Professional Documents
Culture Documents
I/GIẢ THIẾT:
1/Kích thước nhà :
Nhịp nhà: L(m);Bước cột :B=6m Chiều dài nhà : D(m);Cao trình đỉnh ray
:Hr(m)
2/Vật liệu :
Kết cấu khung : Thép CT3; Cường độ f=2100daN/cm2; que hàn E42 hoặc
tương đương .
Kết cấu bao che : Mái :Tấm panen BTCT ;Tường : Xây gạch ; Móng :BTCT
cấp bền B15
3/Liên kết : Hàn và bulong
4/Tiêu chuẩn thiết kế : Theo các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam
5/Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Hòa Khánh-TP Đà Nẵng
II/BẢNG SỐ LIỆU:
L(m): 27
D(m): 108
Hr(m): 8
Q(T): 30/5
III/NHIỆN VỤ THIẾT KẾ:
1/Bố trí mặt bằng ,mặt cắt ngang khung nhà và hệ giằng
2/Thiết kế cột khung và dàn mái
3/Tính toán cấu tạo chi tiết và lien kết cấu thép các bộ phận của khung ngang
IV/ HÌNH THỨC THỂ HIỆN :
1/Thuyết minh :
Viết tay sạch sẽ,rõ ràng kèm theo hình vẽ trên giấy A4 ,đóng tập
2/Bản vẽ: Bố trí các hình vẽ trên bản vẽ A1
ĐỒ ÁN THÉP II
1 1
bt > ÷ ÷ht = 360 ÷ 432mm
10 12
Bề rộng phần cột dưới (của trục nhánh đỡ dầm cầu chạy trùng với trục của
DCC)
1 1
bd = a + λ = 1000mm > ÷ ÷( ht + hd )
20 25
Trong đó:
a – Khoảng cách từ trục định vị đến mép ngoài của cột, a = 250mm .
λ - Khoảng cách từ trục định vị đến trục đường ray, được xác định:
L − Lcc 27000 − 25500
λ= = = 750mm
2 2
1
Bề rộng cột dưới phải thỏa mãn điều kiện bd > ( ht + hd ) = 480.8mm và
25
1
bd > ( ht + hd ) = 601mm để đảm bảo độ cứng.
20
Kiểm tra cầu trục không vướng vào phần cột trên.
bd − bt = 1000 − 500 = 500mm > B1 + C1 = 300 + 60 = 360mm
Trong đó:
B1 = 300mm - Khoảng cách từ trục ray cầu chạy đến đầu mút cầu chạy.
C1 - Khe hở tối thiểu lấy 60mm khi sức nâng cầu trục 5 ÷ 50T .
2.Kích thước dàn
Chiều cao dàn mái tại trục định vị lấy h0 = 2200mm , độ dốc cánh trên
L
i=1/10=0.1 như vậy chiều cao giữa giàn là: h0 + i = 3550mm
2
Hệ thanh bụng là loại thanh hình tam giác có thanh đứng. Khoảng mắt cánh
trên 3000mm. Bề rộng cửa trời lấy 9m (trong khoảng 0.3 – 0.5 nhịp nhà), chiều
cao cửa trời gồm một lớp kính 1.5m, bậu trên 0.2m và bậu dưới 0.8m.
ĐỒ ÁN THÉP II
3.Hệ giằng
3.1.Hệ giằng mái
3.2.Hệ giằng cột
Vậy lực tập trung ở chân cửa trời do cánh cửa và bậu cửa là:
g Kb = n × g Ktc × hct × B + n × gbtc × B = 1.1x35 x1.5 x 6 + 1.1x100 x6 = 1007 Kg
Tải trọng g ct và g Kb chỉ tập trung ở những chân cửa trời.
Để tiện tính toán khung, ta thay chúng bằng lực tương đương phân bố đều trên
mặt bằng nhà g ct′ .
g ct × lct × B + 2 × g Kb 13.2 x9 x6 + 2 x1007
g ct′ = = = 16.8 Kg / m 2 mặt bằng.
L× B 27 x 6
Vậy tải trọng tổng cộng phân bố đều trên rường ngang là:
q = g = ( g m + g d + g ct′ ) ×B = 383 + 21 + 16.8 = 2525 Kg / m = 2.53T / m
1.2.Tải trọng tạm thời
Theo TCVN 2737 – 95, tải trọng tạm thời trên mái là:
p tc = 75 Kg / m 2 mặt bằng với hệ số vượt tải n p = 1.4
Tải trọng tính toán phân bố đều trên rường ngang
P = n p × p tc × B = 1.4 x 75 x 6 = 630 Kg / m = 0.63T / m
2.Tải trọng tác dụng lên cột
a)Do phản lực của dàn
Tải trọng thường xuyên
L 27
V = A = q × = 2525 x = 34088 Kg
2 2
Tải trọng tạm thời
L 27
V ′ = A′ = P × = 630 x = 8505Kg
2 2
b)Do trọng lượng dầm cầu trục
Trọng lượng dầm cầu trục tính sơ bộ theo công thức:
Gdcc = n × α dcc × ldcc
2
= 1.2 x 40 x62 = 1037 Kg
Trong đó: ldcc = B = 6m - Nhịp cầu trục
α dcc = 40 là hệ số trọng lượng dầm cầu trục bằng 24 đến 37 với Q ≤ 75T
n = 1.2
Gdcc đặt ở vai đỡ dầm cầu trục là tải trọng thường xuyên.
c)Do áp lực đứng của bánh xe cầu trục
Tải trọng áp lực thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua
dầm cầu trục được xác định bằng cách dùng đường ảnh hưởng của phản lực gối
tựa của dầm và xếp các bánh xe của hai cầu trục sát nhau ở vào vị trí bất lợi nhất.
Cầu trục 30T có áp lực thẳng đứng tiêu chuẩn lớn nhất của 1 bánh xe là:
tc
Pmax = 33T
Áp lực thẳng đứng tiêu chuẩn nhỏ nhất của một bánh xe cũng có thể tra bảng
cầu trục hoặc tính theo công thức:
ĐỒ ÁN THÉP II
Q+G 30 + 56.5
tc
Pmin = − Pmax
tc
= − 33 = 10,3T
n0 2
Trong đó:
Q – Sức trục của cầu trục
G=56.5T – Trọng lượng toàn bộ cầu trục
n0 = 2 - Số bánh xe ở trên 1 cầu trục
nTxc 2
Tngtc = f × ( Q + GT ) × = 0.1x(30 + 12) x = 2.1T
nxc 4
Trong đó:
f = 0.1 – Hệ số ma sát trường hợp nóc mềm
GT = 12T - Trọng lượng xe con tra bảng phụ lục
nTxc = 2 - Số bánh xe được hãm của xe con.
nxc = 4 - Tổng số bánh xe của xe con.
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe tính:
Tngtc 2.1
T1tc = = = 1.1T
n0 2
Trong đó:
n0 = 2 - Số bánh xe ở 1 bên cầu trục.
tc
Lực hãm ngang T1 truyền lên cột thành lực T đặt vào cao trình dầm hãm: giá
trị T cũng xác định bằng cách xếp bánh xe trên đường ảnh hưởng như khi xác định
Dmax và Dmin .
T = nc × n × T1tc × ∑ yi = 2.13T
3.Tải trọng gió tác dụng lên khung
Tải trọng gió được tính theo TCVN 2737 – 95. Nhà công nghiệp 1 tầng 1 nhịp
chiều cao nhỏ hơn 36m nên chỉ tính thành phần tĩnh của gió. Áp lực gió tiêu chuẩn
ở độ cao 10m trở xuống thuộc khu vực IIB (có thể kể đến ảnh hưởng của gió bão):
q0tc = 95 Kg / m 2 .
H / L = 0.415
tra bảng C1 = −0.438 ; C3 = −0.075
α = 6
0
∑B = 4
L
Tải trọng gió phân bố đều tác dụng lên đỉnh cột. Trường hợp giữa các cột
khung có các cột sườn tường với bước cột 6m. Không bố trí sườn tường với
khoảng cách B1 = 6m .
Phía đón gió: q = n × q0 × K × C × B
ĐỒ ÁN THÉP II
µ - Hệ số kể đến độ dốc cánh trên và sự biến dạng của các thanh bụng,
µ = 0.8 khi i = 1/10.
Vậy:
M × h × µ 28800000 x355 x0.8
I d = max d = = 1947429cm 4
2× f 2.2100
Kết cấu khung thép CCT34 cường độ tính toán f = 2100daN / cm 2 khi
t ≤ 20mm .
Moment quán tính của tiết diện cột dưới được xác định theo công thức gần
đúng:
I1 =
( N A + 2 Dmax ) × bd2 = (42.6 + 2 x63.95) x1002 = 324762cm4
k1 × f 2.5 x 2100
Trong đó:
N A - Phản lực tựa của dàn truyền xuống
N A = A + A′ = 34.09 + 8.51 = 42, 6T
Dmax - Áp lực do cầu trục.
k1 - Hệ số phụ thuộc vào bước cột và loại cột.
Bước cột B = 6m thì k1 = 2.5
Moment quán tính phần cột trên:
2 2
I1 bt I1 500 I1
I2 = × ÷ = x ÷ =
k2 bd 1.7 1000 6.8
Trong đó:
k2 - Hệ số xét đến liên kết giữa dàn và cột.
Dàn liên kết khớp với thì cột thì k2 = 1.8 − 2.3
Dàn liên kết cứng với thì cột thì k2 = 1.2 − 1.8
Ở đây lấy k2 = 1.7
I2 324762
Chọn = 7 thì I 2 = I1 = = 46395cm 4
I1 7 7
Id 1947429
= = 42
I2 46395
Tỷ số độ cứng giữa dàn và phần cột dưới:
I d 1947429
= =6
I1 324762
Id I
Dựa theo kinh nghiệm có thể chọn = 3 − 6 nên chọn d = 6
I1 I1
Các tỷ số đã chọn này thỏa mãn điều kiện:
I1
µ= −1 = 7 −1 = 6
I2
ĐỒ ÁN THÉP II
6 6
ν= = = 1.62
1 + 1.1 µ 1 + 1.1x 6
xa 2 E × I d 2 x6
MB = = E × I1 = 0.444 xEI1
L 27
cot
Để tính M B của thanh có tiết diện thay đổi, có thể dùng các công thức ở bảng
III – 1 Phụ lục.
Từ đây về sau quy ước dấu như sau:
ĐỒ ÁN THÉP II
Moment dương khi làm căng thớ bên trong của cột và dàn. Phản lực ngang là
dương khi có chiều hướng từ bên trong ra bên ngoài. Tức là đối với cột trái thì
hướng từ phải sang trái, ta hiểu phản lực là lực do nút tác dụng lên thanh.
R1 p
ϕ=− = 302.555 / EI1
r11
Moment cuối cùng ở đỉnh cột:
cot
M BC = M B .ϕ = −19.36Tm
xa
M Bxa = M B ϕ + M BP = −19.36Tm
Các tiết diện khác thì tính bằng cách dùng trị số phản lực:
RBC = R B .ϕ = 3.328T
Vậy moment ở vai cột:
M C = M B + RB ht = −4.98Tm
Moment ở chân cột:
M A = M B + RB h = 20.64Tm
Biểu đồ moment vẽ ở hình 7a.
Moment phụ sinh ra ở vai cột do sự lệch của trục cột trên với trục cột dưới
bằng:
M e = A.e = 8.52Tm
b −b
Trong đó: e = d t = 0.25m - Độ lệch tâm 2 phần cột.
2
Nội lực trong khung do M e có thể tìm được bằng bảng ở phụ lục đối với cột 2
đầu ngàm. Vì trường hợp này có thể coi I d = ∞ và ngoài ra khung không có
chuyển vị ngang vì tải trọng đối xứng. Dấu M e ngược với dấu trong bảng.
( 1 − α ) ( 3B ( 1 + α ) − 4C ) M e
MB = − = 1.73Tm
K
6( 1−α ) ( B − A( 1+ α ) ) M e
RB = − = −1.02T = −12.3 / h
Kh
Vậy:
M Ct = M B + RB ht = −2.676Tm
M Cd = M B + RB ht + M e = 5.844Tm
M A = M B + RB h + M e = −2.01Tm
Biểu đồ moment do M e vẽ ở hình 7b.
Cộng biểu đồ 7a với 7b ta được biểu đồ moment cuối cùng do tải trọng thường
xuyên gây ra toàn mái.
M B = −17.63Tm
M Ct = −7.656Tm
M Cd = 0.864Tm
M A = 18.63Tm
Lực cắt tại chân cột:
QA = −2.307T
ĐỒ ÁN THÉP II
3.Tính khung với tải trọng tạm thời trên mái (hoạt tải)
Ta có ngay biểu đồ do hoạt tải gây ra bằng cách nhân các trị số của moment do
tải trọng thường xuyên ở biểu đồ hình 7c với tỷ số:
P
= 0.249
q
M A = 4.639Tm
M Cd = 0.215Tm
M Ct = −1.906Tm
M B = −4.39Tm
QA = −0.575T
ĐỒ ÁN THÉP II
M min
− = −1.175
Me
Từ đó ta có moment ở cột trái:
M B = −6.493Tm
M Ct = 10.043Tm
M Cd = −21.933Tm
M A = 7.544Tm
Phản lực:
RB = 46.162 / h(T )
Moment ở cột phải:
M B′ = −2.033Tm
M Ct ′ = 3.144Tm
M Cd′ = −6.867Tm
M A′ = 2.362Tm
Phản lực:
RB′ = 14.453 / h(T )
Vậy:
R1 p = RB − RB′ = 31.709 / h(T )
Giải phương trình chính tắc:
R1 p
∆=− = 2.804h 2 / EI1
r11
Nhân biểu đồ moment do ∆ = 1 và cộng với moment ngoại lực trong hệ cơ bản
(hình 10b) ta được biểu đồ moment cuối cùng
M = M∆ + M p
Ở cột trái:
M B = −2.037Tm
M Ct = 8.801Tm
M Cd = −23.175Tm
M A = −3.857Tm
Lực cắt ở chân cột:
QA = −2.509T
Lực dọc:
N B = N Ct = 0
N A = N Cd = Dmax = 63.95T
Cột bên phải:
M B′ = −6.489Tm
M Ct ′ = 4.386Tm
ĐỒ ÁN THÉP II
M Cd′ = −5.625Tm
M A′ = 13.763Tm
Lực cắt ở chân cột:
QA′ = 2.518T
Lực dọc:
N B′ = N Ct ′ = 0
N A′ = N Cd ′ = Dmin = 20.03T
Biểu đồ moment cuối cùng ở hình 10c.
ĐỒ ÁN THÉP II
MB = − Th = −2.841Tm
K
( 1 − λ ) 3B − 2 A ( 2 + λ ) + µ ( α − λ ) 3B − 2 A ( 2 + λ )
2 2
MB = − T = 1.627T
K
Tính moment tại tiết diện C và A, ngoài ra tính M T ở tiết diện D (chỗ đặt T).
M TD = M B + RB ( ht − hdcc ) = 2.561Tm
M TC = M B + RB ht − Thdcc = 2.058Tm
M TA = M B + RB h − T ( ht + hdcc ) = −1.815Tm
Cột bên phải không có ngoại lực nên moment và phản lực trong hệ cơ bản bằng
không.
Vậy:
R1 p = RB − RB′ = 1.627T
R1 p
∆=− = 0.144h3 / EI1 = 1.731h 2 / EI1
r11
Moment cuối cùng tại tiết diện cột khung M = M ∆ + M p
ĐỒ ÁN THÉP II
M B = −0.09Tm
M T = M B + R B ( ht − hdcc ) ∆ + M TD = 2.608Tm
M C = 1.291Tm
M A = −8.853Tm
QA = 1.317T
Đối với cột bên phải ta có:
M B′ = −2.751Tm
M C ′ = 0.767Tm
M A′ = 7.038Tm
QA′ = 0.814T
Biểu đồ moment ở hình 11b.
M q
=−
( 9 BF − 8C ) qh
2 2
= −4.832Tm
B
12 K
RBq = −
( 2 BC − 3 AF ) qh = 3.159T
2K
qh 2
M Cq = M B + RB ht − t = 3.228Tm
2
qh 2
M Aq = M B + RB h − = −10.113Tm
2
ĐỒ ÁN THÉP II
Các trị số cột phải do q′ tác dụng được suy ra từ cột trái bằng cách nhân với hệ
số
q′
− = −0.094
q
M Bq′′ = 0.454Tm
M Cq′′ = −0.303Tm
M Aq′′ = 0.951Tm
RBq′′ = −0.297T
Do đó:
R1 p = RB − RB′ + W + mS + mS ′ = 7.566T
Và:
R1 p
∆=− = 0.669h3 / EI1 = 8.041h 2 / EI1
r11
Biểu đồ moment cuối cùng (hình 12b)
Cột trái:
M B = 7.945Tm
M C = −0.334Tm
M A = −42.808Tm
M + M C qhd
QA = A + = 7.821T
hd 2
Cột phải:
M B′ = −12.323Tm
M C ′ = −3.259Tm
M A′ = 33.646Tm
M + M C ′ q′hd
QA′ = A′ + = 4.162T
hd 2
Kết quả tính được ghi vào bảng nội lực.
ĐỒ ÁN THÉP II
IV.TÍNH CỘT
1.Xác định chiều dài tính toán của cột
Từ bảng tổ hợp nội lực chọn cặp nội lực nguy hiểm để chọn tiết diện cột là cặp
M, N ở tiết diện B.
M = -40.988Tm
N tu = 41.749T
Các cặp khác có trị số nhỏ rõ ràng là không nguy hiểm bằng cặp đã chọn.
a)Xác định trọng lượng bản thân của mỗi đoạn cột
Khi chọn tiết diện mỗi phần cột cần kể thêm trọng lượng bản thân của cột
(hoặc đoạn cột).
Gc coi như một lực tập trung đặt tại trọng tâm tiết diện đỉnh của mỗi đoạn cột.
Gc = g c hc
Trong đó:
g c - Trọng lượng mỗi mét dài cột (hoặc đoạn cột)
gc =
∑ N ψρ
Kf
Trong đó:
∑ N - Lực nén lớn nhất trong mỗi đoạn cột khi chưa kể đến trọng lượng
bản thân Gc .
Đối với cột trên: ∑ N = N tu = N max = 41.749T
Đối với cột dưới:
+Nhánh cầu trục: ∑ N = N tu = N max = 100.344T
+Nhánh mái: ∑ N = N tu = N max = 100.344T
K – Hệ số kể đến ảnh hưởng của moment làm tăng tiết diện cột.
K = ( 0.25 ÷ 0.3) đối với cột trên chọn K = 0.25
K = ( 0.4 ÷ 0.5 ) đối với cột dưới chọn K = 0.4
ĐỒ ÁN THÉP II
ψ - Hệ số cấu tạo, trọng lượng các chi tiết làm tăng tiết diện cột.
ψ = ( 1.4 ÷ 1.8 ) lấy ψ = 1.4
ρ = 7850daN / m3 trọng lượng riêng của thép.
hc - Chiều dài đoạn cột.
Đối với cột trên: hc = ht = 4.32m
Đối với cột dưới: hc = hd = 7.7m
Đối với cột trên:
gc =
∑ N ψρ = 41749 x1.4 x7850 = 87.395daN / m
Kf 0.25 x 2100
Gc = g c .hc = 87.395 x 4.32 = 378daN
Đối với cột dưới:
+Nhánh cầu trục:
gc =
∑ N ψρ = 100344 x1.4 x7850 = 131.283daN / m
Kf 0.4 x 2100
Gc = g c .hc = 131.283 x7.7 = 1011daN
+Nhánh mái:
gc =
∑ N ψρ = 131.283 x1.4 x7850 = 131.283daN / m
Kf 0.4 x 2100
Gc = g c .hc = 131.283 x7.7 = 1011daN
Để chọn tiết diện cột dưới có thể chọn nhiều cặp tùy thuộc vào tính toán bộ
phận nào. Ở đây để xác định chiều dài tính toán của các phần cột ta chọn cặp có N
lớn nhất tức là cặp:
M = 57.583Tm; N = 100,344T
Tính các hệ số:
i J h
K = 2 = 2 ÷ d ÷ = 0.255
i1 J1 ht
h J1
C1 = t ÷ = 0.957
h
d 2 J m
Nd
Trong đó: m = = 2.404
Nt
Từ K và C1 tra bảng được:
µ
µ1 = 1.98 ; µ 2 = 1 = 2.069
C1
Vậy chiều dài tính toán của các phần cột trong mặt phẳng khung là:
l x 2 = µ2 ht = 2.069 x 4.32 = 8.938m
l x1 = µ1hd = 1.98 x7.7 = 15.246m
Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng khung bằng
ĐỒ ÁN THÉP II
N 41749
= = 1379.056daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
ϕe A 0.212 x142.8
-Kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng uốn:
Moment tính toán khi kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng khung là moment lớn
nhất tại tiết diện ở phần 3 cột.
ht 4.32
= = 1.44m
3 3
Moment tính toán tại tiết diện B (đỉnh cột) có trị số: M B = −40988daNm do các
tải trọng 1, 2, 4, 6, 8. Vậy moment tương ứng ở đầu kia (tiết diện C) do các tải
trọng này là:
M C = −3.181Tm = −3181daNm
2 2
M = M C + ( M B − M C ) = −3181 + x(−40988 − (−3181)) = −28385.7 daNm
3 3
M max M M
> = max B = −20494daNm; C = −1591daNm ÷ = 20494daNm
2 2 2
Mà
M M
M ′ = max M ; B ; C ÷ = 28385.67 daNm
2 2
E 2100000
Và λ y = 46.76 < λc = 3.14 = 3.14 x = 99.3 có β = 1 ; c = 0.24
f 2100
Với λ y = 1.48 < 2.5 ⇒ ϕ y = 0.879
Điều kiện ổn định ngoài mặt phẳng khung:
N 41749
= = 1385,855daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
cϕ y A 0.24 x0.879 x142.8
-Kiểm tra ổn định cục bộ:
Với bản cánh được kiểm tra theo công thức:
b0 b0
≤
t f t f
b0
lấy theo bảng 4.4 sách KCT cấu kiện cơ bản.
t f
b0
(
= 0.36 + 0.1λ
t f
) E
f
; λ = λ x = 1.33
b0 2100000
= (0.36 + 0.1x1.33) x = 15.6
t f 2100
b b f − t w 30 − 1 b
Tiết diện cột đã chọn có 0 = = = 9.1 < 0 = 15.6 đảm bảo ổn định
tf 2t f 2 x1.6 t f
cục bộ.
Với bản bụng được kiểm tra theo công thức:
hw hw
≤
tw tw
Do khả năng chịu lực của cột được xác định theo điều kiện ổn định tổng thể
h
trong mặt phẳng uốn nên độ mảnh giới hạn w của bản bụng được xác định theo
tw
bảng 4.10 sách KCT cấu kiện cơ bản.
hw
Với m = 5.345 > 1 , λ = λ x = 1.33 < 2 ⇒ = 49.5
tw
hw 46.8 h
Tiết diện đã chọn có = = 46.8 ≤ w = 49.5 đảm bảo ổn định cục bộ.
tw 1 tw
hw E
Đồng thời = 46.8 < 2.3 = 72.73 không phải đặt sườn ngang.
tw f
Vậy tiết diện đã chọn như hình là thỏa mãn.
3.Thiết kế cột dưới rỗng
Dựa vào bảng tổng hợp nội lực ta có cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh 1
(nhánh cầu trục) là:
ĐỒ ÁN THÉP II
M = −27.161Tm = −27161daNm
N = 100,344T = 100344daN
⇒ M 1 = −27161daNm
N1 = N + Gc = 100344 + 1011 = 101355daN
Cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh mái là:
M = 57.583Tm = 57583daNm
N = 100.344T = 100344daN
⇒ M 2 = 80990daNm
N 2 = N + Gc = 100344 + 1011 = 101355daN
3.1.Dạng tiết diện và chiều cao h của tiết diện
Cột dưới rỗng có tiết diện không đối xứng, bao gồm 2 nhánh: nhánh ngoài
(nhánh mái) và nhánh trong (nhánh cầu trục). Nhánh ngoài dùng thép bản và 2
thép góc. Nhánh trong dùng thép cán hình chữ I hoặc dùng tiết diện tổ hợp từ 3
thép bản. Do cột dưới có lực cắt lớn nên dùng hệ bụng dạng thanh giằng.
Chiều cao tiết diện h chính là bd đã chọn là h = bd = 1000mm = 1m
Cột rỗng thanh giằng các nhánh được xác định như cột đặc chịu nén đúng tâm,
với N f 1 , N f 2
a)Chọn tiết diện nhánh
Xác định gần đúng khoảng cách y1 từ trọng tâm toàn tiết diện đến trọng tâm
nhánh 1 và y2 đến trọng tâm nhánh 2 như sau:
Gần đúng lấy:
C ≈ h = 1m
y1 = ( 0.4 ÷ 0.6 ) C chọn y1 = 0.5C = 0.5m
y2 = C − y1 = 0.5m
Lực nén lớn nhất trong nhánh cầu trục, tính được theo giá trị M m−ax ≡ M 2 và N 2
tương ứng:
N1 y2 M 1 101355 x0.5 27161
N f1 = + = + = 77839daN = 778kN
C C 1 1
+
Và lực nén lớn nhất trong nhánh mái, tính được theo giá trị M max ≡ M 1 và N1
tương ứng:
N 2 y1 M 2 101355 x0.5 57583
Nf2 = + = + = 108261daN = 1083kN
C C 1 1
Giả thiết độ mảnh của cột là: λgt = 75
Từ λgt và f tra bảng II.1 phụ lục II có hệ số ϕ sách KCT cấu kiện cơ bản.
ϕ = 0.749 ( ϕ = 0.7 ÷ 0.9 nằm trong khoảng này).
Diện tích yêu cầu các nhánh là:
N f1 77839
Af 1 = = = 49cm 2
ϕ f γ c 0.749 x 2100 x1
ĐỒ ÁN THÉP II
Nf2 108261
Af 2 = = = 69cm 2
ϕ f γc 0.749 x 2100 x1
Theo yêu cầu độ cứng:
hd 770 h 770
= = 25.7cm ≤ b ≤ d = = 38.5cm
30 30 20 20
Chọn bề rộng cột (chiều cao tiết diện nhánh) là
b = 35cm = 350mm > 300mm
Nhánh 2 dùng tiết diện dạng chữ I tổ hợp từ 3 bản thép có các kích thước và
diện tích là:
Chọn: b f = 25cm = 250mm
Chọn tw , t f :
t w = 0.8cm = 8mm thỏa điều kiện t w = ( 6 ÷ 16 ) mm
t f = 1.4cm = 14mm thỏa điều kiện t f = ( 8 ÷ 40 ) mm
hw = 35 − 2 x1.4 = 32.2cm = 322mm
A f 1 = 32.2 x0.8 + 25 x1.4 = 95.8cm 2
Tính các đặc trưng hình học của nhánh 1 hình bên.
2 x1.4 x 253 + 32.2 x0.83
I x1 = = 3647cm 4
12
I x1 3647
ix1 = = = 6.17cm
Af 1 95.8
25 x353 − (25 − 0.8) x32.23
I y1 = = 21994cm 4
12
ĐỒ ÁN THÉP II
I y1 21994
i y1 = = =15.15cm
Af 1 95.8
Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng nhánh – với độ
mảnh λ = 75
-Bản cánh:
b0 b f − t w 25 − 0.8 b
= = = 8.64 < 0 = 17
tf 2t f 2 x1.4 t f
-Bản bụng:
loy 770
λy = = = 50.83
iy 15.5
f 2100 hw
λ y =λ y = 50.83x = 1.61 ⇒ = 60.3
E 2100000 tw
h
Độ mảnh giới hạn w của bản bụng được xác định theo bảng 4.3 sách KCT
tw
cấu kiện cơ bản.
hw 32.2 h
= = 40.3 < w = 53.4
tw 0.8 tw
Nhánh 2 dùng tiết diện tổ hợp từ 1 thép bản 322 ×16 và 2 thép góc đều cạnh
L150x10 có A1g = 29.3cm , B = 150mm , z10 = 4.03cm , I g = 624cm
2 4
Khoảng cách từ mép trái của tiết diện (mép ngoài bản thép) đến trọng tâm tiết
diện nhánh mái là z0
1.6
32.2 x1.6 x + 2 x 29.3(1.6 + 4.03)
z0 =
∑Az i i
= 2 = 3.37cm = 33.7mm
∑A i 110.12
Các đặc trưng hình học của tiết diện
Ix 483909
iy 2 = = = 48.48cm
A 95.8 + 110.12
ĐỒ ÁN THÉP II
27161
e1 = = 26.8cm
101355
e Ay 26.8 x(95.8 + 110.12) x51.67
m= 1 1 = = 0.59
Ix 483909
f 2100
λ 0 = λ0 = 34.86 x = 1.1
E 2100000
Với m = 0.59 và λ 0 = 1.1 tra bảng II.3 phụ lục II.1 sách KCT cấu kiện cơ bản
có ϕe = 0.601
N1 101355
= = 819daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
ϕe A 0.601x (110.12 + 95.8)
Với cặp 2:
57583 ×100
e2 = = 56.81cm
101355
e Ay 56.81× ( 95.8 + 110.12 ) × 44.96
m= 2 2 = = 1.09
Ix 483909
Và λ 0 = 1.1 tra bảng II.3 phụ lục II.1 sách KCT cấu kiện cơ bản có ϕe = 0.459
N2 101355
= = 1072.3daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm2
ϕe A 0.459 × ( 95.8 + 110.12 )
Cột đã chọn đảm bảo khả năng chịu lực.
d)Tính liên kết thanh giằng vào các nhánh cột
Đường hàn liên kết thanh giằng xiên vào nhánh cột chịu lực N d = 6845.6daN
Với que hàn N42, mối hàn được thực hiện bằng thủ công có
β s = 1 ; β f = 0.7 ; f ws = 0.45 f u = 0.45 x3400 = 1530daN / cm 2
Trong đó:
f u = 3400 - Cường độ tức thời tiêu chuẩn của thép cơ bản
f wf = 1800daN / cm 2
Vậy có: ( β f w ) min = min ( β f f wf ; β s f ws ) = 1260daN / cm
2
h fm = 4mm ≥ h min
f = 4mm
Chiều dài cần thiết của đường hàn sống lws và đường hàn mép lwm để liên kết
thép góc thanh bụng xiên vào má cột là
Với thép góc đều cạnh K = 0.7
KN 0.7 × 6845.6
lws = = = 8.5cm ≥ (4h fs = 2.4cm; 4cm)
h fs ( β f w ) min γ c ( 6 /10 ) ×1260 × 0.75
ĐỒ ÁN THÉP II
lwm =
( 1 − K ) N = ( 1 − 0.7 ) × 6845.6 = 5.4cm ≥ (4h = 2.4cm; 4cm)
h fm ( β f w ) min γ c ( 4 /10 ) ×1260 × 0.75
fm
Chọn chiều dày bản đậy mút nhánh cầu trục của cột.
tbd = 20mm thường tbd ∈ ( 20 ÷ 30 ) mm
Chiều rộng sườn đầu dầm cầu trục.
bs = 300mm thường bs ∈ ( 20 ÷ 30 ) cm
Chiều dày bản bụng dầm vai xác định từ điều kiện ép cục bộ của lực tập trung
Chiều dài truyền lực ép cục bộ đến bụng dầm vai.
z = bs + tbd = ( 300 /10 ) + 2 × ( 20 /10 ) = 34cm
Dmax = 63.95T ; Gdcc = 1.04T
f u 3400
Cường độ chịu ép mặt tỳ đầu của thép cơ bản f c = = = 3238daN / cm 2
γ M 1.05
Chiều dày cần thiết của bản bụng dầm vai tính theo
Dmax + Gcc 63950 + 1040
tbdv = = = 0.6cm Chọn tbdv = 1.0cm
z. f u 34 x3238
Bụng nhánh cầu trục của cột dưới xẻ rãnh cho bản bụng dầm vai luồn qua. Hai
bản bụng này liên kết với nhau bằng 4 đường hàn góc.
Chiều cao bụng dầm vai phải đủ chứa 4 đường hàn góc liên kết bản bụng dầm
vai với bụng nhánh cầu trục. Giả thiết chiều cao đường hàn góc
h min
f = 4mm ≤ h f = 6mm ≤ 1.2tmin = 9.6mm
Với que hàn N42, mối hàn được thực hiện bằng thủ công có
β s = 1; β f = 0.7; f ws = 0.45 fu = 0.45 x3400 = 1530daN / cm 2
Trong đó: fu = 3400daN / cm - Cường độ tức thời tiêu chuẩn của thép cơ bản.
2
ĐỒ ÁN THÉP II
f wf = 1800daN / cm 2
Vậy có: ( β f w ) min = min ( β f f wf ; β s f ws ) = 1260daN / cm
2
2 2
Ứng suất tiếp:
A2ycbd 1061
= 22.6cm chọn L2bd = 30cm
yc
L =
yc
2 bd =
B 47
yc
A 763
= 16.2cm chọn L2bd = 30cm
yc
L1ycbd = 1bd =
B 47
Ứng suất thực tế ngay dưới bản đế:
108261
σ f 2 = σ nhm = = 76.8daN / cm 2 < αψϕb Rb = 102daN / cm 2
47 × 30
77839
σ f 1 = σ nhct = = 55.2daN / cm 2 < αψϕb Rb = 102daN / cm 2
47 × 30
Tính chiều dày bản đế: tbd
Cấu tạo chân cột như hình vẽ. Bản đế được các dầm đế và sườn ngăn, nhánh
cột chia thành các ô có các biên tựa khác nhau. Theo các kích thước cạnh ô và loại
ô, tính moment uốn trong các ô này:
b2
Tỷ số = 0.627 nội suy được α b = 0.042
a2
M O1 = α bσ f 2 d 2 = 0.042 × 76.8 ×17.52 = 987.84daNcm
Ô 3 là bản kê trên 2 cạnh kề nhau – kích thước cạnh ô rất nhỏ do đó không cần
tính.
Chọn moment lớn nhất trong 2 ô 1 và ô 2 để tính tbd
M max = M O1 = 2587.2daNcm
Chiều dày bản đế tính theo công thức:
6.M max 6 × 2587.2
tbdnhm = = = 2.72cm Chọn tbdnhm = 3cm
f .γ c 2100 ×1
Tính cho nhánh cầu trục:
Bản đế nhánh cầu trục có kích thước BxL là 47 × 30cm . Theo cách cấu tạo thì
các ô bản đế nhánh cầu trục có kích thước như hình vẽ.
Ô có kích thước lớn nhất là ô 4 là bản kê 3 cạnh có
b2 = 146mm; a2 = d = 175mm
Ứng suất lớn nhất σ max = 55.2daN / cm 2 , bé hơn ứng suất dưới bản đế nhánh
mái. Vì vậy, lấy chiều dài bản đế nhánh cầu trục tbdnhct = tbdnhm = 3cm .
b)Tính kích thước dầm đế
Toàn bộ lực N f truyền từ nhánh cột xuống bản đế thông qua 2 dầm đế và đôi
sườn hàn vào bụng của nhánh. Vì vậy dầm đế chịu tác dụng của phần phản lực σ f
thuộc diện truyền tải của nó.
bc 35
Tải trọng truyền lên dầm đế ở nhánh mái: ad = C + tdd + = 5 +1+ = 14.75cm
4 4
qd = σ nhm .ad = 14.75 × 76.8 = 1132.8daN / cm
Tổng phản lực truyền lên dầm đế:
N dd = qd .L2bd = 1132.8 × 30 = 33984daN
Lực này do 2 đường hàn liên kết dầm đế với sống và với mép thép góc nhánh
cột phải chịu. Giả thiết chiều cao đường hàn sống h f 1 = 8mm , chiều cao đường hàn
mép h f 2 = 6mm .
Chiều dài cần thiết của đường hàn sống và đường hàn mép:
N dd .(bg − ag ) 33984 × ( 15 − 4.03)
lw1 = = = 24.656cm
γ c .bg .h f 1. ( β . f w ) min1× 15 × 0.8 × 1260
N dd .ag 33984 × 4.03
lw2 = = = 12.077cm
γ c .bg .h f 2 . ( β . f w ) min 1×15 × 0.8 ×1260
Chọn dầm đế có tiết diện 400 x10mm
Kiểm tra dầm đế về uốn và cắt
Nhịp tính toán của dầm đế: ldd = 109.7 + 16 = 125.7 mm
ĐỒ ÁN THÉP II
M dd 89494
σ= = = 335.602daN / cm 2 < γ c . f = 2100daN / cm 2
Wdd 266.667
Vdd .S 1/2 14239.296 × 200
τ= = = 533.974daN / cm 2 < γ c . f v = 1215.2daN / cm 2
I .tdd 5333.333 × 1
c)Tính sườn ngăn A
Tải trọng truyền lên sườn ngăn A: as = 17.5cm
qs = σ nhm .as = 76.8 × 17.5 = 1344daN / cm
Moment sườn ngăn (sườn ngăn như dầm công xon)
qs .ls2 1344 ×16.77 2
Ms = = = 188988.509daNcm
2 2
Lực cắt sườn ngăn
Vs = qs .ls = 1344 ×16.77 = 22538.88daN
Chọn chiều dày sườn: bs = 1.0cm
6.M s 6 ×188988.509
Chiều cao của sườn: hs = = = 23.24cm Chọn hA = 30cm
bs . f .γ c 1.0 × 2100 ×1
1.0 × 302
Moment chống uốn của sườn ngăn: Ws = = 150cm3
6
b.h 2 1.0 × 302 b.h 2 1.0 × 302
S 1/2 = = = 112.5cm3 ; I = = = 2250cm 4
8 8 12 12
Tải bản FULL (74 trang): https://bit.ly/3f2lERW
Kiểm tra sườn ngăn về uốn: Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
M s 188988.509
σ= = = 1259.923daN / cm 2 < γ c . f = 2100daN / cm 2
Ws 150
Kiểm tra sườn ngăn về cắt:
Vs .S 1/2 22538.88 × 112.5
τ= = = 1126.944daN / cm 2 < γ c . f v = 1215.2daN / cm 2
I .bs 2250 ×1
Kiểm tra 2 đường hàn góc liên kết sườn A với bụng cột:
Chọn chiều cao đường hàn h f = 8mm , hàn suốt
2.β f .h f .lw2 2 × 0.7 × 0.8 × (30 − 1) 2
Wwf = = = 156.987cm3
6 6
Awf = 2.β f .h f .lw = 2 × 0.7 × 0.8 × (30 − 1) = 32.48cm 2
ĐỒ ÁN THÉP II
156.987 32.48
Sườn hàn công xon A và dường hàn đủ khả năng chịu lực.
Dầm đế có kích thước tiết diện 400 ×10mm
Sườn ngăn có kích thước tiết diện 300 ×10mm
Chung cho cả 2 nhánh.
-Tính chiều cao các đường hàn ngang
Các kết cầu sườn như dầm đế, sườn A, bụng của nhánh cột đều liên kết với bản
đế bằng 2 đường hàn ngang ở 2 bên sườn. Chiều cao đường hàn cần thiết cho mỗi
liên kết cụ thể là:
Với liên kết của dầm đế vào bản đế:
qd 1132.8
hf = = = 0.45cm
2. ( β . f w ) min 2 ×1260
Với liên kết của sườn A vào bản đế:
qs 1344
hf = = = 0.53cm
2. ( β . f w ) min 2 ×1260
Với liên kết của bụng nhánh vào bản đế: ab = 27.5cm
qb 76.8 × 23.75
hf = = = 0.72cm
2. ( β . f w ) min 2 ×1260
Chọn thống nhất h f = 10mm cho mọi đường hàn ngang. Các bộ phận chi tiết,
liên kết ở chân cột của nhánh cầu trục, cũng được tính toán tương tự như ở nhánh
mái. Tải bản FULL (74 trang): https://bit.ly/3f2lERW
d)Tính bu lông neo Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Bu lông neo được tính với tổ hợp nội lực gây kéo lớn nhất giữa bản đế với
móng. Nghĩa là gây lực kéo lớn nhất trong nhánh cột. Như vậy, N phải nhỏ nhất và
M phải lớn nhất (ở tiết diện chân cột A-A).
Ở đây lực gây kéo lớn nhất cho nhánh ngoài là tổ hợp (1,7)
M min = −24.178Tm; N tu min = 35.13T
Gây kéo lớn nhất cho nhánh trong là tổ hợp (1,2,4,5,8)
M m ax = 73.441Tm; N tumax = 60.816T
Nội lực dùng để tính bu lông neo ở nhánh mái là:
M t .nb 18.63 × 0.9
M= + Mg = + (−42.808) = −27.565Tm
nt 1.1
N t .nb 35.13 × 0.9
N= = = 28.743T
nt 1.1
ĐỒ ÁN THÉP II
Trong đó:
M t = 18.63Tm; N t = 35.13T - Nội lực ở tiết diện chân cột do tải trọng tĩnh gây ra.
M 2 = −42.808Tm - Nội lực (moment) ở tiết diện chân cột do hoạt tải gió gây ra.
nt = 1.1 - Hệ số vượt tải của tải trọng tĩnh (đã dùng để tính nội lực).
nb = 0.9 - Hệ số “giảm tải” dùng với nội lực của tải trọng tĩnh khi tính bu lông
neo.
Nội lực dùng để tính bu lông neo ở nhánh cầu trục là:
M t .nb 18.63 × 0.9
M= + ( M max − M t ) = + (73.441 − 18.63) = 70.054Tm
nt 1.1
N t .nb 35.13 × 0.9
N= + ( N tu max − N t ) = + (60.816 − 35.13) = 54.429T
nt 1.1
Đối với cột rỗng có chân cột riêng rẽ cho từng nhánh. Lực kéo trong bu lông
cũng là lực kéo lớn nhất của nhánh tại tiết diện chân cột.
M − N.y
∑N bl =
C
Trong đó:
C = 96.63cm - Khoảng cách giữa 2 trục trọng tâm của 2 nhánh
y - Khoảng cách từ trục trọng tâm của toàn tiết diện đến trục của nhánh đối
diện.
M, N là cặp nội lực ở tiết diện chân cột gây kéo nhiều nhất cho nhánh (với mỗi
nhánh có một cặp khác nhau).
Cặp nội lực lớn nhất gây kéo lớn nhất cho nhánh mái là:
M = 27.565Tm; N = 28.743T
Cặp nội lực lớn nhất gây kéo lớn nhất cho nhánh cầu trục là:
M = 70.054Tm; N = 54.429T
Lực kéo trong bu lông neo chân cột nhánh mái: y1 = 51.67cm
27.565 − 28.743 × ( 51.67 /10 )
∑N nhm
bl =
( 96.63 /100 )
= 13.157T
Lực kéo trong bu lông neo chân cột nhánh cầu trục: y2 = 44.96cm
70.054 − 54.429 × ( 44.96 /100 )
: ∑N nhct
bl =
( 96.63 /100 )
= 47.172T
Trong đó:
f ba - Cường độ chịu nén của bu lông neo
γ = 1 - Hệ số điều kiện làm việc của cột
γ b = 0.65 - Hệ số điều kiện làm việc của bu lông neo
f ba = 200 N / mm 2 = 2000daN / cm 2 - Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông.
Tra bảng I.10 phụ lục I sách KCT cầu kiện cơ bản.
3453424