You are on page 1of 7

Tính toán Bằng phần mềm: 

 + Mình sử dụng phần mềm pipe flow wizard V1.12. Download Tại Đây

o Phần mềm chủ yếu tính cột áp H (cột áp tổng trên đường ống).
o Đây là cách tính toán nhanh nhất có kết quả tương đối nhất. 
o Nhẹ nhàng trong việc tra 3 đại lượng: Độ nhớt và khối lượng theo nhiệt độ, tổn
thất cục bộ đường ống khi chưa tìm được trở kháng cục bộ trên catalogue. 

Phần mềm có 4 phần, tuy nhiên ta chỉ tập trung vào phần đầu tiên là tính áp suất (find Pressure).
Giao diện mà hình như sau:

                      
  Các bước thứ tự như sau:
    a. Chọn hệ đơn vị là metric, Lưu lượng chọn là m3/hr.
    b. Internal roughness: đại diện cho sức cản hay độ sần sùi mặt ống, ta không điền
vào. Ta chỉ điền click chọn vào Pipe material để chọn loại vật liệu ống (ống nhựa
regid PVC, ống thép steel, ống inox stainless.v.v.). Mỗi loại ống có độ nhám khác
nhau.
    c. internal diameter: chọn đường kính trong của ống (ống DN 15 (phi 21), DN
20 (phi 27), DN 25 (phi 34), DN 32 (phi 42), DN 40 (phi 49), DN 50 (phi 60), DN
65 (phi 76), DN 80 (phi 90), DN 100 (phi 114), DN 125 (phi 146), DN 150.v.v. Ta tự
chọn và nhập vào kích thước ống DN XX.
    d. Length (mét): chiều dài tổng đường ống (ống ngang + ống cao). Ví dụ trên là 40
+ 20 =60 mét ống.
    e. Elevation change:(H1+H2) độ cao cột áp nước từ điểm thấp nhất đến điểm cao
nhất và cột áp mong muốn tại đầu phun nước ra ngoài. 
Ví dụ trên là 40 mét cao + đầu ra ống thêm 5 mét phun cao =45 mét. 2 lựa
chọn: Rise là cộng thêm vào (bơm từ thấp lên cao) và Fall là trừ ra (Bơm từ cao
xuống thấp).
    f. Flow: lưu lượng dòng chảy (m3/hr, lít/phút). Chọn m3/hr. Nhập theo lưu lượng
muốn tính.
   g. none: chọn số lượng co cút tê van trên đường ống, để máy tính trở kháng cục bộ
từng thiết bị. Thường thì không có van lọc (value filter). Vì van lọc gây tổn thất áp
suất lớn nhất trên hệ thống, nên ta phải bắt buột tra trêm để cộng riêng cột áp vào bài
toán khi đã kết thúc.

   h. Water @ 20oC (68oF): click phải vào nó, chọn nhiệt độ nước thường 30 oC
(86oF). Máy tự tra cứu và đưa ra thông số độ nhớt Centistokes 0,802. Và khối lượng
riêng Relative density 0,996 tấn/m3.
   i. Click vào Calculate Pressure Drop: Ra cột áp tổng (đã cộng áp suất tổn thất) ở
ô Pressure Drop. Đơn vị là mhd hoặc bar.

III. Chọn Công suất điện cho bơm nước: (khi đã có cột áp và lưu
lượng).
 1. Tính công suất bơm theo công thức thường: Không chính xác bằng tra đồ thị bơm có
sẳn của hảng sản xuất, vì hiệu suất sử dụng là lấy tùy ý.
Công suất điện Pbơm(walt điện) =  Áp lực (Pa) x 10-3 x Lưu Lượng(lít/giây)/hiệu suất sử dụng
(n=0,65 ~ 0,9).
Đổi từ cột áp mét nước ra áp lực Pa rồi thay vào công thức.

VD: Muốn bơm bồn 2 khối, bồn đặt trên nóc tòa nhà 3 tầng cao 14 mét so với vị trí cấp nước từ
mạng nước sinh hoạt, đường ống đi theo chiều ngang tổng là 10 mét. Dùng ống thép, phi 34
(DN25), dùng 4 co vuông. 
=> chiều dài tổng 14 + 10 = 24 mét tổng. 
=> chọn bồn còn 400 lít thì bơm => bơm 1,6 khối/giờ = 1600/3600 = 0,4444 lit/giây.
Dựa vào kết quả 15,227 mét nước = 149328 Pa.
=> Công suất điện = 149328 x 10-3 x 0,44444 / 0,65 = 102,104 Walt điện. Nếu muốn mua
bơm ta nhân cho hệ số dự trử 1,4 lần. Tức bằng 102,104 x 1,4 =142,95 Walt ~1/4 Hp
điện cho bơm.

 2 . Tra Đồ Thị bơm từng hảng sản xuất: Tra đồ thị để chọn công suất máy bơm. 
IV. Một Số Điểm Nhấn Đánh Giá Máy Bơm Nước: 
  Download Giáo Trình Máy Bơm: http://www.mediafire.com/?3yqkzdw3bcsgmwh
  Download: Bảo Dưởng Máy Bơm Nhà Máy: http://www.mediafire.com/?i9e41b1ea3d6f17

o Đánh giá theo độ ồn. Máy giá càng cao độ ồn càng thấp.
o Đánh giá theo hiệu suất sử dụng, Máy của Châu Âu hiệu suất sử dụng lớn.
o Đánh giá theo mức độ chịu tải, do kích thước dây quấn lớn hơn, khả năng chịu
quá tải lớn.
o .v.v.

You might also like