Professional Documents
Culture Documents
Nhà có 4 tầng:
Tầng 1: 1 phòng ăn bếp và 1 gara để xe.
Tầng 2: 1 phòng khách và 1 phòng ngủ con.
Tầng 3: 1 phòng ngủ gia chủ và 1 phòng ngủ con.
Tầng 4: Sân phơi đồ, phòng thờ và sân cảnh.
Vị trí:
- Nhà đặt tại Đà Nẵng.
- Nằm ở vĩ độ 200 Bắc.
- Mặt trước ngôi nhà hướng về phía Bắc.
1.2. Chọn cấp điều hòa và thông số tính toán.
1.2.1. Chọn cấp điều hòa.
Theo tiêu chuẩn, tùy theo mức độ quan trọng của công trình mà hệ thống điều hòa
không khí được chia làm 3 cấp:
Cấp 1: hệ thống điều hòa phải duy trì được các thông số trong nhà ở mọi phạm vi
biến thiên độ ẩm ngoài trời cả mùa đông và mùa hè (phạm vi sai lệch là 0h), dùng cho
các công trình đặc biệt quan trọng.
Cấp 2: hệ thống phải duy trì được các thông số trong nhà ở phạm vi sai lệch là 200h
một năm, dùng cho các công trình tương đối quan trọng.
Cấp 3: Hệ thống phải duy trì các thông số trong nhà trong phạm vi sai lệch không
quá 400h một năm, dùng trong các công trình thông dụng như khách sạn, văn phòng,
nhà ở,…
- Mùa hè tại Đà Nẵng.
- Hệ thống điều hòa không khí cấp 2.
- Số giờ cho phép không đảm bảo 250h/năm.
1.2.2. Chọn thông số tính toán ngoài nhà.
Tra theo TCVN 5687 – 2010 ta có:
Nhiệt độ: 36,4oC
Độ ẩm tương đối: 50,7 %
Từ đó ta xác định các thông số khác:
4026,42
12
p h max e 235,5 36,4 0,06bar
.p h max 0,507.0,06
d = 0,621. 1 .p h max =0,621. 1 0,507.0,06 = 0,019 kg ẩm/ kg kk
I = 1,004.t + d.(2500 + 1,842.t) = 85,32 kJ /kg kk
Như vậy ta có các thông số tính toán cho không khí bên ngoài không gian điều hòa
như sau:
Nhiệt độ: t = 36,4oC
Độ ẩm: φ = 50,7 %
Dung ẩm: d = 0,019 kg ẩm/ kg kk
Entanpy: I = 85,32 kJ/ kg kk
1.2.3. Chọn thông số điều hòa trong nhà.
Theo tiêu chuẩn về điều kiện tiện nghi, áp dụng cho đối tượng là căn hộ chung cư cao
tầng, ta chọn các thông số điều hòa cho không gian trong nhà như sau:
Nhiệt độ: 27 oC
Độ ẩm: 60 %
Từ đó ta xác định các thông số khác:
4026,42
12
p h max e 235,5 27 0,035bar
.p h max 0,6.0,035
d = 0,621. 1 .p h max =0,621. 1 0,6.0,035 = 0,013 kg ẩm/ kg kk
I = 1,004.t + d.(2500 + 1,842.t) = 60,25 kJ /kg kk
Như vậy ta có các thông số tính toán cho không khí bên trong không gian điều hòa
như sau:
Nhiệt độ: t = 27oC
Độ ẩm: φ = 60 %
Dung ẩm: d = 0,013 kg ẩm/ kg kk
Entanpy: I = 60,25 kJ/ kg kk
Chương 2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HTĐHKK ( PHÒNG GIA CHỦ)
2.1. Tính lượng nhiệt thừa. Tính 8 Q
2.1.1. Nhiệt tỏa ra từ máy móc, thiết bị điện.
Ta có:
F = 1,2. 0,6. 2 = 1,44 m2
αN = 11,6 W/m2K
tw = 45℃
tT = 27℃
Vậy: Q5 = αN. F. (tw – tT) = 11,6. 1,44. (45 – 27) = 300,672W
2.1.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời qua kính vào phòng.
Trường hợp 1: Bề mặt kính không có rèm che bên trong.
Q61max Fk .R max ., W
Trường hợp 2: Bề mặt kính có rèm che bên trong.
Q61max Fk .R ''., W
Hệ số kính: k 0,57
m - Hệ số mặt trời kể đến ảnh hưởng của kính cơ bản khi có màn che bên trong.
Tra bảng 3.9, ta có:
Đặc tính bức xạ của màn che loại metalon là:
R max 44W/m 2
R max 44
Rn 50W / m 2
0,88 0,88
Q71a L7 .r0 . d N dT
L7 - Lưu lượng không khí rò rỉ, kg/s
IN, IT – Entanpi của không khí bên ngoài và bên trong phòng, J/kg
tN, tT – Nhiệt độ của không khí tính toán ngoài nhà và trong nhà, ℃
dT, dN – Dung ẩm của không khí tính toán trong nhà và ngoài trời, kgh/kgkkk
Tuy nhiên, lưu lượng không khí rò rỉ L7 thường không theo quy luật và rất khó xác
định. Nó phụ thuộc vào độ chênh lệch áp suất, vận tốc gió, kết cấu khe hở cụ thể, số
lần đóng mở cửa... Vì vậy trong các trường hợp này có thể xác định theo kinh nghiệm.
Q71h 0,39.V.. t N t T , W
Q71a 0,84.V.. d N d T , W
Trong đó: V - Thể tích phòng điều hòa, m3
- Hệ số kinh nghiệm.
Ta có: F = 28,5 m2 và h = 2,95 m
V = F. h = 28,5. 2,95 = 84 m3
V < 500 m3 = 0,7 ( bảng 3.12)
Q71h 0,39.V.. t N t T 0,39.84.0,7.(36,4 27) 215,56W
Q71a 0,84.V.. d N d T 0,84.84.0,7.(0,019 0,013) 0,296W
Tổng lượng nhiệt thừa do không khí rò rỉ:
Q71 Q71h Q71a 215,56 0,296 215,856W
Trong trường hợp số người qua lại ở các cửa ra vào tương đối nhiều, cần phải tính
bổ sung thêm lượng nhiệt do không khí mang vào hoặc ra khi có một người qua cửa.
Q'71h 0,34.Vc .n.(t N t T ), W
Trong đó: Vc - Lượng không khí lọt qua cửa khi 1 người đi qua, m3/người
n – Số lượt người qua lại cửa trong 1 giờ
- Mùa hè:
t . t N t T
Trong đó:
t N - Nhiệt độ tính toán bên ngoài, ℃
t T - Nhiệt độ tính toán trong phòng, ℃
- Hệ số tính đến vị trí của kết cấu bao che đối với không khí bên ngoài.
Đối với tường bao trực tiếp tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài thì θ =1.
Trường hợp tường ngăn nằm bên trong công trình không trực tiếp tiếp xúc với không
khí bên ngoài trời thì hệ số θ sẽ được chọn tùy trường hợp cụ thể dưới đây:
Tường ngăn với phòng không có điều hòa (phòng đệm)
- Nếu phòng đệm tiếp xúc với không khí bên ngoài θ = 0,7
- Nếu phòng đệm không tiếp xúc với không khí bên ngoài θ = 0,4
Đối với tường ngăn giữa hai không gian có điều hòa thì lượng nhiệt trao đổi được
xem như bằng không.
Đối với sàn trên tầng hầm
- Tầng hầm có cửa sổ θ = 0,6
- Tầng hầm không có cửa sổ θ = 0,4
Đối với trần có mái
- Mái bằng tôn, ngói, fibro xi măng với kết cấu không kín θ = 0,9
- Mái bằng tôn, ngói, fibro xi măng với kết cấu kín θ = 0,8
- Mái nhà lợp bằng giấy dầu θ = 0,75
F = 28,5 m2
Nhiệt truyền qua kết cấu bao che theo từng hướng cho từng đối tượng:
Hướng đông với F = 2,95. 3,4 = 10,03 m2 và θ = 1
Q81Huongdong k.F. t N t T 1,71.10,03.1.(36, 4 27) 161,22W
Hướng tây với F = 2,95. 3,4 = 10,03 m2 và θ = 1
Q81Huongtay k.F. t N t T 1,71.10,03.1.(36, 4 27) 161, 22W
Q82 0W
Lượng ẩm do 1 người tỏa ra g n phụ thuộc vào cường độ lao động và nhiệt độ
phòng.
Ta có: n = 2 (người)
2.4. Xây dựng đồ thị i – d xác định năng suất thiết bị.
- Xác định điểm N, T, điểm hòa trộn C trên đồ thị.
Điểm N: Trạng thái không khí ngoài trời.
Điểm T: Trạng thái không khí bên trong không gian cần điều hòa.
Điểm C: Trạng thái không khí tại điểm hòa trộn.
Ta có:
Điểm N:
Nhiệt độ: t = 36,4oC
Độ ẩm: φ = 50,7 %
Dung ẩm: d = 0,019 kg ẩm/ kg kk
Entanpy: I = 85,32 kJ/ kg kk
Điểm T:
Nhiệt độ: t = 27oC
Độ ẩm: φ = 60 %
Dung ẩm: d = 0,013 kg ẩm/ kg kk
Entanpy: I = 60,25 kJ/ kg kk
QT 2312, 748
VT T 8964,14
Hệ số góc tia WT 0, 258
tV = tT – a
a = tT – tV = 27 – 18 = 9<10 ( Thỏa mãn điều kiện vệ sinh)
k .n.LN 1, 2.2.35
GN 0, 023
3600 3600
Từ đồ thị ta có
dt = 13,4 kcal/kg
d0 = 12,4 kcal/kg
QT WT 0, 258
G 0, 258
IT IV dT d 0 13, 4 12, 4 kg/s
GH = G – GN = 0,258 – 0,023 = 0,235
GN 0, 023
C 0, 098
GH 0, 235
Năng suất lạnh:
IC = 26,6 kcal/kg
IO = 17,1 kcal/kg
Q0 = G.(IC – I0) = 0,258.(26,6 – 19,8) = 1,754 kW
Lượng nước ngưng khi thực hiện làm lạnh
dC = 19,7 kcal/kg