Professional Documents
Culture Documents
lớn hơn
Ưu điểm:
Độ làm sạch cao
Làm sạch khí ở nhiệt độ cao và trong môi trường ăn mòn hóa học
Năng lượng tiêu hao ít
Thiết bị lọc bụi bằng điện
Điện cực âm: dây kim loại mảnh được cách điện hoàn
toàn với các bộ phận xung quanh và được nạp điện 1 chiều
với điện thế cao >50 000V
Cực dương: ống kim loại hoặc bản kim loại được nối đất.
Loại ống: điện thế lớn, làm sạch khí tốt, có thể tăng vận
Để giảm điện áp sử dụng => lọc điện hai vùng: vùng ion
hóa và vùng lắng
3
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Lọc điện dạng ống
Thu hồi bụi mù, sương, ẩm và kết dính. Ứng dụng xử lý khí
thải từ nhà máy sx sulfuric acid, khí lò luyện cốc, nhà máy
luyện kim sắt, thép
7
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Lý thuyết tính toán
Vận tốc di chuyển của hạt bụi: qE p
w ,m/ s
3d
Ep- Cường độ điện trường vùng lắng, V/m
d-Kích thước hạt,m
-Độ nhớt môi trường, Pa.s
q– điện lượng mà hạt bụi tích được, Coulomb
Lý thuyết tính toán
Hạt có kích thước lớn hơn 0.5m, được tích điện do va chạm
với ions
0 – hệ số thẩm thấu điện = 8,854.10-12 C/V.m
q p 0 d 2 Ec p - hệ số phụ thuộc hằng số tĩnh điện của hạt bụi
Bụi kim loại p=3
Bụi không dẫn điện p = 1,75
Bụi khác p = 1,5 – 2,4
Ec –cường độ điện trường vùng ion hóa , V/m
p 0 E c E p d
w ,m/ s
3
Với hạt có d 0.2m tích điện do khuếch tán ion q = 108ed
e= 1,6.10-19 C (unit charge)
Vận tốc lắng
Vận tốc lắng có thể được tính theo công thức:
p da w
Câu hỏi: vận tốc lắng trong trường tĩnh điện phụ thuộc vào các yếu
tố nào ??
Thông số thiết kế
Thực tế thiết kế
thường dựa trên vận
tốc lắng kinh nghiệm
(90-95%)
Hiệu quả thu hồi bụi
Hiệu quả thu hồi
Hiệu quả thu hồi tính trong điều kiện lý tưởng (Phương trình
Deutsch-Anderson )
Hiệu quả thu hồi
Điều kiện thực tế:
- Bụi bị tuần hoàn
- Kích thước và vận tốc hạt không đồng nhất
- Vận tốc khí không đồng nhất
- Hạt chảy tắt vô buồng thu (hopper)
18
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Lọc điện 2 vùng
Hot-side ESP
cold-side ESP
Lọc điện ướt
Ưu điểm:
Hạn chế bụi tuần
hoàn, giảm nguy cơ
cháy nổ.
Thu hồi bụi kết dính,
ăn mòn hoặc có điện
trở cao (bụi từ lò oxy
hóa trong ngành
luyện thép)
Thu hồi bụi trong khí
có nhiệt độ thấp
Rửa liên tục => ko có
lớp bụi bám dính
Vỏ làm bằng thép hoặc sợi thủy tinh.
Cực phát điện là bằng thép hoặc hợp
kim đặc biệt tùy theo độ ăn mòn của
Lọc điện ướt khí lò
Độ cách điện của hạt
Điện trở trung bình là điều kiện tối ưu nhất
Điện trở phụ thuộc thành phần hóa học bụi và điều kiện làm
việc của khí như nhiệt độ, độ ẩm
Điện trở suất cao
Oxit chì, oxit kẽm, PbS …
Lớp bụi => giảm điện thế điện trường
Điện tích lớp bụi (charge does not dissipate) => điện thế => Quầng sáng
ngược (back corona)=> làm thoát ra các ion
Giảm điện trở bằng cách
• Thay đổi nhiệt độ khí
• Tăng độ ẩm
• Thêm chất điều hòa (conditioning agents)
• Tăng diện tích bề mặt thu
Conditioning agents: sulfuric acid, ammonia, sodium chloride, and soda
ash.
Thành phần hóa học bụi ảnh hưởng đến điện trở của bụi*
Giảm điện trở suất
Hợp chất Ammonium sulfate có thể giúp tăng điện trở của bụi
(thêm NH3 vào khói lò, có chứa sẵn sulfure oxide)
Ứng dụng lọc điện trong công
nghiệp
Thiết bị lọc bụi bằng điện
32
CBGD: Nguyễn Lê Liên
ESP
33
CBGD: Nguyễn Lê Liên
ESP
34
CBGD: Nguyễn Lê Liên
ESP
35
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Nhiều ngăn nối tiếp
36
CBGD: Nguyễn Lê Liên