Professional Documents
Culture Documents
2.5. Cảm biến đo lực
2.5. Cảm biến đo lực
1. Nguyên lý đo lực
2. Cảm biến áp điện
3. Cảm biến từ giảo
4. Cảm biến đo lực dựa trên phép đo dịch
chuyển
5. Cảm biến xúc giác
1. Nguyên lý đo lực
Cấu tạo: Cảm biến có dạng tấm mỏng chế tạo từ
vật liệu áp điện (thạch anh, gốm PZT…) hai mặt
có phủ kim loại tương tự một tụ điện.
+ V~ F
F
F V~ F
F
c) Cắt theo bề dày d) Cắt theo bề mặt
2.1. Cấu tạo và nguyên lý
hoạt động
Cách ghép các phần tử áp điện thành bộ:
+
+
+
+ +
+
a) Hai phần tử song song
+
Cb =2C +
+
+ +
+
+
+ +
a) Cấu tạo:
b) Cảm biến ba
thành phần vuông góc
2.4. Mạch đo
a) Sơ đồ tương đương của cảm biến:
dQ dQ RS CS
Rg Cg
dt dt
R1 và C1: điện trở và tụ tương đương với trở kháng cáp dẫn
2.4. Mạch đo
+Q Q
dQ RS CS V V0
dt
Br
-Hm Hc Hm H
0
H
0
.
thể thay đổi, các hướng dễ từ =0
R L 3. Cuộn dây
3.3. Cảm biến từ dư biến
thiên
a) Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
1
Dưới tác dụng của lực cần đo Br F
dBr dBr d
Vm K K
dt d dt
4. Cảm biến đo lực dựa trên
phép đo dịch chuyển
4.1. Nguyên lý: Trong cảm biến loại này, lực
cần đo tác dụng lên vật trung gian và gây
nên sự thay đổi kích thước l của nó. Sự
thay đổi kích thước được đo bằng một cảm
biến dịch chuyển. Khi đó tín hiệu ra Vm và
lực tác dụng được biểu diễn bằng biểu
thức: V V l
m
m
.
F l F
Vm/l: tỉ số truyền đạt của cảm biến.
l/F : độ mềm của vật trung gian.
4. Cảm biến đo lực dựa trên
phép đo dịch chuyển
4.2. Cấu tạo:
Vật trung gian:
Vòng đo lực;
Các dầm dạng console;
Lò xo.
Cảm biến đo dịch chuyển:
Điện thế kế điện trở;
Cảm biến từ trở biến thiên;
Cảm biến tụ điện.
5. Cảm biến xúc giác
5.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc:
X1 X2 F
Lớp cao su
Dây dẫn chứa hạt
Y1
dẫn điện
Y2
Điện cực
Đế cách
điện I00 I01 I02 I03 I04