Professional Documents
Culture Documents
ls
Trong đó: t s là tỷ số cần tìm giữa nhịp sàn và chiều dày sàn.
n0 = [l/ D ] = 150
E 2,06.1 05 5 mm 2 =2,26.108 kN/m2
E1 = 2
= 2 = 2,26.10 N/
1−ν 1−0 ,3
l s 4.150 72.2,26 .10 5
t = .(1+ ) =116,6556
s 15 15 04 .0,0168
lS = 116,6556.8 = 933,2450 (mm)
=> ta chọn ls=900 mm
2. Kiểm tra sàn
Cắt một dải bản sàn theo phương cạnh ngắn có bề rộng bang 1m, sơ đồ tính toán
là một dầm có hai gối tựa cố định, chịu tải trọng phân bố đều q.
q
H H
2 D02 0,01392
a ( 1+ a ) = 3. = 3. = 9,0221
ts2 0,0082
=> giải phương trình bậc 3, ta có a = 1,474
=> Độ võng của sàn:
1 1
0,0139.
D = D 0 . 1+ a = 1+ 1,474 = 0,00560 m.
ls 0,9
[∆] = = 0,006 ∆
Ta có: = 150 150 > =0,00560 m
=> Thỏa mãn điều kiện giới hạn.
Kiểm tra độ bền của sàn.
H M max
s = + £ f .g c
Theo điều kiện: As Ws
Trong đó: A s - diện tích tiết diện sàn rộng 1m: A s =1.0,008= 0,008 m2
W s - mômen kháng uốn của tiết diện dải sàn rộng 1 m.
1.t s 2 1.0,0082
= - 5
W =
s 6 6 =1,067.10 m3
Momen lớn nhất ở giữa nhịp của sàn:
q stt .ls2 18,73746 0,92
M0 1,8972(kN.m)
Với 8 8
1 1
M max M 0 1,8972. 0,7668(kN.m)
=> 1 1 1,474
Lực kéo H tác dụng tại gối tựa của bản:
2 2
p 2 é Dù 3,142 æ 1 ö
g p . .ê ú .E1.t s = 1,2. .ç ÷ .2,26.108.0,008 = 238,07503kN
H= 4 ë l û 4 è 150 ø
Ta có:
H M max 238,07503 0,7668
s = + = +
As Ws 0,008 1,067.10- 5
2 3
Đồ Án Kết Cấu Thép Phần 1 GVHD: Ths. Mai Trọng Nghĩa
2. Tải trọng.
Tải trọng tác dụng lên dầm phụ gồm có tải trọng tiêu chuẩn và trọng lượng bản
sàn truyền vào.
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
tc tc
q dp = ( p + t s . r ).l s = (16,8+0,008.78,5).0,9= 15,6852 (kN/m).
+ Tải trọng tính toán:
tt tc
g p ts . r g g s
q =( p .
dp
+ . ).l =(16,8.1,2+0,008.78,5.1,05).0,9=18,737 kN/m
3. Xác định nội lực tính toán.
tt
qdp .B 2 18,737.6,32
Mmax= 8 = 8 = 92,961 kNm
tt
qdp .B 18,737.6,3
Vmax= 2 = 2 = 59,023 kN
q = 18,737 kN/m
Vmax = 59,023 kN
Tra bảng thép cán sẵn, chọn thép chữ I30 có các đặc trưng hình học:
Wx = 472 cm3 g = 36,5 kg/m
bf = 135 mm t = 10,2 mm
Sx = 268 cm Ix = 7080 cm4
3
6,5
300
10,2
135
Kiểm tra tiết diện dầm phụ theo điều kiện độ bền.
- Kiểm tra ứng suất pháp:
*
M max M max + M bt 92,961.106 + 190,1399.104
s max = 1,12.WX = 1,12.WX = 1,12.472.103 =179,4465 N/mm2
s max = 179,4465 N / mm 2 < f g c = 230 N / mm 2
Dầm đã chọn đảm bảo điều kiện bền uốn.
- Kiểm tra ứng suất tiếp:
*
Vmax .S X (Vmax + Vbt ).S X (59,023.103 + 1,2072375.103 ).268.103
max= I X .tw = I X .tw = 7080.104.0,65
= 35,0754 N/mm2
max = 35,0754 N/mm2 < c .f v =133 N/mm2
Dầm đã cho thoả mãn điều kiện chịu cắt.
Kiểm tra độ võng dầm.
D 5 (qtc + gtc ).B 3 é D ù
= . £ê ú
B 384 EI x ë Bû
D 5 (15,6852 + 0,365).6,33 é Dù 1
= . < ê ú
B 384 2,06.108.7080.10- 8 =0,003583 ë B û = 250 =0,004.
Vmax = 632,4175 kN
Chọn kích thước tiết diện cánh b f = 40cm, t f =2cm thoả mãn các điều kiện:
+ bf 180 mm = 0,18m
1 1
( )
+ bf = 2 5 h = ( 20 ¸ 50 ) m.
+ t w =0,01m < t f =0,018m £ 3t w = 0,03m
bf 0,04 E
= = 20 29,927
tf 0,018 f
+ <
Kiểm tra ứng suất pháp trong đường hàn đối đầu nối cánh:
tt
( )
+ g dc = 0,01.0,96 + 2.0,4.0,02 .78,5.1,05 = 2,1101kN / m
g ttdc .x.( L - x ) 2,1101.1,75.(10,5 - 1,75)
' = 16,1553kNm
+ M bt = 2 = 2
Ta có:
M + M' 922,2755.106 + 16,1553.106
s x' = x ' bt = 3 = 176,524 N / mm2
Wx 5316,16.10
= 176,524 N / mm 2 £ f wt . g c = 180 N / mm 2
Kiểm tra ứng suất cục bộ tại nơi đặt dầm phụ:
dp
P 2.(Vmax + Vbtdp ) 2.(59,023 + 1,207).103
s c= dp dc = = 68,8346 N / mm 2
+ l z .tw = (b f + 2.t f ).tw (135 + 2.20).10
Kiểm tra ứng suất tương đương tại nơi thay đổi tiết diện dầm:
( M x + M bt' ).hw (922, 2755.10 6 + 16,1553.106 ).960
s 1= ' = 3 = 169, 4632 N / mm 2
+ Wx .h 5316,16.10 .1000
tt L 10,5
Vx = qdc .( - x) = 101,11626.( - 1,75) = 421,6117 kN
2 2
tt L 10,5
Vbt = g dc .( - x) = 2,1101.( - 1,75) = 7,3853kN
2 2
(Vx + Vbt ).S'x (421,6117.103 + 7,3853.103 ).3112.103
t 1= ' = 4
=> I x .t w 265808.10 .10
= 50, 2257 N / mm 2
=> s td = s 12 + 3.t 12
90 40 40 40 2,06.10 4
1. 0, 41 0, 0032. 0, 73 0,016. . . 19,194
40 2 2 98 23
90
2, 25 19,194
40 Dầm đảm bảo ổn định tổng thể.
Trong đó: l0 là khoảng cách giữa các dầm phụ =0,9 m = 90 cm.
Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ:
Kiểm tra ổn định cục bộ bản cánh:
Khi chọn tiết diện bản cánh đã chọn để đảm bảo về ổn định cục bộ nên không
cần kiểm tra.
Kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng:
Kiểm tra theo điều kiện ổn định:
hw f 96 23
w . W 3, 2 W . 3, 21 3, 2
tw E ; Ta có 1 2,06.10 4
=> Bản bụng bị mất ổn định nên bản bụng cần phải đặt các sườn ngang và kiểm
tra ổn định.
+ Khoảng cách lớn nhất giữa các sườn ngang: a 2.h w 2.96 192(cm)
Chọn a= 180 (cm); bố trí 5 sườn.
Các sườn được hàn vào bụng và bản cánh dầm bằng đường hàn theo cấu tạo.
+ Điểm kiểm tra cách đầu dầm 1 đoạn x có giá trị là: x1=116 cm.
- Mômen ở ô bụng 1:
M1 h w 663,9892.106 960
1 ' . 4
. 119,9041N / mm 2
Ix 2 265808.10 2
V1 501,3136.103
52,2202N / mm 2
h w .t w 960.10
Ta có c 68,8346N / mm
2
3 3
b t 40 2
. f . f 0,8. . 2,6667
hw tw 96 1
C cr f
cr
2w với C - hệ số tính ứng suất giới hạn, phụ thuộc vào
cr .
C1f a f
c,cr ;a
2
a
2t w E
180 23 a 180
a . 4
3,0073 0,9375
=> 2.1 2,06.10 ; 2.h w 96.2 và 2,6667
d f 96 23
ow . . 3,2078
tw E 1 2,06.104
a 180
1,875
h w 96
Ta có:
2 2
1 2
119,9041 68,8346 52,2202
2
c c 161,9134 0,44 1
cr c,cr
cr 754,022 492,9588
+ Điểm kiểm tra cách đầu dầm 1 đoạn x có giá trị là: x2=296 cm.
- Mômen ở ô bụng 2:
M 2 h w 1344,2425.106 960
2 '
. 4
. 242,7453N / mm 2
Ix 2 265808.10 2
V2 280,6866.103
29,2382N / mm 2
h w .t w 960.10
Ta có c 68,8346N / mm
2
C cr f
cr
2w với C - hệ số tính ứng suất giới hạn, phụ thuộc vào
cr .
C2f a f
c,cr ; a
a2 2t w E
180 23 a 180
a . 4
3,0073 0,9375
=> 2.1 2,06.10 ; 2.h w 96.2 và 2,6667
d f 96 23
ow . . 3,2078
tw E 1 2,06.104
a 180
1,875
h w 96
Ta có:
2 2
2 2
242,7453 68,8346 28,7348
2
c c 161,9134 0,44 1
cr c,cr
cr 754,022 492,9588
Đường hàn liên kết cánh và bụng dầm chịu lực trượt do V gây ra. Liên kết giữa
cánh và bụng là đường hàn nên ta tính chiều cao đường hàn theo công thức:
2 2
1 V.S P
hf . '
2. fw min . c I x l z
2 2
1 (632,4175 11,0779).3112 2.(59,023 1,2072375)
hf . 0, 4050(cm)
2.12,6.1 265808 13,5 2.2
Chọn chiều cao đường hàn theo điều kiện cấu tạo là h f 7(mm) ; hàn suốt
chiều dài dầm.
Trong đó:
P = 2.(Vmaxdp+Vbtdp)
lz = bdpf+2.tdpf
V = Vmax+Vbt
- Nối dầm tại nơi thay đổi tiết diện bản cánh để thuận tiện cho việc di chuyển,
lắp ghép.
- Bản cánh nối bằng đường hàn đối đầu, bản bụng nối bằng bản ghép và dùng
đường hàn góc tại vị trí cách gối đầu một đoạn x=1,25m (vị trí không trùng với
vị trí dầm phụ và vị trí nối cánh dầm)
L 10,5
V1 q. x (120,460 2,1101). 1,25 490,2822kN
2 2
Mối nối coi như chịu toàn bộ lực cắt và phần mômen của bản bụng:
Ib 73728
Mb '
.M1 .708611 19654,9662kN.cm
Ix 265808
t w .h 3w 1.963
Ib 73728cm 4
với 12 12
2. h bg 1 .h f
2
2. 86 1 .1,2
2
Wf 2890cm 3
Ta có: 6 6
A f 2. h bg 1 h f 2. 86 1 .1,2 204(cm 2 )
Thoả mãn.
9. Tính sườn đầu dầm.
- Sườn đầu dầm chịu phản lực gối tựa:
=> V = Vmax+Vbtgt= 632,4175+11,0779= 643,4954 kN.
- Dùng phương án sườn đặt ở đầu dầm, dầm đặt phía trên gối khớp với cột.
- Bề rộng sườn đầu dầm lấy bằng bề rộng của bản cánh: bs bf 20cm
'
- Tiết diện của sườn đầu dầm phải đảm bảo về điều kiện ép mặt.
fu 380
fc 361,9 2
N/ mm = 36,19 N / cm
2
Ta có 1,05 1,05
V 643, 4954
ts 0,889(cm)
bs .fc . c 20.36,19.1
bos bs tw 20 1 E 2,06.104
7,9167 0,5 0,5. 14,9637
ts 2.t s 2.1,2 f 23
E 2,06.104
Aqu 0,65.t .
2
w 0,65.1 .
2
19,4528cm 2
f 23
A A s Aqu (20.1,2) 19,4528 43,4528cm 2