You are on page 1of 20

CẢM BIẾN ĐO BIẾN DẠNG

1. Biến dạng và phương pháp đo


2. Cảm biến điện trở kim loại
3. Cảm biến áp trở silic
4. Đầu đo trong chế độ động
5. Cảm biến dây rung
1. Biến dạng và phương pháp
đo

1.1. Một số khái niệm cơ bản về biến dạng:


 Biến dạng tương đối (): tỉ số giữa độ biến
thiên kích thước (l) do biến dạng gây ra
và kích thước ban đầu (l):
l

l
 Giới hạn đàn hồi: ứng lực tối đa không gây
nên biến dạng dẻo vượt quá 2%, tính bằng
kG/mm2.
1.1. Một số khái niệm cơ bản
về biến dạng

 Môđun Young (Y): hệ số xác định


biến dạng theo phương của ứng lực:
1 F 1
 ||   
YS Y

 Hệ số poison (): hệ số xác định biến


  ng
dạng theo phươ
 vuông
 || góc với lực
tác dụng.
1.2. Phương pháp đo biến
dạng

a) Cảm biến điện trở: dựa vào sự thay đổi


điện trở của vật liệu khi có biến dạng.
Kích thước cảm biến nhỏ từ vài mm đến
vài cm, khi đo chúng được dán trực tiếp
lên cấu trúc biến dạng  dùng phổ biến.
b) Cảm biến dạng dây rung: dựa vào sự
thay đổi tần số rung của sợi kim loại khi
sức căng cơ học thay đổi (khi khoảng
cách hai điểm nối thay đổi)  dùng
trong các kết cấu ngành xây dựng.
2. Cảm biến điện trở kim
loại
2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
Đế cách điện Đế cách điện

Dây điện trở Màng điện trở


a) Dạng lưới dây b) Dạng lưới màng

 Dây điện trở tiết diện tròn d20m hoặc chữ nhật.
Số nhánh n = 10 20 nhánh.
 Đế cách điện: giấy (~ 0,1 mm), chất dẻo (~ 0,03
2. Cảm biến điện trở kim loại

 Vật liệu chế tạo điện trở:

Hợp kim Thành phần Hệ số đầu đo K


Constantan 45%Ni, 55%Cu 2,1

Isoelastic 52%Fe, 36%Ni, 8%Cr, 4%(Mn+Mo) 3,5

Karma 74%Ni, 20%Cr, 3%Cu, 3%Fe 2,1

Nicrome V 80%Ni, 20%Cr 2,5

Bạch kim - 92%Pt, 8%W 4,1


vonfram
2. Cảm biến điện trở kim loại

 Sơđồ cố định cảm biến trên bề mặt


đo biến dạng:2 3 4 5
1 6

1.Bề mặt khảo sát 5. Dây dẫn


2.Cảm biến 6. Cáp điện
3.Lớp bảo vệ 7. Keo dán
4.Mối hàn
2. Cảm biến điện trở kim loại

 Điện trở của cảm biến:

.l R l S 
R   R  l  S  
S
S l
Với  2 ;
S l
 V l
C  C (1  2 ) (C: hằng số Bridman)
 V l
R l l
  1  2   C 1  2   K .
R l l
Với K  1  2   C 1  2   2  Hệ số đầu đo
2. Cảm biến điện trở kim loại

2.2. Đặc điểm:


 Vật liệu chế tạo điện trở cần có  đủ lớn.
 Hệ số đầu đo nhỏ: thông thường K = 2  3, (isoelastic có K
= 3,5 và platin-vonfram K = 4,1). Trong giới hạn đàn hồi 
K=const, Ngoài giới hạn đàn hồi (khi l/l > 0,5% - 20% tùy
vật liệu)  K  2.
 Ảnh hưởng của T: trong khoảng - 100oC  300oC:
K T   K 0 1   K T  T0 
(K0 ứ ng vớ i T = 25oC, constantan
K = +0,01%/oC, isoelastic khá lớn).
 Ảnh hư ở ng củ a biế n dạ ng ngangsai số (không đáng kể
có thể bỏ qua).
3. Cảm biến áp trở silic
3.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
a) Loại dùng mẫu cắt
Điện trở Đế cách điện

a) Đơn b) Nối tiếp


N
P
N

P
N

c) Song song d) SongNNsong


3. Cảm biến áp trở silic

 Điện trở: các mẫu cắt từ đơn tinh


thể silic pha tạp P hoặc N, kích
thước: dài ~ 0,1 2 mm và chiều dày
~ 0,01mm.
 Đế cách điện: nhựa.
 Đểtăng tín hiệu có thể ghép nối
tiếp, song song nhiều mảnh cắt.
3. Cảm biến áp trở silic
b) Loại khuếch tán:
Dây
SiO2 nối

Điện trở
(Si-P)

Đế
(Si-N)

 Điện trở: silic pha tạp loại P (hoặc N).


 Đế: silic pha tạp loại N (hoặc P).
 Lớp tiếp giáp P – N phân cực ngược.
3. Cảm biến áp trở silic

 Điện trở của cảm biến:


.l R l S 
R   R  l  S  
S
S l
Với  2 ;
S l
 l (: hệ số áp điện trở)
   Y
 l
R l l
  1  2   Y   K .
R l l
Với K  1  2  Y  100  200  Hệ số đầu đo
3. Cảm biến áp trở silic
 (.cm)
3.2. Đặc điểm:
1
a) Điện trở (R):
10-1
 Phụ thuộc độ pha tạp: 10-2
1
 10-3
q ( n n   p p) 1014 1015 1016 1017 1018 1019
Nồng độ tạp chất/cm3
 (.cm)
 Phụ thuộc nhiệt độ: 7
6 1014

tăng khi T <120oC (R>0), 5


4
1016

3 1018

giảm khi T>120oC (R<0), 2


-100
1020
0 100 200 300 400 500
To C
3. Cảm biến áp trở silic
K
b) Hệ số đầu đo (K): 240
200
 Lớn: K = 100  200. 180
5.1018
1017/cm3

160
 Phụ thuộc vào độ pha tạp: độ 120 3.1019
80 1020
pha tạp tăng  K giảm. 40

100 200 300 400 500 600


-100 0

 Phụ thuộc vào nhiệt độ: nhiệt độ ToC


Sự phụ thuộc của K
tăng  K giảm, độ pha tạp lớn vào độ pha tạp và nhiệt độ

(Nd>1020/cm3) K ít phụ thuộc.


• Phụ thuộc độ biến dạng: K  K 1  K 2   K 2  2
Khi  nhỏ  có thể coi K = const.
4. Đầu đo trong chế độ động

4.1. Yêu cầu về tần số sử dụng tối đa


V
(fmax): l  0 ,1  f max 
Y 1  10.l
Điều kiện: V  d . 1  1  2 
Với: l - chiều dài nhánh điện trở;
v - vận tốc truyền sóng đàn hồi:
4. Đầu đo trong chế độ động

4.2. Yêu cầu về giới hạn mỏi: cảm biến


phải có giới hạn mỏi (số chu kỳ biến
dạng N với biên độ cho trước gây nên
biến thiên điện trở bằng 10-4 ứng với
chu kỳ biến dạng giả định) đủ lớn theo
yêu cầu làm việc.
5. Cảm biến dây rung
5.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
l
B
A
l+l0
B0
F0 F0
A N0 l0 l

l+l1
F1 F1
N1 l1 B1
A
5. Cảm biến dây rung

l0: biến dạng ban đầu.


 Tần số dao động: l – chiều dài dây;
F: lực tác dụng (căng
1 F 1 Y l0
N0   . dây);
2l Sd 2l d l S- tiết diện dây;
l0 4ld 2 Y- môđun Young ;
  N  K .N 02 d – khối lượng riêng của
l Yl vật liệu dây.
Khi có biến dạng:
2 1
 K .N 1 độ dãn do biến
l
l
dạng l  l1  l0 
l

K N N 2
1
2
0 
 Đo N1 và N0  l
l
5. Cảm biến dây rung

5.2. Đặc điểm:


 Cấu tạo đơn giản.
 Đo được biến dạng của kết cấu lớn.
 Ứng dụng: chủ yếu trong ngành xây
dựng.

You might also like