Professional Documents
Culture Documents
Điện trở
• Điện trở (Resistor) là linh kiện dùng để ngăn
cản dòng điện, trị số của điện trở được xác định
theo định luật Ôm (Ohm)
U
R
I
• Hình dạng và ký hiệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Tụ điện
• Tụ điện (Capacitor): là linh kiện dùng để chứa điện tích.
Một tụ điện lý tưởng là tụ điện mà điện tích trên hai bản
tụ tỷ lệ với điện áp trên hai bản tụ đó
Q: Điện tích trên hai bản tụ
Q C.U C
C: Điện dung của tụ điện
U: Điện áp giữa hai bản tụ
• Hình dạng và ký hiệu: Tụ không
phân
cực
Tụ điện
• Hình dạng và ký hiệu:
Tụ phân Tụ
cực xoay
Cấu tạo tụ điện
Các tham số của tụ điện
0 r S
Trị số điện dung: C F
d
Ctt Cdđ
Dung sai: .100% %
Cdđ
Điện áp làm việc: Là điện áp (một chiều) tối đa mà tụ
không bị đánh thủng
1 C 6
Hệ số nhiệt của tụ điện: TCC 10 ppm
C T
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Biến áp
(Transformer):
Là linh kiện gồm
hai hay nhiều cuộn
dây ghép hỗ cảm
với nhau nhằm biến
đổi điện áp.
Các tham số của biến áp
Hệ số ghép biến áp: M
K
L1 L2
M: hệ số hỗ cảm của biến áp
L1, L2: hệ số tự cảm của cuộn sơ cấp và thứ cấp
Điện áp, dòng điện cuộn sơ cấp và thứ cấp:
U 1 N1 I 2 N1; N2: Số vòng dây
cuộn sơ cấp và thứ cấp
U 2 N 2 I1
Hiệu suất biến áp
.100% %
P2 P2: Công suất thu được ở cuộn thứ cấp
P1: Công suất đưa vào cuộn sơ cấp
P1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Hình
dạng
Ký hiệu
trong mạch
điện
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ