Professional Documents
Culture Documents
Mã số: EE3140
PGS.TS. Trần Trọng Minh
Bộ môn Tự động hóa Công nghiệp,
Viện Điện, ĐHBK Hà nội
Hà nội, 8 - 2018
Chương I
I.2 Điôt
I.2.1 Điôt: cấu tạo và nguyên lý hoạt động
I.2.2 Đặc tính Vôn-Ampe của điôt
I.2.3 Đặc điểm của điôt công suất
I.2.4 Các dạng đóng vỏ của điôt
I.2.5 Đặc tính đóng cắt của điôt
I.2.6 Các thông số cơ bản của điôt
I.2.7 Các ứng dụng cơ bản của điôt trong sơ đồ các bộ biến đổi
01/14/2024 2
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Cấu tạo, ký hiệu
Điôt: phần tử bán dẫn cơ bản Ký hiệu trên sơ đồ
nhất, có mặt trong hầu hết tất cả
các loại sơ đồ BBĐ.
Cấu trúc bán dẫn: cấu tạo từ
một lớp tiếp giáp p-n Đặc tính vôn-ampe lý tưởng
Tính chất cơ bản:
Chỉ dẫn dòng theo một chiều từ anot
đến catot
uAK >0 iD >0; Phân cực thuận.
uAK < 0 iD = 0; Phân cực ngược
01/14/2024 3
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Đặc tính vôn-ămpe
Đặc tính vôn-ampe của điôt thực tế
Giúp giải thích chế độ làm việc thực tế của điôt
Tính toán chế độ phát nhiệt (tổn hao trên điôt) trong quá trình làm việc.
Đặc tính Vôn-ampe thực tế của điôt Đặc tính tuyến tính hóa:
uD = UD,0 + rD*iD; rD = ΔUD/ΔID
01/14/2024 4
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Đặc điểm của điôt công suất
Đặc điểm cấu tạo của điôt công
suất (Power diode)
Phải cho dòng điện lớn chạy
qua (cỡ vài nghìn ampe), phải
chịu được điện áp ngược lớn
(cỡ vài nghìn vôn);
Vì vậy cấu tạo đặc biệt hơn là
một tiếp giáp bán dẫn p-n
thông thường. Trong lớp bán
dẫn n có thêm lớp nghèo điện
tích n-
DO 35 DO 41 DO 15 DO 201
01/14/2024 7
Điôt: Các dạng đóng vỏ để gắn lên tản nhiệt, công suất lớn và rất lớn
DO 5
B 44
Điôt: 2 điôt trong một vỏ
2 trong 1 vỏ:
Name Package
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Đặc tính đóng cắt
Đặc tính đóng cắt của điôt
Đặc tính động uD(t), iD(t), Điện tích phục
hồi Qrr
Thời gian
phục hồi trr
Khi mở: điện áp uFr lớn lên đến vài V trước Khi khóa: dòng về đến 0, sau đó tiếp tục tăng
khi trở về giá trị điện áp thuận cỡ 1 – 1,5V do theo chiều ngược với tốc độ dir/dt đến giá trị Irr
vùng n- còn thiếu điện tích rồi về bằng 0.
01/14/2024 13
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Các thông số cơ bản
Các thông số cơ bản của điôt: Tại sao lại là dòng trung bình?
Liên quan đến quá trình phát nhiệt. Phải luôn đảm bảo Tj <Tjmax
1. Giá trị dòng trung bình cho
trong mọi thời điểm hoạt động.
phép chạy qua điôt theo chiều Cho ví dụ:
t T
1 0
iD t dt
thuận: ID (A)
ID
T
t0
4. Thời gian phục hồi, trr (μs) Khi tần số tăng lên tổn thất do quá trình đóng cắt sẽ
đóng vai trò chính chứ không phải là tổn thất khi dẫn.
và điện tích phục hồi, Qrr (C)
Ba loại điôt công suất chính:
5. Nhiệt độ cho phép lớn nhất 1. Loại thường, dùng ở tần số 50, 60 Hz. Không cần quan tâm đến
01/14/2024 14
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Những ứng dụng cơ bản
1. Chỉnh lưu, điôt đóng mở dưới Ví dụ: P id
01/14/2024 3 15
Chương I Những phần tử bán dẫn công suất
I.2 Điôt. Kết luận
Trong phần này đã giới thiệu các Phần tử tiếp theo sẽ là thyristor,
kiến thức cơ bản về điôt công suất. Phần tử cấu tạo từ 3 lớp tiếp giáp
Những đặc tính cơ bản của điôt thể p-n, cấu trúc bán dẫn p-n-p-n, tạo
hiện trong tài liệu kỹ thuật của nhà nên phần tử dẫn dòng theo một
sản xuất. chiều, giống điôt, nhưng điều
Sử dụng những thông số cơ bản khiển được.
của điôt để lựa chọn điôt trong
thiết kế những ứng dụng cụ thể.
01/14/2024 16