You are on page 1of 117

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KHOA THỐNG KÊ – TIN HỌC

______________________

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHO APP  “QUẢN LÝ MỐI QUAN HỆ BỆNH NHÂN”
VÀ PHÂN QUYỀN NGƯỜI THÂN TRÊN APP CỦA KHOA NHI - BỆNH VIỆN
GIA ĐÌNH

Đơn vị thực tập: Bệnh viện Đa khoa Gia Đình Đà Nẵng

 
Giảng viên hướng dẫn: T.S Hoàng Thị Thanh Hà
Sinh viên thực hiện: Lê Dương Phương Anh
Mã sinh viên: 181121521202
Lớp: 44K21.2
Mentor: Anh Trần Quân – Trưởng Bộ phận CNTT
 

                                                                                               Đà
Nẵng, 10/02/2022

                                                        
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn đến quý Thầy Cô Khoa Thống kê- Tin học trường Đại Học Kinh Tế
Đà Nẵng đã tạo điều kiện để em có điều kiện thực tập. Và em cũng xin chân thành cảm
ơn cô Hoàng Thị Thanh Hà đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt kì thực
tập này.

Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Mentor Trần Quân đã hướng dẫn trực
tiếp, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học cũng như thực tập
tại đây. 

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị nhân viên, quản lý của Bệnh viện đa
khoa Gia Đình đã hỗ trợ em tìm hiểu tại công ty và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn
thành tốt.

Trong suốt quá trình làm chuyên đề cũng như quá trình tìm hiểu, sẽ không thể tránh
khỏi những sự thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và
phản hồi từ quý thầy cô để em có thể khắc phục được những sai sót cũng như rút ra được
những bài học cho mình và trau dồi thêm những kiến thức mới. Em xin chân thành cảm
ơn!

                                                                                   Sinh viên

                                                                            Lê Dương Phương Anh

                                       

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh2


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan những kết quả đạt được trong báo cáo này là do em nghiên cứu,
tổng hợp và thực hiện dựa trên sự hướng dẫn của Ths. Hoàng Thị Thanh Hà, không sao
chép lại bất kỳ điều gì của người khác. Những nội dung được trình bày trong báo cáo
hoặc là của cá nhân, hoặc được tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau.
Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều được trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng.

Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai
trái, em xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.

Đà nẵng, ngày 4 tháng 03 năm 2022

 
 

                                                                                 Sinh viên thực hiện

                                                                              Lê Dương Phương


Anh

            

                                                                                            

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh3


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

 
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN 2
LỜI CAM ĐOAN 3
DANH MỤC HÌNH ẢNH 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU 8
MỞ ĐẦU 10
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 10
2. MỤC TIÊU VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI 11
2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 11
2.2. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI 11
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 11
3.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 11
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
4. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI BÁO CÁO 12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP 13
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN GIA ĐÌNH 13
1.1.1. Khái quát về Bệnh viện Đa  Khoa Gia Đình 13
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh 13
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 13
1.1.4. Cơ cấu tổ chức 14
1.1.5. Các Khoa của Bệnh viện 16
1.2. GIỚI THIỆU KHOA NHI - BỆNH VIỆN GIA ĐÌNH 18
1.2.1. Giới thiệu Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình 18
1.2.2. Mục tiêu, hướng phát triển của Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình 18
1.2.3. Định hướng xây dựng App của Khoa: 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 20
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT – BA LÀ GÌ? 20
2.1.1. Khái niệm 20
2.1.2. Nhiệm vụ 21
2.1.3. Các kỹ năng cần có 22
2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng BA tại Việt Nam: 22
2.2. NGHIỆP VỤ CỦA BA TẠI MÔI TRƯỜNG ĐẶC THÙ BỆNH VIỆN 23
2.2.1. Chức năng của BA 23
2.2.2. Use case: 23
2.2.3. Workflow- Công cụ vẽ mô hình Quy trình: 27
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh4
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

2.2.4. Công cụ: 29


2.2.5. Xây dựng User story 29
2.2.6. Xây dựng mô hình APP – Vẽ mockup 30
2.2.7. Xây dựng tài liệu đặc tả quy trình (FSD) 30
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 31
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG: 31
3.1. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC USE CASE 31
3.1.1. Use case chức năng dành cho Bệnh nhân: 31
3.1.2. Đặc tả chi tiết Use case của Bệnh nhân ( Khách hàng) 32
3.1.3. Use case chức năng dành cho nhà Quản lý: 37
3.1.4. Đặc tả Use case chức năng dành cho nhà quản lý: 37
3.2. THIẾT KẾ DATABASE: 42
3.2.1 .Các thực thể có trong hệ thống: 42
3.2.2. Mô hình thực thể E-R: 44
3.2.3. Thiết kế chi tiết cơ sở dữ liệu: 44
3.3. MÔ HÌNH THỰC THỂ MỐI QUAN HỆ: 49
3.4. PHÂN TÍCH WORKFLOW CHO HỆ THỐNG 49
3.4.1. Quy trình đăng ký tài khoản App: 49
3.4.2. Quy trình quản lý mối quan hệ và phân quyền các mối quan hệ với tài khoản
app tương ứng: 51
3.4.3. Diễn giải chi tiết Quy trình: 51
3.5. THIẾT KẾ USER STORY CHO HỆ THỐNG: 52
3.6. THIẾT KẾ GIAO DIỆN APP: 55
3.7. THIẾT KẾ FSD CHO GIAO DIỆN APP: 60
3.7.1. Luồng “Quản lý người thân”: 60
3.7.2. Luồng “Lịch sử giao dịch” 80
3.7.3. Luồng “Danh sách lịch hẹn khám” 87
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 112
4.1. VỀ ỨNG DỤNG 112
4.1.1.Ưu điểm của ứng dụng 112
4.1.2. Nhược điểm của ứng dụng 112
4.2. VỀ BẢN THÂN 112
HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 113

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh5


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Đa Khoa Gia đình 14
Hình 2.1: Business Analyst 20
Hình 2.2: Công việc của Business Analyst 21
Hình 2.3: Công cụ Draw.io 26
Hình 2.4: WorkFlow 27
Hình 2.5: Quy trình làm việc hiệu quả 28
Hình 2.6: Luật của việc thiết kế Workflow 28
Hình 2.7: Công cụ vẽ Workflow - draw.io 29
Hình 2.8: Công cụ vẽ mockup – Figma 30
Hình 3.1: Sơ đồ usecase Bệnh nhân 31
Hình 3.2: Sơ đồ Usecase Admin 37
Hình 3.3: Mô hình thực thể E-R 44
Hình 3.4: Mô hình thực thể mối quan hệ 49
Hình 3.5: Workflow – Quy trình đăng ký tài khoản App 50
Hình 3.6: Workflow - Quy trình quản lý mối quan hệ và phân quyền các mối quan hệ
51
Hình 3.7: Màn hình trang chủ 55
Hình 3.8: Màn hình giao diện 55
Hình 3.9: Màn hình Quản lý 56
Hình 3.10: Màn hình Danh sách lịch hẹn khám 56
Hình 3.11: Màn hình “Lịch khám đang thực hiện” 57
Hình 3.12: Màn hình chi tiết lượt khám đang thực hiện 57
Hình 3.13: Màn hình “Lịch khám đã thực hiện” 58
Hình 3.14: Màn hình chi tiết lượt khám đã thực hiện 58
Hình 3.15: Màn hình lượt khám bị hủy 59
Hình 3.16: Màn hình chi tiết “Lượt khám bị hủy” 59
Hình 3.17: Màn hình trang chủ 60
Hình 3.18: Màn hình quản lý 61
Hình 3.19: Màn hình chọn hồ sơ 63
Hình 3.20: Màn hình sửa xóa thông tin người thân 67
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh6
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.21: Màn hình sửa thông tin người thân 68


Hình 3.22: Màn hình Popup chờ duyệt 75
Hình 3.23: Màn hình xóa thông tin 76
Hình 3.24: Màn hình xác nhận xóa thành công 78
Hình 3.25: Màn hình tab “Đặt lịch” 80
Hình 3.26: Màn hình tab “Cấp quyền” 82
Hình 3.27: Màn hình tab “Đã hủy” 84
Hình 3.28: Màn hình quản lý 87
Hình 3.29: Màn hình danh sách lịch hẹn 89
Hình 3.30: Màn hình “Lịch khám đang thực hiện” 94
Hình 3.31: Chi tiết màn hìnhn “Lịch khám đã thực hiện” 99
Hình 3.32: Màn hình chi tiết lượt khám nội trú 103
Hình 3.33: Màn hình chi tiết “Danh sách lịch hẹn” 106

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh7


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 3.1: Danh sách Use case Bệnh nhân 31
Bảng 3.2: Usecase - Thiết lập tài khoản cá nhân 32
Bảng 3.3: Usecase – Yêu cầu thay đổi thông tin 32
Bảng 3.4: Usecase – Quản lý xóa mối quan hệ Bệnh nhân 33
Bảng 3.5: Usecase – xem lịch hẹn 34
Bảng 3.6: Usecase – Đổi lịch hẹn 34
Bảng 3.7: Usecase – Hủy lịch hẹn 35
Bảng 3.8: Usecase – Thanh toán 36
Bảng 3.9: Danh sách Use case Admin 37
Bảng 3.10: Usecase - Quản lý yêu cầu mối quan hệ bệnh nhân 38
Bảng 3.11: Use case: Thiết lập tài khoản cá nhân 39
Bảng 3.12: Usecase – Quản lý đặt lịch 39
Bảng 3.13: Usecase - Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên App 40
Bảng 3.14: Usecase - Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn thêm cho người thân
41
Bảng 3.15: Usecase – Quản lý phân quyền 42
Bảng 3.16: Bảng BENHNHAN 44
Bảng 3.17: Bảng NGUOITHAN 44
Bảng 3.18: Bảng LICHKHAM 45
Bảng 3.19: Bảng DICHVUKHAM 45
Bảng 3.20: Bảng HOADON 45
Bảng 3.21: Bảng TOATHUOC 46
Bảng 3.22: Bảng MANHINH 46
Bảng 3.23:Bảng QUYEN 46
Bảng 3.24: Bảng KETQUADIEUTRI 46
Bảng 3.25: Bảng LUOTKHAM 47
Bảng 3.26: Bảng TAIKHOAN 47
Bảng 3.27: Bảng LICHSUGIAODICH 47

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh8


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.28: Bảng LICHSUTHANHTOAN 48


Bảng 3.29: Thiết kế User Story 52
Bảng 3.30: FSD - Trang chủ 60
Bảng 3.31: FSD – Quản lý 61
Bảng 3.32: FSD – Chọn hồ sơ 63
Bảng 3.33: FSD – Sửa xóa thông tin người thân 67
Bảng 3.34: FSD – Pop up chờ duyệt thông tin 69
Bảng 3.35: FSD – Popup Xóa thông tin 76
Bảng 3.36: FSD – Xóa thông tin thành công 79
Bảng 3.37: FSD – Tab “Đặt lịch” (Danh sách Lịch hẹn khám) 80
Bảng 3.38: FSD – Tab “Cấp quyền” (Danh sách Lịch hẹn khám) 83
Bảng 3.39: FSD – Tab “Đã hủy” (Danh sách Lịch hẹn khám) 85
Bảng 3.40: FSD – Quản lý đặt lịch 87
Bảng 3.41: FSD – Tab “Danh sách lịch hẹn khám” 89
Bảng 3.42: FSD – Tab “Lịch khám đang thực hiện” 93
Bảng 3.43: FSD – Tab “Lịch khám đã thực hiện” 98
Bảng 3.44: FSD – Chi tiết lượt khám nội trú 102
Bảng 3.45: FSD - chi tiết “Danh sách lịch hẹn khám” 105

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh9


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa dất nước ngày càng bùng nổ. Nên
việc áp dụng công nghệ vào các ngành kinh tế, giáo dục, y tế,..ngày càng được chú
trọng.
Công nghệ thông tin (CNTT) đang dần chứng tỏ tầm ảnh hưởng rất lớn đến mọi
mặt của đời sống xã hội. Từ kinh tế, chính trị, giáo dục, y tế,.. đều cần sự giúp đỡ rất
lớn của công nghệ. Công nghệ giúp việc quản lý, tối ưu quy trình giúp mọi việc trở
nên dễ dàng hơn.
Thật sự như vậy, công nghệ được áp dụng vào ngành y tế và ngày càng chứng
minh sức mạnh của mình. Có thể thấy rằng, CNTT ngày càng đóng vai trò quan trọng,
không chỉ “bà đỡ” cho quá trình cải cách hành chính trong công tác quản lý, điều hành
của cơ quan quản lý mà còn “đỡ đầu” cho việc triển khai và ứng dụng thành công các
kỹ thuật cao trong công tác khám chữa bệnh. Như là chụp X-quang, mổ nội soi,... Và
trong hoàn cảnh covid diễn ra, việc giảm khoảng cách, hạn chế tiếp xúc người với
người trong quá trình thăm khám là điều mà ngành y luôn trăn trở.
Chính vì những lý do trên, App "Quản lý mối quan hệ bệnh nhân" và phân quyền
người thân trên app của Khoa Nhi - Bệnh viện gia đình được ra đời nhằm giải quyết
những vấn đề cấp thiết hiện tại. Đồng thời, ứng dụng này sẽ giúp cho người dùng
được phép quản lý lượt khám người thân theo từng quy trình khám, đáp ứng tối đa
nhu cầu bệnh nhân.
Dự án này bao gồm 2 Module lớn:
- Quản lý Mối quan hệ bệnh nhân:
Được thực hiện nhằm quản lý tất cả mối quan hệ của bệnh nhân khi đến thăm khám tại
Bệnh viện. Khi được thêm vào mối quan hệ, bệnh viện có thể biết được tiền sử bệnh của
gia đình, để việc khám chữa bệnh được dễ dàng hơn. Ngoài ra, sau khi dự án được đưa
vào thực tế, có thể; áp dụng để phân quyền người thân có thể trực tiếp quản lý hồ sơ cho
bản thân, đặt lịch,...

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh10


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Phân quyền Mối quan hệ bệnh nhân:


Mỗi bệnh nhân đều có nhu cầu phân quyền cho người thân của mình có thể quản lý hồ sơ,
xem xét, chỉnh sửa và thao tác bất kỳ với hồ sơ đã ký biên bản cam kết. Người thân có
thể đặt lịch, Xem lịch sử khám ngoại trú hay nội trú, Sử dụng ví của người thân để thanh
toán, hoặc xem toa thuốc, kê đơn..
2. Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích nhu cầu, mong muốn của người dùng (nhân viên bệnh viện).
- Phân tích các chức năng theo yêu cầu của người dùng (nhân viên bệnh viện).
- Hoàn thành các tài liệu cần thiết mà một BA thực hiện khi triển khai dự án.
2.2. Ý nghĩa đề tài
- Sau khi xây dựng được app Mobile sẽ giúp cho Bệnh viện tối ưu quy trình khám
chữa bệnh, quản lý tốt hơn bệnh nhân và cung cấp dịch vụ chăm sóc tối đa cho họ.
- Việc này sẽ giúp người bệnh trải nghiệm được việc liên kết hồ sơ, quản lý nhanh
chóng hồ sơ người thân để hỗ trợ chăm sóc khi cần thiết. Cụ thể hơn, trong những
trường hợp muốn quản lý về tiền sử bệnh và dị ứng cho người thân thì có thể yêu
cầu phía bệnh viện cấp quyền này và điều chỉnh chế độ ăn uống cho phù hợp.
Ngoài ra việc này sẽ cung cấp nhiều tính năng để tối ưu quá trình thăm khám,
chăm sóc, duy trì tốt nhất sức khỏe cá nhân và gia đình.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu 
- Đối tượng: bệnh nhân và người nhà Khoa Nhi Bệnh viện Gia đình
3.2. Phạm vi nghiên cứu 
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Module Mối quan hệ Bệnh nhân
+ Module Phân quyền App Bệnh nhân
+ Module cấu hình tại phần mềm E – health
3.3. Phương pháp nghiên cứu

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh11


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng,
quy  trình, phân tích triển khai hệ thống. Đồng thời thu thập từ tài liệu và
Internet.
- Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu và xem lại từ các
nguồn tài liệu, giáo trình. Xem lại các dự án tương tự của công ty.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Tham khảo ý kiến từ giáo viên hướng dẫn
và các anh/chị trong công ty để có thể hoàn thiện đề tài
- Phương pháp thực nghiệm: tham khảo các thuật toán từ đó phân tích và xây
dựng ứng dụng.
4. Nội dung chính của bài báo cáo
Đề tài được tổ chức gồm phần mở đầu, 4 chương nội dung và phần kết luận
- Mở đầu
- Chương 1: Giới thiệu về đơn vị thực tập
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết
- Chương 3: Triển khai Phân tích nghiệp vụ
- Chương 4: Kết quả đạt được
- Kết luận và hướng phát triển
- Tài liệu tham khảo

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh12


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP


1.1. Giới thiệu chung về bệnh viện gia đình
1.1.1. Khái quát về Bệnh viện Đa  Khoa Gia Đình
- Tiền thân là phòng khám Trung tâm Bác sĩ Gia Đình
- Sau 5 năm hoạt động, 08/2014 chính thức trở thành Bệnh viện Gia Đình
- Bệnh viện đầu tiên tại Đà Nẵng có hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử, lưu trữ vĩnh
viễn toàn bộ thông tin thân chủ. Toàn bộ quá trình và lịch sử khám, điều trị của
bạn sẽ luôn là dữ liệu tuyệt mật chỉ dành cho việc hỗ trợ điều trị tại FAMILY hay
khi bệnh nhân yêu cầu.

1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh


- Tầm nhìn:
+ Trở thành Bệnh viện tư cung cấp dịch vụ chăm sóc Y tế tốt nhất tại miền
Trung và Tây Nguyên.
+ Phát triển dựa trên mô hình “Bác Sỹ Gia Đình”, giờ đây, dù ở một tầm vóc
to lớn hơn, đó vẫn luôn là tôn chỉ và giá trị cốt lõi mà mỗi nhân viên y tế tại
FAMILY hướng tới.
- Sứ mệnh:
+ Với khách hàng: “Thân thiết như người nhà” luôn là tiêu chí hàng đầu trong
văn hóa FAMILY.
+ Với nhân viên: Tạo dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp,
năng động, cải tiến liên tục dựa trên sự phát trđộc lập của từng cá nhân và
khả năng phối hợp làm việc theo nhóm, theo quy trình của bệnh viện.
+ Với cộng đồng xã hội: Chung tay vì cộng đồng là cam kết vững bền của
FAMILY đến với người dân.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh13


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Là một trong những Bệnh viện nòng cốt của Đà Nẵng, hiện bình quân Khám bệnh
tiếp nhận khám và điều trị cho khoảng 1500 thân chủ mỗi ngày.
- Bệnh viện là nơi nòng cốt giúp người bệnh được chăm sóc chu đáo với đội ngũ
điều dưỡng giỏi chuyên môn – nghiệp vụ, cùng sự hỗ trợ của hệ thống trang thiết
bị y tế hiện đại và việc ứng dụng nhiều kỹ thuật y khoa tiên tiến trong chẩn đoán
và điều trị.

1.1.4. Cơ cấu tổ chức

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Bệnh viện Đa Khoa Gia đình


Cơ cấu Bệnh viện là cơ cấu theo chức năng. Cơ cấu này là loại hình cơ cấu tổ chức
trong đó từng chức năng quản lý được tách riêng do một bộ phân một cơ quan đảm nhận.
Cơ cấu này có đặc điểm là những nhân viên chức năng phải là người am hiểu chuyên
môn và thành thạo nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của mình.
Cơ cấu này giúp chuyên môn hoá các chức năng quản lý, thu hút được các chuyên gia
có kiến thức sâu về nghiệp vụ chuyên môn vào công tác quản lý, tránh được sự bố trí
chồng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận. Thúc đẩy sự chuyên môn hoá kỹ năng

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh14


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

nghề nghiệp, nâng cao chất lượng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Các quyết định đưa ra có
độ rủi ro thấp hơn.
Bệnh viện được gồm Hội đồng quản trị là người có quyền quản lý toàn bộ hoạt động
của Bệnh viện, là người nắm quyền cao nhất.
Bộ phận quản lý trực tiếp các khoa phòng, chịu trách nhiệm nhận quyền quản lý bao
gồm: PGD Nghiệp vụ, Giám đốc điều hành, PGD chuyên môn, đây là những bộ phận có
chức năng, thẩm quyền như nhau trong sơ đồ tổ chức.
Bên dưới bộ phận điều hành thì bệnh viện chia thành 3 Khoa phòng lớn bao gồm:
- Phòng chức năng: là khối văn phòng ở đây sẽ bao gồm tất cả các phòng ban,
thuộc chỉ đạo nhóm dưới về kĩ thuật, các hoạt động về kế toán, hành chính, kế
hoạch tổng hợp và quản lý chất lượng đội ngũ khám chữa bệnh, giải quyết các yêu
cầu, feedback của bệnh nhân để đảm bảo hoạt động của bệnh viện luôn thông suốt,
hoạt động linh hoạt và trôi chảy. Bao gồm:
● Phòng Hành chính Kinh doanh
● Phòng Tài chính - Kế toán
● Phòng Kỹ thuật - Công nghệ
● Phòng Kế hoạch tổng hợp
● Phòng Quản lý chất lượng
- Khoa cận lâm sàng: Là khoa quản lý quá trình thăm khám. Khoa cận lâm sàng
là một khâu nằm trong quy trình khám sức khỏe định kỳ, nó bao gồm nhiều kỹ
thuật như: Chụp X-quang, Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ
(MRI),… Kỹ thuật y học cận lâm sàng là sự hỗ trợ đắc lực cho các bác sĩ trong
quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh.
● Khoa dược
● Khoa chẩn đoán hình ảnh
● Khoa xét nghiệm
● Khoa KSNK
- Khoa lâm sàng: hoạt động khám đầu tiên của tất cả quy trình khám chữa bệnh.
Bác sĩ sẽ trực tiếp khám người bệnh thông qua các kỹ năng lâm sàng cơ
bản là nhìn, sờ, gõ, nghe,... để phát hiện các dấu hiệu bất thường của các cơ quan
trong cơ thể.
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh15
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

● Khoa khám bệnh


● Khoa Nội
● Khoa Ngoại
● Khoa Phụ sản
● Khoa Nhi
● Khoa HSTC – Chống độc
● Khoa gây mê hồi sức
● Khoa cấp cứu
● Khoa liên chuyên khoa
● Khoa Đông y – PHCN
● Trung tâm Nội tiết
● Trung tâm BS Gia đình
● Trung tâm Thẩm mỹ

1.1.5. Các Khoa của Bệnh viện

- Khoa Nội: Nội khoa cung cấp các dịch vụ khám sức khỏe tổng quát cũng như
chẩn đoán và điều trị các bệnh như: tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp…Bác sĩ
khoa nội cũng là người thực hiện khám lâm sàng khi bạn có những triệu chứng
khó chịu và không rõ nguyên nhân.
- Khoa Ngoại: Các bệnh ngoại khoa bao gồm những loại bệnh được xảy ra bởi
nguyên nhân rối loạn các hoạt động hoặc là thay đổi những cấu trúc của cơ quan
trong cơ thể mỗi con người. Nhưng hầu hết những thay đổi này sẽ được điều chỉnh
bằng cách sử dụng thuốc hoặc điều trị bằng phương pháp phẫu thuật với các kỹ
thuật mổ xẻ nhằm mục đích điều chỉnh các cơ quan trong cơ thể. Phương pháp
điều trị hiệu quả và được thực hiện nhanh chóng hiện nay, nhưng nhược điểm là
khá nguy hiểm và tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm bên trong.
- Khoa Sản: Được xem là “con gà đẻ trứng vàng” của bệnh viện.  Khoa Sản bệnh là
khoa lâm sàng tiếp nhận điều trị và chăm sóc các sản phụ có thai kèm bệnh lý (tiểu
đường, tiền sản giật, suy tim, bệnh hô hấp, tăng huyết áp cường giáp,..) và hậu sản
bệnh lý, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc bệnh viện và chịu trách

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh16


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc tổ chức thực hiện các hoạt động điều trị và
chăm sóc các sản phụ có thai và hậu sản bệnh lý tại khoa.
- Khoa Nhi: Khoa Nhi – Sơ sinh là khoa lâm sàng tiếp nhận điều trị, chăm sóc nội
trú cho các trẻ sơ sinh bệnh lý và khám, điều trị ngoại trú cho trẻ em dưới 15 tuổi,
Cấp cứu, điều trị, chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh bệnh lý do các khoa chuyển
đến: suy hô hấp, non tháng và cực non tháng, bệnh não thiếu máu cục bộ do giảm
oxy ở trẻ sơ sinh, viêm màng não, viêm phổi, già tháng, thai to, hạ thân nhiệt, hạ
đường huyết, sang chấn sản khoa,.. Phòng bệnh, theo dõi sức khỏe, tiêm ngừa,
khám và tái khám cho trẻ thuộc chương trình Kangaroo.
- Khoa Hồi sức tích cực – ICU: là khoa lâm sàng có nhiệm vụ điều trị và chăm
sóc tích cực những người bệnh từ khoa Cấp cứu, các khoa lâm sàng khác trong
bệnh viện và các bệnh nhân nặng cần điều trị hồi sức tích cực từ các bệnh viện
khác chuyển đến.
- Khoa Gây mê hồi sức: là chuyên khoa giúp cho người bệnh mất đi cảm giác đau
trước khi tiến hành phẫu thuật, chăm sóc người bệnh trong phẫu thuật, đánh thức
và đảm bảo người bệnh cảm thấy khỏe và không đau sau phẫu thuật.
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh: là một ngành ứng dụng khoa học kỹ thuật sử dụng tia
X, sóng siêu âm hoặc từ trường (MRI) để thể hiện cấu trúc cơ thể con người
bằng hình ảnh theo quy ước nhằm cung cấp những thông tin lâm sàng cho bác sĩ.
Thông qua các kết quả hình ảnh này, bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đoán bệnh chính xác.
- Khoa Xét nghiệm: là cơ sở thực hiện các kĩ thuật xét nghiệm về huyết học, hoá
sinh, vi sinh, giải phẫu bệnh góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán bệnh, theo
dõi kết quả điều trị và dự phòng.
- Khoa Cấp cứu:  là khoa cấp cứu và tai nạn, phòng cấp cứu, khu cấp cứu, khoa tai
nạn là mọt cơ sở điều trị y tế chuyên về y học cấp cứu, chăm sóc cấp cứu bệnh
nhân một cách đột xuất; bằng phương tiện riêng của họ hoặc một chiếc xe cứu
thương
- Khoa Dược: là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh
viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về
toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh17


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp
lý.
- Trung tâm Nội tiết: là thăm khám về các tuyến quan trọng trong cơ thể con
người. Rối loạn các tuyến nội tiết gồm cường hoặc suy chức năng đều gây nguy
hiểm cho người bệnh. Với sự phát triển của xã hội hiện đại với lối sống thay đổi,
các bệnh lý rối loạn chuyển hoá như béo phì, đái tháo đường, hội chứng chuyển
hoá ngày càng gia tăng.
- Trung tâm Bác sĩ Gia Đình (Dịch vụ cao cấp)
- Trung tâm Thẩm mỹ: chữa bệnh cung cấp các dịch vụ thẩm mỹ ngoại khoa
(phẫu thuật thẩm mỹ) hoặc thẩm mỹ nội khoa (thẩm mỹ da) có sử dụng thuốc, các
chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có
tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay
đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể.
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn: là khu chịu trách nhiệm về giặt là áo quần cho
bệnh nhân, khử trùng giường bệnh, chăn và tất cả những thứ liên quan đến hoạt
động chăm sóc bệnh nhân sẽ được khử trùng và xử lý sạch sẽ tại khu vực này.
1.2. Giới thiệu khoa nhi - bệnh viện gia đình
1.2.1. Giới thiệu Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình
Khoa Nhi là một trong những khoa được thành lập đầu tiên cùng với bệnh viện. Đơn
nguyên sơ sinh được thành lập từ năm 2014. Phục vụ khám chữa bệnh cho tất cả trẻ em
từ 0 – 15 tuổi trên địa bàn Thủ đô.
Khoa Nhi – ĐNSS có đội ngũ bác sĩ chuyên khoa có trình độ đại học, sau đại học, đội
ngũ diều dưỡng được đào tạo chuyên khoa nhi, chuyên khoa sơ sinh. Khoa nhận được sự
ủng hộ và giúp đỡ tịch cực của Sở Y tế Đà Nẵng, Đảng ủy và Ban Giám đốc bệnh viện
Đa Khoa Gia đình
Tập thể Khoa luôn đoàn kết nhất trí hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch, không để xảy ra sai
sót trong chuyên môn. Tinh thần thái độ phục vụ  bệnh nhân tận tình, niềm nở, dặn dò
chu đáo, hướng dẫn các bà mẹ về chế độ dinh dưỡng, cách phòng bệnh cho trẻ... Nhân
viên trong khoa tích cực nghiên cứu khoa học và ứng dụng kỹ thuật mới trong điều 

1.2.2. Mục tiêu, hướng phát triển của Khoa Nhi - Bệnh viện Gia đình

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh18


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Tiếp tục củng cố và tăng cường phát triển chuyên môn nhằm thu hút được số lượng
bệnh nhân đến điều trị ngày càng tăng.
Tiếp tục duy trì và hoàn thiện các kỹ thuật đang triển khai.
Duy trì công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho cán bộ nhân viên
Phát triển công tác nghiên cứu khoa học, có ứng dụng tốt trong điều trị bệnh.
Tham gia các cuộc hội thảo, nghiên cứu khoa học chuyên ngành Nhi khoa trong và
ngoài nước.

1.2.3. Định hướng xây dựng App của Khoa:


Đây là định hướng lâu dài, có đầu tư, và Khoa luôn tích cực trong việc áp dụng Công
nghệ - thông tin vào việc quản lý. Chính xác là tạo ra công cụ giúp người thân chăm sóc
gia đình mình một cách thuận tiện nhất, nhanh chóng và hiệu quả.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh19


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Cơ sở lý thuyết – BA là gì?


2.1.1. Khái niệm

Hình 2.1: Business Analyst


Business Analyst (BA) - Chuyên viên phân tích nghiệp vụ.
BA: là người đứng giữa, kết nối khách hàng và đội kỹ thuật của doanh nghiệp.
BA bao gồm 3 chuyên môn chính:
- Management Analyst – Chuyên gia tư vấn quản lý : Chuyên gia tư vấn quản lý  
là người đề xuất các giải pháp để cải thiện hiệu quả của doanh nghiệp. Tư vấn
cho các nhà quản lý về cách làm cho công ty có lợi hơn thông qua việc giảm chi
phí và tăng doanh thu.
- Systems Analyst – chuyên viên phân tích hệ thống : Chuyên viên phân tích hệ
thống là người phân tích và thiết kế kỹ thuật để giải quyết các vấn đề kinh doanh
sử dụng kỹ thuật (technical). Xác định những cải tiến cần thiết của công ty, thiết
kế hệ thống để thực hiện những thay đổi đó, đào tạo và chuyển giao cho người
khác sử dụng hệ thống.
- Data Analyst – chuyên gia phân tích dữ liệu: Chuyên gia phân tích dữ liệu là
người thu thập thông tin và kết quả, sau đó trình bày những dữ liệu này ở dạng

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh20


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

đồ thị, biểu đồ, sơ đồ hoặc bảng biểu và báo cáo lên trên. Sử dụng các dữ liệu
này để xác định xu hướng và dựng mô hình để dự đoán những  gì có thể xảy ra.

2.1.2. Nhiệm vụ

Hình 2.2: Công việc của Business Analyst


- Làm việc với khách hàng, nghe và hiểu mong muốn của họ. Từ đó gợi ý, lên yêu
cầu, phân tích và đề xuất những giải pháp phù hợp, tạo dựng các quy trình, tài liệu
hóa yêu cầu và xác nhận thông tin với khách hàng.
- Chuyển giao thông tin cho nội bộ team: team phát triển dự án (PM, Dev,…),
những team liên quan cho dù là team làm module nhỏ nhất.
- Quản lý sự thay đổi của các yêu cầu. Bản chất của kinh doanh là luôn thay đổi, vì
vậy sẽ có những yêu cầu theo thời gian cần phải được cập nhật lại. Do đó, BA cần
phân tích được những ảnh hưởng của sự thay đổi đó đến tổng thể hệ thống và phải
quản lý sự thay đổi qua từng phiên bản được cập nhật trong tài liệu.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh21


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

2.1.3. Các kỹ năng cần có


- Kỹ năng giao tiếp: Ngoài việc làm việc với khách hàng để lấy yêu cầu, BA còn
truyền đạt các yêu cầu đó lại cho team dự án của mình.
- Kỹ năng công nghệ: Để xác định các giải pháp kinh doanh, BA nên biết những
công nghệ mà các ứng dụng đang được sử dụng, hiểu được cách vận hành,  hoạt
động để đưa ra những đề xuất, giải pháp.
- Kỹ năng phân tích: Phân tích giúp xác định đúng và rõ ràng yêu cầu của khách
hàng, có một cái nhìn tổng quan về hệ thống. Phân tích số liệu, tài liệu, các kết
quả khảo sát và quy trình làm việc để xử lý, khắc phục các vấn đề.
- Kỹ năng xử lý vấn đề: Trong quá trình làm việc, BA thường gặp rất nhiều sự
thay đổi và không có gì là chắc chắn. Cần tìm ra cách để nhanh chóng giải quyết
vấn đề và tiến tới hoàn thành dự án.
- Kỹ năng ra quyết định: BA nên có khả năng đánh giá tình hình tốt, tiếp nhận đầu
vào từ các bên liên quan và chọn một ra hướng xử lý hợp với tình hình các bên.
- Kỹ năng quản lý: Lập kế hoạch phạm vi dự án, phân công và hợp tác cùng team,
xử lý yêu cầu  thay đổi, dự báo ngân sách và giữ tất cả mọi người trong dự án
trong một thời gian quy định.
- Kỹ năng đàm phán và thuyết phục: Khi trao đổi dự án với khách hàng, kỹ năng
đàm phán của một BA phải sử dụng thường xuyên để đạt được mục tiêu là giải
pháp hợp lý cho khách hàng.

2.1.4. Nhu cầu tuyển dụng BA tại Việt Nam:


- Hiện nay, với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công nghệ cùng sự phát triển
của cách mạng 4.0 thì Business Analyst ngày càng trở nên thu hút. Nhu cầu tuyển
dụng việc làm BA trong các doanh nghiệp đang gia tăng mạnh mẽ, nhất là các đơn
vị hoạt động trong lĩnh vực IT, tài chính, ngân hàng,…
- Rất nhiều thông tin tuyển chuyên viên phân tích nghiệp vụ – BA được đăng tải lên
các phương tiện truyền thông, các website việc làm như là JobsGO nhằm tìm kiếm
nhân tài. Ở Việt Nam, BA là nghề có cơ hội lớn dành cho các bạn trẻ đang yêu
thích, đam mê và theo đuổi nghề này.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh22


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Bên cạnh đó, không ít doanh nghiệp còn sẵn sàng đưa ra mức lương vô cùng hậu
hĩnh để chiêu mộ những ứng viên xuất sắc về làm việc cho mình.
- Nửa đầu năm 2015, thị trường ngành CNTT cũng đã sôi động hơn khi có đến 56%
các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển cao hơn năm trước, và gặp nhiều khó khăn hơn
trong tìm kiếm và tuyển dụng nhân sự. Có đến 80% các doanh nghiệp khảo sát cho
biết khó tìm được ứng viên phù hợp, 56% doanh nghiệp cho rằng các ứng viên
ngành này có yêu cầu cao về lương, và 36% cho rằng ứng viên không phù hợp với
văn hóa công ty. Cho nên, việc tìm kiếm ứng viên phù hợp với nghề BA luôn là sự
quan tâm hàng đầu, trăn trở của nhà tuyển dụng.
- Các công ty cũng nhận định với sự tăng trưởng trong ngành CNTT hiện nay, cũng
như thị trường ngày càng mở cửa trong thời gian tới, các công ty lớn sẽ có thể
chọn lựa lao động nước ngoài thay vì lao động trong nước để tuyển dụng.
2.2. Nghiệp vụ của BA tại môi trường đặc thù bệnh viện
2.2.1. Chức năng của BA
- Khi người dùng/PO đưa ra yêu cầu: vẽ workflow cho quy trình
- Làm rõ yêu cầu trong workflow bằng cách viết User Story
- Vẽ mockup và viết FSD giúp DEV code đúng yêu cầu
2.2.2. Use case:
a. Giới thiệu về Use case:
Use case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm nắm
bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống.
Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ
thống. Use case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống.
b. Vai trò của Use Case
Biểu đồ use case là sự biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống.Từ danh sách yêu
cầu của hệ thống, biểu đồ use case sẽ chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn
các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Nó sẽ chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân và
hệ thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm người
sử dụng
Biểu đồ use case sẽ làm cho khách hàng/ người dùng tham gia vào cùng nhóm phát
triển trong bước khởi đầu của quá trình phân tích thiết kế hệ thống, điều này giúp cho

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh23


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

nhóm phát triển và khách hàng có được sự thống nhất chung về các chức năng thực sự
cần thiết của hệ thống.
Bên cạnh đó Use case còn là cơ sở cho những bước tiếp theo của quá trình phân tích
thiết kế hệ thống phần mềm. Các use case trong biểu đồ use case có thể được phân rã theo
nhiều mức khác nhau.
c. Mô hình hóa Use Case
Những thành phần quan trọng nhất của một mô hình Use Case là Use Case, tác nhân
và hệ thống.
Những công việc cần thiết để tạo nên một use case bao gồm:
- Định nghĩa hệ thống (xác định phạm vi hệ thống)
- Xác định các tác nhân tham gia vào hệ thống
- Mô tả Use Case
- Định nghĩa mối quan hệ giữa các Use Case
- Kiểm tra, hiệu chỉnh
Đây là một công việc mang tính tương tác cao, bao gồm những thảo luận với khách
hàng và những người đại diện cho các loại tác nhân. Mô hình Use Case bao gồm các biểu
đồ Use Case chỉ ra các tác nhân, Use Case và mối quan hệ của chúng với nhau.
Mô hình hóa các Use Case không những được dùng để nắm bắt các yêu cầu của hệ
thống mới; nó cũng còn được sử dụng để hỗ trợ cho việc phát triển một phiên bản mới
của hệ thống. Khi phát triển một phiên bản mới của hệ thống đang tồn tại, người ta sẽ bổ
sung thêm các chức năng mới vào mô hình Use Case đã có bằng cách thêm vào các tác
nhân mới cũng như các Use Case mới, hoặc là thay đổi đặc tả của các Use Case đã có.
d. Biểu đồ Use Case
Use Case được mô tả trong ngôn ngữ UML qua biểu đồ Use Case (Use Case
Diagram),và một mô hình Use Case có thể được chia thành một số lượng lớn các biểu đồ
như thế. Một biểu đồ Use Case thể hiện:
- Tác nhân (Actor)
Actor được dùng để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương
tác với hệ thống
Để xác định các Actor, nhà phân tích thường trả lời các câu hỏi:
- Ai sẽ sử dụng những chức năng chính của hệ thống (tác nhân chính)?

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh24


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Ai sẽ cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện những tác vụ hàng ngày của họ?
- Ai sẽ cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)?
- Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ sản sinh ra?
Use Case:
Một Use Case là đại diện cho một chức năng nguyên vẹn mà một tác nhân nhận
được. Các tính chất tiêu biểu của một Use Case là:
- Một Use Case bao giờ cũng được gây ra bởi một tác nhân. Tác nhân phải ra lệnh
cho hệ thống để thực hiện Use Case đó, dù là trực tiếp hay gián tiếp
- Một Use Case phải cung cấp một giá trị cho một tác nhân.
Để tìm các Use Case, bắt đầu với các Actor được xác định trước, trả lời các câu hỏi
sau:
- Actor này cần những chức năng nào từ hệ thống? Hành động chính của Actor là
gì?
- Actor có cần phải đọc, phải tạo, phải hủy bỏ, phải sửa chữa, hay là lưu trữ một loại
thông tin nào đó trong hệ thống ?
- Actor có cần phải báo cho hệ thống biết về những sự kiện nào đó? Những sự kiện
như thế sẽ đại cho những chức năng nào ?
- Hệ thống có cần phải thông báo cho Actor về những thay đổi bất ngờ trong nội bộ
hệ thống ?
- Hệ thống cần những thông tin đầu vào/đầu ra nào? Những thông tin đầu vào/đầu ra
đó từ đâu tới và sẽ đi đâu ?
Các quan hệ trong Use Case:
- Use Case «include»: Một Use Case có thể chứa («include») chức năng của một
Use Case như một phần xử lý của nó. Cụ thể, mọi Use Case «include» sẽ được gọi
mỗi khi tuyến Use Case chính chạy
- Use Case «extend»: Một Use Case có thể được mở rộng («extend») hành vi từ một
Use Case khác. Điều này thường dùng cho các trường hợp tùy chọn, ngoại lệ, bổ
sung vào …
Các giai đoạn xây dựng biểu đồ Use Case:
Giai đoạn mô hình hóa:
- Bước 1: Thiết lập ngữ cảnh của hệ thống.
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh25
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Bước 2: Xác định các Actor.


- Bước 3: Xác định các Use Case.
- Bước 4: Định nghĩa các quan hệ giữa các Actor và các Use Case.
- Bước 5: Đánh giá các Actor và các Use Case để tìm cách chi tiết hóa.
Giai đoạn cấu trúc:
- Bước 6: Đánh giá các Use Case cho quan hệ phụ thuộc «include».
- Bước 7: Đánh giá các Use Case cho quan hệ phụ thuộc «extend».
Giai đoạn review:
- Kiểm tra (verification): đảm bảo là hệ thống đã được phát triển đúng đắn và phù
hợp với các đặc tả đã được tạo ra.
- Phê chuẩn (validation): đảm bảo rằng hệ thống sẽ được phát triển là sản phẩm mà
khách hàng hoặc người sử dụng cuối thật sự cần đến.
- Một trong những kỹ thuật hữu dụng được dùng trong cả giai đoạn định nghĩa lẫn
thử nghiệm Use Case gọi là walk-throughs with use-case storyboards (đi bộ dọc
Use Case).
e. Công cụ hỗ trợ
- Draw.io // https://app.diagrams.net/
Draw.io (Diagrams.net) cung cấp giao diện trực quan với tính năng kéo và thả, các
mẫu sơ đồ có thể tùy chỉnh và thư viện hình khối mở rộng. Người dùng có thể tạo và
chỉnh sửa một loạt các sơ đồ, biểu đồ bao gồm biểu đồ luồng, biểu đồ quy trình, sơ đồ tổ
chức, sơ đồ ER, UML, sơ đồ mạng, ... Hệ thống chức năng phong phú của draw.io cho
phép người dùng theo dõi và khôi phục các thay đổi, nhập và xuất các định dạng khác
nhau, đồng thời tự động xuất bản và chia sẻ công việc.Draw.io.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh26


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 2.3: Công cụ Draw.io

Ưu điểm:
- Có thể lựa chọn một số khung đã được tạo sẵn giúp rút ngắn thời gian
- Tạo khung khá thoải mái (tùy ý co giãn kích thước khung)
- Điều chỉnh linh hoạ
- Xuất, nhập file dễ dàng
Nhược điểm:
- Khó căn khung cho biểu đồ
- Không thể reponsive được (không có dạng hiển thị khác trên màn hình mobile)
- Quản lí các thành phần chưa tốt lắm nên việc chuyển đổi màu sắc cùng lúc nhiều
khối phải mất chút thời gian để chọn nhiều thành phần
- Xuất dưới các dạng như xml, html nhưng lại bị mã hó
2.2.3. Workflow- Công cụ vẽ mô hình Quy trình:
a. Định nghĩa:
Workflow : “Work” có nghĩa là công việc và “Flow” là dòng chảy. Hai từ này đi đôi
với nhau được hiểu như một luồng công việc hay quy trình công việc, trong đó bao gồm
chi tiết những nhiệm vụ được sắp xếp theo trật tự có hệ thống chuẩn hóa. Dựa vào đây
mà mọi người có thể theo dõi và nắm bắt rõ vai trò của mình.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh27


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 2.4: WorkFlow


b. Vai trò của Workflow đối với Dự án:
Việc sử dụng Workflow giúp doanh nghiệp hoàn thành công việc một cách nhanh
chóng theo đúng trật tự, quy luật đã được gán trước đó. Nhờ vậy mà hiệu suất hoạt động
được tăng lên, giảm thiểu tối đa tình trạng sai sót, tiết kiệm nhiều thời gian, nâng cao chất
lượng toàn diện.
c. Thiết kế một quy trình làm việc hiệu quả:
Kế đến là bạn cần lên ý tưởng thiết kế cách vẽ Workflow sao cho phù hợp với quy
trình làm việc. Sơ đồ này sẽ giúp người dùng hình dung một cách trực quan các nhiệm vụ
để thực hiện dễ dàng hơn. Đồng thời, bạn cũng có thể theo dõi chi tiết thời gian thực để
hoàn thành đúng tiến độ.

Hình 2.5: Quy trình làm việc hiệu quả


d. Luật vẽ WorkFlow cho một Dự án:
Mỗi dự án có một luồng công việc riêng được phác họa theo quy luật nhất định. Để
cho người xem có thể hình dung dễ dàng quy luật của từng công việc riêng biệt. Ở bảng
dưới thể hiện rõ quy luật của việc vẽ WorkFlow.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh28


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 2.6: Luật của việc thiết kế Workflow


e. Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng workflow?
- Hỗ trợ hoạt động quản trị doanh nghiệp một cách trực quan
- Workflow là một cách để đưa công việc vào một trật tự
- Loại bỏ các quá trình và hoạt động dư thừa
- Giảm chi phí vận hành
- Hỗ trợ hiệu quả việc giải thích khi cần cải tiến
2.2.4. Công cụ vẽ Workflow - draw.io:

Hình 2.7: Công cụ vẽ Workflow - draw.io


2.2.5. Xây dựng User story
- Định nghĩa: User Story là một tài liệu sơ giản về yêu cầu sản phẩm với góc nhìn
người dùng. Thông thường, User Story do khách hàng/đại điện của khách hàng
viết, tuy nhiên nếu có sự cộng tác của BA thì lập trình và khách hàng sẽ có sự hiểu
biết về sản phẩm tốt hơn. [3]

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh29


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Các tiêu chí đánh giá User Story: Tiêu chí INVEST [3]
+ Independent (Độc lập): Độc lập với các User Story khác.
+ Negotiable (Thương lượng được): Tính đàm phán được giúp DEV và PO
cùng nhau xây dựng nội dung chi tiết và phù hợp hơn cho những thay đổi
trong tương lai. Nếu không có tính năng này thì việc thích nghi với sự thay
đổi gặp khó khăn.
+ Valuable (Có giá trị): User Story phải có giá trị với khách hàng.
+ Estimable (Ước lượng được): Một User Story tốt có thể ước lượng được
mặc dù không cần chính xác. Những User Story lớn hoặc không rõ ràng
thường khó để ước lượng. Khả năng ước tính được giúp ước lượng tốt hơn
công việc sẽ làm và cả kế hoạch phát hành.
+ Small (Kích thước phù hợp): Những User Story sắp được đưa vào sản
xuất cần có kích thước nhỏ (đồng nghĩa với việc được mô tả rõ ràng hơn),
những User Story chưa được đưa vào sản xuất trước mắt có thể có kích
thước lớn hơn.
+ Testable (Kiểm thử được): Nếu nhóm phát triển biết như thế nào là User
Story đó hoàn thành – có thể kiểm thử được rõ ràng thì họ có thể hiểu rõ
hơn công việc của mình, ít gây hiểu nhầm.
2.2.6. Xây dựng mô hình APP – Vẽ mockup
- Định nghĩa: Trong sản xuất và thiết kế, mockup là một mô hình (hình ảnh) kích
thước thu nhỏ hoặc đầy đủ của một thiết kế hoặc một thiết bị,được sử dụng để
giảng dạy, trình diễn, đánh giá, quảng bá và các mục đích khác. [4]
- Công cụ:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh30


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 2.8: Công cụ vẽ mockup - Figma


2.2.7. Xây dựng tài liệu đặc tả quy trình (FSD)
- Định nghĩa:
+ FSD (Functional Specification Document) – Thông số kỹ thuật chức năng
tài liệu, là bộ tài liệu hỗ trợ quản lý, phát triển phần mềm hạn chế những
nhầm lẫn hay đi lệch hướng của dự án.
+ Tài liệu FSD gồm nội dung phần bàn giao của designer với nhà phát triển,
cùng với các tài liệu quan trọng khác như: công cụ tạo mẫu hình ảnh, CSS,
thông số kỹ thuật thiết kế và tài liệu nguyên mẫu.
- Quy tắc xây dựng FSD bao gồm:
+ Mockup giao diện
+ Đánh dấu và đánh số thứ tự những phần mà DEV sẽ lập trình
+ Loại dữ liệu của những mục đã đánh dấu
+ Mô tả những mục đã đánh dấu: bao gồm Front – end và Back – end
+ Ghi chú (nếu có)

CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ

3. Phân tích Hệ thống:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh31


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.1: Sơ đồ usecase Bệnh nhân


3.1. Mô tả chi tiết các Use case
3.1.1. Use case chức năng dành cho Bệnh nhân:
Bảng 3.1: Danh sách Use case Bệnh nhân
Mã Use case Tên Use case

UC_001 Quản lý tài khoản cá nhân


UC_002 Yêu cầu thay đổi thông tin

UC_003 Quản lý hồ sơ người thân


UC_004 Yêu cầu xóa mối quan hệ

Xem lịch hẹn


UC_005

UC_006 Đổi lịch


UC_007 Hủy lịch hẹn

UC_008 Thanh toán

3.1.2. Đặc tả chi tiết Use case của Bệnh nhân ( Khách hàng)

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh32


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.2: Usecase - Thiết lập tài khoản cá nhân


Tên Use case: Thiết lập tài khoản cá nhân Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để thiết lập tài khoản cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng chọn nhập SDT 🡪 Quản lý

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị thông tin cá nhân
- Đổi mật khẩu
- Đăng ký hồ sơ bệnh nhân
- Hiển thị nhật ký hoạt động

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành
công: Hiển thị thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.3: Usecase – Yêu cầu thay đổi thông tin


Tên Use case: Yêu cầu thay đổi thông tin Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để yêu cầu đổi các thông tin cá
nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào mục “Sửa thông tin cá
nhân”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Thực hiện đổi Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh33


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Xác nhận đổi, gửi yêu cầu đến hệ thống


- Gửi yêu cầu về hệ thống nội bộ

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.

Bảng 3.4: Usecase – Quản lý xóa mối quan hệ Bệnh nhân


Tên Use case: Quản lý xóa mối quan hệ bệnh nhân Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này quản lý các mối quan hệ của cá
nhân.

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập trang “Quản lý”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Xem tất cả mối quan hệ người thân được liên kết
- Yêu cầu xóa mối quan hệ người thân được liên kết (Click button Xóa)
- Gửi yêu cầu về hệ thống
- Chờ bệnh viện xác nhận Xóa mối quan hệ

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.

Bảng 3.5: Usecase – xem lịch hẹn

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh34


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Tên Use case: Xem lịch hẹn Mức độ BMT: B

Tác nhân: người dùng (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để xem các Lịch hẹn

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập trang “Quản lý”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Danh sách lịch hẹn
- Lọc lịch hẹn theo trạng thái
- Hủy lịch hẹn
- Đổi lịch
- Xem lịch hẹn đang thực hiện, đã thực hiện, đã bị hủy
- Xem đơn thuốc ra viện
- Xem Dịch vụ gói khám và Tổng tiền
- Xem được kết quả khám chữa bệnh
- Đặt lại lịch đã hủy

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.

Bảng 3.6: Usecase – Đổi lịch hẹn


Tên Use case: Đổi lịch hẹn Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Danh

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh35


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

sách lịch hẹn khám”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Đổi lịch
- Chọn ngày, giờ mới
- Gửi về hệ thống nội bộ
- Nhận thông báo đổi lịch thành công

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.7: Usecase – Hủy lịch hẹn


Tên Use case: Hủy lịch hẹn Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Danh
sách lịch hẹn khám”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Xác nhận hủy lịch
- Gửi yêu cầu về hệ thống nội bộ
- Nhận thông báo Hủy lịch thành công

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh36


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.

Bảng 3.8: Usecase – Thanh toán


Tên Use case: Thanh toán Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Danh
sách lịch hẹn khám”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Xem chi tiết hóa đơn
- Chọn hình thức thanh toán
- Tạm ứng
- Thực hiện thanh toán
- Xác nhận thanh toán thành công
- Xem lại bill thanh toán

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng.

3.1.3. Use case chức năng dành cho nhà Quản lý:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh37


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.2: Sơ đồ Usecase Admin

3.1.4. Đặc tả Use case chức năng dành cho nhà quản lý:

Bảng 3.9: Danh sách Use case Admin


Mã Use case Tên Use case

Quản lý yêu cầu mối quan hệ bệnh nhân


UC_001
(Thêm, Sửa, Xóa mối quan hệ)

UC_002 Thiết lập tài khoản cá nhân


UC_003 Quản lý đặt lịch

UC_004 Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên App
Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn thêm cho người thân
UC_005

UC_006 Quản lý phân quyền

UC_007 Cài đặt


UC_008 Thống kê

UC_009 Hỗ trợ

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh38


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

UC_010 Chính sách và Điều khoản

Bảng 3.10: Usecase - Quản lý yêu cầu mối quan hệ bệnh nhân
Tên Use case: Quản lý yêu cầu mối quan hệ bệnh nhân Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Quản lý
danh sách người thân”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Danh sách tất cả mối quan hệ với Bệnh nhân
+ Xóa mối quan hệ
+ Sửa mối quan hệ
+ Nhận yêu cầu thay đổi mối quan hệ
+ Thêm active/ inactive mối quan hệ

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.11: Use case: Thiết lập tài khoản cá nhân


Tên Use case: Thiết lập tài khoản cá nhân Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh39


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Quản
lý”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị thông tin cá nhân
- Cho phép Bệnh nhân yêu cầu thay đổi thông tin
- Nhận thông tin mới
- Xác nhận, phê duyệt thông tin đổ về từ App
- Cập nhật mới thông tin

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.12: Usecase – Quản lý đặt lịch


Tên Use case: Quản lý đặt lịch Mức độ BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập và truy cập vào phần “Quản
lý”

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị tất cả lịch đặt của bệnh nhân
- Quản lý lịch hẹn khi bệnh nhân yêu cầu đổi lịch, hủy lịch
- Phân loại lịch hẹn theo trạng thái

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh40


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Update trạng thái lịch hẹn


- Thống kê lịch hẹn
- Hiển thị lịch hẹn theo thời gian
- Quản lý trạng thái lịch hẹn theo từng bệnh nhân cụ thể

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.13: Usecase - Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên App
Tên Use case: Quản lý thông tin bệnh nhân thay đổi trên
Mức độ BMT: B
App

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để quản lý các hoạt động trên
trang cá nhân

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào hệ thống nội bộ

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị tất cả thông tin bệnh nhân thay đổi trên App
- Xem và so sánh được thông tin cũ và thông tin mới
- Xét duyệt thông tin bệnh nhân
- Thay đổi thông tin bệnh nhân tại hệ thống nội bộ
- Hiển thị thời gian duyệt, ngày duyệt để quản lý.

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh41


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.14: Usecase - Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn thêm cho người thân
Tên Use case: Quản lý danh sách các quyền bệnh nhân muốn Mức độ
thêm cho người thân BMT: B

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để thêm, sửa, xóa các quyền
muốn phân cho người thân.

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào hệ thống nội bộ

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Trình tự các sự kiện trong quá trình hoạt động của Use case:
- Hiển thị màn hình quyền
- Có thể thực hiện thêm quyền, xóa quyền
- Gán quyền với bệnh nhân cụ thể.
- Hiển thị màn hình tương ứng với quyền trên App
- Hiển thị thời gian duyệt, ngày duyệt để quản lý.

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

Bảng 3.15: Usecase – Quản lý phân quyền


Tên Use case: Quản lý phân quyền

Tác nhân: Bệnh nhân (khách hàng)

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh42


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Mô tả Use case: Người dùng sử dụng chức năng này để thêm, sửa, xóa các quyền
muốn phân cho người thân.

Điều kiện để bắt đầu Use case: Người dùng đăng nhập vào hệ thống nội bộ

Điều kiện để kết thúc Use case: Hệ thống trả về kết quả cho Người dùng

Hoàn cảnh sử dụng thành công cơ bản: Hệ thống thông báo xử lý thành công.

Hoàn cảnh sử dụng phụ (thay thế) trong trường hợp không thành công: Hiển thị
thông báo lỗi của hệ thống.

Hành động liên quan sẽ xảy ra khi Use case kết thúc: Không có

Các yêu cầu phi chức năng: Thực hiện yêu cầu nhanh chóng

3.2. Thiết kế Database:


3.2.1 .Các thực thể có trong hệ thống: 
a. Bệnh nhân (BenhNhan)
b. Người thân (NguoiThan)
c. Lịch khám (LichKham)
d. Dịch vụ khám (DichVuKham)
e. Hóa đơn ( HoaDon)
f. Toa Thuốc (ToaThuoc)
g. Màn hình trên App (ManHinhApp)
h. Quyền trên app (Quyen)
i. Kết quả điều trị (KetQuaDieuTri)
j. Lượt khám (LuotKham)
k. Lịch sử giao dịch (LichSuGiaoDich)
l. Lịch sử cấp quyền (LichSuCapQuyen)
m. Tài khoản (TaiKhoan)
Thuộc tính cụ thể của các thực thể
a. BenhNhan (MaBN, HoTen, TenDangNhap, NgaySinh, GioiTinh, SoDienThoai,
DiaChi)
b. NguoiThan (MaBN, QuanHe, HoTen, NgaySinh, SoDienThoai, DiaChi)
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh43
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

c. LichKham (MaLichHen, MaBN, Ho, Ten, TrangThai, DienThoai,


KhungGioHenKham, TrieuChung, LoaiDichVu, ChuyenKhoa, BacSy,
NguoiLapLich, TaoLuc)
d. DichVuKham ( MaDV, TenDV, TenModule, TrieuChung, ChuyenKhoa, BacSy,
GoiKham, ChiDinh)
e. HoaDon (MaHoaDon, MaBN, Ho, Ten, MaDV, TenDV, TenChiDinh, SoLuong,
DonGia, NgayTT, ThanhTien)
f. ToaThuoc (MaToaThuoc, TenThuoc, SoLuong, DonVi)
g. ManHinh (MaManHinh, TenManHinh, MaQuyen, MaBN, MoiQuanHe,
ChucNang)
h. Quyen (MaQuyen, MaBN, HoTenBN, SoDienThoai, Quyen, NguoiTao,
NgayTao, Nguoisua, NgaySua, TrangThai)
i. KetQuaDieuTri (MaLuotKham, MaToaThuoc,
LyDoKham,TienSuBenh,ChanDoan, XetNghiem, TiensuBanThan, DiUng,
KetLuan)
j. LuotKham (MaLuotKham, MaBN, HoTen, KhungGioHenKham, TenLuotKham,
PhanLoaiKham, TrieuChung, ChuyenKhoa, NgayKham, BacSy, ThoiGian, Tang,
SoThuTu)
k. TaiKhoan (TenDangNhap, MatKhau, NgayTao, LichSuSuaDoi)
l. LichSuGiaoDich (TenDangNhap, LoaiGD, NgayGD, SoTien)
m. LichSuThanhToan (TenDangNhap, MaHD, TenHD, NgayTT, SoTien)
3.2.2. Mô hình thực thể E-R:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh44


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.3: Mô hình thực thể E-R


3.2.3. Thiết kế chi tiết cơ sở dữ liệu:
1. Bệnh nhân (MaBN, HoTen, TenDangNhap, NgaySinh, GioiTinh, SoDienThoai,
DiaChi)
Bảng 3.16: Bảng “BENHNHAN”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaBN Char 10 Primary key
HoTen Nvarchar 50 Not null
TenDangNhap Varchar 50 Not null
NgaySinh Datetime Not null
GioiTinh Bit Not null
SoDienThoai Int 50 Not null
DiaChi Nvarchar 100 Not null

2. Người thân: MaBN, QuanHe, HoTen, NgaySinh, SoDienThoai, DiaChi


Bảng 3.17: Bảng “NGUOITHAN”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh45


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

MaBN Char 10 Primary key


QuanHe Nvarchar 20 Not null
HoTen Nvarchar 50 Not null
NgaySinh Datetime Not null
SoDienThoai Int Not null
DiaChi Nvarchar 50 Not null

3. Lịch khám: (MaLichHen, MaBN, Ho, Ten, TrangThai, DienThoai,


KhungGioHenKham, TrieuChung, LoaiDichVu, ChuyenKhoa, BacSy,
NguoiLapLich, TaoLuc)
Bảng 3.18: Bảng “LICHKHAM”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaLichHen Char 10 Primary key
MaBN Char 10 Not null
HoTen Nvarchar 50 Not null
TrangThai Nvarchar 50 Not null
DienThoai Int Not null
KhungGioHenKham Datetime Not null
TrieuChung Nvarchar 50 Not null
LoaiDichVu Nvarchar 50 Not null
ChuyenKhoa Nvarchar 50 Not null
BacSy Nvarchar 50 Not null
NguoiLapLich Nvarchar 50 Not null
TaoLuc Datetime Not null

4. Dịch vụ khám: ( MaDV, TenDV, TenModule, TrieuChung, ChuyenKhoa,


BacSy, GoiKham, ChiDinh)
Bảng 3.19: Bảng “DICHVUKHAM”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaDV Char 10 Primary key
TenDV Nvarchar 50 Not null

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh46


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

TenModule Nvarchar 50 Not null


TrieuChung Nvarchar 50 Not null
ChuyenKhoa Nvarchar 50 Not null
BacSy Nvarchar 50 Not null
GoiKham Nvarchar 50 Not null
ChiDinh Nvarchar 50 Not null

5. Hoá đơn (MaHoaDon, MaBN, Ho, Ten, MaDV, TenDV, TenChiDinh,


SoLuong, DonGia, NgayTT, ThanhTien)
Bảng 3.20: Bảng “HOADON”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaHoaDon Char 10 Primary key
MaBN Char 10 Not null
HoTen Nvarchar 50 Not null
MaDV Char 10 Not null
TenChiDinh Nvarchar 50 Not null
SoLuong Int 50 Not null
DonGia Int 50 Not null
NgayThanhToan Datetime Not null
ThanhTien Int 50 Not null

6. Toa thuốc: (MaToaThuoc, TenThuoc, SoLuong, DonVi)


Bảng 3.21: Bảng “TOATHUOC”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaToaThuoc Char 10 Primary key
TenThuoc Nvarchar 50 Not null
SoLuong Int Not null
DonVi Vachar 10 Not null

7. Màn hình: (MaManHinh, TenManHinh, MaQuyen, MaBN, MoiQuanHe,


ChucNang)
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh47
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.22: Bảng “MANHINH”


Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaManHinh Char 10 Primary key
TenManHinh Nvarchar 50 Not null
MaQuyen Char 10 Not null
MaBN Char 10 Not null
MoiQuanHe Vachar 20 Not null
ChucNang Nvarchar 50 Not null

8. Quyền (MaQuyen, MaBN, HoTenBN, SoDienThoai, Quyen, NguoiTao,


NgayTao, Nguoisua, NgaySua, TrangThai)
Bảng 3.23:Bảng “QUYEN”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaQuyen Char 10 Primary key
MaBN Char 10 Not null
HoTen Nvarchar 50 Not null
SoDienThoai Int Not null
Quyen Nvarchar 50 Not null
NguoiTao Nvarchar 50 Not null
NgayTao Datetime Not null
NguoiSua Nvarchar 50 Not null
NgaySua Datetime
TrangThai Nvarchar 50 Not null

9. Kết quả điều trị (MaLuotKham,MaToaThuoc,LyDoKham,TienSuBenh,ChanDoan,


XetNghiem, TiensuBanThan, DiUng, KetLuan)
Bảng 3.24: Bảng “KETQUADIEUTRI”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaLuotKham Char 10 Primary key
MaToaThuoc Char 10 Not null
LyDoKham Nvarchar 50 Not null
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh48
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

TienSuBenh Int Not null


ChanDoan Nvarchar 50 Not null
XetNghiem Nvarchar 50 Not null
TienSuBanThan Nvarchar 50 Not null
DiUng Nvarchar 50 Not null
KetLuan Nvarchar 50 Not null

10. Lượt Khám (MaLuotKham, MaBN, HoTen, KhungGioHenKham, TenLuotKham,


PhanLoaiKham, TrieuChung, ChuyenKhoa, NgayKham, BacSy, ThoiGian, Tang,
SoThuTu)
Bảng 3.25: Bảng “LUOTKHAM”
11. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
MaLuotKham Char 10 Primary key
MaBN Char 10 Not null
HoTen Nvarchar 50 Not null
KhungGioHenKham DateTime Not null
TenLuotKham Nvarchar 50 Not null
PhanLoaiKham Nvarchar 50 Not null
TrieuChung Nvarchar 50 Not null
ChuyenKhoa Nvarchar 50 Not null
NgayKham Datetime Not null
BacSy Nvarchar 50 Not null
ThoiGian Datetime Not null
Tang Int Not null
SoThuTu Int Not null

12. TaiKhoan: (TenDangNhap, MatKhau, NgayTao, LichSuSuaDoi)


Bảng 3.26: Bảng “TAIKHOAN”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
TenDangNhap Nvarchar 50 Primary key
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh49
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

MatKhau Char 10 Not null


NgayTao Datetime Not null
LichSuSuaDoi Datetime Not null

13. LichSuGiaoDich (TenDangNhap, LoaiGD, NgayGD, SoTien)


Bảng 3.27: Bảng “LICHSUGIAODICH”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
TenDangNhap Nvarchar 50 Primary key
LoaiGD Nvarchar 50 Not null
NgayGD Datetime Not null
SoTien Int Not null

14. LichSuThanhToan (TenDangNhap, MaHD, TenHD, NgayTT, SoTien)


Bảng 3.28: Bảng “LICHSUTHANHTOAN”
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Độ rộng Ràng buộc
TenDangNhap Nvarchar 50 Primary key
MaHD Char 10 Not null
TenHD Nvarchar 50 Not null
NgayTT Datetime Not null
SoTien Int Not null

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh50


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

3.3. Mô hình thực thể mối quan hệ:

Hình 3.4: Mô hình thực thể mối quan hệ

3.4. Phân tích Workflow cho hệ thống


3.4.1. Quy trình đăng ký tài khoản App:
Quy trình đăng ký tài khoản App được mô tả các bước như sau:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh51


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.5: Workflow – Quy trình đăng ký tài khoản App


Bước 1: Người dùng vào trang “Tạo tài khoản”
Bước 2: Người dùng nhập SDT cá nhân.
Bước 3: Người dùng tiến hành nhập mã OTP gửi về tin nhắn ở số điện thoại đã
nhập.
Bước 3: Nếu mã OTP chính xác thì hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra xem SDT đã
đăng ký hồ sơ chính chủ đăng ký tài khoản app ở bệnh viện chưa. - - Trường hợp bệnh
nhân đã có hồ sơ rồi, hệ thống sẽ load thông tin lưu ở hệ thống của bệnh nhân lên app.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh52


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Trường hợp bệnh nhân chưa có hồ sơ, thì sẽ tạo hồ sơ tạm, lưu vào Database ở hệ
thống nội bộ. Điều dưỡng sẽ tiến hành tạo hồ sơ. Sau đó sẽ đăng ký thành công hồ
sơ chính chủ.
3.4.2. Quy trình quản lý mối quan hệ và phân quyền các mối quan hệ với tài khoản
app tương ứng:

Hình 3.6: Workflow - Quy trình quản lý mối quan hệ và phân quyền các mối quan hệ
3.4.3. Diễn giải chi tiết Quy trình:
1. Bệnh nhân đến khám
2. Bệnh viện sẽ tạo ID tương ứng cho từng Bệnh nhân tại Form “Thông tin Bệnh
nhân”
3. Những bệnh nhân chung một gia đình sẽ được thêm vào form “Danh sách mối
quan hệ bệnh nhân” theo từng form riêng, ứng với ID tương ứng gồm các trường
như sau:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh53


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

4. Người dùng có thể nhờ nhân viên y tế thêm, sửa, hoặc xóa bất kì mối quan hệ nào
tại form khi cần thiết.
5. Sau khi tạo mối quan hệ, Bệnh nhân có thể cấp cho ai là người đại diện hợp pháp
trong quá trình khám chữa bệnh. Từ đó, phía Bệnh viện sẽ liên lạc để xác nhận
những trường hợp khám chữa bệnh cần sự đồng ý của người thân. Điều này giúp
cho việc quản lý trở nên hệ thống và dễ dàng
6. Sau đó, việc phân quyền sẽ dựa trên “Danh sách Mối quan hệ bệnh nhân”. Hệ
thống sẽ lấy thông tin ở đây để cấp quyền cho người thân trên app.
7. Cấp quyền cho người thân các quyền cơ bản:
- Nhóm máu và di ứng ngoài màn hình đăng nhập
- Kết quả khám các lượt khám ngoại trú
- Báo cáo y tế của các lượt điều trị nội trú
- Toa thuốc
- Xem chi tiết Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân]
- Được sử dụng Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân] để thanh toán chi
phí khám bệnh cho Nguyễn Văn A þ
- Được sử dụng Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân] để thanh toán chi
phí khám bệnh cho bệnh nhân bất kỳ
- Được chuyển tiền trong Ví Family của [Nguyễn Văn A – Tên bệnh nhân] cho
người khác
8. Được rút tiền từ Ví Family về tài khoản ngân hàng
9. Sau khi cấp quyền tại hệ thống Bệnh viện, Bệnh nhân và người nhà được phép
thao tác tại App các quyền tương ứng.
Ví dụ: Khi bệnh nhân được cấp quyền “Toa thuốc” thì bệnh nhân được phép xem cụ thể
toa thuốc người thân, ai kê, kê vào ngày nào, với chẩn đoán là bệnh gì.
3.5. Thiết kế User Story cho hệ thống:
Bảng 3.29: Thiết kế User Story
EPIC STT VALUE STATEMENT STT ACCEPTANCE Database

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh54


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

CRITERIA

Front end
Người dùng muốn hiển thị
cột "Người tạo","Ngày tạo"
Lưu lại lịch sử khi rê chuột vào dòng đối
xem Bệnh nhân 1 tượng có mối quan hệ với
đã từng có BN trong form "Mối quan hệ
những mối quan bệnh nhân" để quản lý
hệ nào, ai là Backlog chỉnh sửa (Tooltip)
người tạo và Back end
ngày tạo mối
quan hệ đó Bắt sự kiện sau
Người dùng muốn hiển thị khi nhấn nút
2 Log người sửa, và thời gian 1 "Lưu" trong form
sửa cuối cùng "Sửa" hoặc form
"Thêm mới"
Hiển thị cứng cột
"Sử dụng" và
Hiển thị cột "Sử dụng" và
checkbox đã tick
check box tại form "Mối
1 1 thì đang có mối
quan hệ Bệnh nhân" để
quan hệ, không
xem
tick thì không có
mối quan hệ
Bổ sung chức Tại form "Sửa",
năng trong form "Thêm mới" có
"Mối quan hệ 1 trường "Sử
bệnh nhân" để dụng" và check
biết mối quan hệ box
nào còn hiệu
Khi người dùng
lực, và mối quan Người dùng muốn có chỗ tick vào check
hệ nào hết hiệu thao tác để ngừng kích hoạt
2 box và nhấn nút
lực. mối quan hệ (thay vì xóa "Lưu" thì mối
mối quan hệ đó ) quan hệ đang ở
2 trạng thái Active

Ngược lại, bỏ
tick và nhấn nút
"Lưu" thì trạng
thái ở Inactive

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh55


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Tại form “Mối


Hiển thị thông tin mối quan quan hệ bệnh
hệ bao gồm Mối quan hệ, nhân” thêm các
1
Mã BN, Tên, Giới tính, cột các trường với
SDT và Năm sinh từng ID tương
ứng
Người dùng
Có thể thêm Người đại diện
muốn quản lý tất
hợp pháp cho bệnh nhân
cả mối quan hệ
2 (Trường hợp bệnh nhân
của bệnh nhân
<18 tuổi, mất hành vi nhân
sự,..và các trường hợp khác )
Có thể link hồ sơ và xem
được tiền sử bệnh của người
3
nhà để đưa ra chẩn đoán phù
hợp.
Người dùng Gồm các quyền
muốn phân tương ứng như:
quyền người
1.      Xem được
thân xem được
nhóm máu và di
những thông
ứng ngoài màn
tin cá nhân
hình đăng nhập
trên App
2.      Kết quả
khám các lượt
Bổ sung các quyền tương khám ngoại trú
1 (Kết quả khám
ứng với màn hình App
lâm sàng, xét
nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh,
thăm dò chức
năng,…)
3.      Kết quả của
các lượt điều trị
nội trú
4.      Toa thuốc
Có thể xem, sửa xóa các
2
quyền
3 Các quyền được phân trên hệ
thống nội bộ sẽ được đồng
bộ trên App

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh56


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

In được văn bản cấp quyền


4 từ phần mềm: Để hạn chế
việc ghi tay của bệnh nhân
Người cấp quyền cấp quyền
cho người được cấp quyền
(đang sở hữu một tài khoản
5
app)
Có thể ẩn quyền đi nếu như
người cấp quyền muốn
Lưu log các thao tác cấp
6
quyền, sửa quyền lại
Khi được cấp quyền hoặc ẩn
quyền thì người dùng app sẽ
được có hoặc bị hủy các
quyền đó ngay trên app  và
7
thông báo về số điện thoại
người cấp quyền và người
được cấp quyền về quyền
mới cấp

3.6. Thiết kế Giao diện App:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh57


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.7: Màn hình trang chủ

Hình 3.8: Màn hình giao diện

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh58


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.9: Màn hình Quản lý


Bệnh nhân được phân quyền xem các lượt khám ngoại trú nội trú sẽ đi theo
luồng như sau:
a. Người nhà có thể quản lý Lịch hẹn khám đã đặt thành công.

Hình 3.10: Màn hình Danh sách lịch hẹn khám

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh59


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

b. Quản lý các lịch khám đang thực hiện khám ở Bệnh viện (của cá nhân và
người nhà được phân quyền)

Hình 3.11: Màn hình “Lịch khám đang thực hiện”

Hình 3.12: Màn hình chi tiết lượt khám đang thực hiện
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh60
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

c. Những lượt khám đã hoàn thành (Đã thanh toán)

Hình 3.13: Màn hình “Lịch khám đã thực hiện”

Hình 3.14: Màn hình chi tiết lượt khám đã thực hiện

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh61


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

d. Những lượt khám đã hủy:

Hình 3.15: Màn hình lượt khám bị hủy

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh62


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.16: Màn hình chi tiết “Lượt khám bị hủy”

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh63


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

3.7. Thiết kế FSD cho giao diện App:


3.7.1. Luồng “Quản lý người thân”:

Hình 3.17: Màn hình trang chủ


Bảng 3.30: FSD - Trang chủ
DATABAS
NO NAME TYPE DESCRIPTION NOTES
E

Hiển thị: icon như hình


Quản Sự kiện: QUẢN LÝ
1 Button
lý Khi click vào sẽ chuyển qua màn hình HỒ SƠ
“QUẢN LÝ HỒ SƠ”

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh64


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.18: Màn hình quản lý


Bảng 3.31: FSD – Quản lý

NO NAME TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES

Hiển thị: Icon và chữ như hình


Sự kiện:
- Chỉ cho thao tác khi tài khoản
Quản lý
đã đăng ký chính chủ ( tức là FSD MÀN
danh
SDT tương ứng đã được "Link là HÌNH A5.
1 sách Button
tôi" tại form "Phân quyền app CHỌN HỒ
người
bệnh nhân") SƠ
thân
- Khi bấm vào sẽ chuyển qua
màn hình "CHỌN HỒ SƠ"

2 Avatar Hiển thị:


- Chữ cái đầu tiên trong tên và họ
của bệnh nhân nếu đã đăng ký
thông tin chính chủ ( tức là SDT
tương ứng đã được "Link là tôi"
tại form "Phân quyền app bệnh
nhân")

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh65


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Nếu chưa đăng ký chính chủ thì


hiển thị icon hình người như hình
bên.

Hiển thị: Cột "Họ tên"


- tên và ID của bệnh nhân nếu đã trong form
đăng ký thông tin chính chủ ( tức "Thông tin bệnh
là SDT tương ứng đã được "Link nhân
3 Text
là tôi" tại form "Phân quyền
app bệnh nhân") ID tại form
- Nếu chưa đăng ký chính chủ thì "Thông tin bệnh
hiển "Tôi" nhân"

Hiển thị: như hình


Sự kiện:
- Nếu đã đăng ký chính chủ ( Tại
form "Phân quyền app bệnh
nhân", SDT đăng kí app được 4. SỬA/TẠO
4 Button
link là tôi với ID tương ứng) ➜ MỚI TT
Khi bấm vào sẽ chuyển sang màn
hình "SỬA/TẠO MỚI TT"
- Nếu chưa đăng ký thì hiển thị
mờ, không cho thao tác

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh66


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.19: Màn hình chọn hồ sơ


Bảng 3.32: FSD – Chọn hồ sơ
NO TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES

- Hiển thị: cứng mũi tên như hình


+ Kích thước: cao 22px - rộng 10px
+ Màu sắc: #000000
QUẢN LÝ
1 Button - Sự kiện:
HỒ SƠ
+ Giữ cứng khi lướt xuống
+ Khi chạm vào thì sẽ trở về màn hình trước
đó: màn hình "QUẢN LÝ HỒ SƠ"

- Hiển thị: "CHỌN BỆNH NHÂN" như


hình bên
2 Label + Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000
+ Cỡ chữ: 15px

- Hiển thị cứng "CHỌN NGƯỜI BẠN


MUỐN THAO TÁC"
3 Label + Kiểu chữ: Roboto (Bold)
+ Kích cỡ: 17px
+ Màu sắc: #3DD5D5

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh67


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Hiển thị: Hiển thị chữ cái đầu tiên trong


tên và họ của bệnh nhân
+ Hình tròn viền:
> Kích thước: cao 140px - rộng 140px
> Màu sắc: #FFFFFF

LUẬT HIỂN THỊ: Có 2 trường hợp hiển thị


kích cỡ avatar:

TH1: Chưa đăng ký thông tin liên hệ chính


chủ ( chưa nhấn "Link là tôi" tại form
"Phân quyền app bệnh nhân")
4 Avatar
> Hiển thị avatar - tên - ID có kích thước
tương tự như mục 7 - 8
> Hiển thị căn đều 2 bên như các avatar còn
lại

TH2: Đã đăng ký thông tin liên hệ chính chủ


(Tại form "Phân quyền app bệnh nhân",
SDT đăng kí app được "Link là tôi" với ID
tương ứng)
> Hiển thị như hình bên

- Sự kiện:
+ Chỉ cho xem, không cho chọn.

- Hiển thị: tên bệnh nhân dưới avatar như


hình bên:
+ Kiểu chữ: Roboto (black) - Caplock
+ Màu chữ: #000000 (70%)
5 Label + Cỡ chữ: 12px tên lấy tại đây

- Sự kiện: Hiển thị tên bệnh nhân theo luật


word wrap với kích thước: cao 15px - rộng
210px

6 Label - Hiển thị: ID bệnh nhân dưới tên bệnh id lấy tại đây
nhân:
+ Kiểu chữ: Roboto (black)
+ Màu chữ: #000000 (70%)
+ Cỡ chữ: 12px

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh68


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Sự kiện: Khi tạo hồ sơ tại viện thì mỗi


bệnh nhân sẽ có 1 ID chạy theo luật hiện tại
của phần mềm

- Hiển thị: avatar hiển thị như hình bên.


Hiển thị chữ cái đầu tiên trong tên và họ của
bệnh nhân
+ Hình tròn avatar:
> Kích thước: cao 100px - rộng 100px
> Màu hình tròn: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
QUẢN LÝ
> Độ dày viền: 5px
7 Avatar NGƯỜI
+ Chữ trong hình tròn
THÂN
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu chữ: #000000
> Cỡ chữ: 40px

- Sự kiện:
+ Khi chạm vào sẽ hiển thị popup "POPUP
SỬA XÓA TT"

- Hiển thị: mối quan hệ bệnh nhân, tên và mối quan hệ


ID bệnh nhân bệnh nhân lấy ở
+ Tên: đây
> Kiểu chữ: Roboto (black)
> Màu chữ: #000000 (70%) tên lấy tại đây
> Cỡ chữ: 10px
8 Label + ID:
> Kiểu chữ: Roboto (black)
> Màu chữ: #000000 (70%)
> Cỡ chữ: 10px id lấy tại đây

- Sự kiện: luật hiển thị tên và ID tương tự


mục 5 và 6

- Hiển thị: "THÊM MỚI BỆNH NHÂN"


+ Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000
9 Button + Cỡ chữ: 10px 4. SỬA TT

- Sự kiện: Khi chạm vào sẽ chuyển qua màn


hình "SỬA/TẠO MỚI TT"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh69


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hiển thị các avatar như hình


- lấy avatar bằng số điện thoại ở form
10 Label
"Thông tin bệnh nhân" và mối quan hệ bệnh
nhân ở form mối quan hệ bệnh nhân

- Hiển thị "Tôi"


+ Kiểu chữ: Roboto (black)
+ Màu chữ: #000000 (70%)
+ Cỡ chữ: 12px
11 Label
- Sự kiện: chỉ xuất hiện khi đã đăng ký
thông tin chính chủ ( Tại form "Phân quyền
app bệnh nhân", SDT đăng kí app được
"Link là tôi" với ID tương ứng)

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh70


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.20: Màn hình sửa xóa thông tin người thân
Bảng 3.33: FSD – Sửa xóa thông tin người thân
NO TYPE DESCRIPTION NOTES

Hiển thị: cứng "Sửa" như hình bênh


SỬA DS NGƯỜI
1 Button Sự kiện: Khi click vào mở ra màn hình "SỬA TT
THÂN
NGƯỜI THÂN"

Hiển thị cứng "Xóa" như màn hình bên


Sự kiện:
- Chỉ hiển thị khi BN đã có hồ sơ trên eH (đã có ID XÓA TT NGƯỜI
2 Button
BN) THÂN
- Khi click vào thì hiển thị Popup "Xóa TT người
thân"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh71


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.21: Màn hình sửa thông tin người thân

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh72


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.33: FSD – Sửa thông tin người thân


DATABA
NO TYPE DESCRIPTION NOTES
SE

3. CHỌN
- Hiển thị: cứng icon như hình bên HỒ SƠ
- Sự kiện: (FSD
+ Nếu chọn sửa, xóa thông người thân, khi chạm 108/01-A5)
1 Button vào sẽ quay về màn hình "CHỌN HỒ SƠ"
+ Nếu chọn sửa, xóa thông tin cá nhân, khi chạm 2. QUẢN

vào sẽ quay về màn hình "QUẢN LÝ DS LÝ DS

NGƯỜI THÂN" NGƯỜI


THÂN

- Hiển thị cứng dòng chữ "THÔNG TIN


2 Label
BỆNH NHÂN"

- Hiển thị: Chỉ hiển thị nếu BN đã có ID BN.


Nếu tạo mới bệnh nhân thì không hiển thị.
+ Hiển thị chữ cái đầu tiên trong tên và họ của
người thân bệnh nhân nếu chọn No7 ở màn hình
"CHỌN HỒ SƠ"
+ Hiển thị chữ cái đầu tiên trong tên và họ người
3 Image
đăng kí chính chủ nếu chọn No4 ở màn hình
"QUẢN LÝ DS NGƯỜI THÂN"
> Kích thước: cao 100px - rộng 100px
> Màu hình tròn: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 5px

- Hiển thị: cứng icon như hình bên


4 Button
+ Chỉ hiển thị nếu BN đã có ID. Nếu tạo mới
bệnh nhân thì không hiển thị.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh73


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Sự kiện: Khi chạm vào sẽ mở camera của điện


thoại
+ Có thể tự chụp ảnh hoặc chọn ảnh trong album
điện thoại, sau đó hiển thị ở mục No.3
+ Chỉ cho phép đổi ảnh trên app, không lưu về
eH

5 Label - Hiển thị: Chỉ hiển thị nếu BN đã có ID BN. Tên và


Nếu tạo mới bệnh nhân thì không hiển thị. ID_Bệnh
+ Hiển thị tên và ID của người thân bệnh nhân nhân được
tên lấy tại
nếu chọn No7 ở màn hình "CHỌN HỒ SƠ" lấy từ
đây
+ Hiển thị tên và ID của người đăng kí chính Ehealth
chủ nếu chọn No4 ở màn hình "QUẢN LÝ DS
NGƯỜI THÂN"
- Tên:
> Kiểu chữ: Roboto (black) id lấy tại

> Màu chữ: #000000 (70%) đây

> Cỡ chữ: 10px


- ID:
> Kiểu chữ: Roboto (black)
> Màu chữ: #000000 (70%)
> Cỡ chữ: 10px
- Sự kiện:
* Luật hiển thị tên:
Hiển thị tên bệnh nhân theo luật word wrap với
kích thước: cao 15px - rộng 210px
(https://www.w3schools.com/cssref/css3_pr_wo
rd-wrap.asp)

* Luật hiển thị ID:


Khi tạo hồ sơ tại viện thì mỗi bệnh nhân sẽ có 1

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh74


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

ID chạy theo luật hiện tại của phần mềm


Hiển thị cứng "MỐI QUAN HỆ VỚI TÀI
KHOẢN APP".
- Chỉ hiển thị nếu BN có ID BN và đã liên kết
mối quan hệ BN với hồ sơ chính chủ.
6 Label - Nếu chỉnh sửa hồ sơ chính chủ hoặc tạo mới
bệnh nhân thì không hiển thị.
+ Kiểu chữ: Roboto (black) - Caplock
+ Màu chữ: #000000 (70%)
+ Cỡ chữ: 12px

Hiển thị:
+ Ô như hình và Mối quan hệ bệnh nhân. mối quan
+ Chỉ hiển thị nếu BN có ID BN và đã liên kết hệ bệnh
7 Label
mối quan hệ BN với hồ sơ chính chủ. nhân lấy ở
+ Nếu chỉnh sửa hồ sơ chính chủ hoặc tạo mới đây
bệnh nhân thì không hiển thị.

Hiển thị cứng "Họ và tên"


+ Kiểu chữ: Roboto (black)
8 Label
+ Màu chữ: #C5C5C5
+ Cỡ chữ: 12px

Hiển thị: tên của bệnh nhân nếu có ID BN. Hiển


thị trống nếu thêm mới BN
+ Kiểu chữ: Roboto (regular)
tên lấy tại
8.1 Textbox + Cỡ chữ: 12px
đây
+ Màu sắc: #C5C5C5
Sự kiện: Không cho nhập đối với BN đã có hồ
sơ trên eH ( có ID )

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh75


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hiển thị cứng "Ngày sinh"


+ Kiểu chữ: Roboto (regular)
9 Label
+ Cỡ chữ: 12px
+ Màu sắc: #C5C5C5

Hiển thị:
- Nếu BN có ID BN: hiển thị ngày/ tháng/ năm
sinh được lấy theo ID BN Cột "Ngày
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống sinh" tại
DatePick
9.1 + Kiểu chữ: Roboto (black) form
er
+ Màu chữ: #000000 thông tin
+ Cỡ chữ: 12px bệnh nhân
Sự kiện: Khi chạm vào sẽ cho chọn ngày tháng
năm

Hiển thị cứng "Giới tính"


+ Kiểu chữ: Roboto (black)
10 Label
+ Màu chữ: #000000
+ Cỡ chữ: 12px

Hiển thị
- Nếu BN có ID BN: hiển thị giới tính được lấy
theo ID BN Cột "Giới
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống tính" tại
10.1 Radio + Kiểu chữ: Roboto (black) form
+ Màu chữ: #000000 thông tin
+ Cỡ chữ: 12px bệnh nhân
Sự kiện: Khi chạm vào sẽ hiển thị giới tính
Nam và Nữ để chọn

11 Label Hiển thị "Số điện thoại"


+ Kiểu chữ: Roboto (black)

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh76


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Màu chữ: #000000


+ Cỡ chữ: 12px

Hiển thị
- Nếu BN có ID BN: hiển thị sđt được lấy theo
ID BN
"SDT" tại
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống
form
11.1 textbox + Kiểu chữ: Roboto (black)
Thông tin
+ Màu chữ: #000000
bệnh nhân
+ Cỡ chữ: 12px
Sự kiện: Không cho nhập đối với BN đã có hồ
sơ trên eH

Hiển thị cứng "Địa chỉ"


+ Kiểu chữ: Roboto (black)
12 Label
+ Màu chữ: #000000
+ Cỡ chữ: 12px

Hiển thị
- Nếu BN có ID BN: địa chỉ được lấy từ ehealth
cột "Địa
theo ID bệnh nhân tương ứng
chỉ" trong
- Nếu tạo mới BN thì hiển thị trống
12.1 Text form
+ Kiểu chữ: Roboto (regular)
thông tin
+ Cỡ chữ: 12px
bệnh nhân
+ Màu sắc: #C5C5C5
Sự kiện: Khi chạm vào cho nhập địa chỉ bất kì

13 Button Hiển thị cứng "TIẾP TỤC" POPUP


Sự kiện: CẬP NHẬT
TRƯỜNG HỢP CHỈNH SỬA HỒ SƠ
- Nếu có thay đổi ở No9.1, No10.1, No12.1 thì
khi chạm vào sẽ:

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh77


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Nếu BN đã có hồ sơ tại viện: Lưu thông tin


thay đổi về form eH để xét duyệt và chuyển qua
màn hình "POPUP CHỜ DUYỆT"
+ Nếu BN chưa có hồ sơ tại viện: Thay đổi
trực tiếp các thông tin trên APP
- Nếu không có thay đổi
+ Chuyển qua màn hình "CHỌN HỒ SƠ"
TRƯỜNG HỢP THÊM MỚI HỒ SƠ
- Lưu thông tin gồm tên, giới tính, SDT, Địa
chỉ tạm vào Database và chuyển qua màn hình
"CHỌN HỒ SƠ"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh78


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.22: Màn hình Popup chờ duyệt


Bảng 3.34: FSD – Pop up chờ duyệt thông tin
NO TYPE DESCRIPTION NOTES
1 Popup - Hiển thị: Popup như hình bên
- Hiển thị: "Yêu cầu thay đổi thông tin của bạn đã được gửi
2 Label đến hệ thống của Bệnh viện. Đang chờ xét duyệt thay đổi!"
(Trường hợp là BN đã có ID_Bệnh nhân)
- Hiển thị: icon cứng như hình bên
3 Button - Sự kiện: Khi chạm vào icon hoặc chạm ngoài màn hình sẽ tắt đi
Popup

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh79


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.23: Màn hình xóa thông tin


Bảng 3.35: FSD – Popup Xóa thông tin
NO TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES

- Hiển thị: popup như hình


1 Pop up + Kích cỡ: 293x84px
+ Màu sắc: #00AEA4

- Hiển thị: "Bạn có chắc chắn muốn


xóa hồ sơ Nguyễn Thị B?"
2 Label + Font chữ: Roboto (Bold)
+ Cỡ chữ: 13px
+ Màu sắc: #FFFFFF

3 Button - Hiển thị: "YES" lưu yêu cầu XÁC


MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh80
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Font chữ: Roboto


+ Cỡ chữ: 12px
+ Màu sắc: #FFFFFF
- Sự kiện:
Nếu BN muốn xóa đã có hồ sơ tại viện
xóa, sửa tại NHẬN
(đã có ID BN)
đây XÓA
+ Khi chạm vào sẽ gửi yêu cầu XÓA
về Ehealth
+ Mở màn hình "XÁC NHẬN"
Nếu BN chưa có hồ sơ tại viện
+ Xóa liên kết hồ sơ mà BN

- Hiển thị: "NO"


+ Font chữ: Roboto
+ Cỡ chữ: 12px
4 Button
+ Màu sắc: #FFFFFF
- Sự kiện:
+ Khi chạm vào sẽ tắt Popup

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh81


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.24: Màn hình xác nhận xóa thành công

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh82


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.36: FSD – Xóa thông tin thành công


NO TYPE DESCRIPTION NOTES
- Hiển thị: popup như hình
1 Popup + Kích cỡ: 293x84px
+ Màu sắc: #00AEA4
- Hiển thị button "X" cứng như hình bên.
+ Font chữ: Roboto
+ Cỡ chữ: 12px
2 Button
+ Màu sắc: #FFFFFF
- Sự kiện:
+ Khi chạm vào sẽ tắt Popup
- Hiển thị: "Yêu cầu xóa mối quan hệ với người thân Nguyễn Thị
B đã được gửi đến hệ thống. Đang chờ xác nhận thay đổi!"
3 Label + Font chữ: Roboto (Bold)
+ Cỡ chữ: 13px
+ Màu sắc: #FFFFFF
- Hiển thị: "ĐÓNG"
+ Font chữ: Roboto
+ Cỡ chữ: 12px
4 Button
+ Màu sắc: #FFFFFF
- Sự kiện:
+ Khi chạm vào sẽ tắt Popup

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh83


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

3.7.2. Luồng “Lịch sử giao dịch”

Hình 3.25: Màn hình tab “Đặt lịch”


Bảng 3.37: FSD – Tab “Đặt lịch” (Danh sách Lịch hẹn khám)
NO TYPE DESCRIPTION
Hiển thị cứng icon như hình bên
+ Kích thước: dài 22px - rộng 10px
1 Button
+ Màu sắc: #000000
Sự kiện: Khi chạm vào icon này sẽ chuyển về màn hình "QUẢN LÝ"
Hiển thị cứng "LỊCH SỬ GIAO DỊCH"
+ Giữ cứng khi lướt xuống
2 Label + Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: dài 12px
+ Màu sắc: #000000
3 Textbox - Nhập vào từ khóa bất kì để tìm kiếm.
+ Kích cỡ khung: 199x38px
+ Màu khung: F6F6F6
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Cỡ chữ: 12px
+ Màu: #909090
- Sự kiện: Khi bấm tìm kiếm thì sẽ cho phép tìm kiếm theo Key word
- Luật:
+ Lấy input từ tên bệnh nhân được đặt lịch

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh84


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

> từ chính xác là từ nhập vào


> từng từ của từ chính xác

- Hiển thị:
+ Khi bấm tìm kiếm thì sẽ hiển thị các thông báo xuất hiện mặc định ở
tab "ĐẶT LỊCH"
+ thứ tự xuất hiện phụ thuộc vào điểm (thứ tự điểm: từ chính xác, từng
từ của từ chính xác)
- Hiển thị 3 tab "ĐẶT LỊCH", "CẤP QUYỀN" và "ĐÃ HỦY"
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu #00AEA4, font chữ Roboto (Bold),
cỡ chữ 15px
+ 2 tab còn lại có màu #000000, font chữ Roboto (Regular), cỡ chữ
Tab 15px
4
Header - Sự kiện:
+ Giữ cứng khi lướt xuống
+ Khi chạm vào "CẤP QUYỀN" thì sẽ mở ra màn hình "CẤP
QUYÊN"
+ Khi chạm vào "ĐÃ HỦY" thì sẽ mở ra màn hình "ĐÃ HỦY"
Hiển thị "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG cho bệnh nhân (Người bạn
chọn đặt lịch) vào ...
Người đặt lịch: Account đăng nhập App "

5 Label Luật: Được lấy và hiển thị ngay thời điểm bấm nút "Xác nhận" tại
màn hình "Danh sách đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị giờ đặt lịch
6 Label Luật: Giờ được lấy khi nhấn button "Xác nhận" tại form "DANH
SÁCH ĐẶT LỊCH"
Hiển thị cứng "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
7 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng Tên bệnh nhân
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
8 Label
+ Màu sắc: #000000

Sự kiện: hiển thị tên người được chọn tại màn hình "CHỌN HỒ SƠ"
9 Label Hiển thị cứng thời gian
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh85


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Sự kiện: hiển thị giờ - ngày/tháng/năm đã chọn tại màn hình "CHỌN
LỊCH KHÁM"
Hiển thị cứng "Người đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
10 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng tên người đặt lịch
+ Font chữ: Roboto (Regular)
11 Label + Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Sự kiện: Hiển thị tên người đăng nhập vào App hiện tại

Hình 2.26: Màn hình tab “Cấp quyền”

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh86


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.38: FSD – Tab “Cấp quyền” (Danh sách Lịch hẹn khám)

NO TYPE DESCRIPTION NOTES


Hiển thị cứng icon như hình bên
+ Kích thước: dài 22px - rộng 10px
1 Button + Màu sắc: #000000
Sự kiện: Khi chạm vào icon này sẽ chuyển về màn hình
"QUẢN LÝ"
Hiển thị cứng "LỊCH SỬ GIAO DỊCH"
+ Giữ cứng khi lướt xuống
2 Label + Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: dài 12px
+ Màu sắc: #000000
- Nhập vào từ khóa bất kì để tìm kiếm.
+ Kích cỡ khung: 199x38px
+ Màu khung: F6F6F6
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Cỡ chữ: 12px
+ Màu: #909090
➝ Sự kiện: Khi bấm tìm kiếm thì sẽ cho phép tìm kiếm theo
Key word
- Luật:
3 Textbox
+ Lấy input của tên bệnh nhân, tên các quyền được cấp của
nội dung thông báo mục NO.6 của:
> từ chính xác là từ nhập vào
> từng từ của từ chính xác
- Hiển thị:
+ Thứ tự xuất hiện phụ thuộc vào điểm (thứ tự điểm: từ chính
xác, từng từ của từ chính xác)
+ Nếu từ khóa tìm kiếm không có thì vẫn hiển thị tất cả nội
dung theo thời gian từ mới nhất đến cũ nhất.
- Hiển thị cứng "CẤP QUYỀN " như hình
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu #00AEA4, font chữ Roboto
(Bold), cỡ chữ 15px
+ Tab còn lại có màu #000000, font chữ Roboto (Regular), cỡ
Tab
4 chữ 15px
Header
- Sự kiện:
+ Giữ cứng khi lướt xuống
+ Khi chạm vào "ĐẶT LỊCH" thì sẽ mở ra màn hình hiển thị
thông báo Tab "ĐẶT LỊCH"
5 Label Hiển thị cứng icon và giờ
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: dài 12px
+ Màu sắc: #000000

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh87


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

➝ Luật: Lấy giờ ngay khi nhấn button "Đóng" tại form "Phân
quyền app bệnh nhân"
Hiển thị cứng nội dung thông báo
"Người cấp quyền" vừa thay đổi quyền cho TK app của bệnh
nhân "tên người được link là tôi" trên app Family Hospital.
Các quyền hiện tại của "Người được link là tôi"
là: ................... đối với "Người cấp quyền"

6 Label ➝ Sự kiện:
Bổ sung luật cho button "Đóng" tại form "Phân quyền app
bệnh nhân"
Trường hợp: Nếu các quyền được thêm/xóa khác so với lúc
mở máy và hệ thống gửi tin nhắn đến KH ➝ Nội dung tin nhắn
gửi đến số điện thoại Khách hàng đồng thời sẽ hiển thị thông
báo trên app.

Hình 2.27: Màn hình tab “Đã hủy”

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh88


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Bảng 3.39: FSD – Tab “Đã hủy” (Danh sách Lịch hẹn khám)

NO TYPE DESCRIPTION
Hiển thị cứng icon như hình bên
+ Kích thước: dài 22px - rộng 10px
1 Button + Màu sắc: #000000
Sự kiện: Khi chạm vào icon này sẽ chuyển về màn hình "QUẢN
LÝ"
Hiển thị cứng "LỊCH SỬ GIAO DỊCH"
+ Giữ cứng khi lướt xuống
2 Label + Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: dài 12px
+ Màu sắc: #000000
- Nhập vào từ khóa bất kì để tìm kiếm.
+ Kích cỡ khung: 199x38px
+ Màu khung: F6F6F6
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Cỡ chữ: 12px
+ Màu: #909090
- Sự kiện: Khi bấm tìm kiếm thì sẽ cho phép tìm kiếm theo Key
word
- Luật:
3 Textbox
+ Lấy input từ tên bệnh nhân được đặt lịch
> từ chính xác là từ nhập vào
> từng từ của từ chính xác

- Hiển thị:
+ Khi bấm tìm kiếm thì sẽ hiển thị các thông báo xuất hiện ở tab
"ĐÃ HỦY"
+ thứ tự xuất hiện phụ thuộc vào điểm (thứ tự điểm: từ chính xác,
từng từ của từ chính xác)
- Hiển thị 3 tab "ĐẶT LỊCH", "CẤP QUYỀN" và "ĐÃ HỦY"
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu #00AEA4, font chữ Roboto
(Bold), cỡ chữ 15px
+ 2 tab còn lại có màu #000000, font chữ Roboto (Regular), cỡ
chữ 15px
4 Tab Header
- Sự kiện:
+ Giữ cứng khi lướt xuống
+ Khi chạm vào "CẤP QUYỀN" thì sẽ mở ra màn hình "CẤP
QUYÊN"
+ Khi chạm vào "ĐÃ HỦY" thì sẽ mở ra màn hình "ĐÃ HỦY"
5 Label Hiển thị "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG cho bệnh nhân (Người
bạn chọn đặt lịch) vào ...
Người đặt lịch: Account đăng nhập App "

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh89


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Luật: Được lấy và hiển thị ngay thời điểm bấm nút "Xác nhận"
tại màn hình "Danh sách đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị giờ đặt lịch
6 Label Luật: Giờ được lấy khi nhấn button "Xác nhận" tại form "DANH
SÁCH ĐẶT LỊCH"
Hiển thị cứng "ĐẶT LỊCH THÀNH CÔNG"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
7 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng Tên bệnh nhân
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
8 Label + Màu sắc: #000000

Sự kiện: hiển thị tên người được chọn tại màn hình "CHỌN HỒ
SƠ"
Hiển thị cứng thời gian
+ Font chữ: Roboto (Regular)
+ Kích cỡ: 12px
9 Label + Màu sắc: #000000

Sự kiện: hiển thị giờ - ngày/tháng/năm đã chọn tại màn hình


"CHỌN LỊCH KHÁM"
Hiển thị cứng "Người đặt lịch"
+ Font chữ: Roboto (Regular)
10 Label
+ Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Hiển thị cứng tên người đặt lịch
+ Font chữ: Roboto (Regular)
11 Label + Kích cỡ: 12px
+ Màu sắc: #000000
Sự kiện: Hiển thị tên người đăng nhập vào App hiện tại

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh90


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

3.7.3. Luồng “Danh sách lịch hẹn khám”

Hình 3.28: màn hình quản lý

Bảng 3.40: FSD – Quản lý đặt lịch

NO NAME TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES

1 Quản lý Button Hiển thị: Icon và chữ như hình 2. TAB "DS LỊCH
đặt lịch Sự kiện: HẸN KHÁM"
- Khi bấm vào sẽ chuyển qua màn hình mặc

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh91


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

định "TAB "DS LỊCH HẸN KHÁM"

Hình 3.29: Màn hình danh sách lịch hẹn


Bảng 3.41: FSD – Tab “Danh sách lịch hẹn khám”
NO NAME TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES

Hiển thị: Icon như hình


Sự kiện: 1. QUẢN
1 Button
- Khi bấm vào sẽ trở màn hình LÝ
"QUẢN LÝ"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh92


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Hiển thị: "QUẢN LÝ ĐẶT


LỊCH" như hình bên
2 Label + Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000
+ Cỡ chữ: 15px

- Hiển thị cứng "DANH SÁCH


LỊCH HẸN KHÁM"
3 Label + Kiểu chữ: Roboto (Bold)
+ Kích cỡ: 17px
+ Màu sắc: #000000

- Hiển thị tên module mà bệnh nhân


đã chọn:
+ Luồng TÌM KIẾM - Lấy theo tên
Module ở phần chọn Dịch vụ ưu
tiên
+ Luồng ĐẶT LỊCH THEO
4 Label
MODULE - Lấy tên module bệnh
nhân chọn
-------
+ Kiểu chữ: Roboto (Bold)
+ Kích cỡ: 13px
+ Màu sắc: #000000

Hiển thị cứng "Thành công" như


hình bên.
5 Label + Kiểu chữ: Roboto (Bold)
+ Kích cỡ: 13px
+ Màu sắc: #00AEA4

6 Label - Hiển thị tên của người được đặt


lịch
+ Lịch khám của
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Họ tên của người được đặt lịch
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Hiển thị tên của hồ sơ được chọn

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh93


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

tại màn hình "CHỌN HỒ SƠ"

- Hiển thị tên của người đang đăng


nhập vào tài khoản app
+ Hiển thị: "Người đặt lịch"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị: Họ tên của người được
7 Label
đặt lịch
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Hiển thị tên của người đang đăng
nhập vào tài khoản app

Hiển thị ngày giờ đặt lịch


+ Hiển thị "Ngày giờ đặt lịch"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Ngày/tháng/năm"
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
8 Label
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Ngày đặt lịch: hiển thị giờ -
ngày/tháng/năm hiện tại khi click
button "XÁC NHẬN" tại màn hình
"XÁC NHẬN ĐẶT LỊCH"

9 Label Hiển thị ngày giờ hẹn khám.


+ Hiển thị "Ngày giờ hẹn khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Ngày/tháng/năm"
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Ngày giờ hẹn khám: hiển thị giờ -

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh94


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

ngày/tháng/năm đã chọn tại màn


hình "CHỌN LỊCH KHÁM"

- Hiển thị giá tiền tổng như hình


bên:
+ "Tổng cộng":
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
10 Label
+ Giá tiền:
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện: hiển thị giá tiền tổng của
các gói khám được chọn

Hiển thị "Đặt lịch thành công" như


hình bên
11 Label > Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu sắc: #00AEA4
> Cỡ chữ: 11px

12 Đổi Button - Hiển thị "Đổi lịch" như hình bên Nhận biết lượt
lịch ( Luật "Đổi lịch" như luật hiện tại ở khám đã kích
màn hình "DANH SÁCH LỊCH hoạt tại đây.
HẸN) - Nếu null là lượt
khám chưa kích
+ Button: hoạt
> Kích thước: cao 20px - rộng 50px
Ngày đã đặt tại đây
> Màu sắc: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 1.5px
> Độ cong: 5px
+ "Đổi lịch":
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện:
TH1: Nếu nhân viên chưa kích hoạt
lượt khám tại bệnh viện
- Ngày và giờ đã đặt >= ngày và giờ
hiện tại: hiển thị màn hình "ĐỔI
LỊCH"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh95


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Ngày và giờ đã đặt < ngày và giờ


hiện tại: Hiển thị "POPUP ĐỔI
LỊCH"
TH2: Nếu
- Hiển thị nhân
"Hủy viên
lịch" nhưđã kích
hình bênhoạt
( Luật "Hủy lịch" như luật hiện tại ở màn
hình "DANH SÁCH LỊCH HẸN)

+ Button:
> Kích thước: cao 20px - rộng 50px Nhận biết lượt khám
> Màu sắc: #00AEA4 đã kích hoạt tại đây.
> Độ cong: 5px - Nếu null là lượt
+ "Hủy lịch": khám chưa kích hoạt
13 Hủy lịch Button > Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #FFFFFF
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện:
+ Nếu nhân viên chưa kích hoạt lượt khám
tại bệnh viện, hiển thị màn hình "HỦY
LỊCH"
+ Nếu nhân viên đã kích hoạt lượt khám A9.2.2
tại bệnh viện, hiển thị pop up như màn POPUP
hình 9.2 HỦY LỊCH

"- Hiển thị 4 tab Footer "Danh sách lịch


hẹn khám", "Lịch khám đang thực
hiện", "Lịch khám đã thực hiện" và
"Lịch khám đã hủy"
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu
#00AEA4, font chữ Roboto (Bold), cỡ chữ
Tab 15px
14
Footer + Tab còn lại có màu #000000, font chữ
Roboto (Regular), cỡ chữ 15px
- Sự kiện:
+ Giữ cứng phía dưới khi bệnh nhân thao
tác
+ Được phép chọn chuyển tab khác khi
thao tác trên màn hình"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh96


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.30: Màn hình “Lịch khám đang thực hiện”

Bảng 3.42: FSD – Tab “Lịch khám đang thực hiện”


NO NAME TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES

Hiển thị: Icon như hình


Sự kiện:
1 Button
- Khi bấm vào sẽ trở màn hình
"QUẢN LÝ"

2 Label - Hiển thị: "QUẢN LÝ ĐẶT


LỊCH" như hình bên
+ Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh97


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Cỡ chữ: 15px

- Hiển thị cứng "LỊCH KHÁM


ĐANG THỰC HIỆN"
3 Label + Kiểu chữ: Roboto (Bold)
+ Kích cỡ: 17px
+ Màu sắc: #000000

Hiển thị tên module được chọn tại


4 Label
màn hình

Hiển thị cứng "Thành công" như


hình bên.
5 Label + Kiểu chữ: Roboto (Bold)
+ Kích cỡ: 17px
+ Màu sắc: #00AEA4

- Hiển thị tên của người được đặt lịch


lấy ở màn hình "DANH SÁCH LỊCH
HẸN"
+ Lịch khám của
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
6 Label
+ Họ tên của người được đặt lịch
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Hiển thị tên của hồ sơ được chọn
tại màn hình "CHỌN HỒ SƠ"

7 Label - Hiển thị tên của người đang đăng


nhập vào tài khoản app
+ Hiển thị: "Người đặt lịch"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị: Họ tên của người được
đặt lịch
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh98
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Hiển thị tên của người đang đăng


nhập vào tài khoản app

Hiển thị ngày giờ đặt lịch


+ Hiển thị "Ngày giờ đặt lịch"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Ngày/tháng/năm"
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
8 Label
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Ngày đặt lịch: hiển thị giờ -
ngày/tháng/năm hiện tại khi click
button "XÁC NHẬN" tại màn hình
"XÁC NHẬN ĐẶT LỊCH"

Hiển thị ngày giờ hẹn khám.


+ Hiển thị "Ngày giờ hẹn khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Ngày/tháng/năm"
9 Label > Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Ngày giờ hẹn khám: hiển thị giờ -
ngày/tháng/năm đã chọn tại màn hình
"CHỌN LỊCH KHÁM"

10 Label - Hiển thị giá tiền tổng như hình bên:


+ "Tổng cộng":
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
+ Giá tiền:
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện: hiển thị giá tiền tổng của

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh99


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

các gói khám được chọn

- Hiển thị "Đang thực hiện khám"


nếu lượt khám ở tab "Lịch khám
đang thực hiện"
- Hiển thị "Đã thực hiện" nếu lượt
khám ở tab "Lịch khám đã thực
hiện"
11 Label
- Hiển thị "Đã hủy bởi bạn" nếu
lượt khám ở tab "Lịch khám đã
hủy"
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #00AEA4
> Cỡ chữ: 11px

Hiển thị cứng "Chi tiết"


> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #00AEA4 6. CHI TIẾT
> Cỡ chữ: 11px LƯỢT KHÁM
- Sự kiện:
Button hiển thị ở cả hai tab "Lịch
khám đang thực hiện" và "Lịch
khám đã thực hiện",

TH1: Nếu Lịch khám ở lưới "Lịch


khám đang thực hiện" -> Khi click
vào thì mở ra màn hình "CHI TIẾT
LƯỢT KHÁM"
12 Chi tiết Button
TH2:
+ Đối với Lịch khám ở lưới "Lịch 7.1.MÀN HÌNH
khám đã thực hiện" đối với lượt CHI TIẾT LƯỢT
khám ngoại trú -> Khi click vào thì KHÁM NỘI TRÚ
mở ra màn hình "CHI TIẾT LƯỢT
KHÁM"

+ Đối với Lịch khám ở lưới "Lịch


khám đã thực hiện" đối với lượt
khám nội trú -> Khi click vào thì mở
ra màn hình "CHI TIẾT LƯỢT
KHÁM NỘI TRÚ"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh100


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

"- Hiển thị 4 tab Footer "Danh sách


lịch hẹn khám", "Lịch khám đang
thực hiện", "Lịch khám đã thực
hiện" và "Lịch khám đã hủy"
+ Đang ở tab nào thì tab đó có màu
#00AEA4, font chữ Roboto (Bold),
Tab cỡ chữ 15px
13
Footer + Tab còn lại có màu #000000, font
chữ Roboto (Regular), cỡ chữ 15px
- Sự kiện:
+ Giữ cứng phía dưới khi bệnh nhân
thao tác
+ Được phép chọn chuyển tab khác
khi thao tác trên màn hình"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh101


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.31: Chi tiết màn hìnhn “Lịch khám đã thực hiện”

Bảng 3.43: FSD – Tab “Lịch khám đã thực hiện”


NO NAME TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES
Hiển thị: Icon như hình
Sự kiện:
1 Button
- Khi bấm vào sẽ trở màn hình
"QUẢN LÝ"
- Hiển thị: "QUẢN LÝ ĐẶT LỊCH"
như hình bên
2 Label + Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000
+ Cỡ chữ: 15px
3 - Hiển thị: avatar hiển thị như hình bên

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh102


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Hình tròn avatar:


> Kích thước: cao 100px - rộng 100px
> Màu hình tròn: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 5px
+ Chữ trong hình tròn
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu chữ: #000000
> Cỡ chữ: 40px
- Sự kiện: - Hiển thị chữ cái đầu tiên
trong tên và họ của bệnh nhân
- Hiển thị tên và ID của bệnh nhân tại
form "Thông tin bệnh nhân" tương
ứng với hồ sơ chọn đặt lịch tại màn
hình "CHỌN HỒ SƠ"

- LUẬT: hiển thị avatar


- Nếu bệnh nhân đã chụp ảnh và lưu
hình ảnh ở màn hình "Hồ sơ bệnh
nhân" -> link hình ảnh về màn hình
này và hiển thị

- Nếu bệnh nhân chưa cài đặt hình ảnh


ở màn hình "Hồ sơ bệnh nhân" -> hiển
thị chữ cái đầu tiên trong tên và họ của
bệnh nhân"
- Hiển thị tên của bác sĩ
+ Hiển thị "Bác sĩ"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị Họ tên của bác sĩ.
4 Label
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Hiển thị tên của bác sĩ được chọn ở
màn hình "CHỌN BÁC SĨ"
5 Label Hiển thị ngày khám.
+ Hiển thị "Ngày khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Ngày/tháng/năm"
> Kiểu chữ: Roboto (regular)

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh103


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

> Màu sắc: #000000


> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Ngày giờ hẹn khám: hiển thị
ngày/tháng/năm đã chọn tại màn hình
"CHỌN LỊCH KHÁM"
Hiển thị Giờ Khám
+ Hiển thị "Giờ khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Giờ"
6
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Giờ khám: hiển thị giờ đã chọn tại
màn hình "CHỌN LỊCH KHÁM"
Hiển thị cứng "Tên loại khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
7 Label
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
Hiển thị "Tên loại khám" lấy theo tên
chỉ định mà bệnh nhân chọn
7.1 Label > Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
Hiển thị cứng "Số phòng"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
8 Label
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
Hiển thị "Số phòng" tại form ?
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
8.1 Label
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
Hiển thị cứng "Trạng thái"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
9 Label
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
9.1 Label Hiển thị trạng thái "Đang chờ" lấy
theo cột "Trạng thái" tại form "Chỉ
định khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh104
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

> Cõ chữ: 13px


Hiển thị "Báo cáo kết quả KCB"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #FFFFFF
> Cõ chữ: 13px
Sự kiện:
- Nếu lượt khám nằm ở Tab "Lịch
Báo cáo
khám đang thực hiện" set màu mờ
kết quả
10 Button "Kết quả khám chữa bệnh, không
khám
cho click vào.
chữa bệnh
- Nếu lượt khám nằm ở Tab "Lịch
khám đã thực hiện" đối với lượt khám
ngoại trú, thì khi click vào mở ra màn
hình "Kết quả khám chữa bệnh" như
tại luồng "HỒ SƠ Y TẾ"
Hiển thị "Đơn thuốc ra viện"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #FFFFFF
> Cõ chữ: 13px
Sự kiện:
- Nếu lượt khám nằm ở Tab "Lịch
Đơn thuốc khám đang thực hiện" set màu mờ
Button
ra viện "Đơn thuốc ra viện", không cho click
vào.

- Nếu lượt khám nằm ở Tab "Lịch


khám đã thực hiện" thì khi click vào
mở ra màn hình "Đơn thuốc ra viện"
11 như tại luồng "HỒ SƠ Y TẾ"
12 Chọn xem Button Hiển thị "Chọn xem lượt khám khác
lượt khám "
khác > Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #FFFFFF
> Cõ chữ: 13px
Sự kiện:
- Nếu lượt khám nằm ở Tab "Lịch
khám đang thực hiện" set màu mờ
"Chọn xem lượt khám khác", không
cho click vào.

- Nếu lượt khám nằm ở Tab "Lịch


khám đã thực hiện" thì khi click vào
mở ra màn hình "Chọn xem lượt
khám khác" như tại luồng "HỒ SƠ Y
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh105
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

TẾ"

Hình 3.32: Màn hình chi tiết lượt khám nội trú

Bảng 3.44: FSD – Chi tiết lượt khám nội trú


NO NAME TYPE DESCRIPTION DATABASE NOTES
Hiển thị: Icon như hình
Sự kiện:
1 Button
- Khi bấm vào sẽ trở màn hình "QUẢN
LÝ"
2 Label - Hiển thị: "QUẢN LÝ ĐẶT LỊCH" như
hình bên
+ Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh106


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Cỡ chữ: 15px
- Hiển thị: avatar hiển thị như hình bên
+ Hình tròn avatar:
> Kích thước: cao 100px - rộng 100px
> Màu hình tròn: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 5px
+ Chữ trong hình tròn
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu chữ: #000000
> Cỡ chữ: 40px
- Sự kiện: - Hiển thị chữ cái đầu tiên trong
tên và họ của bệnh nhân
- Hiển thị tên và ID của bệnh nhân tại form
3
"Thông tin bệnh nhân" tương ứng với hồ
sơ chọn đặt lịch tại màn hình "CHỌN HỒ
SƠ"

- LUẬT: hiển thị avatar


- Nếu bệnh nhân đã chụp ảnh và lưu hình
ảnh ở màn hình "Hồ sơ bệnh nhân" ->
link hình ảnh về màn hình này và hiển thị

- Nếu bệnh nhân chưa cài đặt hình ảnh ở


màn hình "Hồ sơ bệnh nhân" -> hiển thị
chữ cái đầu tiên trong tên và họ của bệnh
nhân"
"- Hiển thị tên của bác sĩ
+ Hiển thị ""Bác sĩ""
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị Họ tên của bác sĩ.
4 Label
> Kiểu chữ: Roboto (regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Hiển thị tên của bác sĩ được chọn ở màn
hình ""CHỌN BÁC SĨ"""
5 Label Hiển thị ngày khám.
+ Hiển thị "Ngày khám"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
+ Hiển thị "Ngày/tháng/năm"
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh107
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

> Kiểu chữ: Roboto (regular)


> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Ngày giờ hẹn khám: hiển thị
ngày/tháng/năm đã chọn tại màn hình
"CHỌN LỊCH KHÁM"
- Hiển thị tên của lượt khám là "Điều trị
nội trú"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
> Cõ chữ: 13px
6 Label
- Sự kiện:
+ Hiển thị tên lượt khám là "Điều trị nội
trú" nếu ID_ bệnh nhân của lượt khám
tương ứng thuộc form "Danh sách bệnh
nhân nhập viện nội trú"
Set mờ phần "Báo cáo kết quả khám
chữa bệnh", "Đơn thuốc ra viện" và
"Chọn xem lượt khám khác"
và hiển thị text "Bạn sẽ được xem kết quả
của đợt điều trị nội trú tại viện trong
vòng 24h sau khi xuất viện bạn nhé!"
> Kiểu chữ: Roboto (medium)
> Màu sắc: #000000
7 Label > Cõ chữ: 13px
Sự kiện:
- Set mờ. không cho thao tác
- Sau khi BN xuất viện, trong vòng 24h ->
bỏ set mờ, cho phép bệnh nhân thao tác
xem:
+ "Báo cáo kết quả khám chữa bệnh"
+ "Đơn thuốc ra viện"
+ "Chọn xem lượt khám khác"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh108


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hình 3.34: Màn hình chi tiết “Danh sách lịch hẹn”

Bảng 3.45: FSD - chi tiết “Danh sách lịch hẹn khám”
BACK - DATABAS
NO NAME TYPE FRONT - END Notes
END E

1 Button - Hiển thị: cứng mũi tên 2. TAB A8.


như hình "DS LỊCH DANH
+ Kích thước: cao 22px - HẸN SÁCH
rộng 10px KHÁM" ĐẶT
+ Màu sắc: #000000 LỊCH
- Sự kiện: Khi click vào thì
sẽ trở về qua màn hình
"DANH SÁCH ĐẶT

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh109


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

LỊCH"

- Hiển thị: "DANH SÁCH


ĐẶT LỊCH" như hình bên
+ Kiểu chữ: Roboto
2 Label
(medium)
+ Màu sắc: #000000 (70%)
+ Cỡ chữ: 11px

- Hiển thị: "LỊCH KHÁM


CHÍNH THỨC" như hình
bên
3 Label
+ Kiểu chữ: Roboto (bold)
+ Màu sắc: #000000
+ Cỡ chữ: 15px

- Hiển thị: avatar hiển thị


như hình bên
+ Hình tròn avatar:
> Kích thước: cao 100px -
rộng 100px
> Màu hình tròn: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
4 Avatar > Độ dày viền: 5px
+ Chữ trong hình tròn
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu chữ: #000000
> Cỡ chữ: 40px
- Sự kiện: Hiển thị chữ cái
đầu tiên trong tên và họ
của bệnh nhân

5 Label - Hiển thị người đặt lịch, A5.


ngày khám và bác sĩ đã CHỌN
được lưu ở màn hình Người đặt HỒ SƠ
"Danh sách đặt lịch"
+ "Người đặt lịch" & Ngày và giờ
"Ngày khám" & "Bác sĩ" đặt

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh110


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

> Kiểu chữ: Roboto


(medium)
> Màu sắc: #00AEA4
> Cõ chữ: 13px
+ Họ tên người đặt lịch &
ngày/tháng/năm & Họ
tên bác sĩ
> Kiểu chữ: Roboto
(regular)
> Màu sắc: #00AEA4
> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Người đặt lịch: hiển thị
hồ sơ được chọn tại màn
hình "CHỌN HỒ SƠ"
+ Ngày khám: hiển thị giờ
- ngày/tháng/năm đã chọn
tại màn hình "CHỌN LỊCH
KHÁM"
+ Bác sĩ: chỉ hiển thị khi
người dùng chọn dịch vụ
tại viện:
> Nếu người dùng chọn
bác sĩ: hiển thị như hình A7.
bên CHỌN
> Nếu người dùng không BÁC SĨ &
chọn bác sĩ: hiển thị trống Bác sĩ (nếu LỊCH
tên bác sĩ có) KHÁM

6 Label - Hiển thị địa chỉ đã được Địa chỉ (nếu A7.
lưu ở màn hình "Danh sách chọn tại nhà) CHỌN
đặt lịch" BÁC SĨ &
+ "Địa chỉ": LỊCH
> Kiểu chữ: Roboto KHÁM
(medium)
> Màu sắc: #00AEA4
> Cõ chữ: 13px
+ Số nhà - tên đường -
phường - quận - thành phố:

> Kiểu chữ: Roboto


(regular)

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh111


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

> Màu sắc: #00AEA4


> Cỡ chữ: 13px
- Sự kiện:
+ Hiển thị địa chỉ được
chọn tại màn hình chọn
lịch khám
+ Hiển thị địa chỉ theo luật
word wrap với kích thước:
cao 60px - rộng 235px
+ Chỉ hiển thị khi người
dùng chọn dịch vụ tại nhà

- Hiển thị các gói khám và A8.


chỉ định đã được lưu ở màn DANH
hình "Danh sách đặt lịch" Lời khuyên SÁCH
+ Tên gói khám: gói khám lấy ĐẶT
> Kiểu chữ: Roboto (bold) tại đây LỊCH
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
+ "Lời khuyên":
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu sắc: #909090
> Cỡ chữ: 9px
+ Lời khuyên đính kèm:
> Kiểu chữ: Roboto
(regular)
> Màu sắc: #909090
7 Label
> Cỡ chữ: 9px
+ Các chỉ định:
> Kiểu chữ: Roboto
(regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện:
+ Hiển thị các gói khám và
chỉ định đã được xác nhận
tại màn hình "DANH
SÁCH ĐẶT LỊCH"
+ Hiển thị gói khám được
chọn ưu tiên ở màn hình
"CHỌN DỊCH VỤ ƯU
TIÊN" lên đầu tiên

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh112


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

Hiển thị mã QR code như


QR hình bên. LUẬT QR
8
Code Luật hiển thị mã QR code CODE
như task 108/01

- Hiển thị: Mã code


+ Font chữ: Roboto (Bold) Lấy mã code
9 Label
+ Kích thước: 13px tại đây
+ Màu chữ: #000000

- Hiển thị: "Quý khách có


thể quét mã này ở bot
checkin tự động để làm
thủ tục nhanh hơn"
+ Font chữ: Roboto (Bold)
10 Label + Kích thước: 11px
+ Màu sắc: #00AEA4
- Sự kiện:
FE1: chỉ hiển thị đối với
trường hợp đặt dịch vụ tại
viện

- Hiển thị cứng


"CẢM ƠN QUÝ KHÁCH
ĐÃ ĐẶT LỊCH KHÁM!
Thời gian chờ khám
không quá 1h kể từ khi
nộp hồ sơ tại phòng
khám.
11 Label
Vui lòng đến trước khung
giờ hẹn 15ph để làm thủ
tục " như hình bên:

+ Kiểu chữ: Roboto (bold)


+ Màu sắc: #00AEA4
+ Cỡ chữ: 11px

12 - Hiển thị giá tiền tổng như


hình bên:
+ "Tổng cộng":
> Kiểu chữ: Roboto (bold)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh113
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

+ Giá tiền:
> Kiểu chữ: Roboto
(regular)
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện: hiển thị giá tiền
tổng của các gói khám
được chọn

- Hiển thị "Đổi lịch" như Nhận biết


hình bên lượt khám
( Luật "Đổi lịch" như luật đã kích
hiện tại ở màn hình hoạt tại
"DANH SÁCH LỊCH đây.
HẸN) - Nếu null
là lượt
+ Button: khám chưa
> Kích thước: cao 20px - kích hoạt
rộng 50px
> Màu sắc: #FFFFFF
> Màu viền: #00AEA4
> Độ dày viền: 1.5px
> Độ cong: 5px
+ "Đổi lịch":
> Kiểu chữ: Roboto
Đổi
13 Button (regular)
lịch
> Màu sắc: #000000
> Cỡ chữ: 11px
- Sự kiện:
TH1: Nếu nhân viên chưa Ngày đã
kích hoạt lượt khám tại đặt tại đây
bệnh viện
- Ngày và giờ đã đặt >=
ngày và giờ hiện tại: hiển
thị màn hình "ĐỔI LỊCH"
- Ngày và giờ đã đặt <
ngày và giờ hiện tại: Hiển
thị "POPUP ĐỔI LỊCH"
TH2: Nếu nhân viên đã
kích hoạt lượt khám tại
bệnh viện, hiển thị
"POPUP ĐỔI LỊCH"

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh114


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

- Hiển thị "Hủy lịch" như Nhận biết


hình bên lượt khám
( Luật "Hủy lịch" như luật đã kích
hiện tại ở màn hình hoạt tại
"DANH SÁCH LỊCH đây.
HẸN) - Nếu null
là lượt A9.2.1.
+ Button: khám chưa HỦY
> Kích thước: cao 20px - kích hoạt LỊCH
rộng 50px
> Màu sắc: #00AEA4
> Độ cong: 5px
Hủy + "Hủy lịch":
14 Button
lịch > Kiểu chữ: Roboto
(regular)
> Màu sắc: #FFFFFF
> Cỡ chữ: 11px A9.2.2
- Sự kiện: POPUP
+ Nếu nhân viên chưa kích HỦY LỊCH
hoạt lượt khám tại bệnh
viện, hiển thị màn hình
"HỦY LỊCH"
+ Nếu nhân viên đã kích A9.2.2
hoạt lượt khám tại bệnh POPUP
viện, hiển thị pop up như HỦY
màn hình 9.2 LỊCH

Hiển thị "Thanh toán"


như hình bên
> Kiểu chữ: Roboto
(regular)
Thanh > Màu sắc: #FFFFFF
15 Button
toán > Cỡ chữ: 11px
Sự kiện:
Khi click vào sẽ lấy luật
của task DA108/11 của
Thanh toán

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh115


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC


4.1. Về ứng dụng
4.1.1.Ưu điểm của ứng dụng

Ứng dụng cơ bản đã giải quyết được mục đích ban đầu đặt ra là xây dựng App
Mobible  “Quản lý mối quan hệ bệnh nhân và phân quyền người thân trên app” của
Khoa Nhi –Bệnh viện Gia đình giúp cho người thân có thể đặt lịch, theo dõi, quản lý
được lịch khám, trạng thái lịch khám và sức khỏe của người thân trong gia đình thông
qua App

4.1.2. Nhược điểm của ứng dụng


Vẫn còn nhiều hạn chế về mặt tính năng, cần thêm nhiều thời gian để xây dựng và
hoàn thiện ứng dụng.
4.2. Về bản thân
Qua việc nghiên cứu và thực hiện báo cáo tốt nghiệp, bản thân em đã đạt được
một số kiến thức và rút ra kinh nghiệm:

- Nhìn nhận, đánh giá lượng kiến thức trong quá trình học tập và tích lũy tại
trường, từ đó phát hiện được những thiếu sót của bản thân và không ngừng tiếp
thu, trau dồi và tích lũy thêm kiến thức.
- Tham gia thực tế vào dự án đã giúp em cải thiện những kiến thức, kĩ năng như
phân tích, dự toán,… nâng cao nghiệp vụ cũng như biết cách sử dụng các công cụ
trong quá trình thực hiện dự án
- Thực tập tại Bệnh viện Đa Khoa Gia đình , bản thân em đã học tập và tiếp xúc
trực tiếp với văn hóa công ty, học được rất nhiều điều để chuẩn bị tốt cho bài báo
cáo cũng như hành trang sau khi ra trường.

Do những hạn chế về mặt thời gian, kinh nghiệm và một số nghiệp vụ đặc thù nên
bài báo cáo còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của
thầy cô để có thể hoàn thiện và phát triển bản thân hơn trên con đường trở thành một
Business analyst chuyên nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn !

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh116


PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ VÀ PHÂN QUYỀN CHO APP FAMILY

HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI


Hiện tại ứng dụng chỉ dừng lại ở mức đơn giản, người dùng chỉ xem, theo dõi việc
đặt lịch, hủy lịch, xem toa thuốc, thay đổi thông tin của bản thân và người thân của
mình khi được phân quyền. Trong tương lai, khi phát triển hơn nữa App mobile có thể
tối ưu quy trình hơn nữa. Ngoài ra, thêm nhiều chức năng hơn để đáp ứng nhu cầu của
người dùng.

MIS_44K21.2_Lê Dương Phương Anh117

You might also like