You are on page 1of 36

Lắng trong trường tĩnh điện

Lắng trong trường tĩnh điện


Nguyên tắc:
Khi hiệu điện thế giữa hai bản cực lớn hơn hằng số điện môi
của không khí thì các phân tử khí bị ion hóa và chuyển động
 Bụi bị tích điện âm lắng ở điện cực do va đập quán tính hoặc

khuếch tán ion.


 Trong điện trường các hạt bụi có thể kết hợp, tạo thành các hạt

lớn hơn
Ưu điểm:
 Độ làm sạch cao
 Làm sạch khí ở nhiệt độ cao và trong môi trường ăn mòn hóa học
 Năng lượng tiêu hao ít
Thiết bị lọc bụi bằng điện

 Điện cực âm: dây kim loại mảnh được cách điện hoàn
toàn với các bộ phận xung quanh và được nạp điện 1 chiều
với điện thế cao >50 000V
 Cực dương: ống kim loại hoặc bản kim loại được nối đất.
 Loại ống: điện thế lớn, làm sạch khí tốt, có thể tăng vận

tốc. Khó lắp ráp, khó rũ bụi


 Loại bản: sử dụng phổ biến hơn

 Để giảm điện áp sử dụng => lọc điện hai vùng: vùng ion
hóa và vùng lắng

3
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Lọc điện dạng ống

 Thu hồi bụi mù, sương, ẩm và kết dính. Ứng dụng xử lý khí
thải từ nhà máy sx sulfuric acid, khí lò luyện cốc, nhà máy
luyện kim sắt, thép

Đường kính ống 0.15 - 0.31 m,


chiều dài 1.85 - 4.0m.
Lọc điện dạng bảng
Bao gồm cực phát điện dạng dây (đường
kính 0.13-0.38cm), khung, bảng
Cực thu:
Cực phát dạng dây, khoảng cách giữa các
bảng 15 to 30 cm, chiều cao 6 and 12 m
Cực phát dạng khung/bảng, khoảng cách
giữa các bảng 30 to 38 cm chiều cao 8 to 12
m.

Được ứng dụng thu hồi tro từ


các lò hơi cũng như nhiều ngành
CN khác như lò nung xi măng,
thủy tinh, và NM SX giấy và bột
giấy.
CBGD: Nguyễn Lê Liên 6
Electrostatic precipitators

7
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Lý thuyết tính toán
 Vận tốc di chuyển của hạt bụi: qE p
w ,m/ s
3d
Ep- Cường độ điện trường vùng lắng, V/m
d-Kích thước hạt,m
-Độ nhớt môi trường, Pa.s
q– điện lượng mà hạt bụi tích được, Coulomb
Lý thuyết tính toán
Hạt có kích thước lớn hơn 0.5m, được tích điện do va chạm
với ions
0 – hệ số thẩm thấu điện = 8,854.10-12 C/V.m
q  p 0 d 2 Ec p - hệ số phụ thuộc hằng số tĩnh điện của hạt bụi
Bụi kim loại p=3
Bụi không dẫn điện p = 1,75
Bụi khác p = 1,5 – 2,4
Ec –cường độ điện trường vùng ion hóa , V/m
p 0 E c E p d
w ,m/ s
3
Với hạt có d 0.2m tích điện do khuếch tán ion q = 108ed
e= 1,6.10-19 C (unit charge)
Vận tốc lắng
Vận tốc lắng có thể được tính theo công thức:

p da  w

Câu hỏi: vận tốc lắng trong trường tĩnh điện phụ thuộc vào các yếu
tố nào ??
Thông số thiết kế
Thực tế thiết kế
thường dựa trên vận
tốc lắng kinh nghiệm
(90-95%)
Hiệu quả thu hồi bụi
Hiệu quả thu hồi
Hiệu quả thu hồi tính trong điều kiện lý tưởng (Phương trình
Deutsch-Anderson )
Hiệu quả thu hồi
Điều kiện thực tế:
- Bụi bị tuần hoàn
- Kích thước và vận tốc hạt không đồng nhất
- Vận tốc khí không đồng nhất
- Hạt chảy tắt vô buồng thu (hopper)

Deutsch-Anderson cải tiến


(<95%)
Matts-Ohnfeldt equation
(>99%)

k, phụ thuộc sự phân bố kích thước hạt và tính chất bụi


Hiệu quả thu hồi
 Hiệu quả thu hồi phụ thuộc vào:
 Kích thước & tính chất vật lý của bụi (khả năng
tích điện)
 Nồng độ bụi, nhiệt độ và độ ẩm
 Tốc độ dòng hỗn hợp
 Hình dạng, kích thước và khoảng cách các điện
cực
Bài tập 2.6
 Một thiết bị lọc bụi tĩnh điện được lắp đặt để lọc bụi tro từ khói
lò có lưu lượng 10m3/s. Vận tốc hạt bụi trong thiết bị là w=3.0
x 105dp, m/s. Xác định diện tích bảng yêu cầu để thu hồi hạt
có kích thước 0.5m với
a. Hiệu suất 90%
b. Hiệu suất 99%
c. Giả sử bảng thu bụi có chiều cao là 2m, chiều rộng là 1m.
Tính số bảng (hiệu suất 90%)
d. Cho khoảng cách các bảng là 4cm. Tính kích thước thiết bị lọc
điện (ESP) (hiệu suất 90%) (bỏ qua bề dày bảng).
e. Tính số ống nếu sử dụng ESP dạng ống, cho kích thước ống :
dài 2m, đường kính 8cm. Hiệu suất 90%
CBGD: Nguyễn Lê Liên 16
Bài tập 2.7
 Một thiết bị lọc bụi tĩnh điện dạng bảng được lắp đặt trong NM
xi măng bao gồm 10 ngăn. Khoảng cách giữa các bảng là
15cm. Bảng cao 3m, dài 3m. Lưu lượng khí cần xử lý qua thiết
bị là 20000m3/h. Giả sử vận tốc di chuyển của hạt bụi là
0.1m/s.
a) Tính hiệu quả xử lý?
b) Tính tốc độ thu hồi hạt có khối lượng riêng 9.2g/m3?
c) Tính chiều dài bảng nếu muốn đạt hiệu quả xử lý 99%

CBGD: Nguyễn Lê Liên 17


Thiết bị lọc bụi bằng điện hai vùng

 Nguồn điện áp 220V được cấp qua bộ phận nắn dòng và


tăng điện áp để tạo thành nguồn điện 1 chiều 13 kV và
6kV.
 Vùng ion hóa: Điện áp 13kV nối với cực dương bằng dây
thép mảnh (4-8mm) bố trí song song với cực nối đất đặt
cách nhau 2.5-5.1cm
 Vùng thu bụi: điện cực âm dương xen kẽ (tấm bản) đặt
cách nhau 2.5cm, cực dương nối nguồn 6,5kV và cực âm
nối đất

18
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Lọc điện 2 vùng

Thu hồi khói, giọt lỏng (thịt xông


khói, sơn phủ bề mặt, nghiền tốc độ
cao, hàn)
Khó thu hồi bụi rắn, kết dính
Kém hiệu quả khi nồng độ bụi > 7.35
x 10-3g/m3
Lọc điện nóng, nguội
 Cold-side ESPs are used for flue gas having temperatures of
approximately 204°C or less.
 Hot-side ESPs are used for flue gas having temperatures
greater than 300°C, located in front of the air preheater

Hot-side ESP

cold-side ESP
Lọc điện ướt
 Ưu điểm:
Hạn chế bụi tuần
hoàn, giảm nguy cơ
cháy nổ.
Thu hồi bụi kết dính,
ăn mòn hoặc có điện
trở cao (bụi từ lò oxy
hóa trong ngành
luyện thép)
Thu hồi bụi trong khí
có nhiệt độ thấp
Rửa liên tục => ko có
lớp bụi bám dính
 Vỏ làm bằng thép hoặc sợi thủy tinh.
 Cực phát điện là bằng thép hoặc hợp
kim đặc biệt tùy theo độ ăn mòn của
Lọc điện ướt khí lò
Độ cách điện của hạt
 Điện trở trung bình là điều kiện tối ưu nhất
 Điện trở phụ thuộc thành phần hóa học bụi và điều kiện làm
việc của khí như nhiệt độ, độ ẩm
Điện trở suất cao
 Oxit chì, oxit kẽm, PbS …
 Lớp bụi => giảm điện thế điện trường
 Điện tích lớp bụi (charge does not dissipate) => điện thế => Quầng sáng
ngược (back corona)=> làm thoát ra các ion
 Giảm điện trở bằng cách
• Thay đổi nhiệt độ khí
• Tăng độ ẩm
• Thêm chất điều hòa (conditioning agents)
• Tăng diện tích bề mặt thu
Conditioning agents: sulfuric acid, ammonia, sodium chloride, and soda
ash.

Thành phần hóa học bụi ảnh hưởng đến điện trở của bụi*
Giảm điện trở suất

 Thông thường điện trở


giảm khi nhiệt độ tăng
 Tuy nhiên với một số loại
bụi => tính chất khác
 Tăng độ ẩm => giảm
điện trở suất
Giảm điện trở suất
Chất giảm
điện trở
Điện trở thấp
 Bụi dễ bị mất điện tích và quay trở lại dòng khí
 Low-resistivity dusts: bụi than chưa đốt hết

Hợp chất Ammonium sulfate có thể giúp tăng điện trở của bụi
(thêm NH3 vào khói lò, có chứa sẵn sulfure oxide)
Ứng dụng lọc điện trong công
nghiệp
Thiết bị lọc bụi bằng điện

32
CBGD: Nguyễn Lê Liên
ESP

33
CBGD: Nguyễn Lê Liên
ESP

34
CBGD: Nguyễn Lê Liên
ESP

35
CBGD: Nguyễn Lê Liên
Nhiều ngăn nối tiếp

36
CBGD: Nguyễn Lê Liên

You might also like