You are on page 1of 70

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP TẠO PHÔI VÀ


GIA CÔNG CHUẨN BỊ PHÔI
1. CHỌN PHÔI
Giá thành phôi thường chiếm 20-50% giá thành
sản phẩm
Chi phí kim loại được đánh giá bằng hệ số sử
dụng vật liệu K:
Gct
K 
G ph
• Gct: khối lượng chi tiết hoàn thiện (kg)
• Gph: khối lượng phôi (kg)

07/18/22 1
VẬT LiỆU PHÔI
TIÊU CHUẨN TCVN 1659-75
Đối với thép
Lượng Cacbon tính theo phần vạn
Ký hiệu nguyên tố hợp kim theo ký hiệu hóa
học, hàm lượng tính theo phần trăm (C45)
Phần cuối kí hiệu A : thép chất lượng tốt
Hợp kim màu
Kí hiệu nguyên tố gốc kế đến là các nguyên tố
hợp kim. Ví dụ hợp kim nhôm AlCu4Mg

07/18/22 2
THÉP
 Phân loại theo phương pháp sản xuất
– Thép thường (nhóm A, Ƃ,B)
Do quá trình khử oxy trong khi nấu thép thường
nên phân biệt thép sôi, thép nửa sôi và thép lặng
– Thép tốt (tỉ lệ P và S <0.04%)
– Thép chất lượng cao (thường là thép hợp kim có
P và S <0.02% - 0.03%)

07/18/22 3
THÉP
Phân loại theo thanh phần hóa học
– Thép cacbon
– Thép hợp kim
Phân loại công dụng
– Thép xây dựng (thép thường, thường không
nhiệt luyện
– Thép chế tạo máy (thép kết cấu)
– Thép dụng cụ
– Thép có tính chất vật lí đặc biệt

07/18/22 4
KÝ HiỆU THÉP
Thép cacbon C ≤ 2,14 %.
→Ưu điểm: đễ đúc, dễ hàn, dễ gia công, giá
thành thấp.
→Nhược điểm:hàm lượng hợp kim thấp nên
độ bền, độ dẻo, độ dai va đập kém, độ thấm tôi
thấp.
→Độ bền nhiệt thấp (<3000C)
→Thép cacbon thường dùng làm các chi tiết
máy chịu tải trọng khơng lớn, không phức tạp

07/18/22 5
1. Thép cacbon xây dựng [1, bảng 2.1, trang
18]

07/18/22 6
2. Thép cacbon kết cấu
– Thép KC có hàm lượng cacbon thấp ≤ 0.25%
(thép thấm cacbon) dùng nhiều ở dạng tấm,
phôi dập nguội, tấm lợp, bọc, trong xây dựng
cầu, tàu
– Thép KC có hàm lượng cacbon trung bình 0.30-
0.50%C (thép hóa tốt)
– Thép KC có hàm lượng cacbon cao 0.55-
0.65%C (nhíp, lò xo)

07/18/22 7
2.Thép cacbon kết cấu
TCVN1767-75
Nhóm 1: Mangan thường ( Mn< 0,8%). Ví dụ: C8,
C10, C15, C20, C25, C30, C35…, C85.
Nhóm 2: Mangan cao (Mn < 1,2%). Ví dụ: C15Mn,
C20Mn, C25Mn…, C70Mn
ΓOCT 1050-74
Thép 45
Thép A20, A30, A40 (ký hiệu A: thép dễ cắt
(C=0.3%)
Thép A20Γ , A30Γ, A40Γ (Γ ký hiệu mangan)

07/18/22 8
2. Thép cacbon kết cấu
TIÊU CHUẨN AISI/SAE
• 10xx: thép cacbon kết cấu Mn ≤ 1% và hai số cuối chỉ
phần vạn cacbon
1035, 1040, 1045, 1050,1055, 1060, 1065
• 15xx: thép cacbon chứa Mn=1.0-1.65% và hai số cuối chỉ
phần vạn cacbon
1524, 1527, 1536, 1541, 1548, 1552
TIÊU CHUẨN JIS G4501-79
S20C, S25C, S30C, S35C, S40C, S45C, S50C, S55C, S58C

07/18/22 9
Qui trình gia công và nhiệt luyện thép kết cấu

Qui trình:
phôi thép → cắt → rèn, dập nóng tạo phôi
→ gia công cắt gọt thô gần đạt kích thước
→ tôi + ram cao → ủ hoàn toàn → gia công tinh
đạt kích thước → tôi bề mặt → ram thấp
→ mài sửa

07/18/22 10
3. Thép cacbon dụng cụ
Thép cacbon dụng cụ sau khi nhiệt luyện có độ
cứng cao (max 62HRC) tuy nhiên khả năng chịu
nhiệt thấp nên thường dùng làm đục, dũa, tarô…
TCVN 1822-76 qui định
– Thép cacbon dụng cụ chất lượng tốt: CD70,
CD80, CD80Mn, CD90, CD100, CD110, CD120,
CD130
– Thép cacbon dụng cụ chất lượng cao: CD70A,
CD80A, CD80MnA, CD90A, CD100A, CD110A,
CD120A, CD130A

07/18/22 11
3. Thép cacbon dụng cụ

Tiêu chuẩn Nga ΓOCT

• Chất lượng tốt: Y7, Y8, Y9, Y10, Y12


(Chữ số chỉ phần nghìn cacbon)

• Chất lượng cao: Y7A, Y8A, Y9A, Y10A,


Y12A

07/18/22 12
Thép hợp kim
→Các nguyên tố hợp kim: Mn, Si, Cr, Ni, Ti, W, Mo…
(tạp chất thấp hơn so vơi thép cacbon)
→Trạng thái chưa nhiệt luyện: không khác biệt so
vơi thép cacbon. Sau nhiệt luyện có độ bền và độ
cứng cao, độ dẻo và dai giảm
→Giữ được độ cứng ở nhiệt độ 800oC, giữ được khả
năng chống oxy hóa ở nhiệt độ 800oC -1000oC nên
có khả năng chống mài mòn và ăn mòn hóa học
→;

07/18/22 13
Thép hợp kim
→Tính công nghệ kém nhất là các mác có thành phần các
nguyên tố hợp kim lớn
→Dùng làm các chi tiết máy chịu tải trong lớn
→Các chi tiết chịu mài mòn và ăn mòn cao: bánh răng,
trục, bulông đai ốc chịu lực…
→Thép hợp kim kết cấu
→Thép hợp kim dụng cụ
→Thép gió
→Thép ổ lăn
→Thép đặc biệt (chịu ăn mòn, chịu nhiệt)
07/18/22 14
Thép hợp kim
1. Thép hợp kim kết cấu
2. Thép hợp kim dụng cụ
3. Thép gió
4. Thép đặc biệt (chịu ăn mòn, chịu nhiệt)
5. Thép ổ lăn

07/18/22 15
1. Thép hợp kim kết cấu
Tiêu chuẩn Nga ΓOCT 4543-71
→X- Crôm; H-Niken; M-môlipđen; B-vo6nfram;
Φ-Vanadi; T-titan; K-co6ban; C-silic; P-bo; Γ-
mangan;
→Thép Crôm : 15X, 20X, 30X, 35X, 38XA, 40X,
45X, 50X,
→Thép Mangan : 15 Γ, 20 Γ, 30 Γ, 35 Γ, 38 Γ, 40 Γ,
45 Γ, 50 Γ, 10 Γ2,35 Γ2,40 Γ2,45 Γ2,50 Γ2,47 ΓT
→Thép Crôm- Mangan-Titan: 18X ΓT; 25X ΓT;
30XΓT;
07/18/22 16
1. Thép hợp kim kết cấu
Tiêu chuẩn MỸ AISI/SAE
→Thép Mangan: 13xx
→Thép Niken: 23xx; 25xx
→Thép Niken-Crôm: 31xx; 32xx; 33xx; 34xx
→Thép Môlipđen: 40xx; 44xx
→Thép Crôm- Môlipđen: 41xx
→Thép Crôm: 50xx; 51xx; 50xxx;51xxx;52xxx
→Thép Vônfram: 72xx
(1330; 1335; 4012; 4032; 5015; 5060…)
07/18/22 17
1. Thép hợp kim kết cấu
TIÊU CHUẨN JIS
1. Thép Crôm JIS G4104-79
SCr415; SCr420; SCr430; SCr435; SCr440; SCr445;
2. Thép Crôm-Môlipđen JIS G4105-79
SCM415, SCM418, SCM420, SCM430, SCM440…
3. Thép Mangan-Crôm JIS G4106-79
SMn420; SMnC420; SMnC443…
4. Thép Niken- Crôm JIS G4102 -79: SNC415…
5. Thép Niken- Crôm –Môlipđen JIS G4103 -79:
SNCM415; SNCM420;
07/18/22 18
2. Thép hợp kim dụng cụ
TIÊU CHUẨN TCVN 1823-76
1. Thép làm dụng cụ cắt gọt và đo lường
70CrV; 80CrV, 90CrV; 110Cr; 130Cr
130CrW5; 110W1; 100V
100Cr; 100CrWMn; 90CrWMn, 100CrWSiMn
90Cr5V; 90Cr5WV
2. Thép làm dụng cụ biến dạng (rèn, dập)
160Cr12Mo; 130Cr12V14

07/18/22 19
2. Thép hợp kim dụng cụ
TIÊU CHUẨN TCVN 1823-76
Công dụng
• 70Cr; V80Cr; V90CrV - lưỡi cưa giàn, lưỡi cưa
tròn, lưỡi cưa đai, rìu, đục, mũi đột, khuôn dấu,
khuôn cắt, mũi đột nguội, lõi khoan
• 110Cr- tarô và các dụng cụ khác có đường kính
đến 30mm được tôi trong bể nóng
• 130Cr- lưỡi dao, dao cạo, dao gọt, dụng cụ chạm
trổ, dụng cụ phẩu thuật
• 100W1: mũi khoan xoắn ốc, tarô, mũi doa
07/18/22 20
2. Thép hợp kim dụng cụ
TIÊU CHUẨN TCVN 1823-76
Công dụng
• 100V: khuôn dập tiền xu, bulong đai ốc, đinh tán
• 90CrWMn: cán calip ren, khuôn dập phức tạp
chính xác (xem theo ông dụng trong tài liệu sách
tra cứu gang thép thông dụng)

07/18/22 21
3. Thép gió

1) Thép gió ΓOCT 19265-73


• P6M5, P9K5 , P14Φ4
• P6M5K5, P9K10, P18
• P9, P9M4K8, P18Φ2
• P9Φ5 P10K5Φ5 P18K5Φ2
• Tiêu chuẩn MỸ AISI/SAE

07/18/22 22
3. Thép gió

2) Thép gió Tiêu chuẩn MỸ AISI/SAE


• Thép gió môlipđen
M1, M2, M3, M4, M6, M7, M10, M30, M33, M34,
M36 …
• Thép gió vofram
T1, T2, T4, T5, T6, T8, T15
• 1,2,3… chỉ là số thứ tự

07/18/22 23
4. Thép không rỉ
Thép không rỉ theo tiêu chuẩn Mỹ và Nhật về cơ bản
giống nhau
Một số mác thép không rỉ thông dụng trên thế giới

AISI/SAE JIS Cr % Ni %

201 SUS 201 16 - 18 3.5 - 5.5

301 SUS 301 16 - 18 4.0 - 6.0

304 SUS 304 18 - 20 8 -10.5

304L SUS 304L 18 - 20 8 - 12

314 23 - 26 19 - 22

316L SUS 316L 16 - 18 10 - 14

07/18/22 24
GANG
Gang là hợp kim Fe-C trong đó C: (2,14 -
6,67)% và luôn chứa các nguyên tố khác như:
P, S, Si, Mn.

Thông thường gang chứa 2-4% Mn, 0,04-0,65%


P, 02-0,15%S.

07/18/22 25
1. Phân loại gang theo thành phần hóa
học
• Gang thường: không chứa các nguyên tố hơp
kim hóa
• Gang hợp kim thấp: các nguyên tố hợp kim < 3%
• Gang hợp kim trung bình: lượng chứa nguyên tố
hợp kim 3-10%
• Gang hợp kim cao: lượng chứa nguyên tố hợp
kim >10%

07/18/22 26
2. Phân loại gang theo tổ chức và điều
kiện tạo thành graphit

• Gang trắng
• Gang xám:
• Gang cầu:
• Gang biến trắng:
• Gang dẻo:

07/18/22 27
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO PHÔI
PHƯƠNG PHÁP ĐÚC
Ưu điểm:
→Đúc được hầu hết các kim loại và
hợp kim
→Kích thước, hình dạng đơn giản
đến phức tạp

07/18/22 28
Cấu tạo tinh thể của vật đúc

07/18/22 29
Các khuyết tật của vật đúc
• Rỗ co và lõm co: thường nằm ở nơi kết tinh sau
cùng phía trên vật đúc
• Khi thiết kế khuôn đúc sao cho phần lõm co này
nằm ở đậu ngót và sẽ cắt bỏ đi sau khi đúc.
• Rỗ khí: khí hòa tan thóat ra không kịp tạo nên
những rỗ khí hay bọt khí
• Tiến hành khử khí trước khi đúc: sáy khuôn trước
khi đúc hay đúc trong môi trường chân không.
• Thiên tích: là sự không đồng nhất về thành phần
và cấu trúc của vật đúc cả với hợp kim và kim lọai
do tích tụ tạp chất.
07/18/22 30
Các phương pháp đúc
1. Đúc trong khuôn cát
• Hỗn hợp khuôn cát: Sio2; đất sét (chủ yếu là cao
lanh), chất kết dính (dầu thực vật, nhựa thông,
ximăng, hắc ín, mật mía, bột hồ…
• Khuôn làm bằng tay, bằng máy
• Mẫu gỗ, mẫu kim loại
• Làm khuôn trong hòm khuôn hay từ nền nhà
xưởng

07/18/22 31
Các bộ phận của vật đúc

07/18/22 32
Đúc khuôn cát

07/18/22 33
Đúc trong khuôn cát (sand casting)

• Phạm vi ứng dụng:


• Làm khuôn bằng tay: Thích hợp cho các
dạng sản xuất đơn chiếc và hàng lọat nhỏ.
• Làm khuôn bằng máy: cho dạng sản xuất
lọat vừa và lọat lớn

07/18/22 34
Đúc li tâm
Đặc điểm:
• Tổ chức kim loại mịn chặt, không tồn tại các
khuyết tật rỗ khí, rỗ co.
• Có thể tạo được các vật đúc gồm nhiều lớp kim
loại khác nhau. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ
thích hợp với vật có dạng tròn xoay, chất lượng
bề mặt trong kém.
• Đúc các chi tiết tròn xoay rỗng mà không cần
dùng lõi như đúc các lọai ống hợp kim,
secmăng, bạc lót…
• Không cần dùng hệ thống đậu rót, đậu ngót nên
tiết kiệm kim lọai.
07/18/22 35
Đúc trong khuôn vỏ mỏng
(shell mode casting)

07/18/22 36
Đúc trong khuôn vỏ mỏng
(shell mode casting)
• Đặc điểm
– Cho năng suất và độ chính xác cao hơn so nhiều
với đúc cát.
– Có thể tự động hóa hoàn toàn và giá thành cao
– Khuôn được làm từ hỗn hợp cát – nhựa
– Độ dày của khuôn vỏ 10 - 20 mm
– Khuôn vỏ mỏng tái sử dụng nhiều lần
– Vỏ có độ bền kéo 350 đến 450 psi (2,4 -3,1MPa).
07/18/22 37
Đúc trong khuôn vỏ mỏng
(shell mode casting)
• Đặc điểm
– Đúc nhôm và magiê trung bình khoảng 13,5,
có thể lên đến 45-90 kg
– Có thể đúc các vật nhỏ tối thiểu 30g
– Tùy thuộc vào chất liệu mỏng nhất castable
mặt cắt ngang là 1,5 đến 6 mm

07/18/22 38
Đúc trong khuôn vỏ mỏng
(shell mode casting)
• Đặc điểm
– Dung sai điển hình là 0,005 mm
– bởi vì các hợp chất cát được thiết kế để chỉ thu nhỏ và
một mô hình kim loại được sử dụng.
– Độ nhám bề mặt Ra = 0,3-4,0 μm
– Sự pha trộn cát-nhựa có thể được tái chế bằng cách
đốt nhựa ở nhiệt độ cao

07/18/22 39
2. Đúc trong khuôn kim loại (die
casting)
Đặc điểm:
– Độ chính xác tuyệt vời
– Chất lượng bề mặt Ra 1 - 2,5 m
– Đúc các chi tiết có thành mỏng hơn so với đúc
khuôn các và khuôn vỏ mỏng (khoảng 0,75 mm)
– Làm giảm hoặc loại bỏ các hoạt động gia công
thứ cấp. Tốc độ sản xuất nhanh chóng.
– Khuôn được tái sử dụng nhiều lần (vài chục đến
hàng vạn lần).
– Tổ chức hạt kim lọai mịn

07/18/22 40
Đúc trong khuôn kim loại
• Đặc điểm:
– Chi phí vốn rất cao do tốn kém cho thiết bị và khuôn
– Vì vậy đảm bảo tính kinh tế phải đúc số lượng lớn
sản phẩm
– Giới hạn trọng lượng đúc từ 30gram đến 10kg
– Dùng rộng rãi trong đúc thép, gang đặc biệt là kim
loại máu như kẽm, đồng, nhôm, magie, chì thiếc và
các hợp kim màu
– Chế tạo các chi tiết như secmăng, xylanh, pittông,
van…
07/18/22 41
2. Đúc trong khuôn kim loại

07/18/22 42
Kết cấu khuôn kim loại

07/18/22 43
Vật liệu làm khuôn kim loại

• Vật liệu làm khuôn thường sử dụng gang


có tính dẫn nhiệt tốt, chắc chắn và rẻ.
• Do tính chất của việc đúc thép rất khắc
nghiệt, đều kiện làm việc của khuôn thép
mang tính chu kỳ: gia nhiệt, làm nguội, tức
là giãn nở, co ngót nên khuôn đúc dễ bị
hỏng bởi nứt hoặc chóc.

07/18/22 44
Các vật đúc li tâm

07/18/22 45
Đúc áp lực
Đúc áp lực có các đặc điểm sau:
• Đúc được vật đúc phức tạp, thành mỏng (15mm), đúc được
các loại lỗ có kích thước nhỏ.
• Độ bóng và độ chính xác cao, có thể đạt đến Rz= 20 mm, cấp
chính xác 11÷12.
• Cơ tính vật đúc cao
• Năng suất cao nhờ mật độ vật đúc lớn.
• Nhưng khuôn chóng bị mài mòn do dòng áp lực của hợp kim
ở nhiệt độ cao và không dùng được lõi cát vì dòng chảy có
áp lực.
• Thường áp dụng đúc phôi cho các chi tiết nhôm, thiếc,
manhê và hợp kim của kẽm.
• Ngoài ra còn có phương pháp đúc liên tục và đúc trong
khuôn mẫu chảy đúc chân không, đúc trong khuôn vỏ mỏng.
07/18/22 46
Các phương pháp đúc khác

• Ngoài ra còn có phương pháp đúc liên tục


và đúc trong khuôn mẫu chảy đúc chân
không, đúc trong khuôn vỏ mỏng.

07/18/22 47
Các phương pháp gia công áp lực

Rèn tự do
• Rèn là phương pháp làm biến dạng
kim loại ở trạng thái nóng.
• Phôi rèn có cơ lý tính tốt hơn hẳn so
với phôi đúc.

07/18/22 48
Các phương pháp gia công áp lực

Phương pháp cán


• Cán là phương pháp làm biến dạng
kim lọai qua khe hở của các trục cán
quay ngược chiều nhau tạo nên quá
trình cán bằng lực ma sát.
• Thông thường quá trình cán thép của
các nhà máy bao gồm 3 khâu chủ yếu:
luyện thép – đúc thỏi – cán.

07/18/22 49
Các phương pháp gia công áp lực

Phương pháp cán


• Phôi cán có tiết diện ngang và chiều
dài theo tiêu chuẩn ( sổ tay tiêu chuẩn
thép cán).
• Độ chính xác, chất lượng bề mặt và
thành phần hóa học phôi cán ổn định
hơn so với phôi đúc.
• Thường dùng để gia công các chi tiết
dạng trục, bánh răng…
07/18/22 50
Phương pháp cán

07/18/22 51
Phương pháp dập nguội
• Dập nguội là phương pháp gia công áp lực
làm biến dạng kim lọai ở trạng thái nguội.
Theo tính chất biến dạng, dập nguội được
chia làm các hình thức:
• Dập cắt
• Dập uốn
• Dập vuốt
• Dập tạo hình
• Dập thể tích
07/18/22 52
Phương pháp dập nóng
• Phôi dập nóng có độ chính xác về hình
dạng, kích thước và chất lượng bề mặt
cũng như là cơ tính cao.
• Hệ số sử dụng vật liệu cao hơn so với
phương pháp rèn tự do.
• Tuy nhiên cần phải có máy dập, máy ép có
công suất cao, chi phí đầu tư ban đầu lớn.
• Do vậy chỉ thích hợp cho sản xuất hàng
loạt và hàng khối.

07/18/22 53
Phương pháp hàn
• Phôi hàn được chế tạo từ thép cán dạng
tấm hay dạng thép hình liên kết lại với nhau
bằng mối hàn.
• Sử dụng cho các chi tiết dạng hộp như
khung sàn, bệ máy… giá thành rẻ so với
phôi đúc tuy nhiên chất lượng phôi phụ
thuộc vào chất lượng mối hàn, khả năng
chịu tải trọng thấp hơn so với phôi đúc.

07/18/22 54
Lựa chọn phương pháp tạo phôi
Căn cứ vào các điều kiện:
• Hình dạng,
• Kích thước chi tiết,
• Dạng sản xuất và hình thức tổ chức sản
xuất
• Cơ sở vật chất sẳn có của cơ sở.

07/18/22 55
Phôi rèn, phôi dập
• Chi tiết làm việc trong điều kiện chịu tải phức
tạp (chịu kéo nén, chịu uốn, chịu xoắn đồng
thời)

Phôi thép cán


• Tiết diện ngang ít thay đổi,
• Chi tiết có dạng tròn xoay

07/18/22 56
Phôi đúc
• Các chi tiết có khối lượng lớn, hình dáng
phức tạp
• Chịu tải trọng không phức tạp

Phôi hàn
• Các chi tiết có dạng khung, hộp ta nên
lựa chọn phôi đúc hay phôi hàn.

07/18/22 57
Căn cứ theo dạng sản xuất:
• Ơ dạng sản xuất đơn chiếc nên chọn
phôi đúc trong không cát hay phôi rèn
tự do vì chí phí chế tạo phôi thấp.
• Dạng sản xuất hàng loạt, hàng khối nên
chọn phương pháp đúc trong khuôn kim
loại, đúc mẫu chảy hay dùng phương
pháp dập nguội, dập nóng ( rèn khuôn )
cho năng suất rất cao.

07/18/22 58
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG
CHUẨN BỊ PHÔI
• Làm sạch bavia, đậu rót, đậu ngót.
• Làm sạch phôi.
• Cắt phôi.

07/18/22 59
Cắt phôi
• Khi sử dụng thép cán dạng thanh có tiết diện
tròn, vuông hay thép hình có thể cắt phôi trên
máy cưa tay, cưa cần, cưa dĩa, cưa đai.
• Cắt đứt bằng máy tiện kết hợp với vạt mặt khoan
tâm.
• Cắt phôi trên máy chuyên dùng cho năng suất rất
cao nhưng tiết diện không chính xác. Thường sử
dụng trong sản xuất hàng lọat, hàng khối khi cắt
các loại thép tròn, vuông, thép hình, thép dạng
tấm. Ví dụ như máy cắt tole có thể cắt chiều dài
12m, chiều dày 30mm

07/18/22 60
Cắt phôi
• Cắt bằng hỗn hợp khí oxy và axetylen C2H2 ( cắt
gió đá ) thông thường cắt phôi dạng tấm theo
hình dạng phức tạp. Chất lượng bề mặt cắt kém
thường phải gia công lại ( mài, dập… )
• Cắt bằng tia lửa điện ( máy cắt dây đồng, máy
cắt dây molip đen ) cho độ chính xác và chất
lượng bề mặt chi tiết cao ( Ra=0,2 mm ) nhưng
năng xuất thấp. Dùng để cắt vật liệu cứng như
thép hợp kim đã qua gia công áp lực trong ngành
chế tạo khuôn mẫu.

07/18/22 61
Ủ phôi

07/18/22 62
Ủ phôi
• Do quá trình làm nguội nhanh vì vậy lớp bề
mặt của phôi đúc thường có độ cứng 450 –
600 HB, các loại phôi gia công áp lực do xuất
hiện hiện tượng biến cứng đồng thời với quá
trình biến dạng dẻo, làm cho tính dẻo của vật
liệu giảm, độ cứng bề mặt tăng. Các loại phôi
này cần được ủ để phục hồi tính dẻo và giảm
độ cứng trước khi gia công cắt gọt
• Chế độ ủ phụ thuộc vào vật liệu, hình dạng
kích thước của phôi.
07/18/22 63
Nắn thẳng phôi
• Nắn trên máy tiện
• Nắm trên máy chuyên dùng
• Nắn trên máy ép
• Nắn thủ công bằng búa và đe
• Nắn thẳng trên máy tiện

07/18/22 64
Nắn thẳng phôi
 +Nắn trên hai khối V

07/18/22 65
Nắn trên máy chuyên dùng
• Nắn trục dài đường kính lớn (25 ÷150mm)
• Năng suất cao
• Kích thước máy lớn nên chỉ dùng trong sản
xuất hàng loạt lớn và hàng khối

07/18/22 66
Nắn trên máy cán ren
• Thay bàn ren bằng bàn phẳng
• Nắn chi tiết ngắn
• Năng suất rất cao
• Đạt độ chính xác đến 0.05-0.15µm với mỗi
mm đường kính trên 1m chiều dài

07/18/22 67
Gia công lỗ tâm
• Các loại lỗ tâm thường sử dụng

07/18/22 68
Gia công lỗ tâm
• Sản xuất đơn chiếc: khoan tâm trên máy tiện
kết hợp vạt mặt đầu, trên máy khoan
bằng mũi khoan tâm chuyên dùng
– Không đảm bảo độ đồng tâm vì có 2 lần
gá đặt
• Sản xuất hàng loạt và hàng khối: thực hiện
trên máy chuyên dùng

07/18/22 69
Gia công lỗ tâm
• Sản xuất hàng loạt và hàng khối: thực hiện
trên máy chuyên dùng

07/18/22 70

You might also like