Professional Documents
Culture Documents
Với:
- E = 300 [Tấn] là dung lượng kho trữ đông.
tấ n
- gv = 0,6 [ ] là Định mức chất tải theo thể tích tra bảng 2-4 trang 43
m3
tài liệu [1]
300 3
Suy ra: V = 0. 6 =500 [m ]
Chọn kích thước lạnh kho trữ đông có chiều dài x rộng x cao (chưa bao
gồm kích thước kết cấu bao che) tương ứng: 12,5m x 10m x 6m.
*Số lượng buồng lạnh cần phải xây dựng: Z
F1
Z= ,[buồng]
f
f - Diện tích buồng lạnh quy chuẩn đã chọn xác định qua các thông số
hàng cột kho, m2. Ở đây ta chọn quy chuẩn theo hàng cột quy chuẩn cách
nhau 5 m thì f cơ sở là 25 m2.
125
Suy ra: Z=
25
=5[buồng]
[ ( )]
n
1 1 δi 1
δ cn= λcn − +∑ +
k α 1 i=1 λ i α 2
Trong đó:
δ cn - Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m;
λ i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i (theo Bảng 1 có 6 lớp), ta có:
Theo tiêu chuẩn ta chọn δ cn=0,2m với 2 lớp x 0,1 m. Hệ số truyền nhiệt
1
k t= =0,2115[W /(m2 K )]
thực:
( 1
23,3
+3
0,01 0,22 0,003 1
+ + + +
0,2
0,9 0,82 0,18 9 0,047 )
- Kiểm tra đọng sương:
Theo bảng 1-2 (trang 18-19 tài liệu [1]): có thể tra được t 1, φ1 và tư của tp.
Hồ Chí Minh là: t1= 36,8oC; φ1= 56% và tư= 28,8oC. Từ đó tra đồ thị h-x
(hình 1-2 trang 22 tài liệu [1]) ta được: ts= 26,5oC.
Ta có công thức tính hệ số truyền nhiệt đọng sương là:
t1− ts 2
k s=0,95 α 1 ,[W /(m K )]
t 1 −t 2
Trong đó
α 1 - Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài (phía nóng) tới tường cách
[ ( )]
n
1 1 δi 1
δ cn= λcn − +∑ +
k α 1 i=1 λ i α 2
Trong đó:
δ cn - Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m;
λ i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i (theo Bảng 1 có 6 lớp), ta có:
Trong đó
α 1 - Hệ số tỏa nhiệt của môi trường bên ngoài (phía nóng) tới tường cách
[ ( )]
n
1 1 δi 1
δ cn= λcn − +∑ +
k α 1 i=1 λ i α 2
Vì ta chỉ cần quan tâm tính toán các lớp phía trên lớp có sưởi nên chiều
dày cách nhiệt có thể xác định:
δ cn= λcn
[ (
1 δ1 δ2 1
k
− + +
λ 1 λ 2 α2 )]
Trong đó:
δ cn - Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m;
λ i - Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i (theo Bảng 1 có 6 lớp), ta có:
1
[ (
0,04 0,1 1
Suy ra: δ cn=0 ,2 0,21 − 1,2 + 1,2 + 9 )]
δ cn=0,907 m
Trong đó:
Q1 - Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che của buồng lạnh;
Q2 - Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra trong quá trình xử lý lạnh;
Q3 - Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh;
Q4 - Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh;
Q5 - Dòng nhiệt từ sản phẩm tỏa ra khi sản phẩm tỏa ra khi hô hấp (thở)
chỉ có ở các kho lạnh bảo quản rau quả đặc biệt hoặc trong các buồng
lạnh bảo hoa quả của kho lạnh phân phối. Dòng nhiệt tổn thất Q= ΣQi tại
một thời điểm nhất định được gọi là phụ tải nhiệt của thiết bị lạnh.
*Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che Q1
Q1=Q11 +Q12
Trong đó:
Q11 - Dòng nhiệt đi qua tường bao, trần và nền do chênh lệch nhiệt độ;
Q12 - Dòng nhiệt đi qua tường bao và trần do ảnh hưởng của bức xạ mặt
trời;
Q11 - Được xác định từ biểu thức:
Q11=k t F (t 1 − t 2 )
Trong đó:
kt - Hệ số truyền nhiệt thực của kết cấu bao che xác định theo chiều dày
cách nhiệt thực;
F - Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2;
t1 - Nhiệt độ môi trường bên ngoài, t1= 36,8oC;
t2 - Nhiệt độ trong buồng lạnh, t2= -20oC;