Professional Documents
Culture Documents
ĐÀ NẴNG, 2021
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Phần I
THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Đặc tính làm việc của động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Phần II
TÌM HIỂU THIẾT BỊ ĐIỆN MẠCH ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
A, Tìm hiểu thiết bị điện trong sơ đồ mạch khởi động sao – tam
giác.
B, Tìm hiểu thiết bị điện trong sơ đồ mạch khởi động hai động cơ
chạy luân phiên.
C, Tìm hiểu thiết bị điện trong sơ đồ mạch khởi động ba động cơ
chạy tuần tự.
D, Một số hình ảnh về thiết bị điện.
A, Tìm hiểu thiết bị điện trong sơ đồ mạch khởi động sao – tam giác:
1, Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực:
2, Tìm hiểu chức năng, cấu tạo, nguyên lý, và các vấn đề liên quan của
thiết bị điện trong sơ đồ mạch trên:
a, Cấu tạo và chức năng của các thiết bị điện trong sơ đồ:
- Mạch động lực:
• Aptomat (MCCB) để đóng cắt và cấp nguồn điện cho mạch động lực.
• Contactor:
- contactor chính (K1): điều khiển dòng điện vào động cơ.
- contactor sao (K2) và contactor tam giác (K3): chuyển chế độ từ mạch đấu nối
sao sang mạch đấu nối tam giác.
• Rơle nhiệt (ORL): Relay nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ.
- Mạch điều khiển:
• Cầu chì (CC): bảo vệ các thiết bị điện trong mạch điều khiển.
• ON: Nút nhấn khởi động, khởi động động cơ từ chế độ sao sang chế độ tam
giác.
• OFF: Nút nhấn dừng để dừng động cơ.
• T: Relay thời gian, định thời gian để chuyển từ chế độ sao sang chế độ tam
giác.
• Đèn báo (ON): đèn báo động cơ đang hoạt động.
• Đèn báo (FAULT): đèn báo động cơ đang gặp sự cố quá tải.
b, Nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện trong mạch:
• Vận hành mạch khởi động sao tam giác:
- Đóng MCCB cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển.
Hình 1.2 Trạng thái của mạch sao tam giác khi mạch ở chế độ nối sao.
- Nhấn nút ON cho dòng điện chạy qua mạch điều khiển, khi nhả nút
ON tiếp điểm K1 đóng duy trì dòng điện, dòng điện qua cuộn hút K1, K3 làm
tiếp điểm thường hở K1, K3 đóng lại trở thành tiếp điểm duy trì. Đèn báo hiệu
(ON) sáng lên báo động cơ đang hoạt động, lúc này động cơ đang chạy với chế
độ sao. Đồng thời cấp điện cho Relay thời gian T khi đó relay thời gian bắt đầu
đếm.
Hình 1.3 Trạng thái của mạch khi mạch chuyển từ nối sao sang nối tam giác.
- Khi relay thời gian đếm đủ (5s), tiếp điểm của relay thời gian T đảo
trạng thái, lúc này K2 được cấp điện, tiếp điểm thường đóng của K2 sẽ mở ra,
cuộn hút K3 bị cắt điện, tiếp điểm thường mở đóng chậm của K2 đóng lại, lúc
này động cơ chạy theo kiểu tam giác. Nếu có sự cố quá tải ở động cơ, relay nhiệt
(ORL) hoạt động, tiếp điểm của ORL sẽ nhảy, các contactor bị cắt điện, động cơ
dừng hoạt động. đèn báo (FAULT) sang lên báo động cơ gặp sự cố.
Hình 1.4 Biểu diễn sự cố khi động cơ bị quá tải.
- Nếu có sự cố gì đó như mất pha, quá tải… làm rờ le nhiệt nhảy thì tiếp
điểm thường đóng OLR hở, mạch điều khiển mất điện toàn bộ, công tắc tơ nhả
hết, động cơ dừng lại.
c, Tính toán và chọn thiết bị phù hợp với mạch:
• Aptomat đóng cắt (MCCB):
- Công suất của động cơ:
P = số cuối ngày sinh nhân 5 + công suất đề
= 6 * 5 + 7.5 = 37.5 (kW)
→ Chọn công suất 37kW
- Dòng điện định mức của động cơ (Iđm) tính theo công thức tính công
suất động cơ.
P= √3 ∗ 𝑈𝑑𝑚 ∗ 𝐼𝑑𝑚 ∗ cos 𝜑
𝑃(𝑊) 37000
→ Idm = = = 70.3 A.
√3∗𝑈𝑑𝑚∗cos 𝜑 √3∗380∗0,8
- Dòng điện định mức của CB:
Icb = Idm * 2 = 70.3 * 2 = 140.6 A.
→ Tra theo catalogue của hãng LS chọn CB ABS203c (In = 150A, Icu = 42kA).
• Contactor:
- Chọn contactor nối tam giác và con tắc tơ chính có dòng định mức bằng nhau:
Icontactor (chính, nối tam giác) = (1,2-1,5) * Idm
= (1,2-1,5) * 70.3
= (84.36 – 105.45) A.
→ Tra theo catalogue của hãng LS chọn CONTACTOR 3 pha MC-130a (In = 130A).
- chọn contactor nối sao:
𝐼𝑑𝑚 70.3
Icontactor (sao) = (1,2-1,5) * = (1,2-1,5) *
√3 √3
= (48.7 – 60.9) A.
→ Tra theo catalogue của hãng LS chọn CONTACTOR 3 pha MC-75a (In = 75A).
* khi chuyển từ nối sao sang nối tam giác thì khi nối sao (Idm = Id = Ip)
còn khi nối tam giác thì (Idm = Id = √3 *Ip) nên khi chuyển từ nối sao sang nối
tam giác thì Idm phải chia cho √3.
• Rơle nhiệt:
- Ta chọn rơle nhiệt cho khởi chính (contactor) theo loại contactor đã chọn, ta tra
catalogue của LS thì đối với khởi MC-130a ta chọn rơle nhiệt MT-150a.
• Rơle thời gian:
+Sử dụng loại relay thời gian là ON Delay có đế 8 chân, điều chỉnh thời gian
bằng biến trở trên mặt.
+Tùy theo thời gian phù hợp với ứng dụng có các dãy thời gian là: 6S, 10S, 30S,
60S, 10M, 30M, 60M, 2H, 6H.
+Điện áp nguồn: AC220V 50Hz/60Hz.
+Ta dùng rơ le thời gian GT3S-1AF20 của IDEC.
• Đèn báo.
• Nút nhấn để điều khiển.
• Động cơ 3 pha 3P-380V- 37KW theo TCVN.
B, Tìm hiểu thiết bị điện trong sơ đồ mạch khởi động hai động cơ chạy
luân phiên:
1, Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực:
2, Tìm hiểu chức năng, cấu tạo, nguyên lý, và các vấn đề liên quan của
thiết bị điện trong sơ đồ mạch trên:
a, Cấu tạo và chức năng của các thiết bị điện trong sơ đồ:
- Mạch động lực:
• ACB: đóng cắt và cấp nguồn cho mạch động lực.
• MCCB1, MCCB2: đóng cắt và bảo vệ 2 động cơ khi có sự cố.
• K1: Contactor 1, cấp điện cho động cơ M1.
• K2: Contactor 2, cấp điện cho động cơ M2.
• ORL1, ORL2: Relay nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ M1 và M2.
- Mạch điều khiển:
• CB1P: MCB 1 pha, đóng cắt và cấp nguồn cho mạch điều khiển.
• STOP: Nút nhấn dừng (STOP), dừng chạy cả 2 động cơ.
• START: Nút nhấn khởi động (START), khởi động động cơ cả 2 động cơ.
• T1: Rơle thời gian 1 (Timer Relay), định thời gian để chuyển từ động cơ M1
sang M2.
• T2: Rơle thời gian 2 (Timer Relay), định thời gian để chuyển từ động cơ M2
sang M1.
• M1R: Đèn báo động cơ M1 đang hoạt động.
• M2R: Đèn báo động cơ M2 đang hoạt động.
• M1S: Đèn báo động cơ M1 đang gặp sự cố quá tải.
• M2S: Đèn báo động cơ M2 đang gặp sự cố quá tải.
b, Nguyên lý hoạt động của mạch:
• Vận hành mạch khởi động 2 động cơ luân phiên:
- Đóng ACB, MCCB1và MCCB2 cấp điện cho mạch động lực; đóng
CB1P cấp điện cho mạch điều khiển.
Hình 2.2 Trạng thái của mạch 2 động cơ khi chạy với động cơ số 1.
- Nhấn nút khởi động START, để cấp điện cho khởi K1 để khởi động
động cơ M1 đồng thời cấp điện cho Timer relay T1 để định thời gian để chuyển
đổi từ động cơ M1 sang động cơ M2 và đèn M1R sáng để báo hiệu động cơ M1
đang chạy, khi khởi K1 được cấp điện thì tiếp điểm duy trì được đóng lại để duy
trì trạng thái cho khởi K1.
Hình 2.3 Trạng thái của mạch 2 động cơ khi chuyển từ động cơ 1 sang động cơ 2
- Khi role thời gian (T1) được cấp nguồn và sau thời gian được cài đặt
thì tiếp điểm thường đóng mở chậm mở ra ngắt ra cắt nguồn cho khởi K1 để
động cơ M1 tắt, còn tiếp điểm thường mở đóng chậm đóng lại cấp nguồn cho
khởi K2 để khởi động động cơ M2 đồng thời cấp nguồn cho Timer relay T2 để
định thời gian để chuyển đổi từ động cơ M2 sang động cơ M1 và đèn M2R sáng
lên để báo hiệu động cơ M2 đang chạy.
- Để tắt 2 động cơ ta nhấn nút (STOP) để cắt nguồn cho 2 khởi K1 và K2.
• Khi có sự cố xảy ra trên mỗi động cơ:
- Khi xảy ra sự cố quá tải ở động cơ M1, tiếp điểm thường đóng (95-96)
của ORL1 (Rơle nhiệt) mở ra cắt nguồn cấp cho động cơ M1 và tiếp điểm duy
trì cũng mở ra, tiếp điểm thường mở (97-98) của ORL1 đóng lại; đèn M1S sáng
báo hiệu động cơ đang gặp sự cố.
- Khi xảy ra sự cố quá tải ở động cơ M2, tiếp điểm thường đóng (95-96)
của ORL2 mở ra cắt nguồn cấp cho động cơ M2 và tiếp điểm duy trì của khởi
K2, tiếp điểm thường mở (97-98) đóng lại để làm sáng đèn M2S để báo hiệu
động cơ M2 đang gặp sự cố.
3, Tính toán và chọn thiết bị phù hợp với mạch (sử dụng phần mềm ETAP):
Ta nhập tổng trở thứ tự thuận, tổng trở thứ tự không thuận , tỉ số X/R
(chọn Typical Z&X/R trong thẻ impedance )…
*Chọn MBA theo phụ tải tra ở sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 -500kV.
Cáp : để nhập các thông số của Cáp ta nhấp vào biểu tượng trên cửa
sổ làm việc của etap, sau đó ta nhập các thông số sau cho cáp: tên cáp, chiều dài,
sai số chiều dài, số sợi cáp trên 1 pha. Nhấp vào Library để chọn cáp từ thư viện
sẵn có trong Etap.
Hình 2.6 Tính toán ngắn mạch trên tất cả các bus
- Dòng định mức của CB tổng (ACB):
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus3 (bus tổng): Ixk=7,5 kA < Icu=65 kA
(CB tổng) => vậy ta chọn CB tổng vậy là hợp lí.
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus4 (bus của động cơ M1):
Ixk=6kA < Icu=10kA(Icu của CB động cơ M1) => Vậy ta chọn CB cho động cơ
M1 vậy là hợp lí.
Đồ thì đường cong đặc tính của CB động cơ M1 và CB tổng
• Ngắn mạch ở động cơ M2:
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus5 (bus của động cơ 2):
Ixk=6kA < Icu=10kA (Icu của CB động cơ M2) => vậy ta chọn CB cho động cơ
M2 vậy là hợp lí.
Đồ thì đường cong đặc tính của CB động cơ M2 và CB tổng
*CB của 2 động cơ là giống nhau nên sẽ có đồ thị đường cong đặc tính giống nhau.
3.2 Lựa chọn contactor và rơ le nhiệt:
*Ở mạch này với động cơ 60kW thì ta sử dụng khởi động mềm cho
động cơ vì động cơ 60kW đã là động cơ có công suất lớn nên khi khởi động có
tải thì dòng điện khởi động sinh ra lớn có thể gây ảnh hưởng đến hệ thống cung
cấp điện cho động cơ nên ta sử dụng khởi động mềm (soft starter) để khởi
động để giảm bớt dòng khởi động, ổn định điện áp của động cơ, nâng cao hệ số
công suất của động cơ cũng như là tiết kiệm chi phí điện năng sử dụng. Ngoài
ra ở các khởi động mềm cũng trang bị bộ kiểm soát nhiệt độ cũng như là dòng
quá tải nên ta cũng không cần phải chọn them role nhiệt cũng như các thiết bị
bảo vệ cho động cơ.
+Sử dụng loại relay thời gian là ON Delay có đế 8 chân, điều chỉnh thời gian
bằng biến trở trên mặt.
+Tùy theo thời gian phù hợp với ứng dụng có các dãy thời gian là: 6S, 10S,
30S, 60S, 10M, 30M, 60M, 2H, 6H.
- Đóng ACB, MCCB1, MCCB2, MCCB3 cấp điện cho mạch động lực,
đóng CB1P cấp điện cho mạch điều khiển.
- Nhấn nút START, tiếp điểm duy trì của K1 đóng lại đồng thời dòng
điện đi qua khơi động từ K1, rơ le thời gian T1 và đèn báo M1R sáng lên báo
động cơ M1 hoạt động.
- Khi rơ le thời gian T1 bắt đầu đếm thì sau khoảng thời gian cài đặt
(20s) thì tiếp điểm thường mở đóng chậm của T1 đóng lại cấp điện cho khởi
động từ K2, rơ-le thời gian T2 và đèn báo M2R đồng thời tiếp điểm duy trì của
K2 cũng đóng lại để duy trì dòng điện qua khởi K2. Đèn M2R sáng lên báo động
cơ M2 hoạt động.
- Khi rơ le thời gian T2 bắt đầu đếm thì sau khoảng thời gian cài đặt
(20s) thì tiếp điểm thường mở đóng chậm của T2 đóng lại cấp điện cho khởi
động từ K3, rơ-le thời gian T3 và đèn báo M3R đồng thời tiếp điểm duy trì của
K3 cũng đóng lại để duy trì dòng điện qua khởi K3. Đèn M3R sáng lên báo động
cơ M3 hoạt động.
- Lúc này 3 động cơ M1, M2, M3 đang hoạt động.
- Tắt Tuần tự: M1 → M2 → M3
- Nhấn nút STOP thì rơ-le 1 bật, tiếp điểm thường đóng của rơ-le 1 hở
ra cắt dòng điện đi qua khởi K1 và tiếp điểm thường mở của rơ-le 1 đóng lại, lúc
này động cơ M1 bị ngắt điện nên dừng lại.
- Tiếp điểm thường mở của rơ-le 1 đóng lại cấp điện cho rơ-le thời gian
T4 sau khoảng thời gian cài đặt (20s) thì tiếp điểm thường đóng mở chậm của
rơ-le thời gian T4 mở ra cắt dòng điện đi qua khởi động từ K2 làm cho động cơ
M2 dừng lại.
- Sau khi rơ-le thời gian T4 đếm xong thì tiếp điểm thưởng mở đóng
chậm đóng lại cấp điện cho rơ le thời gian T5 hoạt động sau thời gian hoạt động
thì tiếp điểm thường đóng mở chậm của rơ-le thời gian T5 mở ra cắt dòng điện
đi qua khởi K3 làm cho động cơ 3 dừng lại.
- Lúc này 3 động cơ dừng lại theo thứ tự động cơ M1, M2, M3.
3, Tính toán và chọn thiết bị phù hợp với mạch 3 động cơ:
- Ở đây ta tính toán cho mạch 3 động cơ có công suất lần lượt là 7.5kW, 15kW, 22.5kW.
Ta nhập tổng trở thứ tự thuận, tổng trở thứ tự không thuận , tỉ số X/R
(chọn Typical Z&X/R trong thẻ impedance )…
*Chọn MBA theo phụ tải tra ở sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 -500kV.
Cáp : để nhập các thông số của Cáp ta nhấp vào biểu tượng trên cửa
sổ làm việc của etap, sau đó ta nhập các thông số sau cho cáp: tên cáp, chiều dài,
sai số chiều dài, số sợi cáp trên 1 pha. Nhấp vào Library để chọn cáp từ thư viện
sẵn có trong Etap.
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus2 (bus tổng): Ixk=3,4kA < Icu=50kA (CB
tổng) => vậy ta chọn CB tổng vậy là hợp lí.
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus4 (bus của động cơ 1):
Ixk=1.4kA < Icu=10kA(Icu của CB động cơ M1) => Vậy ta chọn CB cho động cơ
M1 vậy là hợp lí.
Đồ thì đường cong đặc tính của CB động cơ M1 và CB tổng
• Ngắn mạch ở động cơ M2:
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus5 (bus của động cơ 2):
Ixk=2.1kA < Icu=10kA (Icu của CB động cơ M2) => Vậy ta chọn CB cho động cơ
M2 vậy là hợp lí.
Đồ thì đường cong đặc tính của CB động cơ M2 và CB tổng
• Ngắn mạch ở động cơ M3:
- Dòng ngắn mạch xung kích cực đại trên bus6 (bus của động cơ 3):
Ixk=2.7kA < Icu=10kA (Icu của CB động cơ M3) => Vậy ta chọn CB cho động cơ
M3 vậy là hợp lí.
Đồ thì đường cong đặc tính của CB động cơ M3 và CB tổng
3.2, Tính chọn CONTACTOR:
- Chọn contactor nối tam giác và con tắc tơ chính có dòng định mức bằng nhau:
Icontactor (chính, nối tam giác) = (1,2-1,5) * Ittdc
Động cơ Icontactor (chính, nối tam giác)(A)
M1 17.1-21.4
M2 34.2-42.8
M3 51.2-64.1
→ Tra theo catalogue của hãng LS chọn contactor cho khởi động từ chính và khởi nối
tam giác:
Động cơ Contactor (chính và nối ∆)
M1 MC-32a (In = 32A)
M2 MC-50a (In = 50A)
M3 MC-75a (In = 75A)
→Từ những contactor đã chọn ta chọn được Rơle nhiệt cho từng động cơ đối
với động cơ M1 ta chọn MT-32 (18-25)A, động cơ M2 ta chọn MT-63 (34-
50)A, động cơ M3 ta chọn MT-95 (54-75)A tra theo catalogue của hãng LS.
→ Tra theo catalogue của hãng LS khởi động từ cho khởi nối sao:
Động cơ Contactor (nối 𝑌)(A)
M1 MC-18a (In = 18A)
M2 MC-32a (In = 32A)
M3 MC-40a (In = 40A)
* khi chuyển từ nối sao sang nối tam giác thì khi nối sao (Idm = Id = Ip)
còn khi nối tam giác thì (Idm = Id = √3 *Ip) nên khi chuyển từ nối sao sang nối
tam giác thì Idm phải chia cho √3.
+Sử dụng loại relay thời gian là ON Delay có đế 8 chân, điều chỉnh thời gian
bằng biến trở trên mặt.
+Tùy theo thời gian phù hợp với ứng dụng có các dãy thời gian là: 6S, 10S,
30S, 60S, 10M, 30M, 60M, 2H, 6H.
+Đèn báo.
+Nút nhấn.
+Động cơ.
D, Một số hình ảnh về thiết bị điện.