Professional Documents
Culture Documents
Chọn h = 900 mm
Chọn khoảng cách từ mép ngoài của cột tới trục đình vị: a
Vì a phụ thuộc sức trục Q, Q ≤ 30T => chọn a = 0 mm
(0.30.5)h
(H/30H/ 20)
Chọ bề rông cột : b (0.30.5)h 270-450
(H/30H/ 20)
348.7-523
Chọn b = 400 mm
Bề dày bản bụng nên chọn vào khoảng (1/100 ÷ 1/70) h và để đảm bảo điều kiện chống
gỉ không nên chọn bé hơn 6 mm.
tw = (1/100 ÷ 1/70) h = 9-12.86 =>chọn tw = 10 mm
Bề dày bản cánh: => chọn tf = 12 mm
Vậy tiết diện cột I-900-400-10-12
Kiểm tra khoảng cách an toàn từ ray tới mép cột:
Z =0.5(L-Lk)/2 Trong đó:
L =18m: nhịp của nhà, khoảng cách 2 tim cột
Lk = 16.5m: nhịp của cầu trục, khoảng cách giữa hai tim ray
=> Z = 0.375 m > 0.18
Khoảng cách từ trục ray đến mép cầu
Chọn b = 400 mm
Bề dày bản bụng nên chọn vào khoảng (1/100 ÷ 1/70) h và để đảm bảo điều kiện chống
gỉ không nên chọn bé hơn 6 mm. Chọn tw = 10 mm
Chọn bề dày bản cánh: 6 mm chọn tf = 12 mm
Vậy
Tiết diện dầm mái tại nút khung: I-600-400-10-12
Tiết diện dầm mái tại đỉnh khung: I-600-400-10-12
2.3. Chọn tiết diện dầm vai ( dầm I )
Khoảng cách từ trục định vị đến trục ray của cầu trục: L Lk 1.5
= 0.75 m
2 2
Chiều dài vai cột: 0m
Chiều cao dầm đoạn ngàm vào cột: 800 mm
Chiều cao dầm tại điểm đặt lực Dmax: 600 mm
Bề rộng dầm vai: 600 mm
Bề dày bản bụng: 10 mm 500 400
Bề dày bản cánh: 12 mm
Chọn tiết diện dầm vai: I-(800~600)-600-10-12 150
2.4. Chọn các kích thước của cửa trời
180
Bề rộng cửa trời khoảng 1/4 tới 1/8 nhịp nhà
Chọn bề rộng cửa trời: 4m
300
Chọn chiều cao cửa trời (1/2 bề rộng):
400
2m
100
Cột và dầm mái cửa trời dùng thép hình I có kích thước : Thông số cơ bản vai cột 150
Chiều cao : h = 200 mm
Bề rộng : b = 150 mm
Dày bụng: tw = 8 mm
Dày cánh: tf = 12 mm => Tiết diện: I-200-150-8-12
3. Bố trí hệ giằng
Hệ giằng là bộ phận kết cấu liên kết các khung ngang lại tạo thành hệ kết cấu không
gian, có các tác dụng:
- Bảo đảm sự bất biến hình theo phương dọc nhà và độ cứng không gian cho nhà;
- Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung
như gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất...xuống móng.
- Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng) cho các cấu kiện
chịu nén của kết cấu: thanh dàn, cột,...
- Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc dựng lắp, thi công.
Hệ giằng bao gồm hai nhóm: hệ giằng mái và hệ giằng cột.
3.1. Hệ giằng cột
Hệ giằng cột đảm bảo độ cứng dọc nhà và ổn định cho cột. Do khung được tính theo
phương ngang nhà nên độ cứng dọc nhà rất bé, có thể xem cột liên kết khớp với móng.Vì vậy
muốn cả khối nhà đứng vững cần phải cấu tạo một miếng cứng bất biến hình để các cột khác tựa
vào. Thường các thanh (cáp) giằng chéo nối hai cột giữa nhà hoặc giữa hai khe nhiệt độ để tạo
thành miếng cứng. Ngoài ra ở đầu hồi, đầu khối nhiệt độ cũng bố trí hệ giằng để truyền tải trọng
gió theo phương dọc nhà hoặc lực hãm dọc nhà của cầu trục nhanh chóng xuống móng. Góc
nghiêng giữa các thanh giằng với phương ngang hợp lý từ 35 đến 55, vì vậy khi cột cao phải
chia ra nhiều khoảng và dùng thanh chống phụ. Các thanh chống phụ này phải có độ mảnh ≤
200. Ngoài hệ thanh (cáp) giằng dạng chữ X còn có hệ giằng dạng cổng. Kiểu giằng dạng cổng
thường được sử dụng khi cần làm lối đi thông qua.
Bố trí hệ giằng cột với các thanh chéo f25 và dùng thanh chống dọc 2c20
Sơ đồ bố trí hệ giằng cột:
Thanh chéo Ø25
3300 2580
6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000
60000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Hoạt tải sửa chữa tính toán phân bố lên dầm mái: 2.34kN/m
Với np = 1.3 là hệ số vượt tải cho hoạt tải mái
2.4. Tải trọng gió
Theo TCVN 2737:1995, áp lực gió tác dụng lên khung được xác định theo công thức
Dữ liệu:
Sức trục : 30 T
Nhịp cầu trục: 16.5 m
Hk: 1460 mm = 1.46 m
Bề rộng xe con B 4530 mm
Khoảng cách b.xe con K 3600 mm
Trọng lượng c.trục G 12.12 T
Trọng lượng xe con Gxc 2.531 T
Pmax 18.4 T
Pmin 3.66 T
n0 2 bánh/ray
n= 1.1
nc = 0.85
y1 = 1
y2 = 0.47
y3= 0.83
y4= 0.3
19.62kN
6.875
0.02825
pc = 30daN/m2 ; gxc = 12daN/m2
np = 1.3 ;ng = 1.05 90daN/m2
d= 1.5 m ;B = 6m
=> Tải trọng tính toán: qtt = 90daN/m2 ; Theo phương y: =90daN/m
; Theo phương x: =0daN/m
=> Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = 75daN/m2 ; Theo phương y: =75daN/m
; Theo phương x: =0daN/m
182311.5
3240
=405daN.m
8
=> =2100daN
0 40500 0
=0daN.m s +
=0daN.m s +
32 28.21 8.27
0
=0
3.35915E+11
=> =0.003 < 0.005 (OK)
502200000
=0.00290956
1.72603E+11
THIẾT KẾ CỘT
Ix
mm4
2.45E+09
Cột tiết diện: h= 900mm ;b= 400mm ;tw= 10mm ;tf= 12mm
hw= 876mm ;hf= 888mm
Đặc trưng hình học cột:
Ix Wx rx Iy Wy ry A
4 3 4 3
cm cm cm cm cm cm cm2
245280.5 5450.7 36.6 12807.3 640.37 8.35 184 -2.5238
Vật liệu
Thép CCT34: f= 2100daN/cm2
E= 2100000daN/cm2
M N V
TH
(kNcm) (kN) (kN)
1 34189 -234.4 72.27
2 120.03 -322.4 44.59
3 -33141 -236 -69.08
0.23
ly =1.5 m =150cm
Kiểm tra điều kiện khống chế độ mảnh
1265 150
=34.61 =18
36.6 8.352
=1.1 =0.6
A = Af/Aw = 1.1
h 1.77
- Độ lệch tâm tính đổi:me =0.022 < 20
TH3 M (kNcm)= 33141 ;N (kN) = 236 ;V (kN) = 69.08
m = 4.7308
A = Af/Aw = 1.1
h 1.4
- Độ lệch tâm tính đổi:me =6.623 < 20
Kiểm tra ổn định tổng thể ngoài mp
=18
Thiết kế xà ngang
Vị trí đầu xà
Tiết diện
h = 800 mm
b = 400 mm
tw = 10 mm
tf = 12 mm
Đặc trưng hình học:
A = 17360 mm2
Ix = 1879787947 mm4 =187978.79x10^4 => Wx = 4699469.87 mm3 =4699.47x10^3
Iy= 128064666.7 mm4 =12806.47x10^4 640323.333 mm3
Sf = 1891200 mm3
M= -195.457
N= -34.45
V= -47.2
Độ lệch tâm tương đối: m= 20.96
Ứng suất pháp: -43575.734
hw/tw = 77.6
b0/tf = 16.3
Vị trí cuối xà
Tiết diện
h = 600 mm
b = 400 mm
tw = 10 mm
tf = 12 mm
Đặc trưng hình học:
A = 15360 mm2 hw = 576 mm hf= 588 mm
Ix = 989153280 mm4 =98915.33x10^4 => Wx = 3297177.6 mm3 =3297.178x10^3
Iy= 128048000 mm4 =12804.8x10^4 640240 mm3
Sf = 1411200 mm3
M= 62.958
N= -19.82
V= 1.73
Độ lệch tâm tương đối: m= -14.80
Ứng suất pháp: 17804.1
Us pháp tương đương: s1 = 18330.73232
Us tiếp tương đương: t1 = 246.8147303
Ứng suất tương đương: 18332.394
hw/tw = 57.6
b0/tf = 16.3
Ứng suất tại vị trí tiếp xúc giữa bản cánh và bản bụng:
Ứng suất pháp s1: 44879.8
Ứng suất tiếp t1: 71970
Ứng suất tương đương: 84816.75
b0/tf = 12.1
hw/tw = 47.5
Sử dụng que hàn N42, mác thép CCT34, hàn tay, bán tự động với dây hàn đặc d <1.4
Bs = 1 fws = 153000 kN/m2
Bf = 0.7 fwf = 180000 kN/m2
(Bfw)min = 126000
Thiết kế bản đế
M= 194.889
N= 112.23
V= 40.03
Thiết kế dầm đế
Kích thước dầm đế:
Dày: 8
bdd = 400
hdd chọn theo đk :
Ndd = 379.018 kN
Chiều cao đường hàn: hf = 6 mm
Chiều dài đường hàn: lw = 0.261 m
Chọn chiều cao dầm đế hdd: 270 mm
T1 = 276.0 kN
T2 = 230.5 kN
T max = 276.0
Chọn bulong với fba = 190000 kPa
Số bulong ở 1 phía: 4
Diện tích cần thiết của bulong neo: 0.0003632 m2 =363.15125
mm2
lwf = 722 mm
lww= 866 mm
N' = 160 kN
hf(f) = 0.00176 m= 1.7635
hf(w)= 0.00018 m= 0.1834
M 195.457 kNm
N 50.03 kN
V 30.2 kN
M 62.958 kNm
N 19.82 kN
V 1.73 kN
Thiết kế bulong
Chọn bulong
n= 8 A= 2.01 cm2 Abn = 1.57 cm2
b1 = 120 h1 = 390 cos ( 6 )= 0.993
bf = 250 h2 = 280 sin ( 6 )= 0.105
l= 480 h3 = 110
h = 300
[N]tb = 62.8 kN
[N]b = 20.484 kN
Chiều dày của mặt bích:
t>= 0.0143703 14.4 mm
0.01070563 10.7 mm
Chọn t = 15 mm
Nk = 220
hf(f) = 0.00287 m
hf(w) = 2.65702E-05 m 0.0266
M 20.741
N 6.52
V 18.99
smax = 170389.6202
smin = -164965.3273
[N]tb = 62.8
[N] = 57.888