You are on page 1of 4

Bài tập

Bài 1: Áp kế trên ống đẩy chỉ 3,8 at. Chân không kế trên ống hút chỉ 210 torr.
Khoảng cách giữa áp kế và chân không kế 410 mm. Đường kính ống hút 350
mm và ống đẩy 300 mm. Lưu lượng nước trong ống 12 m 3/ph. Cần xác định áp
suất bơm tạo ra.

Bài 2: Một bơm pittong đơn giản có đường kính pittong 160 mm, khoảng chạy
200 mm được dùng để bơm chất lỏng có khối lượng riêng 930 kg/m 3. Năng suất
bơm 430 l/ph. Chất lỏng từ bể chứa có áp suất khí quyển được bơm vào thiết bị
có áp suất dư 3,2 at ở chiều cao là 19,5 m. Tổn thất áp suất ở ống hút 1,7 m, ở
ống đẩy 8,6 m. Cần xác định số vòng quay của bơm và công suất của động cơ,
nếu lấy hiệu suất bơm là 0,80, hiệu suất truyền động 0,95, hiệu suất động cơ
0,95. Biết hiệu suất năng suất của bơm 0,85.

Bài 3: Dùng bơm để vận chuyển chất lỏng có khối lượng riêng 950 kg/m 3. Áp
kế trên ống đẩy chỉ 1,8 kg/cm2, chân không kế trên ống hút chỉ 29 torr. Khoảng
cách giữa 2 điểm đặt áp kế và chân không kế là 0,5 m. Đường kính ống hút và
ống đẩy bằng nhau. Tính áp suất toàn phần của bơm.

Bài 4: Chất lỏng có khối lượng riêng 960 kg/m 3 được bơm vận chuyển từ bể
chứa có áp suất thường đến thiết bị có áp suất dư 3 at. Chiều cao cần vận chuyển
là 16 m. Tổng tổn thất qua trở lực trên ống hút và ống đẩy là 12,6 m. Xác định
áp suất bơm tạo ra.

Bài 5: Dùng bơm để vận chuyển dầu mazut có tỷ trọng d = 0,9 với năng suất
380 l/ph. Áp suất toàn phần 30,8 m. Công suất của động cơ điện 2,5 kW. Tính
hiệu suất của bơm.

Bài 6: Dùng bơm có năng suất 14 l/s để bơm chất lỏng có tỷ trọng d = 1,16. Áp
suất toàn phần 58 m. Hiệu suất của bơm 0,64, hiệu suất truyền động 0,97 và hiệu
suất động cơ 0,95. Tính công suất của động cơ.
Bài 7: Dùng bơm để đưa nước vào hai bể chứa đồng thời. Bể hở nên có áp suất
khí quyển (hình vẽ).
1. Tính vận tốc chảy ra ở đầu 2 ống vào bể w2 và w3 (bỏ qua ma sát).
2. Tính áp suất p1 để w2 = 0.

Hình vẽ bài 7

Bài 8: Một hệ thống thổi khí (hình vẽ) bao gồm có đoạn ống tròn, đoạn ống chữ
nhật và xyclon. Cần tính tổn thất áp suất của hệ thống, bỏ qua ảnh hưởng sức tải
của bụi.
Hệ số ma sát trong ống tính theo công thức:

Biết vận tốc trong xyclon là 15 m/s, trong ống tròn 20 m/s. Độ nhớt m2/s,
khối lượng riêng 0,1318 kg/m3.
Trở lực cục bộ tại các điểm 1, 3, 6, 8, 9 là:
; ; ; ;
Hình vẽ bài 8

Bài 9: Dùng bơm ly tâm bơm dung dịch lên men có khối lượng riêng là 1150
kg/m3, lưu lượng bơm Q = 200l/phút, độ cao cần bơm H = 15m, đường kính ống
hút d = 50mm, chân không kế lắp tại mặt ống hút trước bơm (1-1) có giá trị
420mmHg, tổn thất ống hút là h w1 = 0,3 m cột nước, trở lực ống đẩy h w2 = 0,5 m
cột nước, áp suất mặt thoáng các tank chứa Pa = 1at, hiệu suất bơm  = 0.85.
Xác định chiều cao đặt bơm Hs? Tính công suất bơm.

Bài 10: Ở cuối vòi phun áp lực dùng vệ sinh trong sản xuất thực phẩm có một
đoạn ống ngắn hình nón cụt (vòi phun). Đường kính ống dẫn D = 30 mm, lưu
lượng dịch rửa Q = 0.8 lít/s, tổn thất qua vòi phun h w = 0.4mHg. Xác định áp
suất trước vòi phun để cột nước sau vòi có thể phun cao 12m? Xác định đường
kính d của mặt cắt cuối vòi phun? Bỏ qua sức cản của không khí.
Bài 11: Một hệ thống bơm cung cấp dịch lên men cho hệ thống lên men có lưu
lượng của bơm là Q = 55 lít/phút ở nhiệt độ 25 0C (dung dịch lên men có độ
nhớtµ = 0,15 Pa.s, tỷ trọng d = 1,02). Đường ống hút bằng inox dài l = 5m,
đường kính ống d = 35 mm. Tổng tổn thất cục bộ bằng 8% tổn thất dọc đường.
Mặt cắt trước bơm thấp hơn mặt thoáng trong bình là h = 1m, áp suất mặt
thoáng là áp suất khí quyển.
- Tính áp suất tại mặt cắt vào của bơm
- Khi dung dịch lên men được gia nhiệt đến 35 0C (lúc này dung dịch lên
men có độ nhớt µ = 0,12 Pa.s, tỷ trọng d = 0,92) áp suất trên thay đổi thế
nào?

You might also like