You are on page 1of 14

THIẾT KẾ TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC

1000KG/MẺ
2.1/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
- Vỏ tủ đông cách nhiệt chế tạo bằng nguyên vật liệu ngoại nhập trên dây chuyền
thiết bị công nghệ mới, đồng bộ của Italya, sản xuất theo công nghệ sạch ( CFC free )
bằng máy phun foam áp lực cao.
- Vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm. Tỷ trọng đạt tiêu chuẩn
40 42 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ = 0,018 ÷ 0,02 W/m.K có độ đồng đều và độ bám cao.
÷
Hai mặt của vỏ tủ được bọc bởi thép không rỉ INOX dày 0,6mm.
- Khung đỡ ben bằng thép mạ kẽm được lắp ở mặt bên trên của tủ có kết cấu chịu
lực để đỡ ben và bơm dầu thuỷ lực.
- Ben thuỷ lực nâng hạ các tấm lắc đặt trên tủ. Pittông và cầu dẫn ben thuỷ lực làm
bằng thép không rỉ đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Hệ thống có bệ phân phối dầu cho truyền
động bơm thuỷ lực.
- Các vật liệu bên trong tủ có khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm đều là loại
vật liệu không rỉ.
- Khung cùm plate, ống dẫn hướng và các ống góp hút cấp dịch bằng INOX.
- Các thanh đỡ của các tấm plate trên cùng và dưới cùng làm bằng nhựa PA.
- Vỏ tủ đông được trang bị 1 bộ cửa kiểu bản lề ở cả 2 bên, một bên 2 cánh và một
bên 4 cánh, vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm, 2 mặt cửa bọc bằng thép
không rỉ INOX. Các chi tiết bản lề, tay khoá cửa bọc bằng thép không rỉ Inox, roăn cửa
bằng cao su chịu lạnh định hình đặc chủng với điện trở chống dịch .
- Vỏ tủ đông được chế tạo nguyên khối, bọc bằng Inox có kết cấu chống bọt nước
vào bên trong tủ. Khung sườn tủ bên trong cách nhiệt bằng các thanh thép chịu lực định
hình và..... gia cường, xương gổ khung tủ để tránh cầu nhiệt được làm bằng gổ satimex
tẩm dầu nhờ đó mà tủ có độ bền và cứng vững rất cao trong suốt quá trình sử dụng.
- Tấm trao đổi nhiệt dạng nhôm đúc có độ bền cơ học và chống ăn mòn cao, tiếp
xúc 2 mặt. Các ống cấp dịch cho các tấm lắc bằng cao su chịu áp lực cao.
- Tủ có trang bị nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ bên trong tủ trong quá trình vận
hành.
Hình 2-1 : Tủ cấp đông tiếp xúc

2.2/ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ

2.2.1/ Kích thước số lượng khay và các tấm lắc cấp đông
Khi cấp đông các mặt hàng thuỷ sản và thịt, thường người ta cấp đông sản phẩm
theo từng khay.
- Kích thước khay cấp đông tiêu chuẩn như sau :
+ Đáy trên : 277 x 217 mm
+ Đáy dưới : 267 x 207 mm
+ Cao : 70 mm
- Kích thước tấm lắc cấp đông tiêu chuẩn :
2200 x 1250 x 22 mm
( dài x rộng x cao )
- Số lượng sản phẩm chứa trên một tấm lắc :
1 tấm lắc chứa được 36 khay sản phẩm, 1 khay chứa 2 kg sản phẩm.
Như vậy : Khối lượng sản phẩm trên 1 tấm lắc là :
36 x 2 = 72 kg
- Khối lượng trên một tấm lắc kể cả nước châm :
72
m= = 103kg
70%
- Số lượng tấm lắc có chứa hàng :
E E
N1 = =
m 103
* Trong đó E là Năng suất tủ cấp đông ; E = 1.000 kg/mẻ
1.000
 N1 = = 9,7 Chọn N1 = 10 tấm lắc.
103
- Số lượng tấm lắc thực tế :
N = N1 + 1 = 10 + 1 = 11 tấm lắc.

2.2.2/ Kích thước tủ cấp đông tiếp xúc


Kích thước tủ cấp đông được xác định dựa vào kích thước và số lượng các
tấm lắc.
a/ Xác định chiều dài trên tủ
-
Chiều dài các tấm lắc L1 = 2.200 mm
-
Chiều dài tủ cấp đông : Chiều dài tủ cấp đông bằng chiều dài của tấm lắc
cộng với khoản hở hai đầu.
-
Khoảng hở hai đầu các tấm lắc vừa đủ để lắp đặt, xử lý các ống gas mềm
và các ống góp gas. Khoảng hở đó là 400 mm. Vậy chiều dài của tủ là :
L1 = 2.200 + 2 x 400 = 3.000 mm
Chiều dài phủ bì là :
L = 3.000 + 2 δ CN
Trong đó δ CN : Chiều dày của lớp cách nhiệt.
b/ Xác định chiều rộng bên trong tủ
Chiều rộng bên trong tủ bằng chiều rộng của các tấm lắc cộng thêm
khoảng hở ở hai bên, khoảng hở mỗi bên là 125 mm.
Vậy chiều rộng của tủ là :
W1 = 1250 + 2 x 125 = 1500 mm
Chiều rộng phủ bì là :
W = 1500 + 2 δ CN

c/ Xác định chiều cao bên trong tủ


Khoảng cách cực đại giữa các tấm lắc hmax = 105 mm
Chiều cao bên trong tủ :
H1 = N1 x 105 + h1 + h2
Trong đó :
N1 : Số tấm lắc chứa hàng .
h1 : Khoảng hở phía dưới các tấm lắc, h1 = 100 mm
h2 : Khoảng hở phía trên, h2 = 400 ÷ 450 mm
Vậy ta có : H1 = 10 x 105 + 100 + 450 = 1600 mm
Chiều cao bên ngoài hay chiều cao phủ bì của tủ là :
H = H1 + 2 δ CN = 1600 + 2 δ CN
Trong đó : δ CN : Chiều dày của lớp cách nhiệt.

2.3/ CẤU TRÚC XÂY DỰNG VÀ TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT CỦA TỦ
CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000 KG/MẺ
2.3.1/ Cấu trúc xây dựng
-
Vỏ tủ cấp đông có cấu tạo gồm các lớp : Lớp cách nhiệt poly- urethane
dày 150 mm được chế tạo theo phương pháp rót ngập, có mật độ 40 ÷ 42
kg/m3, có hệ số dẫn nhiệt λ = 0,018 ÷ 0,02 W/m.K , có độ đồng đều và độ
bám cao, hai mặt được bọc bằng Inox dày 0,6 mm.

Bảng 2-1 : Các lớp vỏ tủ cấp đông

Độ dày Hệ số dẫn nhiệt


STT Lớp vật liệu
mm W/m.K
1 Lớp Inox 0,6 22
2 Lớp poly urethane 150 0,018 ÷ 0,02
3 Lớp Inox 0,6 22
-
Khung sườn vỏ tủ được chế tạo từ thép chịu lực và gỗ để tránh cầu nhiệt.
Để tăng tuổi thọ cho gỗ người ta sử dụng loại gỗ satimex có tẩm dầu.
-
Vật liệu bên trong tủ làm bằng thép không rỉ Inox, đảm bảo điều kiện vệ
sinh thực phẩm cho hàng cấp đông.
2.3.2/ Xác định chiều dày cách nhiệt
-
Từ công thức tính hệ số truyền nhiệt k
1
k = 1 + ∑ δ i + δcn + 1 , W/m2.K
n

α1 j =1 λi λcn α 2

-
Ta có thể tính được chiều dày lớp cách nhiệt :
1  1 n
δ 1 
δcn = λcn  −  + ∑ i + 
 k  α1 i =1 λi α 2 
-
Trong đó :
δcn : độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m
λcn : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, W/m.K
k : hệ số truyền nhiệt, W/m2.K
α1 : hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài ( phía nóng) tới tủ cấp
đông, W/m2.K
α 2 : hệ số toả nhiệt của vách tủ cấp đông vào tủ cấp đông, W/m 2.K
- Tra bảng 3.7/ Sách hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh (HDTKHTL) Trang 65
chọn :
α1 = 23,3 W/ m2.K
α 2 = 10,5 W/ m2 .K
- Trang bảng 3.3/ Sách HDTKHTL trang 63 chọn :
k = 0,19 W/ m2.K
δ i : Bề dày của lớp vật liệu thứ i, m
λi : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK
- Vậy ta có :
1  1 δ 1 
δ CN = λCN  −  + 2 1 + 
 k  α1 λ1 α 2 
 1  1 0,6 1 
= 0,02  − +2 + 
 0,19  23,3 22 10,5 
= 0,1014 m.
Ta chọn chiều dày cách nhiệt là δ CN = 150 mm
Lúc đó ta có hệ số truyền nhiệt thực là :
1 1
=
kt = 1 + 2 δ 1 + δ CN + 1 1
+2
0,6 0,15
+ +
1 = 0,13 W/m2.K
α1 λ1 λCN α 2 23,3 22 0,02 10,5

2.3.3/ Tính kiểm tra hiện tượng đọng sương


Điều kiện để vách ngoài không đọng sương là :
kt ≤ ks
-
ks : Hệ số truyền nhiệt lớn nhất cho phép để bề mặt ngoài không bị đọng
sương
t1 − t S
ks = 0,95 α1
t1 − t 2
Trong đó : t1: Nhiệt độ không khí bên ngoài 0C
t2 : Nhiệt độ không khí bên trong tủ đông 0C
tS : Nhiệt độ đọng sương 0C
Tra bảng 1.1/ Sách HDTKHTL _Trang 7 :
Thì nhiệt độ vào mùa hè ở Đà Nẵng là : t1= 380C
Độ ẩm là : ϕ = 77%
Ta tra đồ thị h-x/ Sách HDTKHTL _Trang 9 :
Ta sẽ tìm được :
Nhiệt độ đọng sương tS = 340C
Nhiệt độ nhiệt kế ướt tư = 34,50C
Mặc khác ta có nhiệt độ bên trong tủ cấp đông là t2 = -350C
38 − 34
Do đó : ks = 0,95. 23,3 = 1,2128
38 − ( − 35)
Ta thấy kt = 0,13 < ks = 1,2128
Như vậy vách ngoài không bị đọng sương
2.3.4/ Tính kiểm tra đọng ẩm
-
Đối với tủ cấp đông, vở tủ được bao bọc bằng Inox ở cả hai bên nên hoàn
toàn không có ẩm lọt vào lớp cách nhiệt nên hoàn toàn không có hiện
tượng ngưng tụ ẩm trong lòng kết cấu.

2.4/ TÍNH NHIỆT TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ


Tổn thất nhiệt trong tủ cấp đông gồm có :
-
Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che
-
Tổn thất nhiệt do sản phẩm, khay cấp đông và do nước châm vào
-
Tổn thất nhiệt do mở cửa
2.4.1/ Tổn thất nhiệt do truyền nhiệt qua kết cấu bao che Q1
-
Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che được định nghĩa là tổng các dòng nhiệt
tổn thất qua tường bao, trần và nền của tủ cấp đông do sự chênh lệch nhiệt
độ giữa môi trường bên ngoài và bên trong tủ cộng với các dòng nhiệt tổn
thất do bức xạ mặt trời qua tường bao và trần.
-
Do tủ cấp đông được đặt trong nhà xưởng nên không chịu ảnh hưởng bởi
bức xạ mặt trời. Vì vậy ta chỉ xét tổn thất nhiệt qua tường bao, trần và nền
của tủ cấp đông.
-
Mặt khác chiều dày cách nhiệt của các bề mặt tủ là như nhau tức là đều
dày 150 mm kể cả cửa tủ cấp đông. Do vậy ta có :
Q1 = kt. F ( t1 – t2), W
Trong đó :
-
kt : Hệ số truyền nhiệt thực qua kết cấu bao che xác định theo
chiều dày cách nhiệt , W/m2.K
Theo tính toán ở mục ( 2.3.2) ta có Kt = 0,13 W/m2.K
-
F : Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2
-
t1: Nhiệt độ môi trường bên ngoài, 0C. t1 = 380C
-
t2 : Nhiệt độ bên trong tủ cấp đông, 0C. t2 = - 350C
Theo tính toàn ở mục ( 2.2) ta có kích thước phủ bì của tủ cấp đông là :
- Chiều dài : L = 3000 + 2 δ CN = 3000 + 2 x 150 = 3300 mm
- Chiều rộng : W = 1500 + 2 δ CN = 1500+ 2x 150 = 1800mm
- Chiều cao : H = 1600 + 2 δ CN = 1600 + 2 x 150 = 1900mm
Lúc đó ta có : F = 2F1 + 2 F2 + 2F3
Trong đó :
2F1: Diện tích bề mặt trần và nền của tủ, m2
2F2 : Diện tích bề mặt trước và sau của tủ, m2
2F3 : Diện tích hai mặt bên của tủ , m2
==> F = 2 ( F1 + F2 + F3)
= 2 ( 3,3 x 1,8 + 3,3 x 1,9 + 1,8 x 1,9) = 31,26 m2
Vậy : Q1 = kt. F ( t1 – t2 ) , W
= 0,13 x 31,26 [ 38 – ( -35) ] = 296,657 W
2.4.2/ Tổn thất do sản phẩm mang vào Q2
Tổn thất Q2 gồm :
-
Tổn thất do sản phẩm mang vào Q21
-
Tổn thất làm lạnh khay cấp đông Q22
-
Ngoài ra một số sản phẩm khi cấp đông người ta tiến hành châm thêm
nước để mạ 1 lớp băng trên bề mặt làm cho bề mặt phẳng đẹp, chống oxi
hoá thực phầm, nên cũng cần tính thêm tổn thất do làm lạnh nước Q23
2.4.2.1/ Tổn thất do sản phầm mang vào
Tổn thất do sản phẩm mang vào được tính theo công thức sau :
( i1 − i2 )
Q21 = E , kW
ℑ.x.3600
Trong đó :
-
E : Năng suất tủ cấp đông, kg/mẻ ; E = 1000 kg/mẻ
-
i1 , i2 : Entanpi của sản phẩm ở nhiệt độ đầu vào và đầu ra,kJ/ kg. Do sản
phẩm trước khi đưa vào tủ cấp đông đã được làm lạnh ở kho chờ đông,
nên nhiệt độ sản phẩm đầu vào sẽ là t 1 = 100C. Nhiệt độ trung bình đầu ra
của các sản phẩm cấp đông là t2 = -180C
ℑ : Thời gian cấp đông 1 mẻ, giờ/mẻ
ℑ = 1,5 giờ
Tra bảng 4.2/ Sách HDTKHTL – Trang 81, ta có :
i1 = 283 kJ/kg
i2 = 5 kJ/kg
Vậy :
1000( 283 − 5)
Q21 = 1,5 x3600 = 51,481481 kW = 51481,481 W
2.4.2.2/ Tổn thất do làm lạnh khay cấp đông
C P ( t1 − t2 )
Q22 = MKh , kW
ℑx3600
Trong đó :
MKh: Tổng khối lượng khay cấp đông, kg
- Theo tính toán ở mục (2.2.1) thì số khay chứa sản phẩm sẽ là :
11 x 36 = 396 khay
-
Một khay có khối lượng khoảng 1,5 kg và có dung tích chứa 2 kg sản
phẩm.
Do vậy tổng số khối lượng khay cấp đông sẽ là :
MKh = 396 x 1,5 = 594 kg
CP : Nhiệt dung riêng của vật liệu khay cấp đông, kJ/kg.K
-
Khay cấp đông có vật liệu làm bằng nhôm có CP = 0,896 kJ/kg.K
t1 , t2 : Nhiệt độ của khay trước và sau khi cấp đông, 0C
-
Nhiệt độ của khay trước khi cấp đông bằng nhiệt độ môi trường tức là :
t1 = 380C
-
Nhiệt độ của khay sau khi cấp đông t2 = - 350C
ℑ : thời gian cấp đông, giờ .
ℑ = 1,5 giờ
Vậy :
0,896[ 38 − ( − 35) ]
Q22 = 594 . = 3,74528 kW = 3745,28 W
1,5 x3600
2.4.2.3/ Tổn thất do châm nước
Tổn thất do châm nước được tính theo công thức :
qO
Q23 = Mn , kW
ℑx3600
Trong đó :
Mn : Khối lượng nước châm, kg
-
Khối lượng nước châm chiếm khoảng 5 ÷ 10 % khối lượng hàng cấp
đông, thường người ta châm dày khoảng 5mm.
Theo tính toán ở mục ( 2.4.2.2 ) thì tổng số khay chứa sản phẩm là 396
khay, mà 1 khay chứa được 2 kg sản phẩm .
-
Do đó khối lượng hàng cấp đông là : 396 x 2 = 792 kg
- 10
Khối lượng nước châm là : Mn = 792 = 79,2 kg
100
ℑ : thời gian cấp đông, giờ
ℑ = 1,5 giờ
qo : Nhiệt dung cần làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi
đông đã hoàn toàn, kJ/kg
-
Nhiệt làm lạnh 1 kg nước từ nhiệt độ ban đầu đến khi đông đá hoàn toàn
qo được xác định theo công thức :
qo = CPn . t1 + r + CPđ t2
Trong đó :
-
CPn : Nhiệt dung riêng của nước ; kJ/kg.K
CPn = 4,186 kJ/kg.K
-
r : Nhiệt đông đặc, kJ/kg
r = 333,6 kJ/kg
-
CPđ : Nhiệt dung riêng của đá, kJ/kg.K
CPđ = 2,09 kJ/kg.K
-
t1 : Nhiệt độ nước đầu vào , oC
t1 = 5oC
-
t2 : Nhiệt độ đông đá, oC
t2 = -5oC ÷ -10oC
Thay vào ta có :
qo = 4,186 . 5 + 333,6 + 2,09 − 10 = 375,43 kJ/kg
Vậy :
375,43
Q23 = 79,2 . = 5,506306 kW = 5506,306 W
1,5 x3600
Như vậy tổn thất Q2 sẽ là :
Q2 = Q21 + Q22 + Q23
= 51481,481 + 3745,28 + 5506,306
= 60733,067 W
2.4.3/ Tổn thất nhiệt do mở cửa Q3
Tổn thất nhiệt do mở cửa được tính theo công thức
Q3 = B . F , W
F : Diện tích của tủ cấp đông, m2
Theo như tính toán ở mục ( 2.4.1 ) ta có :
Chiều dài tủ là : L = 3,3 m
Chiều rộng tủ là : W = 1,8 m
Do dó F = 3,3 x 1,8 = 5,94 m2
B : Dòng nhiệt khi mở cửa, W/m2
Tra bảng 4.4/ Sách HDTKHTL – Trang 87 chọn B = 20 W /m 2
Vậy Q3 = 20 x 5,94 = 118,8 W

2.4.4/ Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén
• Tải nhiệt cho thiết bị : Dùng để tính toán bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết cho
thiết bị bay hơi. Để đảm bảo được nhiệt độ trong tủ ở những điều kiện bất lợi
nhất, ta phải tính toán tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải nhiệt thành phần có
giá trị cao nhất.
QTB = Q1 + Q2 + Q3 , W
= 296,657 + 60733,067 + 118,8
= 61148,524 W
• Tải nhiệt cho máy nén :
QMN = 80% Q1 + 100%Q2 + 75%Q3
80 100 75
= 296,657 + .60733,067 + .118,8
100 100 100
= 61059,492 W
2.5/ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ , TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH VÀ TÍNH CHỌN
MÁY NÉN
2.5.1/ Chọn các thông số của chế độ làm việc
Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng bốn nhiệt độ sau :
-
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh to
-
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tk
-
Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu tql
-
Nhiệt độ hơi hút về máy nén ( nhiệt độ quá nhiệt) tqn
2.5.1.1/ Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
-
Phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh
-
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh dùng để tính toán thiết kế có thể lấy như
sau :
to = tb - ∆ to
tb : Nhiệt độ tủ cấp đông
tb = - 350C
∆ to : hiệu nhiệt độ yêu cầu ,oC
Theo sách HDTKHTL trang 158 ta có
Chọn ∆ to = 9oC
Vậy ta có : to = -35 –9 = -44oC
2.5.1.2/ Nhiệt độ ngưng tụ tk
-
Phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường làm mát của thiết bị ngưng tụ
tk = tw + ∆ tk, oC
Trong đó :
tw : Nhiệt độ nước tuần hoàn, oC
Do thiết bị ngưng tụ được chọn để thiết kế trong hệ thống lạnh là thiết bị
ngưng tụ kiểu dàn ngưng bay hơi .
Vì vậy tw = tư + ( 4 ÷ 8 k )
Mà tư = 34,5o C
==> tw = 34,5 + ( 4 ÷ 8 k ) chọn 39 oC
∆ tk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, oC
∆ tk = 3 ÷ 5 oC
Thay vào ta có :
tk = 39 + (3 ÷ 5 oC ) chọn 42oC
2.5.1.3/ Nhiệt độ quá lạnh tql
Là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu
tql = tw1 + (3 ÷ 5 oC )
Trong đó :
tw1 : nhiệt độ nước vào dàn ngưng, oC
tw1 = 30oC
Thay vào ta có :
tql = 30 + ( 3 ÷ 5 oC)
Chọn tql = 33 oC
2.5.1.4/ Nhiệt độ hơi hút th
Là nhiệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút bao giờ cũng
lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất .
Với môi chất là NH3, Nhiệt độ hơi hút cao hơn nhiệt độ sôi từ 5 đến 15 oC,
nghĩa là độ quá nhiệt hơi hút ∆ th = 5 ÷ 15 K là có thể đảm bảo độ an toàn cho
máy khi làm việc.
th = to + ( 5 ÷ 15)oC
= -44oC + ( 5 ÷ 15)oC
Chọn th = -35oC
2.5.2/ Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh
Ta nhận thấy :
Po ( to = - 44oC ) = 0,0576 MPa
Pk ( tk = 42 oC) = 1,6429 MPa
Do đó ta có :
pk 1,6429
Tỷ số nén π = = = 28,52
po 0,0576
Ta thấy tỷ số nén π = 28,52 > 9
Vì vậy ta chọn chu trình lạnh máy nén 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn bình
trung gian có ống xoắn .

2.5.2.1/ Thành lập sơ đồ


5 5’ 4
NT
TL1
BH : Bình bay hơi
7 NCA NHA :Máy nén hạ áp
NCA : Máy nén cao áp
3
2 NT : Bình ngưng tụ
TL1, TL2 : Van tiết lưu 1 và 2.
BTG NHA BTG Bình trung gian
6

TL2 8 1
BH
9
1’
Hình 2-2 : Chu trình hai cấp nén bình trung gian có ống xoắn

T
4

5’ tK, PK
5
6
Ptg
8 7 3

to, Po 1
9 1’

Hình 2-3 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị T-S


lg P

6 5 5’ tK,PK 4

Ptg
2
8 7 3

to,Po
9 1’ 1

h
Hình 2-4 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị lgP-h
Tải bản FULL (26 trang): https://bit.ly/3yWMVw5
1/ Chu trình hoạt động như sau Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

Hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi được máy nén hạ áp nén đoạn nhiệt đến
áp suất trung gian (điểm 2) rồi được sục vào bình trung gian và được làm mát
hoàn toàn thành hơi bão hoà khô, hỗn hợp hơi bão hoà khô tạo thành ở bình
trung gian được máy nén cao áp hút về và nén đoạn nhiệt đến áp suất ngưng tụ
PK (điểm 4). Sau đó đi vào thiết bị ngưng tụ và nhả nhiệt trong môi trường làm
mát ngưng tụ thành lỏng cao áp (điểm 5). Tại đây nó chia ra làm 2 dòng, một
dòng nhỏ thì đi qua van tiết lưu 1 giảm áp suất đến áp suất trung gian Ptg
(điểm 7) rồi đi vào bình trung gian. Tại đây lượng hơi tạo thành do van tiết lưu
1 cùng với lượng hơi tạo thành do làm mát hoàn toàn hơi nén trung áp và
lượng hơi tạo thành do làm quá lạnh lỏng cao áp trong ống xoắn được hút về
máy nén cao áp . Một dòng lỏng cao áp còn lại đi vào trong ống xoắn của bình
trung gian và được quá lạnh đẳng áp đến điểm 6 sau đó đi qua van tiết lưu 2
giảm áp suất đến áp suất bay hơi (điểm 9). Sau đó đi vào thiết bị bay hơi nhận
nhiệt của sản phẩm cần làm lạnh hoá hơi đẳng áp đẳng nhiệt thành hơi (1’) và
chu trình cứ thế tiếp tục .
2/ Các quá trình của chu trình
-
1’-1: Quá nhiệt hơi hút
-
1-2 : Nén đoạn nhiệt áp hạ áp từ Po lên Ptg
-
2-3 : Làm mát hơi quá nhiệt hạ áp xuống đường bảo hoà x = 1
-
3-4 : Nén đoạn nhiệt cấp cao áp từ Ptg lên Px
-
4-5’-5 : Làm mát ngưng tụ và quá lạnh lỏng trong dàn ngưng tụ
-
5-7 : Tiết lưu từ áp suất PK vào bình trung gian
-
5-6 : Quá lạnh lỏng đẳng áp trong bình trung gian
-
6-9 : Tiết lưu từ áp suất PK xuống Po
-
9-1’ : Bay hơi thu nhiệt của môi trường lạnh .
3/ Xác định chu trình hai cấp bình trung gian ống xoắn
a/ Thông số trạng thái của các điểm nút của chu trình

Bảng 2-2 : Các thông số trạng thái tại các điểm nút cơ bản của chu trình

Điểm nút t, oC p, MPa h, kJ/kg v, m3/kg Trạng thái


1’ - 44 0,0576 1401 1,902 Hơi bão hoà
1 - 35 0,0576 1421,1 2,1 Hơi quá nhiệt
2 70 0,3151 1636,4 0,521 Hơi quá nhiệt
3 -8 0,3151 1451,8 0,387 Hơi bão hoà
4 112 1,6429 1660,6 0,128 Hơi quá nhiệt
5’ 42 1,6429 391,14 0,00173 Lỏng bão hoà
5 33 1,6429 352,78 0,00169 Lỏng bão hoà
6 -5 1,6429 177,19 0,00155 Lỏng quá lạnh
7 -8 0,3151 352,78 0,387 Hơi bão hoà
8 -8 0,3151 163,55 0,00154 Lỏng trung áp
9 -44 0,0576 177,19 1,902 Hơi bão hoà ẩm

Theo bảng hơi bão hoà ta xác định được :


Po ( to = - 44oC ) = 0,0576 MPa
Pk ( tk = 42 oC) = 1,6429 MPa
Từ đó ta có áp suất trung gian .
Ptg = PO .PK = 0,0576.1,6429 ≈ 0,31 MPa
Ta suy ra ttg = t3 = -8oC
-
Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn bình trung gian

3447023

You might also like