Professional Documents
Culture Documents
LÔ M1 (KHU 1)
DỰ ÁN:
LÔ M1 (KHU 1)
4.4.3 Tính sức chịu tải cọc theo đất từ kết quả thử tải cọc...................................................... 16
4.4.4 Tính toán cốt thép móng ................................................................................................. 17
PHỤ LỤC KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN TẢI TRỌNG GIÓ
PHỤ LỤC KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT
Từ giai đoạn thiết kế ý tưởng, và cũng như việc thiết kế kết cấu của tòa nhà, các tham số thiết
kế cơ bản phải được xác định sớm nhất có thể, để tránh việc thiết kế quá mức hay thiết kế không
đủ, và cũng nhằm tránh sự không phù hợp của kết cấu cho mục đích thiết kế.
Để đánh giá và thu được các tham số thiết kế hợp lý nhất cho tòa nhà, các tiêu chuẩn khác nhau
được trích dẫn, và các giá trị khác nhau được so sánh.
- Vật liệu
TCVN 7570: 2006 – Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506: 2012 – Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
QCVN 02:2009/BXD - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
TCVN 229: 1995 - Chỉ dẫn tính toán gió động của tải trọng gió theo TCVN 2737:1995
TCVN 9386:2012, Phần 1&2 - Thiết kế công trình chống động đất
TCVN 9363:2012 – Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng
TCXD 198:1997 – Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
- Thiết kế móng
4
TCVN 10304: 2014 - Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9379: 2012 - Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
- Thiết kết cấu kiện bê tông cốt thép cột, dầm và sàn thường.
TCVN 5574: 2018 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5575: 2018 – Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
Excel : Mô dun tính toán cọc, móng, dầm, sàn, tường vây, vách hầm…
5
1.2. Đặc trưng và yêu cầu cấu tạo của vật liệu
1.2.1 Bê tông
Cấp độ bền chịu nén (cường độ) của bê tông được qui định như sau:
Tường hầm, móng, sàn dầm B35 (M450) bền W10 TCVN 44.95
hầm 2 SUNFAT
Cấu kiện phụ (lanh tô, ô văng, B20 (M250) - TCVN 25.69
bổ trụ)
6
1.2.3 Thép hình, thép tấm
- Theo điều kiện cấu tạo tiêu chuẩn TCVN 5574:2012, giới hạn chịu lửa QCVN 06:2010/BXD
quy định và TCVN 9346:2012 về yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển, chiều
dày yêu cầu tối thiểu của lớp bê tông bảo vệ được lấy như sau:
Việt Nam nằm trong vùng động đất, do đó các công trình cao tầng và nhiều tầng khi thiết
kế cần phải xét đến tải trọng động đất bên cạnh tải trọng gió tĩnh và gió động, cũng như của tải
trọng do trọng lượng bản thân của công trình.
7
Để thiết kế kết cấu, tải trọng do trọng lượng bản thân của công trình được xác định theo
cường độ tải trọng đã được nêu ở TCVN 2737: 1995. Tải trọng gió được tính toán theo TCVN
2737: 1995, và tải trọng động đất xác định theo TCVN 9386:2012.
(*): hoạt tải tiêu chuẩn 7.5 [kN/m2], trường hợp cụ thể sẽ áp dụng riêng.
Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn (chu kỳ lặp 20 năm): 1.55 kPa TCVN 2737:1995
Hệ số tổ hợp TTGH II (chu kỳ lặp 100 năm): 1.15x1.55 kPa TCVN 5574:2012
Hệ số tổ hợp TTGH I (chu kỳ lặp 100 năm): 1.37x1.55 kPa QCVN 02:2009/BXD
8
2.3. Tải trọng động đất
Địa điểm xây dựng công trình : Vân Đồn, Quảng Ninh
ag = 0.0861g >0.08g: phải tính toán và kiểm tra các tác động của động đất lên công trình.
Giá trị phổ thiết kế theo phương ngang được xác định như sau:
2 T 2,5 2
0 T TB : S d (T)=a g .S. + -
3 TB q 3
2,5
TB T TC : Sd (T)=ag .S.
q
2,5 TC
a g .S× q × T
TC T TD : Sd T
β.a
g
2,5 TC .TD
a g .S× q × T 2
TD T : Sd T
β.a
g
Trong đó:
ag : Gia tốc nền thiết kế trên nền loại A (ag = I. agR);
TB : Giới hạn dưới của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản
ứng gia tốc;
TC : Giới hạn trên của chu kỳ, ứng với đoạn nằm ngang của phổ phản
ứng gia tốc;
TD : Giá trị xác định điểm bắt đầu của phần phản ứng dịch chuyển không
đổi trong phổ phản ứng;
S : Hệ số nền;
9
q : hệ số ứng xử;
: hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo phương nằm ngang, =
0,2.
q = q0 × kw ≥ 1.5
Trong đó:
- q0 = hệ số ứng xử cơ bản đối với hệ thống có mặt đứng cân đối. Kết cấu được xếp loại DCM
(có tính dẻo trung bình). Áp dụng theo bảng 5.1 của TCVN 9386:2012 là loại kết cấu hệ kết
cấu hỗn hợp tương đương với tường, giá trị của q0 được lấy bằng 3.0 αu/α1, trong đó αu/α1
ở mục 5b) của 5.2.2.2 bằng 1.2. Từ mục 3) của 5.2.2.2 khi công trình không đều đặn theo
mặt đứng giá trị của q0 giảm xuống 20%.
- kw = hệ số phản ánh dạng phá hoại thường gặp trong kết cấu có tường. Từ mục 11)P của
5.2.2.2, đối với hệ thống khung và hệ kết cấu hỗn hợp tương đương tường, giá trị của
kw=(1+α0)/3 ≤ 1. α0 là tỉ số kích thước các tường trong kết cấu.
Đối với trường hợp tải phổ phản ứng, hệ quả tác động của động đất do dạng dao động thứ i gây
ra được xác định như sau:
SpecX E 2
Exi
SpecY E 2
Eyi
10
2.4. Tải trọng nhiệt độ
Xét ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ. Khai báo tải trọng nhiệt đối với công trình:
Chuyển vị đỉnh do tải trọng gió tiêu chuẩn: ≤ H/500, TCVN 5574:2012
Chuyển vị ngang tương đối giữa các tầng do tải trọng động đất: dr≤ 0.005htầng (với =0.4)
TCVN 9386:2012
“lo” là nhịp của cấu kiện chịu uốn, được tính gấp 2 lần khi kiểm tra võng cho cấu kiện kiểu
công xôn.
Độ lún cho phép của móng: 100mm (Phụ lục E, TCVN 10304:2014)
Độ lún lệch cho phép của móng: 1/500 (Phụ lục E, TCVN 10304:2014)
11
2.4.5 Hố đào-tường chắn
Công trình có 2 tầng hầm (hầm lửng, hầm 1). Phương án thi công tầng hầm là đào mở sử
dụng 1 hệ chống với hệ cừ Larsen hoặc cọc vây làm biện pháp thi công đào đất.
Tất cả các cấu kiện kết cấu được thiết kế chống cháy theo đúng quy chuẩn: “QCVN
06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” và “QCVN
03-2012/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân
dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị” mục 2.2.2.1.3 thuộc loại công trình cao hơn 75m
có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn các giá trị sau:
Cấu kiện Giới hạn chịu lửa thấp nhất Chiều dày/rộng tối thiểu (mm)
Khi tính toán kết cấu móng cọc đã sử dụng tài liệu trong báo cáo tổng hợp kết quả khoan
khảo sát của 11 lỗ khoan từ HK1 đến HK11 (Lô T1 - Khu 6). Trong phạm vi chiều sâu ảnh hưởng
tới nội lực trong khu vực xây dựng công trình có các lớp đất từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp 1a: Cát bụi màu xám xanh, xen kẹp sét lẫn ít vỏ sò, bão hóa nước. Trạng thái rời.
- Lớp 2: Sét nhẹ màu xám đen xen kẹp cát lẫn ít vỏ sò. Trạng thái dẻo nhão.
- Lớp 3: Sét pha màu xám vàng, xám trắng, hồng, đỏ gạch lẫn sỏi sạn phân bố không đều.
Trạng thái dẻo mềm.
12
- Lớp 3a: Sét pha màu vàng, hồng, xám trắng, đỏ gạch. Trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 4: Ctá pha màu xám trắng, xám vàng lẫn nhiều sỏi sạn. Trạng thái dẻo.
- Lớp 4a: Sét pha màu nâu đỏ, xám vàng, đỏ, hồng, lẫn ít sỏi. Trạng thái dẻo cứng.
- Lớp 4b: Sét pha màu xám vàng, xám trắng, hồng, đỏ gạch lẫn sỏi. Trạng thái dẻo mềm.
- Lớp 5: Đá vôi màu xám nhạt, xám trắng, nứt nẻ mạnh đến ít, cấu tạo lớp.
Trong các hố khoan đo được mức nước tĩnh xuất hiện cách mặt đất trung bình từ -3.300m
đến -3.900m.
Khi xem xét mặt bằng và chiều cao của công trình, hệ kết cấu theo phương đứng sẽ là vách
chịu lực từ móng đến mái. Đối với các khu ngoài trời hệ kết cấu đứng sẽ là cột.
Vách có bề dày 250, 300, 350, 400 [mm] thay đổi tùy vị trí.
Hệ kết cấu theo phương ngang: sàn bê tông cốt thép dày 150, 200, 250 [mm] tựa lên hệ
vách và hệ dầm có tiết diện 250x400, 300x400, 300x600, 400x600, 500x600, 600x600,
700x600, 800x600, 800x700, 800x1000 [mm] vì lý do sau:
- Lưới cột lớn phổ biến có các nhịp từ 7 [m] đến 15 [m].
- Chiều cao tầng khối đế 7.0 [m], chiều cao tầng điển hình khối tháp 3.5 [m].
Công trình có 2 hầm, sàn hầm là sàn phẳng dày 400 [mm] vừa chịu tải trọng bãi đậu xe, áp
lực đẩy nổi, vừa có tác dụng là giằng móng. Sàn hầm lửng là sàn bê tông cốt thép dày 150mm
có dầm.
13
4.4. Phương án móng
Dựa vào địa chất và hiện trạng khu vực xây dựng, phương án cọc khoan nhồi đường kính
800 [mm], 1000 [mm] và 1500 [mm] được chọn để vừa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và chi phí. Mũi
cọc được ngàm vào đá.
Sức chịu tải cực hạn của cọc chịu nén theo đất nền có thể xác định theo biểu thức của Viện
kiến trúc Nhật Bản (Phụ lục G.3.2, TCVN 10304:2014):
Trong đó:
Khi mũi cọc cắm vào đất dính: qp=9cu cho cọc đóng (ép) và qp=6cu cho cọc khoan nhồi.
10Ns,i
fs,i = , N là Nspt (N60) trong đất rời; fc,i =αp f L cu,i , αp là hệ số điều chỉnh cho cọc
3 s ,i
đóng (ép), xác định theo biểu đồ hình G.2a, TCVN 10304:2014, fL là hệ số điều chỉnh theo độ
mảnh h/d của cọc đóng (ép), xác định theo biểu đồ hình G.2b, TCVN 10304:2014 ; đối với cọc
qu,i
khoan nhồi α p =1, f L 1 . cu,i = =6.25Nc,i với Nc,i là Nspt (N60) trong đất dính.
2
4.4.2.2. Tính toán SCT Cọc chống
Sức chịu tải trọng nén Rc,u, tính bằng kN, của cọc tiết diện đặc, cọc ống đóng hoặc ép nhồi,
và cọc khoan nhồi khi chúng tựa trên nền đá xác định theo công thức:
Rc,u = c qb Ab
trong đó:
14
qb là cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc chống;
Ab là diện tích tựa cọc trên nền, lấy bằng diện tích mặt cắt ngang đối với cọc đặc, cọc ống
có bịt mũi; lấy bằng diện tích tiết diện ngang thành cọc đối với cọc ống khi không độn bê tông
vào lòng cọc và lấy bằng diện tích tiết diện ngang toàn cọc khi độn bê tông lòng đến chiều cao
không bé hơn 3 lần đường kính cọc.
Đối với mọi loại cọc đóng hoặc ép, tựa trên nền đá và nền ít bị nén, qb = 20 Mpa.
Đối với cọc đóng hoặc ép nhồi, khoan nhồi và cọc ống nhồi bê tông tựa lên nền đá không
phong hoá, hoặc nền ít bị nén (không có các lớp đất yếu xen kẹp) và ngàm vào đó ít hơn 0,5 m,
qb xác định theo công thức:
Rc,m,n
qb = Rm
g
trong đó:
Rm là cường độ sức kháng tính toán của khối đá dưới mũi cọc chống, xác định theo Rc,m,n
– trị tiêu chuẩn của giới hạn bền chịu nén một trục của khối đá trong trạng thái no nước, theo
nguyên tắc, xác định ngoài hiện trường;
Đối với các phép tính sơ bộ của nền công trình thuộc tất cả các cấp của quan trọng, cho
phép lấy:
Rc,m,n Rc,n Ks
trong đó:
Rc,n là trị tiêu chuẩn giới hạn bền chịu nén một trục của đá ở trạng thái bão hòa nước, được
xác định theo kết quả thử mẫu (nguyên khối) trong phòng thí nghiệm;
Ks là hệ số, kể đến giảm cường độ do vết nứt trong nền đá, xác định theo Bảng 1.
Trong mọi trường hợp giá trị qb không lấy quá 20 MPa.
Đối với cọc đóng hoặc ép nhồi, khoan nhồi và cọc ống nhồi bê tông tựa lên nền đá không
phong hoá, hoặc nền ít bị nén (không có các lớp đất yếu xen kẹp) và ngàm vào đó ít nhất 0,5
m, qb xác định theo công thức:
ld
qb Rm (1 0.4 )
df
trong đó :
15
ld là chiều sâu ngàm cọc vào đá;
ld
Giá trị của (1 0.4 ) lấy không quá 3.
df
Đối với cọc ống tựa đều lên mặt nền đá không phong hoá, phủ trên nền đá là lớp đất không
ld
bị xói có chiều dày tối thiểu bằng ba lần đường kính cọc, giá trị (1 0.4 ) trong công thức trên
df
lấy bằng 1.
4.4.3 Tính sức chịu tải cọc theo đất từ kết quả thử tải cọc
Sức chịu tải của cọc từ kết quả thí nghiệm thử tải tĩnh cọc (xem báo cáo kết quả thí nghiệm
thử tải tĩnh cọc) có thể xử lý theo TCVN 10304:2014 như sau:
Trong đó = 0.2;
Se = P*L/AE
Đường thẳng này cắt đường cong thí nghiệm ứng với giá trị Stn-RP=Rc,u.
Sức chịu tải tính toán của cọc xác định theo công thức:
Rc,d = Rc,u/k.
16
4.4.4 Tính toán cốt thép móng
Theo mục 4.4.2.6(4) TCVN 9386:2012 giá trị thiết kế của các hệ quả tác động EFd lên móng
được xác định như sau:
EFd=EF,G + γRd.Ω.EF,E
Trong đó
γRd là hệ số vượt cường độ, lấy bằng 1.0 khi q≤3 hoặc bằng 1.2 với các trường
hợp khác;
EF,G à hệ quả tác động do các tác động không phải là động đất được kể đến
trong tổ hợp các tác động trong tình huống thiết kếchịu động đất;
EF,E là hệ quả tác động từ phân tích tác động động đất thiết kế;
Ω là giá trị(Rdi/Edi) ≤ q của vùng tiêu tán hoặc của cấu kiện thứi của kết cấu,
có ảnh hưởng lớn nhất tới hệ quả EF đang xét, ở đây:
Edi là giá trị thiết kế của hệ quả tác động lên vùng hoặc cấu kiện thứi trong
thiết kế chịu động đất.
Để đơn giản trong tính toán, theo mục 4.4.2.6(8) TCVN 9386:2012 có thể chấp nhận nếu
giá trị Ω=1 thì dùng giá trị hệ số vượt cường độ γRd = 1.4
17
5. MÔ HÌNH KẾT CẤU
Để thiết kế các hạng mục kết cấu của công trình, việc phân tích kết cấu được tiến hành
bằng cách dùng chương trình phần mềm máy tính ETABS 16.2.0.
Mục sau đây sẽ thể hiện các số liệu đầu vào và các số liệu đầu ra của việc phân tích kết
cấu theo ETABS cho các phân đoạn.
Mô hình ETABS được xây dựng từ các vật liệu và tải trọng phù hợp với tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN.
Mô hình ETABS sẽ phân tích và thiết kế dựa trên trạng thái giới hạn cực hạn (thiết kế kết
cấu) và trạng thái giới hạn sử dụng (kiểm tra chuyển vị). Các trường hợp tải được nêu bên dưới:
18
Tổ hợp DL SDL BW LL WX WY SpecX SpecY TEMP
ULS15 1.0 1.0 1.0 0.3 - - -1.0 -0.3 -
ULS16 1.0 1.0 1.0 0.3 - - 0.3 1.0 -
ULS17 1.0 1.0 1.0 0.3 - - -0.3 -1.0 -
ULS18 1.1 - - - - - - - 1.1
ULS19 1.1 - - 1.08 - - - - 1.08
Enve Envelope (ULS1, ULS2, ULS3, …, ULS19)
19
Tổ hợp tải trọng tính vách
Như đã trình bày ở trên, ETABS được sử dụng như là chương trình thiết kế chính. Chúng
phù hợp cho việc thiết kế và phân tích mô hình gần thực tế chịu nhiều trường hợp tải. Nó còn
được sử dụng cho việc thiết kế nhiều phần tử kết cấu khác vách và dầm chuyển. ETABS được
sử dụng cho phân tích tải ngang, tải trọng thẳng đứng.
Chương trình SAFE được sử dụng cho thiết kế bản phẳng như đài cọc và sàn phẳng. Nó
rất hữu dụng trong thiết kế đài cọc cũng như tải trọng phân bố lên cọc truyền từ cột và vách bên
trên.
20
Mô hình tính toán kết cấu khối A
21
Mô hình tính toán kết cấu khối B
22
Mô hình tính toán kết cấu khối C
23
Mô hình tính toán kết cấu khối D
24
Mô hình tính toán kết cấu khối E
25
Mô hình tính toán kết cấu khối F
26
5.3. Khối lượng tham gia dao động
Phù hợp với TCVN 9386:2012, với tải trọng động đất mô hình phân tích có ít nhất 18 dao
động cần được xem xét.
27
Bảng khối lượng và chu kỳ dao động khối B
28
Bảng khối lượng và chu kỳ dao động khối C
29
Bảng khối lượng và chu kỳ dao động khối D
30
Bảng khối lượng và chu kỳ dao động khối E
31
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN
32