You are on page 1of 3

Cơ Học Lưu Chất

BÀI TẬP CHƯƠNG I

MỞ ĐẦU
Bài 1.1
Để làm thí nghiệm thủy lực, người ta đổ đầy nước vào một đường ống có đường kính d = 300mm, chiều dài L = 50m
ở áp suất khí quyển. Hỏi lượng nước cần thiết phải đổ vào ống là bao nhiêu để áp suất đạt tới 51at ? Biết hệ số nén
1
ép βp = at −1
20000
Giải
Lượng nước cần thiết phải đổ vào ống để áp suất tăng lên 51at là :
1 dV
Ta có hệ số giãn nở do áp lực : βp = − ⇒ dV = β p .V .dp
V dp
1 dV
Do dV , dp đồng biến nên : β p = + ⇒ dV = β p .V .dp
V dp
π .d 2 3,14.(0.3) 2
Mà thể tích V = S .L = .L = .50 = 3,5325m 3
4 4
1
⇒ dV = .3,5325.(51 − 1) = 8,84.10 −3 (m 3 ) = 8,84 (liter )
20000
 Vậy cần phải thêm vào ống 8.84 lít nước nữa để áp suất tăng từ 1at lên 51at.
Bài 1.2
Trong một bể chứa hình trụ thẳng đứng có đường kính d = 4m, đựng 100 tấn dầu hỏa có khối lượng riêng
ρ = 850kg / m 3 ở 100C. Xác định khoảng cách dâng lên của dầu trong bể chứa khi nhiệt độ tăng lên đến 40 0C. Bỏ
qua giãn nở của bể chứa. Hệ số giãn nở vì nhiệt β t = 0,00072 0 C −1 .
Giải
m m 100.10 3 2000
Khối lượng riêng của dầu hỏa là : ρ= ⇒V = = = ≈ 117,65(m 3 )
V ρ 850 17
Hệ số giãn nở do nhiệt độ :
1 dV 2000 216
βt = ⇒ dV = β t .V .dt = 0,00072. .(40 − 30) = ≈ 2,542(m 3 )
V dt 17 85
π .d 2 4dV 4.2,542
Mà : dV = .∆h ⇒ ∆h = = = 0,202(m)
4 π .d 2 3,14.4 2
 Vậy khoảng cách dầu dâng lên so với ban đầu là 0.202(m)
Bài 1.3
Khi làm thí nghiệm thủy lực, dùng một đường ống có đường kính d = 400mm, dài L = 200m, đựng đầy nước ở áp
suất 55 at. Sau một giờ áp suất giảm xuống còn 50 at. Xác định lượng nước chảy qua các kẽ hở của đường ống. Hệ
1
số nén ép βp = at −1 .
20000
Giải
Hệ số giãn nở do áp lực :

Page 1 of 28
Cơ Học Lưu Chất
1 dV π .d 2
βp = − ⇒ dV = − β p .V .dp = − β p .L.dp
V dp 4
1 3,14.0,4 2
⇒ dV = − .200. (50 − 55) = 6,28.10 −3 ( m 3 ) = 6,28 (liter )
20000 4
 Vậy lựơng nước chảy qua khe hở đường ống là 6.28 (liter)

Bài 1.4
Một bể hình trụ đựng đầy dầu hỏa ở nhiệt độ 5 0C, mực dầu cao 4m. Xác định mực dầu tăng lên, khi nhiệt độ tăng
lên 250C. Bỏ qua biến dạng của bể chứa. Hệ số giãn nở vì nhiệt β t = 0.00072 0 C −1 .
Giải
1 dV
Hệ số giãn nở do nhiệt độ : βt = ⇒ dV = β t .V .dt
V dt
π .d 2
Mà thể tích ban đầu là : V= .h
4
π .d 2
Thể tích dầu tăng lên : dV = ∆h
4
1 dV ∆h
βt = =
V dt h.dt
⇒ ∆h = β t .h.dt = 0,00072.4.(25 − 5) = 0,058(m) = 58(mm)

Page 2 of 28
Cơ Học Lưu Chất

BÀI TẬP CHƯƠNG II

THỦY TĨNH HỌC


Bài 2.1
Xác định độ cao của cột nước dâng lên trong ống đo áp (h). Nước trong bình kín chịu áp suất tại mặt tự do là
p 0t = 1.06at . Xác định áp suất p 0t nếu h = 0.8m.
Giải
Chọn mặt đẳng áp tại mặt thoáng của chất lỏng.
Ta có : p A = pB
p A = p0 
Mà  ⇒ p 0 = p a + γ .h
p B = p0 + γ , h
p0 − p a (1,06 − 1).9,81.10 4
⇒h= = = 0,6 ( m)
γ 9810
Nếu h=0,8m thì ⇒ p0 = γ .h + pa = 9810.0,8 + 98100 = 105948 N / m 2 = 1,08 (at )

Bài 2.2
Một áp kế đo chênh thủy ngân, nối với một bình đựng nước.
a) Xác định độ chênh mực nước thủy ngân, nếu h1 = 130mm và áp suất dư trên mặt nước trong bình 40000 N/
m.
2

b) Áp suất trong bình sẽ thay đổi như thế nào nếu mực thủy ngân trong hai nhánh bằng nhau.
Giải
a) Xác định độ chênh mực thủy ngân (tìm h2) :
Chọn mặt đẳng áp như hình vẽ :
Ta có : p A = pB
p A = p 0 + γ H 2O .(h1 + h2 )
p B = p a + γ Hg .h2
⇒ p0 + γ H 2O .(h1 + h2 ) = p a + γ Hg .h2
⇔ h2 (γ Hg − γ H 2O ) = ( p 0 − p a ) + γ H 2O .h1
Mà p0 − p a = p d
p d + γ H 2O .h1 40000 + 9810.0,013
Vậy : h2 = = = 0,334 (m)
(γ H 2O − γ Hg ) 132890 − 98100

Page 3 of 28

You might also like