Professional Documents
Culture Documents
Đ I Cương Vitamin + A, D, E
Đ I Cương Vitamin + A, D, E
ĐẠI CƯƠNG
- Định nghĩa:
Vitamin là
Những hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học
Không thể thiếu được đối với cơ thể người cũng như động vật
Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa các chất và đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình
thường
- Nguồn gốc
Trừ vitamin D và K thì tất cả những vitamin còn lại đều được cung cấp từ thức ăn với số lượng
nhỏ vì cơ thể không tự động hợp được hoặc nếu có chỉ một lượng rất nhỏ không đủ cho nhu cầu
hằng ngày
VITAMIN VÀ THỰC PHẨM
Giống nhau
Vitamin có cấu trúc gần với acid béo chưa no
Khác nhau
Lượng vitamin các loại cần thiết hằng ngày khoảng 1-1000mg
Lượng thực phẩm (protid, lipid, glucid) cần thiết hằng ngày có thể đến 1000g
VITAMIN VÀ CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG
Giống nhau
Không có giá trị về mặt năng lượng
Cần thiết cho sự phát triển
Tác động ở liều thấp
Cơ thể không thể tự tổng hợp được
Khác nhau
Vitamin là chất hữu cơ
Các nguyên tố vi lượng là chất vô cơ
VITAMIN VÀ ENZYM
Cấu trúc của một enzym
Apoenzym: bản chất protein, quyết định tính đặc hiệu
Coenzym: bản chất không phải là protein, gồm một chất xúc tác gắn với một acid hữu cơ.
Chất xúc tác là vitamin hoặc kim loại nhưng thường là vitamin
Acid ascorbic
Retinol
Ester của retinol
Retinal
Acid retinoic
Retinoid thơm
1. Điểm khác nhau trong cấu trúc của các vitamin A này
2. Vai trò của từng loại vitamin A
GIỚI THIỆU
Vitamin A là tên chung của một số chất có cấu trúc hóa học và hoạt tính tương tự nhau
Vitamin A chứa một dạng retinol thích hợp (C 20H30O, vitamin A alcol) và có hoạt tính vitamin A tương
ứng không dưới 95% chất ghi trên nhãn
Nó có thể bao gồm retinol và ester retinol tạo thành từ các acid béo ăn được chủ yếu là acid acetic và
palmitic
Retinol acetat
Retinol palmitat
RETINAL
Retinal là các aldehyd tương ứng với các retinol
11-cis-retinal phối hợp với opsine (protein) để tạo nên rhodopsin là chất nhạy cảm với ánh sáng của tế
bào gây ở võng mạc mắt, giúp nhìn rõ khi cường độ ánh sáng yếu
11-cis-retinal
ACID RETINOIC
Acitrenin
Retinoid thơm được dùng để chữa vảy nến nhưng có thể gây quái thai nên cần có biện pháp tránh thai khi
dùng thuốc
RETINOL
CẤU TRÚC
Vitamin A có cấu trúc của diterpen gồm 4 đơn vị isopren (-C 5H8) trong phân tử có 4 liên kết đôi liên hợp
ở mạch nhánh và một ở nhân β-ionon
Isopren
NGUỒN GỐC
Trong thiên nhiên thường ở dạng este của acid béo trong gan cá, trứng, bơ sữa...
Provitamin A (tiền vitamin A) hay carotenoid thường có ở phần xanh của cây, vỏ quả có màu da cam: cà
rốt, cà chua, gấc...
Caroten có ở dạng α, β, γ dạng β-caroten phân hủy thành hai phân tử vitamin A
TÍNH CHẤT
Tinh thể màu hơi vàng, thực tế không tan trong nước, dễ tan trong alcol, cloroform, ether, ether dầu hỏa,
dầu béo
LIÊN QUAN CẤU TRÚC-TÁC DỤNG
Nhân β-ionon: cần thiết cho tác dụng
Nhóm methyl ở nhân: nếu thay H hoạt tính giảm
Mạch nhánh
TÍNH CHẤT
Phản ứng Carr và Price: retinol trong cloroform phản ứng với stibi clorid (antimoin clorid) trong MT
cloroform không có vết ethanol tạo sản phẩm có màu xanh
Phản ứng này được dùng để định tính vitamin A, theo phương pháp đo quang ở bước sóng 587nm, tuy
nhiên định lượng sẽ không đặc trưng vì vitamin D và sản phẩm phân hủy của vitamin A cũng cho phản
ứng này
KIỂM NGHIỆM
Định tính
Dự phòng và trị triệu chứng thiếu vitamin A do suy dinh dưỡng hoặc hấp thu kém
Tác dụng phụ
Cấp tính: rối loạn tiêu hóa, mất ngủ, tăng áp lực nội sọ, co giật, khô da, ngứa, rụng tóc. Cần
ngưng ngay thuốc và dùng corticoid nếu cần thiết
Mạn tính: gây ngưng phát triển, xơ gan
VITAMIN D
Vitamin D là tên được dùng để chỉ các chất có cấu trúc tương tự nhau bao gồm:
Tiền vitamin D:
Ergosterol
Dehydro-7-cholesterol
Dihydro-22,23-ergosterol
Dehydro-7-stigmasterol
Vitamin D:
Vitamin D2 (ergocalciferol)
Vitamin D3 (cholecalciferol)
Vitamin D4 (dihydroergocalciferol)
Vitamin D5 (sitocalciferol)
NGUỒN GỐC
Thực vật: vitamin D2 hay ergocalciferol được điều chế bằng cách chiếu tia tử ngoại vào ergocalciferol có
nguồn gốc thực vật như men bia, nấm
Động vật: Vitamin D3 hay cholecalciferol có trong đầu gan cá, ở người chất này được tạo thành bằng cách
chiếu tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời chất 7-dehydrocholesterol ở trong da. Sau đó chất này được
hydroxyl hóa ở vị trí 25 tại gan rồi rồi hydroxyl hóa một lần nữa ở vị trí 1 tại thận tạo thành 1,25-
dihydroxycalciferol là dạng có hoạt tính
CẤU TRÚC
Có cấu trúc sterol
Provitamin D (sterol)
Nhân cyclopentanoperhydrophenatren: 17C, 4 vòng A B C D
Nhân có thể bão hòa hoặc mang nối đôi ở 5-6 và 7-8, nhóm OH gắn ở vị trí 3, 2 nhóm methyl (-CH 3) gắn
ở vị trí 10, 13
Để sterol trở thành provitamin, nhân B cần có hệ thống nối đôi liên hợp ở 5-6, 7-8
Các vitamin D vòng B mở, tạo nối đôi liên hợp (trien)
ĐIỀU CHẾ
Vitamin D3: chiết từ nguyên liệu thiên nhiên
Vitamin D2: bán tổng hợp bằng cách chiếu xạ vào provitamin D2 (ergosterol)
TÍNH CHẤT
Tinh thể hình kim không màu, không tan trong nước, tan trong alcol, aceton, ether, cloroform
Nhiệt độ nóng chảy chậm: 115-118oC, tức thời: 120oC
Bền trong MT kiềm, trung tính ngay khi đun nóng đến 100oC. Không bền trong MT acid, ánh sáng
HÓA TÍNH
Phản ứng Lierbermann do –OH ở vị trí β: tác dụng với acid sulfuric đậm đặc cho màu đỏ, khi có thêm
anhydric acetic trong cloroform thì màu đỏ chuyển dần sang tím rồi xanh lơ
Hệ thống liên kết nối đôi liên hợp: cho phản ứng màu với SbCl 3 trong cloroform tạo sản phẩm có màu
hồng, hấp thu ánh sáng UV nên có thể định tính và định lượng
Phản ứng đặc trưng của nhân sterol: phản ứng Pesez để phân biệt vitamin D với các sterol khác hòa trong
acid tricloacetic thêm dung dịch furfurol:
KIỂM NGHIỆM
Định tính
Năng suất quay cực, độ hấp thu UV, tạp chất liên quan (7-dehydrocholesterol)
Định lượng
Vitamin D duy trì hàm lượng ion calci trong máu bằng cách tạo dễ dàng cho sự hấp thu ion calci
ở ruột cũng như sự cố định lên mô xương
Chỉ định
Dự phòng thiếu vitamin D: cho trẻ em, người già, phụ nữ có thai, cho con bú...
Dự phòng và điều trị chứng còi xương, nhuyễn xương, loãng xương
Chế phẩm
Vitamin D (ergocalciferol)
Vitamin D3 (cholecalcoferol), phối hợp vitamin A
Alfcalciferol (1α-OH-D3): dùng cho người suy thận
Calcifediol (25-OH-D3): dùng cho người suy gan
Calcitriol (1,25-(OH)2-D3): dùng cho người suy gan thận
Alfacalciferol
Calcifediol
Calcifetriol
VITAMIN E
Vitamin E là nhóm (4 chất) dẫn chất của tocol, trong đó dạng α-tocopherol (C 29H50O2) có hoạt tính mạnh
nhất
Cấu trúc chung
NGUỒN GỐC
Thực vật: mầm của lúa mì, đậu nành, bắp, xà lách, hạt hướng dương, dầu thực vật...
Động vật: sữa, trứng, thịt bò, lợn, cá...
CẤU TRÚC
Vitamin E dẫn xuất từ nhân chroman. Nhân croman gắn các nhóm thế tạo thành tocol
Dây nhánh có 16C dạng terpen
Thay bằng nhân coumarin hay thiochroman tác dụng không đáng kể
Thay thế -OH bằng ester acetat mạnh gấp 3 lần tocopherol
Dây nhánh
Số nguyên tử carbon ở mạch chính: 13C cho hoạt tính mạnh nhất
Dây không phân nhánh: không có hoạt tính
Thay dây nhánh bằng vòng hoặc –CH3: không có hoạt tính
TÍNH CHẤT
Dầu nhờn, màu vàng sáng, không tan trong nước, acid loãng và kiềm loãng, tan trong ether, alcol tuyệt
đối, benzen, cloroform
Bền với acid, kiềm, chịu nhiệt độ đến 40oC
Bị tia UV phá hủy, dễ bị oxy hóa mất hoạt tính
Nhân chroman: hấp thu UV có thể định tính, định lượng dựa vào phổ này
Nhóm OH ở vị trí 6:
Phản ứng este hóa với acid acetic, palmitic (dạng bền nhất)
Phản ứng oxy hóa
Phản ứng với FeCl3/HCl: tạo thành p-benzoquinon hay α-tocopherylquinon (vàng đậm)
Phản ứng với HNO3: tạo o-benzoquinon hay tocopherol đỏ, chất này lại phản ứng với o-
phenylphediamin tạp hợp chất diazo
Tính khử: vitamin E là chất khử mạnh, bảo vệ tốt các chất dễ bị oxh khác
KIỂM NGHIỆM
Định tính
Phổ IR, năng suất quay cực, phổ hấp thu UV, SKLM
Thử tinh khiết
Phòng ngừa được sự oxy hóa các thành phần tế bào, tác động như tác nhân chống oxy hóa
Chống lão hóa (giảm xơ vữa động mạch, nhìn kém), nhanh liền sẹo các vết thương, bỏng
Biểu hiện của thiếu vitamin E
Thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, sẩy thai. Thiếu máu hoặc tan hồng cầu ở trẻ sinh non
Nhu cầu hằng ngày: 12-15 mg
Chỉ định
Điều trị và phòng ngừa chứng thiếu vitamin E do hấp thu qua hệ tiêu hóa kém
Tác dụng phụ
Khi tiêm có thể bị phản ứng phản vệ do tá dược là dầu thầu dầu
Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa và kháng với vitamin K (tăng thời gian đông máu)