You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO KẾT THÚC MÔN HỌC

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH XÀ PHÒNG THẢO


DƯỢC HERB BEE

Môn học: Khởi nghiệp


Giảng viên hướng dẫn: TRẦN KIM ĐÍNH
Nhóm thực hiện: HERB BEES
Lớp học phần: 22DXN1D

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03 NĂM 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO KẾT THÚC MÔN HỌC

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT & KINH DOANH XÀ


PHÒNG THẢO DƯỢC HERB BEES

Môn học: Khởi nghiệp


Giảng viên hướng dẫn: TRẦN KIM ĐÍNH
Nhóm thực hiện: HERB BEES
Lớp học phần: 22DXN1D

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03 NĂM 2023

BM-ChT-11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRUNG TÂM KHẢO THÍ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023

PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO


Môn thi: Khởi nghiệp Lớp học phần: 22DXN1D
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Trịnh Hoàng Ánh Tham gia đóng góp: 100%
2. Trần Huyền Giang Tham gia đóng góp: 100%
3. Trịnh Hoàng Ngân Tham gia đóng góp: 100%
4. Trần Thị Anh Thư Tham gia đóng góp: 100%
5. Nguyễn Trần Lan Vy Tham gia đóng góp: 100%
6. Thạch Hoàng Yến Tham gia đóng góp: 100%

Ngày thi: Phòng thi:


Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên:

Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của môn học):
Điểm tối Điểm đạt
Tiêu chí (theo CĐR HP) Đánh giá của GV
đa được
Cấu trúc của báo cáo 1.5

Nội dung
- Các nội dung thành phần 3
- Lập luận 3
- Kết luận 0.5
Trình bày 2
TỔNG ĐIỂM 10

Giảng viên chấm thi


(ký, ghi rõ họ tên)

Trần Kim Đính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................iii

MỤC LỤC...................................................................................................................iv

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................1

1.1. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh.....................................................................................2

1.2. Quy mô dự án................................................................................................................... 2

1.3. Tính pháp lý của dự án.....................................................................................................2

1.4. Vị trí của dự án................................................................................................................. 5

1.5. Mô tả bối cảnh kinh doanh...............................................................................................6

1.5.1. Phân tích yếu tố vĩ mô...............................................................................................6

1.5.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh......................................................................................8

PHẦN 2: NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP..............................................10

2.2. Kế hoạch Marketing.......................................................................................................10

2.2.1. Kế hoạch sản phẩm..................................................................................................11

2.2.2. Kế hoạch giá............................................................................................................11

2.2.3. Kế hoạch phân phối.................................................................................................11

2.2.4. Kế hoạch xúc tiến hổn hợp......................................................................................13

2.3. Kế hoạch sản xuất và vận hành.......................................................................................13

2.4. Kế hoạch Tài chính.........................................................................................................15

2.4.1 Thông số cơ bản...........................................................................................................15

2.5. Kế hoạch nhân sự...........................................................................................................13

2.6. Quản trị rủi ro..............................................................................................................13

2.8. Hiệu quả kinh tế xã hội và tác động của dự án...............................................................14

2.7. Triển khai dự án...........................................................................................................16

KẾT LUẬN................................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................14
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Hiện nay, tình trạng môi trường khói bụi kết hợp với yếu tố khí hậu nhiệt đới nóng
ẩm đặc trưng của Việt Nam đã tạo môi trường phù hợp cho nhiều loại bệnh ngoài da
như nấm da, rôm sảy (thường là vùng da ở ngực, lưng, trán, nách, bẹn và chủ yếu gặp
ở trẻ em), viêm da mủ,... phát triển. Các bệnh lý về da như trên sẽ làm mất thẩm mỹ và
gây khó chịu cho người mắc phải.
Chính vì muốn đáp ứng nhu cầu thị trường – một loại sản phẩm có khả năng ngăn
ngừa và trị mụn cũng như các bệnh ngoài da từ dược liệu thiên nhiên đem lại hiệu quả
cao, ít kích ứng, có lợi cho da và thân thiện với môi trường. Nhóm đã nghiên cứu kết
hợp ba loại dược liệu có khả năng kháng khuẩn, giảm viêm tốt hiện nay: khổ qua, sài
đất, kim ngân. Dịch chiết từ 3 loại dược liệu trên phối hợp tá dược theo tỷ lệ của các
bài thuốc y học cổ truyền trong nước và nước ngoài uy tín với các thao tác cân đong,
hòa tan, khuấy trộn đồng nhất và xử lý bao bì đóng gói để kiểm nghiệm bán thành
phẩm sau đó đó gói bao bì cấp 1, tiếp tục kiểm nghiệm thành phẩm để chính thức đóng
gói bao bì cho ra sản phẩm cuối cùng là xà phòng thảo dược HERB BEES.
Song song với đó, hiện nay con người đang hướng đến các dòng sản phẩm thân
thiện với môi trường, an toàn cho cơ thể có bản chất từ thiên nhiên. Với tính tiện dụng,
lành tính và an toàn thì việc sử dụng xà phòng tắm và muối tắm có nguồn gốc từ dược
liệu thiên nhiên là giải pháp được nhiều người lựa chọn tin dùng để phòng ngừa, điều
trị các vấn đề về mụn trên cơ thể. Đặc biệt, xà phòng thảo dược HERB BEES còn là
một sản phẩm trị mụn an toàn trên da của mọi lứa tuổi đặc biệt ở trẻ em và những
người mẩn cảm với xà phòng hóa học.
Đối tượng khách hàng là những người đang gặp các vấn đề về da như rôm sảy, dị
ứng, mụn nhọt,... đặc biệt là những người mẫn cảm, dị ứng với các sản phẩm sữa tắm
tổng hợp. Sản phẩm sẽ được phân phối trực tiếp qua các kênh thương mại điện tử:
Shopee, Lazada,.. và gián tiếp qua Lotte mart, Familymart,... với 2 mức giá là 150.000
VNĐ - chai 200ml và 250.000 VNĐ - chai 500ml.
Dự kiến, sau 1 năm dự án sẽ mang lại mức lợi nhuận là 3 tỉ đồng, sau 2 năm lợi
nhuận sẽ 6 tỉ đồng.
Dự án cũng mang lại những đóng góp, tác động của ý tưởng/kế hoạch cho môi
trường, xã hội và đặc biệt cho cộng đồng như sau:

1
- Về xã hội: Dự án đáp ứng được mục tiêu số 3 (cuộc sống khỏe mạnh) và mục
tiêu số 12 (tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm) trong Mục tiêu Phát triển bền
vững của Liên hợp quốc.
- Về kinh tế: Dự án mang lại nguồn thu nhập cho người dân khi trồng các dược
liệu như mướp đắng, sài đất, kim ngân hoa.
- Về môi trường: Tái sản xuất và sử dụng các đồ dùng bằng nhựa, giảm thiểu sự ô
nhiễm môi trường.

1.1. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh


- Tên dự án: SẢN XUẤT & KINH DOAN XÀ PHÒNG THẢO DƯỢC HERB
BEES
- Lĩnh vực thực hiện: Sản xuất - thương mại sản phẩm
- Mô hình doanh nghiệp sẽ thành lập: Công ty TNHH
1.2. Quy mô dự án
● Vốn điều lệ: 500.000.000
● Chủ sở hữu: 600.000.000 VNĐ
● Tổng vốn đầu tư: 1.200.000.000 VNĐ
− Vốn chủ: 600.000.000 VNĐ – 50%
− Vốn vay: 600.000.000 VNĐ – 50%
1.3. Tính pháp lý của dự án
Xà phòng tắm là một sản phẩm mỹ phẩm theo phân nhóm sản phẩm. Đối với sản
phẩm mỹ phẩm trước khi lưu thông trên thị trường bắt buộc phải làm thủ tục công bố
(Căn cứ theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BYT ban hành ngày 25 tháng 1 năm
2011 về quản lý mỹ phẩm). Việc cơ quan nhà nước yêu cầu tổ chức chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra thị trường phải làm thủ tục xin giấy phép công bố mỹ phẩm nhằm
quản lý có hệ thống sản phẩm mỹ phẩm. Tránh các hành vi cạnh tranh không lành
mạnh và bảo đảm lợi ích của người tiêu dùng.
a. Điều kiện kinh doanh
Đối với cá nhân hay tổ chức đứng tên hồ cơ công bố mỹ phẩm phải có chứng
nhận đăng ký kinh doanh. Yêu cầu về hồ sơ bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư (bản công chứng)
kèm theo đĩa mềm các dữ liệu công bố.

2
- Ngôn ngữ trình bày trong bản công bố rõ ràng cụ thể có thể viết bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh.
- Mỗi sản phẩm, mỹ phẩm cần có 03 bản công bố
Các sản phẩm mỹ phẩm được phép công bố trong cùng một bản phải được đóng
gói dưới tên chung và được phép công bố trong cùng một bản phải được đóng gói dưới
tên chung và được bán dưới dạng một sản phẩm. Còn với các sản phẩm tương tự nhau
nhưng màu sắc khác nhau được đóng gói chung trong cùng một bao gói như một đơn
vị gói. Với các dạng khác sẽ được cục quản lý kiểm định cụ thể dự và quyết định của
ủy ban mỹ phẩm ASEAN.
- Cần báo lại ngay khi có thay đổi về các nội dung đang được công bố tổ chức.
Số tiếp nhận hồ sơ đối với mỗi bản công bố tiêu chuẩn có giá trị thời hạn 3 năm. Theo
đó, các cá nhân phải tiến hàng công bố lại ít nhất 01 tháng trước khi số tiếp nhận hồ sơ
công bố hết hạn.
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Điều kiện về nhân sự
Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong
các chuyên ngành sau: hóa học, sinh học, dược học hoặc chuyên ngành khác có liên
quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Điều kiện về cơ sở vật chất
+ Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền
sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
+ Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách
biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản
các chất dễ cháy nổ, csc chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu
hồi và bị trả lại.
- Có hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu
chuẩn chất lượng của nhà sản xuất. Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải
đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm:

3
Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành
phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm.
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài
liệu sau:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, sơ đồ mặt bằng và
thiết kế của cơ sở sản xuất, danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất
b. Chính sách ưu đãi
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, tổng
doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng) theo quy định của Luật Hỗ
trợ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Luật số 04/2017/QH14) sẽ được nhà nước hỗ trợ các
khoản sau:
- Hỗ trợ tiếp cận tín dụng (Điều 8, mục 1, chương II)
- Được cấp bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ
(Điều 9, mục 1, chương II)
- Hỗ trợ thuế, kế toán (Điều 10, mục 1, chương II)
- Hỗ trợ mặt bằng sản xuất (Điều 11, mục 1, chương II)
- Hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung (Điều
12, mục 1, chương II)
- Hỗ trợ mở rộng thị trường (Điều 13, mục 1, chương II)
- Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý (Điều 14, mục 1, chương II)
- Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực (Điều 15, mục 1, chương II)
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 05
năm và không có sự chào bán chứng khoán nào cho công ty cổ phần sẽ được hỗ trợ các
nội dung sau:
Theo Điều 17, mục 2, chương II
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ và chuyển giao;
- Hỗ trợ sử dụng thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật;
- Hỗ trợ tham gia cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung;
- Hướng dẫn kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ và mô hình kinh doanh
mới;

4
- Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu về xây dựng và phát triển sản phẩm; thu hút
đầu tư; tư vấn sở hữu trí tuệ ; thực hiện thủ tục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo
lường chất lượng;
- Hỗ trợ thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối các mạng lưới khởi
nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
- Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, khai
thác và phát triển sở hữu trí tuệ;
- Trong từng thời kỳ, Chính phủ quyết định chính sách cấp bù lãi suất đối với khoản
vay của doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Việc cấp bù lãi suất được
thực hiện thông qua các tổ chức tín dụng
c. Chính sách hạn chế
- Hiện tại, doanh nghiệp HERB BEES sản xuất với quy mô nhỏ, chưa thật sự cung
cấp sản phẩm một cách rộng rãi ở ngoài thị trường nên các chính sách hạn chế
không ảnh hưởng nhiều trong các khâu sản xuất và xây dựng hình ảnh thương
hiệu.
- Với một doanh nghiệp còn trẻ với quy mô sản xuất nhỏ thì công nghệ hiện đại với
năng suất hoạt động chưa cao như các doanh nghiệp lớn hiện nay thì chưa hiện
diện.
d. Giải pháp xử lý các vấn đề pháp lý
Ở các bước chuẩn bị ban đầu, HERB BEES đáp ứng đa số các điều kiện pháp lý
để có thể trở thành một doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Cơ sở vật
chất nơi sản xuất sản phẩm ở phòng thí nghiệm của bộ môn Dược liệu – trường Đại
học Nguyễn Tất Thành đạt chuẩn 4 sao do Tổ chức QS (Quacquarelli Symonds) Anh
quốc thực hiện đảm bảo được các thiết bị máy móc hiện đại giúp trang bị sản phẩm
một cách kỹ lưỡng nhất để đến tay người tiêu dùng một sản phẩm an toàn và chất
lượng cao. Ngoài ra, HERB BEES còn được hỗ trợ từ nhà nước với chính sách ưu đãi
của doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo điều kiện trong công cuộc phát triển doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nếu có xảy ra bất kì vấn đề liên quan đến pháp lý thì các bộ phận của doanh
nghiệp sẽ tiến hành xem xét và tìm hướng giải quyết nhanh nhất có thể đảm bảo công
ty vẫn hoạt động bình thường.
1.4. Vị trí của dự án

5
Hiện tại nhóm sản xuất với quy mô nhỏ, chưa tiến hành tung sản phẩm ra thị
trường nên nhóm quyết định chọn vị trí doanh nghiệp hiện tại ở phòng thí nghiệm của
bộ môn Dược liệu của trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
- Địa chỉ: 300A Nguyễn Tất Thành, phường 18, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
- Diện tích phòng thí nghiệm: 50m2
Môi trường xung quanh: quận 4 giáp với các quận 1,7 gần trung tâm thành phố Hồ Chí
Minh, tạo điều kiện trong việc giao thường qua lại với quận 1 và quận 7.

Hình 1. Vị trí doanh nghiệp


- Thuận lợi: doanh nghiệp không cần tốn nhiều chi phí trong việc gia công sản
xuất, chi phí thuê mặt bằng. Vị trí doanh nghiệp gần trung tâm thành phố sẽ dễ
dàng phân phối, và tiêu thụ sản phẩm, dễ quản lý hàng hóa.
1.5. Mô tả bối cảnh kinh doanh
1.5.1. Phân tích yếu tố vĩ mô
Yếu tố Nội dung Chỉ ra (Cơ hội/thách thức)
Văn hóa - Kết quả Tổng điều tra dân số năm 2020 Có đa dạng khách hàng,
– Xã hội (TĐT) do Tổng Cục Thống kê thực hiện cho khách hàng quan tâm đến sức
thấy, dân số Việt Nam đã đạt khoảng 97,58 khỏe sẽ ngày càng gia tăng,
triệu người. Trong đó thành thị chiếm 36,8% dễ dàng tiếp cận khách hàng,
và 63,2% là nông thôn. khả năng mở rộng được quy
- Giai đoạn 2026-2039, Việt Nam vẫn trong mô thị trường cao
thời kỳ cơ cấu dân số vàng nhưng tỷ trọng
dân số từ 65 tuổi trở lên đã tăng và đạt trên
10%. Năm 2026, Việt Nam sẽ bước vào thời
kỳ dân số già. Dự báo, thời kỳ dân số già sẽ
kéo dài trong 28 năm (giai đoạn 2026-2054),
tương ứng với tỷ trọng dân số từ 65 tuổi trở
lên chiếm từ 10,2% đến 19,9%. Sau đó là thời
kỳ cơ cấu dân số rất già (giai đoạn 2055-
6
2069) tương ứng với tỷ trọng dân số từ 65
tuổi trở lên chiếm từ 20% đến dưới 29,9%.
- Theo dự báo dân số, đến năm 2030, Việt
Nam sẽ có khoảng 50% dân số sống ở khu
vực thành thị; đến năm 2069, tỷ lệ dân số
sống ở khu vực thành thị chiếm 64,8%.

- Thói quen tiêu dùng của người Việt Nam


hiện nay là ngon - bổ - rẻ. Phúc lợi xã hội Người tiêu dùng có ý thức
tăng, ý thức về việc bảo vệ sức khỏe chính hơn về việc bảo vệ sức khỏe,
mình, người thân được nâng cao, an toàn vệ quan tâm đến các sản phẩm
sinh thực phẩm cũng ngày càng được chú healthy, ý thức đánh giá và
trọng. sàng lọc sản phẩm ngày càng
- Với nhịp sống hối hả và phong cách sống tăng. Với việc tạo phương
hiện đại hơn cũng như trình độ dân trí ngày châm 100% thành phần tự
càng cao, người tiêu dùng không chỉ quan nhiên, Star Kombucha có thể
tâm đến chất lượng, hương vị mà còn quan thuyết phục các khách hàng
tâm đến khả năng sử dụng nhanh cũng như khó tính một cách dễ dàng
tác dụng cho sức khỏe.
- Một nghiên cứu của Asia Panel cho thấy
người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt ở các
thành phố lớn, đang có xu hướng sử dụng các
loại nước giải khát bổ dưỡng có nguồn gốc từ
thiên nhiên như sữa, các sản phẩm từ sữa,
sinh tố, nước trái cây, nước khoáng,..
Kinh tế - Đổi mới kinh tế và chính trị từ năm 1986 đã Thu nhập trung bình tăng, thị
thúc đẩy phát triển kinh tế, nhanh chóng đưa hiếu người tiêu dùng tăng,
Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhu cầu tăng lên, thị trường
nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập được mở rộng hơn
trung bình thấp. Từ 2002 đến 2018, GDP đầu
người tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm
2019, với hơn 45 triệu người thoát nghèo. Tỉ
lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn
dưới 6% (3,2 USD/ngày theo sức mua ngang
giá). Người dân sẽ dè dặt và cắt
- Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế giảm hơn trong việc chi tiêu
Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức
chống chịu đáng kể. Tăng trưởng GDP ước
đạt 2,9% năm 2020. Việt Nam là một trong
số ít quốc gia trên thế giới tăng trưởng kinh tế
dương, nhưng đại dịch đã để lại những tác
động dài hạn đối với các hộ gia đình - thu
nhập của khoảng 45% hộ gia đình được khảo
sát giảm trong tháng 1 năm 2021 so với tháng
1 năm 2020

7
Công - Các doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt Làm tăng năng suất và chất
nghệ với cơ hội chuyển mình từ cuộc cách mạng lượng sản phẩm, làm đa dạng
công nghệ 4.0 và những lợi ích to lớn của hội mặt hang
nhập toàn cầu. Mở rộng quy mô bán hàng
- Trên thực tế, người Việt đã truy cập internet => dễ dàng tiếp cận khách
và mua sắm trực tuyến nhiều hơn trong hang
những năm qua. Theo khảo sát của Nielsen, Công nghệ mới sẽ đi kèm với
trong 66% người Việt truy cập internet trong vốn đầu tư cao, đồng thời các
năm 2019, có đến 98% trong số họ đã mua đối thủ cạnh tranh có vốn
hàng trực tuyến. Kênh mua sắm trực tuyến mạnh sẽ mạnh dạn đầu tư vào
của khách hàng ngày càng đa dạng hơn nhờ máy móc thiết bị.
sự đóng góp của thương mại điện tử (68%),
mạng xã hội (51%) và thương mại di động
(41%).
Điều - Việt Nam là nước nông nghiệp có diện tích Nguồn nguyên liệu dồi dào
kiện tự đất liền là 331.114 km2. Phần lớn đất nước là
nhiên đồi núi, với diện tích đất bằng phẳng chỉ
chiếm khoảng 20%. Đặc điểm địa hình chủ
yếu ở phía bắc là cao nguyên và đồng bằng
sông Hồng và phía nam bao gồm núi trung
tâm, vùng trũng ven biển và đồng bằng sông Cung cấp nguồn nước dồi
Cửu Long. dào cùng nguyên liệu tự
- Việt Nam là 1 trong 15 nước trên thế giới có nhiên vô cùng phong phú.
trong bản đồ dược liệu từ xa xưa bởi có Khí hậu Việt Nam cũng gây
nguồn tài nguyên động, thực vật đa dạng với bất tiện về thời tiết như ô
nhiều loại cây thuốc đặc hữu có giá trị sử nhiễm, bão, lũ lụt, hạn hán…
dựng và giá trị kinh tế cao và có nền y học cổ thường xuyên đe dọa đến
truyền lâu đời. nguồn nguyên liệu cũng như
khả năng tiêu thu sản phẩm
của công ty.
Chính - Hệ thống quản lý của Việt Nam được đánh Với hệ thống pháp luật ngày
trị pháp giá cao bởi môi trường kinh doanh mở, chính càng được hoàn thiện và thay
luật sách đầu tư minh bạch, cùng với các ưu đãi đổi linh hoạt sẽ tạo cơ hội
dựa trên lợi nhuận thuận lợi cho doanh cho doanh nghiệp sản xuất
nghiệp. kinh doanh trong các lĩnh vực
- Chính trị nước ta ổn định, Đảng và Nhà được pháp luật cho phép.
nước chủ trương phát triển kinh tế đi đôi với
củng cố, đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Nhà nước đang thực hiện chính sách mở
cửa, thủ tục hành chính, pháp lý trong kinh
doanh ngày càng đơn giản và minh bạch.
1.5.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Tên đối thủ Điểm hạn chế
STT Điểm mạnh Chỉ ra
cạnh trạnh (khách hàng cần)

8
Xà phòng thảo dược
Có pH=5.5 Giá thành khá cao: HERB BEES có giá
1 Cỏ Mềm không gây kích 350.000đ/chai – thành rẻ hơn
ứng da 400.000đ/chai 150.000đ/chai-
250.000đ/chai
Giá thành rẻ
Xà phòng thảo dược
hơn: Có pH= 8 gây kích
2 Sinh Dược HERB BEES có
125.000đ/chai ứng da
pH=7 an toàn cho da
500ml
Xà phòng thảo dược
HERB BEES mang
Không gây kích
Mùi thảo mộc gây mùi hương dễ chịu
3 Cocoon ứng da, giá
khó chịu từ tinh dầu sả chanh,
thành khá rẻ
tinh dầu cam và tinh
dầu tràm trà

Hiện nay ở thị trường Việt Nam có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh về xà phòng
tắm, sữa tắm với những tiêu chí khác nhau về mùi hương, giá cả, độ pH, nguyên liệu,
độ tạo bọt,… Đa số các doanh nghiệp sản xuất xà phòng tắm đang có mặt ở thị trường
chú trọng sản phẩm về mùi hương, tác dụng làm thông thoáng lỗ chân lông, diệt khuẩn
và giá cả nhưng chưa thật sự quan tâm đến độ pH.
Giá trị pH da bình thường của từng đối tượng phụ thuộc vào các yếu tố như giới tính,
tuổi tác,... Độ pH bình thường của da thường nằm trong khoảng 5,5 tức là độ pH tự
nhiên của da người bình thường dao động khoảng pH từ 4 - 6. Tình trạng độ pH của da
quá cao hoặc quá thấp so với mức tối ưu này đều sẽ ảnh hưởng tới hệ sinh thái tự
nhiên gồm các chất dưỡng ẩm, vi khuẩn và dầu trên da.
Như ở bảng trên thì sản phẩm xà phòng ở Cỏ mềm có độ pH gần như là pH của da
nhưng giá 1 sản phẩm khoảng từ 350.000đ đến 400.000đ/ 1 chai 500 ml, hay sản phẩm
ở Sinh Dược giá tầm trung 250.000đ – 300.000đ/ 1 chai 500 ml nhưng độ pH của xà
phòng tắm từ 7- 8 khả năng cao sẽ gây kích ứng da đối với những đối tượng dễ bị kích
ứng da bởi tác động bên ngoài. Từ các yếu tố trên, chúng em đã cho ra đời sản phẩm
xà phòng thảo dược Herb Bees có nguồn gốc từ dịch chiết dược liệu thiên nhiên như:
khổ qua, sài đất, kim nhân hoa,... đáp ứng đủ tất cả các điều kiện về làm mịn da, sạch
lỗ chân lông da, kháng viêm, kháng nấm, mùi hương sản phẩm hoàn toàn từ dược liệu
và có cả độ pH an toàn, không gây kích ứng da.
Mô tả ý tưởng khởi nghiệp:
- Mô tả sản phẩm:
9
Sản phẩm của nhóm Sản phẩm trên thị
BOTANIC BEES trường

Độ pH an toàn 5-6 Thị trường hiện nay chưa


có sự kết hợp giữa các yếu
Chai 500ml – 250.000đ
Giá cả tố này
Chai 200ml – 150.000đ

Tác dụng kháng khuẩn,



kháng nấm trên da

Làm mịn, thông thoáng lỗ



chân lông

Mùi hương dịu nhẹ của



dược liệu

Quét mã QR dẫn vào trang


Thuộc tính công nghệ
web của doanh nghiệp

- Mô tả chân dung khách hàng:

- Mô tả thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp:

10
+ Thị trường hỗn hợp: khách hàng tiềm năng và g người quan tâm tới sản
phẩm từ dược liệu thiên nhiên cùng xem kênh Youtube cũng nhur. Facebook.
Website.
+ Thị trường ngách: khách hàng có nhu câu dùng sản phẩm thành phần từ
thiên nhiên, người bị rôm sảy. viêm nang lông. da nhạy cảm với chất tổng hợp.
muốn giảm và ngăn ngừa mm. v.v...
+ Khách hàng có thói quen mua hàng online

PHẦN 2: NỘI DUNG KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP


2.2. Kế hoạch Marketing
2.2.1. Kế hoạch sản phẩm

Sản phẩm giúp khách hàng tiết kiệm thời gian bằng cách thay thế việc phải nấu nước
tắm từ các thảo dược. Với hương thơm dịu nhẹ, dễ dàng tiếp cận đối với trẻ em. Đặc
biệt sản phẩm không sử dụng paraben, chất tạo màu, chất bảo quản công nghiệp, có thể
sử dụng cho mọi lứa tuổi, đặc biệt những đối tượng mẫn cảm với xà phòng hóa học.
2.2.2. Kế hoạch giá
Giá của sản phẩm được niêm yết như sau: Chai 200ml sẽ có giá là 150.000 đồng và
chai 500ml sẽ có giá 250.000 đồng. Tuy nhiên, khi khách hàng mua sản phẩm với số
lượng lớn sẽ được tính giá sỉ là 120.000 đồng – chai 200ml và 220.000 đồng – chai
500ml.
2.2.3. Kế hoạch phân phối
Tình trạng của nhóm trước và sau khi marketing được trình bày trong bảng sau:
Tình trạng của nhóm trước và sau khi marketing
Trước khi marketing Sau khi marketing

11
- Việt Nam có nhiều dòng sản phẩm
xà phòng tắm thảo dược: Sunkin,
Hazeline, Hatomugi,.. Theo tâm lý
ưa chuộng sản phẩm nhập khẩu,
sản phẩm nước ngoài sẽ tốt hơn
sản phẩm Việt Nam. Vì vậy, thị Sau khi có một lượng nhỏ
Cạnh tranh trường ở VN là một chiếc bánh khách hàng, nhóm sẽ tập trung
trực tiếp màu mỡ nhưng đầy thách thứ. vào chăm sóc các khách hàng
- Đây là một sản phẩm mới phải cần tiềm năng của mình.
có thời gian nhất định để người
tiêu dùng làm quen với sản phẩm.
 Vì vậy sản phẩm của nhóm Botanic
Bee hoàn toàn không có thế mạnh,
chỗ đứng trên thị trường Việt Nam.

Đối với sản phẩm xà phòng trị mụn


của nhóm có chức năng giảm viêm, Sản phẩm của nhóm không
kháng viêm, kháng khuẩn và làm sạch thể chiếm lĩnh thị trường nên
da và sản phẩm muối tắm có chức nhóm sẽ tập trung vào cách
năng hydrat hóa lớp sừng, làm mềm marketing fage tạo thiện ý cho
Cạnh tranh
lớp sừng để các hoạt chất làm sạch có thương hiệu. Từ đó có thể
gián tiếp
thể len lỏi vào các biểu mô da, giúp truyền niềm tin, page này chất
sạch sâu. Trên thị trường có nhiều lượng nên sản phẩm có lẽ
dòng sản phẩm khác có thể cung cấp cũng sẽ tốt. Và người dùng sẽ
đầy đủ các lợi ích tương tự như sữa tò mò hơn.
tắm, kem dưỡng ẩm,..

Trước khi marketing Sau khi marketing


Cạnh tranh Xà phòng trị mụn là sản phẩm dễ làm, Khi nhóm đã thu hút được
tiềm ẩn dễ sản xuất, có thể dễ xây dựng doanh một lượng nhỏ khách hàng sẽ
nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, các nhà giá trị vị thế của sản phẩm sẽ

12
khởi nghiệp khác có thể dễ dàng tham được nâng cao hơn. Dẫn đến
gia vào thị trường xà phòng. các doanh nghiệp mới sẽ khó
cạnh tranh lại.
Nhà cung Hiện tại, nhóm đang tự cung tự cấp Khi đã duy trì việc kinh doanh
cấp các nguồn nguyên liệu nên giá thành nhóm sẽ biết thêm 1 lượng
cao và chưa có nhiều mối quan hệ, nhà cung cấp mới, rẻ hơn,
nguồn nguyên liệu uy tín giá rẻ để lựa nguyên liệu sẽ sạch và đạt tiêu
chọn. chuẩn chất lượng. Từ đó có
thể làm giảm giá thành sản
phẩm.
Khách Đây là một sản phẩm mới, còn xa lạ Đã có 1 lượng khách hàng nhỏ
hàng với người tiêu dùng. và views, đã bán được lượng
nhỏ sản phẩm.
 Nhóm đang bất lợi về tất cả về mọi  Nhóm sẽ có vị trí vững
mặt từ khâu sản xuất đến khi đưa chắc hơn trên thị trường và
sản phẩm đến khách hàng. không phải bỏ nhiều chi
phí để marketing
2.2.4. Kế hoạch xúc tiến hổn hợp
Kế hoạch Marketing và phân phối, cách thức bán hàng, tiếp thị:
Nhằm quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua trang facebook của nhóm.
Đây sẽ là nơi chính để Herb Bees truyền thông về dược liệu, giải trí về thảo dược và
thu hút mọi người nhờ kỹ năng viết content về khoa học.
Dựa trên tiêu chí đó: nhóm đã lập ra các quy tắc nhất định:
- Thời gian đăng bài: 2 bài /tuần.
- Bài phải có nguồn từ các trang, bài báo khoa học.
- Các bài đăng đều sẽ được kiểm duyệt bởi người dẫn dắt nhóm.
- Từ đó sẽ thu hút 1 lượng views nhỏ và có 1 lượng khách hàng nhất định
2.3. Kế hoạch sản xuất và vận hành
- Về kiểu dáng: Những mẫu sản phẩm làm ra sẽ được đổ vào chai với 2 dung tích là
200ml và 500ml. Ngoài ra, bao bì được nhóm thiết kế cũng sử dụng loại nguyên liệu
dễ phân hủy hoặc có thể tái sử dụng được.

13
- Máy móc, trang thiết bị phục vụ cho sản xuất:

Máy móc, trang thiết bị Nguyên vật liệu

1. Máy trộn nguyên liệu 1. Xút NAOH, dầu dừa, dầu


2. Lò vi sóng cỡ lớn olive, dầu castor,…
3. Cân tiểu ly ( sử dụng cân nguyên 2. Dịch chiết từ loại thảo mộc,
liệu) nguyên liệu và hương liệu tự
4. Ly thủy tinh hoặc sứ nhiên,
5. Các loại dụng cụ đo tỉ lệ khác …
6. Vật dụng đựng (nồi, chảo,..) 3. Rượu, cồn

- Diện tích nhà máy: 120m2. Các trang thiết bị và dây chuyên đóng gói sẽ được thiết
kế phù hợp, đảm bảo chất lượng cho việc sản xuất và đóng gói.
- Quy trình tạo ra sản phẩm:

Trong quá trình sản xuất, yêu cầu kĩ thuật pha chế phải đúng chính xác. Các nhân viên
phải thay đồ bảo hộ đã được khử khuẩn trước khi bước vào khu vực sản xuất.
- Nhân lực để thực hiện kế hoạch sản xuất thành công phải cần số lượng nhân lực như
sau:
+ Vận hành máy móc: 02 người

14
+ Pha chế nguyên liệu: 01 người
+ Dây chuyền đóng gói: 02 người
+ Nhân viên bán hàng online: 01 người
2.4. Kế hoạch Tài chính
2.4.1 Thông số cơ bản
2.4.1.1 Chi phí đầu tư ban đầu của dự án
BẢNG 1. CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Chỉ tiêu Thành tiền
(1). Chi phí đầu tư ban đầu 3,700,000,000
a. Chi phí cô định 1,550,000,000
+ Đặt cọc thuê hầm bãi 700,000,000
+ Chi phí thiết bị 450,000,000
+ Chi phí cải tạo mặt bằng và thiết kế 400,000,000
b. Vốn lưu động 2,150,000,000
Chi phí nhân viên theo tháng tính 6 tháng 700,000,000
Chi phí hoạt động 150,000,000
Chi phí marketing 600,000,000
Chi phí nghiên cứu phát triển 400,000,000
Chi phí bán hàng 100,000,000
Chi phí khác 200,000,000

2.4.1.2 Nguồn vốn của dự án


BẢNG 2. NGUỒN VỐN
Vốn vay 60% Chi phí đầu tư ban đầu
Lãi vay 12% /năm
Thời gia trả nợ 5 năm
Vốn chủ sở hữu 40% Chi phí đầu tư ban đầu
Lãi kỳ vọng 20% Tháng
(3). Thời gian khấu hao và dòng đời dự án 5 năm
2.4.1.3 Dự kiến doanh thu của dự án
BẢNG 3. DOANH THU DỰ KIẾN NĂM
(4) Doanh thu
Sản lượng tiêu thụ (Q) 650 Chai/ngày
Giá bán (P) 150,000 đồng/Chai
15
Doanh thu (S) 35,100,000,000 đồng/năm
Dự kiến tăng 17% Năm

16
2.4.1.4 Doanh thu qua các năm của dự án
BẢNG 4. DOANH THU DỰ KIẾN 5 NĂM
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 35,100,000,000 41,067,000,000 48,048,390,000 56,216,616,300 65,773,441,071
2.4.1.5 Chi phí hoạt động của dự án
BẢNG 5. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG THEO NĂM
(5) Chi phí hoạt động
Chi phí cố định 2,275,000,000 27300000000 đồng/năm
Thuê mặt bằng 1,150,000,000 13800000000 đồng/năm
Điện, nước 200,000,000 2400000000 đồng/năm
Internet 25,000,000 300000000 đồng/năm
Lương nhân viên 700,000,000 8400000000 đồng/năm
Khác 200,000,000 2400000000 đồng/năm
2.4.1.6 Dự kiến tăng chi phí qua các năm của dự án
+ Chi phí cố định dự kiến tăng: 5%/Năm
+ Chi phí biến đổi: 30%/Doanh thu
2.4.1.7 Chi phí hoạt động của dự án
BẢNG 6. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG 5 NĂM
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
27,300,000,00 28,665,000,00 30,098,250,00 31,603,162,50 33,183,320,62
Chi phí cố định
0.00 0 0 0 5
10,530,000,00 12,320,100,00 14,414,517,00 16,864,984,89 19,732,032,32
Chi phí biến đổi
0.00 0.00 0.00 0.00 1.30
Tổng chi phí hoạt 37,830,000,00 40,985,100,00 44,512,767,00 48,468,147,39 52,915,352,94
động (O) 0.00 0.00 0.00 0.00 6.30

2.4.1.8 Giá trị thu hồi tài sản của dự án


BẢNG 7. GIÁ TRỊ THU HỒI TÀI SẢN
(6) Giá trị thu hồi    
Thanh lý tài sản cố định sau thuế 1,000,000,000.00 đồng
Thu hồi tiền đặt cọc 700,000,000.00 đồng
Thu hồi vốn lưu động 2,150,000,000.00 đồng
(7). Thuế thu nhập doanh nghiệp: 20 %/Năm
(8). Suất chiết khấu r=D%*rd+E%*re: 15.200%
2.4.2. Kế hoạch tài chính dự án
2.4.2.1 Kế hoạch vay và trả nợ
8
BẢNG 8. KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
2,220,000,0 1,856,369,5 1,456,376,1 1,016,383,3
Nợ đầu năm 00 93 45 52 532,391,279
Lãi phát
sinh 222,000,000 185,636,959 145,637,614 101,638,335 53,239,128
Trả nợ: 585,630,407 585,630,407 585,630,407 585,630,407 585,630,407
+ Trả gốc
đều 363,630,407 399,993,448 439,992,793 483,992,072 532,391,279
+ Trả lãi 222,000,000 185,636,959 145,637,614 101,638,335 53,239,128
Nợ cuối 1,856,369,5 1,456,376,1 1,016,383,3 -
năm 93 45 52 532,391,279 0

2.4.2.2 Kế hoạch thu nhập

BẢNG 9. KẾ HOẠCH THU NHẬP


Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
35.100.000 41.067.000 48.048.390 56.216.616 65.773.441
Doanh thu (S) .000 .000 .000 .300 .071
37.830.000 40.985.100 44.512.767 48.468.147 52.915.352
Chi phí hoạt động (O) .000 .000 .000 .390 .946
170.000.00 170.000.00 170.000.00 170.000.00 170.000.00
Khấu hao (De) 0 0 0 0 0
-
Thu nhập trước thuế và 2.900.000. - 3.365.623. 7.578.468. 12.688.088
lãi vay (EBIT=S-O-De) 000 88.100.000 000 910 .125
222.000.00 185.636.95 145.637.61 101.638.33
Trả lãi vay (I) 0 9 4 5 53.239.128
- -
Thu nhập trước thuế 3.122.000. 273.736.95 3.219.985. 7.476.830. 12.634.848
(EBT=EBIT-I) 000 9 386 575 .997
Thuế thu nhập doanh 643.997.07 1.495.366. 2.526.969.
nghiệp (T=EBT*20%) - - 7 115 799
- -
Thu nhập sau thuế 3.122.000. 273.736.95 2.575.988. 5.981.464. 10.107.879
(EAT=EBT-T) 000 9 308 460 .197

2.4.2.3 Dòng tiền theo quan điểm đầu tư của dự án

Năm Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Dòng tiền vào 35.100.000. 41.067.000.0 48.048.390. 56.216.616. 69.623.4
(Bt) - 000 00 000 300 41.071
9
35.100.000. 41.067.000.0 48.048.390. 56.216.616. 65.773.4
Doanh thu 000 00 000 300 41.071
Thanh lý tài
sản cố định sau 1.000.00
thuế 0.000,00
Thu hồi tiền đặt 700.000.
cọc 000,00
Thu hồi vốn 2.150.00
lưu động 0.000,00
55.442.3
Dòng tiền ra 3.700.000.000 37.830.000. 40.985.100.0 45.156.764. 49.963.513. 22.745,6
(Ct) ,00 000,00 00,00 077,11 504,97 5
Chi phí đầu tư 3.700.000.000
ban đầu ,00
Chi phí hoạt 37.830.000. 40.985.100.0 44.512.767. 48.468.147. 52.915.3
động 000 00 000 390 52.946
Thuế thu nhập 643.997.07 1.495.366.1 2.526.96
doanh nghiệp - - 7 15 9.799
- - 14.181.1
Dòng tiền ròng 3.700.000.000 2.730.000.0 81.900.000,0 2.891.625.9 6.253.102.7 18.325,3
(NCFt=Bt-Ct) ,00 00,00 0 22,89 95,03 5
- - -
- 6.430.000.0 6.348.100.00 3.456.474.0 2.796.628.7 16.977.7
Luỹ kế 3.700.000.000 00 0 77 18 47.043
Thừa số chiết
khấu
(Kt=1/(1+r)^t 1,000 0,868 0,754 0,654 0,568 0,493
-
Hiện giá dòng - 2.369.791.6 1.891.405.6 3.550.468.4 6.989.53
tiền NCFt*Kt 3.700.000.000 67 61.713.325 07 01 1.803
- - - -
- 6.069.791.6 6.008.078.34 4.116.672.7 566.204.33 6.423.32
Luỹ kế 3.700.000.000 67 2 35 4 7.469

2.4.3. Hiệu quả hoạt động tài chính của dự án

- Hiện giá thuần NPV: 6,423,327,469 Đồng


- IRR: 38%
- Thời gian hoàn vốn: 4 Năm 2 Tháng
- Điểm hòa vốn:

BẢNG 11. PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN

10
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
28,309,363,04 29,782,612,38 31,331,524,16 32,960,081,49
Định phí j908,000,000 1 6 5 7
10,530,000,00 12,320,100,00 14,414,517,00 16,864,984,89 19,732,032,32
Biến phí 0 0 0 0 1
Doanh thu kế 35,100,000,00 41,067,000,00 48,048,390,00 56,216,616,30 65,773,441,07
hoạch 0 0 0 0 1
Doanh thu hoà 38,440,000,00 40,441,947,20 42,546,589,12 44,759,320,23 47,085,830,71
vốn 0 1 2 5 0
- Biểu đồ doanh thu hòa vốn
2.4.4. Phân tích rủi ro tài chính của dự án
BẢNG 12. PHÂN TÍCH RỦI RO TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Biến Giá bán
phí 105,000 135,000 150,000 180,000 195,000 225,000
-
8,284,148,67 15,089,954, 25,943,753, 47,320,160, 58,008,364, 79,384,770,
15% 6 349 812 609 008 806
-
13,392,621,7 9,157,274,9 19,656,575, 39,775,546, 49,835,031, 69,954,003,
20% 86 76 342 446 997 101
-
£18,666,975, 3,011,538,4 13,112,394, 32,230,932, 41,661,699, 60,523,235,
25% 929 06 558 282 987 396
- -
24,068,581,4 3,233,230,3 6,462,195,5 24,686,318, 33,488,367, 51,092,467,
30% 63 67 12 118 976 691
- -
29,569,862,6 9,727,268,1 - 17,067,514, 25,315,035, 41,661,699,
35% 24 92 439,118,700 140 965 987
- - -
35,071,143,7 16,406,538, 7,562,588,9 9,157,274,9 17,067,514, 32,230,932,
40% 85 439 17 76 140 282
- - -
40,572,424,9 23,282,684, 14,899,580, 8,498,088,3 22,800,164,
45% 46 154 113 941,144,142 79 577
- - - -
46,073,706,1 30,355,759, 22,496,786, 7,562,588,9 - 13,112,394,
50% 08 933 846 17 439,118,700 558

11
DỰ BÁO DOANH THU - CHI PHÍ
80,000,000,000
DOANH THU - CHI PHÍ

60,000,000,000

40,000,000,000 Doanh thu


Chi phí
20,000,000,000

-
Năm 0 Năm Năm Năm Năm Năm
01 02 03 04 05

NĂM ĐẦU TƯ

BIÊN ĐỘ LỢI NHUẬN TRÊN/ĐƠN VỊ SẢN PHẨM

9%

91%

Chi phí Lợi nhuận

12
DOANH THU HÒA VỐN
70,000,000,000

60,000,000,000

50,000,000,000
Doanh thu

40,000,000,000

30,000,000,000

20,000,000,000

10,000,000,000
Năm
-
1 2 3 4 5

Doanh thu kế hoạch Doanh thu hoà vốn


Linear (Doanh thu hoà vốn)

13
2.5. Kế hoạch nhân sự
Hiện tại bộ máy nhân sự có 7 thành viên với từng nhiệm vụ khác nhau: nghiên cứu
sản phẩm, marketing, quản lý tài chính và thiết kế sản phẩm. Với nhiệm vụ và số
lượng hiện có của nhóm, mỗi người sẽ nhận 20% giá trị của công ty. £
2.6. Quản trị rủi ro
Bảng phân mục rủi ro RBS (Risk Breakdown Structure)

RBS cấp 1 RBS cấp 2 Miêu tả

- Nhân sự cũ rời khỏi dự án.

- Không bổ sung được nhân sự mới thích hợp


Nguồn lực
- Nhân lực đều là sinh viên chưa thể danh t r ọ n
thời gian cho dự án.
Rủi r o
quản lý - Dự án còn thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý
Quản lý dự và lập kế hoạch, chưa có nhà đầu tư vấn chiến
án lược phù hợp.

Quản lý - Dự án có nhiều hoạt động chưa đạt được đúng tiến


hoạt động độ do thiếu nhân lực có chuyên môn cao

Rủi ro kỹ Quy trình - Quy trình kỹ thuật còn thủ công, chưa thể sản xuất
thuật kỹ thuật hàng loạt với số nhiều

- Không tìm kịp nhà cung cấp nguyên vật liệu


Nhà cung phù hợp để hoàn thành đúng tiến độ hoàn thành sản
cấp phẩm

Rủi ro
- Sản phẩm còn mới lạ với khách hàng, chưa đáp ứng
thương
được nhu cầu và hướng tiêu dùng của khách hàng.
mại Khách
hàng - Không có được lượng khách hàng ổn định

13
Khả năng - Giá thành chưa hợp lý
bán hàng - Sản phẩm không bán được hoặc bán rất ít

- Ngành hàng có nhiều đối thủ cạnh tranh về mặt chất


Cạnh tranh lượng và tiền vốn.

Đầu tư - Không gọi được vốn đầu tư

2.8. Hiệu quả kinh tế xã hội và tác động của dự án


a. Kinh tế
- Sản phẩm của nhóm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dễ tìm với giá thành
nguyên liệu tương đối rẻ và dược liệu dễ trồng và chăm sóc, đều là dược liệu
ngắn ngày, có thể trồng xen canh với các loại cây trồng khác vẫn đảm bảo cho
các nhà nông về nguồn thu, dược liệu sau khi thu mua dễ bảo quản và chế biến
đơn giản.
- Nếu dự án sản xuất với số lượng lớn thì chi phí vận chuyển sẽ được giảm và
được tính trên từng sản phẩm. Dẫn đến lợi nhuận trên từng sản phẩm rất lớn, có
tiềm năng mang lại lợi nhuận cao cho bản thân tổ chức cũng như là cho sự phát
triển kinh tế của xã hội.
- Mặt khác, đây là sản phẩm độc quyền, chưa có sản phẩm tương tự trên thị
trường, do đó giảm thiểu sự cạnh tranh với các đối thủ.
b. Xã hội
- Giải quyết việc làm cho người địa phương, tăng thu nhập, giảm tỷ lệ thất
nghiệp, giảm các tệ nạn xã hội, giảm tỉ lệ di dân khỏi vùng nông thôn.
- Góp phần truyền bá các thông tin hữu ích về công dụng của dược liệu đến mọi
người, giúp cho các nhà nghiên cứu có nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào
14
từ các loại dược liệu từ đó đào sâu vào từng công thức phân tử, cấu tạo và các
tác dụng của các loại thảo dược từ đó đưa ra các sản phẩm tốt nhất cho cơ thể
con người mà không cần phải nhập khẩu nguyên liệu cũng như các sản phẩm từ
nước ngoài.
- Cung cấp thông tin về công dụng cũng như kiến thức về dược liệu cho người
dân giúp họ có cái nhìn đúng, tránh hiểu một cách lệch lạc về nhận biết cũng
như tác dụng của dược liệu.
c. Môi trường
- Sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm sạch có thành phần thuần thực
vật giúp cân bằng hệ sinh thái bền vững hơn, sản phẩm mang đến nét đẹp ý
nghĩa hơn, làn da khỏe mạnh mà không làm tổn thương bất cứ động vật nào,
giảm đáng kể lượng chất thải nhựa thông qua mô hình kinh tế tuần hoàn.
- Khuyến khích người nông dân trồng nhiều dược liệu vừa gia tăng diện tích
trồng rừng, chống xói mòn đất, tăng diện tích cây xanh thúc đẩy quá trình tạo
không gian tươi mát vừa thúc đẩy người dân nâng cao ý thức trồng cây gây rừng
từ các dược liệu quý của quốc gia không bị mai một.
d. Khoa học – công nghệ
Đóng góp vào nền khoa học nước nhà các nghiên cứu liên quan đến quy trình
công nghệ chính thức, kích thích sự phát triển máy móc nhằm tối ưu chi phí lợi
nhuận của sản phẩm. Với sự ra đời của sản phẩm từ 3 nguyên liệu dễ kiếm, dễ trồng
như mướp đắng, kim ngân hoa, sài đất sẽ là đòn bẩy cho các dòng sản phẩm xà
phòng từ 3 loại dược liệu quen thuộc đối với mọi người sẽ lần lượt ra đời tại thị
trường Việt Nam trước tiên, và sau đó sẽ là thị trường quốc tế. Đây chính là nguồn
động lực quan trọng cho những dự án tương lai về chủ đề ăn sạch – sống khỏe tiếp
tục phát triển, nhân rộng và đi vào thực tế đời sống
e. Học tập – nghiên cứu phát triển
- Thúc đẩy sinh viên niềm đam mê nghiên cứu dược liệu hiện đang có ở Việt
Nam, từ đó khám phá những công dụng tiềm ẩn chưa được nhắc đến của dược
liệu.
- Tìm hiểu các bài thuốc y học cổ truyền và phát triển các công thức đáp ứng các
loại bệnh về da hiện nay cùng với thiết bị máy móc hiện đại.
- Đưa ra những sản phẩm từ thiên nhiên với giá cả vừa phải nhưng vẫn giữ được
15
hoạt tính từ dược liệu.
- Nghiên cứu và phát triển các dạng bào chế từ dược liệu từ đó giúp mọi người
tiện hơn trong việc sử dụng sản phẩm.
- Có kiến thức chuyên môn về những lợi ích và tác hại từ các loại dược liệu khi
kết hợp với nhau, khi đó sẽ có sự phối hợp dược liệu để đạt hiệu quả cao nhất.
2.7. Triển khai dự án

16
Tháng (từ
khi đăng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
ký dự thi)
  Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn phát triển

Về phát Đăng ký giấy phép kinh doanh, bảo hộ Nhãn hiệu


                   
triển Botanic Bees, bảo hộ công thức sản phẩm

thương Phát triển sản phẩm mới & hoàn thiện hệ sinh thái
hiệu Xây dựng hình ảnh thương hiệu qua truyền thông đa phương tiện thông qua Tiktok, Youtube, Facebook, Website

Hoàn thiện
Vể triển Dự thi
quy trình sản Xây dựng quy trình sản
khai sản khởi                    
xuất thương xuất quy mô lớn
xuất nghiệp
mại

  Kênh phân phối trực tiếp Kênh phân phối gián tiếp

Quản bá và
Tham gia gọi vốn Tham gia gọi
bán lẻ online
Xây dựng cộng đồng vốn cộng
qua Shopee,
kênh (crowdfunding) đồng nước Xây dựng kênh phân phối gián tiếp qua cửa hàng chính thức và hệ thống siêu
  Facebook,
phân trong nước qua ngoài trên thị: Lotte Mart, E-Mart, An Nam Gourmet, KingFood
Website của
phối nền tảng: FirstStep nền tảng
Botanic
& Betado Kickstarter
Bees

13
14
KẾT LUẬN
Thương hiệu, nhãn hiệu được xem là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Nhãn hiệu có
khả năng ảnh hưởng rất nhiều đến việc bán sản phẩm của doanh nghiệp. Nhãn hiệu
ở cấp bậc càng cao thì khả năng tiêu thụ sản phẩm càng cao và doanh nghiệp càng có
lợi thế cạnh tranh cao hơn. Thương hiệu doanh nghiệp được tạo ra từ các yếu tố về uy
tín doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm, hình ảnh lãnh đạo, văn hoá doanh nghiệp.
Với những nghiên cứu và phân bổ nguồn lực theo mô hình khởi nghiệp của Herb Bees.
Thương hiệu Herb Bees mang đến cho khách hàng tiềm năng những sản phẩm tuyệt
vời đáp ứng nhu cầu làm đẹp và chăm sóc sức khỏe của khách hàng.

13
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. www.trankimdinh.com

14

You might also like