Professional Documents
Culture Documents
1000KG/MẺ
2.1/ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
- Vỏ tủ đông cách nhiệt chế tạo bằng nguyên vật liệu ngoại nhập trên dây chuyền
thiết bị công nghệ mới, đồng bộ của Italya, sản xuất theo công nghệ sạch ( CFC free )
bằng máy phun foam áp lực cao.
- Vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm. Tỷ trọng đạt tiêu chuẩn
40 42 kg/m3, hệ số dẫn nhiệt λ = 0,018 ÷ 0,02 W/m.K có độ đồng đều và độ bám cao.
÷
Hai mặt của vỏ tủ được bọc bởi thép không rỉ INOX dày 0,6mm.
- Khung đỡ ben bằng thép mạ kẽm được lắp ở mặt bên trên của tủ có kết cấu chịu
lực để đỡ ben và bơm dầu thuỷ lực.
- Ben thuỷ lực nâng hạ các tấm lắc đặt trên tủ. Pittông và cầu dẫn ben thuỷ lực làm
bằng thép không rỉ đảm bảo yêu cầu vệ sinh. Hệ thống có bệ phân phối dầu cho truyền
động bơm thuỷ lực.
- Các vật liệu bên trong tủ có khả năng tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm đều là loại
vật liệu không rỉ.
- Khung cùm plate, ống dẫn hướng và các ống góp hút cấp dịch bằng INOX.
- Các thanh đỡ của các tấm plate trên cùng và dưới cùng làm bằng nhựa PA.
- Vỏ tủ đông được trang bị 1 bộ cửa kiểu bản lề ở cả 2 bên, một bên 2 cánh và một
bên 4 cánh, vật liệu cách nhiệt là Polyurethane dày 150mm, 2 mặt cửa bọc bằng thép
không rỉ INOX. Các chi tiết bản lề, tay khoá cửa bọc bằng thép không rỉ Inox, roăn cửa
bằng cao su chịu lạnh định hình đặc chủng với điện trở chống dịch .
- Vỏ tủ đông được chế tạo nguyên khối, bọc bằng Inox có kết cấu chống bọt nước
vào bên trong tủ. Khung sườn tủ bên trong cách nhiệt bằng các thanh thép chịu lực định
hình và..... gia cường, xương gổ khung tủ để tránh cầu nhiệt được làm bằng gổ satimex
tẩm dầu nhờ đó mà tủ có độ bền và cứng vững rất cao trong suốt quá trình sử dụng.
- Tấm trao đổi nhiệt dạng nhôm đúc có độ bền cơ học và chống ăn mòn cao, tiếp
xúc 2 mặt. Các ống cấp dịch cho các tấm lắc bằng cao su chịu áp lực cao.
- Tủ có trang bị nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ bên trong tủ trong quá trình vận
hành.
Hình 2-1 : Tủ cấp đông tiếp xúc
2.2/ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000KG/MẺ
2.2.1/ Kích thước số lượng khay và các tấm lắc cấp đông
Khi cấp đông các mặt hàng thuỷ sản và thịt, thường người ta cấp đông sản phẩm
theo từng khay.
- Kích thước khay cấp đông tiêu chuẩn như sau :
+ Đáy trên : 277 x 217 mm
+ Đáy dưới : 267 x 207 mm
+ Cao : 70 mm
- Kích thước tấm lắc cấp đông tiêu chuẩn :
2200 x 1250 x 22 mm
( dài x rộng x cao )
- Số lượng sản phẩm chứa trên một tấm lắc :
1 tấm lắc chứa được 36 khay sản phẩm, 1 khay chứa 2 kg sản phẩm.
Như vậy : Khối lượng sản phẩm trên 1 tấm lắc là :
36 x 2 = 72 kg
- Khối lượng trên một tấm lắc kể cả nước châm :
72
m= = 103kg
70%
- Số lượng tấm lắc có chứa hàng :
E E
N1 = =
m 103
* Trong đó E là Năng suất tủ cấp đông ; E = 1.000 kg/mẻ
1.000
N1 = = 9,7 Chọn N1 = 10 tấm lắc.
103
- Số lượng tấm lắc thực tế :
N = N1 + 1 = 10 + 1 = 11 tấm lắc.
2.3/ CẤU TRÚC XÂY DỰNG VÀ TÍNH CHIỀU DÀY CÁCH NHIỆT CỦA TỦ
CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC 1000 KG/MẺ
2.3.1/ Cấu trúc xây dựng
-
Vỏ tủ cấp đông có cấu tạo gồm các lớp : Lớp cách nhiệt poly- urethane
dày 150 mm được chế tạo theo phương pháp rót ngập, có mật độ 40 ÷ 42
kg/m3, có hệ số dẫn nhiệt λ = 0,018 ÷ 0,02 W/m.K , có độ đồng đều và độ
bám cao, hai mặt được bọc bằng Inox dày 0,6 mm.
α1 j =1 λi λcn α 2
-
Ta có thể tính được chiều dày lớp cách nhiệt :
1 1 n
δ 1
δcn = λcn − + ∑ i +
k α1 i =1 λi α 2
-
Trong đó :
δcn : độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m
λcn : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu, W/m.K
k : hệ số truyền nhiệt, W/m2.K
α1 : hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài ( phía nóng) tới tủ cấp
đông, W/m2.K
α 2 : hệ số toả nhiệt của vách tủ cấp đông vào tủ cấp đông, W/m 2.K
- Tra bảng 3.7/ Sách hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh (HDTKHTL) Trang 65
chọn :
α1 = 23,3 W/ m2.K
α 2 = 10,5 W/ m2 .K
- Trang bảng 3.3/ Sách HDTKHTL trang 63 chọn :
k = 0,19 W/ m2.K
δ i : Bề dày của lớp vật liệu thứ i, m
λi : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK
- Vậy ta có :
1 1 δ 1
δ CN = λCN − + 2 1 +
k α1 λ1 α 2
1 1 0,6 1
= 0,02 − +2 +
0,19 23,3 22 10,5
= 0,1014 m.
Ta chọn chiều dày cách nhiệt là δ CN = 150 mm
Lúc đó ta có hệ số truyền nhiệt thực là :
1 1
=
kt = 1 + 2 δ 1 + δ CN + 1 1
+2
0,6 0,15
+ +
1 = 0,13 W/m2.K
α1 λ1 λCN α 2 23,3 22 0,02 10,5
2.4.4/ Xác định tải nhiệt cho thiết bị và cho máy nén
• Tải nhiệt cho thiết bị : Dùng để tính toán bề mặt trao đổi nhiệt cần thiết cho
thiết bị bay hơi. Để đảm bảo được nhiệt độ trong tủ ở những điều kiện bất lợi
nhất, ta phải tính toán tải nhiệt cho thiết bị là tổng các tải nhiệt thành phần có
giá trị cao nhất.
QTB = Q1 + Q2 + Q3 , W
= 296,657 + 60733,067 + 118,8
= 61148,524 W
• Tải nhiệt cho máy nén :
QMN = 80% Q1 + 100%Q2 + 75%Q3
80 100 75
= 296,657 + .60733,067 + .118,8
100 100 100
= 61059,492 W
2.5/ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ , TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH VÀ TÍNH CHỌN
MÁY NÉN
2.5.1/ Chọn các thông số của chế độ làm việc
Chế độ làm việc của một hệ thống lạnh được đặc trưng bằng bốn nhiệt độ sau :
-
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh to
-
Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tk
-
Nhiệt độ quá lạnh của lỏng trước van tiết lưu tql
-
Nhiệt độ hơi hút về máy nén ( nhiệt độ quá nhiệt) tqn
2.5.1.1/ Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh
-
Phụ thuộc vào nhiệt độ buồng lạnh
-
Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh dùng để tính toán thiết kế có thể lấy như
sau :
to = tb - ∆ to
tb : Nhiệt độ tủ cấp đông
tb = - 350C
∆ to : hiệu nhiệt độ yêu cầu ,oC
Theo sách HDTKHTL trang 158 ta có
Chọn ∆ to = 9oC
Vậy ta có : to = -35 –9 = -44oC
2.5.1.2/ Nhiệt độ ngưng tụ tk
-
Phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường làm mát của thiết bị ngưng tụ
tk = tw + ∆ tk, oC
Trong đó :
tw : Nhiệt độ nước tuần hoàn, oC
Do thiết bị ngưng tụ được chọn để thiết kế trong hệ thống lạnh là thiết bị
ngưng tụ kiểu dàn ngưng bay hơi .
Vì vậy tw = tư + ( 4 ÷ 8 k )
Mà tư = 34,5o C
==> tw = 34,5 + ( 4 ÷ 8 k ) chọn 39 oC
∆ tk : hiệu nhiệt độ ngưng tụ yêu cầu, oC
∆ tk = 3 ÷ 5 oC
Thay vào ta có :
tk = 39 + (3 ÷ 5 oC ) chọn 42oC
2.5.1.3/ Nhiệt độ quá lạnh tql
Là nhiệt độ môi chất lỏng trước khi đi vào van tiết lưu
tql = tw1 + (3 ÷ 5 oC )
Trong đó :
tw1 : nhiệt độ nước vào dàn ngưng, oC
tw1 = 30oC
Thay vào ta có :
tql = 30 + ( 3 ÷ 5 oC)
Chọn tql = 33 oC
2.5.1.4/ Nhiệt độ hơi hút th
Là nhiệt độ của hơi trước khi vào máy nén. Nhiệt độ hơi hút bao giờ cũng
lớn hơn nhiệt độ sôi của môi chất .
Với môi chất là NH3, Nhiệt độ hơi hút cao hơn nhiệt độ sôi từ 5 đến 15 oC,
nghĩa là độ quá nhiệt hơi hút ∆ th = 5 ÷ 15 K là có thể đảm bảo độ an toàn cho
máy khi làm việc.
th = to + ( 5 ÷ 15)oC
= -44oC + ( 5 ÷ 15)oC
Chọn th = -35oC
2.5.2/ Thành lập sơ đồ và tính toán chu trình lạnh
Ta nhận thấy :
Po ( to = - 44oC ) = 0,0576 MPa
Pk ( tk = 42 oC) = 1,6429 MPa
Do đó ta có :
pk 1,6429
Tỷ số nén π = = = 28,52
po 0,0576
Ta thấy tỷ số nén π = 28,52 > 9
Vì vậy ta chọn chu trình lạnh máy nén 2 cấp làm mát trung gian hoàn toàn bình
trung gian có ống xoắn .
TL2 8 1
BH
9
1’
Hình 2-2 : Chu trình hai cấp nén bình trung gian có ống xoắn
T
4
5’ tK, PK
5
6
Ptg
8 7 3
to, Po 1
9 1’
6 5 5’ tK,PK 4
Ptg
2
8 7 3
to,Po
9 1’ 1
h
Hình 2-4 : Chu trình biểu diễn trên đồ thị lgP-h
Tải bản FULL (26 trang): https://bit.ly/3yWMVw5
1/ Chu trình hoạt động như sau Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Hơi sau khi ra khỏi thiết bị bay hơi được máy nén hạ áp nén đoạn nhiệt đến
áp suất trung gian (điểm 2) rồi được sục vào bình trung gian và được làm mát
hoàn toàn thành hơi bão hoà khô, hỗn hợp hơi bão hoà khô tạo thành ở bình
trung gian được máy nén cao áp hút về và nén đoạn nhiệt đến áp suất ngưng tụ
PK (điểm 4). Sau đó đi vào thiết bị ngưng tụ và nhả nhiệt trong môi trường làm
mát ngưng tụ thành lỏng cao áp (điểm 5). Tại đây nó chia ra làm 2 dòng, một
dòng nhỏ thì đi qua van tiết lưu 1 giảm áp suất đến áp suất trung gian Ptg
(điểm 7) rồi đi vào bình trung gian. Tại đây lượng hơi tạo thành do van tiết lưu
1 cùng với lượng hơi tạo thành do làm mát hoàn toàn hơi nén trung áp và
lượng hơi tạo thành do làm quá lạnh lỏng cao áp trong ống xoắn được hút về
máy nén cao áp . Một dòng lỏng cao áp còn lại đi vào trong ống xoắn của bình
trung gian và được quá lạnh đẳng áp đến điểm 6 sau đó đi qua van tiết lưu 2
giảm áp suất đến áp suất bay hơi (điểm 9). Sau đó đi vào thiết bị bay hơi nhận
nhiệt của sản phẩm cần làm lạnh hoá hơi đẳng áp đẳng nhiệt thành hơi (1’) và
chu trình cứ thế tiếp tục .
2/ Các quá trình của chu trình
-
1’-1: Quá nhiệt hơi hút
-
1-2 : Nén đoạn nhiệt áp hạ áp từ Po lên Ptg
-
2-3 : Làm mát hơi quá nhiệt hạ áp xuống đường bảo hoà x = 1
-
3-4 : Nén đoạn nhiệt cấp cao áp từ Ptg lên Px
-
4-5’-5 : Làm mát ngưng tụ và quá lạnh lỏng trong dàn ngưng tụ
-
5-7 : Tiết lưu từ áp suất PK vào bình trung gian
-
5-6 : Quá lạnh lỏng đẳng áp trong bình trung gian
-
6-9 : Tiết lưu từ áp suất PK xuống Po
-
9-1’ : Bay hơi thu nhiệt của môi trường lạnh .
3/ Xác định chu trình hai cấp bình trung gian ống xoắn
a/ Thông số trạng thái của các điểm nút của chu trình
Bảng 2-2 : Các thông số trạng thái tại các điểm nút cơ bản của chu trình
3447023