You are on page 1of 4

CHƯƠNG 3: ĐỘNG LỰC HỌC LƯU CHẤT

1. Một dòng nước chảy trong ống (ống thẳng nằm ngang và không gây ra trở lực cục bộ) có
đường kính Ф34x2mm. Trên đường ống có gắn hai áp kế để đo áp suất của dòng nước
trong ống, hai áp kế này đặt cách nhau 32m. Áp kế thứ nhất chỉ 1,4at và áp kế thứ hai chỉ
1,2at. Hệ số ma sát trong ống dẫn là 0,032. Xác định vận tốc dòng nước chuyển động
trong ống(m/s)?
2. Nước chảy trong một đoạn ống với lưu lượng 5 L/s, nhiệt độ 28 oC như được mô tả trong
hình sau:

Giá trị áp suất đo được trên các áp kế 1, 2 và 3 tương ứng là: 12,5 kPa, 11,5 kPa và
10,3 kPa. Anh/chị hãy xác định:
a. Tổng tổn thất giữa 1 và 2.
b. Tổng tổn thất giữa 1 và 3.
3. Gasoline (tỷ trọng 0,67) chuyển động trong đoạn ống nằm ngang gồm 2 ống có đường
kính khác nhau ∅160x5,5 mm và ∅80x2,8 mm như hình bên dưới. Anh/chị hãy xác định
vận tốc và áp suất trong đoạn ống nhỏ khi biết lưu lượng của gasoline trong ống là 0,11
m3/s và áp suất đo được tại đoạn ống lớn là 415 kPa, xem như không có tổn thất.

4. Cho sơ đồ ống dẫn nước như hình bên với các thông số sau: H1 = 20m, H2 = 25m, lưu
lượng trong ống dẫn là 50 m3/h, đường kính ống tại mặt cắt (1-1) là 60 mm. Tổng tổn thất
trong đoạn ống tại điều kiện vận hành này là 10 mH2O. Anh/chị hãy xác định giá trị áp suất
P1 (theo đơn vị at).

1
5. Người ta dùng một thiết bị tiết lưu (ống Ventury) để đo lưu lượng dòng nước chảy trong
ống đường kính Ф100x5mm. Một áp kế đo áp suất trước chỗ co hẹp (kim áp kế chỉ 0,85at)
và một áp kế đo áp suất chỗ co hẹp (kim áp kế chỉ 0,7at). Biết đường kính lỗ ống Ventury
là 60mm. Hệ số hiệu chỉnh lưu lượng của ống Ventury là 0,95. Hãy xác định lưu lượng
(m3/h) dòng nước trong ống?
6. Anh/chị hãy xác định lưu lượng (theo đơn vị lít/phút_LPM và gal (US)/min_GPM) của không
khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) chuyển động trong đoạn ống được mô tả như hình bên dưới,
biết rằng chất lỏng trong áp kế chữ U có tỷ trọng là 1,07.

7. Một ống dẫn nước (55oC) có đường kính ∅49x2 mm. Biết lưu lượng dòng nước trong ống
là 3 lít/phút. Anh/chị hãy xác định:
a. Chế độ chuyển động của dòng nước chảy bên trong ống?
b. Chế độ chuyển động của dòng nước chảy bên trong ống nếu thay thế ống này bằng
ống có tiết diện hình chữ nhật (cạnh lớn dài 6cm, cạnh ngắn dài 10cm) và nhiệt độ của
nước hạ xuống còn 10oC?

2
8. Một hệ thống như mô tả trong hình sau có lưu lượng chảy từ A đến B là 170 L/s (với K là
hệ số trở lực cục bộ). Anh/chị hãy xác định:

a. Xác định tổng trở lực của ống dẫn khi biết hệ số ma sát của ống là 0,0155, ống có
đường kính như nhau?
b. Hệ số ma sát của ống trong trường hợp: lưu lượng là 720 LPM, ống thép thương mại
có độ nhám là 0,046 mm, chất lỏng chuyển động trong ống là nước ở nhiệt độ 40 oC?
9. Sơ đồ mạng ống dẫn nước (35oC) từ A đến B thể hiện như trên hình vẽ sau:

Lưu lượng nước là 30 m3/h, các thông số khác cho trên hình vẽ. Anh/chị hãy xác định:
a) Trở lực trên đoạn ống có đường kính 49 (bao gồm cả co 60/49 miệng ống vào bồn
chứa)
b) Hệ số ma sát trên đoạn ống 60 biết ống này làm từ vật liệu thép mới, không hàn và có
độ nhám tuyệt đối =0,06 mm.
10. Nước ở nhiệt độ 20oC chảy trong hệ thống được mô tả trong hình bên. Ống dẫn có đường
kính là ∅101,6x1,8 mm; dài 150 m; độ nhám 4,9.10-5 m. Hệ số trở lực của nối ống với thùng
chứa: đi vào thùng là 1 và đi ra khỏi thùng là 0,45. Hệ số trở lực của van cầu là 9,98. Hệ
số trở lực của co hàn là 0,45 và co ren là 0,23. Anh/chị hãy xác định:
3
a. Tổng trở lực của đường ống khi biết hệ số ma sát trong ống là 0,037 và lưu lượng 16
L/s?
b. Hệ số ma sát của đường ống trong trường hợp lưu lượng của nước là 900 LPM?

You might also like