You are on page 1of 44

ĐỒ ÁN THÉP II

TRƯỜNG ĐAỊ HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẲNG


KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
………………………
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP KHUNG NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TÂNG
Họ và tên sinh viên : HOÀNG HỮU DƯƠNG
Lớp : 28x1BKT
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Huỳnh Minh Sơn
NỘI DUNG:
Thiết kế kết cấu nhà công ghiệp 1 tầng theo các số liệu sau :

I/GIẢ THIẾT:
1/Kích thước nhà :
Nhịp nhà: L(m);Bước cột :B=6m Chiều dài nhà : D(m);Cao trình đỉnh ray
:Hr(m)
2/Vật liệu :
Kết cấu khung : Thép CT3; Cường độ f=2100daN/cm2; que hàn E42 hoặc
tương đương .
Kết cấu bao che : Mái :Tấm panen BTCT ;Tường : Xây gạch ; Móng :BTCT
cấp bền B15
3/Liên kết : Hàn và bulong
4/Tiêu chuẩn thiết kế : Theo các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam
5/Địa điểm xây dựng: Khu công nghiệp Hòa Khánh-TP Đà Nẵng
II/BẢNG SỐ LIỆU:
L(m): 27
D(m): 108
Hr(m): 8
Q(T): 30/5
III/NHIỆN VỤ THIẾT KẾ:
1/Bố trí mặt bằng ,mặt cắt ngang khung nhà và hệ giằng
2/Thiết kế cột khung và dàn mái
3/Tính toán cấu tạo chi tiết và lien kết cấu thép các bộ phận của khung ngang
IV/ HÌNH THỨC THỂ HIỆN :
1/Thuyết minh :
Viết tay sạch sẽ,rõ ràng kèm theo hình vẽ trên giấy A4 ,đóng tập
2/Bản vẽ: Bố trí các hình vẽ trên bản vẽ A1
ĐỒ ÁN THÉP II

THIẾT KẾ KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHIỆP


Thiết kế khung ngang nhà xưởng một tầng, một nhịp có hai cầu trục sức nâng
30/5 T, chế độ làm việc trung bình, nhịp nhà L = 27 m dài 108 m; bước cột B=6
m, cao trình đỉnh ray 8 m, mái lợp Panen Bêtong cốt thép. Nhà xây dựng vùng gió
IIB. Vật liệu làm kết cấu chịu lực thép CCT34. Móng Bê tong cấp độ bền B15.
1. CHỌN SƠ ĐỒ KẾT CẤU.
1.1. Sơ đồ khung ngang và kết cấu nhà công nghiệp (Hình 1)
Khung ngang gồm có cột và rường ngang. Liên kết cột với rường ngang là
cứng hoặc khớp, ở đây trong đồ án môn học ta chọn cứng cho tổng quát. Cột
thường là bậc thang, phần trên đặc, phần dưới đặc hoặc rỗng. Dàn hình thang hai
mái dốc với mái lợp bằng BTCT. Độ dốc từ 1/8 đến 1/12. Đồ án này chọn 1/10.
1.2.Kích thước chính của khung ngang
Xác định các kích thước chính của khung, cũng như của cột, dàn, là dựa vào
nhịp khung L. Bước khung B, sức nâng cầu trục Q và cao trình mặt ray H r .
1.2.1. Kích thước cột
Cầu trục sức nâng Q = 30/5 T lấy theo bảng VI -1 (phụ lục VI. Sách “Thiết kế
KCT nhà công nghiệp”) có:
Nhịp Lcc = 25.5m loại ray KP-70, chiều cao H ct của Gabarit cầu trục:
H ct = 2750mm , f= 350mm.
Chiều cao H 2 từ đỉnh ray cầu trục đến cao trình cánh dưới của rường ngang:
H 2 = ( H ct + 100 ) + f = (2750 + 100) + 350 = 3200mm
Trong đó:
H ct - Chiều cao Gabarit cầu trục.
100 – Khe hở an toàn giữa xe con và kết cấu.
f – Khe hở phụ xét độ võng của kết cấu và thanh giằng lấy bằng 200 – 400
mm.
H 2 - Chọn chẵn mô đun 200 mm.
Chiều cao từ mặt nền đến cao trình cánh dưới rường ngang:
H = H1 + H 2 = 8000 + 3200 = 11200m
Chiều cao phần cột trên:
ht = H 2 + H dcc + H r = 3200 + 1x1000 + 120 = 4320mm
Trong đó:
1 1
H dcc - Chiều cao dầm cầu chạy lấy H dcc = B = x 6 = 1m
6 6
H r - Chiều cao ray tra bảng IV – 7 = 120mm
Chiều cao phần cột dưới:
hd = H − ht + hch = 11200 − 4320 + 820 = 7700mm
Trong đó:
hch - Phần cột chôn dưới mặt nền lấy 600 – 1000 mm, chọn 820 mm.
Bê tong phần cột trên chọn: bt = 500mm không nhỏ hơn 1/12 chiều cao ht .
ĐỒ ÁN THÉP II

1 1
bt >  ÷ ÷ht = 360 ÷ 432mm
 10 12 
Bề rộng phần cột dưới (của trục nhánh đỡ dầm cầu chạy trùng với trục của
DCC)
 1 1 
bd = a + λ = 1000mm >  ÷ ÷( ht + hd )
 20 25 
Trong đó:
a – Khoảng cách từ trục định vị đến mép ngoài của cột, a = 250mm .
λ - Khoảng cách từ trục định vị đến trục đường ray, được xác định:
L − Lcc 27000 − 25500
λ= = = 750mm
2 2
1
Bề rộng cột dưới phải thỏa mãn điều kiện bd > ( ht + hd ) = 480.8mm và
25
1
bd > ( ht + hd ) = 601mm để đảm bảo độ cứng.
20
Kiểm tra cầu trục không vướng vào phần cột trên.
bd − bt = 1000 − 500 = 500mm > B1 + C1 = 300 + 60 = 360mm
Trong đó:
B1 = 300mm - Khoảng cách từ trục ray cầu chạy đến đầu mút cầu chạy.
C1 - Khe hở tối thiểu lấy 60mm khi sức nâng cầu trục 5 ÷ 50T .
2.Kích thước dàn
Chiều cao dàn mái tại trục định vị lấy h0 = 2200mm , độ dốc cánh trên
L
i=1/10=0.1 như vậy chiều cao giữa giàn là: h0 + i = 3550mm
2

Hệ thanh bụng là loại thanh hình tam giác có thanh đứng. Khoảng mắt cánh
trên 3000mm. Bề rộng cửa trời lấy 9m (trong khoảng 0.3 – 0.5 nhịp nhà), chiều
cao cửa trời gồm một lớp kính 1.5m, bậu trên 0.2m và bậu dưới 0.8m.
ĐỒ ÁN THÉP II

3.Hệ giằng
3.1.Hệ giằng mái
3.2.Hệ giằng cột

II.TÍNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG


1.Tải trọng tác dụng lên dàn
1.1.Tải trọng thường xuyên
a)Tải trọng các lớp mái tính toán theo cấu tạo của mái lập theo bảng sau
Cấu tạo của lớp mái Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số Tải trọng tính
2
Kg / m mái vượt tải toán KG / m 2 mái
-Tấm Panen 1.5x6m 150 1.1 165
-Lớp cách nhiệt dày 12cm 60 1.2 72
bằng bê tong xỉ
γ = 500 KG / m3
-Lớp xi măng lót 1.5cm 27 1.2 32
-Lớp chống thấm 2 giấy + 3 20 1.2 24
dầu
-Hai lớp gạch lá nem và vữa 80 1.1 88
lát
Cộng 337 381
Đổi ra phân bố trên mặt bằng với độ dốc i = 1/10 có cos α = 0.995
g mtc = 337 / 0.995 = 339 KG / m 2
g m = 381/ 0.995 = 383KG / m 2
b)Trọng lượng bản thân dàn và hệ giằng tính sơ bộ theo công thức
g d = n ×1.2 × α d × L = 1.1x1.2 x0.6 x 27 = 21Kg / m 2
Trong đó: n = 1.1 – Hệ số vượt tải.
1.2 – Hệ số kể đến trọng lượng các thanh giằng.
α d = 0.6 - Hệ số trọng lượng dàn lấy bằng 0.6 đên 0.9 đối với nhịp 24 –
36m.
c)Trọng lượng kết cấu cửa trời
Có thể tính theo công thức kinh nghiệm: g ct = n × g cttc = 1,1x12 = 13.2 Kg / m 2
Ở đây lấy g cttc = 12 Kg / m 2 .
d)Trọng lượng cánh cửa trời và bậu cửa trời
ĐỒ ÁN THÉP II

- Trọng lượng cánh cửa (kính + khung) g K = 35Kg / m


tc 2

- Trọng lượng bậu trên và bậu dưới gb = 100 Kg / m


tc

Vậy lực tập trung ở chân cửa trời do cánh cửa và bậu cửa là:
g Kb = n × g Ktc × hct × B + n × gbtc × B = 1.1x35 x1.5 x 6 + 1.1x100 x6 = 1007 Kg
Tải trọng g ct và g Kb chỉ tập trung ở những chân cửa trời.
Để tiện tính toán khung, ta thay chúng bằng lực tương đương phân bố đều trên
mặt bằng nhà g ct′ .
g ct × lct × B + 2 × g Kb 13.2 x9 x6 + 2 x1007
g ct′ = = = 16.8 Kg / m 2 mặt bằng.
L× B 27 x 6
Vậy tải trọng tổng cộng phân bố đều trên rường ngang là:
q = g = ( g m + g d + g ct′ ) ×B = 383 + 21 + 16.8 = 2525 Kg / m = 2.53T / m
1.2.Tải trọng tạm thời
Theo TCVN 2737 – 95, tải trọng tạm thời trên mái là:
p tc = 75 Kg / m 2 mặt bằng với hệ số vượt tải n p = 1.4
Tải trọng tính toán phân bố đều trên rường ngang
P = n p × p tc × B = 1.4 x 75 x 6 = 630 Kg / m = 0.63T / m
2.Tải trọng tác dụng lên cột
a)Do phản lực của dàn
Tải trọng thường xuyên
L 27
V = A = q × = 2525 x = 34088 Kg
2 2
Tải trọng tạm thời
L 27
V ′ = A′ = P × = 630 x = 8505Kg
2 2
b)Do trọng lượng dầm cầu trục
Trọng lượng dầm cầu trục tính sơ bộ theo công thức:
Gdcc = n × α dcc × ldcc
2
= 1.2 x 40 x62 = 1037 Kg
Trong đó: ldcc = B = 6m - Nhịp cầu trục
α dcc = 40 là hệ số trọng lượng dầm cầu trục bằng 24 đến 37 với Q ≤ 75T
n = 1.2
Gdcc đặt ở vai đỡ dầm cầu trục là tải trọng thường xuyên.
c)Do áp lực đứng của bánh xe cầu trục
Tải trọng áp lực thẳng đứng của bánh xe cầu trục tác dụng lên cột thông qua
dầm cầu trục được xác định bằng cách dùng đường ảnh hưởng của phản lực gối
tựa của dầm và xếp các bánh xe của hai cầu trục sát nhau ở vào vị trí bất lợi nhất.
Cầu trục 30T có áp lực thẳng đứng tiêu chuẩn lớn nhất của 1 bánh xe là:
tc
Pmax = 33T
Áp lực thẳng đứng tiêu chuẩn nhỏ nhất của một bánh xe cũng có thể tra bảng
cầu trục hoặc tính theo công thức:
ĐỒ ÁN THÉP II

Q+G 30 + 56.5
tc
Pmin = − Pmax
tc
= − 33 = 10,3T
n0 2
Trong đó:
Q – Sức trục của cầu trục
G=56.5T – Trọng lượng toàn bộ cầu trục
n0 = 2 - Số bánh xe ở trên 1 cầu trục

Áp lực thẳng đứng tính toán:


Pmax = 1.2 x33 = 39.6T
Pmin = 1.2 x10.3 = 12.4T
Cầu trục có bề rộng Bct = 6300mm và khoảng cách giữa 2 bánh xe K =
5100mm. Đặt bánh xe ở vị trí như hình vẽ tính được các tung độ yi của đường ảnh
hưởng và tính áp lực thẳng đứng lớn nhất, nhỏ nhất của các bánh xe cầu trục lên
cột theo công thức:
Dmax = nc × Pmax × ∑ yi = 63.95T
Dmin = nc × Pmin × ∑ yi = 20.03T
Trong đó:
nc = 0.85 - Hệ số tổ hợp khi hai cầu trục chế độ làm việc nhẹ và trung bình.
Các lực Dmax , Dmin đặt vào trục nhánh đỡ dầm cầu trục của cột, nên lệch tâm đối
với trục cột dưới một đoạn e lấy xấp xỉ bằng bd/2. Do đó tại vai cột có sinh ra
moment lệch tâm:
M max = Dmax × e = 63.95 x0.5 = 31.975Tm
M min = Dmin × e = 20.03x0.5 = 10.015Tm
d)Do lực hãm của xe con
Khi xe con hãm, phát sinh lực quán tính tác dụng ngang nhà theo phương
chuyển động. Lực hãm xe con, qua các bánh xe cầu trục, truyền lên dầm hãm vào
cột.
Lực hãm ngang của xe con:
ĐỒ ÁN THÉP II

nTxc 2
Tngtc = f × ( Q + GT ) × = 0.1x(30 + 12) x = 2.1T
nxc 4
Trong đó:
f = 0.1 – Hệ số ma sát trường hợp nóc mềm
GT = 12T - Trọng lượng xe con tra bảng phụ lục
nTxc = 2 - Số bánh xe được hãm của xe con.
nxc = 4 - Tổng số bánh xe của xe con.
Lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe tính:
Tngtc 2.1
T1tc = = = 1.1T
n0 2
Trong đó:
n0 = 2 - Số bánh xe ở 1 bên cầu trục.
tc
Lực hãm ngang T1 truyền lên cột thành lực T đặt vào cao trình dầm hãm: giá
trị T cũng xác định bằng cách xếp bánh xe trên đường ảnh hưởng như khi xác định
Dmax và Dmin .
T = nc × n × T1tc × ∑ yi = 2.13T
3.Tải trọng gió tác dụng lên khung
Tải trọng gió được tính theo TCVN 2737 – 95. Nhà công nghiệp 1 tầng 1 nhịp
chiều cao nhỏ hơn 36m nên chỉ tính thành phần tĩnh của gió. Áp lực gió tiêu chuẩn
ở độ cao 10m trở xuống thuộc khu vực IIB (có thể kể đến ảnh hưởng của gió bão):
q0tc = 95 Kg / m 2 .

 H / L = 0.415
 tra bảng C1 = −0.438 ; C3 = −0.075
α = 6
0

∑B = 4
L
Tải trọng gió phân bố đều tác dụng lên đỉnh cột. Trường hợp giữa các cột
khung có các cột sườn tường với bước cột 6m. Không bố trí sườn tường với
khoảng cách B1 = 6m .
Phía đón gió: q = n × q0 × K × C × B
ĐỒ ÁN THÉP II

Phía trái gió: q′ = n × q0 × K × C ′ × B


Trong đó: n = 1.3
B = B1 = 6m - Bước cột (bước khung) khi không có sườn tường. Khi có
sườn tường B = B1 .
C – Hệ số khí động lấy theo bảng phụ lục.
K – Hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao lấy cho địa hình loại
B. K = 1.019 ở 11.2; K = 1 ở 10m.
Giá trị tải trọng gió phân bố đều lên cột (với hệ số quy đổi ra phân bố đều
α = 1.01 ) là:
q = n × q0 × K × C × B1 = 1.3x95 x1x0.8 x6 x1.01 = 598.73Kg / m
q′ = n × q0 × K × C ′ × B1 = 1.3x95 x1x0.075 x6 x1.03 = 56.13Kg / m
Tải trọng gió trong phạm vi mái từ đỉnh cột đến nóc mái đưa về tập trung đặt ở
cao trình cánh dưới của dàn mái:
W = n × q0 × K × B × ∑ Ci × hi
Trong đó:
hi - Chiều cao từng đoạn có ghi hệ số khí động Ci .
K = 1.103 ở 17.25m trong khoảng từ độ cao 11.2m đến 17.25m, dùng hệ số
trung bình của K: K = 1.061.
Vậy:
W = n × q0 × K × B × ∑ Ci × hi
= 1.3x95 x1.061x6 x (0.8 x 2.2 − 0.438 x0.9 + 0.7 x 2.5 − 0.8 x0.45 + 0.6 x0.45 + 0.6 x 2.5 + 0.6 x0.9 + 0.075 x 2.2)
= 4112 Kg
Phần tải trọng gió lên cột tường (diện tích F1 ) sẽ truyền vào khung dưới dạng
lực tập trung S, S ′ .
S = n × q0 × K × C × F1 = n × q0 × K × C × B1 × H = 3382.754 Kg
2
S ′ = n × q0 × K × C ′ × F1 = n × q0 × K × C ′ × B1 × H = 317.133Kg
2
III.Tính nội lực khung
1.Sơ bộ chọn tỷ số độ cứng giữa các bộ phận khung
Moment quán tính dàn:
M max × hd × µ
Id =
2× f
Trong đó:
M max - Moment uốn lớn nhất trong rường ngang, coi như dầm đơn giản
chịu toàn bộ tải trọng đứng tính toán.
M max =
( g + p ) L2
=
(2.53 + 0.63).27 2
= 288Tm
8 8
hd = 355cm - Chiều cao giữa giàn (tại tiết diện có M max ).
ĐỒ ÁN THÉP II

µ - Hệ số kể đến độ dốc cánh trên và sự biến dạng của các thanh bụng,
µ = 0.8 khi i = 1/10.
Vậy:
M × h × µ 28800000 x355 x0.8
I d = max d = = 1947429cm 4
2× f 2.2100
Kết cấu khung thép CCT34 cường độ tính toán f = 2100daN / cm 2 khi
t ≤ 20mm .
Moment quán tính của tiết diện cột dưới được xác định theo công thức gần
đúng:
I1 =
( N A + 2 Dmax ) × bd2 = (42.6 + 2 x63.95) x1002 = 324762cm4
k1 × f 2.5 x 2100
Trong đó:
N A - Phản lực tựa của dàn truyền xuống
N A = A + A′ = 34.09 + 8.51 = 42, 6T
Dmax - Áp lực do cầu trục.
k1 - Hệ số phụ thuộc vào bước cột và loại cột.
Bước cột B = 6m thì k1 = 2.5
Moment quán tính phần cột trên:
2 2
I1  bt  I1  500  I1
I2 = ×  ÷ = x ÷ =
k2  bd  1.7  1000  6.8
Trong đó:
k2 - Hệ số xét đến liên kết giữa dàn và cột.
Dàn liên kết khớp với thì cột thì k2 = 1.8 − 2.3
Dàn liên kết cứng với thì cột thì k2 = 1.2 − 1.8
Ở đây lấy k2 = 1.7
I2 324762
Chọn = 7 thì I 2 = I1 = = 46395cm 4
I1 7 7
Id 1947429
= = 42
I2 46395
Tỷ số độ cứng giữa dàn và phần cột dưới:
I d 1947429
= =6
I1 324762
Id I
Dựa theo kinh nghiệm có thể chọn = 3 − 6 nên chọn d = 6
I1 I1
Các tỷ số đã chọn này thỏa mãn điều kiện:
I1
µ= −1 = 7 −1 = 6
I2
ĐỒ ÁN THÉP II

6 6
ν= = = 1.62
1 + 1.1 µ 1 + 1.1x 6

h = ht + hd = 4.32 + 7.7 = 12.02m


I   I1   I d
 h 12.02
υ = d ÷/  ÷ =  ÷×  ÷ = 6 x = 2.67
L  L
  h   I1 27
6
Thỏa điều kiện ν = <υ
1 + 1.1 µ
Do đó khi tính khung với các tải trọng không phải là tải trọng phẳng đứng đặt
trực tiếp lên dàn, có thể coi dàn là cứng vô cùng ( I d = ∞ )

2.Tính khung với tải trọng phân bố đều trên xà ngang


Dùng phương pháp chuyển vị, ẩn số là góc xoay ϕ1 , ϕ2 và một chuyển vị ngang
∆ ở đỉnh cột. Trường hợp ở đây, khung đối xứng và tải trọng đối xứng nên ∆ = 0
và ϕ1 = ϕ 2 = ϕ . Ẩn số là 2 góc xoay bằng nhau của nút khung.
Phương trình chính tắc:
r11 × ϕ + R1 p = 0
Trong đó:
r11 - Tổng phản lực moment ở các nút trên của khung khi góc xoay ϕ = 1
R1 p - Tổng moment phản lực ở nút đó do tải trọng ngoài.
xa cot
Để tìm r11 cần tính M B và M B là các moment ở nút cứng B của xà và cột khi
góc xoay ϕ = 1 ở hai nút khung, M B tính theo công thức CHKC.
xa

xa 2 E × I d 2 x6
MB = = E × I1 = 0.444 xEI1
L 27
cot
Để tính M B của thanh có tiết diện thay đổi, có thể dùng các công thức ở bảng
III – 1 Phụ lục.
Từ đây về sau quy ước dấu như sau:
ĐỒ ÁN THÉP II

Moment dương khi làm căng thớ bên trong của cột và dàn. Phản lực ngang là
dương khi có chiều hướng từ bên trong ra bên ngoài. Tức là đối với cột trái thì
hướng từ phải sang trái, ta hiểu phản lực là lực do nút tác dụng lên thanh.

Tính các trị số:


h = ht + hd = 12.02m
I
µ = 2 −1 = 6
I1
h
α = t = 0.359
h
A = 1 + α × µ = 3.154
B = 1 + α 2 × µ = 1.773
C = 1 + α 3 × µ = 1.278
F = 1 + α 4 × µ = 1.1
K = 4 AC − 3B 2 = 6.693
cot 4CEI1
MB =− = −0.064 EI1
Kh
Phản lực ở đỉnh cột do ϕ = 1 gây ra là:
6 BEI1
RB = = 0.011EI1
Kh 2
Vậy:
xa cot
r11 = M B − M B = 0.508EI1
R1 p - Tổng moment phản lực ở nút B do tải trọng ngoài gây ra.
qL2
M BP = − = −153.698Tm
12
R1 p = M BP = −153.698Tm
Giải phương trình chính tắc:
ĐỒ ÁN THÉP II

R1 p
ϕ=− = 302.555 / EI1
r11
Moment cuối cùng ở đỉnh cột:
cot
M BC = M B .ϕ = −19.36Tm
xa
M Bxa = M B ϕ + M BP = −19.36Tm
Các tiết diện khác thì tính bằng cách dùng trị số phản lực:
RBC = R B .ϕ = 3.328T
Vậy moment ở vai cột:
M C = M B + RB ht = −4.98Tm
Moment ở chân cột:
M A = M B + RB h = 20.64Tm
Biểu đồ moment vẽ ở hình 7a.
Moment phụ sinh ra ở vai cột do sự lệch của trục cột trên với trục cột dưới
bằng:
M e = A.e = 8.52Tm
b −b
Trong đó: e = d t = 0.25m - Độ lệch tâm 2 phần cột.
2
Nội lực trong khung do M e có thể tìm được bằng bảng ở phụ lục đối với cột 2
đầu ngàm. Vì trường hợp này có thể coi I d = ∞ và ngoài ra khung không có
chuyển vị ngang vì tải trọng đối xứng. Dấu M e ngược với dấu trong bảng.
( 1 − α ) ( 3B ( 1 + α ) − 4C ) M e
MB = − = 1.73Tm
K
6( 1−α ) ( B − A( 1+ α ) ) M e
RB = − = −1.02T = −12.3 / h
Kh
Vậy:
M Ct = M B + RB ht = −2.676Tm
M Cd = M B + RB ht + M e = 5.844Tm
M A = M B + RB h + M e = −2.01Tm
Biểu đồ moment do M e vẽ ở hình 7b.
Cộng biểu đồ 7a với 7b ta được biểu đồ moment cuối cùng do tải trọng thường
xuyên gây ra toàn mái.
M B = −17.63Tm
M Ct = −7.656Tm
M Cd = 0.864Tm
M A = 18.63Tm
Lực cắt tại chân cột:
QA = −2.307T
ĐỒ ÁN THÉP II

3.Tính khung với tải trọng tạm thời trên mái (hoạt tải)
Ta có ngay biểu đồ do hoạt tải gây ra bằng cách nhân các trị số của moment do
tải trọng thường xuyên ở biểu đồ hình 7c với tỷ số:
P
= 0.249
q
M A = 4.639Tm
M Cd = 0.215Tm
M Ct = −1.906Tm
M B = −4.39Tm
QA = −0.575T
ĐỒ ÁN THÉP II

4.Tính khung với trọng lượng dầm cầu trục


Trọng lượng dầm cầu trục Gdcc = 1.04T đặt vào trục nhánh đỡ DCT và sinh ra
moment lệch tâm:
M dcc = Gdcc .edcc = 0.52Tm
b
edcc = d = 500mm
2
M dcc
Nội lực khung tìm được bằng cách nhân biểu đồ M e với tỉ số − (vì 2
Me
moment này đặt cùng 1 vị trí nhưng ngược chiều).
M dcc
− = −0.061
Me
Trọng lượng dầm cầu trục Gdcc là tải trọng thường xuyên nên phải cộng biểu
đồ moment do Gdcc với nội lực ở biểu đồ hình 7c để được moment do toàn bộ tải
trọng thường xuyên lên dàn và lên cột:
M B = −17.736Tm
M Ct = −7.493Tm
M Cd = 0.508Tm
M A = 18.753Tm
Biểu đồ moment vẽ ở hình 7d.
Trong nhiều trường hợp, khi Gdcc khá nhỏ so với Dmax , Dmin nên có thể nhập
luôn Gdcc vào Dmax , Dmin và tính luôn M max , M min như ở điểm 5 tiếp theo bỏ qua
điểm 4 này.
5.Tính khung với moment cầu trục M max , M min
M max , M min đồng thời tác dụng ở 2 cột, M max cột trái hoặc có thể cột phải. Dưới
đây xét trường hợp M max ở cột trái, M min ở cột phải.
Giải khung bằng phương pháp chuyển vị với sơ đồ xà ngang cứng vô cùng. Ẩn
số chỉ còn là chuyển vị ngang của nút.
ĐỒ ÁN THÉP II

Phương trình chính tắc:


r11 × ∆ + R1 p = 0
Trong đó:
r11 - Phản lực ở liên kết thêm do chuyển vị đơn vị ∆ = 1 gây ra ở nút trên.
Dấu của chuyển vị và dấu của phản lực trong liên kết thêm quy ước hướng từ trái
sang phải là dương. Dùng bảng phụ lục tính được moment và phản lực ngang ở
đầu B của cột:
6 BEI1
MB = 2
= 1.589 EI1 / h 2
Kh
12 AEI1
RB = − = −5.655EI1 / h3
Kh3
Biểu đồ moment do ∆ = 1 gây ra còn được dùng với các loại tải trọng khác như
T hay gió, nên ta tính luôn moment tại các tiết diện cột.
Tiết diện vai cột:
M C = M B + R B ht = −0.443EI1 / h 2
Chân cột:
M A = M B + R B h = −4.066 EI1 / h 2
Cột bên phải các trị số moment và phản lực có cùng trị số nhưng khác dấu.
Biểu đồ moment vẽ ở hình 10a.
r11 = − R B − R B′ = −11.31EI1 / h3
R1 p - Phản lực trong liên kết thêm do tải trọng ngoài gây ra trong hệ cơ bản.
Vẽ biều đồ moment do M max , M min gây ra dùng các công thức ở phụ lục. Cũng
có thể sử dụng ngay biểu đồ moment lệch tâm M e của tải trọng mái (hình 7b)
nhân với hệ số:
M max
− = −3.753
Me
Cột phải:
ĐỒ ÁN THÉP II

M min
− = −1.175
Me
Từ đó ta có moment ở cột trái:
M B = −6.493Tm
M Ct = 10.043Tm
M Cd = −21.933Tm
M A = 7.544Tm
Phản lực:
RB = 46.162 / h(T )
Moment ở cột phải:
M B′ = −2.033Tm
M Ct ′ = 3.144Tm
M Cd′ = −6.867Tm
M A′ = 2.362Tm
Phản lực:
RB′ = 14.453 / h(T )
Vậy:
R1 p = RB − RB′ = 31.709 / h(T )
Giải phương trình chính tắc:
R1 p
∆=− = 2.804h 2 / EI1
r11
Nhân biểu đồ moment do ∆ = 1 và cộng với moment ngoại lực trong hệ cơ bản
(hình 10b) ta được biểu đồ moment cuối cùng
M = M∆ + M p
Ở cột trái:
M B = −2.037Tm
M Ct = 8.801Tm
M Cd = −23.175Tm
M A = −3.857Tm
Lực cắt ở chân cột:
QA = −2.509T
Lực dọc:
N B = N Ct = 0
N A = N Cd = Dmax = 63.95T
Cột bên phải:
M B′ = −6.489Tm
M Ct ′ = 4.386Tm
ĐỒ ÁN THÉP II

M Cd′ = −5.625Tm
M A′ = 13.763Tm
Lực cắt ở chân cột:
QA′ = 2.518T
Lực dọc:
N B′ = N Ct ′ = 0
N A′ = N Cd ′ = Dmin = 20.03T
Biểu đồ moment cuối cùng ở hình 10c.
ĐỒ ÁN THÉP II

6.Tính khung với lực hãm ngang T


Lực T đặt ở cao trình hãm cách vai cột 1m.
Lực T có thể tác dụng ở cột trái hay cột phải, chiều hướng vào cột hoặc đi ra
khỏi cột. Dưới đây giải khung với trường hợp lực T đặt vào cột trái hướng từ trái
sang phải. Các trường hợp khác của T có thể suy ra từ trường hợp này.
Trình tự tính toán giống như tính với M max , M min .
Vẽ biểu đồ M do ∆ = 1 gây ra trong hệ cơ bản và đã tính được:
r11 = −11.31EI1 / h3
Dùng công thức trong phụ lục tính được moment và phản lực do T gây ra trong
hệ cơ bản (hình 11a). Lực T đặt cách đỉnh cột: 3.32m.
λ = 0.276 < α = 0.359
( 1 − λ ) ( 2 + λ ) B − 2C  + µ ( α − λ ) ( 2α + λ ) B − 2C 
2 2

MB = − Th = −2.841Tm
K
( 1 − λ ) 3B − 2 A ( 2 + λ )  + µ ( α − λ ) 3B − 2 A ( 2 + λ ) 
2 2

MB = − T = 1.627T
K
Tính moment tại tiết diện C và A, ngoài ra tính M T ở tiết diện D (chỗ đặt T).
M TD = M B + RB ( ht − hdcc ) = 2.561Tm
M TC = M B + RB ht − Thdcc = 2.058Tm
M TA = M B + RB h − T ( ht + hdcc ) = −1.815Tm
Cột bên phải không có ngoại lực nên moment và phản lực trong hệ cơ bản bằng
không.
Vậy:
R1 p = RB − RB′ = 1.627T
R1 p
∆=− = 0.144h3 / EI1 = 1.731h 2 / EI1
r11
Moment cuối cùng tại tiết diện cột khung M = M ∆ + M p
ĐỒ ÁN THÉP II

M B = −0.09Tm
M T =  M B + R B ( ht − hdcc )  ∆ + M TD = 2.608Tm
M C = 1.291Tm
M A = −8.853Tm
QA = 1.317T
Đối với cột bên phải ta có:
M B′ = −2.751Tm
M C ′ = 0.767Tm
M A′ = 7.038Tm
QA′ = 0.814T
Biểu đồ moment ở hình 11b.

7.Tính khung với tải trọng gió


Ở đây tính với trường hợp gió thổi từ trái qua phải. Với gió thổi từ phải qua trái
chỉ việc thay đổi trị số cột. (Sơ đồ tải trọng gió ở hình 4b)
Đã có biểu đồ M do ∆ = 1 gây ra trong hệ cơ bản (hình 10a) và có:
r11 = −11.31EI1 / h3
Bây giờ chỉ tính moment và phản lực so q và q′ gây ra trong hệ cơ bản.
Ở cột trái:

M q
=−
( 9 BF − 8C ) qh
2 2

= −4.832Tm
B
12 K
RBq = −
( 2 BC − 3 AF ) qh = 3.159T
2K
qh 2
M Cq = M B + RB ht − t = 3.228Tm
2
qh 2
M Aq = M B + RB h − = −10.113Tm
2
ĐỒ ÁN THÉP II

Các trị số cột phải do q′ tác dụng được suy ra từ cột trái bằng cách nhân với hệ
số
q′
− = −0.094
q
M Bq′′ = 0.454Tm
M Cq′′ = −0.303Tm
M Aq′′ = 0.951Tm
RBq′′ = −0.297T
Do đó:
R1 p = RB − RB′ + W + mS + mS ′ = 7.566T
Và:
R1 p
∆=− = 0.669h3 / EI1 = 8.041h 2 / EI1
r11
Biểu đồ moment cuối cùng (hình 12b)
Cột trái:
M B = 7.945Tm
M C = −0.334Tm
M A = −42.808Tm
M + M C qhd
QA = A + = 7.821T
hd 2
Cột phải:
M B′ = −12.323Tm
M C ′ = −3.259Tm
M A′ = 33.646Tm
M + M C ′ q′hd
QA′ = A′ + = 4.162T
hd 2
Kết quả tính được ghi vào bảng nội lực.
ĐỒ ÁN THÉP II

IV.TÍNH CỘT
1.Xác định chiều dài tính toán của cột
Từ bảng tổ hợp nội lực chọn cặp nội lực nguy hiểm để chọn tiết diện cột là cặp
M, N ở tiết diện B.
M = -40.988Tm
N tu = 41.749T
Các cặp khác có trị số nhỏ rõ ràng là không nguy hiểm bằng cặp đã chọn.
a)Xác định trọng lượng bản thân của mỗi đoạn cột
Khi chọn tiết diện mỗi phần cột cần kể thêm trọng lượng bản thân của cột
(hoặc đoạn cột).
Gc coi như một lực tập trung đặt tại trọng tâm tiết diện đỉnh của mỗi đoạn cột.
Gc = g c hc
Trong đó:
g c - Trọng lượng mỗi mét dài cột (hoặc đoạn cột)

gc =
∑ N ψρ
Kf
Trong đó:
∑ N - Lực nén lớn nhất trong mỗi đoạn cột khi chưa kể đến trọng lượng
bản thân Gc .
Đối với cột trên: ∑ N = N tu = N max = 41.749T
Đối với cột dưới:
+Nhánh cầu trục: ∑ N = N tu = N max = 100.344T
+Nhánh mái: ∑ N = N tu = N max = 100.344T
K – Hệ số kể đến ảnh hưởng của moment làm tăng tiết diện cột.
K = ( 0.25 ÷ 0.3) đối với cột trên chọn K = 0.25
K = ( 0.4 ÷ 0.5 ) đối với cột dưới chọn K = 0.4
ĐỒ ÁN THÉP II

ψ - Hệ số cấu tạo, trọng lượng các chi tiết làm tăng tiết diện cột.
ψ = ( 1.4 ÷ 1.8 ) lấy ψ = 1.4
ρ = 7850daN / m3 trọng lượng riêng của thép.
hc - Chiều dài đoạn cột.
Đối với cột trên: hc = ht = 4.32m
Đối với cột dưới: hc = hd = 7.7m
Đối với cột trên:
gc =
∑ N ψρ = 41749 x1.4 x7850 = 87.395daN / m
Kf 0.25 x 2100
Gc = g c .hc = 87.395 x 4.32 = 378daN
Đối với cột dưới:
+Nhánh cầu trục:
gc =
∑ N ψρ = 100344 x1.4 x7850 = 131.283daN / m
Kf 0.4 x 2100
Gc = g c .hc = 131.283 x7.7 = 1011daN
+Nhánh mái:
gc =
∑ N ψρ = 131.283 x1.4 x7850 = 131.283daN / m
Kf 0.4 x 2100
Gc = g c .hc = 131.283 x7.7 = 1011daN
Để chọn tiết diện cột dưới có thể chọn nhiều cặp tùy thuộc vào tính toán bộ
phận nào. Ở đây để xác định chiều dài tính toán của các phần cột ta chọn cặp có N
lớn nhất tức là cặp:
M = 57.583Tm; N = 100,344T
Tính các hệ số:
i  J  h 
K = 2 =  2 ÷ d ÷ = 0.255
i1  J1   ht 
 h  J1
C1 =  t ÷ = 0.957
h
 d 2 J m
Nd
Trong đó: m = = 2.404
Nt
Từ K và C1 tra bảng được:
µ
µ1 = 1.98 ; µ 2 = 1 = 2.069
C1
Vậy chiều dài tính toán của các phần cột trong mặt phẳng khung là:
l x 2 = µ2 ht = 2.069 x 4.32 = 8.938m
l x1 = µ1hd = 1.98 x7.7 = 15.246m
Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng khung bằng
ĐỒ ÁN THÉP II

-Cột trên: l y 2 = ht − H dcc = 4.32 − 1 = 3.32m


-Cột dưới: l y1 = hd = 7.7m
2.Chọn tiết diện cột trên
Nội lực nguy hiểm cho cột trên là:
M = -40988daNm
N = N tu + Gc = 41749 + 378 = 42127 daN
a)Dạng tiết diện và chiều cao h của tiết diện
Tiết diện cột trên chọn dạng chữ H đối xứng, ghép từ 3 bản thép, với chiều cao
tiết diện đã chọn trước.
h = bt = 500mm
b)Độ lệch tâm và diện tích yêu cầu
Độ lệch tâm:
M 40988
e= = = 0.97 m
N 42127
Sơ bộ giả thiết hệ số ảnh hưởng hình dạng tiết diện η = 1.25 và diện tích yêu
cầu của tiết diện tính theo công thức:
 
2.8M x 2.8 x97
N η + ÷ 42127 x (1.25 + )
hN
Ayc =  = 50 = 134cm 2
f γc 2100 x1
c)Chiều rộng tiết diện b và bề dày các bản t f , tw
Dựa theo yêu cầu
ht 432
b = bf ≥ = = 14.4cm
30 30
Chọn b = b f = 30cm
Dựa vào Ayc = 134cm và các yêu cầu tw ≥ 8mm; t f ≥ t w , t f ≤ 60mm . Chọn
2

t w = 1cm và t f = 1.6cm . Vậy diện tích tiết diện đã chọn là


Bản bụng (50-1.6x2)x1 = 46.8 cm2
Bản cánh 2x30x1.6 = 96 cm2
A = 142.8 cm 2

d)Kiểm tra tiết diện đã chọn


ĐỒ ÁN THÉP II

Các đặc trưng hình học của tiết diện


30 x503 (30 − 1) x(50 − 2 x1.6)3
Ix = − = 64783.9cm 4
12 12
2 x1.6 x30 (50 − 2 x1.6) x13
3
Iy = + = 7203.9cm 4
12 12
I 64783.9
ix = x = = 21.3cm
A 142.8
I 7203.9
iy = y = = 7.1cm
A 142.8
2I 2 x64783.9
Wx = x = = 2591.4cm3
h 50
-Độ mảnh và độ mảnh quy ước của cột
ly2 3.32 x100
λy = = = 46.76
iy 7.1
f 2100
λ y = λy = 46.76 x = 1.48 ; ( E = 2100000daN / cm 2 )
E 2100000
l 8.938 x100
λx = x 2 = = 41.96 = λmax < [ λ ] = 120
ix 21.3
f 2100
λ x = λx = 41.96 x = 1.33
E 2100000
-Độ lệch tâm tương đối m và độ lệch tâm tính đổi me
eA 97 x142.8
m= = = 5.345
Wx 2591.4
Af 30 x1.6
= = 1.03
Aw 46.8 x1
Với
λ x = 1.33 < 5

 Af
 = 1.03 > 1 ⇒ Tra bảng D9 – Hệ số ảnh hưởng của hình dạng tiết
A
 w
5 < m = 5.345 < 20

diện , TCVN 338:2005 có hệ số η : η = 1.134
η
-Cột có An = A và me = η .m = 1.134 x5.345 = 6.06 < 20 – Không cần kiểm tra về
bền
-Kiểm tra ổn định tổng thể trong mặt phẳng uốn:
Với λ x = 1.33 và me = 6.06
Tra bảng II.2 phụ lục II được hệ số ϕe = 0.212
Điều kiện ổn định:
ĐỒ ÁN THÉP II

N 41749
= = 1379.056daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
ϕe A 0.212 x142.8
-Kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng uốn:
Moment tính toán khi kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng khung là moment lớn
nhất tại tiết diện ở phần 3 cột.
ht 4.32
= = 1.44m
3 3
Moment tính toán tại tiết diện B (đỉnh cột) có trị số: M B = −40988daNm do các
tải trọng 1, 2, 4, 6, 8. Vậy moment tương ứng ở đầu kia (tiết diện C) do các tải
trọng này là:
M C = −3.181Tm = −3181daNm
2 2
M = M C + ( M B − M C ) = −3181 + x(−40988 − (−3181)) = −28385.7 daNm
3 3
M max  M M 
> = max  B = −20494daNm; C = −1591daNm ÷ = 20494daNm
2  2 2 

 M M 
M ′ = max  M ; B ; C ÷ = 28385.67 daNm
 2 2 

Độ lệch tâm tương đối:


M ′ A 28385.67 142.8
m= x = x = 3.75
N Wx 41749 2591.4
mx = m = 3.75 < 5 ; ϕb = 1
Vậy c xác định theo công thức:
Trong đó α và β là các hệ số xác định theo bảng 4.9 sách “Kết cấu thép cấu
kiện cơ bản”.
Với mx = 3.75 < 5
ĐỒ ÁN THÉP II

E 2100000
Và λ y = 46.76 < λc = 3.14 = 3.14 x = 99.3 có β = 1 ; c = 0.24
f 2100
Với λ y = 1.48 < 2.5 ⇒ ϕ y = 0.879
Điều kiện ổn định ngoài mặt phẳng khung:
N 41749
= = 1385,855daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
cϕ y A 0.24 x0.879 x142.8
-Kiểm tra ổn định cục bộ:
Với bản cánh được kiểm tra theo công thức:
b0  b0 
≤ 
t f  t f 
 b0 
  lấy theo bảng 4.4 sách KCT cấu kiện cơ bản.
 t f 
 b0 
(
  = 0.36 + 0.1λ
 t f 
) E
f
; λ = λ x = 1.33

 b0  2100000
  = (0.36 + 0.1x1.33) x = 15.6
 t f  2100
b b f − t w 30 − 1 b 
Tiết diện cột đã chọn có 0 = = = 9.1 <  0  = 15.6 đảm bảo ổn định
tf 2t f 2 x1.6  t f 
cục bộ.
Với bản bụng được kiểm tra theo công thức:
hw  hw 
≤ 
tw  tw 
Do khả năng chịu lực của cột được xác định theo điều kiện ổn định tổng thể
h 
trong mặt phẳng uốn nên độ mảnh giới hạn  w  của bản bụng được xác định theo
 tw 
bảng 4.10 sách KCT cấu kiện cơ bản.
 hw 
Với m = 5.345 > 1 , λ = λ x = 1.33 < 2 ⇒   = 49.5
 tw 
hw 46.8 h 
Tiết diện đã chọn có = = 46.8 ≤  w  = 49.5 đảm bảo ổn định cục bộ.
tw 1  tw 
hw E
Đồng thời = 46.8 < 2.3 = 72.73 không phải đặt sườn ngang.
tw f
Vậy tiết diện đã chọn như hình là thỏa mãn.
3.Thiết kế cột dưới rỗng
Dựa vào bảng tổng hợp nội lực ta có cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh 1
(nhánh cầu trục) là:
ĐỒ ÁN THÉP II

M = −27.161Tm = −27161daNm
N = 100,344T = 100344daN
⇒ M 1 = −27161daNm
N1 = N + Gc = 100344 + 1011 = 101355daN
Cặp nội lực nguy hiểm cho nhánh mái là:
M = 57.583Tm = 57583daNm
N = 100.344T = 100344daN
⇒ M 2 = 80990daNm
N 2 = N + Gc = 100344 + 1011 = 101355daN
3.1.Dạng tiết diện và chiều cao h của tiết diện
Cột dưới rỗng có tiết diện không đối xứng, bao gồm 2 nhánh: nhánh ngoài
(nhánh mái) và nhánh trong (nhánh cầu trục). Nhánh ngoài dùng thép bản và 2
thép góc. Nhánh trong dùng thép cán hình chữ I hoặc dùng tiết diện tổ hợp từ 3
thép bản. Do cột dưới có lực cắt lớn nên dùng hệ bụng dạng thanh giằng.
Chiều cao tiết diện h chính là bd đã chọn là h = bd = 1000mm = 1m
Cột rỗng thanh giằng các nhánh được xác định như cột đặc chịu nén đúng tâm,
với N f 1 , N f 2
a)Chọn tiết diện nhánh
Xác định gần đúng khoảng cách y1 từ trọng tâm toàn tiết diện đến trọng tâm
nhánh 1 và y2 đến trọng tâm nhánh 2 như sau:
Gần đúng lấy:
C ≈ h = 1m
y1 = ( 0.4 ÷ 0.6 ) C chọn y1 = 0.5C = 0.5m
y2 = C − y1 = 0.5m
Lực nén lớn nhất trong nhánh cầu trục, tính được theo giá trị M m−ax ≡ M 2 và N 2
tương ứng:
N1 y2 M 1 101355 x0.5 27161
N f1 = + = + = 77839daN = 778kN
C C 1 1
+
Và lực nén lớn nhất trong nhánh mái, tính được theo giá trị M max ≡ M 1 và N1
tương ứng:
N 2 y1 M 2 101355 x0.5 57583
Nf2 = + = + = 108261daN = 1083kN
C C 1 1
Giả thiết độ mảnh của cột là: λgt = 75
Từ λgt và f tra bảng II.1 phụ lục II có hệ số ϕ sách KCT cấu kiện cơ bản.
ϕ = 0.749 ( ϕ = 0.7 ÷ 0.9 nằm trong khoảng này).
Diện tích yêu cầu các nhánh là:
N f1 77839
Af 1 = = = 49cm 2
ϕ f γ c 0.749 x 2100 x1
ĐỒ ÁN THÉP II

Nf2 108261
Af 2 = = = 69cm 2
ϕ f γc 0.749 x 2100 x1
Theo yêu cầu độ cứng:
hd 770 h 770
= = 25.7cm ≤ b ≤ d = = 38.5cm
30 30 20 20
Chọn bề rộng cột (chiều cao tiết diện nhánh) là
b = 35cm = 350mm > 300mm
Nhánh 2 dùng tiết diện dạng chữ I tổ hợp từ 3 bản thép có các kích thước và
diện tích là:
Chọn: b f = 25cm = 250mm
Chọn tw , t f :
t w = 0.8cm = 8mm thỏa điều kiện t w = ( 6 ÷ 16 ) mm
t f = 1.4cm = 14mm thỏa điều kiện t f = ( 8 ÷ 40 ) mm
hw = 35 − 2 x1.4 = 32.2cm = 322mm
A f 1 = 32.2 x0.8 + 25 x1.4 = 95.8cm 2

Tính các đặc trưng hình học của nhánh 1 hình bên.
2 x1.4 x 253 + 32.2 x0.83
I x1 = = 3647cm 4
12
I x1 3647
ix1 = = = 6.17cm
Af 1 95.8
25 x353 − (25 − 0.8) x32.23
I y1 = = 21994cm 4
12
ĐỒ ÁN THÉP II

I y1 21994
i y1 = = =15.15cm
Af 1 95.8
Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ của bản cánh và bản bụng nhánh – với độ
mảnh λ = 75
-Bản cánh:
b0 b f − t w 25 − 0.8 b 
= = = 8.64 <  0  = 17
tf 2t f 2 x1.4  t f 
-Bản bụng:
loy 770
λy = = = 50.83
iy 15.5
f 2100  hw 
λ y =λ y = 50.83x = 1.61 ⇒   = 60.3
E 2100000  tw 
h 
Độ mảnh giới hạn  w  của bản bụng được xác định theo bảng 4.3 sách KCT
 tw 
cấu kiện cơ bản.
hw 32.2 h 
= = 40.3 <  w  = 53.4
tw 0.8  tw 
Nhánh 2 dùng tiết diện tổ hợp từ 1 thép bản 322 ×16 và 2 thép góc đều cạnh
L150x10 có A1g = 29.3cm , B = 150mm , z10 = 4.03cm , I g = 624cm
2 4

Diện tích tiết diện nhánh 2:


322 x16
Af 2 = + 2 x 29.3 = 110.12cm 2
100
ĐỒ ÁN THÉP II

Khoảng cách từ mép trái của tiết diện (mép ngoài bản thép) đến trọng tâm tiết
diện nhánh mái là z0
1.6
32.2 x1.6 x + 2 x 29.3(1.6 + 4.03)
z0 =
∑Az i i
= 2 = 3.37cm = 33.7mm
∑A i 110.12
Các đặc trưng hình học của tiết diện

32.2 x1.63 1.6


I x2 = + 32.2 x1.6 x (3.37 − ) 2 + 2 x(624 + 29.3 x(4.03 + 1.6 − 3.37) 2 = 1899cm 4
12 2
I x2 1899
ix 2 = = = 4.15cm
Af 2 110.12
1.6 x32.23 35
I y2 = + 2 x (624 + 29.3x ( − 4.03) 2 = 16331.94cm 4
12 2
I y2 16331.94
iy 2 = = = 12.18cm
Af 2 110.12
Tính khoảng cách giữa 2 trục nhánh: C = h − z0 = 100 − 3.37 = 96.63cm
Khoảng cách từ trục trọng tâm toàn tiết diện đến nhánh 1
A f 2C 110.12 x96.63
y1 = = = 51.67cm
A 95.8 + 110.12
Và khoảng cách từ trục trọng tâm toàn tiết diện đến nhánh 2
y2 = C − y1 = 96.63 − 51.67 = 44.96cm
Moment quán tính toàn tiết diện với trục trọng tâm x-x
2 2
I x = ∑ I xi + ∑ yi2 A fi = 3647 + 1899 + 51.67 2 x95.8 + 44.96 2 x110.12 = 483909cm 4
i =1 i =1

Ix 483909
iy 2 = = = 48.48cm
A 95.8 + 110.12
ĐỒ ÁN THÉP II

b)Xác định hệ thanh bụng


Bố trí hệ thanh bụng như trên hình

Sơ bộ chiều cao dầm vai bằng 500mm


Chiều cao còn lại của cột 7700-500 =7200mm
Chia làm 8 đoạn của phần cột còn lại. Khoảng cách
các nút giằng a = 7200 / 8 = 900mm
Thanh giằng hội tụ tại trục nhánh
Chiều dài thanh xiên
ld = a 2 + C 2 = 902 + 96.632 = 132.1cm
Góc θ giữa trục nhánh và trục thanh giằng xiên
96.63
tgθ = = 1.074 ⇒ θ = 47.040 ⇒ sin θ = 0.732
90
Sơ bộ chọn thanh bụng xiên là 1 thép góc L100x8 có
At = 12.3cm 2 ; imin = 1.56cm
Nội lực nén trong thanh bụng xiên do lực cắt thực tế V
V = 10.022T = 10022daN
V 10022
Nd = = = 6845.6daN
2sin θ 2 x0.732
Kiểm tra thanh bụng xiên:
+Kiểm tra độ mảnh
ld 132.1
λmax = = = 84.7 < [ λ ] = 150
imin 1.56
+Kiểm tra khả năng chịu lực:
Tra bảng hệ số ϕ ở phần phụ lục II.1 sách KCT cấu
kiện cơ bản.
Theo λmax = 84.7 và f = 210 N / mm 2 được ϕmin = 0.69
Hệ số điều kiện làm việc của thanh xiên γ c = 0.75
(Kể đến sự lệch tâm giữa trục liên kết và trục thanh)
Nd 6845.6
= = 1075daN / cm 2 < f = 2100daN / cm 2
ϕmin At γ c 0.69 x 0.75 x12.3
Độ mảnh toàn bộ cột tính theo trục ảo x-x là
l1x 1524.6
λx = = = 31.45
ix 48.48
π 2ld3 3.142 x132.13
α= 2 = = 27
C a 96.632 x90
A 95.8 + 110.12
λ0 = λx2 + α = 31.452 + 27 x = 34.86 < [ λ ] = 120
Ad 2 x12.3
Kiểm tra lực cắt quy ước
ĐỒ ÁN THÉP II

Từ λ0 = 34.86 và f = 210 N / mm 2 ⇒ Tra bảng hệ số ở phần phụ lục II.1 sách


KCT cấu kiện cơ bản ϕ = 0.92
Tính lực cắt quy ước
 E  2100000 
 2330 − f ÷N  2330 − ÷x101355
−6   −6  2100 
V f = 7.15 ×10 = 7.15 × 10 x = 1047.65daN
ϕ 0.92
Nhận thấy rằng, lực cắt đã dùng để tính thanh giằng
V = 10022daN > V f = 1047.7 daN , do vậy không cần phải tính lại thanh bụng xiên và
độ mảnh tương đương λ0 .
Thanh bụng ngang tính theo lực cắt V f = 1047.65daN
Vì V f rất nhỏ, chọn thanh bụng ngang theo độ mảnh giới hạn [ λ ] = 150 .
Dùng 1 thép góc đều cạnh L50x5 có imin = 0.973cm
C
A = 4.8cm 2 ; λ = = 99.3 < [ λ ] = 150 ; ϕ = 0.589
imin
Vf 1047.65
= = 494.1daN / cm 2 < f = 2100daN / cm 2
ϕ Aγ c 0.589 x 4.8 x0.75
c)Kiểm tra tiết diện cột đã chọn
Nhánh 1: Nội lực tính toán N f 1 = 47440daN
Độ mảnh của nhánh
l 770 l 90
λ y1 = y1 = = 50.8 ; λx1 = f = = 14.59 => λmax = 50.8 < [ λ ] = 120
i y1 15.15 ix1 6.17
Tra bảng hệ số ϕ ở phần phụ lục II.1 sách KCT cấu kiện cơ bản.
Theo λmax = 50.8 và f = 210 N / mm 2 ta được ϕmin = 0.861
Kiểm tra ứng suất
Nf1 47440
= = 575.1daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
ϕmin Af 1 0.861x95.8
Nhánh 2: Nội lực tính toán N f 2 = 54792daN
l y1 770 l 90
λy 2 = = = 63.2 ; λx 2 = f = = 21.69 => λmax = 63.2 < [ λ ] = 120
iy 2 12.18 ix 2 4.15
Từ λmax tra bảng hệ số ở phần phụ lục II.1 sách KCT cấu kiện cơ bản được
ϕmin = 0.807
Kiểm tra ứng suất
Nf2 54792
= = 616.6daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
ϕmin Af 2 0.807 x110.12
Kiểm tra toàn bộ theo trục ảo x-x
Với cặp 1:
ĐỒ ÁN THÉP II

27161
e1 = = 26.8cm
101355
e Ay 26.8 x(95.8 + 110.12) x51.67
m= 1 1 = = 0.59
Ix 483909
f 2100
λ 0 = λ0 = 34.86 x = 1.1
E 2100000
Với m = 0.59 và λ 0 = 1.1 tra bảng II.3 phụ lục II.1 sách KCT cấu kiện cơ bản
có ϕe = 0.601
N1 101355
= = 819daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
ϕe A 0.601x (110.12 + 95.8)
Với cặp 2:
57583 ×100
e2 = = 56.81cm
101355
e Ay 56.81× ( 95.8 + 110.12 ) × 44.96
m= 2 2 = = 1.09
Ix 483909
Và λ 0 = 1.1 tra bảng II.3 phụ lục II.1 sách KCT cấu kiện cơ bản có ϕe = 0.459
N2 101355
= = 1072.3daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm2
ϕe A 0.459 × ( 95.8 + 110.12 )
Cột đã chọn đảm bảo khả năng chịu lực.
d)Tính liên kết thanh giằng vào các nhánh cột
Đường hàn liên kết thanh giằng xiên vào nhánh cột chịu lực N d = 6845.6daN
Với que hàn N42, mối hàn được thực hiện bằng thủ công có
β s = 1 ; β f = 0.7 ; f ws = 0.45 f u = 0.45 x3400 = 1530daN / cm 2
Trong đó:
f u = 3400 - Cường độ tức thời tiêu chuẩn của thép cơ bản
f wf = 1800daN / cm 2
Vậy có: ( β f w ) min = min ( β f f wf ; β s f ws ) = 1260daN / cm
2

Thanh xiên là thép góc L80x8


Chọn chiều cao đường hàn sống là: h fs = 6mm < 1.2tmin = 1.2 × 8 = 9.6mm
Chọn chiều cao đường hán mép là: h fm = 4mm < 1.2tmin = 1.2 × 8 = 9.6mm
Thường chọn: h f = tmin ; tmin = 8mm Đồng thời: h fs = 6mm ≥ h f = 4mm ;
min

h fm = 4mm ≥ h min
f = 4mm
Chiều dài cần thiết của đường hàn sống lws và đường hàn mép lwm để liên kết
thép góc thanh bụng xiên vào má cột là
Với thép góc đều cạnh K = 0.7
KN 0.7 × 6845.6
lws = = = 8.5cm ≥ (4h fs = 2.4cm; 4cm)
h fs ( β f w ) min γ c ( 6 /10 ) ×1260 × 0.75
ĐỒ ÁN THÉP II

lws = 8.5cm ≤ 85β f h fm = 35.7cm

lwm =
( 1 − K ) N = ( 1 − 0.7 ) × 6845.6 = 5.4cm ≥ (4h = 2.4cm; 4cm)
h fm ( β f w ) min γ c ( 4 /10 ) ×1260 × 0.75
fm

lwm = 5.4cm ≤ 85β f h fm = 23.8cm


Các đường hàn góc cạnh đều thỏa mãn
Đường hàn thanh bụng ngang L60x5 vào nhánh cột tính chịu đủ lực cắt.
V f = 1047.65daN , rất bé. Vì vậy chọn theo cấu tạo với h fs = 6mm ; h fm = 4mm ;
lw ≥ 5mm
0.9 I1 0.9 × 483909
Kiểm tra lại tỷ số độ cứng 2 phần cột: = = 6.72
I2 64783.9
0.9 là hệ số kể đến biến dạng của thanh giằng.
7 − 6.72
Sai số so với tỷ lệ đã chọn để giải khung là: 100% = 4% < 30%
7
3.2.Thiết kế các chi tiết cột
1.Nối hai phần cột
Cấu tạo mối nối vẽ ở hình bên. Ở đây dự kiến mỗi phần cột là một đơn vị vận
chuyển vị trí mối nối khuếch đại ở cách vai cột 500mm do yêu cầu của việc hàn ở
hiện trường và ở vào chỗ moment nhỏ hơn (trong tính toán vẫn dùng nội lực ở tiết
diện Ct để tính mối nối).
Nội lực lớn nhất mà mối nối cánh ngoài phải chịu:
M tu = 1.126Tm; N tu = 34.09T ; Gct = 0.378T
bt' = bt − t f = 0.5 − 0.016 = 0.484m
N M 34.09 + 0.378 1.126
S ng = + = + = 19.56T
2 bt' 2 0.484
Cánh ngoài nối bằng đường hàn đối đầu thẳng,
Chiều dài đường hàn: lw = b − 2t = 50 − 2 x1.6 = 46.8cm
Chiều cao đường hàn lấy bằng chiều dày thép cánh cột trên tw = t = tmin = 1.6cm
Ứng suất trong đường hàn đối đầu nối cánh ngoài
Sng 19.56 ×1000
σw = = = 261.218daN / cm 2 < γ c f wc = 2100daN / cm 2
t w .lw 1.6 × 46.8
Chọn bản nối “K” có chiều dày và chiều rộng đúng bằng chiều dày và chiều
rộng bản cánh của cột trên. Nội lực lớn nhất trong cánh trong của cột trên (mối nối
cánh trong với bản “K” phải chịu) là:
M min = −9.562Tm; N tu = 42.6T ; Gct = 0.378T
N M 0.378 + 42.6 9.562
S ng = + ' = + = 41.245T
2 bt 2 0.484
Dùng mối nối đối đầu thẳng, ứng suất trong đường hàn nối:
ĐỒ ÁN THÉP II

Str 41.245 ×1000


σw = = = 550.815daN / cm 2 < γ c f wc = 2100daN / cm 2
tw .lw 1.6 × 46.8
Mối nối bụng cột, tính đủ chịu lực cắt tại tiết diện nối. Vì lực cắt ở cột trên khá
bé, đường hàn đối đầu lấy theo cấu tạo: hàn suốt, với chiều cao đường hàn đúng
bằng chiều dày thép bản bụng.

2.Tính dầm vai


Dầm vai tính như dầm đơn giản nhịp l = bd = 1m
Dầm vai chịu uốn bởi lực Str = 41.245T truyền từ cánh trong của cột trên. Sơ
đồ tính toán như hình vẽ.
ĐỒ ÁN THÉP II

Str .(l − bt ) 41.425 × ( 1 − ( 500 /1000 ) )


Phản lực gối tựa: A = = = 20.623T
l 1.0
S .b 41.245 × ( 500 /1000 )
B = tr t = = 20.623T
l 1.0
Moment uốn lớn nhất: M m = A.bt = 20.623 × ( 500 /1000 ) = 10.312Tm
dv

Chọn chiều dày bản đậy mút nhánh cầu trục của cột.
tbd = 20mm thường tbd ∈ ( 20 ÷ 30 ) mm
Chiều rộng sườn đầu dầm cầu trục.
bs = 300mm thường bs ∈ ( 20 ÷ 30 ) cm
Chiều dày bản bụng dầm vai xác định từ điều kiện ép cục bộ của lực tập trung
Chiều dài truyền lực ép cục bộ đến bụng dầm vai.
z = bs + tbd = ( 300 /10 ) + 2 × ( 20 /10 ) = 34cm
Dmax = 63.95T ; Gdcc = 1.04T
f u 3400
Cường độ chịu ép mặt tỳ đầu của thép cơ bản f c = = = 3238daN / cm 2
γ M 1.05
Chiều dày cần thiết của bản bụng dầm vai tính theo
Dmax + Gcc 63950 + 1040
tbdv = = = 0.6cm Chọn tbdv = 1.0cm
z. f u 34 x3238
Bụng nhánh cầu trục của cột dưới xẻ rãnh cho bản bụng dầm vai luồn qua. Hai
bản bụng này liên kết với nhau bằng 4 đường hàn góc.
Chiều cao bụng dầm vai phải đủ chứa 4 đường hàn góc liên kết bản bụng dầm
vai với bụng nhánh cầu trục. Giả thiết chiều cao đường hàn góc
h min
f = 4mm ≤ h f = 6mm ≤ 1.2tmin = 9.6mm
Với que hàn N42, mối hàn được thực hiện bằng thủ công có
β s = 1; β f = 0.7; f ws = 0.45 fu = 0.45 x3400 = 1530daN / cm 2
Trong đó: fu = 3400daN / cm - Cường độ tức thời tiêu chuẩn của thép cơ bản.
2
ĐỒ ÁN THÉP II

f wf = 1800daN / cm 2
Vậy có: ( β f w ) min = min ( β f f wf ; β s f ws ) = 1260daN / cm
2

Chiều dài một đường hàn cần thiết là:


Dmax + Gdcc + B 63950 + 1040 + 20623
lw1 = +1 = + 1 = 29.31cm
4.γ c .h f . ( β f w ) min 4 x1x0.6 x1260
Chiều dài một đường hàn cần thiết để liên kết bản “K” vào bụng dầm vai (để 4
đường hàn góc này đủ truyền lực Str)
Str 41245
lw2 = +1 = + 1 = 14.64cm
4.γ c .h f . ( β f w ) min 4 x1x0.6 x1260
Để ý đến yêu cầu cấu tạo hdv ≥ 0.5bd
Chọn hdv = 500mm ≥ 0.5bd = 0.5 x1000 = 500mm
Chiều dày bản cánh dưới dầm vai bằng 14mm
Chiều cao bản bụng dầm vai hdv = 50 − (2 + 1.4) = 46.6cm
Kiểm tra điều kiện chịu uốn của dầm vai. Cánh dưới dầm vai là 1 bản thép nằm
ngang nối bản bụng của 2 nhánh cột dưới. Cánh trên của dầm vai là 2 bản thép
(bản đậy mút nhánh cầu trục và bản sườn lót) kích thước 2 bản thép này lấy bằng
nhau do đó tiết diện ngang của dầm vai về 2 phía của lực Str (Hai phía M mdvax ) như
nhau.
dv
Để kiểm tra uốn dầm vai chịu M max . Tính moment chống uốn của tiết diện dầm
vai và tìm vị trí trục trọng tâm x-x. Khi điều kiện uốn thỏa mãn, cần phải tính liên
kết giữa cánh và bụng dầm tiết diện chữ I không đối xứng.
Chọn hệ tọa độ Oxy

Diện tích tiết diện dầm vai


ĐỒ ÁN THÉP II

A = A1 + A2 + A3 = 32.2 × ( 20 /10 ) + 46.6 ×1 + ( 14 /10 ) × 32.2 = 156.08cm 2


Moment tĩnh đối với trục dưới:
S x = S x1 + S x 2 + S x 3 = y1 A1 + y2 A2 + y3 A3 = 4235.91cm 3
 xc = 0

Có Oy trục trung tâm ⇒ C ∈ oy ⇒  S x 4235.91
 yc = A = 156.08 = 27.14cm
Đặc trưng hình học của tiết diện:
I x1 = I X 1 + yc 2 . A1 = 33212cm 4 ; I x 2 = I X 2 + ( yc − y2 ) 2 . A2 = 8849cm 4
I x 3 = I X 3 + ( y3 − yc ) 2 . A3 = 28856cm 4 ; I x = I x1 + I x 2 + I x 3 = 70917cm 4
Ix
Wx min = = 2613cm3
yc
M 10.312 ×1000
σ max = max = = 394.6daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
Wmin 2613
t
( y3 − yc − bd )
t 2 = 1565.92cm3
x = ( y3 − yc ). A3 + ( y3 − yc −
S 1/2 ).tbdv .
bd

2 2
Ứng suất tiếp:

Vmax S x1/2 20.623 ×1000 ×1565.92


τ= = = 455.4daN / cm 2 < γ c f = 2100daN / cm 2
dv
I x .tb 70917 ×1
0.58 f y
Cường độ chịu cắt: f v = = 1215.2daN / cm 2
γM
Ứng suất pháp tác dụng ở cánh trên dầm vai:
M max .( y3 − yc ) 10.312 × 100000 × ( ( 483 /10 ) − 27.14 )
σ min = = = 307.7 daN / cm 2
Ix 70917
Nội lực trong cánh trên dầm vai tính bằng: N = σ min . A3 = 19816daN
Dùng lực này để tính đường hàn ngang liên kết bản đậy cũng như sườn lót với
bản “K”.
 32.2 − 1 
Chiều dài đường hàn chịu lực: lw = 4 ×  − 1÷ = 58.4cm
 2 
Chiều cao đường hàn:
N 19816
hf ≥ = = 0.27cm ⇒ Chọn h f = 6mm
γ c .lw . ( β . f w ) min 1×1260 × 58.4
Tính đường hàn liên kết cánh và bụng của dầm vai:
Sctf = A3 ( y3 − yc ) = ( 20 /10 ) × 32.2 × ( ( 483 /10 ) − 27.14 ) = 1362.7cm3
Scdf = A1 yc = ( 14 /10 ) × 32.2 × 27.14 = 1223.47cm3
Đường hàn liên kết cánh trên:
ĐỒ ÁN THÉP II

Vmax .Sctf 20.623 ×1000 × 1362.7


hf ≥ = = 0.16cm
2 xγ c .I . ( β f w ) min 2 × 70917 × 1260 ×1
Lấy chung đường hàn liên kết cánh trên với cánh dưới vai với bụng dầm vai là
h f = 6mm .
3.Tính chân cột rỗng
Chân cột rỗng chịu nén lệch tâm (nén – uốn) cấu tạo riêng rẽ cho từng nhánh,
chân của mỗi nhánh tính như chân cột nén đúng tâm. Lực nén tính toán chân mỗi
nhánh là lực nén lớn nhất tại tiết diện chân cột, tính riêng cho từng nhánh: N max .
Giá trị này có thể giống hoặc khác với N f đã dùng để chọn tiết diện nhánh trước
đây (về nội lực chọn tiết diện nhánh có thể không phải là nội lực ở tiết diện chân
cột A-A).
Các cặp nội lực để tính toán chân nhánh cột vẫn là các cặp nội lực tính toán tiết
diện nhánh cột.
-Nhánh cầu trục: M min = −27161daNm; N tu = 101355daN
-Nhánh mái: M min = 57583daNm; N tu = 101355daN
Và đã tính được: N f 1 = 77839daNm; N f 2 = 108261daN
a)Xác định kích thước bản đế
Diện tích bản đế mỗi nhánh được xác định theo công thức:
N
Abd =
α .ψ .ϕb .Rb
Trong đó: α = 1 - đối với bê tông có cấp thấp hơn B25
ψ = 1 - khi nén đều
Am - Diện tích mặt móng.
Giả thiết hệ số tăng cường độ do nén cục bộ mặt bê tong móng
Am
ϕb = 3 = 1.2 < 1.5
Abd
Bê tong móng B15 có Rb = 8.5MPa; Rbt = 0.75MPa
Diện tích yêu cầu của bản đế nhánh mái là:
Nf2 108261
A2ycbd = = = 1061cm 2
α .ψ .ϕb .Rb 1×1×1.2 × 85
Diện tích yêu cầu của bản đế nhánh cầu trục là:
N f1 77839
A1ycbd = = = 763cm 2
α .ψ .ϕb .Rb 1× 1×1.2 × 85
Chọn chiều rộng B của bản đế theo yêu cầu cấu tạo:
B = bc + 2.tdd + 2.C = 35 + 2 x1 + 2 x5 = 47cm
Sơ bộ tdd ∈ ( 8 ÷ 10 ) mm chọn tdd = 10mm ; bc = 35cm ; C = 5cm ≤ 10cm
Chiều dài L của bản đế từng nhánh tính được là:
ĐỒ ÁN THÉP II

A2ycbd 1061
= 22.6cm chọn L2bd = 30cm
yc
L =
yc
2 bd =
B 47
yc
A 763
= 16.2cm chọn L2bd = 30cm
yc
L1ycbd = 1bd =
B 47
Ứng suất thực tế ngay dưới bản đế:
108261
σ f 2 = σ nhm = = 76.8daN / cm 2 < αψϕb Rb = 102daN / cm 2
47 × 30
77839
σ f 1 = σ nhct = = 55.2daN / cm 2 < αψϕb Rb = 102daN / cm 2
47 × 30
Tính chiều dày bản đế: tbd
Cấu tạo chân cột như hình vẽ. Bản đế được các dầm đế và sườn ngăn, nhánh
cột chia thành các ô có các biên tựa khác nhau. Theo các kích thước cạnh ô và loại
ô, tính moment uốn trong các ô này:

Tính cho nhánh mái:


Ô 1 có b2 = 167.7mm; a2 = d = 175mm
b2
Tỷ số = 0.958 nội suy được α b = 0.11
a2
M O1 = α bσ f 2 d 2 = 0.11× 76.8 × 17.52 = 2587.2daNcm
Ô 2 có b2 = 109.7mm; a2 = d = 175mm
ĐỒ ÁN THÉP II

b2
Tỷ số = 0.627 nội suy được α b = 0.042
a2
M O1 = α bσ f 2 d 2 = 0.042 × 76.8 ×17.52 = 987.84daNcm
Ô 3 là bản kê trên 2 cạnh kề nhau – kích thước cạnh ô rất nhỏ do đó không cần
tính.
Chọn moment lớn nhất trong 2 ô 1 và ô 2 để tính tbd
M max = M O1 = 2587.2daNcm
Chiều dày bản đế tính theo công thức:
6.M max 6 × 2587.2
tbdnhm = = = 2.72cm Chọn tbdnhm = 3cm
f .γ c 2100 ×1
Tính cho nhánh cầu trục:
Bản đế nhánh cầu trục có kích thước BxL là 47 × 30cm . Theo cách cấu tạo thì
các ô bản đế nhánh cầu trục có kích thước như hình vẽ.
Ô có kích thước lớn nhất là ô 4 là bản kê 3 cạnh có
b2 = 146mm; a2 = d = 175mm
Ứng suất lớn nhất σ max = 55.2daN / cm 2 , bé hơn ứng suất dưới bản đế nhánh
mái. Vì vậy, lấy chiều dài bản đế nhánh cầu trục tbdnhct = tbdnhm = 3cm .
b)Tính kích thước dầm đế
Toàn bộ lực N f truyền từ nhánh cột xuống bản đế thông qua 2 dầm đế và đôi
sườn hàn vào bụng của nhánh. Vì vậy dầm đế chịu tác dụng của phần phản lực σ f
thuộc diện truyền tải của nó.
bc 35
Tải trọng truyền lên dầm đế ở nhánh mái: ad = C + tdd + = 5 +1+ = 14.75cm
4 4
qd = σ nhm .ad = 14.75 × 76.8 = 1132.8daN / cm
Tổng phản lực truyền lên dầm đế:
N dd = qd .L2bd = 1132.8 × 30 = 33984daN
Lực này do 2 đường hàn liên kết dầm đế với sống và với mép thép góc nhánh
cột phải chịu. Giả thiết chiều cao đường hàn sống h f 1 = 8mm , chiều cao đường hàn
mép h f 2 = 6mm .
Chiều dài cần thiết của đường hàn sống và đường hàn mép:
N dd .(bg − ag ) 33984 × ( 15 − 4.03)
lw1 = = = 24.656cm
γ c .bg .h f 1. ( β . f w ) min1× 15 × 0.8 × 1260
N dd .ag 33984 × 4.03
lw2 = = = 12.077cm
γ c .bg .h f 2 . ( β . f w ) min 1×15 × 0.8 ×1260
Chọn dầm đế có tiết diện 400 x10mm
Kiểm tra dầm đế về uốn và cắt
Nhịp tính toán của dầm đế: ldd = 109.7 + 16 = 125.7 mm
ĐỒ ÁN THÉP II

qd .ldd2 1132.8 ×12.57 2


M dd = = = 89494daNcm
2 2
Vdd = qd .ldd = 1132.8 × 12.57 = 14239.296daN
1× 402 bh 2 1× 402
Wdd = = 266.667cm ; S =
3 1/2
= = 200cm3
6 8 8
b.h 1× 40
2 2 0.58 f y
I= = = 5333.333cm4 ; f v = = 1215.2daN / cm 2
12 12 γM

M dd 89494
σ= = = 335.602daN / cm 2 < γ c . f = 2100daN / cm 2
Wdd 266.667
Vdd .S 1/2 14239.296 × 200
τ= = = 533.974daN / cm 2 < γ c . f v = 1215.2daN / cm 2
I .tdd 5333.333 × 1
c)Tính sườn ngăn A
Tải trọng truyền lên sườn ngăn A: as = 17.5cm
qs = σ nhm .as = 76.8 × 17.5 = 1344daN / cm
Moment sườn ngăn (sườn ngăn như dầm công xon)
qs .ls2 1344 ×16.77 2
Ms = = = 188988.509daNcm
2 2
Lực cắt sườn ngăn
Vs = qs .ls = 1344 ×16.77 = 22538.88daN
Chọn chiều dày sườn: bs = 1.0cm
6.M s 6 ×188988.509
Chiều cao của sườn: hs = = = 23.24cm Chọn hA = 30cm
bs . f .γ c 1.0 × 2100 ×1
1.0 × 302
Moment chống uốn của sườn ngăn: Ws = = 150cm3
6
b.h 2 1.0 × 302 b.h 2 1.0 × 302
S 1/2 = = = 112.5cm3 ; I = = = 2250cm 4
8 8 12 12
Tải bản FULL (74 trang): https://bit.ly/3f2lERW
Kiểm tra sườn ngăn về uốn: Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
M s 188988.509
σ= = = 1259.923daN / cm 2 < γ c . f = 2100daN / cm 2
Ws 150
Kiểm tra sườn ngăn về cắt:
Vs .S 1/2 22538.88 × 112.5
τ= = = 1126.944daN / cm 2 < γ c . f v = 1215.2daN / cm 2
I .bs 2250 ×1
Kiểm tra 2 đường hàn góc liên kết sườn A với bụng cột:
Chọn chiều cao đường hàn h f = 8mm , hàn suốt
2.β f .h f .lw2 2 × 0.7 × 0.8 × (30 − 1) 2
Wwf = = = 156.987cm3
6 6
Awf = 2.β f .h f .lw = 2 × 0.7 × 0.8 × (30 − 1) = 32.48cm 2
ĐỒ ÁN THÉP II

Độ bền của đường hàn kiểm tra theo τ td


2 2
M   Vs 
τ td =  s ÷ +
W ÷  A ÷
÷
 wf   wf 
2 2
 188988.509   22538.88 
=  ÷ + ÷ = 1389.529daN / cm < γ c f wf = 1800daN / cm
2 2

 156.987   32.48 
Sườn hàn công xon A và dường hàn đủ khả năng chịu lực.
Dầm đế có kích thước tiết diện 400 ×10mm
Sườn ngăn có kích thước tiết diện 300 ×10mm
Chung cho cả 2 nhánh.
-Tính chiều cao các đường hàn ngang
Các kết cầu sườn như dầm đế, sườn A, bụng của nhánh cột đều liên kết với bản
đế bằng 2 đường hàn ngang ở 2 bên sườn. Chiều cao đường hàn cần thiết cho mỗi
liên kết cụ thể là:
Với liên kết của dầm đế vào bản đế:
qd 1132.8
hf = = = 0.45cm
2. ( β . f w ) min 2 ×1260
Với liên kết của sườn A vào bản đế:
qs 1344
hf = = = 0.53cm
2. ( β . f w ) min 2 ×1260
Với liên kết của bụng nhánh vào bản đế: ab = 27.5cm
qb 76.8 × 23.75
hf = = = 0.72cm
2. ( β . f w ) min 2 ×1260
Chọn thống nhất h f = 10mm cho mọi đường hàn ngang. Các bộ phận chi tiết,
liên kết ở chân cột của nhánh cầu trục, cũng được tính toán tương tự như ở nhánh
mái. Tải bản FULL (74 trang): https://bit.ly/3f2lERW
d)Tính bu lông neo Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Bu lông neo được tính với tổ hợp nội lực gây kéo lớn nhất giữa bản đế với
móng. Nghĩa là gây lực kéo lớn nhất trong nhánh cột. Như vậy, N phải nhỏ nhất và
M phải lớn nhất (ở tiết diện chân cột A-A).
Ở đây lực gây kéo lớn nhất cho nhánh ngoài là tổ hợp (1,7)
M min = −24.178Tm; N tu min = 35.13T
Gây kéo lớn nhất cho nhánh trong là tổ hợp (1,2,4,5,8)
M m ax = 73.441Tm; N tumax = 60.816T
Nội lực dùng để tính bu lông neo ở nhánh mái là:
M t .nb 18.63 × 0.9
M= + Mg = + (−42.808) = −27.565Tm
nt 1.1
N t .nb 35.13 × 0.9
N= = = 28.743T
nt 1.1
ĐỒ ÁN THÉP II

Trong đó:
M t = 18.63Tm; N t = 35.13T - Nội lực ở tiết diện chân cột do tải trọng tĩnh gây ra.
M 2 = −42.808Tm - Nội lực (moment) ở tiết diện chân cột do hoạt tải gió gây ra.
nt = 1.1 - Hệ số vượt tải của tải trọng tĩnh (đã dùng để tính nội lực).
nb = 0.9 - Hệ số “giảm tải” dùng với nội lực của tải trọng tĩnh khi tính bu lông
neo.
Nội lực dùng để tính bu lông neo ở nhánh cầu trục là:
M t .nb 18.63 × 0.9
M= + ( M max − M t ) = + (73.441 − 18.63) = 70.054Tm
nt 1.1
N t .nb 35.13 × 0.9
N= + ( N tu max − N t ) = + (60.816 − 35.13) = 54.429T
nt 1.1
Đối với cột rỗng có chân cột riêng rẽ cho từng nhánh. Lực kéo trong bu lông
cũng là lực kéo lớn nhất của nhánh tại tiết diện chân cột.
M − N.y
∑N bl =
C
Trong đó:
C = 96.63cm - Khoảng cách giữa 2 trục trọng tâm của 2 nhánh
y - Khoảng cách từ trục trọng tâm của toàn tiết diện đến trục của nhánh đối
diện.
M, N là cặp nội lực ở tiết diện chân cột gây kéo nhiều nhất cho nhánh (với mỗi
nhánh có một cặp khác nhau).
Cặp nội lực lớn nhất gây kéo lớn nhất cho nhánh mái là:
M = 27.565Tm; N = 28.743T
Cặp nội lực lớn nhất gây kéo lớn nhất cho nhánh cầu trục là:
M = 70.054Tm; N = 54.429T
Lực kéo trong bu lông neo chân cột nhánh mái: y1 = 51.67cm
27.565 − 28.743 × ( 51.67 /10 )
∑N nhm
bl =
( 96.63 /100 )
= 13.157T

Lực kéo trong bu lông neo chân cột nhánh cầu trục: y2 = 44.96cm
70.054 − 54.429 × ( 44.96 /100 )
: ∑N nhct
bl =
( 96.63 /100 )
= 47.172T

Mỗi nhánh cột dùng 2 bu lông.


Dùng bu lông có cấp độ bền 5.8 fba = γ .γ b . ftb = 1× 0.65 × 2000 = 1300daN / cm
2

Trong đó:
f ba - Cường độ chịu nén của bu lông neo
γ = 1 - Hệ số điều kiện làm việc của cột
γ b = 0.65 - Hệ số điều kiện làm việc của bu lông neo
f ba = 200 N / mm 2 = 2000daN / cm 2 - Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông.
Tra bảng I.10 phụ lục I sách KCT cầu kiện cơ bản.

3453424

You might also like