Professional Documents
Culture Documents
______________________
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHO APP “QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ BỆNH NHÂN”
VÀ PHÂN QUYỀN NGƯỜI THÂN TRÊN APP CỦA KHOA NHI - BỆNH VIỆN
GIA ĐÌNH
Giảng viên hướng dẫn: T.S Hoàng Thị Thanh Hà
Sinh viên thực hiện: Lê Dương Phương Anh
Mã sinh viên: 181121521202
Lớp: 44K21.2
Mentor: Anh Trần Quân – Trưởng Bộ phận CNTT
Đà
Nẵng, 10/02/2022
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY
LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn đến quý Thầy Cô Khoa Thống kê- Tin học trường Đại Học Kinh Tế
Đà Nẵng đã tạo điều kiện để em có điều kiện thực tập. Và em cũng xin chân thành cảm
ơn cô Hoàng Thị Thanh Hà đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt kì thực
tập này.
Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Mentor Trần Quân đã hướng dẫn trực
tiếp, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học cũng như thực tập
tại đây.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên, quản lý của Bệnh viện đa
khoa Gia Đình đã hỗ trợ em tìm hiểu tại công ty và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn
thành tốt.
Trong suốt quá trình làm chuyên đề cũng như quá trình tìm hiểu, sẽ không thể tránh
khỏi những sự thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và
phản hồi từ quý thầy cô để em có thể khắc phục được những sai sót cũng như rút ra được
những bài học cho mình và trau dồi thêm những kiến thức mới. Em xin chân thành cảm
ơn!
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai
trái, em xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 2
LỜI CAM ĐOAN 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU 8
MỞ ĐẦU 10
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 10
2. MỤC TIÊU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 11
2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 11
2.2. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI 11
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 11
3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 11
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
4. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI BÁO CÁO 12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP 13
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN GIA ĐÌNH 13
1.1.1. Khái quát về Bệnh viện Đa Khoa Gia Đình 13
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh 13
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 13
1.1.4. Cơ cấu tổ chức 14
1.1.5. Các Khoa của Bệnh viện 16
1.2. GIỚI THIỆU KHOA NHI - BỆNH VIỆN GIA ĐÌNH 18
1.2.1. Giới thiệu Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình 18
1.2.2. Mục tiêu, hướng phát triển của Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình 18
1.2.3. Định hướng xây dựng App của Khoa: 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 20
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT – BA LÀ GÌ? 20
2.1.1. Khái niệm 20
2.1.2. Nhiệm vụ 21
2.1.3. Các kỹ năng cần có 22
2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng BA tại Việt Nam: 22
2.2. NGHIỆP VỤ CỦA BA TẠI MÔI TRƯỜNG ĐẶC THÙ BỆNH VIỆN 23
2.2.1. Chức năng của BA 23
2.2.2. Use case: 23
2.2.3. Workflow- Công cụ vẽ mô hình Quy trình: 27
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh4
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa dất nước ngày càng bùng nổ. Nên
việc áp dụng công nghệ vào các ngành kinh tế, giáo dục, y tế,..ngày càng được chú
trọng.
Công nghệ thông tin (CNTT) đang dần chứng tỏ tầm ảnh hưởng rất lớn đến mọi
mặt của đời sống xã hội. Từ kinh tế, chính trị, giáo dục, y tế,.. đều cần sự giúp đỡ rất
lớn của công nghệ. Công nghệ giúp việc quản lý, tối ưu quy trình giúp mọi việc trở
nên dễ dàng hơn.
Thật sự như vậy, công nghệ được áp dụng vào ngành y tế và ngày càng chứng
minh sức mạnh của mình. Có thể thấy rằng, CNTT ngày càng đóng vai trò quan trọng,
không chỉ “bà đỡ” cho quá trình cải cách hành chính trong công tác quản lý, điều hành
của cơ quan quản lý mà còn “đỡ đầu” cho việc triển khai và ứng dụng thành công các
kỹ thuật cao trong công tác khám chữa bệnh. Như là chụp X-quang, mổ nội soi,... Và
trong hoàn cảnh covid diễn ra, việc giảm khoảng cách, hạn chế tiếp xúc người với
người trong quá trình thăm khám là điều mà ngành y luôn trăn trở.
Chính vì những lý do trên, App "Quản lý mối quan hệ bệnh nhân" và phân quyền
người thân trên app của Khoa Nhi - Bệnh viện gia đình được ra đời nhằm giải quyết
những vấn đề cấp thiết hiện tại. Đồng thời, ứng dụng này sẽ giúp cho người dùng
được phép quản lý lượt khám người thân theo từng quy trình khám, đáp ứng tối đa
nhu cầu bệnh nhân.
Dự án này bao gồm 2 Module lớn:
- Quản lý Mối quan hệ bệnh nhân:
Được thực hiện nhằm quản lý tất cả mối quan hệ của bệnh nhân khi đến thăm khám tại
Bệnh viện. Khi được thêm vào mối quan hệ, bệnh viện có thể biết được tiền sử bệnh của
gia đình, để việc khám chữa bệnh được dễ dàng hơn. Ngoài ra, sau khi dự án được đưa
vào thực tế, có thể; áp dụng để phân quyền người thân có thể trực tiếp quản lý hồ sơ cho
bản thân, đặt lịch,...
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng,
quy trình, phân tích triển khai hệ thống. Đồng thời thu thập từ tài liệu và
Internet.
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu và xem lại từ các
nguồn tài liệu, giáo trình. Xem lại các dự án tương tự của công ty.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến từ giáo viên hướng dẫn
và các anh/chị trong công ty để có thể hoàn thiện đề tài
- Phương pháp thực nghiệm: tham khảo các thuật toán từ đó phân tích và xây
dựng ứng dụng.
4. Nội dung chính của bài báo cáo
Đề tài được tổ chức gồm phần mở đầu, 4 chương nội dung và phần kết luận
- Mở đầu
- Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Chương 3: Triển khai Phân tích nghiệp vụ
- Chương 4: Kết quả đạt được
- Kết luận và hướng phát triển
- Tài liệu tham khảo
- Là một trong những Bệnh viện nòng cốt của Đà Nẵng, hiện bình quân Khám bệnh
tiếp nhận khám và điều trị cho khoảng 1500 thân chủ mỗi ngày.
- Bệnh viện là nơi nòng cốt giúp người bệnh được chăm sóc chu đáo với đội ngũ
điều dưỡng giỏi chuyên môn – nghiệp vụ, cùng sự hỗ trợ của hệ thống trang thiết
bị y tế hiện đại và việc ứng dụng nhiều kỹ thuật y khoa tiên tiến trong chẩn đoán
và điều trị.
nghề nghiệp, nâng cao chất lượng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Các quyết định đưa ra có
độ rủi ro thấp hơn.
Bệnh viện được gồm Hội đồng quản trị là người có quyền quản lý toàn bộ hoạt động
của Bệnh viện, là người nắm quyền cao nhất.
Bộ phận quản lý trực tiếp các khoa phòng, chịu trách nhiệm nhận quyền quản lý bao
gồm: PGD Nghiệp vụ, Giám đốc điều hành, PGD chuyên môn, đây là những bộ phận có
chức năng, thẩm quyền như nhau trong sơ đồ tổ chức.
Bên dưới bộ phận điều hành thì bệnh viện chia thành 3 Khoa phòng lớn bao gồm:
- Phòng chức năng: là khối văn phòng ở đây sẽ bao gồm tất cả các phòng ban,
thuộc chỉ đạo nhóm dưới về kĩ thuật, các hoạt động về kế toán, hành chính, kế
hoạch tổng hợp và quản lý chất lượng đội ngũ khám chữa bệnh, giải quyết các yêu
cầu, feedback của bệnh nhân để đảm bảo hoạt động của bệnh viện luôn thông suốt,
hoạt động linh hoạt và trôi chảy. Bao gồm:
● Phòng Hành chính Kinh doanh
● Phòng Tài chính - Kế toán
● Phòng Kỹ thuật - Công nghệ
● Phòng Kế hoạch tổng hợp
● Phòng Quản lý chất lượng
- Khoa cận lâm sàng: Là khoa quản lý quá trình thăm khám. Khoa cận lâm sàng
là một khâu nằm trong quy trình khám sức khỏe định kỳ, nó bao gồm nhiều kỹ
thuật như: Chụp X-quang, Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ
(MRI),… Kỹ thuật y học cận lâm sàng là sự hỗ trợ đắc lực cho các bác sĩ trong
quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh.
● Khoa dược
● Khoa chẩn đoán hình ảnh
● Khoa xét nghiệm
● Khoa KSNK
- Khoa lâm sàng: hoạt động khám đầu tiên của tất cả quy trình khám chữa bệnh.
Bác sĩ sẽ trực tiếp khám người bệnh thông qua các kỹ năng lâm sàng cơ
bản là nhìn, sờ, gõ, nghe,... để phát hiện các dấu hiệu bất thường của các cơ quan
trong cơ thể.
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh15
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY
- Khoa Nội: Nội khoa cung cấp các dịch vụ khám sức khỏe tổng quát cũng như
chẩn đoán và điều trị các bệnh như: tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp…Bác sĩ
khoa nội cũng là người thực hiện khám lâm sàng khi bạn có những triệu chứng
khó chịu và không rõ nguyên nhân.
- Khoa Ngoại: Các bệnh ngoại khoa bao gồm những loại bệnh được xảy ra bởi
nguyên nhân rối loạn các hoạt động hoặc là thay đổi những cấu trúc của cơ quan
trong cơ thể mỗi con người. Nhưng hầu hết những thay đổi này sẽ được điều chỉnh
bằng cách sử dụng thuốc hoặc điều trị bằng phương pháp phẫu thuật với các kỹ
thuật mổ xẻ nhằm mục đích điều chỉnh các cơ quan trong cơ thể. Phương pháp
điều trị hiệu quả và được thực hiện nhanh chóng hiện nay, nhưng nhược điểm là
khá nguy hiểm và tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm bên trong.
- Khoa Sản: Được xem là “con gà đẻ trứng vàng” của bệnh viện. Khoa Sản bệnh là
khoa lâm sàng tiếp nhận điều trị và chăm sóc các sản phụ có thai kèm bệnh lý (tiểu
đường, tiền sản giật, suy tim, bệnh hô hấp, tăng huyết áp cường giáp,..) và hậu sản
bệnh lý, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc bệnh viện và chịu trách
nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc tổ chức thực hiện các hoạt động điều trị và
chăm sóc các sản phụ có thai và hậu sản bệnh lý tại khoa.
- Khoa Nhi: Khoa Nhi – Sơ sinh là khoa lâm sàng tiếp nhận điều trị, chăm sóc nội
trú cho các trẻ sơ sinh bệnh lý và khám, điều trị ngoại trú cho trẻ em dưới 15 tuổi,
Cấp cứu, điều trị, chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh bệnh lý do các khoa chuyển
đến: suy hô hấp, non tháng và cực non tháng, bệnh não thiếu máu cục bộ do giảm
oxy ở trẻ sơ sinh, viêm màng não, viêm phổi, già tháng, thai to, hạ thân nhiệt, hạ
đường huyết, sang chấn sản khoa,.. Phòng bệnh, theo dõi sức khỏe, tiêm ngừa,
khám và tái khám cho trẻ thuộc chương trình Kangaroo.
- Khoa Hồi sức tích cực – ICU: là khoa lâm sàng có nhiệm vụ điều trị và chăm
sóc tích cực những người bệnh từ khoa Cấp cứu, các khoa lâm sàng khác trong
bệnh viện và các bệnh nhân nặng cần điều trị hồi sức tích cực từ các bệnh viện
khác chuyển đến.
- Khoa Gây mê hồi sức: là chuyên khoa giúp cho người bệnh mất đi cảm giác đau
trước khi tiến hành phẫu thuật, chăm sóc người bệnh trong phẫu thuật, đánh thức
và đảm bảo người bệnh cảm thấy khỏe và không đau sau phẫu thuật.
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh: là một ngành ứng dụng khoa học kỹ thuật sử dụng tia
X, sóng siêu âm hoặc từ trường (MRI) để thể hiện cấu trúc cơ thể con người
bằng hình ảnh theo quy ước nhằm cung cấp những thông tin lâm sàng cho bác sĩ.
Thông qua các kết quả hình ảnh này, bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán bệnh chính xác.
- Khoa Xét nghiệm: là cơ sở thực hiện các kĩ thuật xét nghiệm về huyết học, hoá
sinh, vi sinh, giải phẫu bệnh góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán bệnh, theo
dõi kết quả điều trị và dự phòng.
- Khoa Cấp cứu: là khoa cấp cứu và tai nạn, phòng cấp cứu, khu cấp cứu, khoa tai
nạn là mọt cơ sở điều trị y tế chuyên về y học cấp cứu, chăm sóc cấp cứu bệnh
nhân một cách đột xuất; bằng phương tiện riêng của họ hoặc một chiếc xe cứu
thương
- Khoa Dược: là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh
viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về
toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời
thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý.
- Trung tâm Nội tiết: là thăm khám về các tuyến quan trọng trong cơ thể con
người. Rối loạn các tuyến nội tiết gồm cường hoặc suy chức năng đều gây nguy
hiểm cho người bệnh. Với sự phát triển của xã hội hiện đại với lối sống thay đổi,
các bệnh lý rối loạn chuyển hoá như béo phì, đái tháo đường, hội chứng chuyển
hoá ngày càng gia tăng.
- Trung tâm Bác sĩ Gia Đình (Dịch vụ cao cấp)
- Trung tâm Thẩm mỹ: chữa bệnh cung cấp các dịch vụ thẩm mỹ ngoại khoa
(phẫu thuật thẩm mỹ) hoặc thẩm mỹ nội khoa (thẩm mỹ da) có sử dụng thuốc, các
chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có
tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay
đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể.
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn: là khu chịu trách nhiệm về giặt là áo quần cho
bệnh nhân, khử trùng giường bệnh, chăn và tất cả những thứ liên quan đến hoạt
động chăm sóc bệnh nhân sẽ được khử trùng và xử lý sạch sẽ tại khu vực này.
1.2. Giới thiệu khoa nhi - bệnh viện gia đình
1.2.1. Giới thiệu Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình
Khoa Nhi là một trong những khoa được thành lập đầu tiên cùng với bệnh viện. Đơn
nguyên sơ sinh được thành lập từ năm 2014. Phục vụ khám chữa bệnh cho tất cả trẻ em
từ 0 – 15 tuổi trên địa bàn Thủ đô.
Khoa Nhi – ĐNSS có đội ngũ bác sĩ chuyên khoa có trình độ đại học, sau đại học, đội
ngũ diều dưỡng được đào tạo chuyên khoa nhi, chuyên khoa sơ sinh. Khoa nhận được sự
ủng hộ và giúp đỡ tịch cực của Sở Y tế Đà Nẵng, Đảng ủy và Ban Giám đốc bệnh viện
Đa Khoa Gia đình
Tập thể Khoa luôn đoàn kết nhất trí hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, không để xảy ra sai
sót trong chuyên môn. Tinh thần thái độ phục vụ bệnh nhân tận tình, niềm nở, dặn dò
chu đáo, hướng dẫn các bà mẹ về chế độ dinh dưỡng, cách phòng bệnh cho trẻ... Nhân
viên trong khoa tích cực nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật mới trong điều
1.2.2. Mục tiêu, hướng phát triển của Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình
Tiếp tục củng cố và tăng cường phát triển chuyên môn nhằm thu hút được số lượng
bệnh nhân đến điều trị ngày càng tăng.
Tiếp tục duy trì và hoàn thiện các kỹ thuật đang triển khai.
Duy trì công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ nhân viên
Phát triển công tác nghiên cứu khoa học, có ứng dụng tốt trong điều trị bệnh.
Tham gia các cuộc hội thảo, nghiên cứu khoa học chuyên ngành Nhi khoa trong và
ngoài nước.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
đồ thị, biểu đồ, sơ đồ hoặc bảng biểu và báo cáo lên trên. Sử dụng các dữ liệu
này để xác định xu hướng và dựng mô hình để dự đoán những gì có thể xảy ra.
2.1.2. Nhiệm vụ
- Bên cạnh đó, không ít doanh nghiệp còn sẵn sàng đưa ra mức lương vô cùng hậu
hĩnh để chiêu mộ những ứng viên xuất sắc về làm việc cho mình.
- Nửa đầu năm 2015, thị trường ngành CNTT cũng đã sôi động hơn khi có đến 56%
các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển cao hơn năm trước, và gặp nhiều khó khăn hơn
trong tìm kiếm và tuyển dụng nhân sự. Có đến 80% các doanh nghiệp khảo sát cho
biết khó tìm được ứng viên phù hợp, 56% doanh nghiệp cho rằng các ứng viên
ngành này có yêu cầu cao về lương, và 36% cho rằng ứng viên không phù hợp với
văn hóa công ty. Cho nên, việc tìm kiếm ứng viên phù hợp với nghề BA luôn là sự
quan tâm hàng đầu, trăn trở của nhà tuyển dụng.
- Các công ty cũng nhận định với sự tăng trưởng trong ngành CNTT hiện nay, cũng
như thị trường ngày càng mở cửa trong thời gian tới, các công ty lớn sẽ có thể
chọn lựa lao động nước ngoài thay vì lao động trong nước để tuyển dụng.
2.2. Nghiệp vụ của BA tại môi trường đặc thù bệnh viện
2.2.1. Chức năng của BA
- Khi người dùng/PO đưa ra yêu cầu: vẽ workflow cho quy trình
- Làm rõ yêu cầu trong workflow bằng cách viết User Story
- Vẽ mockup và viết FSD giúp DEV code đúng yêu cầu
2.2.2. Use case:
a. Giới thiệu về Use case:
Use case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm nắm
bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống.
Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ
thống. Use case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống.
b. Vai trò của Use Case
Biểu đồ use case là sự biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống.Từ danh sách yêu
cầu của hệ thống, biểu đồ use case sẽ chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn
các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Nó sẽ chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân và
hệ thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm người
sử dụng
Biểu đồ use case sẽ làm cho khách hàng/ người dùng tham gia vào cùng nhóm phát
triển trong bước khởi đầu của quá trình phân tích thiết kế hệ thống, điều này giúp cho
nhóm phát triển và khách hàng có được sự thống nhất chung về các chức năng thực sự
cần thiết của hệ thống.
Bên cạnh đó Use case còn là cơ sở cho những bước tiếp theo của quá trình phân tích
thiết kế hệ thống phần mềm. Các use case trong biểu đồ use case có thể được phân rã theo
nhiều mức khác nhau.
c. Mô hình hóa Use Case
Những thành phần quan trọng nhất của một mô hình Use Case là Use Case, tác nhân
và hệ thống.
Những công việc cần thiết để tạo nên một use case bao gồm:
- Định nghĩa hệ thống (xác định phạm vi hệ thống)
- Xác định các tác nhân tham gia vào hệ thống
- Mô tả Use Case
- Định nghĩa mối quan hệ giữa các Use Case
- Kiểm tra, hiệu chỉnh
Đây là một công việc mang tính tương tác cao, bao gồm những thảo luận với khách
hàng và những người đại diện cho các loại tác nhân. Mô hình Use Case bao gồm các biểu
đồ Use Case chỉ ra các tác nhân, Use Case và mối quan hệ của chúng với nhau.
Mô hình hóa các Use Case không những được dùng để nắm bắt các yêu cầu của hệ
thống mới; nó cũng còn được sử dụng để hỗ trợ cho việc phát triển một phiên bản mới
của hệ thống. Khi phát triển một phiên bản mới của hệ thống đang tồn tại, người ta sẽ bổ
sung thêm các chức năng mới vào mô hình Use Case đã có bằng cách thêm vào các tác
nhân mới cũng như các Use Case mới, hoặc là thay đổi đặc tả của các Use Case đã có.
d. Biểu đồ Use Case
Use Case được mô tả trong ngôn ngữ UML qua biểu đồ Use Case (Use Case
Diagram),và một mô hình Use Case có thể được chia thành một số lượng lớn các biểu đồ
như thế. Một biểu đồ Use Case thể hiện:
- Tác nhân (Actor)
Actor được dùng để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương
tác với hệ thống
Để xác định các Actor, nhà phân tích thường trả lời các câu hỏi:
- Ai sẽ sử dụng những chức năng chính của hệ thống (tác nhân chính)?
- Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện những tác vụ hàng ngày của họ?
- Ai sẽ cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)?
- Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ sản sinh ra?
Use Case:
Một Use Case là đại diện cho một chức năng nguyên vẹn mà một tác nhân nhận
được. Các tính chất tiêu biểu của một Use Case là:
- Một Use Case bao giờ cũng được gây ra bởi một tác nhân. Tác nhân phải ra lệnh
cho hệ thống để thực hiện Use Case đó, dù là trực tiếp hay gián tiếp
- Một Use Case phải cung cấp một giá trị cho một tác nhân.
Để tìm các Use Case, bắt đầu với các Actor được xác định trước, trả lời các câu hỏi
sau:
- Actor này cần những chức năng nào từ hệ thống? Hành động chính của Actor là
gì?
- Actor có cần phải đọc, phải tạo, phải hủy bỏ, phải sửa chữa, hay là lưu trữ một loại
thông tin nào đó trong hệ thống ?
- Actor có cần phải báo cho hệ thống biết về những sự kiện nào đó? Những sự kiện
như thế sẽ đại cho những chức năng nào ?
- Hệ thống có cần phải thông báo cho Actor về những thay đổi bất ngờ trong nội bộ
hệ thống ?
- Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Những thông tin đầu vào/đầu ra
đó từ đâu tới và sẽ đi đâu ?
Các quan hệ trong Use Case:
- Use Case «include»: Một Use Case có thể chứa («include») chức năng của một
Use Case như một phần xử lý của nó. Cụ thể, mọi Use Case «include» sẽ được gọi
mỗi khi tuyến Use Case chính chạy
- Use Case «extend»: Một Use Case có thể được mở rộng («extend») hành vi từ một
Use Case khác. Điều này thường dùng cho các trường hợp tùy chọn, ngoại lệ, bổ
sung vào …
Các giai đoạn xây dựng biểu đồ Use Case:
Giai đoạn mô hình hóa:
- Bước 1: Thiết lập ngữ cảnh của hệ thống.
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh25
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY
Ưu điểm:
- Có thể lựa chọn một số khung đã được tạo sẵn giúp rút ngắn thời gian
- Tạo khung khá thoải mái (tùy ý co giãn kích thước khung)
- Điều chỉnh linh hoạ
- Xuất, nhập file dễ dàng
Nhược điểm:
- Khó căn khung cho biểu đồ
- Không thể reponsive được (không có dạng hiển thị khác trên màn hình mobile)
- Quản lí các thành phần chưa tốt lắm nên việc chuyển đổi màu sắc cùng lúc nhiều
khối phải mất chút thời gian để chọn nhiều thành phần
- Xuất dưới các dạng như xml, html nhưng lại bị mã hó
2.2.3. Workflow- Công cụ vẽ mô hình Quy trình:
a. Định nghĩa:
Workflow : “Work” có nghĩa là công việc và “Flow” là dòng chảy. Hai từ này đi đôi
với nhau được hiểu như một luồng công việc hay quy trình công việc, trong đó bao gồm
chi tiết những nhiệm vụ được sắp xếp theo trật tự có hệ thống chuẩn hóa. Dựa vào đây
mà mọi người có thể theo dõi và nắm bắt rõ vai trò của mình.
- Các tiêu chí đánh giá User Story: Tiêu chí INVEST [3]
+ Independent (Độc lập): Độc lập với các User Story khác.
+ Negotiable (Thương lượng được): Tính đàm phán được giúp DEV và PO
cùng nhau xây dựng nội dung chi tiết và phù hợp hơn cho những thay đổi
trong tương lai. Nếu không có tính năng này thì việc thích nghi với sự thay
đổi gặp khó khăn.
+ Valuable (Có giá trị): User Story phải có giá trị với khách hàng.
+ Estimable (Ước lượng được): Một User Story tốt có thể ước lượng được
mặc dù không cần chính xác. Những User Story lớn hoặc không rõ ràng
thường khó để ước lượng. Khả năng ước tính được giúp ước lượng tốt hơn
công việc sẽ làm và cả kế hoạch phát hành.
+ Small (Kích thước phù hợp): Những User Story sắp được đưa vào sản
xuất cần có kích thước nhỏ (đồng nghĩa với việc được mô tả rõ ràng hơn),
những User Story chưa được đưa vào sản xuất trước mắt có thể có kích
thước lớn hơn.
+ Testable (Kiểm thử được): Nếu nhóm phát triển biết như thế nào là User
Story đó hoàn thành – có thể kiểm thử được rõ ràng thì họ có thể hiểu rõ
hơn công việc của mình, ít gây hiểu nhầm.
2.2.6. Xây dựng mô hình APP – Vẽ mockup
- Định nghĩa: Trong sản xuất và thiết kế, mockup là một mô hình (hình ảnh) kích
thước thu nhỏ hoặc đầy đủ của một thiết kế hoặc một thiết bị,được sử dụng để
giảng dạy, trình diễn, đánh giá, quảng bá và các mục đích khác. [4]
- Công cụ:
3.1.2. Đặc tả chi tiết Use case của Bệnh nhân ( Khách hàng)
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để thiết lập tài khoản cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng chọn nhập SDT 🡪 Quản lý
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị thông tin cá nhân
- Đổi mật khẩu
- Đăng ký hồ sơ bệnh nhân
- Hiển thị nhật ký hoạt động
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành
công: Hiển thị thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để yêu cầu đổi các thông tin cá
nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào mục “Sửa thông tin cá
nhân”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Thực hiện đổi Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này quản lý các mối quan hệ của cá
nhân.
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập trang “Quản lý”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Xem tất cả mối quan hệ người thân được liên kết
- Yêu cầu xóa mối quan hệ người thân được liên kết (Click button Xóa)
- Gửi yêu cầu về hệ thống
- Chờ bệnh viện xác nhận Xóa mối quan hệ
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để xem các Lịch hẹn
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập trang “Quản lý”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Danh sách lịch hẹn
- Lọc lịch hẹn theo trạng thái
- Hủy lịch hẹn
- Đổi lịch
- Xem lịch hẹn đang thực hiện, đã thực hiện, đã bị hủy
- Xem đơn thuốc ra viện
- Xem Dịch vụ gói khám và Tổng tiền
- Xem được kết quả khám chữa bệnh
- Đặt lại lịch đã hủy
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Danh
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Đổi lịch
- Chọn ngày, giờ mới
- Gửi về hệ thống nội bộ
- Nhận thông báo đổi lịch thành công
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Danh
sách lịch hẹn khám”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Xác nhận hủy lịch
- Gửi yêu cầu về hệ thống nội bộ
- Nhận thông báo Hủy lịch thành công
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Danh
sách lịch hẹn khám”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Xem chi tiết hóa đơn
- Chọn hình thức thanh toán
- Tạm ứng
- Thực hiện thanh toán
- Xác nhận thanh toán thành công
- Xem lại bill thanh toán
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.
3.1.3. Use case chức năng dành cho nhà Quản lý:
3.1.4. Đặc tả Use case chức năng dành cho nhà quản lý:
UC_004 Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên App
Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn thêm cho người thân
UC_005
UC_009 Hỗ trợ
Bảng 3.10: Usecase - Quản lý yêu cầu mối quan hệ bệnh nhân
Tên Use case: Quản lý yêu cầu mối quan hệ bệnh nhân Mức độ BMT: B
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Quản lý
danh sách người thân”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Danh sách tất cả mối quan hệ với Bệnh nhân
+ Xóa mối quan hệ
+ Sửa mối quan hệ
+ Nhận yêu cầu thay đổi mối quan hệ
+ Thêm active/ inactive mối quan hệ
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Quản
lý”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị thông tin cá nhân
- Cho phép Bệnh nhân yêu cầu thay đổi thông tin
- Nhận thông tin mới
- Xác nhận, phê duyệt thông tin đổ về từ App
- Cập nhật mới thông tin
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Quản
lý”
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị tất cả lịch đặt của bệnh nhân
- Quản lý lịch hẹn khi bệnh nhân yêu cầu đổi lịch, hủy lịch
- Phân loại lịch hẹn theo trạng thái
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Bảng 3.13: Usecase - Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên App
Tên Use case: Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên
Mức độ BMT: B
App
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào hệ thống nội bộ
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị tất cả thông tin bệnh nhân thay đổi trên App
- Xem và so sánh được thông tin cũ và thông tin mới
- Xét duyệt thông tin bệnh nhân
- Thay đổi thông tin bệnh nhân tại hệ thống nội bộ
- Hiển thị thời gian duyệt, ngày duyệt để quản lý.
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Bảng 3.14: Usecase - Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn thêm cho người thân
Tên Use case: Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn Mức độ
thêm cho người thân BMT: B
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để thêm, sửa, xóa các quyền
muốn phân cho người thân.
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào hệ thống nội bộ
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị màn hình quyền
- Có thể thực hiện thêm quyền, xóa quyền
- Gán quyền với bệnh nhân cụ thể.
- Hiển thị màn hình tương ứng với quyền trên App
- Hiển thị thời gian duyệt, ngày duyệt để quản lý.
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để thêm, sửa, xóa các quyền
muốn phân cho người thân.
Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào hệ thống nội bộ
Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng
Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.
Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.
Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có
Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng
- Trường hợp bệnh nhân chưa có hồ sơ, thì sẽ tạo hồ sơ tạm, lưu vào Database ở hệ
thống nội bộ. Điều dưỡng sẽ tiến hành tạo hồ sơ. Sau đó sẽ đăng ký thành công hồ
sơ chính chủ.
3.4.2. Quy trình quản lý mối quan hệ và phân quyền các mối quan hệ với tài khoản
app tương ứng:
Hình 3.6: Workflow - Quy trình quản lý mối quan hệ và phân quyền các mối quan hệ
3.4.3. Diễn giải chi tiết Quy trình:
1. Bệnh nhân đến khám
2. Bệnh viện sẽ tạo ID tương ứng cho từng Bệnh nhân tại Form “Thông tin Bệnh
nhân”
3. Những bệnh nhân chung một gia đình sẽ được thêm vào form “Danh sách mối
quan hệ bệnh nhân” theo từng form riêng, ứng với ID tương ứng gồm các trường
như sau:
4. Người dùng có thể nhờ nhân viên y tế thêm, sửa, hoặc xóa bất kì mối quan hệ nào
tại form khi cần thiết.
5. Sau khi tạo mối quan hệ, Bệnh nhân có thể cấp cho ai là người đại diện hợp pháp
trong quá trình khám chữa bệnh. Từ đó, phía Bệnh viện sẽ liên lạc để xác nhận
những trường hợp khám chữa bệnh cần sự đồng ý của người thân. Điều này giúp
cho việc quản lý trở nên hệ thống và dễ dàng
6. Sau đó, việc phân quyền sẽ dựa trên “Danh sách Mối quan hệ bệnh nhân”. Hệ
thống sẽ lấy thông tin ở đây để cấp quyền cho người thân trên app.
7. Cấp quyền cho người thân các quyền cơ bản:
- Nhóm máu và di ứng ngoài màn hình đăng nhập
- Kết quả khám các lượt khám ngoại trú
- Báo cáo y tế của các lượt điều trị nội trú
- Toa thuốc
- Xem chi tiết Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân]
- Được sử dụng Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân] để thanh toán chi
phí khám bệnh cho Nguyễn Văn A þ
- Được sử dụng Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân] để thanh toán chi
phí khám bệnh cho bệnh nhân bất kỳ
- Được chuyển tiền trong Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân] cho
người khác
8. Được rút tiền từ Ví Family về tài khoản ngân hàng
9. Sau khi cấp quyền tại hệ thống Bệnh viện, Bệnh nhân và người nhà được phép
thao tác tại App các quyền tương ứng.
Ví dụ: Khi bệnh nhân được cấp quyền “Toa thuốc” thì bệnh nhân được phép xem cụ thể
toa thuốc người thân, ai kê, kê vào ngày nào, với chẩn đoán là bệnh gì.
3.5. Thiết kế User Story cho hệ thống:
Bảng 3.29: Thiết kế User Story
EPIC STT VALUE STATEMENT STT ACCEPTANCE Database
CRITERIA
Front end
Người dùng muốn hiển thị
cột "Người tạo","Ngày tạo"
Lưu lại lịch sử khi rê chuột vào dòng đối
xem Bệnh nhân 1 tượng có mối quan hệ với
đã từng có BN trong form "Mối quan hệ
những mối quan bệnh nhân" để quản lý
hệ nào, ai là Backlog chỉnh sửa (Tooltip)
người tạo và Back end
ngày tạo mối
quan hệ đó Bắt sự kiện sau
Người dùng muốn hiển thị khi nhấn nút
2 Log người sửa, và thời gian 1 "Lưu" trong form
sửa cuối cùng "Sửa" hoặc form
"Thêm mới"
Hiển thị cứng cột
"Sử dụng" và
Hiển thị cột "Sử dụng" và
checkbox đã tick
check box tại form "Mối
1 1 thì đang có mối
quan hệ Bệnh nhân" để
quan hệ, không
xem
tick thì không có
mối quan hệ
Bổ sung chức Tại form "Sửa",
năng trong form "Thêm mới" có
"Mối quan hệ 1 trường "Sử
bệnh nhân" để dụng" và check
biết mối quan hệ box
nào còn hiệu
Khi người dùng
lực, và mối quan Người dùng muốn có chỗ tick vào check
hệ nào hết hiệu thao tác để ngừng kích hoạt
2 box và nhấn nút
lực. mối quan hệ (thay vì xóa "Lưu" thì mối
mối quan hệ đó ) quan hệ đang ở
2 trạng thái Active
Ngược lại, bỏ
tick và nhấn nút
"Lưu" thì trạng
thái ở Inactive
b. Quản lý các lịch khám đang thực hiện khám ở Bệnh viện (của cá nhân và
người nhà được phân quyền)
Hình 3.12: Màn hình chi tiết lượt khám đang thực hiện
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh60
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY
Hình 3.14: Màn hình chi tiết lượt khám đã thực hiện
- Sự kiện:
+ Chỉ cho xem, không cho chọn.
6 Label - Hiển thị: ID bệnh nhân dưới tên bệnh id lấy tại đây
nhân:
+ Kiểu chữ: Roboto (black)
+ Màu chữ: #000000 (70%)
+ Cỡ chữ: 12px
- Sự kiện:
+ Khi chạm vào sẽ hiển thị popup "POPUP
SỬA XÓA TT"
Hình 3.20: Màn hình sửa xóa thông tin người thân
Bảng 3.33: FSD – Sửa xóa thông tin người thân
NO TYPE DESCRIPTION NOTES
3. CHỌN
- Hiển thị: cứng icon như hình bên HỒ SƠ
- Sự kiện: (FSD
+ Nếu chọn sửa, xóa thông người thân, khi chạm 108/01-A5)
1 Button vào sẽ quay về màn hình "CHỌN HỒ SƠ"
+ Nếu chọn sửa, xóa thông tin cá nhân, khi chạm 2. QUẢN
Hiển thị:
+ Ô như hình và Mối quan hệ bệnh nhân. mối quan
+ Chỉ hiển thị nếu BN có ID BN và đã liên kết hệ bệnh
7 Label
mối quan hệ BN với hồ sơ chính chủ. nhân lấy ở
+ Nếu chỉnh sửa hồ sơ chính chủ hoặc tạo mới đây
bệnh nhân thì không hiển thị.
Hiển thị:
- Nếu BN có ID BN: hiển thị ngày/ tháng/ năm
sinh được lấy theo ID BN Cột "Ngày
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống sinh" tại
DatePick
9.1 + Kiểu chữ: Roboto (black) form
er
+ Màu chữ: #000000 thông tin
+ Cỡ chữ: 12px bệnh nhân
Sự kiện: Khi chạm vào sẽ cho chọn ngày tháng
năm
Hiển thị
- Nếu BN có ID BN: hiển thị giới tính được lấy
theo ID BN Cột "Giới
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống tính" tại
10.1 Radio + Kiểu chữ: Roboto (black) form
+ Màu chữ: #000000 thông tin
+ Cỡ chữ: 12px bệnh nhân
Sự kiện: Khi chạm vào sẽ hiển thị giới tính
Nam và Nữ để chọn
Hiển thị
- Nếu BN có ID BN: hiển thị sđt được lấy theo
ID BN
"SDT" tại
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống
form
11.1 textbox + Kiểu chữ: Roboto (black)
Thông tin
+ Màu chữ: #000000
bệnh nhân
+ Cỡ chữ: 12px
Sự kiện: Không cho nhập đối với BN đã có hồ
sơ trên eH
Hiển thị
- Nếu BN có ID BN: địa chỉ được lấy từ ehealth
cột "Địa
theo ID bệnh nhân tương ứng
chỉ" trong
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống
12.1 Text form
+ Kiểu chữ: Roboto (regular)
thông tin
+ Cỡ chữ: 12px
bệnh nhân
+ Màu sắc: #C5C5C5
Sự kiện: Khi chạm vào cho nhập địa chỉ bất kì
- Hiển thị:
+ Khi bấm tìm kiếm thì sẽ hiển thị các thông báo xuất hiện mặc định ở
tab "ĐẶT LỊCH"
+ thứ tự xuất hiện phụ thuộc vào điểm (thứ tự điểm: từ chính xác, từng
từ của từ chính xác)
- Hiển thị 3 tab "ĐẶT LỊCH", "CẤP QUYỀN" và "ĐÃ HỦY"
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu #00AEA4, font chữ Roboto (Bold),
cỡ chữ 15px
+ 2 tab còn lại có màu #000000, font chữ Roboto (Regular), cỡ chữ
Tab 15px
4
Header - Sự kiện:
+ Giữ cứng khi lướt xuống
+ Khi chạm vào "CẤP QUYỀN" thì sẽ mở ra màn hình "CẤP
QUYÊN"
+ Khi chạm vào "ĐÃ HỦY" thì sẽ mở ra màn hình "ĐÃ HỦY"
Hiển thị "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG cho bệnh nhân (Người bạn
chọn đặt lịch) vào ...
Người đặt lịch: Account đăng nhập App "
5 Label Luật: Được lấy và hiển thị ngay thời điểm bấm nút "Xác nhận" tại
màn hình "Danh sách đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị giờ đặt lịch
6 Label Luật: Giờ được lấy khi nhấn button "Xác nhận" tại form "DANH
SÁCH ĐẶT LỊCH"
Hiển thị cứng "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
7 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng Tên bệnh nhân
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
8 Label
+ Màu sắc: #000000
Sự kiện: hiển thị tên người được chọn tại màn hình "CHỌN HỒ SƠ"
9 Label Hiển thị cứng thời gian
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Sự kiện: hiển thị giờ - ngày/tháng/năm đã chọn tại màn hình "CHỌN
LỊCH KHÁM"
Hiển thị cứng "Người đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
10 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng tên người đặt lịch
+ Font chữ: Roboto (Regular)
11 Label + Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Sự kiện: Hiển thị tên người đăng nhập vào App hiện tại
Bảng 3.38: FSD – Tab “Cấp quyền” (Danh sách Lịch hẹn khám)
➝ Luật: Lấy giờ ngay khi nhấn button "Đóng" tại form "Phân
quyền app bệnh nhân"
Hiển thị cứng nội dung thông báo
"Người cấp quyền" vừa thay đổi quyền cho TK app của bệnh
nhân "tên người được link là tôi" trên app Family Hospital.
Các quyền hiện tại của "Người được link là tôi"
là: ................... đối với "Người cấp quyền"
6 Label ➝ Sự kiện:
Bổ sung luật cho button "Đóng" tại form "Phân quyền app
bệnh nhân"
Trường hợp: Nếu các quyền được thêm/xóa khác so với lúc
mở máy và hệ thống gửi tin nhắn đến KH ➝ Nội dung tin nhắn
gửi đến số điện thoại Khách hàng đồng thời sẽ hiển thị thông
báo trên app.
Bảng 3.39: FSD – Tab “Đã hủy” (Danh sách Lịch hẹn khám)
NO TYPE DESCRIPTION
Hiển thị cứng icon như hình bên
+ Kích thước: dài 22px - rộng 10px
1 Button + Màu sắc: #000000
Sự kiện: Khi chạm vào icon này sẽ chuyển về màn hình "QUẢN
LÝ"
Hiển thị cứng "LỊCH SỬ GIAO DỊCH"
+ Giữ cứng khi lướt xuống
2 Label + Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: dài 12px
+ Màu sắc: #000000
- Nhập vào từ khóa bất kì để tìm kiếm.
+ Kích cỡ khung: 199x38px
+ Màu khung: F6F6F6
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Cỡ chữ: 12px
+ Màu: #909090
- Sự kiện: Khi bấm tìm kiếm thì sẽ cho phép tìm kiếm theo Key
word
- Luật:
3 Textbox
+ Lấy input từ tên bệnh nhân được đặt lịch
> từ chính xác là từ nhập vào
> từng từ của từ chính xác
- Hiển thị:
+ Khi bấm tìm kiếm thì sẽ hiển thị các thông báo xuất hiện ở tab
"ĐÃ HỦY"
+ thứ tự xuất hiện phụ thuộc vào điểm (thứ tự điểm: từ chính xác,
từng từ của từ chính xác)
- Hiển thị 3 tab "ĐẶT LỊCH", "CẤP QUYỀN" và "ĐÃ HỦY"
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu #00AEA4, font chữ Roboto
(Bold), cỡ chữ 15px
+ 2 tab còn lại có màu #000000, font chữ Roboto (Regular), cỡ
chữ 15px
4 Tab Header
- Sự kiện:
+ Giữ cứng khi lướt xuống
+ Khi chạm vào "CẤP QUYỀN" thì sẽ mở ra màn hình "CẤP
QUYÊN"
+ Khi chạm vào "ĐÃ HỦY" thì sẽ mở ra màn hình "ĐÃ HỦY"
5 Label Hiển thị "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG cho bệnh nhân (Người
bạn chọn đặt lịch) vào ...
Người đặt lịch: Account đăng nhập App "
Luật: Được lấy và hiển thị ngay thời điểm bấm nút "Xác nhận"
tại màn hình "Danh sách đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị giờ đặt lịch
6 Label Luật: Giờ được lấy khi nhấn button "Xác nhận" tại form "DANH
SÁCH ĐẶT LỊCH"
Hiển thị cứng "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
7 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng Tên bệnh nhân
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
8 Label + Màu sắc: #000000
Sự kiện: hiển thị tên người được chọn tại màn hình "CHỌN HỒ
SƠ"
Hiển thị cứng thời gian
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
9 Label + Màu sắc: #000000
1 Quản lý Button Hiển thị: Icon và chữ như hình 2. TAB "DS LỊCH
đặt lịch Sự kiện: HẸN KHÁM"
- Khi bấm vào sẽ chuyển qua màn hình mặc
12 Đổi Button - Hiển thị "Đổi lịch" như hình bên Nhận biết lượt
lịch ( Luật "Đổi lịch" như luật hiện tại ở khám đã kích
màn hình "DANH SÁCH LỊCH hoạt tại đây.
HẸN) - Nếu null là lượt
khám chưa kích
+ Button: hoạt
> Kích thước: cao 20px - rộng 50px
Ngày đã đặt tại đây
> Màu sắc: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 1.5px
> Độ cong: 5px
+ "Đổi lịch":
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện:
TH1: Nếu nhân viên chưa kích hoạt
lượt khám tại bệnh viện
- Ngày và giờ đã đặt >= ngày và giờ
hiện tại: hiển thị màn hình "ĐỔI
LỊCH"
+ Button:
> Kích thước: cao 20px - rộng 50px Nhận biết lượt khám
> Màu sắc: #00AEA4 đã kích hoạt tại đây.
> Độ cong: 5px - Nếu null là lượt
+ "Hủy lịch": khám chưa kích hoạt
13 Hủy lịch Button > Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #FFFFFF
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện:
+ Nếu nhân viên chưa kích hoạt lượt khám
tại bệnh viện, hiển thị màn hình "HỦY
LỊCH"
+ Nếu nhân viên đã kích hoạt lượt khám A9.2.2
tại bệnh viện, hiển thị pop up như màn POPUP
hình 9.2 HỦY LỊCH
+ Cỡ chữ: 15px
Hình 3.31: Chi tiết màn hìnhn “Lịch khám đã thực hiện”
TẾ"
Hình 3.32: Màn hình chi tiết lượt khám nội trú
+ Cỡ chữ: 15px
- Hiển thị: avatar hiển thị như hình bên
+ Hình tròn avatar:
> Kích thước: cao 100px - rộng 100px
> Màu hình tròn: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 5px
+ Chữ trong hình tròn
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu chữ: #000000
> Cỡ chữ: 40px
- Sự kiện: - Hiển thị chữ cái đầu tiên trong
tên và họ của bệnh nhân
- Hiển thị tên và ID của bệnh nhân tại form
3
"Thông tin bệnh nhân" tương ứng với hồ
sơ chọn đặt lịch tại màn hình "CHỌN HỒ
SƠ"
Hình 3.34: Màn hình chi tiết “Danh sách lịch hẹn”
Bảng 3.45: FSD - chi tiết “Danh sách lịch hẹn khám”
BACK - DATABAS
NO NAME TYPE FRONT - END Notes
END E
LỊCH"
6 Label - Hiển thị địa chỉ đã được Địa chỉ (nếu A7.
lưu ở màn hình "Danh sách chọn tại nhà) CHỌN
đặt lịch" BÁC SĨ &
+ "Địa chỉ": LỊCH
> Kiểu chữ: Roboto KHÁM
(medium)
> Màu sắc: #00AEA4
> Cõ chữ: 13px
+ Số nhà - tên đường -
phường - quận - thành phố:
+ Giá tiền:
> Kiểu chữ: Roboto
(regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện: hiển thị giá tiền
tổng của các gói khám
được chọn
Ứng dụng cơ bản đã giải quyết được mục đích ban đầu đặt ra là xây dựng App
Mobible “Quản lý mối quan hệ bệnh nhân và phân quyền người thân trên app” của
Khoa Nhi –Bệnh viện Gia đình giúp cho người thân có thể đặt lịch, theo dõi, quản lý
được lịch khám, trạng thái lịch khám và sức khỏe của người thân trong gia đình thông
qua App
- Nhìn nhận, đánh giá lượng kiến thức trong quá trình học tập và tích lũy tại
trường, từ đó phát hiện được những thiếu sót của bản thân và không ngừng tiếp
thu, trau dồi và tích lũy thêm kiến thức.
- Tham gia thực tế vào dự án đã giúp em cải thiện những kiến thức, kĩ năng như
phân tích, dự toán,… nâng cao nghiệp vụ cũng như biết cách sử dụng các công cụ
trong quá trình thực hiện dự án
- Thực tập tại Bệnh viện Đa Khoa Gia đình , bản thân em đã học tập và tiếp xúc
trực tiếp với văn hóa công ty, học được rất nhiều điều để chuẩn bị tốt cho bài báo
cáo cũng như hành trang sau khi ra trường.
Do những hạn chế về mặt thời gian, kinh nghiệm và một số nghiệp vụ đặc thù nên
bài báo cáo còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của
thầy cô để có thể hoàn thiện và phát triển bản thân hơn trên con đường trở thành một
Business analyst chuyên nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn !