Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC
BÀI 1: VAN BÁN DẪN...................................................................................................................................3
4.1 Nội dung lý thuyết.........................................................................................................................3
4.2. Kết quả thực hành, kết luận..........................................................................................................7
4.3 Nhìn vào datasheet ta thấy:............................................................................................................13
BÀI 2: CHỈNH LƯU......................................................................................................................................14
4.1 Mạch chỉnh lưu hình tia 1 pha.....................................................................................................14
4.2. Mạch chỉnh lưu hình tia 2 pha....................................................................................................15
4.3.Sơ đồ mạch lực chỉnh lưu tia 3 pha có tải là tải thuần trở:..........................................................16
4.4. Chỉnh lưu cầu 1 pha............................................................................................................................18
4.5. Sơ đồ mạch lực chỉnh lưu cầu 3 pha có tải là tải thuần trở:........................................................19
BÀI 3: BĂM XUNG MỘT CHIỀU.................................................................................................................21
BÀI 4: NGHỊCH LƯU VÀ BIẾN TẦN..............................................................................................................29
4.2 Biến tần........................................................................................................................................31
I. Tìm hiểu về biến tần Micromater Eco................................................................................................32
1. Các đặc tín cơ bản của Micromaster..............................................................................................33
2. Các đầu nối nguồn cho động cơ.....................................................................................................33
3. Sử dụng màn hình điều khiển........................................................................................................37
Cảnh báo và mã lỗi..........................................................................................................................38
Thông số và kĩ thuật………………………………………………………………………………39
2
BÀI 1: CÁC PHẦN TỬ BÁN DẪN CÔNG SUẤT CƠ BẢN
1. Mục tiêu:
_ Chứng minh bài giảng về các phần tử bán dẫn cơ bản trong môn học điện tử
công suất
2. Công tác chuẩn bị của sinh viên
_ Chuẩn bị trước nội dung thực hành và các yêu cầu của giáo viên hướng dẫn cho
bài thí nghiệm só 1
3. Trang thiét bị cần thiết
_ Các van bán dẫn công suất trong phòng thí nghiệm
4. Các nội dung, quy trình
_ Tìm hiểu dáng kích thước và đặc trưng các phần tử bán dẫn công suất
_ Đo đạc thử nghiệm các phần tử bán dẫn công suất
_ Ghi chép số liệu đưa ra các nhận xét
4.1 Nội dung lý thuyết
a) Điôt
Điôt công suất do 2 mặt ghép p-n ghép thành, diện tích mặt ghép tỉ lệ với dòng
điện cho phép qua điôt.Trung bình mật độ dòng cỡ 10A/mm2
3
hình 1.1 cấu trúc điôt
Đặc tính vôn-ampe:
4
Tiristor là phần tử bán dẫn cấu tạo từ bốn lớp bán dẫn p-n-p-n tạo thành. Cấu trúc
và kí hiệu trình bày trên hình.Tiristor có 3 lớp tiếp giáp J1, J2, J3 hình thành 3 cực
anot A, katot K, cực điều khiển G.
5
Hình 1.5 Cấu tạo MOSFET và Kí hiệu Mosfet
e) IGBT
6
Triac là phần tử bán dẫn gồm 3 cực được tạo lên từ 5 lớp bán dẫn tạo lên cấu trúc
p-n-p-n như ở tiristor theo cả 2 chiều giữa các cực T1 và T2 .về nguyên tắc có thể
coi triac như 2 tiristo song song đấu ngược.
b) Đo van Transistor
c) Đo van tiristor
d) Đo van Mosfet
e) Đo van IGBT
10
11
BÀI 2: CHỈNH LƯU
12
Sơ đồ đấu nối thực nghiệm:
Nhận xét:
Ưu điểm: mạch đơn giản, chỉ dùng một điot
Nhược điểm: do mạch chỉ cho dòng qua tải một nửa chu kì nên hệ số thấp, dạng
sóng ra có độ gợn sóng lớn,lọc khó, ít dùng.
13
Hình 2.3 sơ đồ mạch và giản đồ sóng
Sơ đồ đấu nối thực nghiệm:
Nhận xét:
14
Ưu điểm: điện áp 1 chiều có độ gợn sóng nhỏ, tần số gợn sóng 100HZ, dễ lọc, hiệu
quả tốt.
Nhược điểm: phải dùng 2 diot,biến áp phải lấy điểm giữa, chia thành 2 nửa cân
xứng.Điện áp ngược đặt lên mỗi điôt khi phân cực ngược chịu gấp đôi điện áp làm
việc(điện áp thuận)
2.4.3.Sơ đồ mạch lực chỉnh lưu tia 3 pha có tải là tải thuần trở:
Sơ đồ mạch lực
15
Hình 2.6 sơ đồ mạch van đấu nối
Nhận xét:
Ưu điểm: cống suất máy biến áp này lớn hơn công suất 1 chiều 1,35 lần ,sụt
áp trong mạch van nhỏ nên thích hợp phạm vi điện áp làm việc thấp, độ đấp
mạch của điện áp ra thấp nên kich thước bộ lọc cần cũng nhỏ đi.
Nhược điểm:
Dùng đến 6 điôt
Phạm vi làm việc thấp
16
Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý
b. Sơ đồ đấu dây
2.4.5. Sơ đồ mạch lực chỉnh lưu cầu 3 pha có tải là tải thuần trở:
Sơ đồ mạch lực và giản đồ sóng
17
Hình 2.9 sơ đồ mạch lực
18
Hình 2.12 sơ đồ mạch van đấu nối
Nhận xét:
Ưu điểm:
Cho phép đấu thẳng vào lưới điện 3 pha
Độ đập mạch rất nhỏ (5,7%), dạng sóng điện áp ra tốt
Làm việc trong dải công suấtt rộng
Nhược điểm:
Sụt áp trên van gấp đôi sơ đồ hình tia vì luôn có 2 van dẫn để đưa
dòng ra tải, nên không phù hợp với cấp điện áp dưới 10V
20
- Trong khoảng từ t0 đến hết chu kỳ điều khiển, van Tr khóa, điện cảm L phóng
năng lượng tích lũy ở giai đoạn trước, dòng điện qua L vẫn theo chiều cũ và chảy
qua van đệm D (dòng i2), lúc này Ut = -UD =0
- Chọn độ dao động theo chỉ tiêu độ dao động dòng điện I . Chọn độ dao động
dòng điện 10% tương ứng với dòng tải lớn nhất là:
I = 1 (A)
E 100
ADCT: L= 4∗∆ I∗f = 4∗1∗5000 =5( mH )
21
+ Công thức liên hệ giữa điện áp đầu vào – ra: Ut = E.D
**) Tiến hành mô phỏng
+ Với D = 0.2 Ut = 100*0.2 = 20V
- Đồ thị dòng điện ra It, điện áp ra Ut :
* Dòng điện ra It:
* Điện áp ra Ut:
22
20
* Điện áp ra Ut:
23
50
24
d. Bình luận các kết quả thu được
+Với D = 0.2, ta thu được dòng điện và điện áp ra có dạng răng cưa có giá trị Ut =
20V ; It = 2A
+ Với D = 0.5, ta thu được dòng điện ra và điện áp ra có dạng răng cưa có giá trị Ut
= 50V ; It = 5A
+ Qua kết quả mô phỏng, ta thấy mức điện áp ra luôn nhỏ hơn điện áp vào mạch
BXMC kiểu nối tiếp là mạch giảm áp (Buck converter)
4.2. Sơ đồ mạch lực băm xung một chiều kiểu song song:
25
a. Phân tích cấu trúc mạch van
- Mạch BXMC kiểu song song gồm có nguồn một chiều DC, van bán dẫn(IGBT),
cuộn cảm L, tụ C, tải R, điện trở Rng, diode D1
- Cực Katot của van nối tiếp với cuộn cảm L, điện trở Rng rồi nối với dương
nguồn
- Van được mắc nối tiếp với diode D1, song song với tải R, tụ điện C
26
- Khi van Tr bị khóa, năng lượng của cuộn kháng và của nguồn sẽ cấp ra tải (dòng
I2). Nhờ nhận thêm năng lượng tích lũy ở giai đoạn trước trong điện cảm nên điện
áp trên tải sẽ lớn hơnđiện áp nguồn E. Tụ C dùng để tích năng lượng và cấp cho Rt
trong giai đoạn van Tr dẫn
27
a. Phân tích cấu trúc mạch
-Mạch nghịch lưu áp một pha bao gồm: nguồn một chiều DC, 4 van động lực
(IGBT), 4 diode D1 – D4 để trả công suất phản kháng của tải về lưới, Tải trở - cảm
RL
28
c. Tính toán tham số của mạch
+ Chọn tham số nguồn DC: UV = 220V
+ Chọn tham số IGBT:
- Uđm = 300V
- Iđm = 20A
- Tần số đóng cắt: 50Hz
+ Chọn tham số diode:
- Uđm = 300V
- Dòng nhỏ nhất để diode phân cực thuận: Imin = 0,05A
+ Chọn giá trị tải trở - cảm: R = 50 Ohm ; L = 200mH
**) Tiến hành mô phỏng
- Đồ thị điện áp Ut, dòng điện It, dòng qua diode, dòng qua T1,2
29
d. Giải thích đồ thị nhận được từ mô phỏng
- Đồ thị điện áp ra Ut có dạng hình vuông có biên độ là 220√2(V)
- Đồ thị dòng điện ra It có dạng gần giống hình sin do ảnh hưởng từ cuộn cảm L
làm cho dòng điện biến thiên tăng dần, giảm dần
- Nhận thấy dòng phản kháng được diode trả về lưới khi dòng It biến thiên cực đại
Phanh
Khối vào
ra
Hình 4.1. Cáu trúc của bộ biến tần
30
Phân loại theo phương pháp biến đổi
- Biến tần trực tiếp
- Biến tần gián tiếp
Phân loại theo nguồn ra
- Biến tần nguồn dòng
- Biến tần nguồn áp
Phân loại theo phương pháp điều khiển
- Phương pháp điều khiển cổ điển
- Phương pháp điều khiển PWM
- Phương pháp điều khiển véc – tơ
- Phương pháp điều khiển ma trận
Phân loại theo nguồn cấp vào
- Biến tần một pha
- Biến tần ba pha
3.Ứng dụng của biến tần
- Lĩnh vực có thể sử dụng biến tần để tiết kiệm điện năng là các thế hệ có
mô men tải thay đổi theo tốc độ mà bơm và quạt li tâm là những ứng dụng
điển hình.
31
- Điều khiển từ xa thông qua đường truyền nối tiếp RS485 sử dụng giao
thức USS với đặc tính điều khiển tới 31 bộ điều khiển biến tần qua giao thức
USS
- Tự động phát hiện động cơ 2,4,6 hoặc 8 đầu vào điều khiển
- Tích hợp sẵn phần mềm điều khiển quạt gió làm mát
- Khả năng lắp đặt liền nhau
- Các thông số được đặt từ khi sản xuất có thể đặt lại cho các thiết
bijcura châu Âu, Asian, Bắc Mỹ
- Tích hợp một số thành phần bảo vệ như quá dòng, cao áp, thấp áp ,
quá nhiệt
32
Cách đấu nối điều khiển:
Các biến tần Mircromater được trang bị trong phòng thí nghiệm có cấu hình:
-
33
- Cổng ghép nối với điện trở
hãm bên ngoài
- 2 role có thể lập trình
- Đầu phản hồi kín
- Nguồn cấp 15V-50mA cho
các biến bên ngoài
- Nguồn 10V cấp cho đầu vào
tương
34
Sử dụng màn hình điều khiển
Trong đó:
Jog Xoay nhẹ động cơ Nhấn nút này khi biến tần không có tín hiệu ra,
làm cho động cơ khởi động và chạy lại tần số xác
định. Động cơ dừng khi thả nút này ra. Khi động
cơ đang chạy, nút này không tác dụng. Nút không
sử dụng được khi set tham số P123=0
Khởi động biến Nhấn nút này để khởi động biến tần. Nút này
tần không có sử dụng được khi sét tham số P121 = 0
OFF2 : Nhấn nút này hai lần ( hay 1 lần nhưng giữ
lâu ) làm cho động cơ dừng nhanh
LED hiển thị Trình bày trên màn hình những giá trị cài đặt trên
biến tần
Thay đổi chiều Nhấn nút này để thay đổi chiều quay động cơ.
quay Khi động cơ đảo chiều thì trên màn hình sẽ hình
dấu “-“
Tăng giá trị Nhấn nút này để tăng giá trị tần số ngoài ra dùng
thay đổi số tham số với giá trị cài đặt lớn hơn.
Nút này không sử dụng được khi set tham số
35
P124=0
Giảm giá trị Nhấn nút này để giảm giá trị tần số ngoài ra dùng
thay đổi số tham số với giá trị cài đặt nhỏ hơn.
Nút này không sử dụng được khi set tham số
P124=0
Truy cập tham số Nhấn nút này để truy cập tham số. Nút này
không sử dụng được khi set tham số P051=14 ;
P052=15; P053=14
Tham số thông dụng (P001: Lựa chọn cách hiển thị khi biến tần hoạt động
< Trong phòng thí nghiệm chỉ sử dụng tham số P001 >
Mã lỗi Nguyên nhân Chẩn đoán và các biện pháp khắc phục
+ Kiểm tra điện áp ngõ vào có nằm trong
+ Quá áp do nguồn cung cấp có điện
giới hạn cho phép hay không
F001 – Quá áp quá cao
+ Tăng thời gian giảm tốc
áp + Thời gian giảm tốc quá ngắn hay
+ Yêu cầu năng lượng hãm phải nằm trong
động cơ điều khiển với tải động
giới hạn cho phép
+ Công suất động cơ không phù hợp + Kiểm tra công suất động cơ có phù hợp
với công suất biến tần với công suất biến tần hay không
F002 – Quá + Chiều dài cáp không vượt quá giới hạn
+ Dây dẫn động cơ quá tải
dòng + Cáp động cơ và động cơ không được
+ Động cơ ngắn mạch chạm mát, ngắn mạch
+ Chạm đất + Kiểm tra động cơ có bị kẹt hay bị quá tải
F003-Quá + Kiểm tra xem động cơ có bị quá tải
Quá tải động cơ
tải không
+ Kiểm tra môi trường xung quanh của
biến tần
F005-Quá +Kiểm tra không khí vào ra của biến tần bị
Quá nhiệt biến tần
nhiệt che chắn không
+Kiểm tra quạt giải nhiệt có đang làm việc
không
F011- Lỗi
Lỗi giao tiếp bên trong biến tần Tắt nguồn và mở nguồn lại lần nữa
giao tiếp
36
II. Hình ảnh thực tế
37
38
Hình 4.9. Biến tần
39
_ Thông số động cơ
Kiểu m(kg) P(kW) η(%) cosφ F(HZ) n(vòng/phút) U(∆/Y) I(∆/Y)
40
41