You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI – BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

BÀI SỐ 4
CHẾ TẠO PHÔI

PHƯƠNG PHÁP ĐÚC

1
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

NỘI DUNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT

2
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

MỤC TIÊU BÀI HỌC

TRÌNH BÀY ĐƯỢC KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CÁC


PHƯƠNG PHÁP ĐÚC

3
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT

Là quá trình điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn bằng cát.
4.5.1. Bộ mẫu và hộp lõi:
Gồm: Mẫu, tấm mẫu, mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót.
 Mẫu: Dùng để tạo ra lòng khuôn, có hình dáng giống mặt
ngoài vật đúc.
 Tấm mẫu: Dùng để kẹp mẫu khi làm khuôn.
 Mẫu của hệ thống rót, đậu hơi, đậu ngót: Dùng để tạo ra
những bộ phận này trong khuôn.
 Hộp lõi: Dùng để chế tạo lõi (lõi có nhiệm vụ tạo ra hình
dạng bên trong).

4
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.1. Bộ mẫu và hộp lõi:
 Vật liệu làm mẫu và hộp lõi:
Vật liệu làm mẫu và hộp lõi phải đạt các yêu cầu sau:
 Đảm bảo độ bóng, độ chính xác.
 Bền, cứng, sử dụng được lâu.
 Không bị cong, trương, nứt…
 Chịu được tác dụng cơ, hóa, không bị gỉ và ăn mòn.
 Rẻ tiền và dễ gia công chế tạo.
Vật liệu thường dùng: Gỗ, KL, thạch cao, xi măng, chất
dẻo,…

5
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.1. Bộ mẫu và hộp lõi:
 Công nghệ chế tạo mẫu và hộp lõi:
Bản vẽ chi tiết → bản vẽ vật đúc → bản vẽ mẫu và hộp lõi →
Chế tạo mẫu và hộp lõi.
 Bản vẽ vật đúc: Cần thể hiện tính công nghệ của đúc (mặt
phân khuôn, độ dốc đúc, bán kính góc lượn, lượng dư, độ
co ngót, lượng dư gia công cơ khí).
 Bản vẽ mẫu, hộp lõi: Cần thể hiện được công nghệ, nguyên
vật liệu chế tạo mẫu và hộp lõi.
 Quy ước sơn màu cho mẫu: Màu xanh: Đúc thép; Đỏ: Đúc
gang; Vàng: Đúc kim loại màu.
6
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Vật liệu làm khuôn và lõi:
 Yêu cầu:
− Tính dẻo: Để dễ làm khuôn và lõi, cho lòng khuôn và lõi rõ
nét.
− Độ bền: Để không bị vỡ khi vận chuyển, lắp ráp và khi rót
kim loại lỏng.
− Tính lún: Là khả năng giảm thể tích của hỗn hợp làm khuôn.
khi chịu tác dụng của ngoại lực. Để vật đúc dễ co ngót.
− Tính thông khí: Để khí dễ thoát ra → tránh rỗ khí vật đúc.
− Tính bền nhiệt: Để khuôn, lõi không bị cháy khi rót KL lỏng.
− Độ ẩm: Là lượng nước chứa trong hỗn hợp ( 8%)
7
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Vật liệu làm khuôn và lõi:
 Các vật liệu làm khuôn và lõi:
Hỗn hợp gồm: cát, đất sét, chất kết dính và chất phụ gia
− Cát (thành phần chính SiO2): Là thành phần chủ yếu của
hỗn hợp làm khuôn, lõi.
− Đất sét: Làm tang độ dẻo, độ bền của hỗn hợp.
− Chất kết dính: Dầu thực vật, đường, mật, nhựa thông, xi
măng,… và nước thủy tinh.
− Chất phụ: Tăng tính lún, thông khí, độ bóng, khả năng chịu
nhiệt. Gồm: mùn cưa, rơm rạ,… và chất sơn khuôn.
8
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Công nghệ làm khuôn và lõi bằng tay:
 Độ chính xác của khuôn, lõi không cao, năng suất thấp.
 Yêu cầu trình độ công nhân cao, điều kiện LĐ nặng nhọc.
 Có thể làm được các khuôn, lõi phức tạp, kích thước, khối
lượng tùy ý.
 Các phương pháp làm khuôn, lõi bằng tay:
‒ Làm khuôn, lõi bằng 2 hòm khuôn (hộp 2 nửa).
‒ Làm khuôn, lõi bằng dưỡng gạt.
‒ Làm khuôn lõi bằng mẫu (hộp lõi) có miếng rời…

9
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Công nghệ làm khuôn và lõi bằng máy:
 Khắc phực được các nhược điểm của làm khuôn bằng tay:
chất lượng tốt, năng suất cao.
 Tuy nhiên thao tác bằng máy chỉ rẻ khi hệ số sử dụng máy
> 40% → Dùng cho sản xuất hàng loạt, hàng khối.
 Các loại máy làm khuôn, lõi:
‒ Làm khuôn, lõi trên máy ép.
‒ Làm khuôn, lõi trên máy dằn.
‒ Làm khuôn, lõi trên máy vừa dằn vừa ép.

10
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Các công đoạn làm khuôn
cát bằng tay:
a) Tạo nửa khuôn dưới
b) Phủ lớp cát áo
c) Nhồi lớp cát đệm
d) Tạo lỗ thoát khí
e) Tạo nửa khuôn trên
g) Đặt mẫu phểu rót, mẫu của
đậu hơi đậu ngót và phủ cát áo,
cát đệm.
h) Tháo các mẫu, đặt lõi và lắp
ráp khuôn
i) Vật đúc

11
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Các công đoạn làm khuôn cát bằng máy:

12
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.5. CÔNG NGHỆ ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT


4.5.2. Công nghệ làm khuôn và lõi:
 Các công đoạn làm khuôn cát bằng máy:

13
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.1. Đúc trong khuôn kim loại:
Là điền đầy kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại.
 Cơ bản giống như khuôn cát nhưng có đặc điểm riêng:
− Tốc độ kết tinh lớn (vì nguội nhanh) → Cơ tính vật đúc tốt.
− Độ nhẵn bề mặt, độ chính xác của lòng khuôn cao → Chất
lượng vật đúc tốt.
− Tuổi thọ của khuôn kim loại cao.
− Tiết kiệm thời gian làm khuôn nên nâng cao năng suất và
giảm giá thành.

14
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.1. Đúc trong khuôn kim loại:
Là điền đầy kim loại lỏng vào khuôn bằng kim loại.
 Nhược điểm:
− Không đúc được vật đúc lớn, quá phức tạp, thành mỏng.
− Dễ bị nứt
− Không có tính lún và thoát khí → khó khăn cho CN đúc
Phương pháp này chỉ thích hợp trong sản xuất hàng loạt với
vật đúc đơn giản, nhỏ hoặc trung bình

15
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.2. Đúc áp lực:
Là điền đầy kim loại lỏng vào lòng khuôn dưới một áp lực nhất
định.

16
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.2. Đúc áp lực:

17
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.2. Đúc áp lực:
 Ưu điểm:
 Đúc được vật đúc phức tạp, thành mỏng (1÷5 mm), đúc
được các loại lỗ có kích thước nhỏ.
 Độ bóng và độ chính xác cao.
 Cơ tính vật đúc cao nhờ mật độ vật đúc lớn.
 Năng suất cao và khả năng cơ khí hóa cao.
 Nhược điểm:
 Không dùng được lõi cát vì dòng chảy có áp lực lớn → Hình
dạng lỗ hoặc mặt trong phải đơn giản
 Khuôn nhanh mòn do dòng chảy áp lực của HK ở to cao.
18
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.2. Đúc áp lực:

19
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.3. Đúc ly tâm:
Là quá trình điền đầy HK lỏng vào khuôn quay. Lực ly tâm sinh
ra khi quay làm HK lỏng phân bố lên thành khuôn và đông đặc
tạo thành vật đúc.
 Đặc điểm:
 Tổ chức KL mịn chặt, không tồn tại các khuyết tật rỗ khí.
 Tạo ra vật đúc có lỗ rỗng mà không cần lõi.
 Không dùng hệ thống rót phức tạp nên hao phí ít KL
 Tạo ra vật đúc gồm vài lớp KL riêng biệt.
Dùng để đúc các loại xilanh, xéc măng ô tô

20
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.3. Đúc ly tâm:
 Đúc ly tâm đứng (a):
 Trục quay thẳng đứng.
 Đúc được các vật đúc có chiều
cao nhỏ, đường kính lớn.
 Đúc ly tâm nằm ngang (b):
 Trục quay nằm ngang
 Đúc được vật đúc có đường kính
nhỏ, chiều dày mỏng

21
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.3. Đúc ly tâm:

22
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.4. Đúc trong khuôn mẫu
chảy:
 Là một dạng đúc đặc biệt
trong khuôn một lần. Giống
như đúc trong khuôn cát
nhưng chỉ khác ở chỗ mẫu là
vật liệu dễ chảy hoặc dễ cháy
(sáp ong, paraffin,..)
 Khi sấy khuôn sáp sẽ chảy ra
cho ta lòng khuôn → không
cần mặt phân khuôn.
23
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy:
 Đặc điểm:
 Vật đúc có độ chính xác cao nhờ lòng khuôn không phải
lắp ráp theo mặt phân khuôn, không cần chế tạo lõi riêng.
 Độ nhẵn đảm bảo do bề mặt lòng khuôn nhẵn.
 Quy trình đúc dài (vì phải chế tạo ra mẫu chảy) nên năng
suất thấp.
Đúc kim loại quý cần tiết kiệm, những chi tiết đòi hỏi độ
chính xác cao

24
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy:

25
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.5. Đúc trong khuôn vỏ mỏng:
Là quá trình đúc trong khuôn cát đặc biệt (gồm cát và chất
kết dính) mà thành khuôn mỏng chỉ 6 ÷ 8 mm.
 Đặc điểm:
 Đúc được những vật đúc có độ chính xác cao.
 Đúc được các kim loại đen: gang, thép C, thép HK.
 Quá trình đúc dài, giá thành cao.

26
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.6. Đúc liên tục:
Là quá trình rót KL lỏng liên tục vào lòng khuôn KL. Vật đúc
đông đặc liên tục và SP được lấy ra liên tục.
 Đặc điểm:
 Cho năng suất cao
 Dùng để đúc thanh, ống, dải hoặc tấm kim loại.

27
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.6. Đúc liên tục:

28
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG

4.6. CÔNG NGHỆ ĐÚC ĐẶC BIỆT


4.6.6. Đúc liên tục:

29
Webiste: https://haui.edu.vn © 2021 Hanoi University of Industry All rights reserved

You might also like