You are on page 1of 19

Chương 1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Linh kiện điện tử thụ động


• Nội dung: Chương 2 giới thiệu về các linh
kiện thụ động như: điện trở, tụ điện, cuộn
dây, biến áp,…Gồm cấu tạo, ký hiệu trong
mạch điện, các tham số và cách nhận biết
chúng trên thực tế.
– Điện trở
– Tụ điện
– Cuộn dây & Biến áp
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Các linh kiện thụ động


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Điện trở
• Điện trở (Resistor) là linh kiện dùng để ngăn
cản dòng điện, trị số của điện trở được xác định
theo định luật Ôm (Ohm)
U
R
I
• Hình dạng và ký hiệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Cấu tạo điện trở

Phạm Đình Tuân


Các tham số của điện trở
Trị số điện trở: R  
l

S
Rtt  Rdđ
Dung sai:  .100% % 
Rdđ
2
Công suất danh định: Ptt max  RI max
2

U max
W 
R
1 R 6
Hệ số nhiệt của điện trở: TCR  10  ppm
R T
Đọc giá trị điện trở
Một số loại điện trở đặc biệt
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Tụ điện
• Tụ điện (Capacitor): là linh kiện dùng để chứa điện tích.
Một tụ điện lý tưởng là tụ điện mà điện tích trên hai bản
tụ tỷ lệ với điện áp trên hai bản tụ đó
Q: Điện tích trên hai bản tụ
Q  C.U C  
C: Điện dung của tụ điện
U: Điện áp giữa hai bản tụ
• Hình dạng và ký hiệu: Tụ không
phân
cực
Tụ điện
• Hình dạng và ký hiệu:

Tụ phân Tụ
cực xoay
Cấu tạo tụ điện
Các tham số của tụ điện
 0 r S
Trị số điện dung: C F 
d
Ctt  Cdđ
Dung sai:  .100% % 
Cdđ
Điện áp làm việc: Là điện áp (một chiều) tối đa mà tụ
không bị đánh thủng

1 C 6
Hệ số nhiệt của tụ điện: TCC  10  ppm
C T
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Đọc và ghi tham số trên tụ điện


• Đối với tụ có kích thước thường ghi rõ các tham
số của tụ điện như điện dung (μF), điện áp hoạt
động tối đa của tụ, nhiệt độ tối đa mà tụ còn
hoạt động được,…
– VD: 1000μF/50V, 680pF/680V,…
• Đối với tụ điện có kích thước nhỏ,thường ghi
theo quy ước số (pF), một số loại tụ rất nhỏ
được ghi theo quy ước vạch màu.
– VD: 102→10.102pF; 203→20.103pF; 20p;
.47→0,47μF; .047→0,047μF..
• Trong sơ đồ mạch điện, giá trị các tham số của
tụ điện thường được ghi theo quy ước số hoặc
ghi trực tiếp.
Cuộn dây (Inductor)

L1: Cuộn dây lõi không khí


L2: Cuộn dây lõi Ferrit
L3: Cuộn dây có độ tự
cảm thay đổi
L4: Cuộn dây lõi thép
Các tham số của cuộn dây
Độ tự cảm: L  0  r N 2 S
H 
μr: Độ từ thẩm của lõi l N: Số vòng dây
μ0: Độ từ thẩm của không khí l: Chiều dài cuộn dây
Độ tự cảm của cuộn dây là tham số không không ổn định, phụ
thuộc vào hình dạng của cuộn dây, nên trong thực tế người ta
không ghi tham số của cuộn dây trên cuộn dây. Trừ một số
cuộn dây rất nhỏ, người ta cũng dùng quy ước màu như điện
trở.
Hệ số phẩm chất của cuộn cảm thực: Cuộn cảm
thực luôn có thành phần trở kháng R và thành phần cảm
kháng XL. Hệ số phẩm chất: Q=XL/R
Biến áp

Biến áp
(Transformer):
Là linh kiện gồm
hai hay nhiều cuộn
dây ghép hỗ cảm
với nhau nhằm biến
đổi điện áp.
Các tham số của biến áp
Hệ số ghép biến áp: M
K
L1 L2
M: hệ số hỗ cảm của biến áp
L1, L2: hệ số tự cảm của cuộn sơ cấp và thứ cấp
Điện áp, dòng điện cuộn sơ cấp và thứ cấp:
U 1 N1 I 2 N1; N2: Số vòng dây
  cuộn sơ cấp và thứ cấp
U 2 N 2 I1
Hiệu suất biến áp

  .100% % 
P2 P2: Công suất thu được ở cuộn thứ cấp
P1: Công suất đưa vào cuộn sơ cấp
P1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Rơle (Relay) điện từ


• Là một chuyển mạch điện từ (electromagnetic), sử dụng
một dòng điện nhỏ qua cuộn dây để tạo ra từ trường
hút, nhả tiếp điểm đóng ngắt dòng điện.

Hình
dạng

Ký hiệu
trong mạch
điện
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Rơle (Relay) điện từ


• Nguyên lý hoạt động

You might also like