Professional Documents
Culture Documents
2. Sơ đồ thí nghiệm
a. Sơ đồ thí nghiệm
2. Δ P m .d
Hệ số trở lực ma sát được tính theo công thức: λ= 2
l . ρ. ω
Bảng T1: Kết quả khảo sát trở lực do ma sát của ống T1
2 2
Q= A s . ω với A s= π . D = π . 0,016 =2. 10−4 m2 ; 1 atm=760 mmHg=1,013.10 5 N /m2
4 4
ω. ρ
ℜ=d . với ρ=981 kg/m
3
μ=0,001 Ns /m
2
μ
Bảng T2: Kết quả khảo sát trở lực do ma sát của ống T2
d = 0.01m
L = 1.27m
2 2
Q= A s . ω với A s= π . D = π . 0 , 01 =7 ,85. 10−5 m2;1 atm=760 mmHg=1,013.10 5 N /m2
4 4
ω. ρ
ℜ=d . với ρ=981 kg/m
3 2
μ=0,001 Ns /m
μ
0.1000
0.0900
0.0800
0.0700
λ 0.0600
0.0500
0.0400
0.0300
0.0200
0.0100
0.0000
0.0000 5000.0000 10000.0000 15000.0000 20000.0000 25000.0000 30000.0000 35000.0000
Re
λ = f(Re) (T2)
0.1400
0.1200
0.1000
0.0800
λ
0.0600
0.0400
0.0200
0.0000
5000.0000 10000.0000 15000.0000 20000.0000 25000.0000 30000.0000 35000.0000 40000.0000
Re
3.2 Xác định trở lực cục bộ ở các đầu uốn và khuỷu
2. g . Δ hcb 2. Δ Pcb l td
ξ= 2
= 2
=λ .
ω ω .ρ d
Bảng T3: Kết quả khảo sát trở lực của ống T3
d = 0.0155m
L = 1.74m
2 2
Q= A s . ω với A s= π . D = π . 0,0155 =1 ,89. 10−4 m2 ;
4 4
5 2
1 atm=760 mmHg=1,013.10 N /m
Δ P .2. d
λ=
( l+ ltd ) . ω 2 . ρ
ω. ρ
ℜ=d . với ρ=981 kg/m
3
μ=0,001 Ns /m
2
μ
λ . l td ω 2 . ρ
Δ P cb= . Số khuỷu: 16 khuỷu
d 2
λ = f(Re) (T3)
0.7000
0.6000
0.5000
0.4000
λ
0.3000
0.2000
0.1000
0.0000
0.0000 5000.0000 10000.0000 15000.0000 20000.0000 25000.0000 30000.0000 35000.0000
Re
Bảng T4: Kết quả khảo sát trở lực của ống T4
d = 0.0155m
L = 2m
2 2
Q= A s . ω với A s= π . D = π . 0,0155 =1 ,89. 10−4 m2 ;
4 4
5 2
1 atm=760 mmHg=1,013.10 N /m
Δ P .2. d
λ=
( l+ ltd ) . ω 2 . ρ
ω. ρ
ℜ=d . với ρ=981 kg/m
3
μ=0,001 Ns /m
2
μ
λ . l td ω 2 . ρ
Δ P cb= . ; Số khuỷu: 16 khuỷu
d 2
λ = f(Re) (T4)
0.2800
0.2700
0.2600
0.2500
λ
0.2400
0.2300
0.2200
5000.0000 10000.0000 15000.0000 20000.0000
Re
Van 1
Van 2
Van 3
Van 4
Van 5
Van 6
Đồ thị P - Q
80000.0000
70000.0000
60000.0000 V1
50000.0000 V2
40000.0000 V3
P
30000.0000 V4
20000.0000 V5
10000.0000 V6
0.0000
0.000000 0.000050 0.000100 0.000150 0.000200 0.000250 0.000300 0.000350
So sánh trở lực thực sự trên thiết bị (xét với ống Ventury) với giá trị lý thuyết.
Chuyển đổi giá trị đo sang hệ SI
Xác định hằng số điều chỉnh của ống Ventury.
Xác định giới hạn tuyến tính của thiết bị.
1) Mở van (25) và khởi động bơm (1) bằng công tắc (I)
2) Mở van (26) nối với các ống và van cần đo
3) Mở van xả của áp kế (23)
4) Mở van V5 trong khi các van khác V2 V3 V4 V6 đóng
5) Điều chỉnh van xả (24) sao cho dòng qua lưu lượng kế (3) Q bằng 0.2m3/h
6) Nối các điểm đo trước và sau ống Ventury với áp kế (23) và nhẹ nhàng đóng van xả
7) Đọc số chỉ trên áp kế (23) đo độ giảm áp ∆P qua ống Ventury, ghi giá trị đo được vào
bảng
8) Lặp lại các bước 5 và 7 với các giá trị Q khác nhau theo chiều tăng dần (mỗi lần tăng
khoảng 0.2m3/h) bằng cách điều chỉnh van xả (24)
9) Thực hiện ít nhất hai lần đối với mỗi giá trị Q để giảm sai số
10) Đóng van V5
11) Lặp lại các bước 3 đến 10 với màng chắn và ống Pito
12) Tính toán các giá trị lý thuyết cần thiết và lập biểu đồ
∆P-Q, ∆P-Q2, ∆P-Q3, (K-Ktb)
3.Các công thức tính toán và chuyển đổi giá trị đo sang hệ SI
γ 1 1 8000 2 1 1
.Q .( − ) = ¿ 2 . Q .( 4 − 4 )
2
ΔP (lý thuyết) ¿
2g A B π D2 D1
C = D24, D = D14
Q(m3 /h)
= Q(m3/s)
3600
ΔP (thực nghiệm), mmHg*133.3225= ΔP (thực nghiệm),[Pa]
Ống Ventury
D2 = 11.5mm, D1 = 50mm lần lượt là đường kính trong và ngoài của ống Ventury
Biểu đồ ∆P-Q
nghiệm)
denta P lý thuyết
Polynomial (denta P lý thuyết)
400000000000
K-Ktb (Pa/m6/s2
300000000000
200000000000
100000000000
0
-100000000000
-200000000000
-300000000000
Q2 (m6/s2)
Ống Pito S3
0.00030
0.00025
denta P thực nghiệm
0.00020 Polynomial (denta P thực
Q(m3/s
nghiệm)
0.00015 denta P lý thuyết
Power (denta P lý thuyết)
0.00010
0.00005
0.00000
0.00 2000.00 4000.00 6000.00 8000.00
∆P (N/m2)
Biểu đồ ( K-Ktb ) - Q2
250000000000
200000000000
K-Ktb (Pa/m6/s2
150000000000
100000000000
50000000000
-50000000000
-100000000000
-150000000000
Q2 (m6/s2)
Biểu đồ ∆P-Q
0.00045
0.00040
0.00035
0.00030
denta P thực nghiệm
Q(m3/s)
Q2 (m6/s2)
0.00045
0.00020
...
0.00015
0.00010
0.00005
0.00000
0.00 2000.00 4000.00 6000.00∆P (N/m2)
8000.00 10000.00 12000.00 14000.00 16000.00
BÀI 3: XỬ LÝ BÙN BẰNG LỌC ÉP KHUNG BẢN
Chuẩn bị 5 – 6 chiếc lọ để đựng phần nước sau lọc, đánh số thứ tự. Lấy mẫu nước sau
lọc lần đầu tiên sau 20 giây sau khi bắt đầu (20 giây là một ví dụ) vào trong lọ số 1, sau
20 giây tiếp theo lại lấy mẫu nước sau lọc cho vào lọ số 2. Sau 20 giây tiếp theo, lấy tiếp
mẫu nước sau lọc vào lọ thứ 3. Với cách lấy mẫu này được tiến hành trong khoảng thời
gian là 60 giây hoặc 120 giây. Đo thể tích mẫu lấy được tương ứng với mỗi lọ, mối tương
quan giữa thời gian lọc với thể tích lọc. Nói cách khác:
…………………
Thông thường trong trường hợp bùn có hàm lượng cặn lớn hơn 1%, bánh bùn được tạo ra
trên bề mặt tấm lọc ngay sau khi quá trình lọc bắt đầu. Tiến hành đo ngay sau khi đặt áp
suất cho quá trình lọc (đặt áp suất trong khoảng thời gian 10 – 20 giây).
Sau khi tất cả các lọ đã đầy, tắt công tắc (7) để tắt bơm
Dùng cylanh để đo thể tích mỗi mẫu lấy được trong từng lọ tương ứng, ghi lại các giá trị
đo được. Chú ý: không làm nhầm lẫn thứ tự các lọ mẫu lấy được.
A=0,07641504 m2
IV. Đồ thị
Đồ thị θ/v-v
4100
4080
4060 f(x) = 3807.9287580991 x + 3955.64846309945
R² = 0.923406169562228
4040
4020
4000
3980
3960
3940
3920
3900
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035
V. Xử lý số liệu
- Do để xác định các hằng số của phương trình lọc Ruth từ các số liệu thực nghiệm,phương
trình được viết dưới dạng sau: θ /v= v/h+2j/h=Av+B
Năng suất lọc được đặc trưng bởi tốc độ lọc nên :
ⅆv h
Năng suất lọc = C = =
ⅆθ 2 ( v + j )
Nhận xét:
-Trong quá trình là thí nghiệm, có sự sai số do người tiến hành thí nghiệm làm chưa
chuẩn 100%
-Tốc độ lọc bị ảnh hưởng bởi lớp bã bùn bám trên bề mặt lọc. Khi lớp bã càng nhiều,
trở lực càng lớn dẫn đến tốc độ lọc và lượng nước lọc được giảm dần trên cùng một
khoảng thời gian