Professional Documents
Culture Documents
8/22/2013
Company
LOGO
GV : ĐẶNG TUẤN KHANH
2.5 Cáp
ρ .L
Điện trở một chiều R= (Ω)
S
ở 20 độ C
ở 0 độ C
hay Rt 2 = R0 [1 + α 0t ]
Khi có dòng điện xoay chiều chạy trong dây dẫn thì
cần lưu ý mật độ dòng điện mặt ngoài và mật độ dòng
điện ở trung tâm dây
RAC
Tỷ số điện trở hiệu ứng mặt ngoài >1
RDC
ψ ψ TR +ψ NG
L= = x
I I R
X = 2.π . f .L
Ix
Hx = (A.vòng/m)
2π x
Và mật độ từ thông dọc trong bề mặt tự do R
x
Bx = µ.H x (Wb/m2)
µ = 4.π .10−7
10
I
Hx = (A.vòng/m)
2.π .x x
R
Mật độ từ thông
Bx = µ.H x (Wb/m2)
11
µ = 4.π .10−7
12
µ .I D 2
ψ NG = ln( ) (Weber.vong/m) D1
2.π D1 R
µ = 4.π .10−7
13
Tự cảm L tổng:
ψ ψ TR +ψ NG µ µ D
L= = L= + ln( )
I I 8.π 2.π r
1 D
L = 2.10−7.[ + ln( )]
4 r
D D
L = 2.10−7.[ln e1/4 + ln( )] = 2.10−7.[ln( )] Với: r ' = r.e −1/4
r r'
14
Áp dụng tính điện cảm của hai dây dẫn song song
D I1 D I2
ψ 1 = 2.10−7.I .ln
R1 ' R
I1 + I 2 = 0
D
ψ 2 = 2.10−7.I .ln
R2 '
D D
⇒ ψ ∑ = 4.10−7.I .ln ⇒ L = 4.10−7.ln
R' R'
15
ψa D
La = = 2.10−7. ln (H/m) c b
Ia R'
16
Nếu bố trí ba pha không đối xứng sẽ gây ra các ảnh hưởng
xấu, cho nên để tránh điều này vị trí dây dẫn phải được
hoán vị đầy đủ
ψa −7 Dm
La = = 2.10 . ln
Ia R'
17
Khi tính được điện cảm thì ta suy ra được cảm kháng
X = ω.L = 2.π . f .L
18
Điện trường chỉ có mặt ngoài dây dẫn, không tồn tại bên trong dây dẫn như
từ trường
Nếu dây dẫn mang điện tích Q (C/m) thì mật độ điện thông D ở khoảng cách X
(trên mỗi mét chiều dài):
Q Q
D= = (C/m2)
A 2.π . X .1
D Q
Cường độ điện trường: E = = (V/m)
ε 2.π . X .ε
rb
Q r
Thế giữa a và b: U ab = ∫ Edx = ln( b ) (V)
ra
2.π .ε ra
Q 2.π .ε
Điện dung: C = = (F)
U ln( rb )
ra
19
q1 q2
D
Điện đường dây một pha:
q1 + q2 = 0 r
Q 2.π .ε
Cab = = (F/m)
U ab ln( D.D )
ra .rb
Q π .ε 1
Cab = = = (F/m)
U ab ln( D ) 36.109.ln( D )
r r
20
Điện dung giữa bất kỳ dây dẫn và trung tính bằng hai lần
điện tích của dây dẫn chia cho điện áp
1
Can = 2Cab = (F/m)
D
18.109.ln( )
r
Dung dẫn:
2.π . f
y = b0 = ω.Can = .10−6 (1/Ω.m)
9D
18.10 .ln( )
r
21
Dung kháng:
1 1
XC = =
ωCaN 2.π . f .CaN
22
1
CaN = (F/m)
9 D
18.10 .ln m
R
23
1
CaN = (F/m)
2.h
9 2.h
18.10 .ln
R
Phương pháp trạng thái ảnh được phát biểu như sau: Nếu hai dây
dẫn song song, giống nhau, cùng điện tích và trái dấu nhau thì một mặt
phẳng điện thế bằng số không sinh ra giữa các dây dẫn. Ngược lại, nếu
một dây dẫn mang điện tích và đặt trên mặt phẳng đẳng thế, nó sẽ sinh ra
trường giống nhau nếu mặt phẳng được thay thế bằng dây dẫn ở vị trí ảo
sẽ có một điện tích tương đương và trái dấu với điện tích của dây dẫn.
24
d. So sánh L và C
λ D
L= = 10−7.2 ln m
I DS
1 1
LC = =
( 3.10 ) ( c )
8 2 2
1
C=
D
18.109.ln m
Ds
25
d. So sánh L và C
(µF/km) (µF/km)
C C
Đường kính dây
Khoảng cách pha
thay đổi
thay đổi
26
2.5. Cáp
27
a. Cáp 1 lõi
ε
C= (F/m)
9R
18.10 .ln 1 ε
R2 Giấy XLPE
Hay: 3.3 2.3
ε
C= (F/m)
9 d
18.10 .ln 1
d2
28
b. Cáp 3 lõi
C1
C2 C2
C1 C1
C2
29
b. Cáp 3 lõi
C1 C1
a a
C2 C2 3C2
3C2
b
C1 C1 b
C1 c 3C2 C1
c C2
30
b. Cáp 3 lõi
a
ε'
C1 = (F/m)
R
18.109.ln 1 C1 + 3C2
R2
C1 + 3C2
ε ''
3C2 = (F/m)
9 D
18.10 .ln m c C1 + 3C2 b
Ds
31
c. Cáp 1 lõi
µ0 R1
L= ln (H/m)
2.π R2
K .D (H/m) K
L = 0.05 + 0.2 ln
R Tam giác đều Nằm ngang
3.3 2.3
32
D
U 0 = 21,1.m0 .δ .r.2,303log (kV)
r
3,92.b
δ=
273 + t
241 r
∆P = .( f + 25). .(U − U 0 ) 2 .10−5 (kW/km/pha)
δ D
Để giới hạn tổn hao vầng quang thì tiết diện dây phải phù
hợp theo cấp điện áp vận hành.
33
34