mạng dữ liệu của công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun sẽ
được thiết kế theo cấu trúc hình sao. Với cấu trúc mạng như vậy sẽ tạo tính độc lập cho các
điểm mạng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc sửa chữa, bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống sau này.

18
Sơ đồ tổng quát của hệ thống mạng dữ liệu:

Hệ thống mạng dữ liệu tại công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun sẽ có mô
hình như dưới đây:

- Hệ thống mạng dữ liệu được bố trí phân lớp với 2 lớp như sau:

 Lớp truy nhập kết nối trực tiếp tới thiết bị người sử dụng như máy tính, máy
in, IP phone...

 Lớp Trung tâm sẽ kết nối người sử dụng tới các khối mạng và dịch vụ, máy
chủ và tài nguyên mạng.

Mô hình hạ tầng truyền dẫn

Với quy mô của Nhà máy, mô hình cấu trúc thường được xây dựng với mô hình quản trị
tập trung DNA: Distributed Network Architecture

Mô hình thiết kế dạng tập trung DNA

19
Sơ đồ nguyên lý tổng quát hệ thống cáp cấu trúc mô hình DNA

Hệ thống cáp ngang được đấu nối trong các phòng kỹ thuật từng tầng. Kết nối các phòng
kỹ thuật từng tầng với phòng kỹ thuật chung nhà máy sử dụng hệ thống cáp trục backbone.

Vị trí làm việc

Các nút mạng tới người sử dụng được bố trí theo nguyên tắc sau: Diện tích bình quân mét
vuông trên đầu người theo khuyến nghị của Bộ Xây dựng: trung bình từ khoảng 7,5m2 đến 8m2
/người kể cả lối đi.

Căn cứ theo bản vẽ mặt bằng các tầng chúng tôi tính toán
ước lượng được số vị trí người dùng trên mỗi tầng như sau:
- Tầng 1
o Vị trí người dùng 19 vị trí
o Wifi và các dịch vụ khác 5 điểm
- Tầng 2
o Vị trí người dùng 14 vị trí
o Wifi và các dịch vụ khác 2 điểm
- Tầng 3
o Vị trí người dùng 39 vị trí
o Wifi và các dịch vụ khác 7 điểm
- Tầng 4
o Vị trí người dùng 0 vị trí
o Wifi và các dịch vụ khác 3 điểm
Phòng Kỹ thuật tầng và hệ thống cáp trục

20
Với diện tích mặt bằng làm việc trên mỗi tầng của công trình, theo tiêu chuẩn TIA/EIA
568B, mỗi tầng sẽ được thiết kế một phòng đấu nối.

Tại phòng đấu nối sẽ đặt một tủ Rack 19” tiêu chuẩn, trong đó chứa các thiết bị đấu nối bao
gồm:

- Các Phiến đấu nối cáp đồng cho hệ thống cáp ngang

- Các bộ chuyển mạch lớp Access

- Các khay đấu nối cáp quang

Cáp trục chính sử dụng cho công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun được thiết kế
là cáp quang đa mode tối thiểu 24 lõi cho mỗi tầng (02 đường 12 lõi) đã bao gồm dự phòng.

Phòng phân phối nhà máy (Building Distributor - BD)

Các đường cáp trục từ các tủ phân tầng được kéo về phòng phân phối trung tâm nhà máy,
tại đây cáp trục sử dụng cáp quang được đấu nối ở các phiến đấu nối quang, sau đó đấu nhảy
sang các bộ chuyển mạch.

Phòng đấu nôi trung tâm là nơi quan trong nhất của hệ thống, do vậy cần thiết kế riêng khu
vực đấu nối đầu vào để cách ly và giảm thiểu rủi ro trong quá trình vận hành.

3.2 Hệ thống camera giám sát

3.2.1 Mục tiêu thiết kế

Công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun đòi hỏi phải có được một hệ thống
camera giám sát thực sự hiệu quả. Nguyên tắc thiết kế về tính an ninh toàn diện phải giải quyết
được các vấn đề sau:

- Phát hiện kẻ xâm nhập xung quanh phạm vi nhà máy và báo hiệu cho bảo vệ. Cung
cấp dữ liệu thường xuyên các hoạt động từ các máy quay.

- Giám sát người ra vào nhà máy và các khu quan trọng.

- Độc lập thiếp lập vị trí góc quan sát, góc mở, độ phóng to, thu nhỏ.

- Cho phép giám sát vị trí nhưng không làm ảnh hưởng đến an ninh tổng thể.

- Điểm giám sát xuất nhập (và phát hiện xâm nhập) đến tất cả các tầng là tại các sảnh
thang máy và thang bộ.

- Các tầng quy định yêu cầu thiết kế dự tính trước khả năng mở rộng khi cần.

3.2.2 Phương án kỹ thuật

Mục đích thực hiện hệ thống giám sát truyền hình kỹ thuật số Công ty cổ phần In và Bao
Bì Goldsun là để cung cấp một thông tin liên tục như hình ảnh số cho nhân viên an ninh đảm
bảo an ninh cho toà nhà. Việc ghi hình lại được thực hiện với định dạng số và được bảo mật.

Thiết kế hệ thống đề xuất lựa chọn giải pháp camera giám sát tích hợp mạng IP (IP-
Surveillane), đây là giải pháp giám sát tiên tiến có những chức năng ưu việt và đáp ứng các yêu
cầu mở rộng và phát triển thêm ứng dụng trong tương lai. IP Surveillance cung cấp một giải
pháp hoàn hảo cho việc giám sát an ninh từ xa, bảo vệ tài sản hay truyền hình trực tiếp các sự
kiện đang diễn ra thông qua mạng máy tính sẵn có hay thông qua mạng diện rộng cũng như qua
Internet.

21
Một hệ thống mạng video kỹ thuật số có thể truyền video mà không cần hạ tầng vật lý về
video. Nó sử dụng các mạng IP tiêu chuẩn, giống như mạng nội bộ hay Internet để truyền thông
tin. Hệ thống này tiện dụng hơn rất nhiều hệ thống kết nối điểm đến điểm, như các hệ thống
video tương tự (analog).

IP-Surveillance là một công nghệ đã được chứng minh mà với nó chúng ta có thể có được
tất cả các tính năng của một hệ thống tương tự (analog). Đồng thời có thêm nhiều các tính năng
vượt trội của công nghệ kỹ thuật số. Sau đây là tổng quan về các lợi ích chính mà hệ thống đem
lại:

Có khả năng truy cập từ xa (Truy cập vào video vào bất cứ lúc nào, từ bất cứ đâu)

Với hệ thống camera giám sát IP, chúng ta có thể xem hoặc điều khiển vào bất cứ lúc nào
từ bất cứ máy tính ở đâu. Hình ảnh Video có thể được lưu trữ vào những thiết bị lưu trữ từ xa để
đáp ứng yêu cầu tiện dụng và bảo mật, và thông tin có thể được truyền trên mạng nội bộ hoặc
Internet.

Giảm chi phí (Tiết kiệm tiền đầu tư và bảo dưỡng)

Video mạng giảm tối đa các chi phí: cơ sở hạ tầng mạng và phần cứng máy tính cũ có thể
được sử dụng, vì vậy giá trị đầu tư rất thấp. Tương tự như vậy, chi phí bảo dưỡng hệ thống
mạng cũng rất thấp. Trong giải pháp video mạng có it các thiết bị cần phải bảo dưỡng hơn hệ
thống tương tự truyền thống, ít các thiết bị phải triển khai ngoài trời. Hình ảnh được lưu trữ
trong ổ cứng của máy tính, nó gọn gàng và rẻ hơn băng từ và đầu thu VRC.

Tính linh hoạt (Đặt camera tại bất cứ đâu)

Dường như không có giới hạn phạm vi bạn đặt camera, nó không phụ thuộc vào các đầu
vào vật lý hay lấy hình ảnh và bạn có thể kết nối sản phẩm vào mạng nội bộ, xDSL, modem,
các thiết bị không dây hay điện thoại di động. Cơ bản như bạn nhận cuộc gọi trên điện thoại di
động, bạn có thể nhận hình ảnh từ sản phẩm video.

Khả năng mở rộng (Hệ thống có thể lớn bao nhiêu tùy ý)

Giải pháp video mạng có thể được mở rộng rất đơn giản bằng cách thêm các camera từng
cái một, và nhanh chóng; chỉ mất vài phút để lấy sản phẩm ra khỏi hộp, kết nối và bắt đầu gửi
hình ảnh lên trên mạng. Hệ thống có thể hỗ trợ tối đa tới hơn 2000 camera.

Công nghệ trong tương lai (Trên đường đến tương lai)

Công nghệ kỹ thuật số đang trở thành tiêu chuẩn chung và thay thế cho các giải pháp tương
tự (analog). Từ khi các sản phẩm IP-Surveillance sử dụng công nghệ này, bạn sẽ nhận được
nhiều lợi ích lâu dài kể từ khi bạn đầu tư trong hôm nay. Hơn nữa, các giải pháp IP-Surveillance
là hoàn toàn cơ bản trên các tiêu chuẩn và giao thức mở vì vậy hệ thống dễ dàng di trú đến chỗ
mới và nâng cao môi trường và các giải pháp.

Sơ đồ tổng quát của hệ thống giám sát truyền hình:

22
Chức năng hệ thống giám sát truyền hình

- Hệ thống Camera quan sát kỹ thuật số bao gồm máy quay tích hợp mạng, các máy chủ
quản lý tập trung và lưu trữ.

- Các máy quay và máy trạm giám sát cung như máy chủ sẽ kết nối với nhau thông qua
mạng TCP/IP và dùng cáp tiêu chuẩn UTP CAT5e và CAT6

- Các máy quay sẽ được kết nối vào hệ thống mạng, với giao thức IP. Các máy tính
quản lý và điều khiển sẽ thông qua mạng IP để kết nối với máy quay. Việc quản lý và
điều khiển sẽ thông qua Web server có sẵn trên mỗi máy quay hoặc quản trị tập trung
thông qua phần mềm quản trị.

- Máy quay mạng được điều khiển dễ dàng thông qua chuột, bàn phím máy tính và bàn
điều khiển.

- Hệ thống giám sát truyền hình kỹ thuật số cơ bản bao gồm máy quay mạng với khả
năng ghi lại hình ảnh trên nền tảng IP, nó cho phép dễ dàng mở rộng (gắn thêm máy
quay) cũng như thêm các chức năng khác cho hệ thống như là tích hợp với hệ thống
điều khiển truy nhập và lưu giữ hình ảnh kỹ thuật số.

- Sử dụng hệ thống giám sát truyền hình kỹ thuật số cho phép mở rộng ở những nơi cần
thiết và những lúc cần thiết và đồng thời cho phép ghi lại hình ảnh số trên hệ thống
máy chủ lưu trữ.

- Hệ thống bao gồm các máy quay dùng để quan sát hoạt động ở hành lang, và người ra
vào ở các cầu thang máy, tương tự máy quay dùng để quan sát người vào ra ở cầu
thang bộ. Hệ thống giám sát truyền hình kỹ thuật số cơ bản sẽ cung cấp sự giám sát
bên ngoài, các máy quay ngoài trời sẽ được lắp đặt cùng với các vỏ bảo vệ, tất cả các
cổng vào cần được bảo vệ sẽ có máy quay mạng tại cổng đó. Hệ thống giám sát truyền
hình kỹ thuật số sẽ giám sát các cửa và cầu thang sử dụng hệ thống điều khiển truy
nhập.

- Hệ thống có khả năng ghi lại hình ảnh dưới dạng MPEG-4 hay MotionJPEG lên đĩa
cứng lưu giữ tại trung tâm dữ liệu. Hệ thống ghi hình kỹ thuật số tận dụng khả năng
ghi hình lên hệ thống lưu giữ trung tâm.

- Nhân viên an ninh tại phòng an ninh có thể xem và điều khiển (dùng chức năng
zoom/pan/tilt) tất cả các máy quay trong nhà máy.

23
- Máy quay lắp đặt trong nhà máy sẽ là loại máy quay mạng chất lượng cao có thể quay
với điều kiện ánh sáng yếu hoặc có thể quay Ngày/Đêm (day/night).

- Tính hiệu hình ảnh đươc nén trực tiếp từ máy quay và thành tín hiệu hình ảnh số
Motion JPG hoặc Mpeg-4. Tín hiệu số sẽ được truyền về các máy tính giám sát tại các
trạm giám sát thông qua hạ tầng mạng nhà máy.

- Tại mỗi trạm giám sát các máy tính trạm sẽ hiện thị các hình ảnh từ các máy quay trên
các màn hình. Các hình ảnh sẽ được hiện thị theo thời gian thực những sự kiện diễn ra
ở các điểm giám sát. Các máy trạm giám sát có thể hiện thị hình ảnh trực tiếp từ một
hoặc nhiều máy quay. Những hình đặc biệt có thể xuất ra một màn hình riêng biệt để
xem kỹ nếu cần.

- Tất cả tín hiệu hình ảnh truyền về máy chủ chính được lưu trong 7 ngày theo quy định
đến trước ra trước (first-in-first-out). Chất lượng ghi phải ít nhất 5 khung hình/giây
(fps). Nếu cần, hình ảnh có thể sao luu vào CD/DVD/HDD để cho mục đích điều tra.

3.2.3 Thống kê các vị trí giám sát

Hệ thống camera giám sát được triển khai hỗ trợ công tác bảo vệ anh ninh cho toà nhà, hệ
thống cung cấp các hình ảnh trực tiếp cho công tác giám sát và các dữ liệu dầy đủ cho nhiệm vụ
hồi tố.

Dựa trên công năng của các khu vục và các địa điểm, hệ thống camera cung cấp các dịch
vụ giám sát hiểu quả cho công tác an ninh.

3.2.4 Mô tả các khu vực giám sát

Chủng loại camera sử dụng cho công trình sẽ được xây dựng căn cứ trên công năng, vị trí
và kiến trúc của từng khu vực trong công trình, cụ thể:

Khu vực sản xuất trong nhà máy:

- Đối tượng giám sát

 Giám sát các hoạt động vào ra trong khu vực sảnh

- Vị trí lắp đặt:

 Camera PTZ lắp tại cột trong sảnh.

 Camera Bán cầu cố định lắp tại các khu vực lễ tân

- Loại camera:

 Camera có độ phân giải tối thiểu megapixel

 Camera có chức năng PTZ quan sát khu vực sảnh chính

 Camera bán cầu cố định giám sát các khu vực lễ tân

 Camera có chức năng Day/Night

- Thông số hoạt động:

 Thời gian hoạt động: giám sát liên tục 24/24

 Ghi hình khi có các sự kiện tại sảnh (chuyển động, thay đổ trạng thái các cửa,
báo động từ các đầu dò, cảm biến tại sảnh)

24
 Độ phân giải hiển thị 4CIF

 Độ phân giải ghi hình 4CIF

 Tốc độ hiển thị hình ảnh khi không có chuyển động 5fps

 Tốc độ hiển thị hình ảnh khi có chuyển động 15fps

 Thời gian lưu trữ theo quy định hồi tố của ngân hàng (30 ngày)

 Tích hợp các với hệ thống báo động (nhút nhấn khẩn cấp tại quầy giao dịch,
cảm biến trạng thái cửa, đầu báo hồng ngoại…)

Các khu vực sảnh thang và hành lang:

- Đối tượng giám sát

 Giám sát các hoạt động tại khu vực sảnh thang

 Giám sát các hoạt động di chuyển tại các hành lang

- Vị trí lắp đặt:

 Camera lắp âm trần tại khu vực giữa sảnh thang và hành lang

- Loại camera:

 Camera có độ phân giải cao tối thiểu 800x600

 Camera có chức năng PTZ

 Camera có chức năng Day/Night

- Thông số hoạt động:

 Thời gian hoạt động: giám sát liên tục 24/24

 Ghi hình khi có các sự kiện tại sảnh (chuyển động, thay đổ trạng thái các cửa,
báo động từ các đầu dò, cảm biến tại sảnh)

 Độ phân giải hiển thị 4CIF

 Độ phân giải ghi hình 4CIF

 Tốc độ hiển thị hình ảnh khi không có chuyển động 5fps

 Tốc độ hiển thị hình ảnh khi có chuyển động 10fps

 Thời gian lưu trữ 7 ngày

 Tích hợp các với hệ thống báo động (cảm biến trạng thái cửa, đầu báo hồng
ngoại…)

Khu vực bên ngoài nhà:

- Đối tượng giám sát:

 Giám sát hoạt động của người và phương tiện xung quanh nhà máy.

- Vị trí lắp đặt:

 Trên tường bên ngoài nhà máy

 Cao độ tùy thuộc vị trí cửa.

25
- Loại camera:

 Camera có độ phân giải cao tối thiểu 800x600

 Camera cố định ngoài trời giám sát các khu vực phía trước nhà máy

 Camera PTZ ngoài trời giám sát khu vực phía sau tào nhà

 Camera có vỏ bảo vệ ngoài trời

 Camera có chức năng Day/Night

- Thông số hoạt động:

 Thời gian hoạt động: giám sát liên tục 24/24

 Ghi hình khi có các sự kiện, hoạt động.

 Độ phân giải hiển thị 4CIF

 Độ phân giải ghi hình 4CIF

 Tốc độ hiển thị hình ảnh khi không có chuyển động 5fps

 Tốc độ hiển thị hình ảnh khi có chuyển động 10fps

 Thời gian lưu trữ 7 ngày

3.3 Hệ âm thanh công cộng

3.3.1 Mục tiêu thiết kế

Việc thiết kế hệ thống thiết bị trang âm cụ thể sẽ cần đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như
sau:

- Sử dụng hệ thống trang âm điện tử với công nghệ tiên tiến nhất nhằm đảm bảo đáp
ứng tối đa mọi yêu cầu kỹ thuật

- Có chức năng thông báo từng vùng(Zone), nghe nhạc nền, kết hợp với nhắn tin tự
động

- Ngoài ra còn có thể kết hợp với hệ thống báo cháy, hệ thống quản lý toà nhà để báo
động khi có trường hợp khẩn cấp.

3.3.2 Phương án kỹ thuật

Hệ thống sử dụng công nghệ số

Công nghệ này cho phép phân vùng các khu vực thông báo. Khi phát thông báo, người phát
có thể lựa chọn phát trên 1 vùng bất kỳ nào, hoặc hơn 2 vùng, hoặc tất cả cùng lúc.

Bạn có thể đặt trung tâm của hệ thống tại bất cứ khu vực nào trong nhà máy như phòng bảo
vệ, hoặc phòng kỹ thuật. Tại trung tâm, chúng ta có thể điều khiển để phát thông báo trong cả
nhà máy.

Dựa trên mặt bằng và công năng của công trình, chúng tôi đề xuất xây dựng hệ thống âm
thanh thông báo công cộng kỹ thuật số và các vùng âm trong công trình sẽ được phân theo chức
năng của từng khu vực, chi tiết xem trên bản vẽ GS5-ELV-0.1

Với việc phân chia vùng như vậy ban quản lý từng khối nhà có thể dễ dàng ra những thông
báo riêng cho từng khu vực mà không làm ảnh hưởng tới những khu vực khác không liên quan.

26
Sơ đồ tổng quát của hệ thống âm thanh công cộng:

Do tính chất đặc biệt của công trình cũng như xu thế sử dụng các hệ thống điện tử hiện nay
có mặt trên thị trường, khi lựa chọn thiết bị phục vụ cho công trình này phải đảm bảo một số các
tính năng nổi bật sau:

- Tính đồng bộ: Các hệ thống phải tương thích khi ghép nối, các thiết bị chính như Âm
thanh thông báo phải đồng bộ tốt nhất là của một hãng sản xuất.

- Tính mở: Các hệ thống phải có cấu hình thiết kế mở khi cần nâng cấp hoặc thay thế
hoặc kết nối với các thiết bị khác. (Tối đa mở rộng được đến 60 vùng âm thanh).

- Khả năng dự phòng và thay thế, căn cứ vào yêu cầu thiết kế kỹ thuật của công trình:

 Về khả năng kỹ thuật: thiết bị đồng bộ, đáp ứng hoàn hoàn các yêu cầu kỹ
thuật, giao diện với người sử dụng thân thiện và dễ hiểu.

 Thiết bị tương tự của hãng đã được sử dụng trong nhiều công trình quan trọng
của Nhà nước, khách sạn, siêu thị, xưởng sản xuất…. Qua quá trình làm việc
cho thấy chất lượng âm thanh tốt, thiết bị có chất lượng và độ bền cao.

Trung tâm của hệ thống âm thanh:

- Các thiết bị trung tâm của hệ thống âm thanh thông báo như bộ điều khiển trung tâm,
hệ thống Amply khuếch đại, hệ thống bàn gọi, đầu CD/DVD và đài FM được đặt trong
tủ thiết bị đặt tại phòng quản lý của nhà máy.

Hệ thống Loa:

- Hệ thống loa dùng lắp đặt cho công trình gồm 3 loại:

 Loa âm trần 3/6W lắp đặt cho khu vực hành lang, văn phòng,…

 Loa tường 6W đặt tại khu vực phòng kỹ thuật

 Loa nén 15/30W đặt tại khu vực xưởng sản xuất.

Hệ thống cáp

- Việc thiết kế bố trí hệ thống cáp của các thiết bị Trang âm điện tử trong công trình để
đảm bảo khả năng chống nhiễu cao cần tuân thủ các tiêu chí sau:

27
 Phải được thiết kế đi trong máng cáp hoặc ống nhựa, không có đấu nối giữa
đường.

 Phải đi cách xa các đường cáp nguồn, cáp điện lực tối thiểu 20 cm, chỗ đoạn
cắt phải vuông góc.

 Hệ thống hố ga cáp phải được bố trí với khoảng cách hợp lý, dễ dàng cho việc
thay thế sửa chữa.

 Để đảm bảo tín hiệu được truyền đi tốt nhất, cáp loa phải sử dụng loại cáp có
tiết diện lõi tối thiểu là 1,5 mm2

3.4 Hệ thống truyền hình

3.4.1 Mục tiêu thiết kế

Căn cứ vào công năng của công trình, hệ thống truyền hình thiết kế cho công trình
với mục tiêu đặt ra như sau:

 Số chương trình truyền hình thu được cùng một lúc tới tất cả các tivi tối thiểu
phải là những chương trình truyền hình cơ bản của Trung ương và địa
phương. Hình ảnh thu được từ các điểm đặt đảm bảo nét, mịn, tốc độ ổn định.

 Không có xiên nhiễu giữa các kênh

 Biên độ tín hiệu của các kênh truyền trên cáp có tuyến tính theo tần số.

 Mạng cáp được thiết kế đảm bảo truyền tải các kênh truyền hình và âm thanh

 Tín hiệu tại các điểm TV đạt chuẩn.

 Dự kiến số lượng kênh truyền hình cho hệ thống


truyền hình cáp
STT Logo Tên chương trình

1 VTV1 – TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

2 VTV2 – TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

3 VTV3 – TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

4 VTV4 – TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

5 VTV5 – TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM

VCTV1- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG


6
ƯƠNG

VCTV2- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG


7
ƯƠNG

28
VCTV3- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG
8
ƯƠNG

VCTV4- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG


9
ƯƠNG

VCTV5- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG


10
ƯƠNG

VCTV6- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG


11
ƯƠNG

VCTV7- TRUYỀN HÌNH CÁP TRUNG


12
ƯƠNG

13 ARIRANG

14 AUSTRALIA NETWORK

15 BBC WORLD

16 BLOOMBERG TELEVISION

17 CARTOON NETWORK

18 CINEMAX

19 CNN

20 DISCOVERY CHANNEL

21 ESPN

29
22 HALLMARK

23 HBO

24 HTV9

25 HTV – TRUYỀN HÌNH HÀ NỘI

26 HTV – TRUYỀN HÌNH TP.HCM

27 KBS WORLD

28 MTV – MUSIC TELEVISION

29 NATIONAL GEOGRAPHIC CHANNEL

30 STAR MOIVES

31 STAR SPORT

32 STAR WORLD

- Với hệ thống cáp truyền dẫn

 Phương án đi dây và vị trí lắp đặt ổ cắm không chỉ đảm bảo tính mỹ quan cho
công trình mà còn phải thuận tiện cho người sử dụng và phù hợp với chức
năng của từng vị trí.

 Khoảng cách từ tủ thiết bị trung tâm tới các điểm truyền hình phải được tối ưu
hoá để sao cho mức độ can nhiễu của tín hiệu thu được phải nhỏ nhất.

 Tín hiệu truyền hình thu được từ trung tâm truyền hình đến các đầu thu tín
hiệu phải đồng đều.

 Có hệ thống cáp dự phòng phục vụ cho việc mở rộng.

- Với thiết bị hệ thống: Thiết bị lựa chọn cho công trình phải đảm bảo độ chính xác, độ
sắc nét cao, dễ dàng thao tác và quản trị và được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc gia
cũng như quốc tế.

3.4.2 Giải pháp kỹ thuật

30
Căn cứ vào chức năng của hệ thống cùng sự phát triển của công nghệ truyền hình
thực tế, chúng tôi thiết kế hệ thống mạng truyền hình là truyền hình cáp sử dụng tín hiệu
của các nhà cung cấp trong khu vực:

- Các điểm truyền hình cáp sẽ được bố trí ở phòng ăn tập thể thuộc tầng 4 của toà nhà,
tại phòng quản lý nhà máy và có ổ chia dự phòng cho các phòng lãnh đạo khi đã có
mặt bằng bố trí nội thất.

- Hệ thống truyền dẫn:

 Hệ thống truyền dẫn cho hệ thống truyền hình là cáp đồng trục RG6 , RG 11
và hệ thống ổ cắm truyền hình loại 1 nhân.

 Hạ tầng cáp truyền dẫn sẽ được bảo vệ bởi hệ thống ống đi ngầm tường hoặc
đi sát trên trần.

 Các ổ truyền hình được lắp đặt âm tường và cách sàn một khoảng đồng nhất
là 2m.

- Hệ thống thiết bị:

 Bộ chia, bộ khuếch đại, bộ chuyển mạch được lắp đặt tại phòng kỹ thuật và
các tủ kỹ thuật tầng tương ứng (chi tiết xem trong bản vẽ thiết kế kèm theo).

C . HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

1. Khái quát

1.1. Tiêu chuẩn áp dụng

a. Các tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp thoát nước

o Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, 1996.

o Quy chuẩn Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, ban hành theo Quyết định số
47/1999/QĐ-BXD, ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Bộ Xây dựng.

o Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt nam tập VI.

o TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.

o TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.

31
o TCXD 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế

o TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.

o TCVN 7336: 2003 Hệ thống phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Yêu
cầu thiết kế và lắp đặt.

b. Các tiêu chuẩn về vật liệu:

o BS ( British Standard – Part Material )

o AS/NZS ( Australian Standard / Newzealand Standard )

o ASTM ( American Standard Material )

o JIS ( Japanese Industrial Standard - Part Material )

1.2. Mô tả chung các hệ thống cấp thoát nước

Thiết kế hệ thống cấp thoát bên trong công trình “XÂY DỰNG NHÀ MÁY IN VÀ SẢN XUẤT
BAO BÌ GOLDSUN QUẾ VÕ” bao gồm các hạng mục:

- Cấp nước.

 Cấp nước sinh hoạt: cho nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của công trình.

 Cấp nước cho các thiết bị nhà xưởng.

- Thoát nước công trình.

 Hệ thống thoát nước sinh hoạt tắm rửa...

 Hệ thống thoát nước thải khu vệ sinh.

 Hệ thống thoát nước mưa.

2. Hệ thống cấp nước

2.1. Nhu cầu cấp nước

Nhu cầu cấp nước cho công trình bao gồm: cấp nước cho các nhu cầu sinh hoạt, nấu ăn khu bếp
nhân viên, cấp nước cho các thiết bị máy in, máy lề..., cấp nước cho các thiết bị tạo độ ẩm hệ thống
điều hòa không khí.

2.2. Nguồn cấp nước

Nguồn nước cấp cho công trình lấy từ trạm bơm tăng áp và mạng lưới đường ống cấp nước của hạ
tầng toàn khu.

2.3. Giải pháp thiết kế cấp nước

- Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ đường ống cấp nước thuộc mạng lưới cấp nước hạ tầng
ngoài nhà, hướng và vị trí đấu nối thể hiện trên bản vẽ trong hồ sơ.

- Nước được bơm tăng áp ngoài nhà lên bể mái của công trình, bể mái gồm 04 bể inox loại nằm
ngang (Có giá đỡ Inox đi kèm), đặt tại cos +13.200. Tại các bể đặt phao cơ DN40, van khóa vào bể,
van xả cặn, xả tràn.

- Cấu trúc hệ thống cấp nước:

32
+ Tại các tầng trên cùng khối Văn phòng (Cos +9.900) do áp lực nước không đảm bảo cho nhu
cầu sử dụng, nên bố trí cụm bơm tăng áp riêng cho tầng này. Vị trí đặt bơm tăng áp tại phòng tum
thang máy khối Văn phòng (Trục X8-X9). Các trục tăng áp bao gồm: CN1-TA, D32; CN2-TA, D50;
CN7-TA, D25.

+ Các tầng dưới cấp nước tự nhiên nhờ áp lực chênh cao giữa két nước và các thiết bị vệ sinh.

+ Nước lạnh cấp cho nhu cầu ăn uống được lọc qua hệ thống cụm lọc nước RO công suất:
350l/h, phục vụ cho khu bếp nấu ăn và 02 điểm lấy nước uống tại cos +0.000 và cos +5.800 khối
nhà xưởng.

+ Nước lạnh cấp cho khối nhà xưởng (trục CN-NM, D63-PPR) sẽ cấp nước cho khu WC nhà
xưởng, các thiết bị tạo ẩm cho hệ thống điều hòa không khí và cụm thiết bị in, lề. Đường ống cấp
nước cho các thiết bị nhà xưởng sử dụng nước sẽ đi trên trần kỹ thuật, ngầm sàn và đặt đầu chờ tại
mỗi vị trí kết nối, ống chờ cao hơn mặt sàn 0.1m đặt van khóa DN15.

+ Khu vệ sinh WC05 có bố trí sen vòi tắm cho cán bộ Văn phòng, được bố trí thêm bình nóng
lạnh cục bộ đặt trên trần kỹ thuật, dung tích 30l.

Toàn bộ nước sạch được phân phối theo tuyến ống nhựa cao cấp PPR tới các thiết bị dùng nước.
Ống PPR được nối bằng phương pháp hàn ở nhiệt độ cao, thử kín, thử áp đảm bảo yêu cầu. Tại các
vị trí đặt van khóa bố trí các rắc co nhằm phục vụ cho quá trình bảo dưỡng và thay thế.

Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, trên trần giả, ngầm trong sàn hoặc ngầm tường, đảm
bảo tiêu chuẩn cho phép.

Trạm bơm toàn khu


SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CẤP NƯỚC SINH HOẠT & SẢN XUẤT

Két nước mái Máy bơm tăng áp

Thiết bị vệ sinh, TB nhà Thiết bị vệ sinh, khu bếp Cụm lọc nước tinh khiết
xưởng RO
Cos +9.900
Cos
+0.000...+6.600

33
Cấp nước nấu ăn, nước
uống trực tiếp
2.4. Tính toán các công trình cấp nước đơn vị

2.4.1. Nhu cầu cấp nước của công trình

- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên tại nhà máy.

Dự kiến nhà máy có 400 công nhân viên làm việc tại nhà máy hoạt động 3 ca/ ngày,
nhà máy chia làm 02 giai đoạn xây dựng, công trình đang thiết bị là giai đoạn 1, công
suất bằng ½.
Q nước cấp = (400 người x 3 ca x 80 lít/người/ca)/2 = 48 m3/ngày đêm.

Lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công viên toàn nhà máy được lấy theo
TCXDVN 33:2006 -Tiêu chuẩn cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt trong cơ sở sản xuất
công nghiệp) tính cho 01 người trong 01 ca là 80 lít/người/ca (Lấy hệ số không điều hòa
k = 3).

- Nhu cầu cấp nước cho sản xuất: Dự kiến 10m 3/ngđ / 2 = 5 m3/ngđ (Chủ đầu tư cung
cấp).

 Tổng lưu lượng nước ngày đêm của công trình: Qngđ = 48 + 5 =53 m3/ngđ
2.4.2. Tính toán dung tích két nước trên mái

Dung tích két nước được tính toán như sau:

Wk = K (Wđh + Wcc) , (m3)

Trong đó :

Wđh - dung tích điều hoà của két nước, m3

Wđh = 30% Qngđ (Trạm bơm chung cho toàn khu, sử dụng van phao cơ cho từng két nước). W đh
= 30% x 53 = 15,9 (m3)

W cc - dung tích nước chữa cháy = lưu lượng 10 phút chữa cháy. Theo hồ sơ PCCC, đối với
công trình sẽ có 3 vòi phun hoạt động, lưu lượng 1 vòi là 5 (l/s).

K - Hệ số dự trữ, K = 1,2.

Wk = 1,2  [15,9 + (3  5  60  10/1000)] = 29,88 (m3)  30 (m3)

Dựa vào kiến trúc công trình, catalogue sản xuất két nước inox lựa chọn sử dụng 04 két nước
inox loại nằm ngang, dung tích mỗi két là 7,5 m3.

2.4.3. Bơm tăng áp trên mái

Bơm tăng áp được hoạt động theo chế độ tự động có sử dụng bình tích áp nhằm mục đích tăng áp
lực cấp nước cho các khu vệ sinh, khu bếp tầng áp mái cos +9.900

34
 Lưu lượng bơm cấp nước:

Qb = qsh-áp mái = q0.n.p

Trong đó:

qsh-áp mái: Lưu lượng nước tính toán trong một giây cho các khu WC, khu bếp tầng áp mái (l/s)

q0: Lưu lượng nước của một dụng cụ vệ sinh cùng loại (l/s)

(Xem bảng tính đương lượng)

n: Số lượng vệ sinh cùng loại

p: Hệ số hoạt động đồng thời của dụng cụ vệ sinh lấy theo bảng 12 và bảng 13- TCVN 4513:1988.

 Tính toán dung tích bình tích áp

35
Bơm tăng áp và bình tích áp tích hợp trọn bộ cùng hệ thống van khóa, van cảm biến điều khiển mực
nước và nhu cầu dùng nước.

Thông số bơm lựa chọn:

02 Bơm tăng áp: Trong đó 01 bơm chạy, 01 bơm dự phòng

Q=12m3/h;

H=15m;

P=1.5Kw;

Bình tích áp 50l

2.4.4. Tính toán thủy lực cấp nước cho hệ nước lạnh

- Lưu lượng tính toán cho khối văn phòng


qsh-vp = α*0.2* sqrt (N)

Trong đó:

qsh: Lưu lượng nước tính toán trong một giây (l/s)
N: Tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong tòa nhà hay đoạn ống.
α: Hệ số phụ tùng chức năng của mỗi loại nhà, lấy α = 1,5 (Theo bảng 11 - TCVN 4513:1988).
- Lưu lượng tính toán cho khối sản xuất

qsh-sx = q0.n.p

Trong đó:

qsh-sx: Lưu lượng nước tính toán trong một giây (l/s)

q0: Lưu lượng nước của một dụng cụ vệ sinh cùng loại (l/s)

36
n: Số lượng vệ sinh cùng loại

p: Hệ số hoạt động đồng thời của dụng cụ vệ sinh lấy theo bảng 12 và bảng 13- TCVN 4513:1988.

37
3. Hệ thống thoát nước công trình

Hệ thống thoát nước thải của công trình được phân loại tại nguồn gồm:

o Nước thải sinh hoạt

o Nước thải sản xuất

o Nước mưa

Nước thải sinh hoạt cũng được thiết kế và phân loại riêng từ nguồn phát thải (Các thiết bị vệ sinh)
gồm:

o Hệ thống thoát nước rửa (lavabô, rửa sàn).

o Hệ thống thoát nước bẩn (xí + tiểu).

o Hệ thống thoát nước khu bếp

3.1. Hệ thống thoát nước rửa

Hệ thống thoát nước rửa (lavabô, rửa sàn): dẫn nước bẩn từ các chậu rửa, phễu thu nước sàn được
thoát vào các ống đứng thoát nước các thoát nước có đường kính D = 42 - 90 mm thoát ra hố ga
thuộc hệ thống nước thải ngoài nhà.

3.2. Hệ thống thoát nước bẩn

Nước thải thu từ các xí bệt, tiểu nam được thu vào các ống đứng có đường kính D = 34mm- 125mm
thoát riêng vào ngăn chứa của bể tự hoại để xử lý sơ bộ trước khi thoát ra hố ga thuộc hệ thống thoát
nước thải ngoài nhà.

3.3. Hệ thống thoát nước khu bếp

38
Nước thải từ các chậu rửa khu bếp có nhiều dầu, mỡ, cát... cần đường ống thoát riêng. Toàn bộ nước
thải từ các chậu rửa được thu gom tại cos +9.900 và thoát vào ống đứng U.PVC D125 xuống cos
+0.000 đi âm sàn dẫn ra bể tách mỡ, tách cặn sau đó phần nước trong sẽ được dẫn vào hố ga thoát
nước thải sinh hoạt ngoài nhà. Phần cặn sẽ định kỳ hút và vớt váng mỡ 1 tuần - 2 tuần/ lần, tùy thuộc
vào lượng mỡ thải ra trong quá trình sử dụng thực tế.

3.4. Hệ thống thoát nước mưa trên mái

Nước mưa trên mái được thu gom bằng rọ rác mái, phễu thu mưa và các ống đứng U.PVC có đường
kính D=60mm – 110mm, sau đó thu gom và dẫn ra hố ga thoát nước mưa ngoài nhà.

3.5. Hệ thống thoát nước thải sản xuất

- Nước thải sản xuất tại tầng 2 được thu gom tập trung tại điểm thu tại trục (X7;Y13), đặt ống thu
trục đứng U.PVC D140 dẫn ra hố ga G8 – mạng lưới thoát nước thải sản xuất ngoài nhà.

- Tại tầng 1, các điểm thu nước thải đặt ống chờ U.PVC cách mặt sàn 0.1m nhằm kết nối với điểm
thoát nước của các thiết bị sản xuất. Toàn bộ ống thoát nước thải sản xuất đi ngầm sàn, có đặt các tê
thông tắc trên sàn dẫn ra hố ga G8 – mạng lưới thoát nước thải sản xuất ngoài nhà (Xem bản vẽ chi
tiết).

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Xí bệt, tiểu ...

Chậu bếp Bể tự hoại

Bể tách mỡ Chậu rửa, thu sàn


Hố ga thu nước thải

Hệ thống XLNT
Ngoài nhà

39
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT
THOÁT NƯỚC THẢI BẾP NƯỚC MƯA

Chậu rửa bếp & Rọ, phễu thu mưa


TS

Bể tách mỡ, cặn Ống đứng U.PVC

Hố ga thu nước Hố ga thu nước


thải mưa

Hệ thống XLNT Mạng lưới thoát


Ngoài nhà nước mưa ngoài nhà

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SẢN XUẤT

Thiết bị sản xuất

Ống U.PVC thoát

Hố ga thu nước
thải

Hệ thống XLNT
Ngoài nhà

3.6. Lưu lượng thoát nước tính toán của công trình
qth = qc + qdcmax
Trong đó :
qc - lưu lượng nước cấp tính toán, qc = 4,21 (l/s) (Xem bảng tính lưu lượng nước lạnh)
qdcmax - lưu lượng nước thải của dụng cụ có lưu lượng nước thải lớn nhất, q dcmax = 1,4
(l/s)

40
 qth = 3,76 + 1,4 = 5,16 (l/s).
3.7. Tính toán dung tích bể tự hoại
Dựa theo tài liệu Đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt phần nước thải được phân chia
như sau: Lượng nước thải từ khu nhà vệ sinh khoảng 78% và lượng nước thải từ khu nhà ăn
khoảng 22%.
Lượng nước thải sẽ coi như bằng lượng nước cấp 1 ngày cho công trình là: 48m3/ngày.đêm.
Như vậy, nước thải từ khu WC sẽ là: 48 x 78% = 37,44 m3/ngày.đêm.
* Dung tích bể tự hoại được tính theo công thức sau:
W = Wn + Wc
Trong đó:
Wn: thể tích nước của bể tự hoại; chọn Wn = 1/2 lưu lượng nước thải phát sinh từ khu WC tại
công trình = 37,44/2 = 18,7m3
Wc: thể tích cặn của bể

Trong đó:
a: lượng cặn trung bình của một người thải ra 1 ngày; a = 0,6 lít/người/ngày
T: thời gian giữa 2 lần lấy cặn: 180 ngày (6 tháng)
W1: độ ẩm cặn tươi vào bể: W1 = 95%
W2: Độ ẩm cặn lên men; W2=90%
b: Hệ số giảm thể tích khi lên men; b=0,7
c: Hệ số kể đến lượng cặn hoạt tính: c= 1,2
N: Số người phục vụ: N = 600 người.
Thay số vào ta tính được Wc = 27,2 m3
Vậy bể tự hoại có tổng dung tích là: 18,7 + 27,2 = 45,9 m3 ~ 46m3
Do vị trí các khu WC ở cách xa nhau, nên việc bố trí bể tự hoại tại vị trí thích hợp sao cho việc
thu nước thải từ các khu vệ sinh vào bể được đảm bảo, dễ dàng và đạt tiêu chuẩn
Tổng dung tích bể tự hoại là: 46m3 chia làm 4 bể:
- Khu WC khối văn phòng có mật độ người và thiết bị vệ sinh ít, đặt 02 bể dung tích 8m 3
- Khu WC khối nhà xưởng có mật độ người cao và thiết bị vệ sinh nhiều, đặt 03 bể dung tích
10m3.
Vị trí các bể tự hoại được thể hiện rõ trên bản vẽ PL-03.
3.8. Tính toán dung tích bể tách mỡ
Lượng nước thải từ khu nhà ăn, bếp nấu dự kiến là: 22% x 48 = 10,6 m 3/ngày đêm, thời gian khu
bếp nấu và nhà ăn hoạt động khoảng 6h.
Thể tích bể tách mỡ:
V = Qhtb x t
Trong đó:
+ Qhtb: là lưu lượng nước thải trung bình giờ (m3/h). Qhtb = 10,6/24 x 6 = 2,65 m3/h
+ t: là thời gian lưu nước trong bể (> 1h) (h). Chọn t= 3h
 V = 2,65 x 3 = 7,95 m3  8 m3
Chọn bể hình chữ nhật, số ngăn của bể là 2:
- Ngăn thứ nhất bằng 2/3 thể tích bể. Thể tích = 5,3m3
- Ngăn thứ hai bằng 1/3. Thể tích = 2,7 m3

41
- Chiều sâu bể tách mỡ: Hmỡ = 1,8m.
- Chiều sâu làm việc của bể: Hhữu ích = 1,2m.
- Tỷ lệ làm thoáng bề mặt: 33,3% >12,5% (Bằng thể tích phần không khí phía trên/thể tích bể) Đạt yêu
cầu
4. Hệ thống thoát nước mưa

Nước mưa được thu từ mái nhà bằng sê nô, phễu thu qua hệ thống các đường ống đứng rồi xả ra hệ
thống thoát nước mưa ngoài công trình.

Lưu lượng nước mưa trên diện tích thu nước được xác định theo công thức:

Q = K x [F x q5]/10000 (l/s)

Trong đó:

- Q: Lưu lượng nước tính toán l/s

- F: Diện tích thu nước m2

- k: Hệ số lấy k=2

- q5: Cường độ mưa l/s tại Bắc Giang, thời gian mưa 5 phút và chu kỳ vượt quá cường độ tính toán bằng
1 năm. q5 = 433,3 l/s.ha

Diện tích thu nước:

F = diện tích mái + diện tích ban công + 0.3 * diện tích tường.

 F  11.600 m2

Lưu lượng nước mưa:

11.600 x 433,3
Q  2x  1005,3l / s
10000

Chọn ống đứng thoát nước mưa D = 110 mm

Lưu lượng thoát nước của 1 ống D110 theo bảng 9, TCVN 4474:1987 là 20l/s

Số lượng ống đứng bố trí trên mái là: 56 ống.

Lưu lượng thoát nước của 56 ống là: 56 x 20 = 1120 l/s > 1005,3 l/s, đảm bảo thoát nước an toàn và
hiệu quả.

Vị trí bố trí các ống thoát nước mưa được thể hiện trên bản vẽ PL-08..PL-12.

5. Lựa chọn vật liệu


+ Hệ thống cấp nước sử dụng đường ống nhựa hàn nhiệt PP-R PN8.. PN10 liên kết bằng
phương pháp hàn nhiệt. Hệ thống đường ống được lắp đặt trên trần, ngầm tường và trong hộp kỹ thuật.
+ Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong nhà sử dụng ống nhựa U.PVC Class 2 PN4.. PN10 trở
lên, liên kết bằng keo dính ống PVC đặc chủng. Hệ thống đường ống được lắp đặt trong trần kỹ thuật
các khu WC và hộp kỹ thuật.
+ Hệ thống thoát nước mưa trên mái sử dụng ống nhựa U.PVC Class 2, PN10 đảm bảo độ bền
và thoát mưa được dễ dàng.

42
D. HỆ THỐNG BMS

1. Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống BMS

 ANSI/ASHRAE 135-2001 Tiêu chuẩn BACnet của Hiệp hội Điều hòa và không khí Mỹ
(ASHRAE).

 UL Standard for Safety 916 - Listed Underwriters Laboratories for Open Energy
Management Equipment (PAZX).

 EMC Directive 89/336/EEC (European CE Mark).

 Tiêu chuẩn lắp đặt điện IEC tập 14 và 15.

 Tiêu chuẩn xây dựng TCVN: 9385-2012 chống sét cho các công trình xây dựng.

 TCVN: 9207-2012 Lắp đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng.

 TCVN: 9206-2012 Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.

 TCXD 4756-1989 Quy phạm nối đật các thiết bị.

 11 TCN: 18-2006 Quy phạm trang bị điện.

2. Tổng quan hệ thống BMS

Hệ thống BMS (Building Management System) là hệ thống Quản lý toà nhà thông minh mang
tính thời gian thực, trực tuyến, đa phương tiện, nhiều người dùng, hệ thống vi xử lý bao gồm các bộ vi
xử lý trung tâm với tất cả các phần mềm và phần cứng máy tính, các thiết bị vào và ra, các bộ vi xử lý
khu vực, các bộ cảm biến và điều khiển được mô tả chi tiết theo ma trận điểm.

Hệ thống BMS được thiết kế hoàn chỉnh bao gồm các thiết bị điều khiển trung tâm, thiết bị giám
sát các hoạt động và các bộ vi xử lý khu vực được liên kết với nhau trong một mạng tổng hợp. Thiết bị
trung tâm sẽ điều khiển các chức năng ứng dụng chung và cung cấp cho sự thống nhất và tính toán dữ
liệu, các dữ liệu được gửi vào và các tín hiệu điều khiển ra sẽ là các chức năng của các bộ vi xử lý khu

43
vực, được đặt trong môi trường dữ liệu đặc biệt. Hệ thống sẽ cung cấp các điều kiện cho hoạt động
giao tiếp và điều khiển ra bên ngoài, sự thao tác xử lý các dữ liệu động, giám sát hệ thống và các điểm
điều khiển hệ thống sẽ được liệt kê trong bảng ma trận điểm điều khiển cũng như thể hiện trên bản vẽ.

Hệ thống BMS bao gồm việc cung cấp hoàn chỉnh các vật tư, thiết bị và các thành phần của hệ
thống, công tác lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu, chạy thử và bảo hành, bảo trì.

Hệ thống quản lý vận hành tòa nhà đảm bảo đám ứng các tiêu trí cho một công trình xanh như
giám sát điều phối, tái tạo năng lượng, quản lý mức tiêu thụ điện nước, nhiệt năng, quản lý an ninh
cảnh báo, điều khiển tạo ra một môi trường đảm bảo sức khỏe, tiết kiệm và có tính an toàn cao.

Hệ thống điều khiển tòa nhà thông minh cho dự án tòa nhà được thiết kế với các mục tiêu:

 Tự động hóa vận hành các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà nhằm mục đích tăng tính tiện
nghi, giảm chi phí vận hành, tăng hiệu quả hoạt động, tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng
và đảm bảo an ninh, an toàn tương xứng với tầm quan trọng và yêu cầu của tòa nhà.

 Đơn giản hóa việc báo lỗi cho các thiết bị, máy móc và hệ thống.

 Hỗ trợ truy cập đến thông tin vận hành thiết bị, hệ thống.

 Tự động hóa và chuẩn hóa quản lý tiện ích.

 Cung cấp khả năng giao tiếp với tất cả dịch vụ trong tòa nhà giúp cho việc vận hành toà
nhà một cách đơn giản, chính xác và hiệu quả.

Xét về mặt tổng thể, nhiệm vụ của hệ thống điều khiển tòa nhà thông minh là mang đến những
tiện nghi cho cơ quan chủ quản và vận hành những đối tượng sử dụng qua việc đơn giản hóa và chuẩn
hóa các công việc xử lý bằng cách sử dụng các ứng dụng điều khiển tự động và giảm thiểu các công
việc vận hành bằng tay. Hệ thống cũng có khả năng cảnh báo và phát hiện hư hỏng nhằm cảnh báo
sớm, tránh các hư hại đáng tiếc cho các hệ thống kỹ thuật, tiết kiệm chi phí và tăng tuổi thọ cho các
thiết bị kỹ thuật.

Hệ thống Toà Nhà điển hình như sau

3. Các hệ thống tích hợp với BMS

Hệ thống BMS sẽ tích hợp toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toà nhà, có chức năng điều khiển,
giám sát, quản lý hoạt động bằng máy tính, tự động chọn chế độ làm việc thích hợp và cảnh báo khi sự
cố xảy ra. Các hạng mục chính tích hợp trong hệ thống quản trị toà nhà thông minh BMS bao gồm:

44
 Hệ thống chiller

 Hệ thống hút khói

 Hệ thống AHU

 Hệ thống xử lý nước thải

 Hệ thống báo cháy

 Hệ thống chữa cháy

Cấu trúc hệ thống BMS thiết kế cho công trình Nhà máy Goldsun bao gồm các thành phần chính
sau:

 Trung tâm điều khiển

 Bộ điều khiển cấp mạng

 Bộ điều khiển số trực tiếp

 Các thiết bị cấp trường

4. Tổng điểm tích hợp BMS

45
E. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1.GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Giới thiệu tổng quan công trình.

46
Tên công trình: Công trình Nhà máy in và sản xuất bao bì Goldsun Quế Võ
Địa điểm: Lô H12 Khu công nghiệp Quế Võ, Bắc Nình
Đặc điểm công trình: Công trình có 1 nhà xưởng chính cao 2 tầng và khu văn phòng liên kề và các
hạng mục phụ trợ.
1.2 Giới thiệu tổng quan về hệ thống phòng cháy chữa cháy cho công trình.

– Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho công trình được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam và
tham khảo tiêu chuẩn của một số quốc gia phát triển cùng các tổ chức quốc tế. Đơn vị thiết kế đã thảm
khảo nhu cầu của chủ đầu tư, khả năng cung cấp các phương tiện kỹ thuật của các hãng tiên tiến và tài
liệu kỹ thuật của các thiết bị nói trên. Trên cơ sở đó, hệ thống Phòng cháy chữa cháy cho công trình sẽ
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam và cao hơn, tính chất hiện đại, có tính đến khả năng mở
rộng cho của công trình trong tương lai.

– Hệ thống phòng cháy chữa cháy trong công trình bao gồm những hạng mục cơ bản sau:

+ Hạng mục báo cháy tự động địa chỉ.

+ Hạng mục chữa cháy tự động Sprinkler cho toàn bộ các tầng của công trình.

+ Hạng mục chữa cháy vách tường.

+ Hạng mục màn ngăn cháy.

+ Hạng mục bình chữa cháy tại chỗ.

+ Trụ tiếp nước và trụ chữa cháy ngoài nhà.

2.CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ.

– Luật phòng cháy chữa cháy đã được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X,
kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.

– Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật Phòng cháy chữa cháy.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254-1989: An toàn cháy – Yêu cầu chung.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890-2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công
trình – Trang bị, bố trí

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4878:1989 (ISO3941:1997) Nhóm T phân loại cháy.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6160-1996: Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết kế.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy – Trụ nước chữa cháy – Yêu cầu kỹ
thuật.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 – ISO 11602-1: 2000 Phòng cháy chữa cháy – Bình
chữa cháy xách tay và xe đẩy phần 1: Lựa chọn và bố trí.

47
– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy hệ thống Sprinkler tự động – Yêu
cầu thiết kế và lắp đặt.

– Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513-1998 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.

– Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà
và công trình

– Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08:2009/BXD Công trình ngầm đô thị - Phần 2: Gara ô tô

– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997.

3.NGUYÊN NHÂN GÂY CHÁY VÀ GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

3.1 Nguyên nhân gây cháy.


Trong công trình có tồn tại rất nhiều các vật liệu có thể cháy được như: sản phẩm và nguyên liệu
sản xuất. Các chất cháy trên khi gặp nguồn nhiệt đủ lớn thì có thể gây ra cháy. Nguồn nhiệt ở đây có
thể do các nguyên nhân khác nhau tạo ra như từ hệ thống điện, do tàn thuốc lá... Khi cháy, các vật liệu
cháy trong tòa nhà có thể làm cho đám cháy phát triển rất nhanh sang khu vực lân cận. Vì đây là công
trình có quy mô lớn, tập chung nhiều người và tài sản nên việc phòng cháy chữa cháy cần phải đặc
biệt hiện đại để dập tắt nhanh chóng đám cháy, để đảm bảo an toàn cho người và giảm tối đa tổn thất
do cháy gây ra.
3.2 Giải pháp phòng cháy chữa cháy cho công trình.

– Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh đám cháy khi nó mới xuất hiện và chưa phát
triển thành đám cháy lớn.

– Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị trí trong công trình,
có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đó phát triển thành đám cháy lớn.

– Hệ thống phải có tính chất tự động và bán tự động, sử dụng phải đơn giản, dễ bảo quản, bảo
dưỡng.

4.THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

4.1 Các hệ thống phòng cháy chữa cháy.

4.1.1 Hệ thống báo cháy tự động.


Hệ thống báo cháy tự động được thiết kế cho công trình bao gồm: Trung tâm báo cháy tự động địa
chỉ . Trung tâm báo cháy tự động được đặt ở phòng trực phòng cháy chữa cháy . Các đầu báo cháy
được trang bị ở nhà xưởng và khu văn phòng. Chuông báo cháy, đèn báo cháy và nút ấn báo cháy
được trang bị ở khu vực sảnh thang gần với cầu thang bộ, ở tất cả các tầng. Các module để giám sát và
điều khiển các đầu báo cháy thường và các hệ thống khác trong tòa nhà như: hệ thống bơm chữa cháy,
hệ thống chữa cháy, hệ thống thông gió, hệ thống hút khói, hệ thống thang máy.
4.1.2 Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler.
Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler được thiết kế tại khu vực nhà xưởng và văn phòng. Hệ
thống bao gồm các đầu phun nước tự động Sprinkler hoạt động theo nguyên lý kích hoạt bằng nhiệt.
Trong đường ống luôn được duy trì áp suất. Khi các đầu phun Sprinkler hoạt động, áp suất nước có
sẵn trong đường ống sẽ làm cho nước phun ra khỏi đầu phun ra và chữa cháy khu vực đó. Khi đó, áp
suất trong đường ống sẽ giảm đi nhanh, hệ thống bơm cấp nước chữa cháy sẽ hoạt động tự động để
cấp nước cho hệ thống chữa cháy.
Trong trường hợp hệ thống bơm gặp sự cố hoặc thời gian chữa cháy quá lâu gây hết lượng nước
dự trữ cho chữa cháy thì các trụ tiếp nước từ xe chữa cháy ở tầng 1 sẽ được sử dụng để cấp nước chữa
cháy vào hệ thống bằng các xe chữa cháy của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.
4.1.3 Hệ thống chữa cháy bằng nước vách tường.

48
Hệ thống chữa cháy bằng nước vách tường được thiết kế trong công trình theo TCVN 2622-1995
đảm bảo mỗi vị trí bên trong công trình có đồng thời 2 họng nước chữa cháy phun tới. Tại mỗi vị trí
họng nước chữa cháy được bố trí cuộn vòi dùng cho hệ thống chữa cháy vách tường là cuộn vòi theo
TCVN có đường kính D50mm và chiều dài 30m cho các tầng.
Đường ống cấp nước chữa cháy vách tường được tích hợp đi chung với đường ống của hệ thống
chữa cháy tự động Sprinkler. Do đó, trạm bơm cấp nước chữa cháy sẽ phải tính toán đủ để cấp nước
đủ cho cả 2 hệ thống hoạt động đồng thời theo tiêu chuẩn.
4.1.4 Hệ thống bình chữa cháy tại chỗ.
Các bình chữa cháy được trang bị trong công trình bao gồm các loại bình chữa cháy bằng bột tổng
hợp ABC loại 8kg để có thể chữa được các dạng đám cháy chất rắn, chất lỏng và chất khí. Ngoài ra,
trong công trình cũng trang bị các bình chữa cháy bằng khí CO2 loại 5kg, loại bình này dùng để chữa
cháy mà không gây hư hại cho các loại máy móc được chữa cháy.
Các bình chữa cháy xách tay được đặt trong các hộp cứu hỏa cùng với các họng nước chữa cháy
vách tường.
4.1.5 Trụ tiếp nước.
Khi có cháy xảy ra vì một lý do nào đó máy bơm chữa cháy không hoạt động hoặc bể nước chữa
cháy bị hết nước thì trụ tiếp nước chữa cháy được đấu nối trực tiếp vào hệ thống đường ống cấp nước
chữa cháy của công trình. Trụ tiếp nước cho phép xe chữa cháy của lực lượng chữa cháy chuyên
nghiệp đấu thẳng vào và cấp nước trực tiếp chữa cháy cho công trình.
4.2 Cấu trúc cụ thể của các hệ thống phòng cháy chữa cháy.

4.2.1 Hệ thống báo cháy tự động.


Hệ thống báo cháy tự động bao gồm:
Tủ trung tâm báo cháy.
Các đầu báo cháy nhiệt, đầu báo cháy khói
Còi đèn báo cháy
Nút ấn báo cháy địa chỉ
Các module mở rộng hệ thống, giám sát cũng như điều khiển các hệ thống khác.
Hệ thống dây dẫn liên kết tín hiệu
Trung tâm báo cháy tự động địa chỉ.
Tủ trung tâm được lắp đặt trên tường của công trình với độ cao phù hợp để người vận hành có thể
dễ dàng thao tác . Tủ trung tâm báo cháy là nơi cung cấp nguồn năng lượng cho toàn bộ hệ thống báo
cháy cũng như là nơi xử lý toàn bộ các thông tin của hệ thống báo cháy tự động.
Các đầu báo cháy nhiệt gia tăng địa chỉ.
Các đầu báo cháy nhiệt địa chỉ có khả năng phát hiện sự gia tăng nhiệt để biến chúng thành tín
hiệu báo cháy, ngoài ra đầu báo cháy nhiệt gia tăng địa chỉ có khả năng chỉ rõ vị chí và địa điểm xảy ra
cháy thông qua số địa chỉ được cài đặt ở đầu báo.
Các đầu báo cháy khói quang địa chỉ.
Các đầu báo cháy khói quang địa chỉ được trang bị cho Các khu vực công cộng sảnh, hành lang,
trong các phòng. Các đầu báo được bố trí trên trần với khoảng cách theo TCVN 5738-2001. Các đầu
báo cháy khói quang được thiết kế với tính năng chủ yếu phát hiện khói trắng, tuy nhiên hiện nay
nhiều hãng sản xuất có công nghệ cho phép phát hiện nhiều loại khói màu khác nhau trong cùng 1 đầu
báo và chỉ rõ được vị trí và địa điểm khi có cháy xảy ra.
Các đầu báo cháy nhiệt gia tăng thường
Các đầu báo cháy nhiệt gia tăng thường cũng tương tự đầu báo cháy nhiệt gia tăng địa chỉ nó có
khả năng phát hiện sự gia tăng nhiệt độ của vùng bảo vệ và chuyển nó thành tín hiệu báo cháy. Khác
với các đầu báo cháy địa chỉ đầu báo cháy thường phải thông qua module giám sát (module địa chỉ
cho kênh báo cháy thường) mới có thể truyền tín hiệu về tủ trung tâm. Các đầu báo này được lắp đặt
tại khu để xe tầng hầm, đây là khu vực rộng dễ quan sát nên chỉ cần báo khu vực nào có cháy mà
không cần phải chỉ rõ từng vị trí có cháy. Chính vì thế để đảm bảo tính kinh tế chung tôi đã thiết kế
các đầu báo ở đâu là đầu báo cháy thường.
Các đầu báo cháy khói quang thường
49
Các đầu báo cháy khói quang thường được trang bị tại các phòng có không gian lớn. Khả năng
phát hiện đám cháy của đầu báo này tương tự đầu báo khói địa chỉ. Các đầu báo này giao tiếp với
trung tâm báo cháy thông qua module địa chỉ.
Nút ấn báo cháy loại địa chỉ.
Nút ấn báo cháy địa chỉ được trang bị trong các hộp tổ hợp chuông – đèn – nút ấn báo cháy. Các
hộp tổ hợp này được đặt ở các vị trí hành lang, gần cầu thang bộ trong công trình. Khi có cháy xảy ra,
ai đó phát hiện đám cháy thì có thể chủ động nhấn nút ấn này để tủ trung tâm báo động cho mọi người
cùng biết là có cháy.
Chuông báo cháy.
Chuông báo cháy hoạt động thông qua một module điều khiển chuông báo cháy. Module này gắn
trên loop của trung tâm báo cháy địa chỉ.
Đèn báo vị trí.
Đèn báo vị trí được lắp đặt cùng với hộp tổ hợp báo cháy. Đèn báo vị trí sẽ cho biết vị trí của hộp
tổ hợp (trong trường hợp bóng tối) để mọi người có thể nhanh chóng biết được vị trí của hộp tổ hợp. từ
đó có thể nhanh chóng báo động cho nhiều người cùng biết. Đèn báo vị trí sẽ sáng suốt 24/24h.
Module Các loại.
Trong hệ thống báo cháy địa chỉ sẽ phải sử dụng tới các module để liên kết hoạt động với các hệ
thống, các thiết bị khác. Các module sẽ chuyển đổi hoạt động địa chỉ sang hoạt động điện thông
thường và ngược lại. Các module ở đây được sử dụng gồm có: Module chuông báo cháy, module kênh
đầu báo cháy thường, module giám sát máy bơm chữa cháy, module điều khiển các hệ thống khác như:
quạt thông gió hút khói, quạt tăng áp buồng thang, điều khiển thang máy.
Dây dẫn tín hiệu và cáp tín hiệu.
Dây tín hiệu phải là loại dây có tiết diện dây dẫn phù hợp với TCVN 5738-2001, loại dây phải có
tiết diện mặt cắt ít nhất là 0,75mm2. Trong trường hợp dùng dây nhỏ hơn thì cho phép tết nhiều lõi
nhỏ thành 1 sợi dây có tổng diện tích mặt cắt là 0,75mm2. Trong công trình này dây dẫn có tiết diện là
1mm2 và 1,5mm2.
Dây tín hiệu báo cháy phải được bảo vệ bởi ống nhựa PVC chống cháy, kể cả trong trường hợp
dây dẫn đi âm tường hoặc âm trần thì cũng cần phải được bảo vệ bởi ống PVC nói trên. ống PVC ở
đây có thể dùng ống D16mm.
Nguồn điện cho hệ thống báo cháy tự động.
Nguồn điện cấp cho tủ trung tâm báo cháy bắt buộc phải có 2 nguồn. Trong đó 1 nguồn điện 220V
xoay chiều và 1 nguồn điện 24V 1 chiều. Nguồn 220V xoay chiều phải được cấp đến từ phía trước cầu
giao tổng của tòa nhà. Nguồn này tương tự như nguồn cấp cho hệ thống bơm chữa cháy. Nguồn điện 1
chiều 24V là nguồn lấy từ ắc quy dự phòng của tủ trung tâm báo cháy, ắc quy này phải đủ dự phòng
cho tủ trung tâm báo cháy hoạt động liên tục trong 12 giờ ở chế độ thường trực và 1 giờ ở chế độ báo
động.
Tiếp đất bảo vệ.
Trong TCVN 4756-1989 “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện” không quy định việc
bắt buộc phải nối đất, nối không cho các thiết bị điện sử dụng điện áp đến 380V. Tuy nhiên, sự tiếp đất
bảo vệ tủ trung tâm báo cháy và hệ thống báo cháy tự động phải tuân theo những khuyến cáo của nhà
sản xuất thiết bị.

4.2.2 Hệ thống chữa cháy bằng nước vách tường tích hợp với hệ thống Sprinkler.

Máy bơm chữa cháy chính và dự phòng.


Máy bơm này được lắp đặt ở phòng bơm của công trình. Máy bơm được tính toán để có đủ năng
lực cấp nước chữa cháy cho tất cả các hệ thống chữa cháy. Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động tích
hợp hệ thống chữa cháy bằng nước vách tường, hệ thống chữa cháy ngoài nhà. Máy bơm được tính
toán đáp ứng theo tiêu chuẩn để chữa cháy cho khu vực có vị trí bất lợi nhất là tầng 20.

50
Máy bơm bù áp lực động cơ điện.
Máy bơm bù áp lực động cơ điện sẽ làm nhiệm vụ duy trì áp lực trong hệ thống đường ống luôn ở
mức độ cho phép, đủ áp lực để phụ vụ công tác chữa cháy tự động ở vị trí bất lợi nhất.
Tủ điều khiển trạm bơm chữa cháy.
Tủ điều khiển các máy bơm chữa cháy được đặt ở nhà bơm. Tủ bơm được thiết kế để hoạt động
điều khiển ở 2 chế độ. Chế độ tự động và chế độ bằng tay. Ở chế độ tự động, tủ sẽ điều khiển các máy
bơm chữa cháy thông qua tín hiệu từ các công tắc áp suất đặt ở trạm bơm chữa cháy.
Bình áp lực cho máy trạm bơm chữa cháy.
Bình áp lực được đặt trong trạm bơm chữa cháy nhằm tích lũy áp suất trong hệ thống. Bình áp lực
sẽ tự động bù lại phần áp lực bị tổn hao trong một giới hạn cho phép mà không cần phải khởi động
máy bơm bù áp. Bình áp lực này sẽ giúp nâng tuổi thọ của máy bơm bù áp.
Công tắc áp suất 2 ngưỡng.
Công tắc áp suất 2 ngưỡng được lắp đặt vào đường ống đẩy của máy bơm ở trong trạm bơm chữa
cháy. Khi áp lực trong hệ thống đến ngưỡng tác động của công tắc sẽ gửi tín hiệu về tủ điều khiển để
điều khiển máy bơm chữa cháy. Tủ điều khiển sẽ khởi động máy bơm chữa cháy tương ứng.
Công tắc dòng chảy.
Công tắc dòng chảy được lắp đặt trên đường ống ở đầu vào mỗi tầng, phía sau van chặn tổng của
tầng đó. Công tắc dòng chảy được liên kết với hệ thống báo cháy tự động để thông báo cho hệ thống
báo cháy biết được ở tầng nào đang có dòng nước chảy trong ống. Từ đó biết được tầng đó đang có
hoạt động chữa cháy diễn ra.
Khớp nối mềm chống rung.
Khớp nối mềm chống rung được lắp đặt ngay tại 2 đầu của máy bơm. Trong quá trình hoạt động
của bơm, lúc khởi động cũng như lúc dừng thường tạo ra một sự rung động rất lớn. Khớp nối mềm
chống rung sẽ giúp bảo vệ đường ống tránh được những tác động xấu từ việc rung động trên gây ra.
Van một chiều
Van một chiều được lắp đặt tại đầu đẩy của các máy bơm chữa cháy. Các van lắp ở máy bơm chữa
cháy giúp chống hồi ngược áp suất từ đường ống vào máy bơm.
Van chặn có kèm công tắc giám sát
Van chặn kèm công tắc giám sát được lắp đặt làm van chặn tổng ở mỗi tầng. Van chặn có 2 mục
đích. Đầu tiên dùng để khóa chặn hệ thống khi cần thiết, còn công tắc giám sát được kết nối với hệ
thống báo cháy tự động để giám sát trạng thái bất thường của các van. Ví dụ, van chặn ở tầng 1 sẽ ở
chế độ thường mở, nếu ai đó đóng van lại thì hệ thống báo cháy sẽ biết được ngay và sẽ có biện pháp
để mở van ra, trả lại chế độ hoạt động bình thường.
Van chặn thông thường.
Van chặn thường được lắp đặt ở khu vực trạm bơm và một số vị trí đường kính ống nhỏ. Ví dụ,
van chặn trước đồng hồ đo áp lực, van chặn trước các công tắc áp suất, van chặn trước bình áp lực,
van chặn trên đường xả áp ở các tầng. Các van chặn này có vai trò không quan trọng đối với sự hoạt
động bình thường của hệ thống nên không cần phải giám sát kỹ.
Đồng hồ đo áp lực.
Đồng hồ đo áp lực để giám sát áp suất trong đường ống tại các vị trí trạm bơm chữa cháy.
Đầu phun chữa cháy Sprinkler tự động.
Các đầu phun này được trang bị ở khu vực nhà xưởng và văn phòng.
Hộp họng nước chữa cháy vách tường.
Hộp họng nước chữa cháy vách tường được thiết kế lắp đặt tại hành lang của công trình. Bao gồm:
van chặn chuyên dụng D50, khớp nối loại D50 theo TCVN 5739-1993, 2 cuộn vòi D50 dài 30m, 2
lăng phun nước D50.
Hệ thống ống cấp nước chữa cháy.

51
Toàn bộ hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy sử dụng hai loại là : D65 trở xuống dùng ống
thép tráng kẽm chịu áp lực theo tiêu chuẩn BSM, từ D100 trở lên dùng ống thép đen
4.2.3 Trang bị các bình chữa cháy.
Các bình chữa cháy được trang bị trong công trình bao gồm bình chữa cháy bằng bột tổng hợp
ABC loại 8 kg. Bình chữa cháy bằng khí CO2 loại 5 kg, cả 2 loại trên đều là bình xách tay. Các bình
chữa cháy xách tay được lắp đặt trong các hộp cứu hỏa cùng với họng nước chữa cháy vách tường ở
tất cả các tầng.

5. Tính toán thông số kỹ thuật của hệ thống chữa cháy bằng nước.
Trạm bơm chữa cháy phải đáp ứng như cầu cấp nước chữa cháy cho 3 hệ thống đồng thời. Đó là
hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, hệ thống chữa cháy vách tường, hệ thống chữa cháy ngoài nhà.
5.1 Tính toán lưu lượng nước chữa cháy cho các hệ thống.
Theo TCVN 2622-1995 thì hệ thống chữa cháy vách tường cho công trình thì lưu lượng cho mỗi
họng là 2,5 l/s, số họng nước đồng thời phun là 2. Vậy lưu lượng tổng cộng cho hệ thống chữa cháy
vách tường là 5 l/s.
Theo TCVN 2622-1995 thì công trình có khối tích lớn hơn 50.000 m3 và thuộc hạng sản xuất C và
với khu công nghiệp thì lưu lượng cho hệ thống chữa cháy ngoài nhà là 20l/s
Lưu lượng nước cho hệ thống Sprinkler được tính toán cho 2 trường hợp.
– Trường hợp 1 áp dụng cho khu nhà xưởng. Theo TCVN 7336 - 2003 thì các tầng này thuộc cơ sở
có nguy cơ cháy trung bình nhóm III. Theo đó, cường độ phun tính toán là 0,3 l/s.m2. Diện tích tính
toán giả định là 360m2. Như vậy, lưu lượng tính toán là 0,3 x 360 = 108 l/s. Lưu lượng cho 1 đầu phun
là 108/30 = 3,6l/s. Vậy ta chọn đầu phun có đường kính loại D20mm với hệ số metric K = 14.

– Trường hợp 2 áp dụng cho khu văn phòng


Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler:. Theo TCVN 7336 - 2003 thì văn phòng và nhà ăn, cơ sở có
nguy cơ cháy trung bình nhóm I. Theo đó, cường độ phun tính toán là 0,12 l/s.m2. Diện tích tính toán
giả định là 240 m2. Như vậy, lưu lượng tính toán cho hệ thống sprinkler là: 0,12 x 240 = 28,8 l/s. Lưu
lượng cho 1 đầu phun là 28,8/24 = 1,2l/s. Vậy ta chọn đầu phun có đường kính loại D20mm với hệ số
metric K = 5.6.
Hệ thống màn ngăn cháy tầng hầm dài 60m nên lưu lượng hệ thống màn ngăn cháy: 60l/s
Cụm bơm 01 cho hệ thống sprinkler và vách tường có lưu lượng là:
Q1 = 108 + 5 = 113 l/s.
Cụm bơm 02 cho hệ thống màn ngăn cháy và ngoài nhà là
Q2 = 20 + 60 = 80 l/s.

5.2 Tính toán tổn thất áp lực cụm bơm 01


Ta tính cho trường hợp bất lợi nhất đó là tại tầng 2 nhà xưởng
Lưu lượng cho hệ thống chữa cháy vách tường là: 5l/s
Lưu lượng cho hệ thống chữa cháy sprinkler là: 108l/s.
Lưu lượng 1 đầu phun là 2,7l/s
Cột áp tự nhiên của hệ thống là: 12m.
Bảng tính tổn thất

52
Các đoạn ống nhánh tính theo công thức (TCVN 7336: 2003)
HTT = Q2/BT
Trong đó: BT = KT/l
Các đoạn ống chính tính theo công thức (TCVN 4513: 1988)
HTT = Q2 x l x A
HTT : là tổn thất trên đoạn ống tính
Q : là lưu lượng trên đoạn ống tính
l : chiều dài đoạn ống tính
A : là hệ số tổn thất theo TCVN 4513: 1988
KT :là hệ số tổn thất theo TCVN 7336: 2003)

Lưu
Đường Chiều Lưu Tổn thất
lượng 1
Ống nhánh kính dài l Hệ số KT lượng ống trên đoạn
đầu
ống (m) nhánh l/s ống
phun
Đoạn ống 1 D 40 3 30.2 2.70 0.72
Đoạn ống 2 D 40 3 30.2 2.70 5.40 2.90
Đoạn ống 3 D 40 3 30.2 8.10 6.52
Đường Chiều Lưu lượng trong
Ống chính kính dài l Hệ số A đường ống chính
ống (m) (l/s)
Đoạn ống 1 D 150 80 0.00003395 113 34.68
Đoạn ống 2 D 200 134 9.273 113 15.87
Tổn thất toàn bộ chiều hệ thống là: HD 60.69
Tổn thất cục bộ: HCB 6.07
Cột áp tự nhiên 12.00
Áp lực nước tự do của đầu phun 10.00
Chiều cao cột áp, H ≥ 88.75
Thông số cần đạt của bơm
Lưu lượng, Q ≥ 113

Từ hai trường hợp trên ta chọn thông số của bơm như sau:
Loại máy bơm Cột áp (m.c.n) Lưu lượng (l/s)
Bơm chữa cháy chính 89 113
Bơm chữa cháy dự phòng 89 113
Bơm bù áp 100 1

5.3 Tính toán tổn thất áp lực cụm bơm 02


Ta tính cho trường hợp bất lợi nhất đó là tại tầng 2
Lưu lượng cho hệ thống chữa cháy ngoài nhà là: 20l/s
Lưu lượng cho hệ thống màn ngăn là: 60l/s.
Lưu lượng 1 đầu phun là 1l/s
Cột áp tự nhiên của hệ thống là: 12m.
Bảng tính tổn thất

53
Các đoạn ống nhánh tính theo công thức (TCVN 7336: 2003)
HTT = Q2/BT
Trong đó: BT = KT/l
Các đoạn ống chính tính theo công thức (TCVN 4513: 1988)
HTT = Q2 x l x A
HTT : là tổn thất trên đoạn ống tính
Q : là lưu lượng trên đoạn ống tính
l : chiều dài đoạn ống tính
A : là hệ số tổn thất theo TCVN 4513: 1988
KT :là hệ số tổn thất theo TCVN 7336: 2003)

Lưu
Đường Chiều Lưu Tổn thất
lượng 1
Ống nhánh kính dài l Hệ số KT lượng ống trên đoạn
đầu
ống (m) nhánh l/s ống
phun
Đoạn ống 1 D 25 1.8 3.1 1.00 1.00 0.58
Đường Chiều Lưu lượng trong
Ống chính kính dài l Hệ số A đường ống chính
ống (m) (l/s)
Đoạn ống 1 D 150 60 0.00003395 30 1.83
Đoạn ống 2 D 150 126 0.00003395 80 27.38
Tổn thất toàn bộ chiều hệ thống là: HD 29.79
Tổn thất cục bộ: HCB 2.98
Cột áp tự nhiên 12.00
Áp lực nước tự do của đầu phun 10.00
Chiều cao cột áp, H ≥ 54.77
Thông số cần đạt của bơm
Lưu lượng, Q ≥ 80

Từ hai trường hợp trên ta chọn thông số của bơm như sau:
Loại máy bơm Cột áp (m.c.n) Lưu lượng (l/s)
Bơm chữa cháy chính 55 80
Bơm chữa cháy dự phòng 55 80
Bơm bù áp 60 1

5.4 Tính toán bể nước dự trữ cho chữa cháy.

– Theo TCVN 2622 - 1995 thì hệ thống chữa cháy vách tường phải chữa cháy liên tục trong 3 giờ,
vậy dung tích dự trữ để hệ thống chữa cháy vách tường dựng trong 3 giờ liên tục là:
Q1 = 3 x5 l/s x 3600 = 108000 l = 54 m3.
– Theo TCVN 7336 - 2003 thì thời gian chữa cháy cho hệ thống Sprinkler là 1 giờ. Vậy ta có Q 2 = 1
x 108 l/s x 3600 = 388,800 l ≈ 389 m3.

– Theo TCVN 2622 - 1995 Quy định lượng nước chữa cháy ngoài nhà phải chữa liên tục trong 3 giờ
với lưu lượng 30 l/s
Q3 = 3 x 20 l/s x 3600 = 216000 l = 216 m3
Lượng nước hệ thống màn ngăn là:
Q = 1 x 60 x 3600 = 216 l = 216m3
Vậy lượng nước cấn dự trữ cho chữa cháy là:
54
Q = Q1 + Q2 + Q3 = 389 + 54 + 216 + 216 = 975 m3
Vậy bể nước chữa cháy tầng hầm cần dự trữ lượng nước tối thiểu là 875 m 3

F. HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ

1. Tổng quan về công trình

55
Tài liệu này là tại liệu thiết kế kỹ thuật cho hệ thống điều hòa không khí và
thông gió (HVAC) tại Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun, tài liệu sẽ mô tả cơ
bản về nhu cầu, kết cấu và các đặc tính kỹ thuật của hệ thống HVAC được đề
xuất cho công trình này.
Phần mô tả chung nêu tóm lược cơ sở thiết kế hệ thống của dự án với các
phần về kiến trúc của hệ thống, cấu thành và các chi tiết của dự án này được mô
tả trong những phần sau:
- Mô tả chung về hệ thống
- Phương án thiết kế
Việc sắp xếp các mục theo thứ tự như trên nhằm đưa ra một khung kiến trúc
đầy đủ từ khái quát đến chi tiết để mô tả hệ thống. Mô tả chung về hệ thống sẽ
mô tả cấu trúc căn bản để triển khai dự án, tổng quan về giải pháp ứng dụng cho
hệ thống. Phương án thiết kế hệ thống sẽ chia hệ thống theo các thành phần của
từng chức năng được nêu trong phần mô tả khái niệm của hệ thống.
2. Mô tả chung về hệ thống

Đối với công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun, các hệ thống con
trong hệ thống điện nhẹ luôn phải được kết hợp để cho ra một giải pháp tổng thể.
Hệ thống điện nhẹ cơ bản của hệ thống cơ điện cho công trình bao gồm các hệ
thống con như sau:
- Hệ thống thông gió
- Hệ thống chiller cấp nước lạnh
2.1.Cơ sở tính toán

Hệ thống HVAC công trình Công ty cổ phần In và Bao Bì Goldsun được thiết kế dựa
trên các quy chuẩn và tiêu chuẩn sau:
- TCVN 5687-2010: Thông gió, sưởi ấm điều tiết không khí. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCXD 232 – 1999: Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấƯp lạnh- Chế tạo,
lắp đặt và nghiệm thu.

- TCVN 6160-1996: Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế.

- SMACNA: Tiêu chuẩn gia công lắp đặt hệ thống điều hoà không khí.

- TCVN 4088-1985: Các số liệu và thời thiết sử dụng trong thiết kế xây dựng.

- ASHRAE Handbook-1999: Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điều hoà thông gió của hiệp
hội các nhà Kỹ thuật Điều hoà thông gió Hoa Kỳ.

56
- Các thông số tính toán bên ngoài nhà lấy cho khu vực Sapa theo TCVN 4088-1985:

Thông số Mùa hè Mùa đông

Nhiệt độ ngoài trời tN=350C tN=280C

Độ ẩm ngoài trời  N =80%  N =60%

2.2. Chỉ tiêu thiết kế

- Lượng không khí tươi bổ sung: tối thiểu 20m 3/h/người hoặc 10% thể tích lưu lượng
không khí trao đổi trong phòng điều hoà.

- Độ ồn cho phép:

 Khu vực nhà xưởng: 45  50 dB.

 Văn phòng : 40  43dB.

Do độ ồn của các máy lạnh tính toán rơi từ 25-48dB nằm trong ngưỡng cho phép
của cả khu văn phòng và các phòng nghỉ của khách nên độ ồn đảm bảo miền tiện
nghi. Độ ồn ở không gian máy cho phép từ 60-63dB ở các khu vực kỹ thuật.

2.3. Tính toán và chọn công suất

Sử dụng phần mềm tính toán Trace 700 của hãng Trane, version 6.2

Tổng công suất lạnh tính toán cho toàn bộ nhà xưởng là 4392.8 kW.

2.4. Phương án thiết kế

Chọn hệ thống chiller giải nhiệt nước bể trữ lạnh tiết kiệm năng lượng.

2.5. Tính chọn công suất thiết bị chính

2.5.1. Chiller giải nhiệt nước

Mùa hè Mùa đông

Ngày 39oC/70% Đêm 25oC/80% Ngày 15oC/90% Đêm 10oC/90%

3 máy in 2 máy 3 máy 2 máy 3 máy 2 máy 3 máy 2 máy


Khu vực
in in in in in in in

Văn 320 320 0 0 0 0 0 0


phòng

57
Xưởng 2256 2256 1880 1880 1171 1171 1053 1053

Khu 3 1932 1671 1480 1220 1520 1223 1025 854

Tổng 4508 4247 3360 3100 2691 2394 2078 1907

Cangteen 436 436 0 0 0 0 0 0

Tổng 4944 4683 3360 3100 2691 2394 2078 1907

Theo tổng công suất tính toán cho nhà xưởng và khu văn phòng, ta chọn 4 chiller với
thông số như sau:

CHW-01 1600 kW

CHW-02 1600 kW

CHW-03 1700 kW

CHW-04 1700 kW

Các bơm CHP-01 và CHP-02 đóng vai trò bơm biến tần tuần hoàn trong chu trình
nước lạnh giữa Chiller CHW-03, CHW-04 và bể đá, các bơm CHP-03~07 đóng vai trò
bơm biến tần cho thiết bị trao đổi nhiệt và mạng tiêu thụ lạnh. Bơm CTP-01~04 đóng
vai trò là bơm nước hồi từ tháp giải nhiệt về Chiller.

2.5.2. Bơm nước giải nhiệt CTP

Tổng lưu lượng nước lạnh tuần hoàn được tính toán theo:

trong đó:

- Vb là lưu lượng nước tuần hoàn giữa tháp giải nhiệt và chiller, m3/h

- Q0 là tổng công suất lạnh tính toán của cụm CTP-1, -2 hoặc CTP-3, -4. Q o được xác
định thông qua COP=5.3 cho CHW-3, 4 và COP=6 cho CHW-1, 2. (kW)

- là khối lượng riêng của nước, 1000kg/m3

- C là nhiệt dung riêng của nước, 4.186kJ/kgK

- là độ chênh nhiệt độ nước vào ra bình ngưng, 50C

58
Chọn 02 bơm CTP-1, 2 cho CHW-01, 02 với lưu lượng mỗi bơm là 350 m3/h và 02 bơm
CTP-3, 4 cho CHW-01, 02 với lưu lượng mỗi bơm là 300 m3/h.

2.5.3. Bơm nước lạnh CHP

Bơm nước lạnh tính theo tải lạnh cần tiêu thụ của nhà máy. Ta chia nhà máy thành hai
phần: phần khối văn phòng với tổng công suất lạnh là 505.2 kW và phần nhà xưởng
chính với tổng công suất lạnh là 3887.6 kW. Khi đó lưu lượng bơm CHP-03~04 và
CHP-05~07 lần lượt là 100 m3/h và 360 m3/h trong đó có 1 bơm dự phòng.

Lưu ý:

Nước lạnh bơm vào vòng chiller và bộ trao đổi nhiệt, bộ trao đổi nhiệt và dàn lạnh là
vòng kín nên chỉ bơm một lần và đã được xử lý.

Các vòng nước lạnh được cân bằng thông qua van hai ngả.

Tổng CS lạnh khu văn phòng: 505.2 kW

59
Tổng CS lạnh khu nhà máy: 3887.6 kW

2.5.4. Tháp giải nhiệt

Chọn tháp giải nhiệt có thông số:

Số lượng: 4 bộ (CT-1, 2, 3, 4)

Lưu lượng: 350 m3/h và 300 m3/h

Công suất: 593 tấn lạnh RT

Độ chênh nhiệt độ vào ra: 5oC

Ký hiệu: cụm CT-01, CT-02, và CT-03 và CT-04.

Lưu ý:

Với các bơm nước giải nhiệt, ta cần có đồng hồ đo áp suất cho bơm và lọc cặn để bảo
trì khi áp suất tăng cao.

60
Để xử lý nước trong tháp giải nhiệt, bình hóa chất CMP-1 lưu lượng 15 l/h được đưa
vào để xử lý Ca2+, Mg2+, … và tảo.

Để xác nhận có dòng trong vòng tuần hoàn tháp giải nhiệt và chiller cần có công tắc
dòng FS.

Để cân bằng nước trong các tháp giải nhiệt, lượng nước bổ sung cấp với lưu lượng
1.0~1.4% với lưu lượng nước qua bình ngưng (8 m3/h) và chia đều tới các bồn nước
của CT.01, CT.02, và CT.03.

2.5.5. Thiết bị trao đổi nhiệt

Tổng công suất lạnh cần cho bể đá là 4200 kW, ta chọn bộ trao đổi nhiệt dạng tấm
với công suất 4200 kW và ký hiệu HEX.01.

Lưu ý: do nhu cầu tải lạnh của nhà xưởng thay đổi nên công suất trao đổi nhiệt
cũng sẽ thay đổi. Do đó, bơm biến tần được áp dụng để kiểm soát công suất
trao đổi nhiệt cho HEX.01.

3.Bể tích lạnh

Bể tích lạnh được tính toán dựa trên nhu cầu lạnh tại những giờ sử dụng năng
lượng cao điểm của nhà máy. Nhiệt độ vào ra của chiller trong trường hợp này
chọn là -4/-1oC.

Công suất lạnh của bể tích đá trong thời gian 06 tiếng sạc cho ban đêm là:

6x2x[(-1)-(-4)]x300x3600/4180=12558 kWh.

Công suất lạnh tính toán để làm đá lựa chọn là 13500kWh. Thời gian sạc là 6 tiếng
từ 10pm tới 4am và thời gian xả là 5 tiếng từ 9h30 tới 11h30 và 17h00 tới 20h00.

61
Khi bể tích lạnh xả, băng sẽ tan ra và nước lạnh chảy qua thiết bị trao đổi nhiệt để
nhả nhiệt cho vòng lạnh tiêu thụ. Toàn bộ CT và chiller tại thời điểm đó sẽ
dừng.

CHW-1 và 2 là cụm lạnh cho nhà xưởng và văn phòng. CHW-3 và 4 là cụm lạnh
để làm băng và đẻ tăng cường lạnh cho nhà xưởng và văn phòng.

4. Hệ thống điều khiển chiller

4am~9.30am Chế độ thường

Từ 9:30~11:30 Chế độ xả

11:30~17:00 Chế độ thường

Từ 17:00~20:00 Chế độ xả

Từ 20:00~22:00 Chế độ thường

22:00~4:00 Chế độ thường chiller ½ chạy, chế độ sạc chiller ¾ chạy

Xem chi tiết tại phụ lục

5. Hệ thống thông gió

Hệ thống thông gió cho nhà xưởng bao gồm các hệ thống:

62
5.1. Hệ thống thông gió khu vệ sinh

Hệ thống hút khí thải khu vệ sinh có nhiệm vụ hút mùi hôi, tạo ra sự thông thoáng trong
phòng vệ sinh. Lưu lượng gió hút ra được tính tối thiểu 50m3/h cho 1 xí và 25m3/h cho
1 tiểu.

Các phòng vệ sinh mỗi tầng được thiết kế 1 quạt hút gió kiểu gắn trần, hút thải không
khí ra ngoài qua hệ thống ống gió tôn tráng kẽm.

Lưu lượng
Quạt hút mùi WC Cột áp, Pa
gió, m3/h
EAF-1 720 200
EAF-2 900 200
EAF-3 720 200
EAF-4 780 200
EAF-5 1700 200
EAF-6 1700 200

5.2. Hệ thống điều hòa

5.2.1. Hệ thống điều hòa cho khu xưởng

Các khu vực xưởng chính được điều hòa bằng AHU. Gió hồi hòa trộn với gió tươi
và sau đó được xử lý qua dàn trao đổi nhiệt trước khi cấp vào phòng. Thông
thường sau khi hạ nhiệt độ, gió cấp sẽ mất ẩm nên trong những ngày độ ẩm
không khí thấp, lượng ẩm bổ sung sẽ được cấp thông qua bộ tăng ẩm.

Riêng đối với khu vực 3 cho dây chuyền in, lượng ẩm sẽ được xử lý kỹ hơn nhờ bộ tách
ẩm lắp trước khi kết nối với AHU.

63
Khối
Lưu lượng
Công suất lượng
AHU gió cấp,
lạnh, kW riêng,
m3/h
kg/m2
AHU-Z4-01-1F 176 11333 157.929
AHU-Z4-02-1F 253 19940 171.611
AHU-Z6-01-1F 230 20234 167.957
AHU-Z7-01-1F 147 14071 142.982
AHU-Z3-01-1F 253 41027 169.421
AHU-Z3-02-1F 183 29360 153.818
AHU-Z3-03-1F 100 15527 130.853
AHU-Z3-04-1F 366 26834 176.766
AHU-Z3-05-1F 366 26834 176.766
AHU-Z3-06-1F 366 26834 176.766
AHU-Z9-01-2F 244 17353 172.105
AHU-Z10-01-2F 235 21168 129.212
AHU-Z11-01-2F 181 15287 141.754
AHU-Z11-02-2F 227 20404 133.424
AHU-Z11-03-2F 238 21709 129.333
AHU-Z12-01-2F 138 11920 128.131
AHU-Z2-01-1F 42 504 103.947
AHU-Z01-4F 237 8870 125.098
AHU-Z02-4F 199 7459 136.224
Điểm hòa trộn:

MÙA ĐÔNG
MÙA HÈ
Vùng
Nhiệt độ Dung ẩm Nhiệt độ Dung ẩm
[°C] [kgh/kgkkk] [°C] [kgh/kgkkk]
1 26 0.016 29 0.02
2 26 0.016 29 0.0198
3. Printers 22 0.014 30.5 0.0236
3. 4 mau H2C1 + H2C2 26.5 0.016 27 0.0166
3. 4 mau MAY H4 26.5 0.016 27 0.0168
3. May phu chuyen
26 0.0158 27 0.0168
dung
4.1 + 4.2 23 0.0146 31 0.024
4.3 + 4.4 25 0.0158 29 0.0206
5.1 + 5.2 26 0.016 29.5 0.0204
6.1 + 6.2 26 0.016 29 0.0192
7+8 27 0.0164 28.5 0.0184
9.1 + 9.2 24 0.015 30 0.0222
9.3 26.5 0.0162 29 0.0192
10.1 27.5 0.0168 28 0.0176
10.2 27 0.0164 28.5 0.0178
11.1 + 11.6 26 0.016 29.5 0.02
11.2 + 11.5 26 0.016 29 0.019

64
11.3 + 11.4 26 0.016 29 0.019
12 26 0.016 29 0.0196
13 20.5 0.0132 33 0.0276

Mùa đông: trộn gió tươi và gió hồi, sau đó gió hòa trộn được làm lạnh để giảm ẩm.
Không khí được kiểm soát để về tới trạng thái đặt sau khi lượng nhiệt thải từ
máy trong không gian điều hòa.

Mùa hè: trộn gió tươi và gió hồi, sau đó gió hòa trộn được làm lạnh để giảm ẩm.
Không khí ở trạng thái bão hòa hơi ẩm được đưa về trạng thái nhận nhiệt thải
từ nhà máy để về vùng tiện ích.

Chênh áp trong nhà


xưởng.

Khi cấp gió tươi vào


không gian điều hòa,
áp suất sẽ lớn hơn so
với áp suất khí quyển
nếu như không có
không gian mở thông
với bên ngoài. Tuy
nhiên nếu mở thông
quá nhiều sẽ gây rò lọt không khí lạnh làm tăng năng lượng điện tiêu thụ. Bài
65
toán đặt ra là tận dụng những lỗ mở sẵn có để cân bằng áp suất trước khi quyết
định mở lỗ trên vách.

Trong trường hợp nếu áp suất trong không gian điều hòa khá lớn, không khí trong
phòng sẽ có xu hướng tràn ra cửa sổ và qua đường ống khói chữa cháy. Ngoài
ra, do việc vận chuyển vật tư, sản phẩm ra vào cũng gây rò lọt gió lạnh nhưng
vô hình chung cũng làm cân bằng áp giữa không gian điều hòa và bên ngoài
trời.

5.2.2. Điều hòa văn phòng

Sử dụng điều hòa âm trần FCU cho toàn bộ khu vực này. Phần nước ngưng của FCU đi vào trục
gain thoát nước thải.

Với đặc thù mật độ nhân viên làm việc khá cao trong công trình này (min 1.9 m2/người), công suất
lạnh cấp cho không gian điều hòa vượt ngưỡng thông thường. Do đó, để đáp ứng công suất lạnh,
một phần lạnh sẽ được xử lý qua AHU-Z01-4F và AHU-Z02-4F và cấp lạnh cho khu văn phòng trong
giờ làm việc. Lượng lạnh tính toán cần bù là 226.9 kW được chia đều ra cho hai AHU cấp lạnh vào
hai trục gió chính của tòa nhà văn phòng.

Công
Công Công
Lưu lưu suất tổng
suất suất
lượng Tải Gió Số lượng lựa công
Người lạnh lạnh
Tầng Loại phòng gió nhiệt cấp lượng của 1 chọn suất
㎡ People tính bù từ
tươi [kW] [m3/h] FCU FCU cho lạnh
toán AHU
[m3/h] [m3/h] FCU, [kW]
[kW] [kW]
[kW]

Phòng làm việc 1-tầng


118 30 756 16.72 1858 36.88 2.00 929 5 10 27
1 / OFFICE 1-1F
1
Phòng làm việc 2-tầng
160 30 756 18.63 2070 38.79 3.00 690 4 11 28
1 / OFFICE 2-1F

66
Sảnh-tầng 1 / LOBBY-
100 5 126 2.35 261 5.71 1.00 262 3 3 3
1F
Phòng nghỉ nhân viên
1-tầng 2 / Staff lounge 19 10 252 2.03 226 8.75 1.00 226 3 3 6
1-2F
Phòng nghỉ nhân viên
2
2-tầng 2 / Staff lounge 19 10 252 2.03 226 8.75 1.00 226 3 3 6
2-2F
Phòng họp-tầng 2 /
31 15 378 7.21 801 17.29 1.00 802 3.5 4 14
Meeting room-2F
Phòng làm việc-tầng
165 65 1638 31.36 3484 75.04 6.00 581 3.5 21 54
2 / Office-2F
Phòng làm việc 1-tầng
260 30 756 18.17 2019 38.33 3.00 673 3.5 11 28
3 / OFFICE 1-3F
Phòng làm việc 2-tầng
112 26 655 13.67 1519 31.14 2.00 760 4.1 8 23
3 3 / OFFICE 2-3F
Phòng làm việc 3-tầng
260 44 1109 29.35 3261 58.92 4.00 816 5 20 39
3 / OFFICE 3-3F
226.9

Phân bố nhiệt độ có xu hướng tăng dần từ miệng cấp gió ra xa không gian điều hòa. Trường
nhiệt độ thay đổi theo gradient tốc độ gió. Càng xa miệng thổi, vận tốc không khí càng giảm
và nhiệt độ của hỗn hợp không khí trong phòng với gió cấp càng giảm. Đối với khu vực hoạt
động của con người, yêu cầu tốc độ gió là 0.2~0.25 m/s, nhiệt độ và độ ẩm bằng với giá trị
đặt ban đầu. Miệng hút có tác dụng lấy bớt không khí chứa nhiều CO 2 ra để cấp lượng khí
tươi qua miệng thổi. Để có vị trí miệng thổi, miệng hút tối ưu, cần nghiên cứu kỹ tốc độ gió
cấp và thoát. Tuy nhiên với số lượng người nhiều trong không gian điều hòa, lượng gió cấp
lớn hơn mức tính toán tiêu chuẩn tức là vận tốc gió tại miệng thổi đang lớn hơn mức bình
thường. Do đó hoặc là tăng số lượng miệng thổi, hoặc phải cấp lạnh bù cho FCU trong
không gian văn phòng. Trong dự án này, chúng tôi sử dụng cấp lạnh bù để đảm bảo tốc độ
0.2 m/s của gió cấp tại không gian hoạt động của người trong phòng.

Đối với khu vực căng teen và văn phòng, nồng độ CO 2 được kiểm soát thông qua cảm biến CO 2.
Từ đó ta có thể lấy thêm gió tươi thông qua cửa chớp điều khiển bằng động cơ.

67
GIOÙHOÀ
I/ RETURN AIR
9 4 5*
13* 13*

M DP M
QUAÏT AHU
GIOÙTÖÔI GIOÙCAÁ
P/SUPPLY COOLING AIR
FRESH AIR AHU

MODULATING
T
T CO2
7 10 814 3
T
T
5 2
1

13

6.Xử lý ẩm:

Việc xử lý ẩm phụ thuộc chủ yếu vào độ ẩm tương đối bên ngoài và yêu cầu độ ẩm cho
không gian công nghệ.

Tại địa điểm của nhà máy, thông thường cần giảm ẩm về mùa hè, tăng ẩm về mùa đông và
cần xử lý cả hai ở thời điểm giao mùa.

Trạng thái cấp gió vào không gian điều hòa là t=17oC, RH=100% có dung ẩm là 0.0146 kg
ẩm/kgkkk. Về bản chất, trạng thái này đi qua vùng tiện ích của không gian điều hòa với
dải nhiệt độ: 26-28oC, độ ẩm 55-65%. Tuy nhiên để đảm bảo độ ẩm nằm trong vùng lõi
của vùng tiện ích, ta chọn giá trị dung ẩm trung bình 0.016 kg ẩm/kgkkk.

Mặt khác, mỗi công nhân làm việc tỏa ra một lượng mồ hôi là i mh=185 g/h. Vậy, lượng ẩm
thực tế cần bổ sung là:

L=(dyc – dcc)xLccxrô – imh xN

Trong đó: dyc: dung ẩm yêu cầu kg ẩm/kgkkk, dcc: dung ẩm cung cấp kg ẩm/kgkkk, Lcc :
lưu lượng cấp, m3/s, rô=1.2 kg/m3, và N là lượng người làm việc trong không gian điều
hòa.

68
AHU/FCU LƯỢNG NHÂN LƯỢNG ẨM CẦN PHUN BỔ
CÔNG SUNG TÍNH TOÁN, KG/H
FCU 15 2.35
AHU Z2-01-1F 8 0.00
AHU Z3-04/06-1F 7.5 17.93
AHU Z3-01-1F 7.5 28.13
AHU Z3-02-1F 7.5 19.63
AHU Z3-03-1F 7.5 19.03
AHU Z4-01-1F 110 0.00
AHU Z4-02-1F 110 8.36
FCU 12 1.00
AHU Z6-01-1F 71 16.00
AHU Z7-01-1F 30 14.71
AHU Z9-01-2F 130 0.94
AHU Z9-02-2F 65 18.46
FCU 1 2.52
FCU 4 5.96
AHU Z11-01-2F 64 10.17
AHU Z11-02-2F 64 17.54
AHU Z11-03-2F 64 19.42
AHU Z12-01-2F 45 8.84
AHU Z10-01-2F 7 15.87
Từ đó, ta có thể xác định lưu lượng trong bảng sau:

AHU / FCU Lưu lượng chọn máy [kg/h]


FCU 4
AHU Z3-04/06-1F 15 + 4
AHU Z3-01-1F 15 + 15
AHU Z3-02-1F 15 + 4
69
AHU Z3-03-1F 15 + 4
FCU 4
AHU Z6-01-1F 15 + 4
AHU Z7-01-1F 15
AHU Z9-01-2F 4
AHU Z9-02-2F 15 + 4
FCU 4
FCU 4+4
AHU Z11-01-2F 15
AHU Z11-02-2F 15 + 4
AHU Z11-03-2F 15 + 4
AHU Z12-01-2F 8
AHU Z10-01-2F 15+4

Lưu Công suất điện ở


Bộ tăng ẩm lượng, trường hợp bình
kg/h thường, ekW
HUMI-Z4-02-1F 15 11.3
HUMI-Z6-01-1F 30 22.5
HUMI-Z7-01-1F 15 11.5
HUMI-Z3-01-1F 30 22.5
HUMI-Z3-02-1F 30 22.5
HUMI-Z3-03-1F 30 22.5
HUMI-Z3-04-1F 30 22.5
HUMI-Z3-05-1F 30 22.5
HUMI-Z3-06-1F 30 22.5
HUMI-Z9-01-2F 30 22.5
HUMI-Z10-01-2F 30 22.5
HUMI-Z11-01-2F 15 11.3
HUMI-Z11-02-2F 30 22.5
HUMI-Z11-03-2F 30 22.5
HUMI-Z12-01-2F 15 11.3
Tổng 292.9

Theo số liệu tính toán, Công suất điện của các bộ phun ẩm cần 70-80% so với công suất danh
định. Thực chất khi tính toán cho mùa đông, trạng thái không khí đã xử lý luôn nằm trong
vùng tiện ích, tuy nhiên điểm tiện ích không nằm trong vùng lõi. Do đó, bộ phun ẩm
được yêu cầu để đưa điểm tiện ích vào vùng lõi điều hòa. Đối với mùa hè, lượng ẩm từ
mồ hôi người là một phần để bù vào lượng ẩm không gian phòng nên trong bảng tính
toán không yêu cầu hoạt động cho bộ phun ẩm nữa, tức là giảm tải công suất điện cho
mùa hè.

70
11 12 13
14

4 6
T H

GIOÙHOÀ
I/ RETURN AIR BOÄTAÊ
NG AÅ
M
HUMINIFIER
9

DP QUAÏT AHU
GIOÙTÖÔI GIOÙCAÁ
P/SUPPLY COOLING AIR
FRESH AIR AHU

MODULATING
T
7 10 816 3
T
T
5 2
1

13

Trong trường hợp ít công nhân làm việc vào mùa đông, công suất điện hoạt động của máy
không đạt đầy tải, cảm biến nhiệt độ và độ ẩm đường hồi của AHU gửi tín hiệu (4) và (6)
về DDC để tự động giảm lưu lượng nước lạnh trong dàn lạnh của AHU thông qua tín hiệu
(13) do nhiệt từ máy thải ra giảm sao cho điểm trạng thái thổi vào phòng gần vùng tiện
ích nhất. Khi giảm lượng nước lạnh nghĩa là nhiệt độ của không khí sau dàn lạnh tăng lên
và dung ẩm không đổi. Nếu xét về tổng lượng điện tiêu thụ khi mất điện thì chiller sẽ
chạy thấp tải, bộ tăng ẩm có thể không chạy hoặc chạy đầy tải không ảnh hưởng tới công
suất đỉnh của máy phát.

7.Quy trình bảo dưỡng hệ thống điều hòa trung tâm dùng chiller giải nhiệt nước:

- Kiểm tra, hiệu chỉnh áp suất đầu đẩy đầu hút của máy nén.

- Kiểm tra căn chỉnh hoạt động của máy nén như độ rung lắc, nhiệt độ nước vào
và nước ra, lượng dầu làm mát nạp vào máy, quá trình khởi động…

- Kiểm tra bảo dưỡng đường ống gas, nạp bổ sung gas, dầu cho máy lạnh trung
tâm.

- Kiểm tra hiệu chỉnh tình trạng hoạt động của các thiết bị bảo vệ máy nén: rơ le
áp suất cao, rơ le áp suất thấp, rơ le dòng…

71
- Đo đạc, kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống điện động lực, điện điều khiển của máy
lạnh trung tâm.

- Tháo dỡ mặt sàng, xúc rửa giàn ngưng, loại bỏ cắu cặn trong giàn ngưng của
máy lạnh trung tâm bằng thiết bị chuyên dùng. Vệ sinh giàn lạnh…

- Kiểm tra, bảo dưỡng, hiệu chỉnh hệ thống giảm chấn của máy nén, máy lạnh
trung tâm.

- Vệ sinh, chạy thử, hiệu chỉnh chế độ hoạt động của các máy lạnh trung tâm.

- Phần bảo dưỡng hệ thống bơm nước giải nhiệt:

- Tháo dơ, kiểm tra, căn chỉnh buồng bơn, cánh bơm, các phớt chặn nước của
bơm.

- Kiểm tra, bảo dưỡng, căn chỉnh, bổ sung dầu mỡ các trục quay, ổ bi, vòng bi bị

- Đo đạc kiểm tra độ cách điện của động cơ bơm nước , nếu không đảm bảo phải
sấy tẩm lại.

- Kiểm tra, siết chặt các đầu nối điện, đo đạc, hiệu chỉnh chế độ hoạt động của
bơm nước

- Vệ sinh thân vỏ, siết chặt đai ốc, bệ đỡ, căn chỉnh hệ thống giảm chấn của bơm.

- Phần bảo dưỡng điều hòa hệ thống tháp giải nhiệt:

- Kiểm tra, bảo dưỡng, hiệu chỉnh động cơ, trục quay tháp giải nhiệt, cân bằng
động các cánh quạt, cánh tản nước của tháp

- Kiểm tra, hiệu chỉnh chế độ cấp nước , ngắt nước tự động của tháp giải nhiệt và
bơm cấp nước bổ sung

- Xúc xạc, cọ rửa hệ thống ống và các tấm tản nhiệt, tháo nước đánh sạch rêu và
cáu cặn trong lòng tháp

- Vệ sinh, siết chặt các đai ốc thân tháp, căn chỉnh hệ thống giảm chấn của tháp

- Chạy thử, đo đạc kiểm tra, hiệu chỉnh hệ thống điện và chế độ hoạt động của
tháp.

8. Xử lý nước cho chu trình lạnh

Chất lượng nước cho hệ HVAC cần giảm thiểu ăn mòn, bám cáu, phát triển sinh học để tối ưu
hiệu suất hệ thống HVAC mà không gây ảnh hưởng tới nhân viên và môi trường.
72
Nước lạnh trong vòng tuần hoàn kín cần có tiêu chuẩn sau:

1.pH: từ 9.0~10.5

2.độ đục <15 NTU

3.nhu cầu oxy hóa học: max 100 mg/l

4.đồng hòa tan: max 0.2 mg/l

5.tổng chất rắn hòa tan: max 3000 mg/l

6.Amoniac: max 5 mg/l

7.Kiềm: max 20 mg/l

8.Giới hạn vi sinh: tổng số vi sinh vật hiếu khí: max 1000 cá thể/ml; tổng số vi
sinh vật kỵ khí: max 100 cá thể/ml, sinh vật khử nitrat: max 100 cá thể/ml, sinh
vật khử sunfat: 0 cá thể/ml, vi khuẩn sắt: 0 cá thể/ml.

Do các tiêu chí để đánh giá tiêu chuẩn nước từ các đơn vị cung cấp thiết bị (chiller, bơm,
AHU, FCU, v.v) trong chu trình tuần hoàn nước lạnh khác nhau và khác cả với tiêu chuẩn
nước sinh hoạt của Việt Nam nên ta chỉ đánh giá mang tính chất tương đối.

Do các tiêu chuẩn này đạt tới 50% so với tiêu chuẩn nước sinh hoạt TCVN 5502:2003 nên có
thể không sử dụng hệ thống xử lý nước cấp cho chu trình lạnh để giảm chi phí cho chủ đầu tư.

9.Độ ồn

Tiếng ồn trên hệ thống thông gió được tạo ra bởi AHU, đường ống, quạt hút, và
miệng hút/cấp. Miệng gió của dự án đang sử dụng loại cấp là 600x600, loại hút
là 1000x400 có độ ồn khoảng 30dB, đường ống gió có tốc độ nhỏ hơn 10 m/s
nên độ ồn không quá 30dB, AHU có độ ồn tùy thuộc vào quạt của hãng. Ta xét
toàn bộ 396 miệng cấp và 134 miệng hồi chạy cùng lúc. Xét độ ồn của AHU là
50dB. Khi đó độ ồn của cả mạch không tính tới AHU sẽ là:

10xlog((396+134)x1000+19x100000) = 64dB.

Như vậy khi tính tới AHU, độ ồn tổng thể sẽ tăng lên. Theo TCVN 3985-1999, độ
ồn của chỗ làm việc tại các phân xưởng và nhà máy tính tương đương không
quá 85 dBA. Do đó, khi đặt bộ tiêu âm chỉ nên tính cho những đường ống dài,
nhiều miệng gió và AHU làm việc với lưu lượng lớn. Độ ồn sẽ được căn chỉnh
bởi nhà cung cấp AHU và miệng gió sau khi tính toán chính xác lại độ ồn các
thiết bị chạy đồng thời. Tuy nhiên, chúng tôi khuyến cáo nên giữ giá trị ồn
trong nhà xưởng ở mức 60dB thấp hơn so với TCVN đưa ra để đảm bảo môi
trường âm thanh cho người lao động.
73
Đối với quạt hút khói cho nhà xưởng, chỉ khi nào có hỏa hoạn thì hệ thống hút khói
mới chạy. Do đó tần số tiếng ồn từ hệ thống hút khói tạo rất ít nên có thể không
cần sử dụng tới tiêu âm.

Các đường ống khuyến cáo nên gắn tiêu âm bao gồm đường ống của AHU-Z01-4F,
AHU-Z02-4F, AHU-Z4-02-1F, AHU-Z7-01-1F, AHU-Z6-01-1F, AHU-Z4-01-
1F, AHU-Z11-02-2F, AHU-Z11-03-2F, AHU-Z9-01-2F, AHU-Z10-01-2F. Do
đó, các AHU trên sẽ tính thêm trung bình tăng lên 50Pa để thắng tổn áp qua
tiêu âm.

10. Cân bằng cho các nhánh gió

Đối với dự án này, lưu lượng gió từ các nhánh được điều chỉnh từ van VCD bằng
tay trong quá trình nhà thầu kiểm tra trước khi bàn giao. Do đó, lưu lượng gió
tính cho một nhánh là để phục vụ cấp gió mát cho thể tích không gian điều hòa.
Tại mỗi miệng gió đặt thêm cửa điều chỉnh lưu lượng OBD.

Mỗi đường cấp gió mát của trục chính được gắn với 1 VCD để điều chỉnh lưu
lượng cấp cho một nhánh. Chi tiết thể hiện trên bản vẽ AC-200 và AC-201.

11. Cầu chiller

Giải pháp đi ống từ phòng chiller vào khu nhà xưởng là làm cầu đỡ với tải trọng 500
kg/m. Phương án làm cầu có mái che canopy có thể sử dụng thêm vật liệu dán chịu
nhiệt ngoài trời.

12. Thông gió nhà xưởng và khu văn phòng

HỆ SỐ
LƯU LƯU
TRAO
CHIỀU CHIỀU CHIỀU LƯỢNG LƯỢNG
ĐỔI
TT KÝ HIỆU KHU VỰC RỘNG W DÀI L CAO H TÍNH CHỌN
KHÔNG
(M) (M) (M) TOÁN QUẠT
KHÍ
CMH CMH
(ACH)

74
1 SEF-01 ZONE-4.1 24 24 5 7 20160 22176

2 SEF-02 ZONE-4.2 21 24 5 7 17640 18221

3 SEF-03 ZONE-4.3 24 24 5 7 20160 20764

4 SEF-04 ZONE-4.4 22.8 24 5 7 19152 20566

5 SEF-05 ZONE-3 24 48 5 7 8064 8100

6 SEF-06 ZONE-3 24 48 5 7 8064 8100

7 SEF-07 ZONE-3 24 48 5 7 8064 8100


SEF-PRINT-
7000 7000
8 1 ZONE-3 Thông số từ máy in cung cấp
SEF-PRINT-
7000 7000
9 2 ZONE-3 Thông số từ máy in cung cấp
10 SEF-08 ZONE-3 24 48 5 7 8064 8100
11 SEF-09 ZONE-3 24 48 5 7 8064 8100
SEF-PRINT-
7000 7000
12 3 ZONE-3 Thông số từ máy in cung cấp
13 SEF-10 ZONE-2 10 24 5 7 8400 9012
14 SEF-11 ZONE-1 27 30 5 7 28350 29098
16 SEF-13 ZONE-5 20 17 5 7 11900 12204
17 SEF-14 ZONE-6.2 16.4 24 5 7 13776 14408
18 SEF-15 ZONE-6.1 15.5 24 5 7 13020 13193
19 SEF-16 ZONE-7 40 25 5 7 35000 35313
20 SEF-17 ZONE-8 18 24 5 7 15120 15368
ZONE-
SEF-18 20280 20895
21 11.1, 11.6 26 26 5 6
ZONE-
SEF-19 23400 24066
22 11.2, 11.5 30 26 5 6
ZONE-
SEF-20 24960 25158
23 11.3, 11.4 32 26 5 6
ZONE-9.1,
SEF-21 26880 27135
24 9.2 64 14 5 6
25 SEF-22 ZONE-9.3 56 19 5 6 31920 32340
ZONE-
SEF-23 16200 16695
26 10.2 45 12 5 6
ZONE-
SEF-24 7020 7035
27 10.1 18 13 5 6
ZONE-
SEF-25 9000 9744
28 12.3 20 15 5 6
ZONE-
SEF-26 20250 21735
29 12.2 45 15 5 6
ZONE-
SEF-27 9000 9282
30 12.1 20 15 5 6
31 EAF-1 Tầng 1 15 3 3.2 5 720 720
32 EAF-2 Tầng 1 15 3.4 3.2 5 816 900
33 EAF-3 Tầng 2 15 3 3.2 5 720 720
34 EAF-4 Tầng 2 15 3 3.2 5 720 780
35 EAF-5 Tầng 4 5 3 3.2 8 1536 1700
36 EAF-6 Tầng 5 5 3 3.2 8 1536 1700

PHỤ LỤC

75
76
BẢNG TÍNH TẢI LẠNH VÀ THIẾT BỊ

Độ AHU
Mật độ
ẩm/Vel Diện
Nhiệt độ yêu cầu/ người/
ative tích/Ac
Temperature (°C) People
humidit reage WINTER / 10°C 90% Return
density SUMMER / 39°C 70% Return 28°C
STT/ Mô tả / y 28°C
No Descriptions

Airflow Airflow Heat Cooling


Mùa Heat Airflow Airflow Cooling Heating Cooling
Mùa hè Người fresh fresh load capacity Q.TY
đông % load supply supply capacity ACH capacity capacity
Summer ㎡ People air air 100% 100% [set]
Winter [kW] [L/s] [m3/h] [kW] [kW] [kW]
[L/s] [m3/h] [kW] [kW]

A. KHỐI NHÀ XƯỞNG / WORKSHOP AREA


TẦN VÙNG 1 - Kho
55%-
G1/ giấy / ZONE 1 - 26-28 ≥18 1030 15 105 378 32.02 988 3558 42.10 42.69 52.77 0.62 20.16 FCU
65%
1st area paper storage
FLO VÙNG 2 - Kho
55%-
OR giấy / ZONE 2 - 26-28 ≥18 319 4 28 101 9.24 285 1027 11.93 12.32 15.01 0.58 5.82 FCU
65%
area paper storage
VÙNG 4.1 - Khu
hộp thường / ZONE 55%-
26-28 ≥18 785 55 385 1386 21.30 657 2367 58.26 28.40 65.36 0.54 7.89
4.1 - area normal 65%
box
1 AHU
VÙNG 4.2 - Khu
hộp thường / ZONE 55%-
26-28 ≥18 645 55 385 1386 80.70 2491 8967 117.66 107.60 144.56 2.50 29.89
4.2 - area normal 65%
box
VÙNG 4.3 - Khu
hộp thường / ZONE 55%-
26-28 ≥18 735 55 385 1386 104.58 3228 11620 141.54 139.44 176.40 2.84 58.10
4.3 - area normal 65%
box
1 AHU
VÙNG 4.4 - Khu
hộp thường / ZONE 55%-
26-28 ≥18 728 55 385 1386 74.88 2311 8320 111.84 99.84 136.80 2.06 41.60
4.4 - area normal 65%
box
VÙNG 5.1 - Kho tờ
in+VP / ZONE 5.1 55%-
26-28 ≥18 550 12 84 302 20.11 621 2234 28.17 26.81 34.88 0.73 12.66 FCU
- area printer 65%
storage+Office
VÙNG 5.2 - Kho tờ 26-28 ≥18 55%- 240 8 56 202 19.80 2750 9900 41.84 26.40 31.84 7.42 56.10 1 AHU
in+VP / ZONE 5.2 65%
- area printer
storage+Office

77
VÙNG 6.1 - Khu
sản xuất BTP,HC / 55%-
26-28 ≥18 467 36 252 907 42.40 1309 4711 66.59 56.53 80.73 1.81 28.27
ZONE 6.1 - area 65%
BTP,HC
1 AHU
VÙNG 6.2 - Khu
sản xuất BTP,HC / 55%-
26-28 ≥18 510 35 245 882 139.71 4312 15523 163.23 186.28 209.80 5.47 93.14
ZONE 6.2 - area 65%
BTP,HC
VÙNG 7 - Khu vực
kho thành phẩm / 55%-
26-28 ≥18 1250 10 70 252 87.26 2693 9696 93.98 116.35 123.07 1.40 61.41
ZONE 7 - area 65%
product storage 1 AHU
VÙNG 8 - Khu DO
55%-
xuất hàng / ZONE 26-28 ≥18 544 20 140 504 39.38 1215 4376 52.82 52.51 65.95 1.45 27.71
65%
8 - area DO
TẦN VÙNG 9.1 - Khu
G2/ vực sách hướng dẫn 55%-
26-28 ≥18 392 65 455 1638 32.60 1006 3622 76.28 43.47 87.15 2.20 14.49
2nd / ZONE 9.1 - area 65%
FLO instruction book
1 AHU
OR VÙNG 9.2 - Khu
vực sách hướng dẫn 55%-
26-28 ≥18 900 65 455 1638 123.58 3814 13731 167.26 164.77 208.45 3.63 54.92
/ ZONE 9.2 - area 65%
instruction book
VÙNG 9.3 - Khu
vực sách hướng dẫn 55%-
26-28 ≥18 1540 65 455 1638 190.51 5880 21168 234.19 254.01 297.69 3.27 134.06 1 AHU
/ ZONE 9.3 - area 65%
instruction book
VÙNG 10.1 - Khu
vực kho BTP,LIK / 55%-
26-28 ≥18 335 1 7 25 16.88 521 1876 17.55 22.51 23.18 1.33 12.50 FCU
ZONE 10-1 - area 65%
BTP,LIK storage
VÙNG 10.2 - Khu
vực kho BTP,LIK / 55%-
26-28 ≥18 795 4 28 101 41.85 1292 4650 44.54 55.80 58.49 1.39 29.45 FCU
ZONE 10-2 - area 65%
BTP,LIK storage
VÙNG 11.1 - Khu
vực sản xuất hộp
55%-
cứng / ZONE 11.1 - 26-28 ≥18 510 32 224 806 69.35 2140 7706 90.85 92.47 113.97 3.60 43.66 A
65%
area hard box
production
VÙNG 11.2 - Khu 26-28 ≥18 55%- 590 32 224 806 87.14 2690 9682 108.64 116.19 137.69 3.91 58.09 B
vực sản xuất hộp 65%
cứng / ZONE 11.2 -
area hard box
production

78
VÙNG 11.3 - Khu
vực sản xuất hộp
55%-
cứng / ZONE 11.3 - 26-28 ≥18 610 32 224 806 97.63 3013 10848 119.13 130.17 151.68 4.23 65.09 C
65%
area hard box
production
VÙNG 11.4 - Khu
vực sản xuất hộp
55%-
cứng / ZONE 11.4 - 26-28 ≥18 588 32 224 806 97.75 3017 10861 119.25 130.33 151.84 4.40 65.17 C
65%
area hard box
production
VÙNG 11.5 - Khu
vực sản xuất hộp
55%-
cứng / ZONE 11.5 - 26-28 ≥18 556 32 224 806 96.50 2978 10722 118.00 128.67 150.17 4.59 64.33 B
65%
area hard box
production
VÙNG 11.6 - Khu
vực sản xuất hộp
55%-
cứng / ZONE 11.6 - 26-28 ≥18 485 32 224 806 68.23 2106 7581 89.73 90.97 112.48 3.72 42.96 A
65%
area hard box
production
VÙNG 12.1 - Khu
vực sản xuất lắp ráp
55%-
hộp cứng / ZONE 26-28 ≥18 442 15 105 378 29.38 907 3264 39.46 39.17 49.25 1.76 18.50
65%
12.1 - area
assemble hard box
VÙNG 12.2 - Khu
vực sản xuất lắp ráp
55%-
hộp cứng / ZONE 26-28 ≥18 1035 15 105 378 52.23 1612 5803 62.31 69.64 79.72 1.34 32.89 1 AHU
65%
12.2 - area
assemble hard box
VÙNG 12.3 - Khu
vực sản xuất lắp ráp
55%-
hộp cứng / ZONE 26-28 ≥18 464 15 105 378 25.67 792 2852 35.75 34.23 44.31 1.46 16.16
65%
12.3 - area
assemble hard box
VÙNG 13 - Khu
55%-
vực OQC / ZONE 26-28 ≥18 250 15 105 378 8.85 273 983 18.93 11.80 21.00 0.94 1.31 FCU
65%
13 - area OQC
Total Workshop 812 2271.86 2824.22 1096.33
Area 1434 3 Heat
3 3 Direct cooling 300.00 300.00 300.00 300.00 300.00 exchang
ers
May in Heidelberg 25-27 ≥18 55%- 10 70 252 246.16 11396 41027 252.88 328.21 334.93 9.54 246.16 1 AHU
2mau H2C1 + 65%
H2C2 279 kVA

79
May in Heidelberg
55%-
4mau MAY H4 196 25-27 ≥18 10 70 252 176.16 8156 29360 182.88 234.88 241.60 6.82 176.16 1 AHU
65%
kVA
May phu chuyen 55%-
25-27 ≥18 10 70 252 93.16 4313 15527 99.88 124.21 130.93 3.61 87.98 1 AHU
dung 98 kVA 65%
3 Printers KBA 295 55%-
25-27 ≥18 6389 23000 483.00 22361 80500 1096.33 483.00 1096.33 18.71 214.67 3 AHU
kVA 65%
Total VÙNG 3 -
Khu vực trung 55%-
25-27 ≥18 30 1931.97 2103.80 1024.97
tâm in / ZONE 3 - 65%
area center printer
B. KHỐI VĂN PHÒNG / OFFICE AREA
Phòng làm việc 1-
tầng 1 / OFFICE 1- 26-28 ≥18 118 30 210 756 16.72 516 1858 36.88 5.25 19.20 FCU
TẦN 1F
G1/ Phòng làm việc 2-
1st ≥18
tầng 1 / OFFICE 2- 26-28 160 30 210 756 18.63 575 2070 38.79 4.31 21.39 FCU
FLO 1F
OR
Sảnh-tầng 1 /
26-28 ≥18 100 5 35 126 2.35 73 261 5.71 0.87 2.70 FCU
LOBBY-1F
Phòng nghỉ nhân
viên 1-tầng 2 / Staff 26-28 ≥18 19 10 70 252 2.03 63 226 8.75 3.96 2.33 FCU
lounge 1-2F
TẦN Phòng nghỉ nhân
G2/ viên 2-tầng 2 / Staff 26-28 ≥18 19 10 70 252 2.03 63 226 8.75 3.96 2.33 FCU
2nd lounge 2-2F
FLO
Phòng họp-tầng 2 /
OR 26-28 ≥18 31 15 105 378 7.21 223 801 17.29 8.61 8.28 FCU
Meeting room-2F
Phòng làm việc-
26-28 ≥18 165 65 455 1638 31.36 968 3484 75.04 7.04 36.01 FCU
tầng 2 / Office-2F
Phòng làm việc 1-
tầng 3 / OFFICE 1- 26-28 ≥18 260 30 210 756 18.17 561 2019 38.33 2.59 20.86 FCU
3F
TẦN Phòng làm việc 2-
G3/ tầng 3 / OFFICE 2- 26-28 ≥18 112 26 182 655 13.67 422 1519 31.14 4.52 15.70 FCU
3rd 3F
FLO Phòng làm việc 3-
OR tầng 3 / OFFICE 3- 26-28 ≥18 260 44 308 1109 29.35 906 3261 58.92 4.18 33.70 FCU
3F
Total Office 265 319.60 162.49
TẦN Phòng ăn 1-tầng 4 / 2 AHU
26-28 ≥18 280 352 2464 8870 55.22 2464 8870 236.54 10.56 91.66
G4/ CANTEEN 1-4F
4th Phòng ăn 2-tầng 4 / 26-28 ≥18 110 96 672 2419 15.42 672 2419 64.51 7.33 25.00
CANTEEN 2-4F

80
Phòng ăn VIP-tầng
4 / CANTEEN 26-28 ≥18 36 32 224 806 6.08 224 806 21.50 7.47 8.33
VIP-4F
Phòng ăn 3-tầng 4 /
FLO 26-28 ≥18 200 168 1176 4234 26.03 1176 4234 112.90 7.06 43.75
CANTEEN 3-4F
OR
Total Canteen 626 435.46 168.74

Total
Total cooling capacity [kW] heati
with 75% power except the ng
4959 331
printers at 100% during capa
SUMMER city
[kW]

Total cooling
Refrigeration ton [RT] 1409 capacity [kW]
with 75%
power except 2453
Total cooling capacity [kW] with 100% power the printers at
5683
for all the building 100% during
WINTER

TÍNH TOÁN PHẦN ẨM


Required moisture
Fresh air Supply air Mix point Equipement
Tang content [kg/kg]
/ Vung / Zone Relative Moisture
AHU / Temperature Airflow Temperature Airflow Temperature Minimum Maximum
Floor RH [%] umidity content Humidifier Dehumidifier
FCU [°C] [m3/h] [°C] [m3/h] [°C] level level
[%] [kg/kg]
1 1 FCU 10 90 378 17 60 3558 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
2 FCU 10 90 101 17 60 1027 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
3. Printers AHU 10 90 7,667 17 60 26,833 22 0.014 0.013 0.0178 No need No need
3. 4 mau H2C1 +
AHU 10 90 252 17 60 41,000 26.5 0.016 0.013 0.0178 No need No need
H2C2
3. 4 mau MAY AHU 10 90 252 17 60 29,194 26.5 0.016 0.013 0.0178 No need No need
H4

81
3. May phu
AHU 10 90 252 17 60 28,360 26 0.0158 0.013 0.0178 No need No need
chuyen dung
4.1 + 4.2 AHU 10 90 2,772 17 60 11,333 23 0.0146 0.014 0.0186 No need No need
4.3 + 4.4 AHU 10 90 2,772 17 60 19,940 25 0.0158 0.014 0.0186 No need No need
5.1 + 5.2 AHU 10 90 504 17 60 4,434 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
6.1 + 6.2 AHU 10 90 1,789 17 60 20,234 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
7+8 AHU 10 90 756 17 60 14,071 27 0.0164 0.014 0.0186 No need No need
9.1 + 9.2 AHU 10 90 3,276 17 60 17,353 24 0.015 0.014 0.0186 No need No need
9.3 AHU 10 90 1,638 17 60 21,168 26.5 0.0162 0.014 0.0186 No need No need
10.1 FCU 10 90 25 17 60 1,876 27.5 0.0168 0.014 0.0186 No need No need
10.2 FCU 10 90 101 17 60 4,650 27 0.0164 0.014 0.0186 No need No need
2 11.1 + 11.6 AHU 10 90 1,612 17 60 15,287 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
11.2 + 11.5 AHU 10 90 1,612 17 60 20,404 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
11.3 + 11.4 AHU 10 90 1,612 17 60 21,709 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
12 AHU 10 90 1,134 17 60 11920 26 0.016 0.014 0.0186 No need No need
13 FCU 10 90 378 17 60 983 20.5 0.0132 0.014 0.0186 Required No need

Summer
Required moisture
Fresh air Supply air Mix point Equipement
Tang content [kg/kg]
/ Vung / Zone Relative Relative Moisture
AHU / Temperature Airflow Temperature Airflow Temperature Minimum Maximum
Floor umidity umidity content Humidifier Dehumidifier
FCU [°C] [m3/h] [°C] [m3/h] [°C] level level
[%] [%] [kg/kg]
1 FCU 39 80 378 17 60 3558 29 0.02 0.014 0.0186 No need Required
2 FCU 39 80 101 17 60 1027 29 0.0198 0.014 0.0186 No need Required
1
3. Printers AHU 39 80 7,667 17 60 26,833 30.5 0.0236 0.013 0.0178 No need Required
3. 4 mau H2C1 +
AHU 39 80 252 17 60 41,000 27 0.0166 0.013 0.0178 No need No need
H2C2

82
3. 4 mau MAY
AHU 39 80 252 17 60 29,194 27 0.0168 0.013 0.0178 No need No need
H4
3. May phu
AHU 39 80 252 17 60 28,360 27 0.0168 0.013 0.0178 No need No need
chuyen dung
4.1 + 4.2 AHU 39 80 2,772 17 60 11,333 31 0.024 0.014 0.0186 No need Required
4.3 + 4.4 AHU 39 80 2,772 17 60 19,940 29 0.0206 0.014 0.0186 No need Required
5.1 + 5.2 AHU 39 80 504 17 60 4,434 29.5 0.0204 0.014 0.0186 No need Required
6.1 + 6.2 AHU 39 80 1,789 17 60 20,234 29 0.0192 0.014 0.0186 No need Required
7+8 AHU 39 80 756 17 60 14,071 28.5 0.0184 0.014 0.0186 No need No need
9.1 + 9.2 AHU 39 80 3,276 17 60 17,353 30 0.0222 0.014 0.0186 No need Required
9.3 AHU 39 80 1,638 17 60 21,168 29 0.0192 0.014 0.0186 No need Required
10.1 FCU 39 80 25 17 60 1,876 28 0.0176 0.014 0.0186 No need No need
10.2 FCU 39 80 101 17 60 4,650 28.5 0.0178 0.014 0.0186 No need No need
2 11.1 + 11.6 AHU 39 80 1,612 17 60 15,287 29.5 0.02 0.014 0.0186 No need Required
11.2 + 11.5 AHU 39 80 1,612 17 60 20,404 29 0.019 0.014 0.0186 No need Required
11.3 + 11.4 AHU 39 80 1,612 17 60 21,709 29 0.019 0.014 0.0186 No need Required
12 AHU 39 80 1,134 17 60 11920 29 0.0196 0.014 0.0186 No need Required
13 FCU 39 80 378 17 60 983 33 0.0276 0.014 0.0186 No need Required

83
TÍNH TOÁN TỔN ÁP QUA QUẠT
Trở
Tổng Tổn áp
kháng
Lưu Kích Chiề Tốc Tiết Trở trở Tổng trở Tổn áp suất tổng
Đoạn của CEBI
lượn thước u dài độ diện kháng kháng kháng cục suất ∆P = Rms
ống đường chọn
g AxB L V F Rms cục bộ bộ ∆Pcb tổng ∆P xL+
ống ∆Rms
ξ ∆Pcb
= Rms x L
B
A mmH2O/
Đơn vị m3/h (m m m/s m2 mmH2O - mmH2O mmH2O Pa Pa
(m) m
)
SEF - 350.0
341.26
01 0
2217
A-B 6 0.9 0.7 2.8 9.78 0.63 0.09 0.252 1.42 8.159604 8.411604 82.52
B- 2217
Quạt 6 0.9 0.7 0.4 9.78 0.63 0.09 0.036 0.1 0.57462 0.61062 5.99
Quạt - 2217
C 6 0.9 0.7 0.4 9.78 0.63 0.09 0.036 1.37 7.872294 7.908294 77.58
2217
C-D 6 0.9 0.7 7.4 9.78 0.63 0.09 0.666 0.3 1.72386 2.38986 23.44
1108 0.3
D-E 8 0.9 5 18 9.78 0.315 0.54 9.72 1 5.7462 15.4662 151.72
SEF - 300.0
172.22
05 0
0.4
A-B 8100 0.7 5 2.8 7.14 0.315 0.077 0.2156 1.42 4.3736 4.5892 45.02
B- 0.4
Quạt 8100 0.7 5 0.4 7.14 0.315 0.077 0.0308 0.39 1.2012 1.232 12.09

84
Quạt - 0.4
C 8100 0.7 5 1.5 7.14 0.315 0.077 0.1155 1.71 5.2668 5.3823 52.80
0.4
C-D 8100 0.7 5 22.5 7.14 0.315 0.077 1.7325 1.5 4.62 6.3525 62.32
SEF - 350.0
342.07
11 0
2909 0.7 10.64644
A-B 7 1.1 5 1.7 9.80 0.825 0.077 0.1309 1.83 10.515546 6 104.44
B- 2909 0.7
Quạt 7 1.1 5 0.4 9.80 0.825 0.077 0.0308 0.13 0.747006 0.777806 7.63
Quạt - 2909 0.7
C 7 1.1 5 2.92 9.80 0.825 0.077 0.22484 1.37 7.872294 8.097134 79.43
1939
C-D 8 0.9 0.6 15 9.98 0.54 0.107 1.605 0.34 2.03609 3.64109 35.72
11.70685
D-E 9699 0.7 0.4 31 9.62 0.28 0.176 5.456 1.11 6.250854 4 114.84
EAF - 200.0
167.74
02 0
A-B 900 0.3 0.2 0.5 4.17 0.06 0.077 0.0385 2.04 2.09508 2.13358 20.93
B-
Quạt 900 0.3 0.2 0.4 4.17 0.06 0.077 0.0308 0.16 0.16432 0.19512 1.91
Quạt -
C 900 0.3 0.2 8 4.17 0.06 0.077 0.616 5.5 5.6485 6.2645 61.45
C-D 554 0.2 0.2 4 3.85 0.04 0.107 0.428 5.34 4.709346 5.137346 50.40
D-E 208 0.15 0.1 1.6 3.85 0.015 0.176 0.2816 3.5 3.08665 3.36825 33.04

85
TỔN ÁP QUA AHU

Đoạn ống Lưu lượng Kích thước Chiều Trở kháng Trở Tổng trở Áp Tổng Tổn áp Tổn áp
AxB dài L Rms kháng kháng cục suất trở suất suất tổng
của bộ ξ động kháng tổng ∆P = Rms x
đường 0.0509 cục bộ ∆P = Rms L + ∆Pcb
ống 7 pω2 ∆Pcb xL+
∆Rms = ∆Pcb

86
Rms x L

mmH2
Đơn vị m3/h A (m) B ( m) m mmH2O/m mmH2O mmH2O mmH2O Pa
O
AHU - Z4 - 01 - 1F 3500 341.54
9.43030 14.5903
A-B 10200 0.85 0.35 30 0.172 5.16 1.71 5.5148 8 08 143.13
B - Quạt 10200 0.6 0.6 3 0.081 0.243 0.34 3.7175 1.26395 1.50695 14.78
4.10164 5.53164
Quạt - C 10200 1 0.4 22 0.065 1.43 1.37 2.9939 3 3 54.27
11.0694
C-D 8070 0.85 0.35 17 0.085 1.445 2.8 3.4373 9.62444 4 108.59
D-E 2016 0.45 0.3 15 0.048 0.72 1.36 1.027 1.39672 2.11672 20.77
AHU - Z7 - 01 - 1F 300 295.82
5.75292 9.98792
A-B 11814 0.95 0.45 55 0.077 4.235 1.63 3.5294 2 2 97.98
1.19999 1.31549
B - Quạt 11814 0.95 0.45 1.5 0.077 0.1155 0.34 3.5294 6 6 12.91
4.33920 7.09920
Quạt - C 11814 1 0.45 40 0.069 2.76 1.37 3.1673 1 1 69.64
C-D 5586 0.7 0.4 9.1 0.047 0.4277 3.6 1.8486 6.65496 7.08266 69.48
D-E 3510 0.55 0.35 34 0.052 1.768 1.9 1.527 2.9013 4.6693 45.81
AHU - Z6 - 01 - 1F 350 341.01
9.80580 13.0398
A-B 18201 1.1 0.55 49 0.066 3.234 2.33 4.2085 5 05 127.92
B - Quạt 18201 1.1 0.55 1.5 0.066 0.099 0.16 4.2085 0.67336 0.77236 7.58
5.90593 8.89793
Quạt - C 18201 1.2 0.5 44 0.068 2.992 1.37 4.3109 3 3 87.29
6.07761 6.53511
C-D 8891 1 0.35 6.1 0.075 0.4575 2.03 2.9939 7 7 64.11
D-E 4236 0.55 0.35 25 0.077 1.925 1.58 2.273 3.59134 5.51634 54.12

87
AHU - Z4 - 02 - 1F 350 306.96
7.24093 9.93793
A-B 10255 0.9 0.4 29 0.093 2.697 1.95 3.7133 5 5 97.49
3.75266 4.22666
B - Quạt 17946 1.3 0.45 6 0.079 0.474 0.85 4.4149 5 5 41.46
5.22422 6.60422
Quạt - C 17946 1.4 0.45 23 0.06 1.38 1.37 3.8133 1 1 64.79
6.49296 7.32096
C-D 10458 1 0.4 12 0.069 0.828 2.05 3.1673 5 5 71.82
D-E 4182 0.65 0.35 22 0.048 1.056 1.35 1.589 2.14515 3.20115 31.40
AHU - Z3 - 04~06 - 1F 444.03
6.08981 8.24981
A-B 19167 0.6 0.6 4.5 0.48 2.16 1.64 3.7133 2 2 80.93
3.75266 3.79316
B - Quạt 26800 1 0.75 0.5 0.081 0.0405 0.85 4.4149 5 5 37.21
5.22422 5.34572
Quạt - C 26800 1 0.75 1.5 0.081 0.1215 1.37 3.8133 1 1 52.44
25.6551 27.8745
C-D 26800 1 0.75 27.4 0.081 2.2194 8.1 3.1673 3 3 273.45
AHU - Z3 - 01 - 1F 489.56
10.5390
A-B 40775 1.2 0.6 4.5 0.2 0.9 0.64 15.061 9.63904 4 103.39
B - Quạt 41027 1.2 0.95 0.5 0.0772 0.0386 0.5 6.11 3.055 3.0936 30.35
Quạt - C 41027 1.2 0.95 1.5 0.0772 0.1158 1.37 6.11 8.3707 8.4865 83.25
C-D 41027 1.2 0.95 27.5 0.0772 2.123 4.2 6.11 25.662 27.785 272.57
AHU - Z3 - 02 - 1F 436.47
A-B 29108 1.05 0.6 4.5 0.2 0.9 0.64 10.019 6.41216 7.31216 71.73
B - Quạt 29360 1.05 0.8 0.5 0.078 0.039 0.5 5.7462 2.8731 2.9121 28.57
7.87229 7.98929
Quạt - C 29360 1.05 0.8 1.5 0.078 0.117 1.37 5.7462 4 4 78.37
24.1340 26.2790
C-D 29360 1.05 0.8 27.5 0.078 2.145 4.2 5.7462 4 4 257.80
AHU - Z3 - 03 - 1F 408.16
13.9527 14.8662
A-B 15275 0.6 0.6 4.5 0.203 0.9135 1.64 8.5078 92 92 145.84

88
B - Quạt 15527 1 0.75 0.5 0.035 0.0175 0.5 2.055 1.0275 1.045 10.25
Quạt - C 15527 1 0.75 1.5 0.035 0.0525 1.37 2.055 2.81535 2.86785 28.13
C-D 15527 1 0.75 27.5 0.035 0.9625 10.64 2.055 21.8652 22.8277 223.94
AHU - Z2 - 01 - 1F 308.59
5.78821 6.17971
A-B 9900 0.6 0.6 4.5 0.087 0.3915 1.64 3.5294 6 6 60.62
B - Quạt 9900 0.6 0.6 0.5 0.087 0.0435 0.5 3.5294 1.7647 1.8082 17.74
2.71766 3.25446
Quạt - C 9900 0.8 0.6 12.2 0.044 0.5368 1.37 1.9837 9 9 31.93
19.6691 20.2143
C-D 5940 0.6 0.5 11.6 0.047 0.5452 10.64 1.8486 04 04 198.30
D-E 1980 0.3 0.3 4.7 0.123 0.5781 1.35 2.273 3.06855 3.64665 35.77
AHU - Z11 - 01 - 2F 338.93
6.00023 8.39423
A-B 7643 0.6 0.4 18 0.133 2.394 1.24 4.8389 6 6 82.35
B - Quạt 15287 1 0.4 19.5 0.142 2.769 0.9 6.6858 6.01722 8.78622 86.19
5.90593 7.18393
Quạt - C 13760 1 0.45 14.2 0.09 1.278 1.37 4.3109 3 3 70.47
C-D 6824 0.7 0.4 24.8 0.069 1.7112 1.5 2.743 4.1145 5.8257 57.15
D-E 3412 0.5 0.3 11.8 0.092 1.0856 1.35 2.425 3.27375 4.35935 42.77
AHU - Z11 - 02 - 2F 340.52
4.72849 6.11689
A-B 9396 0.75 0.45 15.6 0.089 1.3884 1.24 3.8133 2 2 60.01
6.00135 7.66115
B - Quạt 18792 1.3 0.45 19.3 0.086 1.6598 1.24 4.8398 2 2 75.16
6.78026 8.00426
Quạt - C 20404 1.4 0.45 15.3 0.08 1.224 1.37 4.9491 7 7 78.52
C-D 9650 0.9 0.4 29 0.073 2.117 1.8 3.3455 6.0219 8.1389 79.84
D-E 3860 0.5 0.35 11.95 0.087 1.03965 1.65 2.273 3.75045 4.7901 46.99
AHU - Z11 - 03 - 2F 342.84
A-B 10050 0.75 0.45 15.6 0.1 1.56 0.9 4.1082 3.69738 5.25738 51.57
6.83835 8.74905
B - Quạt 20100 1.3 0.45 19.3 0.099 1.9107 1.24 5.5148 2 2 85.83
Quạt - C 21709 1.4 0.45 15.3 0.087 1.3311 1.37 5.5148 7.55527 8.88637 87.18

89
6 6
5.67154 8.13654
C-D 9770 0.9 0.4 29 0.085 2.465 1.65 3.4373 5 5 79.82
D-E 3908 0.5 0.35 11.95 0.102 1.2189 1.15 2.348 2.7002 3.9191 38.45
AHU - Z9 - 01- 2F 334.55
13.2817
A-B 8800 0.7 0.35 32 0.183 5.856 1.24 5.9885 7.42574 4 130.29
B - Quạt 14080 1.15 0.4 8.2 0.091 0.7462 0.5 4.4149 2.20745 2.95365 28.98
6.19144 7.19474
Quạt - C 17372 1.4 0.4 12.7 0.079 1.0033 1.37 4.5193 1 1 70.58
6.61435 7.83655
C-D 10584 0.9 0.4 12.6 0.097 1.2222 1.65 4.0087 5 5 76.88
D-E 5292 0.7 0.4 18 0.052 0.936 1.15 1.652 1.8998 2.8358 27.82
AHU - Z10- 01- 2F 347.69
4.49165 8.87885
A-B 15190 1 0.45 45.7 0.096 4.3872 0.85 5.2843 5 5 87.10
B - Quạt 19530 1.05 0.55 28.2 0.084 2.3688 0.5 5.2843 2.64215 5.01095 49.16
7.87229 10.7882
Quạt - C 21168 1.1 0.55 32.4 0.09 2.916 1.37 5.7462 4 94 105.83
C-D 13840 0.8 0.6 34.3 0.084 2.8812 1.25 3.9104 4.888 7.7692 76.22
D-E 3460 0.4 0.4 11.95 0.085 1.01575 0.9 2.199 1.9791 2.99485 29.38
AHU - Z12- 01- 2F 317.30
11.2607
A-B 7200 0.7 0.35 38 0.117 4.446 1.7 4.0087 6.81479 9 110.47
B - Quạt 10800 0.9 0.4 11.2 0.102 1.1424 0.68 4.2085 2.86178 4.00418 39.28
5.62823 7.55963
Quạt - C 11920 1 0.4 22.2 0.087 1.9314 1.37 4.1082 4 4 74.16
C-D 5872 0.7 0.4 24.4 0.052 1.2688 1.85 2.055 3.80175 5.07055 49.74
2.40502 4.44902
D-E 2936 0.5 0.3 29.2 0.07 2.044 1.35 1.7815 5 5 43.64
AHU - Z01- 4F 155.35
4.10164 4.21414
Quạt - C 8870 0.7 0.5 1.5 0.075 0.1125 1.37 2.9939 3 3 41.34
C-D 4435 0.6 0.35 14.7 0.059 0.8673 3.68 2.126 7.82368 8.69098 85.26

90
D-E 1774 0.35 0.35 8.5 0.048 0.408 2.34 1.078 2.52252 2.93052 28.75
AHU - Z02- 4F 230.27
4.83527 4.96577
Quạt - C 9580 0.7 0.5 1.5 0.087 0.1305 1.37 3.5294 8 8 48.71
9.18221 11.2902
C-D 6354 0.6 0.35 17 0.124 2.108 2.13 4.3109 7 17 110.76
5.77660 7.21660
D-E 2118 0.35 0.2 6 0.24 1.44 1.34 4.3109 6 6 70.79

91
TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO BƠM TIÊU THỤ LẠNH CHP-5, 6, 7
1 Maximum length of cold water pipe kPa 4.1
2 Pressure drop of CHILLER kPa 0
2 Pressure drop of AHU kPa 50
3 Pressure drop of HEX kPa 81.5
4 Pressure drop of valves kPa 135.6
5 kPa 271.2
Total pressure lost of pump CHP-3,4,5
6
7 CEBI's selection for GOLDSUN kPa 300
TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO BƠM TIÊU THỤ LẠNH CHP-3, 4
1 Maximum length of cold water pipe m 5.7
2 Pressure drop of CHILLER kPa 0
2 Pressure drop of AHU kPa 50
3 Pressure drop of HEX kPa 81.5
4 Pressure drop of valves kPa 137.2
5 kPa 274.4
Total pressure lost of pump CHP-1,2
6
7 CEBI's selection for GOLDSUN kPa 320
TÍNH TOÁN THỦY LỰC CHO BƠM QUA BỂ BĂNG CTP-1, 2,3,4
1 Maximum length of cold water pipe kPa 0.38
2 Pressure drop of CHILLER kPa 65.1
3 Cột áp tĩnh kPa 42.14
4 Pressure drop of valves kPa 71.7
5 kPa 179.4
Total pressure lost of pump CTP-1, 2,3,4
6
7 CEBI's selection for GOLDSUN kPa 196

TÍÍNH TOÁÍ N THỦỦ Y LỰỰC CHO BƠM QỦÁ BỂỂ BÁĂ NG CHP-1, 2
1 Maximum length of cold water pipe kPa 0.7
2 Pressure drop of CHÍLLỂR kPa 135
3 Pressure drop of PLÁTỂ HỂÁT ỂXCHÁNGỂR kPa 99.7
3 Pressure drop of ÍCỂ TÁNK 0
4 Pressure drop of valves kPa 26.2
5 kPa 261.6
Total pressure lost of pump CHP-1, 2
6
7 CỂBÍ's selection for GOLDSỦN kPa 300
Phụ lục bảng trạng thái không khí

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z3, máy H2C1, H2C2 điểm trộn phù hợp và
không cần tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z3-máy 4, điểm trộn phù hợp và không
cần tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z3-máy chuyên dụng, điểm trộn phù hợp
và không cần tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z3-máy in, điểm trộn phù hợp và không
cần tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z1, điểm trộn phù hợp và không cần tăng
ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z2, điểm trộn phù hợp và không cần tăng
ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z4.1+2, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z4.3+4, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z5.1+2, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z6.1+2, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z7+8, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z9.1+2, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z9.3, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z10.1, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z10.2, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z11.1+6, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z11.2+5, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z11.3+4, điểm trộn phù hợp và không cần
tăng ẩm

Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z12, điểm trộn phù hợp và không cần tăng
ẩm
Mùa đông, 10oC, 90%, AHU-Z13, điểm trộn phù hợp và không cần tăng
ẩm
MÙA HÈ

Mùa hè, 39oC, 80%, FCU-ZONE 1+2, điểm trộn cao hơn vùng tiện ích,
cần giảm ẩm

1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031
105 0.030
100

0.029

90%
0.028
95

30 0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%
90

FCU: ZONE 1+2 0.026


ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI? N ÍCH 80% 0.025
85

70%
C?N GI? M ? M
0.024
0.023

i
80

d?
khô

3' ng
0.022

o
%
khí

75

tu
60

khô
?m 0.021

3
ng

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí


Ð?

0.020
25
70
gk

%
kJ /k

50

0.019
65
a,

0.018

ão

0.017
60
ái b

%
40

0.016
g th
55

2
0.015
?n

20
i tr

0.014
y t?

50

%
alp

30

0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa
-0.8

-1.2
-0.6

T?I M? C NU ? C BI?N 0.011


35

40

-0.4

CÁC ÐON V?THEO H? SI


15

-0.2
05

0.010
-0.
-0.
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 3+máy in, điểm trộn cao hơn vùng tiện
ích, cần giảm ẩm
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 3-MÁY IN 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HO N VÙNG TI? N ÍCH 0.025

3'

85

70%
C?N GI? M ? M

3
0.024
0.023

?i
80

gd
khô
0.022

on
%

tu
75
khí

60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô


0.021

?m
ng

Ð?
khô
0.020

25
70

%
/kg
0.019

50
, kJ

65
0.018

òa h
0.017

ão
60
ái b

%
40
0.016

g th
55
2
0.015

?n

20
i tr
0.014

y t?

50

%
alp

30
0.013

Enth
40

45
0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T?I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40
CÁC ÐO N V?THEO H? SI

-0 .4
15

-0.2
5

-0.1
0.010

-0.0
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
C
t, °
15
10

u? 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du? i 0°C, du ? ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 3+máy H2C1+H2C2+máy phụ chuyên


dụng + máy H4, điểm trộn trong vùng tiện ích

1
120 125 130 135 140 145
115

35 40 45 50 55 0.033
110

0.032
0.031
105

0.030
100

0.029
90%

0.028
95

30

MÙA HÈ: 39°C, 80% 0.027


AHU: ZONE 3-MÁY H2C1+H2C2
90

0.026
80%

ZONE 3-MÁY PH? CHUYÊN D? NG


0.025
ZONE 3-MÁY H4
85

70%

ÐI?M TR? N TRONG VÙNG TI? N ÍCH 0.024


0.023
80

?i
gd
khô

0.022
on
%

tu
75

60
khí

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô

0.021
?m
ng

Ð?

0.020
25
70
gk

%
50

0.019
kJ/k

3'
65
a,

0.018

3
0.017
o
60

%
ái

40

0.016
g th
55

2
0.015
?n

20
i tr

0.014
y t?

50

%
alp

30

0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa
-0.8

-1.2
-0.6

T? I M? C NU ? C BI?N 0.011
35

40

CÁC ÐON V?THEO H? SI


-0.4
15

-0.2
5

-0.1

0.010
-0.0
25

30

0.009
Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô

0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 4.3+4.4, AHU-ZONE 5.1+5.2, điểm


trộn cao hơn vùng tiện ích, cần giảm ẩm
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
MÙA HÈ: 39°C, 80% 0.027
AHU: ZONE 4.3+4.4

90
0.026

80%
ZONE 5.1+5.2
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI?N ÍCH 0.025

85

70%
C? N GI? M ?M 0.024
0.023

80

?i
gd
khô
3'
0.022

on
%
75
khí

tu
60
3

khô
0.021

?m
ng

Ð?
khô

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí


0.020

25
70

%
/kg

50
0.019

, kJ

65
0.018

òa
oh
0.017

60
i bã

%
40
0.016

thá
55
2
ng 0.015
tr?

20
0.014
t?i
50

%
alpy

30
0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T?I M? C NU ? C BI?N 0.011
35

40

CÁC ÐON V?THEO H? SI

-0.4
15

-0.2
5

-0.1
0.010
-0.0
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 6.1+6.2, điểm trộn cao hơn vùng tiện
ích, cần giảm ẩm
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 6.1+6.2 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI? N ÍCH 0.025

85

70%
C?N GI? M ? M
0.024
0.023

i
80

d?
khô

ng
0.022

o
%

tu
75

60
3'

khô
gk
0.021

?m
hôn
3

Ð?

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí


0.020

25
70
gk

%
50
kJ/k
0.019

65
a,
0.018


ão
0.017

60
ái b

%
40
0.016

g th
55
2
0.015

?n

20
i tr
0.014

y t?

50

%
alp

30
Enth 0.013
40

45 0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40

-0.4
CÁC ÐON V?THEO H? SI
15

-0.2
05

1
0.010

-0.
-0.
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ? i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 7+8, điểm trộn trong vùng tiện ích

1
120 125 130 135 140 145
115

35 40 45 50 55 0.033
110

0.032
0.031
105

0.030
100

0.029
90%

0.028
95

30

0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%
90

0.026
80%

AHU: ZONE 7+8


ÐI? M TR? N TRONG VÙNG TI? N ÍCH 0.025
85

70%

0.024
0.023
?i
80

gd
kh ô

0.022
on
%
75
khí

tu
60

khô

0.021
?m
ng

3'
Ð?
kh ô

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí

0.020
25
70

3
/kg

50

0.019
, kJ

65

0.018
a

0.017
ão
60
ib

%
40

0.016
á
g th
55

2
0.015
?n

20
i tr

0.014
y t?

50

%
alp

30

0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa
-0.8

-1.2
-0.6

T? I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40

-0.4

CÁC ÐON V?THEO H? SI


15

-0.2
5

-0.1

0.010
-0.0
25

30

0.009
Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô

0.008
20

10
25

0.007
C
t, °
15
10

? 0.006
uu
b? 5
d? 0.005
i?t
10

Nh
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ? i 0°C, du ? ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 9.1+9.2, điểm trộn cao hơn vùng tiện
ích, cần giảm ẩm
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 9.1+9.2 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI? N ÍCH 0.025

85

70%
C?N GI? M ? M

3'
0.024

3
0.023

i
80

d?
khô

ng
0.022

o
%
khí

tu
75

60

-1.0 Ð? chênh enthalp y kJ/kg không khí khô


0.021

?m
ng
khô

Ð?
0.020

25
70

%
/kg

50
0.019

, kJ

65
0.018

a

ão
0.017

60
ib

%
40
thá
0.016

55
2
g
0.015

?n

20
i tr
0.014

y t?

50

%
alp

30
0.013
Enth
40

45 0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU ? C BI?N 0.011
35

40

-0.4
CÁC ÐON V?THEO H? SI 15

-0.2
05

1
0.010

-0.
-0.
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
? t,
15
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 9.3, điểm trộn cao hơn vùng tiện ích,
cần giảm ẩm

1
120 125 130 135 140 145
115

35 40 45 50 55 0.033
110

0.032
0.031
105

0.030
100

0.029
90%

0.028
95

30

0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%
90

AHU: ZONE 9.3 0.026


80%

ÐI?M TR? N CAO HO N VÙNG TI? N ÍCH 0.025


85

70%

C? N GI? M ?M
0.024
0.023
?i
80

gd
khô

on

0.022
%
khí

tu
75

60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô

0.021
?m
ng

3'
khô

Ð?

3
0.020
25
70
/kg

%
50

0.019
, kJ
65
òa

0.018
oh

0.017

60

%
ái

40

0.016
g th
55

2
0.015
?n

20
tr

0.014
t?i
50

%
alpy

30

0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa
-0.8

-1.2
-0.6

T? I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40

-0.4

CÁC ÐON V?THEO H? SI


15

-0.2
5

0.010
-0.0

-0.
25

30

0.009
Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô

0.008
20

10
25

0.007
°C
? t,
15
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ? i 0°C, du ? ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang
Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 9.3, điểm trộn cao hơn vùng tiện ích,
cần giảm ẩm

1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 9.3 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI?N ÍCH 0.025

85

70%
C?N GI? M ? M
0.024
0.023

80

?i
gd
khô
0.022

on
%
75

tu
khí

60

khô
0.021

?m
ng
3'

Ð?

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí


3
0.020

25
70
gk

%
50
0.019

kJ/k
65
a,
0.018

0.017
ão
60
ái b

%
40
0.016
g th
55

2
0.015
?n

20
i tr

0.014
y t?

50

%
alp

30
0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40

-0.4
CÁC ÐON V?THEO H? SI
15

-0.2
05

0.010
-0.
-0.
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ? i 0°C, du ? ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 10.1, điểm trộn trong vùng tiện ích
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
0.026

80%
AHU: ZONE 10.1
ÐI? M TR? N TRONG VÙNG TI? N ÍCH 0.025

85

70%
0.024
0.023

80

?i
gd
khô
0.022

on
%

tu
kh í

75

60

khô
0.021

?m
ng

Ð?

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí


0.020

25
70
k
3'

%
/kg

50
0.019

, kJ
3

65
0.018

a

0.017

o
60

%
ái

40
0.016

g th
55
2
0.015

n
tr?

20
0.014

t?i
50

%
y
alp

30
0.013
Enth
40

45
0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40

-0.4
CÁC ÐON V?THEO H? SI 15

-0.2
05

1
0.010

-0.
-0.
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
d ?b 5
0.005
i?t
10

Nh
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 10.2, điểm trộn trong vùng tiện ích

1
120 125 130 135 140 145
115

35 40 45 50 55 0.033
110

0.032
0.031
105

0.030
100

0.029
90%

0.028
95

30

0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%
90

0.026
80%

AHU: ZONE 10.2


ÐI? M TR? N TRONG VÙNG TI? N ÍCH 0.025
85

70%

0.024
0.023
80

d?i
khô

ng

0.022
o
%
75
khí

tu
60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô

0.021
m
ng

?
Ð?

3'
0.020
25
70
gk

%
50

0.019
/k

3
, kJ

65

0.018
òa
oh

0.017
60
i bã

%
40

0.016
thá
55

2
ng

0.015
tr?

20

0.014
t?i
50

%
alp y

30

0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa
-0.8

-1.2
-0.6

T?I M? C NU ? C BI?N 0.011


35

40

CÁC ÐON V?THEO H? SI


-0.4
15

-0.2
5

-0.1

0.010
-0.0
25

30

0.009
Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô

0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du?i 0°C, du?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang
Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 11.1+11.6, điểm trộn cao hơn vùng
tiện ích, cần giảm ẩm

1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 11.1+11.6 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI?N ÍCH 0.025

85

70%
C?N GI?M ?M
0.024
0.023

80

?i
gd
khô
0.022

on
%
75

tu
khí

60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô


3
0.021

?m
3'
ng

Ð?

0.020

25
70
gk

%
50
0.019

kJ/k
65
a,
0.018

hò 0.017
ão
60
ái b

%
40
0.016
g th
55

2
0.015
?n

20
i tr

0.014
y t?

50

%
alp

30
0.013
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU? C BI? N 0.011
35

40

CÁC ÐON V?THEO H? SI

-0.4
15

-0.2
5

-0.1

0.010
-0.0
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 11.2+3+4+5, điểm trộn cao hơn vùng
tiện ích, cần giảm ẩm
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 11.2+3+4+5 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI?N ÍCH 0.025

85

70%
C?N GI? M ?M
0.024
0.023

80

i
d?
khô

ng
0.022

o
%
75
khí

tu
60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô


0.021

?m
3'

ng
khô

Ð?
3
0.020

25
70

%
/kg

50
0.019

, kJ

65
0.018

a

ão
0.017

60
ái b

%
40
0.016

g th
55
2
0.015

?n

20
i tr
0.014

y t?
50

%
alp

30
Enth 0.013
40

45 0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T?I M? C NU? C BI?N 0.011
35

40

-0.4
CÁC ÐON V?THEO H? SI
15

-0.2
5

-0.1
0.010
-0.0
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

uu 0.006
b? 5
t d? 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ? i 0°C, du? ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 12, điểm trộn cao hơn vùng tiện ích,
cần giảm ẩm

1
120 125 130 135 140 145
115

35 40 45 50 55 0.033
110

0.032
0.031
105

0.030
100

0.029
90%

0.028
95

30

0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%
90

AHU: ZONE 12 0.026


80%

ÐI? M TR? N CAO HO N VÙNG TI? N ÍCH 0.025


85

70%

C? N GI? M ? M
0.024
0.023
?i
80

gd
khô

0.022
on
%
kh í

tu
75

60

3'
khô

0.021
?m
ng

3
Ð?

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí

0.020
25
70
gk

%
kJ/k

50

0.019
65
,

0.018
òa
oh

0.017
60
i bã

%
40

0.016
thá
55

2
g

0.015
?n

20
tr

0.014
t?i
50

%
lpy

30

0.013
a
Enth
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa
-0.8

-1.2
-0.6

T? I M? C NU ? C BI? N 0.011
35

40

CÁC ÐO N V?THEO H? SI
-0.4
15

-0.2
5

-0.1

0.010
-0.0
25

30

0.009
Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô

0.008
20

10
25

0.007
C
t, °
15
10

u? 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ? i 0°C, du ? ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang
Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 13, điểm trộn cao hơn vùng tiện ích,
cần giảm ẩm

1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

3'

100
0.029

90%
3
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

90
AHU: ZONE 13 0.026

80%
ÐI? M TR? N CAO HON VÙNG TI?N ÍCH 0.025

85

70%
C?N GI? M ?M
0.024
0.023

i
80

d?
khô

ng
0.022

tu o
%
khí

75

60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô


0.021

?m
ng
khô

Ð?
0.020

25
70
/kg

%
50
0.019

, kJ
65
òa 0.018
oh

0.017
60
i bã

%
40
thá

0.016
55

2
ng

0.015
tr?

20

0.014
t?i
50

%
alpy

30
0.013
En th
40

45

0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU ? C BI?N 0.011
35

40

CÁC ÐON V?THEO H? SI

-0.4
15

-0.2
05

0.010
-0.
-0.
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

Mùa hè, 39oC, 80%, AHU-ZONE 4.1+4.2, điểm trộn cao hơn vùng tiện
ích, cần giảm ẩm
1
120 125 130 135 140 145

115
35 40 45 50 55 0.033

110
0.032
0.031

105
0.030

100
0.029

90%
0.028

95

30
0.027
MÙA HÈ: 39°C, 80%

3'

90
AHU: ZONE 4.1+4.2 0.026

80%
ÐI?M TR? N CAO HON VÙNG TI?N ÍCH

3
0.025

85

70%
C?N GI?M ?M
0.024
0.023

80

i
d?
khô

ng
0.022

tu o
%
khí

75

60

-1.0 Ð? chênh enthalpy kJ/kg không khí khô


0.021

?m
ng

Ð?
khô
0.020

25
70

%
/kg

50
0.019

, kJ

65
0.018

òa
oh
0.017

60
i bã

%
40
0.016

thá
55
2
g
0.015

?n

20
tr
0.014

t?i
50

%
lpy

30
0.013

a
Enth
40

45
0.012

3''
Áp su?t khí quy?n 101.325 kPa

-0.8

-1.2
-0.6
T? I M? C NU ? C BI?N 0.011
35

40

CÁC ÐON V?THEO H? SI

-0.4
15

-0.2
5

-0.1
0.010

-0.0
25

30

0.009

Dung ?m, kg không khí ?m/kg không khí khô


0.008
20

10
25

0.007
°C
15

? t,
10

u 0.006
?u
?b 5
td 0.005
Nhi?
10
5

0.004
0
0

0.003
-5
0.002
-5

0.001
-10

0.000
15 20 25 30 35 40 45 50 55
-10 -5 0 5 10
Nhi?t d? b?u khô, °C
0.80 0.85 0.90
0.75
Th? tích m3/kg không khí khô
Du ?i 0°C, du ?ng d?c tính và chênh l?ch enthalpy là c?a Bang

PHỤ LỤC: DESCRIPTION CHILLED WATER PRODUCTION

Set point chilled water : Sensor T1


Basically, set point chilled water will be 7oC. To save energy and reduce lost of humidity in
winter, set point will be variable.
Every day morning, controller calculate average temperature of the last 5 days between
10am /4pm. When average temperature move from 35oC to 10oC, chilled water set point
move from 7oC to 10oC.

1. From 4 am to 9:30 am : Normal mode


All system shall be under controller
- Controller check the % of load of chiller 1 when % of chiller 1 reach to 95%, controller
orders Chiller 2 run:
+ Open motorized valve 8.2
+ Run chiller
- When % of Chiller 1 and 2 reach to 90 % and set point T1 failed, Controller will order
Chiller 3 to run
+ Open value 9 under control of pressure in return feeder sensor P1 to keep flow in chiller
1+2
+ Put ice storage system in direct mode
+ Pump CH03 run under control of T2
+ Chiller under control on its own set point 5 oC.
- In case cooling power not enough to reach the set point , Chiller 4 run, this issue covers
automatically, failed of chiller 1 or 2.
If T3 down under 11.5 oC, controller stops chillers step by step
+Stop Chiller 4 or 3 and pump
+ Close valve 9
2.From 9: 30 to 11:30: Discharge mode
- Controller stop chiller 1 and 2
- Open value 9 100%
- Controller ice system in discharge mode
- Under the control of T2, ice tank controller control the flow in ice tank to reach set point 5
oC with VSD pump 1 & 2
- If set point T1 above 7.5 oC, controller requests Chiller 1 run
+ Open valve 8.1 and 8.2 if need two chillers.
+ Compressor run
3. From 11:30 am to 5 pm: Normal mode
Similar running from 4 am to 9:30 am
4. From 5 pm to 8 pm : Discharge mode
- Controller stops Chiller 1 and Chiller 2
- Open valve 9 100%
- Controller ice tank system in discharge
- T2 control outlet heat exchanger
- If T1 increase above set point 7 oC, Controller request Chiller 1 run
- When T2 increase above 5 oC and same time level of charge < 5 %, Controller stops
discharge
5. From 8 pm to 10 pm: Normal mode
If discharge not finish, continue discharge until finish
When discharge finish, come back to normal mode.
6. From 10 pm to 4 am: Normal mode Chiller 1/2 ; Charge mode from Chiller ¾
When discharge mode, valve 9 will be closed.
G. HỆ THỐNG KHÍ NÉN
Máy nén khí - Sản xuất - Phân phối
Quy trình hoạt động của nhà máy Goldsun No5 cần khí nén 8 bar.
Tổng lưu lượng: 16,5 m3 / phút
Mọi sự lắp đặt phải tuân theo các tiêu chuẩn TCVN

TCVN 5181: 1990 - THIẾT BỊ NÉN KHÍ, YÊU CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN
TCVN 8534: 2010, ISO 4393: 1978 - HỆ THỐNG VÀ BỘ PHẬN THỦY LỰC/KHÍ NÉN
- XY LANH - DÃY SỐ CƠ BẢN CỦA HÀNH TRÌNH PIT TÔNG
TCVN 9457: 2013, ISO 5941: 1979 - Máy Nén Khí Máy Và Dụng Cụ Khí Nén - Áp Suất
Ưu Tiên
TCVN 2017 - 77 - HỆ THỦY LỰC KHÍ NÉN VÀ HỆ BÔI TRƠN, ĐƯỜNG THÔNG
QUY ƯỚC
TCVN11256-1: 2015, ISO8573-1: 2010 - KHÔNG KHÍ NÉN - PHẦN 1: CHẤT GÂY
NHIỄM BẨN VÀ CẤP ĐỘ SẠCH

Quá trình sản xuất

Quá trình sản xuất sẽ được chia thành hai nhánh sản xuất, mỗi nhánh sản xuất có thể cung
cấp 100% nhu cầu. Mỗi nhánh sản suất sẽ bao gồm:
- Một máy nén
- Một bộ lọc trước
- Một máy sấy không khí
- Một bộ lọc hoàn thiện
Trong trường hợp một máy nén không hoạt động, máy thứ hai sẽ chạy một cách tự động.
Khí nén sẽ được lưu trữ trong máy thu, dung tích 3000l. Với khối lượng này, lưu lượng khí
nén sẽ có áp suất thường xuyên cho dù thiết bị mở/ tắt.
Theo cùng một cách, máy thu 1000l thứ hai sẽ được lắp đặt ở cuối bộ cấp nguồn chính.

Phân phối:
- Sụ phân phối khí nén sẽ được thực hiện bằng ống thép đen SS400
- Mỗi kết nối sẽ được thực hiện trên đầu ống
- Mỗi điểm chờ sẽ được trang bị như sau:
+ Đo áp suất
+ Van bi
+ Van thoát nước ở đáy

H. BỂ TRỮ LẠNH
Một bể trữ lạnh với cơ chế tan chảy bên trong, được xây dựng bằng bê tông
Kích thước bể dài 8.8m, Rộng 6.00m, cao 5.20m

Cung cấp, lắp đặt và vận hành

- Lớp cách nhiệt bể 10 cm PU 40kg/m3 hoặc tương đương


- Lớp chống thấm Liner chống thấm
- Công suất dự trữ lạnh 13’500 kwh
- Công suất lạnh ẩn 12’100 kwh
- Điều kiện sạc: 6h với nhiệt độ sạc -4⁰C/-0.5⁰C
- Điều kiện xả: 5h nhiệt độ ra +5/+10⁰C
- Thành phần bể trữ không rỉ, và vật liệu không gây độc hại
- Áp suất vận hành min 6 Bar
- Kết nối với hệ thống làm lạnh chính DN300 PN10
- Chất tải lạnh: vòng tuần hoàn Chiller-Bể chất Mono ethylene glycol
- Tổn thất áp suất max 0.5 bar
- Hệ thống chỉ báo năng lượng với màn hình và kết nối được với BMS

Một số điều kiện đặc biệt

Khi đặt hàng, nhà thầu phải cung cấp được

- Chi tiết chỉ dẫn kỹ thuật, thuyết minh kỹ thuật của hệ thống bể trữ đá
- Chi tiết bản vẽ của hệ thống bể trữ đá
- Hướng dẫn vận hành và bảo trì
- Sơ đồ và chế độ vận hành từ bể đá

Sau khi vận hành, Nhà thầu phải cung cấp


- Báo cáo nghiệm thu bể đá
- Báo cáo nghiệm thu chỉ báo năng lượng
- Hướng dẫn và đào tạo cho nhà vận hành việc vận hành bể đá
- Bản vẽ hoàn công của hệ thống Bể trữ đá

You might also like