Professional Documents
Culture Documents
2.1 Các phần tử chính của đường dây 3 2.2 Điện trở 4
o Dây dẫn o Điện trở một chiều
r - điện trở suất (Ω.m),
l - chiều dài (m),
F - tiết diện dây dẫn (m2)
1
09/09/2022
I
RAC tăng theo tiết diện dây dẫn, và tần số Khoảng cách
o Điện cảm:
7 0,726R
19 0,758R
o Từ thông móc vòng tổng trên mỗi đơn vị chiều dài bên ngoài 37 0,768R
91 0,774R
127 0,776R
R R
2
09/09/2022
o Trường hợp 3: đường dây 3 pha không đối xứng, dây dẫn phải
được hoán vị đầy đủ để điện cảm ba pha giống nhau. Điện Trường hợp 4: Đường dây 3 pha bố trí nằm ngang
cảm pha A là D D
(H/m)
A A
B
C B C
l/3 l/3 l/3
r
(Ω/m)
Trong đó Dm là khoảng cách trung bình hình học giữa các dây
dẫn
12
3
09/09/2022
Trường hợp 5: Đường dây 3 pha lộ kép o Trường hợp 5: đường dây 3 pha lộ kép (có hoán vị).
2 lộ cách xa nhau 2 lộ đi chung trên 1 trụ
Lộ 1 Lộ 2
a’ a’’
a’ a”
r0 , b’ b” b’
b’’
x0
c’ c” c’ c’’
r
Lộ 1 Lộ 2
13
Khoảng cách trung bình hình học Dm: Bán kính trung bình hình học Ds:
Với:
Da’b’
a’ b’
Da’b”
Với:
Da”b’
a” b”
Da”b”
15 16
4
09/09/2022
2 dây 3 dây 4 dây Trong đó Dm và Ds phụ thuộc và kích thước dây dẫn và cách bố
A B C trí dây dẫn
D
D
o Cảm kháng
DAB DBC
17
B C
Đường kính dây Khoảng cách pha
ĐS: L= 1,4×10-3 H
5
09/09/2022
4m
c'
c 5m 5m
ĐS: XL= 0.2030 Ω
Khoảng cách * Điện dung giữa bất kỳ một dây dẫn và trung tính
r
o Điện dung:
x
6
09/09/2022
qA D
qA + qB + qC = 0
qB qC
r
7
09/09/2022
o Sự xuất hiện vầng quang phụ thuộc chủ yếu vào cường độ
điện trường cục bộ trên bề mặt dây dẫn. Điện trường này bị
ảnh hưởng bởi điều kiện bề mặt của dây dẫn: độ nhám, ẩm
ướt,…
o Điện áp pha (hiệu dụng) phát sinh vầng quang. • d: mật độ không khí
kV
Trong đó
b: áp suất không khí, cmHg
• r: bán kính dây (cm)
t: nhiệt độ (0C)
• Dm: khoảng cách trung bình giữa các pha (cm)
• m0: hệ số dạng của bề mặt dây
Dây m0
Láng bóng 1
Nhám 0.92< m0 <0.94
Bện nhiều sợi 0.82
8
09/09/2022
o Giá trị điện dung cáp 1 lõi: o Giá trị điện dung cáp 3 lõi:
(F/m)
ε
Giấy XLPE
Hay: 3.3 2.3
(F/m)
9
09/09/2022
Giá trị điện dung cáp 3 lõi: Giá trị điện dung cáp 3 lõi:
(F/m)
(F/m)
10
09/09/2022
Đường dây
IN
Tải
3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân IP UP UN
3.2 Mô hình đường dây ngắn
3.3 Mô hình đường dây trung bình o Đầu đường dây: công suất SP, dòng điện IP, điện áp UP.
3.4 Phương trình công suất
o Cuối đường dây: công suất SN, dòng điện IN, điện áp UN.
o Đường dây: các thông số đường dây trên một đơn vị chiều
dài, điện trở r, cảm kháng x, dung dẫn b, điện dẫn rò g.
3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 3 3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 4
Đường dây truyền tải
1
09/09/2022
3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 5 3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 6
dx x
IP jx IN i +di zdx
r jx r r jx i
N
Tải
UP g jb g UN UP e +de ydx e UN
jb
Mạch thay thế thông số rải đường dây dài Một phần của đường dây dài
3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 7 3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 8
Những biểu thức tổng quát Những biểu thức tổng quát
Tổng dẫn:
Hằng số truyền:
2
09/09/2022
3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 9 3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 10
Những biểu thức tổng quát
Những biểu thức tổng quát
Nếu tính theo các điều kiện đầu nhận:
(V)
(A)
(V)
(A)
3.1 Thiết lập hệ phương trình vi phân 11 3.2 Mô hình đường dây ngắn 12
Những biểu thức tổng quát Bỏ qua điện trở rò và điện dung
Coshx và sinhx có thể viết bằng dạng chuỗi:
(V)
(A)
3
09/09/2022
3.2 Mô hình đường dây ngắn 13 3.2 Mô hình đường dây ngắn 14
Bên cạnh cách tính thông thường trên số phức cho
Dòng điện trễ pha
mạch tương đương, có thể tính đơn giản bằng số
thực theo phương pháp từng bước từ dữ liệu của
điện áp và công suất tại đầu nhận.
Chú ý:
• Công suất 1 pha thì điện áp pha
• Công suất 3 pha thì điện áp dây
3.2 Mô hình đường dây ngắn 15 3.2 Mô hình đường dây ngắn 16
Tổn thất công suất tác dụng (3 pha) Công suất tại đầu phát
4
09/09/2022
3.2 Mô hình đường dây ngắn 17 3.3 Mô hình đường dây trung bình 18
o BT3.1: Cho l = 150 km, r0 = 0,3 Ω/km, x0 = 0,2 Ω/km. Bỏ qua điện trở rò
Đường dây PN = 50 MW
cosjN = 0,8 trễ
o Giả sử điện dung đường dây o Giả sử mỗi nửa điện dung
UP UN = 110 kV tập trung ở giữa đường dây. đường dây đặt ở mỗi đầu
đường dây.
Tìm theo 3 cách
ĐS: Đại Thông số rải Mô hình đường dây Mô hình đường dây
lượng ngắn, số phức ngắn, pp từng bước
Mô hình hình T Mô hình hình Π
Up 140,69 kV 140,69 kV
∆U% 21,8% 21,8%
Sp 64,52 +j47.18 64,52 +j47.18 (Được sử dụng
cosjp 0,81 0,81 phổ biến)
h 77,49% 77,49%
3.3 Mô hình đường dây trung bình 19 3.3 Mô hình đường dây trung bình 20
5
09/09/2022
3.3 Mô hình đường dây trung bình 21 3.3 Mô hình đường dây trung bình 22
Phương pháp từng bước cho mô hình hình Π Phương pháp từng bước cho mô hình hình Π
3.3 Mô hình đường dây trung bình 23 3.3 Mô hình đường dây trung bình 24
Phương pháp từng bước cho mô hình hình Π B4: Điện áp tại đầu phát P
B5: Tổn thất CS trên tổng trở Z (tương tự như đường dây ngắn)
B3: Sụt áp trên tổng trở Z (tương tự như đường dây ngắn)
6
09/09/2022
3.3 Mô hình đường dây trung bình 25 3.3 Mô hình đường dây trung bình 26
BT3.2: Giải lại bài tập 3.1 bằng :
B6: Công suất ở đầu tổng trở Z - Mô hình thông số rải tổng quát
- Mô hình đường dây trung bình hình Π
- Mô hình đường dây trung bình hình T
Đường dây PN = 50 MW
cosjN = 0,8 trễ
UP UN = 110 kV
3.3 Mô hình đường dây trung bình 27 3.3 Mô hình đường dây trung bình 28
BT3.2: Giải lại bài tập 3.1 bằng : BT3.3: Cho dây AC-70 (7 sợi, đường kính ngoài 11,4 mm)
- Mô hình thông số rải tổng quát dài 100 km, bố trí trên trụ như hình vẽ, hoán vị đầy đủ, f =
- Mô hình đường dây trung bình hình Π
50 Hz. Tải có công suất S = 50+j45 MVA. Điện áp đầu
- Mô hình đường dây trung bình hình T
nhận là 110kV. Tính công suất phát và hiệu suất đường
ĐS: dây. Cho r0 = 0,1 Ω/km.
Đại Mô hình DD Mô hình DD
Đại Thông số rải Mô hình DD Mô hình DD Mô hình DD 5m 5m lượng ngắn trung bình Π
lượng ngắn trung bình Π trung bình T Sp 53,74 +j62,2 53,58 +j57,69
Up 139.605 kV 140,69 kV 139,69 kV 139,56 kV h 93,04% 93,39%
∆U% 21.21% 21,8% 21,25% 26,87% 8m
Sp 63,51 +j 37,09 64,52 +j47.18 63,56 +j37,06 63,51 + j37,21
cosjp 0,86 0,81 0,86 0,87 l = 100 km SN = 50 + j45 MWA
h 78,7% 77,49% 78,66% 78,72%
UP UN = 110 kV
7
09/09/2022
3.3 Mô hình đường dây trung bình 29 3.4 Phương trình công suất của đường dây 30
Từ biểu thức tổng quát:
Đại Mô hình DD Mô hình DD
lượng ngắn trung bình Π
Sp 53,74 +j62,2 53,58 +j57,69 Suy ra:
h 93,04% 93,39%
3.4 Phương trình công suất 31 3.4 Phương trình công suất 32
Công suất đầu nhận (1 pha):
Tương tự, viết cho công suất đầu phát:
Suy ra:
8
09/09/2022
Ví dụ:
Một ĐD truyền tải 275 kV, A=0,855; B=20075 (Ω)
a. Nếu UN = Up = 275 kV, cosφN = 1; công suất đầu nhận?
b. Giả thiết như câu a, công suất yêu cầu nhận được bên
phía tải là 150MW. Xđ CS bên đầu nhận?
nếu cosφN = 1 thì phải làm thế nào? (đặt thiết bị bù,
CS?)
c. Nếu không đặt thiết bị bù, giả thiết như câu b, xđ
điện áp bên đầu nhận?
9
09/09/2022
• Điện trở ?
• Điện kháng ?
4.1 Mô hình MBA 2 cuộn dây 3 4.1 Mô hình MBA 2 cuộn dây 4
Sơ đồ thay thế MBA Thí nghiệm không tải
I1 r1 x1 r2 x2
I2 • Cuộn dây thứ cấp để hở mạch
Im (dòng điện từ hóa) Tổn thất CS nhánh • Đặt điện áp định mức vào cuộn sơ cấp
từ hóa gần như ko
U1 rm xm phụ thuộc vào phụ
U2
tải. rB xB
I0
A W
U1đm V U20 xm
rB xB V U1đm U20
I1 I2
S1 rB xB S2
U1 r xm U2 U1 U2
m
∆PFe + j ∆QFe
1
09/09/2022
4.1 Mô hình MBA 2 cuộn dây 5 4.1 Mô hình MBA 2 cuộn dây 6
Thí nghiệm ngắn mạch BT4.1 : Cho 1 MBA có các thông số sau:
• Cuộn dây thứ cấp được nối tắt Uđm(C) = 115 kV, Uđm(H) =11 kV
• Đặt điện áp UN vào cuộn sơ cấp sao Sđm = 10 MVA, ∆PN = 60 kW, ∆PFe = 14 kW
cho dòng điện trên 2 cuộn dây đạt giá UN% = 10,5%, I0% = 0,7%
trị định mức. Xác định các tham số của sơ đồ thay thế MBA quy về phía cao áp
A W
UN V
ĐS: rB = 7,94 Ω
rB xB
xB = 138,63 Ω
= 139 Ω (xem xB >> rB)
rm xm rm = 0,94 x 106 Ω
UN
xm = 0,19 x 106 Ω
4.1 Mô hình MBA 2 cuộn dây 7 4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 8
2
09/09/2022
4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 9 4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 10
Sơ đồ tương đương:
4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 11 4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 12
Ngắn mạch cuộn trung, đặt áp vào cuộn cao * Khi MBA có tỷ lệ công suất 100/100/100%
Ta có
UT
UC
UH
3
09/09/2022
4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 13 4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 14
Ta có
Điện kháng của các cuộn dây
4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 15 4.2 Mô hình MBA 3 cuộn dây 16
* Khi MBA có tỷ lệ công suất 100/100/66.7%
Điện trở của các cuộn dây
4
09/09/2022
+ Z1
UC UT UC
Z2 UT
• Hệ số tính toán
(Độ lợi MBA tự ngẫu)
Wn
W2
• CS máy biến áp
(Bỏ qua tổn hao)
5
09/09/2022
UT
UH
6
09/09/2022
B1 B2 j 65.5 Ω j 43.56 Ω
G1 j 131.0 Ω
G3
E1 E2 E3
G2
Tải B
Tải A
Bất chấp cách đấu dây của máy biến áp, các đại lượng qui đổi từ
phía sơ cấp (1) về phía thứ cấp (2) như sau:
• G1: 20 MVA, 6.6 kV, X’’ = 0.655 Ω • Đường dây: 17, 4 Ω, 66 kV
• G2: 10 MVA, 6.6 kV, X’’ = 1.31 Ω • Tải A: 15 MW, 6.6 kV, cosj=0.9 trễ 2
U U
U
• G3: 30 MVA, 3.81 kV, X’’ = 0.1452 Ω • Tải B: 30 MW, 3.81 kV, cosj=0.9 Z 2 Z1 dm 2 E2 E1 dm 2 I 2 I1 dm1
• B1, B2: mỗi pha 10 MVA, 3.81/38.1 kV, trễ U dm1 U dm1 U dm 2
X = 14.52 quy về cao áp
1
09/09/2022
1/ Các đại lượng trong hệ đơn vị tương đối Thường công suất cơ bản Scb (cs 3 pha) và điện áp cơ bản Ucb
(điện áp dây) là các đại lượng chọn trước để xác định các đại
lượng khác như Icb và Zcb
Trong hệ đơn vị tương đối, các đại lượng được biểu
diễn theo đơn vị tương đối của các đại lượng lấy làm cơ Scb U cb U2
I cb Z cb cb
bản hay làm chuẩn 3U cb 3I cb Scb
Khi có các giá trị cơ bản thì các giá trị tương đối được tính toán
U thuc
U * U dvtd Chú ý
U cb
I thuc
I * I dvtd
I cb 3U thuc Ithuc
S* U *I *
Z thuc S 3U cb I cb
Z * Z dvtd Z thuc cb2
Z cb U cb
j 0.45 (j 14.52) (j 17.4 Ω) (j 14.52 Ω) Tất các các đại lượng tổng trở trong mạng phải được biểu diễn
j 0.9 j 0.3 theo cùng một tổng trở cơ bản (cùng Scb và Ucb) khi tính toán.
(j 65.5 Ω) (j 43.56 Ω)
(j 131.0 Ω)
E1 E2 E3
2
09/09/2022
Scb1 Chú ý: tổng trở trong hệ đơn vị tương đối của MBA khi
Nếu chọn cơ bản là Scb1 và Ucb1 Z1dvtd Z thuc
U cb2 1 quy về phía hạ áp (1) và cao áp (2) là như nhau
2
U 2
U dm
S Ta có Z1 Z 2 dm1 Z cb1
1
Nếu chọn cơ bản là Scb2 và Ucb2 Z 2 dvtd Z thuc cb2 2 U dm 2 S dm
U cb 2 2
Z U dm 2
cb 2
Sdm
2
Scb 2 U cb1 U 2
Z 2 dm1 2
Z 2 dvtd Z1dvtd Z1dvtd
Z1
2
U dm 2 Z2 Z 2 dvtd
Scb1 U cb 2 2
U dm1 U dm1 2
U dm 2
S dm S dm Sdm
3/ Lựa chọn giá trị cơ bản VD: Xét 1 HTĐ với sơ đồ 1 sợi như sau
Việc chọn trị số Scb và Ucb đòi hỏi phải giảm được khối lượng
B1 B2
tính toán càng nhiều càng tốt. I II III
~
ZL = 10 +j100 Ztải = 300 Ω
Cơ bản được chọn sao cho, các trị số điện áp (hay dòng điện) 13.2 kV
trong đơn vị tương đối gần bằng 1. (điện áp
đầu cực 5 MVA 10 MVA
MF) 13.2/132 kV 138/69 kV
Cơ bản được chọn sao cho càng ít các đại lượng trong đơn vị
X1 = 10% X2 = 8%
tương đối đã biết cần phải đổi sang cơ bản mới.
Tìm dòng nguồn phát, dòng trên đường dây, dòng tải, điện
áp tải, và công suất truyền cho tải
3
09/09/2022
Giải: Có 3 cấp điện áp xác định bằng phạm vi I, II, III. Ta sẽ chon Tính tổng trở cơ bản cho 3 phạm vi:
cơ bản thích hợp cho 3 phạm vi này
138 10 69 10
3 2 2
3
Chọn 1 điện áp dây cơ bản. Chọn VcbII = 138 kV. Tính được
các điện áp cơ bản còn lại bởi tỷ số điện áp dây của MBA: VcbI Tính các dòng điện cơ bản:
= 13.8 kV, VcbIII = 69 kV 10 106
I cbII 41.84 A
10 106 3 138 103
I cbI 418.4 A
3 13.8 103
10 106
I cbIII 83.67 A
3 69 103
Tính tổng trở trong đơn vị tương đối của tải và đường dây Biểu diễn điện áp nguồn trong đơn vị tương đối
4
09/09/2022
5.3 Thành lập ma trận YBUS 19 5.3 Thành lập ma trận YBUS 20
I1 I2
1 V&
1
V&
2 2 y23
y13 y24
y34
y10 y20
+ 3 4 +
U&1 U&2
I3
3
V& V& 4 - + + I4 -
3 4 y30 U&3 y40
U&4
Nguồn - -
Tải
Nút trung tính
5
09/09/2022
5.3 Thành lập ma trận YBUS 21 5.3 Thành lập ma trận YBUS 22
Định luật Kirchhoff về dòng điện được biểu diễn bằng điện thế tại Biểu diễn dưới dạng ma trận
các nút (phương pháp thế nút):
I&1
y10 y12 y13 y12 y13 0 U&1
& &
I& & & & & &
1 y10U1 y12 (U1 U 2 ) y13 (U1 U 3 )
I2 y12 y20 y12 y23 y24 y23 y24 U2
I& y13 y23 y30 y13 y23 y34 y34 U&
I& & & & & & & &
2 y20U 2 y12 (U 2 U1 ) y23 (U 2 U 3 ) y24 (U 2 U 4 )
3
&
3
&
I4 0 y24 y34 y40 y24 y34U4
I& y U& y (U& U&) y (U& U& ) y (U& U& )
3 30 3 13 3 1 23 3 2 34 3 4
5.3 Thành lập ma trận YBUS 23 5.3 Thành lập ma trận YBUS 24
Tổng quát, mạng điện có n nút ko kể nút trung tính, dòng diện đi Giảm số phần tử YBUS
vào các nút có thể biểu diễn theo điện áp tại các nút bởi pt ma trận Trong trường hợp không cần thiết, những nút không có dòng
bơm vào có thể được triệt tiêu.
I&= YBUS U
& Giả sử mạng n nút (không tính nút tham chiếu), có Ik = 0
Trongđó, YBUSlà ma trậntổngdẫnthanhcái, ma trậnvuôngbậc
n×nđốixứng I&
1
Y11 L Y1k L Y1n V&1
o Yii trên đường chéo chính của ma trận, gọi là tổng dẫn nút đầu M M M M M M M
vào của nút i bằng tổng tất cả các tổng dẫn của các nhánh có 0 Yk1 L Ykk L Ykn L V&k
nối đến nút i
M M M M M M M
o Yij (i ≠ j) ngoài đường chéo, gọi là tổng dẫn tương hỗ giữa nút i I& Yn1 L Ynk L Ynn V&
n n
và nút j, bằng số âm của tổng các tổng dẫn của các nhánh
nối giữa nút i và nút j
6
09/09/2022
5.3 Thành lập ma trận YBUS 25 5.3 Thành lập ma trận YBUS 26
Từ phương trình thứ k, ta biểu diễn Vk theo các giá trị điện thế BT 5.1. Tìm ma trận tổng dẫn thanh cái của mạng điện sau (Biểu diễn
tại các nút còn lại: trong hệ đvtđ với Vcb = 220kV, Scb = 100 MVA)
Yikold Ykjold Với i, j = 1, 2, 3,…, n; i, j ≠ k Điện áp định mức của đường dây: 220 kV
Yijnew Yijold
Y old • Tất cả các đường dây có tổng trở 0.1 + j0.7 Ω/km và dung
kk
dẫn j0.35×10-5 1/Ωkm
5.3 Thành lập ma trận YBUS 27 5.3 Thành lập ma trận YBUS 28
ĐS. BT 5.2. Tìm ma trận tổng dẫn thanh cái của mạng điện sau. Các
thông số trong mạng điện trong hệ đvtđ
2.493 j17.148 0.968 j6.776 0.880 j6.160 0.645 j4.517
0.968 j6.776 1.936 j13.383 0 0.968 j6.776
YBUS G1 j0.1 j0.2 G2
0.880 j6.160 0 1.687 j11.615 0.807 j5.65
0.645 j4.517 0.968 j6.776 0.807 j5.65 2.420 j16.630
j0.2
j0.1
1
j0.8 2 ĐS.
7
09/09/2022
5.4 Thành lập ma trận ZBUS 29 5.4 Thành lập ma trận ZBUS 30
Ma trận ZBUS được tìm bằng cách lấy nghịch đảo ma trận YBUS
Mỗi lần thêm một nhánh sẽ tương ứng với một bước triển khai
ZBUS = YBUS của ma trận tổng trở nút và mỗi lần thêm một nhánh sẽ rơi vào
1
một trong 4 trường hợp sau:
Tuy nhiên đối với HTĐ có nhiều nút, ma trận tổng dẫn có nhiều
phần tử bằng không, nên việc nghịch đảo ma trận không thực 1. Thêm một nhánh từ nút mới đến nút chuẩn
hiện được. 2. Thêm một nhánh từ nút mới đến nút cũ
3. Thêm một nhánh từ nút cũ đến nút cũ
Chúng ta có thể xây dựng ma trận ZBUS bằng cách từng bước
thêm vào mỗi phần tử mạng điện cho đến khi có được ZBUS của 4. Thêm một nhánh từ nút cũ đến nút chuẩn
mạng đầy đủ:
5.4 Thành lập ma trận ZBUS 31 5.4 Thành lập ma trận ZBUS 32
1. Thêm một nhánh từ nút mới đến nút chuẩn 2. Thêm một nhánh từ nút mới (nút q) đến nút cũ (nút p)
8
09/09/2022
5.4 Thành lập ma trận ZBUS 33 5.4 Thành lập ma trận YBUS 34
3. Thêm một nhánh từ nút cũ (nút p) đến nút cũ (nút q): BT 5.3. Cho sơ đồ mạng điện như sau:
Ma trận không thay đổi kích thước nhưng các phần tử bên trong
được tính lại như sau: 1. Tìm YBUS
j0.2 j0.4 2. Tính ZBUS bằng cách
1 nghịch đảo YBUS
ZBUS ZBUS
new old T
Z p q Z p q
Zll j0.8 3. Xây dựng ZBUS bằng cách
1 2
Z1 p Z1q thêm lần lượt các nhánh
M 4. Tìm trở kháng Thevenin tại
j0.4 j0.4
nút (1) và (3)
Zll z pq Z pp Z qq 2Z pq Z pq Zqp Z qq 3
M
8.75 1.25 2.5 0.16 0.08 0.12
Z rp Z rq
Chú ý, nếu p hoặc q là nút chuẩn, thì các phần tử
YBUS j 1.25 6.25 2.5 ZBUS j 0.08 0.24 0.16
liên quan đến nút p hoặc q trong Zll và [∆Z] = 0
2.5 2.5 5 0.12 0.16 0.34
5.4 Thành lập ma trận YBUS 35 5.4 Thành lập ma trận YBUS 36
BT 5.4. Xác định YBUS và ZBUS cho sơ đồ sau:
ĐS.
1 3
j0.168 2 j0.126
j0.1111 j0.1333 0.0793 0.0382 0.0558 0.0511 0.0608
0.0382 0.0875 0.0664 0.0720 0.0603
j0.126 j0.210
ZBUS j 0.0558 0.0664 0.1338 0.0630 0.0605
5
j0.252 j0.336 0.0511 0.0720 0.0630 0.2321 0.1002
4 0.0608 0.0603 0.0605 0.1002 0.1300
9
09/09/2022
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson Cơ sở lý thuyết của bài toán phân bố công suất dựa trên hai định
luật Kirchhoff về dòng điện và điện áp.
6.2 Các loại nút trong HTĐ 3 6.2 Các loại nút trong HTĐ 4
Có 3 loại nút hay thanh cái:
Nút cân bằng Nút máy phát
1. Thanh cái cân bằng: là thanh cái máy phát điện đáp ứng
• Constant: |U|, d0 • Constant: |U|, P
nhanh chóng với sự thay đổi của phụ tải. Nhờ vào bộ điều
• Unknown: P, Q • Unknown: d, Q
tốc nhạy cảm, máy phát điện cân bằng có khả năng tăng tải
hoặc giảm tải kịp thời theo yêu cầu của toàn hệ thống. Biết
được trị điện áp U và góc pha của nó. ~ ~
2. Thanh cái máy phát: đối với các máy phát điện khác ngoài
máy phát cân bằng, cho biết trước công suất thực P mà máy
phát ra (định trước vì lý do năng suất nhà máy) và điện áp U Nút phụ tải Nút phụ tải có
ở thanh cái đó. Còn gọi là thanh cái PU P=Q= 0
• Constant: P, Q
3. Thanh cái phụ tải: biết trước công suất P và Q của phụ tải • Unknown: |U|, d • Unknown: |U|, d
yêu cầu. Còn gọi là thanh cái PQ. Nếu không có máy phát
hay phụ tải ở một nút nào đó thì coi nút đó như nút phụ tải
với P=Q=0.
1
09/09/2022
6.2 Các loại nút trong HTĐ 5 6.2 Các loại nút trong HTĐ 6
Real Reactive
Voltage Voltage
Bus power power
magnitude angle
(P) (Q)
Reference
unknown unknown constant constant
(slack)
Voltage
constant unknown constant unknown
(generator, PU)
Load
constant constant unknown unknown
(PQ)
6.3 Các phương trình cơ bản 7 6.3 Các phương trình cơ bản 8
1. Phương trình dòng điện nút
Giả sử nút thứ k là nút phụ tải
Chú ý
Máy phát và phụ tải ko nằm trong [YBUS] (ma trận
tổng dẫn của mạng thụ động)
Chiều dòng điện qui ước là chiều đi vào nút
Dòng điện đi vào các nút máy phát và phụ tải chưa
biết nhưng có thể viết theo P, Q, U
2
09/09/2022
6.3 Các phương trình cơ bản 9 6.3 Các phương trình cơ bản 10
2. Phương trình công suất nút
Giả sử nút thứ k là nút máy phát
Công suất đi vào nút k
6.3 Các phương trình cơ bản 11 6.3 Các phương trình cơ bản 12
3. Dòng công suất trên nhánh và tổn thất 3. Dòng công suất trên nhánh và tổn thất
Khi bài toán phân bố công suất hội tụ, ta có thể tính toán dòng công Dòng điện đi vào nút p của nhánh pq
suất trên các nhánh và tổn thất trên các nhánh
3
09/09/2022
6.3 Các phương trình cơ bản 13 6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 14
3. Dòng công suất trên nhánh và tổn thất 1. Phép lặp Gauss-Seidel
Tương tự, công suất đi vào đường dây ở thanh cái q Xét hệ phương trình
Tổn thất công suất trên nhánh pq (kể cả công suất nạp do điện
dung đường dây)
6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 15 6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 16
Điều kiện dừng vòng lặp của phép lặp Gauss và Gauss - Seidel
4
09/09/2022
6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 17 6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 18
2. PBCS Dùng YBUS Chú ý:
Phương trình dòng Đối với nút máy phát (kể cả máy phát cân bằng) có phụ tải hoặc
điện tại nút k (ko tính có thiết bị bù cs phản kháng, biến công suất tại nút là tổng đại
nút cân bằng): số của các dòng công suất đi vào nút.
PL + jQL
PMF + jQMF
~
(k)
Hằng số Qbu
6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 19 6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 20
Đối với nút máy phát PU (giả sử nút k), trong quá trình lặp, tại BT6.1 Cho hệ thống 3 nút như hình vẽ
|U3| =1.1
bước lặp thứ i nào đó mà
P3 = 0.4 đvtđ
1 (0.05 + j0.2) đvtđ 3
- 1<0° + + -
Qmin, Qmax : công suất phản khảng nhỏ nhất và lớn nhất đi vào nút MF cân bằng xc = 3
k (tính luôn Q của phụ tải nếu tại nút k có phụ tải) (0.01 + j0.04) đvtđ
0 2 (0.02 + j0.06) đvtđ 0
P2 = 0.8 đvtđ
Q2 = 0.6 đvtđ (tải cảm)
→ Khi đó nút máy phát PU được xử lý như nút phụ tải PQ và Tính trị điện áp ở thanh cái 3 và góc pha sau 3 lần lặp Gauss-Seidel
điện áp được tính toán lại.
5
09/09/2022
6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 21 6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 22
BT6.2 Cho hệ thống 3 nút như hình vẽ (BT6.12 trang 270) BT6.3 Cho hệ thống 3 nút như hình vẽ
300 MW
U1 = 1<0° 1 j/30 đvtđ 2
U1 = 1.025<0° 1 j0.05 đvtđ
400 MW
~ 320 MVar
~ 3 ~ |U3| =1.03
MF cân bằng j0.0125 đvtđ MF cân bằng j0.025 đvtđ -300 ≤ QMF3 ≤ 400 MVar
1. Tính U2, U3, P1, Q1, bằng Gauss-Seildel với e = 0.01 (1%) 1. Tính U2, U3, PMF1, QMF1, QMF3, bằng Gauss-Seildel với e = 0.01 (1%)
2. Tính dòng công suất và tổn thất trên các nhánh 2. Tính ∆S12, ∆S13, ∆S23
3. Kiểm tra kết quả bằng lfgauss (CHP6EX9) 3. Kiểm tra kết quả bằng lfgauss (CHP6EX9)
6.4 PBCS bằng phép lặp Gauss-Seidel 23 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 24
BT6.4 Cho hệ thống 3 nút như hình vẽ 1. Phép lặp Newton-Raphson
U1 = 1.025<0° 1 j0.05 đvtđ 300 MW Một biến
~ 3 ~ |U3| =1.03
j0.025 đvtđ Khai triển Taylor (xét đến bậc 1)
MF cân bằng 300 ≤ QMF3 ≤ 400 MVar
j0.025 đvtđ
2 200 MW
Scb = 100 MVA 150 MVar Chọn x(0): trị số gần đúng ban đầu
400 MW
Tính x(1): trị số gần đúng thứ 2, với
200 MVar
giả thiết
1. Tính U2, U3, PMF1, QMF1, QMF3, bằng Gauss-Seildel với e = 0.01 (1%) Lời giải
2. Tính ∆S12, ∆S13, ∆S23 thực tế
3. Kiểm tra kết quả bằng lfgauss (CHP6EX9)
x(1) x(0)
6
09/09/2022
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 25 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 26
Nhiều biến
Lời giải
thực tế
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 27 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 28
Or
7
09/09/2022
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 29 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 30
Chọn giá trị ban đầu cho các biến số Tính
Tính
Or
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 31 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 32
2. PBCS Dùng YBUS 2. PBCS Dùng YBUS
8
09/09/2022
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 33 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 34
Công suất đi vào nút i
Nút PQ và PU
Nút PQ
Ma trận Jacobi
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 35 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 36
9
09/09/2022
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 37 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 38
Trình tự tính toán
From YBUS
Tính toán các sai số công suất giữa giá trị qui
định và giá trị tính toán (trừ nút cân bằng)
Chọn giá trị ban đầu cho điện
áp tại các nút (trừ nút cân bằng)
Yes
Tính toán CS P và Q đi vào các nút (trừ nút cân bằng) END
No
Tính toán các phần tử trong ma
trận Jacobi tại d(k) và |U|(k)
6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 39 6.5 PBCS bằng phép lặp Newton-Raphson 40
BT6.5 Cho hệ thống 3 nút như hình vẽ (VD5.9 trang 194)
Tìm các trị số hiệu chỉnh của góc pha và giá U1 = 1.05<0° 1 0.02 + j0.04 đvtđ 2
trị của điện áp
400 MW
~ 250 MVar
MF cân bằng
0.0125 + j0.025 đvtđ
0.01 + j0.03 đvtđ
3
Tính toán lại điện áp tại các nút
Scb = 100 MVA
200 MW |U3| =1.04
~
1. Tính U2, U3, P1, Q1, bằng Newton-Raphson với e = 0.01 (1%)
2. Tính dòng công suất và tổn thất trên các nhánh
k = k+1 3. Kiểm tra kết quả bằng lfnewton (CHP6EX11)
10
09/09/2022
7.1 Tổng quan về ngắn mạch 3 7.1 Tổng quan về ngắn mạch 4
Ngắn mạch có các dạng sau: Dạng sóng dòng ngắn mạch:
1. NM 3 pha (N(3), 3PH) NM đối xứng Thành phần DC
2. NM 2 pha chạm nhau (N(2), L-L) Thành phần AC
3. NM 1 pha chạm đất (N(1), 1LG) NM bất đối xứng
4. NM 2 pha chạm đất (N(1,1), 2LG)
1
09/09/2022
7.1 Tổng quan về ngắn mạch 5 7.1 Tổng quan về ngắn mạch 6
I 2T X
Điện
NHIỆT kháng
máy
điện
7.1 Tổng quan về ngắn mạch 7 7.1 Tổng quan về ngắn mạch 8
Ảnh hưởng của ngắn mạch: Tính toán ngắn mạch để:
Hồ quang và sự phát cháy tại điểm ngắn mạch Giải bài toán ngắn mạch
Gia tăng nhiệt độ trên các phần tử (tỷ lệ với bình Chọn khí cụ điện
phương dòng điện)
Tính toán giá trị đặt rơle điều khiển máy cắt
Tăng lực điện động tác dụng lên các phần tử (tỷ lệ
Nghiên cứu ổn định hệ thống điện
với bình phương dòng điện)
Sụt áp
2
09/09/2022
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 9 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 10
Ngắn mạch ba pha đối xứng N(3) Trong trường hợp ngắn mạch ba pha đối xứng, dòng điện trong
ba pha đối xứng và lệch nhau 120°. Do đó chỉ cần tính dòng ngắn
A mạch trong 1 pha, sau đó suy ra dòng trên các pha còn lại.
Tính toán ngắn mạch dùng định lý Thevenin
B
1 -
C +
2
Vth ,VN(0): điện áp tại chỗ NM trước Mạng
sự cố. Điện áp này tìm được nhờ giải k
điện
bài toán PBCS trước sự cố (bỏ qua
dòng tải).
= k
Chạm trực tiếp: ZN = 0 Zth: tổng trở Thevenin nhìn từ chỗ
xảy ra NM. (Có thể tìm được nhờ ZN ZN
Chạm gián tiếp ZN ≠ 0 các phép biến đổi tương đương hoặc
từ ma trận tổng trở).
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 11 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 12
a. Tính ngắn mạch trong đơn vị có tên Tính toán khi quy về phía I:
Kháng trở 2 máy phát:
BT7.1 Cho hệ thống như hình vẽ. Máy phát vận hành không tải
tại điện áp định mức. Một sự cố ngắn mạch ba pha đối xứng trực
tiếp (ZN = 0) tại N. Xác định dòng ngắn mạch tại N và dòng
chạy qua các máy phát lúc ngắn mạch.
40 MVA, 13 kV,
X’d2 = 24%
3
09/09/2022
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 13 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 14
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 15 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 16
b. Tính ngắn mạch trong đơn vị tương đối BT7.2 Tính toán lại bài BT7.1 trong đơn vị tương đối với Scb =
B1. Chọn công suất cơ bản cho toàn HTĐ Scb và điện áp cơ bản 100 MVA, UcbII = 220 kV
Ucb. Nếu HTĐ có nhiều cấp điện áp thì ta chọn một cấp điện Giải:
áp cơ bản đầu tiên UcbI, sau đó suy các cấp điện áp cơ bản
B1. Điện áp cơ bản phía máy phát UcbI = 13 kV (theo tỷ số điện áp
còn lại như UcbII, UcbIII … theo tỷ số MBA.
dây của MBA)
B2. Tính tổng trở cơ bản Zcb và dòng điện cơ bản Icb cho các cấp
B2. Tính tổng trở cơ bản và dòng điện cơ bản cho hai cấp điện áp:
điện áp
B3. Tính tổng trở các phần tử HTĐ trong hệ đvtđ như: HTĐ, máy
phát, máy biến áp, đường dây,…
B4. Tính toán dòng ngắn mạch, dòng điện trên các phần tử, điện
áp tại các nút,… với các phần tử trong hệ đvtđ.
B5. Chuyển dòng điện, điện áp về đơn vị có tên.
4
09/09/2022
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 17 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 18
B3. Tính toán tổng trở của các phần tử trong hệ đvtđ: B4. Dòng ngắn mạch và dòng chạy qua hai máy phát:
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 19 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 20
B5. Chuyển dòng điện về đơn vị có tên: BT7.3 Cho sơ đồ 1 sợi của HTĐ điện như hình vẽ. Tổng trở các phần
tử được cho trong đơn vị tương đối, bỏ qua điện trở. Các máy phát
đều vận hành tại điện áp định mức. Giả sử có một sự cố ba pha đối
xứng xảy ra tại nút 3 với tổng trở chạm ZN = j0.16 đvtđ. Xác định
dòng sự cố, điện áp nút và dòng điện trên các nhánh đường dây.
G1 j0.1 G2 j0.2
j0.1 j0.2
1 j0.8 2
j0.4 j0.4
3
5
09/09/2022
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 21 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 22
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 23 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 24
Nhận xét
Dòng điện trên các nhánh đường dây
- I - II III
- -
- - + (lúc sự cố) + + (trước sự cố)
+ (Thevenin)
1 đvtđ
+ 1 đvtđ +
j0.2 j0.4
I*G1 I*G2 = +
j0.8 2 3 3 3
1 + V3(0) + V3(0)
- -
j0.4 j0.4 - V (0) -
3 + 3 + V3(0)
I*N3 I*N3 I*N3
ZN = j0.16 ZN ZN
6
09/09/2022
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 25 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 26
Do đó, điện áp nút khi sự cố nhận được bằng cách xếp chồng Độ thay đổi điện áp nút trong mạch Thevenin III:
điện áp nút trước sự cố (trong mạch II) và độ thay đổi điện nút
do nguồn áp tương đương nối với nút sự cố (trong mạch III, III
các nguồn triệt tiêu). j0.2 j0.4
Điện áp nút trước sự cố: V*1(0) = V*2(0) = V*3(0) = 1 đvtđ j0.2 j0.2
1 2
j0.1
3
- V (0)
+ 3
I*N3
j0.16
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 27 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 28
c. Tính ngắn mạch dùng ma trận tổng trở thanh cái
1 1 1
2 Mạch
Mạng 2 Mạng 2
Thevenin
điện
điện k = trước
k
+ (các k
V (0)
NM tại nguồn - k
+
nút k sự cố
triệt tiêu)
ZN ZN
= +
(bài toán PBCS)
7
09/09/2022
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 29 7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 30
Dòng ngắn mạch tại nút k BT7.4 Tính toán lại bài BT7.3 dùng ma trận tổng trở thanh cái.
Giải:
Ma trận tổng trở thanh cái ZBUS
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 31 7.3 Các thành phần đối xứng 32
1. Các thành phần đối xứng
Điện thế tại các nút sự cố
Giải bài toán trong trường hợp bất đối xứng, ta sử dụng phương
pháp các thành phần đối xứng.
Phương pháp các thành phần đối xứng cho phép thay thế một hệ
thống ba đại lượng pha không đối xứng (như điện áp hay dòng
điện) bởi ba hệ thống đối xứng trong đó mỗi hệ thống gồm ba đại
lượng đối xứng.
8
09/09/2022
7.3 Các thành phần đối xứng 33 7.3 Các thành phần đối xứng 34
= + +
7.3 Các thành phần đối xứng 35 7.3 Các thành phần đối xứng 36
* Chú ý:
Thành phần thứ tự 0
* Ta có thể biểu diễn mối liên hệ giữa các thành phần đối xứng
Nếu ba đại lượng pha là đối xứng, các thành phần thứ tự không
với ba đại lượng pha không đối xứng:
và thứ tự nghịch = 0
9
09/09/2022
7.3 Các thành phần đối xứng 37 7.3 Các thành phần đối xứng 38
*Ví dụ: Tìm các thành phần đối xứng của dòng điện trên các 2. Biểu diễn công suất ba pha theo các thành phần thứ tự
dây pha, biết dòng điện trên các dây trên ba pha là :
* Các thành phần đx trên pha c khác 0 mặc dù dòng thực tế trên pha c = 0
7.3 Các thành phần đối xứng 39 7.3 Các thành phần đối xứng 40
3. Mạch thứ tự và tổng trở thứ tự của các phần tử a. Tải tổng trở đấu Y-g
a. Tải tổng trở đấu Y-g
Ia
ZY
Ig = 3Ia0
ZY n ZY
Ib Zg Ia0 ZY Ia1 ZY Ia2 ZY
Ic g
Va0 3Zg Va1 Va2
10
09/09/2022
7.3 Các thành phần đối xứng 41 7.3 Các thành phần đối xứng 42
Ia0 = 0 ZY Z∆
b
c
Va0
Ta có:
7.3 Các thành phần đối xứng 43 7.3 Các thành phần đối xứng 44
b. Tải tổng trở đấu ∆ c. Máy phát điện đồng bộ
+ E
Va0 Va1 Va2 Ig = 3Ia0 - ag
n
Ecg Ebg
Zg
Mạch thứ tự không Mạch thứ tự thuận Mạch thứ tự nghịch ZS
g ZS Ib
Ic
11
09/09/2022
7.3 Các thành phần đối xứng 45 7.3 Các thành phần đối xứng 46
Ia1 ZT Ia2 ZT
+
3Zg Va0 - Va1 Va2
Va1 Va2
Mạch thứ tự không Mạch thứ tự thuận Mạch thứ tự nghịch
Chú ý: tổng trở của ba mạch thứ tự tổng quát có thể không bằng nhau Mạch thứ tự thuận Mạch thứ tự nghịch
7.3 Các thành phần đối xứng 47 7.3 Các thành phần đối xứng 48
3
Mạch thứ tự không Ia0 ZT
P Q P Q
1 Ia0 Va0
ZT+3ZG+3Zg
P Q P Q
Va0
ZG Zg 4
Ia0 ZT+3ZG
P Q P Q
Va0
ZG
2
Ia0 ZT+3ZG
P Q P Q 5 Ia0 ZT
Va0
ZG P Q P Q
Va0
12
09/09/2022
7.3 Các thành phần đối xứng 49 7.3 Các thành phần đối xứng 50
e. Đường dây truyền tải ba pha f. Nhận xét về mạch thứ tự và tổng trở thứ tự
ZL Ba mạch thứ tự là như nhau 1. Tổng trở thứ tự thuận và nghịch bằng nhau đối với các phần tử
P Q
Z1=Z2 < Z0 tĩnh và đối với máy phát trong tình trạng siêu quá độ
Bỏ qua hỗ cảm giữa các dây pha, Z1 2. Tổng trở thứ tự không thường không bằng tổng trở thứ tự
=Z2 = ZL thuận và nghịch
3. Chỉ có sơ đồ thứ tự thuận của máy điện có chứa nguồn áp
Ia0 Z0 Ia1 Z1 Ia2 Z2
4. Không có dòng thứ tự thuận hay dòng thứ tự nghịch chạy giữa
điểm trung tính và đất
Va0 Va1 Va2 5. Tổng trở thực Zg nối giữa trung tính và đất không nằm trong
sơ đồ thứ tự thuận và nghịch, nhưng trong sơ đồ thứ tự không
nó được tương đương với tổng trở có giá trị 3Zg.
Mạch thứ tự không Mạch thứ tự thuận Mạch thứ tự nghịch
7.3 Các thành phần đối xứng 51 7.3 Các thành phần đối xứng 52
BT7.5 Hai MF được nối đến đường dây qua các MBA như hình. Hãy Giải
vẽ ba mạch thứ tự và tìm ma trận tổng trở nút của ba mạch thứ tự. - Chọn Scb = 100 MVA, và Vcb = 345 vùng chứa đường dây
- MF G1, G2: 100 MVA, 20 kV, X’’d = X1 = X2 = 20%, X0 = 4%,
Xg = 5%. - Vì giá trị cơ bản chọn trùng với giá trị cơ bản của các phần tử,
các giá trị tổng trở của các phần tử trong hệ đvtd chính là các
- MBA T1, T2: 100 MVA, 20∆/345Y kV, X= 8% giá trị đã cho trong bài:
- Đường dây: với Scb = 100 MVA,, Vcb = 345 kV thì kháng trở - MF G1: XG1,1 = XG1,2 = 0.2 đvtđ, XG1,0 = 0.04 đvtđ, Xg = 0.05 đvtđ.
đường dây là X1 = X2 = 15%, X0 = 50%
- MF G2: giống như MF G1.
1 T1 2 3 T2 4
- MBA T1: XT1,1 = XT1,2 = XT1,0 = 0.08 đvtđ
Xg
G1 G2 - MBA T2: Giống như MBA T1
Xg
- Đường dây: XL1,1 = XL1,2 = 0.15 đvtđ, XL1,0 = 0.5 đvtđ
13
09/09/2022
7.3 Các thành phần đối xứng 53 7.3 Các thành phần đối xứng 54
Mạch thứ tự thuận
Mạch thứ tự không
1 j0.08 2 j0.15 3 j0.08 4
j0.04 1 j0.08 2 j0.5 3 j0.08 4 j0.04
j0.2 j0.2
j0.15 j0.15
Nút gốc
Nút gốc
Mạch thứ tự nghịch
1 j0.08 2 j0.15 3 j0.08 4
j0.2 j0.2
Nút gốc
7.3 Các thành phần đối xứng 55 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 56
Tổng trở nút của các mạng thứ tự
Sự cố bất đối xứng tạo ra dòng điện bất đối xứng chạy
(1) (2) (3) (4) trên ba pha của HTĐ. Khi đó điện áp của là các đại
(1) lượng bất đối xứng.
k
(2) a
(3) Ika
(4) b
Ikb
c
(1) (2) (3) (4) Ikc
(1)
(2) Khảo sát sự cố bất đối xứng bằng cách áp dụng lý thuyết
(3) Thevenin trên ba mạng thứ tự của HTĐ (tương tự như
việc áp dụng trong sự cố đối xứng).
(4)
14
09/09/2022
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 57 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 58
1. Tổng quát Phân tích ba mạch thứ tự của HTĐ (tính ZBUS,012) . Mạch thứ tự thuận.
1 1 1
Mạch 2 Mạch
2 Mạch 2
thứ tự thứ tự
thứ tự
không
k = k
+ không
k
không -
thuận thuận +
thuận
nghịch nghịch
nghịch
ZN ZN
Trước sự cố Mạch Thevenin (Thường bỏ qua các dòng tải, coi điện áp thứ tự
Lúc sự cố (đối xứng) (triệt tiêu các nguồn) thuận tại tất cả các nút trước sự cố là VN).
= +
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 59 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 60
Mạch thứ tự thuận. Mạch thứ tự nghịch.
Đối với các đại lượng điện áp thứ tự nghịch, ta cũng có các pt
tương tự. Lưu ý, trước sự cố, điện áp thứ tự nghịch bằng 0 tại tất cả
các nút (do đối xứng)
15
09/09/2022
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 61 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 62
Mạch thứ tự không 2. Ngắn mạch một pha chạm đất
Tương tự như mạch thứ tự nghịch, điện áp thứ tự không trước sự cố
k
bằng 0 a
Ika
ZN
b
Ikb
c
Ikc
Nhận xét: Khi biết được các thành phần đối xứng Ika1, Ika2, Ika0 của (dòng điện trên pha b và c lúc sự cố bằng 0)
dòng sự cố tại nút k, ta có thể xác định được dòng sự cố tại nút k, và Ta có
điện áp tại nút i bất kỳ. (điện áp trên pha a lúc sự cố)
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 63 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 64
Ika2
Zkk2 Va2
16
09/09/2022
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 65 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 66
b
Ikb
ZN
c Nhận xét: Do Ika0 = 0, nên không có dòng thứ tự không chạy vào
Ikc mạng điện thứ tự không. Như vậy, việc tính toán ngắn mạch hai pha
chạm nhau (ko chạm đất) không liên quan đến mạng thứ tự không.
(I trên pha a lúc sự cố bằng 0)
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 67 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 68
Kết nối mạch thứ tự thuận và nghịch thõa mãn điều kiện của
ngắn mạch 2 pha chạm nhau (Xem sách) Dòng ngắn mạch trên các pha
Ika1 ZN Ika2
Zkk1
Va1 Va2 Zkk2
+
VN -
17
09/09/2022
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 69 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 70
k
a
Ika
b
Ikb
c
Ikc
ZN
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 71 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 72
Do Ika = 0
18
09/09/2022
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 73 7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 74
Dòng ngắn mạch của các pha ZN = 0 BT7.6 Xem ví dụ 4.2 trang 158, 4.3 trang 163, 4.4 trang 168 của sách
“ Ngắn mạch và ổn định trong HTĐ” –Nguyễn Hoàng Việt và Phan
Thị Thanh Bình
19