You are on page 1of 41

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG HIỆU ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING

ASSIGNMENT

MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU MARKETING


MÃ MÔN HỌC: MAR2023

Đề tài:
NGHIÊN CỨU NHU CẦU MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
MÌ XÀO HẢO HẢO HƯƠNG VỊ HẢI SẢN TẠI ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn : Hồ Thị Thu Huyền


Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 5
Sinh viên thực hiện : Trần Trọng Ngân
Trần Thị Tuyết Nhi
Nguyễn Thanh Tân
Nguyễn Thị Thu Nhi
Trần Thị Kim Anh
Nguyễn Công Phúc Tiến
Hà Văn Tình

Đà Nẵng, tháng 09 năm 2023

1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING

ASSIGNMENT

MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU MARKETING


MÃ MÔN HỌC: MAR2023

Chuyên đề:
NGHIÊN CỨU NHU CẦU MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
MÌ XÀO HẢO HẢO HƯƠNG VỊ HẢI SẢN TẠI ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn : Hồ Thị Thu Huyền


Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 5
Sinh viên thực hiện : Trần Trọng Ngân
Trần Thị Tuyết Nhi
Nguyễn Thanh Tân
Nguyễn Thị Thu Nhi
Trần Thị Kim Anh
Nguyễn Công Phúc Tiến
Hà Văn Tình

Đà Nẵng, tháng 09 năm 2023

2
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian làm Assignment thì nhóm đã nhận được sự giúp đỡ và góp ý của giảng
viên. Nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Marketing cô
Hồ Thị Thu Huyền đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời
gian vừa qua.

1
LỜI CAM ĐOAN

Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày ... tháng 09 năm 2023


Nhóm cam đoan
Nhóm 5
Trần Trọng Ngân

2
MỤC LỤC

Table of Contents
LỜI CẢM ƠN 1
LỜI CAM ĐOAN 1
MỤC LỤC 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH 6
BÁO CÁO DỰ ÁN 1
PHẦN 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ MARKETING, VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp và vấn đề marketing của doanh nghiệp 1
Nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng 4
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu marketing 4
1.3. Đối tượng nghiên cứu 4
1.4. Xác định mục tiêu nghiên cứu 4
PHẦN 2. THIẾT KẾ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU 6
2.1. Xác định nội dung thông tin cần thu thập 6
2.2. Đánh giá giá trị thông tin 6
2.3. Phương pháp nghiên cứu 6
2.4. Xác định dạng dữ liệu, nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu 6
2.5. Kế hoạch lấy mẫu 6
a. Đơn vị mẫu (Đối tượng khảo sát) 6
b. Quy mô mẫu 6
c. Phương pháp chọn mẫu 7
d. Phương pháp tiếp xúc 7
2.6. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu 7
a. Xác định dạng câu hỏi, thang đo lường 7
b. Thiết kế bảng câu hỏi/ hoặc biểu mẫu quan sát 7
PHẦN 3. TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU 10
3.1. Kế hoạch phân công nhiệm vụ thu thập dữ liệu 10
3.2. Tổ chức thu thập dữ liệu 10
PHẦN 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU (mục đích để có thông tin cuối cùng cần thiết cho
nhà quản trị) 11
4.1. Xử lý dữ liệu 11
4.2. Phân tích dữ liệu 12
PHẦN 5. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 13
PHỤ LỤC 13
Phụ lục 1: ………………………. 13
3
Phụ lục 2: ………………………. 13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 13
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1 14
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2 15
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN 16

4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải

DN Doanh nghiệp

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ký hiệu Tên bảng biểu Trang

Bảng 1.1 ..................... 3

6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Ký hiệu Tên sơ đồ Trang

Hình 1.1 ....................... 2

7
BÁO CÁO DỰ ÁN
PHẦN 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ MARKETING, VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp và vấn đề marketing của doanh
nghiệp
a. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp

Hình 1.1 Logo công ty cổ phần Acecook

Công ty cổ phần Acecook Việt Nam


Mã số thuế: 0300808687
Lĩnh vực hoạt động
Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự.
Sản phẩm chủ yếu
Bảng 1.1 Sản phẩm chủ yếu

Mì ăn liền

Phở ăn liền

Miến ăn liền

1
Viên canh ăn liền

Cháo ăn liền

Bún tươi sấy khô

Hủ tiếu ăn liền

Địa chỉ: Lô D3, đường số 10, KCN Hoà Khánh, Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng.
Số điện thoại: (028) 3815 4064.
Mã số doanh nghiệp: 0300808687, đăng ký ngày 15/12/1993.
Email: info@acecookvietnam.com
Website: https://acecook.vn

b. Vai trò của các bên trong cuộc nghiên cứu marketing
❖ Vai trò của nhóm nghiên cứu marketing

2
- Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
- Thiết kế dự án nghiên cứu
- Thu thập thông tin
- Xử lý và phân tích thông tin
- Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu

❖ Tổ chức/ người sử dụng kết quả nghiên cứu marketing


- Công ty Acecook
- Đối thủ cạnh tranh
Bảng 1.2: Đối thủ cạnh tranh của công ty
Sản phẩm

Mì OMACHI (MASAN)

Mì GẤU ĐỎ (ASIA FOOD)

PHỞ BÒ (VIFON)

3
MIẾN GÀ HẦM MĂNG (CHINSU)

MÌ XÀO BÒ SA TẾ (VIFON)

- Các công ty nghiên cứu Marketing

Vấn đề marketing của doanh nghiệp


- Sản phẩm:
➔ Sản phẩm mì tôm chua cay Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất
và mì lẩu thái có vấn đề về khấu sản xuất. Lý do là các sản phẩm trên chứa
2-chloroethanol vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU. Bằng chứng
cho thấy có nguy cơ gây ung thư.
➔ Một số lô mì Hảo Hảo và miến Good do Công ty Acecook Việt Nam sản xuất
có chứa chất ethylene oxide. Đây là chất không được phép sử dụng trong thực
phẩm bán ở Liên minh châu Âu (EU).
Kết luận: Vì những vấn đề về sản phẩm của Acecook nên nhiều người khá e ngại về
chất lượng của sản phẩm mì Xào Hảo Hảo hương vị hải sản.
- Giá:
➔ Theo thống kế, người tiêu dùng chính của Hảo Hảo là học sinh, sinh viên,
người tiêu dùng ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ cao nên Acecook đưa ra giá bán
lẻ là 4.000 đồng. Nếu xảy ra vấn đề tăng giá hoặc tung ra giá thành cao hơn sẽ
gây khó khăn cho sản phẩm.

4
- Phân phối:
➔ Vấn đề phân phối bị lỗi của Doanh nghiệp Acecook, cần xem xét các khía cạnh
như quản lý kho hàng, vận chuyển và giao nhận, đội ngũ bán hàng, hợp tác với
đối tác phân phối và đồng bộ giữa các bộ phận trong công ty.

- Xúc tiến:
+ Quảng cáo:

- Các hình thức quảng cáo của Acecook đều xin giấy phép quảng cáo từ Bộ Công
Thương. Nhưng hiện nay công ty đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc thực hiện
công việc này. Việc xin giấy phép quảng cáo hoặc công bố chất lượng sản phẩm cần
thời gian 10 – 15 ngày. Vấn đề này đã gây trễ thời gian cho tiến độ chung của các công
tác quảng cáo cũng như bán hàng của doanh nghiệp, làm thiệt hại về mặt chi phí quản
lý của doanh nghiệp.

+ Khuyến mãi:

- Các chương trình khuyến mãi đều nhận được sự tiêu cực từ người tiêu dùng về tình
hình kinh tế khó khăn Acecook đã tăng giá sản phẩm lên đến bất ngờ mà không có bất
kỳ những khuyến mãi gì trong doanh nghiệp.

+ Hoạt động xã hội:

- Các trang báo điện tử không có uy tín đã thường xuyên đăng tải, sao chép lại những
thông tin chưa xác định được nguồn gốc, mức độ chính xác về mì ăn liền như mì ăn
liền là sản phẩm thiếu dinh dưỡng, chứa chất độc hại là tác nhân gây các bệnh nguy
hiểm (ung thư, dị ứng…) và khuyến cáo người tiêu dùng hạn chế hoặc không nên sử
dụng sản phẩm mì ăn liền nhằm mục đích thu hút sự chú ý, tăng lượt xem cho trang
báo.

- Những tiêu đề bài báo như “Những tác hại nghiêm trọng của mì ăn liền tới sức khỏe”
hay “Tác hại của ăn nhiều mì tôm”, “ăn mì tôm bị ung thư”… đều có thể làm cho
người tiêu dùng lo sợ, bất an, từ đó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành hàng mì
ăn liền.

c. Mục đích của cuộc nghiên cứu


Cung cấp dữ liệu để đề xuất chiến lược Marketing-Mix cho sản phẩm mới.
Nghiên cứu nhu cầu của người tiêu dùng.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu marketing
Nghiên cứu nhu cầu mua của khách hàng đối với sản phẩm mì xào Hảo Hảo hương vị
hải sản tại thành phố Đà Nẵng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu nhu cầu mua của khách hàng đối với sản phẩm mì xào Hảo Hảo hương vị
hải sản tại thành phố Đà Nẵng.

5
1.4. Xác định mục tiêu nghiên cứu
- Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Bao bì, chất liệu sản phẩm Sở thích của khách hàng Quyết định được kiểu
như thế nào? Màu sắc, dáng, chất liệu, màu sắc,
hương vị như thế nào? thành phần của sản phẩm.

Khách hàng có thể mua Mức giá mà khách hàng Nhà quản trị quyết định
sản phẩm với giá bao có thể bỏ ra để mua sản được giá của sản phẩm
nhiêu? phẩm là bao nhiêu. mới

Mì Hảo Hảo được phân Mì Hảo Hảo được phân Quyết định được khách
phối ở đâu? Có mặt ở các phối khấp nước ở các hàng hay mua ở đâu
kênh phân phối nào? tiệm tạp hóa, siêu thị,
trên mạng xã hội và các
sàn thương mại điện tử.
Chiến lược quảng bá của Quảng cáo truyền hình: Xác định tỷ lệ thu hút
Acecook bao gồm những - Các quảng cáo trên truyền khách hàng, tiếp thị được
yếu tố nào? (quảng cáo hình có thể là một phần nội dung, sản phẩm
truyền hình, truyền thông quan trọng của chiến lược.
xã hội, chiến dịch quảng Truyền thông xã hội:
bá...) - Sử dụng các nền tảng
truyền thông xã hội như
facebook youtube
Chiến dịch quảng bá trực
tuyến:
- Quảng cáo trực tuyến có
thể bao gồm các chiến dịch
trên Google, banner quảng
cáo, quảng cáo trên các
trang web đối tác.
- Áp dụng các chương trình
khuyến mãi đặc biệt như
giảm giá, quà tặng kèm để
kích thích mua sắm.

- Thiết kế dự án nghiên cứu


- Thu thập thông tin
- Xử lý và phân tích thông tin
- Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu

6
PHẦN 2. THIẾT KẾ DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
2.1. Xác định nội dung thông tin cần thu thập

Vấn đề quản trị Thông tin cần thu thập Quản trị thông tin

Bao bì, chất liệu sản phẩm Sở thích của khách hàng Quyết định được kiểu
như thế nào? Màu sắc, dáng, chất liệu, màu sắc,
hương vị như thế nào? thành phần của sản phẩm.

Khách hàng có thể mua Mức giá mà khách hàng Nhà quản trị quyết định
sản phẩm với giá bao có thể bỏ ra để mua sản được giá của sản phẩm
nhiêu? phẩm là bao nhiêu. mới

Mì Hảo Hảo được phân Mì Hảo Hảo được phân Quyết định được khách
phối ở đâu? Có mặt ở các phối khấp nước ở các hàng hay mua ở đâu
kênh phân phối nào? tiệm tạp hóa, siêu thị,
trên mạng xã hội và các
sàn thương mại điện tử.
Chiến lược quảng bá của Quảng cáo truyền hình: Xác định tỷ lệ thu hút
Acecook bao gồm những - Các quảng cáo trên truyền khách hàng, tiếp thị được
yếu tố nào? (quảng cáo hình có thể là một phần nội dung, sản phẩm
truyền hình, truyền thông quan trọng của chiến lược.
xã hội, chiến dịch quảng Truyền thông xã hội:
bá...) - Sử dụng các nền tảng
truyền thông xã hội như
facebook youtube
Chiến dịch quảng bá trực
tuyến:
- Quảng cáo trực tuyến có
thể bao gồm các chiến dịch
trên Google, banner quảng
cáo, quảng cáo trên các
trang web đối tác.
- Áp dụng các chương trình
khuyến mãi đặc biệt như
giảm giá, quà tặng kèm để
kích thích mua sắm.

2.2. Đánh giá giá trị thông tin


- Trước khi bắt tay vào thiết kế nghiên cứu, dựa trên mục tiêu và giới hạn nghiên cứu,
thông tin dựa trên mục tiêu và giới hạn nghiên cứu của sản phẩm Hảo Hảo, doanh
nghiệp đánh giá giá trị của thông tin quan trọng của sản phẩm mới thông tin đó với
việc ra quyết định tạo ra sản phẩm của nhà quản trị.
- Lợi ích của nghiên cứu so với chi phí (thời gian, tài chính, nhân lực…). Nguồn thông
tin đó có ích và thật sự quan trọng đối với việc ra quyết định ra mắt sản phẩm mới
trong điều kiện chi phí có thể chấp nhận được.
7
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính
- Trước tiên xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu khách hàng sử dụng mì xào
Hảo Hảo hương vị hải sản trên thành phố Đà Nẵng. Từ đó xây dựng các thang đo cần
khảo sát và đánh giá. Phát hiện các nhân tố không cần thiết và bổ sung các nhân tố mới
có ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng với chất lượng mì xào Hảo Hảo và trong
mỗi nhân tố tác động đó đưa ra các biến để đề xuất ra mô hình nghiên cứu. Sau đó xây
dựng bảng câu hỏi (nháp) khảo sát khách hàng tại Đà Nẵng nhằm xác định mức độ rõ
ràng, dễ hiểu của các câu hỏi trong bảng câu hỏi và hoàn thiện bảng câu hỏi (chính
thức) sẽ được sử dụng để nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
2.4. Xác định dạng dữ liệu, nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập số liệu
- Dạng dữ liệu: Chỉ số nhu cầu của khách hàng với sản phẩm mì xào hảo hảo hương vị
hải sản.
- Nguồn dữ liệu: Người dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng kênh mạng xã hội để gửi khảo sát đến những
người nằm trong đối tượng khảo sát đã đề ra.
2.5. Kế hoạch lấy mẫu
a. Đơn vị mẫu (Đối tượng khảo sát)
- Đối tượng khảo sát: Người dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b. Quy mô mẫu
- Quy mô mẫu: 200 người
c. Phương pháp chọn mẫu
- Phi sát xuất: chọn mẫu tiện lợi.
d. Phương pháp tiếp xúc
- Qua Google Form.
2.6. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu
a. Xác định dạng câu hỏi, thang đo lường
Thông tin thu thập Thang đo
Nhân khẩu học
- Giới tính: Bao gồm cả Nam và Nữ - Biểu danh
- Thu nhập: 1.000.000 VNĐ/ tháng trở lên - Tỉ lệ
- Tuổi: Thanh niên (18 – 24 tuổi) và người - Tỉ lệ
Trưởng thành (25 – 35 tuổi)
Nhu cầu của khách hàng:
- Hương vị - Biểu danh
- Giá thành
- Sự tiện lợi
Vì sao Anh/Chị lựa chọn mì xào Hảo Hảo
hương vị hải sản ?
- Hương vị - Biểu danh
- Giá thành
- Sự tiện lợi

8
- Được gợi ý từ bạn bè, gia đình, người
quen,…
- Thương hiệu nổi tiếng, tin dùng
- Xem quảng cáo trên TV, báo chí,…
- Chương trình khuyến mãi, tặng sản
phẩm dùng thử
- Khác
Vì sao Anh/Chị không lựa chọn mì xào
Hảo Hảo hương vị hải sản ? - Biểu danh
- Không thích hương vị
- Giá đắt
- Ít khuyến mãi
- Ít địa điểm bán

b. Thiết kế bảng câu hỏi/ hoặc biểu mẫu quan sát

Xin chào Anh/Chị,


Chúng tôi là nhóm sinh viên ngành Thương mại điện tử - Trường Cao đẳng FPT
Polytechnic Đà Nẵng. Hiện nay, nhóm chúng tôi đang thực hiện đề tài “NGHIÊN
CỨU NHU CẦU MUA CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÌ XÀO HẢO
HẢO HƯƠNG VỊ HẢI SẢN TẠI ĐÀ NẴNG”
Rất mong Anh/Chị dành chút thời gian quý báu để giúp nhóm chúng tôi hoàn thành
bảng khảo sát này. Chúng tôi xin cam kết thông tin mà các bạn cung cấp sẽ hoàn toàn
được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học. Sự hỗ trợ nhiệt tình
của các sẽ góp phần rất lớn vào thành công của nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị!

A1 Giới tính của Anh/Chị? (CHỌN MÃ ĐƯỜNG DẪN


MỘT ĐÁP ÁN)
Nam 1. Tiếp tục

Nữ 2. Tiếp tục

A2 Xin vui lòng cho biết tuổi của Anh/Chị (CHỌN MÃ ĐƯỜNG DẪN
MỘT ĐÁP ÁN)
15 – 18 1. Tiếp tục

18 – 24 2. Tiếp tục

24 – 45 3. Tiếp tục

45 – 65 4. Tiếp tục

Trên 65 5. Tiếp tục

9
Trên 65 6. Tiếp tục

A3 Vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại của MÃ ĐƯỜNG DẪN
Anh/Chị? (CHỌN MỘT ĐÁP ÁN)

Sinh viên 1. Tiếp tục

Nhân viên văn phòng 2. Tiếp tục

Công nhân lao động 3. Tiếp tục

Nội trợ 4. Tiếp tục

Lao động tự do 5. Tiếp tục

Thất nghiệp 6. Tiếp tục

Khác (ghi rõ): 7. Tiếp tục

A4 Vui lòng cho biết mức thu nhập hiện tại của MÃ ĐƯỜNG DẪN
Anh/Chị (trung bình/tháng)? (CHỌN MỘT
ĐÁP ÁN)
Dưới 5.000.000 đồng 1. Tiếp tục

5.000.000 – 11.000.000 đồng 2. Tiếp tục

Trên 11.000.000 đồng 3. Tiếp tục

A5 Anh/Chị có muốn lựa chọn sử dụng mì xào MÃ ĐƯỜNG DẪN


Hảo Hảo hương vị hải sản của Acecook
không?

10
Có 1. Tiếp tục qua
B1
Không 2. Tiếp tục qua
C1

B1 Anh/Chị lựa chọn sử dụng mì xào Hảo Hảo MÃ ĐƯỜNG DẪN


hương vị hải sản vì lý do gì? (CHỌN NHIỀU
ĐÁP ÁN)
Đói bụng 1. Tiếp tục qua
D1
Tiện lợi, tiết kiệm thời gian 2. Tiếp tục qua
D1
Chương trình khuyến mãi, tặng sản phẩm dùng 3. Tiếp tục qua
thử D1
Xem quảng cáo trên TV, báo chí,... 4. Tiếp tục qua
D1
Giá thành rẻ 5. Tiếp tục qua
D1
Được gợi ý từ bạn bè, gia đình, người quen,… 6. Tiếp tục qua
D1
Yêu thích hương vị 7. Tiếp tục qua
D1
Khác 8. Tiếp tục qua
D1

C1 Anh/Chị không lựa chọn mì xào Hảo Hảo MÃ ĐƯỜNG DẪN


hương vị hải sản vì lý do gì? (CHỌN NHIỀU
ĐÁP ÁN)

Không có nhu cầu 1. Kết thúc

Giá thành đắt 2. Tiếp tục qua


D1
Ít khuyến mãi 3. Tiếp tục qua
D1
Không thích hương vị 4. Tiếp tục qua
D1
Khó mua 5. Tiếp tục qua
D1

11
Khác 6. Tiếp tục qua
D1

D1 Cho biết tần suất sử dụng mì của Anh/Chị? MÃ ĐƯỜNG DẪN


(CHỌN MỘT ĐÁP ÁN)

Mỗi ngày/tuần 1. Tiếp tục

6 lần/tuần 2. Tiếp tục

5 lần/tuần 3. Tiếp tục

4 lần/tuần 4. Tiếp tục

3 lần/tuần 5. Tiếp tục

2 lần/tuần 6. Tiếp tục

1 lần/tuần 7. Tiếp tục

Thỉnh thoảng vài tháng/1 lần 8. Tiếp tục

D2 Anh/Chị muốn vị cay của mì xào Hảo Hảo MÃ ĐƯỜNG DẪN


hương vị hải sản mức độ như thế nào?
(CHỌN MỘT ĐÁP ÁN)
Ít cay 1. Tiếp tục

Cay vừa 2. Tiếp tục

Cay nhiều 3. Tiếp tục

Siêu cay 4. Tiếp tục

D3 Cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với


những nhận định dưới đây đối với lợi ích của
mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản?
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không ý kiến
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý

12
Nhận định về lợi ích của mì ăn 1 2 3 4 5
liền

Giúp thỏa mãn nhu cầu ăn uống

Tiện lợi

Giá cả hợp lý

Nhiều ưu đãi khuyến mãi

Dễ tìm mua

Bổ sung dinh dưỡng

Đa dạng lựa chọn

D4 Cho biết mức độ yêu thích của Anh/Chị đối với


chất liệu bao bì đóng gói mì xào Hảo Hảo
hương vị hải sản?
1. Rất không thích
2. Không thích
3. Bình thường
4. Khá thích
5. Rất thích

Mức độ yêu thích của bao bì mì 1 2 3 4 5


ăn liền

Túi giấy

Ly giấy, tô giấy

Túi nilon

Ly nhựa, tô nhựa

D5 Khoảng mức giá Anh/Chị sẵn sàng chi trả khi mì MÃ ĐƯỜNG
xào Hảo Hảo hương vị hải sản là bao nhiêu? DẪN
(CHỌN MỘT ĐÁP ÁN)

13
4.000 – 7.000 đồng 1. Tiếp tục

7.000 – dưới 10.000 đồng 2. Tiếp tục

10.000 – dưới 15.000 đồng 3. Tiếp tục

15.000 – dưới 20.000 đồng 4. Tiếp tục

20.000 – dưới 40.000 đồng 5. Tiếp tục

Khác: ( 6. Tiếp tục

D6 Mức độ thường xuyên của Anh/Chị khi


đến những địa điểm sau đây để mua mì
xào Hảo Hảo hương vị hải sản? Trong
đó:
1. Không bao giờ lựa chọn
2. Không thường xuyên
3. Thường xuyên
4. Khá thường xuyên
5. Rất thường xuyên

Địa điểm khi mua mì 1 2 3 4 5

Tạp hoá

Chợ truyền thống

Siêu thị

Cửa hàng bán trực tiếp chuyên về mì

Website của thương hiệu

Sàn thương mại điện tử

Mạng xã hội

Khác (ghi rõ):

14
D7 Phương thức thanh toán Anh/Chị muốn sử MÃ ĐƯỜNG
dụng khi mua mì xào Hảo Hảo hương vị hải DẪN
sản là gì? (CHỌN NHIỀU ĐÁP ÁN)

Tiền mặt 1. Tiếp tục

Ví điện tử 2. Tiếp tục

Chuyển khoản 3. Tiếp tục

Thẻ tín dụng 4. Tiếp tục

Thẻ nội địa/ATM 5. Tiếp tục

Khác (ghi rõ): 6. Tiếp tục

D8 Mức độ yêu thích về các hình thức


khuyến mại sau khi mua mì xào Hảo
Hảo hương vị hải sản của Anh/Chị?
1. Rất không thích
2. Không thích
3. Bình thường
4. Khá thích
5. Rất thích

Các hình thức khuyến mại yêu thích 1 2 3 4 5

Tặng sản phẩm (quà tặng cùng sản phẩm


mua)

Tặng quà đính kèm (vật dụng liên quan đến


sản phẩm)

Bốc thăm trúng thưởng

Thẻ cào trúng thưởng

Mã giảm giá, Voucher, Coupon

Khác (ghi rõ):

15
D9 Mức độ yêu thích về các hương vị mì
ăn liền của Anh/Chị?
1. Rất không thích
2. Không thích
3. Bình thường
4. Khá thích
5. Rất thích

Các hương vị yêu thích 1 2 3 4 5

Vị tôm chua cay

Vị sa tế hành tím

Vị tôm xào chua ngọt

Vị hải sản

Vị gà vàng

Vị kim chi

Khác (ghi rõ):

D10 Anh/Chị muốn mì được chế biến từ nguyên liệu MÃ ĐƯỜNG


nào? (CHỌN NHIỀU ĐÁP ÁN) DẪN

Bột mì 1. Tiếp tục

Khoai tây 2. Tiếp tục

Ngũ cốc 3. Tiếp tục

Đậu xanh 4. Tiếp tục

Khác: ( 5. Tiếp tục

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị

16
PHẦN 3. TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU
3.1. Kế hoạch phân công nhiệm vụ thu thập dữ liệu
- Thời gian thu thập dữ liệu: từ ngày 06/10/2023 đến ngày 10/10/2023
- Tổng số phiếu phát ra: 200 mẫu
- Tổng thành viên đi khảo sát: 7 người
- Thị trường, khu vực khảo sát: Thành phố Đà Nẵng

Thời gian Mã số phiếu Khu vực khảo sát Người khảo sát Ghi chú
06/10 - 10/10 khảo sát
06/10 001 - 029 Đà Nẵng Văn Tình

06/10 030 - 058 Đà Nẵng Trọng Ngân

07/10 059 - 088 Đà Nẵng Tuyết Nhi

08/10 089 - 117 Đà Nẵng Thanh Tân

09/10 118 - 146 Đà Nẵng Thu Nhi

09/10 147 - 175 Đà Nẵng Phúc Tiến

10/10 176 - 203 Đà Nẵng Kim Anh

3.2. Tổ chức thu thập dữ liệu


- Mô tả diễn biến quá trình thu thập dữ liệu
Gửi tin nhắn nhờ làm khảo sát thông qua nền tảng mạng xã hội như Facebook, Zalo,...
Nhờ bạn bè người thân đưa khảo sát đến cho người quen biết.
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thu thập dữ liệu
❖ Thuận lợi:
- Tiết kiệm chi phí do không phải thuê địa điểm, thuê người phỏng vấn
- Có nhiều câu hỏi được hỏi trong cùng một chủ đề và mang tính liên kết, giúp có thêm
sự linh hoạt và nhiều dữ liệu để phân tích.
❖ Khó khăn:
- Người được khảo sát có thể không đưa ra những trả lời chính xác vì có thể họ không
nhớ rõ vấn đề, làm qua loa, có lệ cho xong.
- Những câu trả lời theo các cách khác nhau dẫn đến sự thiếu chính xác trong dữ liệu
thu thập được.
- Sai sót của nhóm nghiên cứu trong quá trình thu thập dữ liệu
+ Đưa đến cho nhầm đối tượng
+ Gửi form vào các khung giờ không thích hợp

17
PHẦN 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU (mục đích để có thông tin cuối cùng cần thiết
cho nhà quản trị)
4.1. Xử lý dữ liệu
− Mã hoá dữ liệu

Dữ liệu Mã hoá dữ liệu


Giới tính 1. Nam
2. Nữ
Độ tuổi a. 15 - 18 tuổi
b. 18 - 24 tuổi
c. 25 - 45 tuổi
d. 45 - 65 tuổi
e. Trên 65 tuổi
Vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện 1. Học sinh
tại của Anh/Chị ? (Được chọn một 2. Sinh viên
đáp án) 3. Nhân viên văn phòng
4. Công nhân lao động
5. Nội trợ
6. Lao động tự do
7. Thất nghiệp
8. Khác. ……
Vui lòng cho biết mức thu nhập hiện 1. Dưới 5.000.000 đồng
tại của Anh/Chị (trung bình/tháng)? 2. 5.000.000 – 11.000.000 đồng
(Được chọn một đáp án) 3. Trên 11.000.000 đồng

Anh/Chị có muốn lựa chọn sử dụng 1. Có


mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản của 2. Không
Acecook không? (Được chọn một đáp
án)

Anh/Chị thường sử dụng mì xào 1. Đói bụng


Hảo Hảo hương vị hải sản vì lý do 2. Tiện lợi, tiết kiệm thời gian
gì? (Được chọn nhiều đáp án) 3. Chương trình khuyến mãi, tặng sản
phẩm dùng thử
4. Xem quảng cáo trên TV, báo chí,...
5. Giá thành rẻ
6. Được gợi ý từ bạn bè, gia đình,
người quen,…
7. Yêu thích hương vị
8. Khác

Anh/Chị không lựa chọn mì xào Hảo 1. Không có nhu cầu (Submit
Hảo hương vị hải sản vì lý do gì? (Được form)
chọn một đáp án) 2. Giá thành đắt (di chuyển đến
18
bảng 4)
3. Ít khuyến mãi(di chuyển đến
bảng 4)
4. Không thích hương vị(di
chuyển đến bảng 4)
5. Ít nơi bán(di chuyển đến bảng
4)
6. khác (di chuyển đến bảng 4)

Cho biết tần suất sử dụng mì của 1. Mỗi ngày/tuần


Anh/Chị? (Được chọn một đáp án) 2. 6 lần/tuần
3. 5 lần/tuần
4. 4 lần/tuần
5. 3 lần/tuần
6. 2 lần/tuần
7. 1 lần/tuần
8. Thỉnh thoảng vài tháng/1 lần
9. khác…
Anh/Chị muốn vị cay của mì xào Hảo 1. Ít cay
Hảo hương vị hải sản mức độ như thế 2. Cay vừa
nào? (Được chọn một đáp án) 3. Cay nhiều
4. Siêu cay
3. Cho biết mức độ đồng ý của 1. Giúp thỏa mãn nhu cầu ăn uống
Anh/Chị đối với những nhận định 2. Tiện lợi
dưới đây đối với lợi ích của mì xào 3. Giá cả hợp lí
Hảo Hảo hương vị hải sản? 4. Nhiều ưu đãi khuyến mãi
1 - Hoàn toàn không đồng ý
2 - Không đồng ý
5. Dễ tìm mua
3 - Không ý kiến 6. Bổ sung dinh dưỡng
4 - Đồng ý 7. Đa dạng lựa chọn
5 - Hoàn toàn đồng ý

4. Cho biết mức độ yêu thích của 1. Túi giấy


Anh/Chị đối với chất liệu bao bì đóng 2. Ly giấy, tô giấy
gói mì xào Hảo Hảo hương vị hải 3. Túi nilon
sản? 4. Ly nhựa, tô nhựa
1 - Rất không thích

2 - Không thích

3 - Bình thường

4 - Khá thích

5 - Rất thích

5. Khoảng mức giá Anh/Chị sẵn sàng 1. 4.000 – 7.000 đ


chi trả khi mì xào Hảo Hảo hương vị 2. 7.000 – dưới 10.000 đ
hải sản là bao nhiêu? (Được chọn 3. 10.000 – dưới 15.000 đ

19
nhiều đáp án) 4. 15.000 – dưới 20.000 đ
5. 20.000 – dưới 40.000 đ
6. Khác
6. Mức độ thường xuyên của Anh/Chị 1. Tạp hoá
khi đến những địa điểm sau đây để 2. Chợ truyền thống
mua mì xào Hảo Hảo hương vị hải 3. Siêu thị
sản? Trong đó: 4. Cửa hàng bán trực tiếp chuyên về
1 - Không bao giờ lựa chọn mì
5. Website của thương hiệu
2 - Không thường xuyên 6. Sàn thương mại điện tử
7. Mạng xã hội
3 - Thường xuyên

4 - Khá thường xuyên

5 - Rất thường xuyên

7. Phương thức thanh toán Anh/Chị 1. Tiền mặt


muốn sử dụng khi mua mì xào Hảo 2. Ví điện tử
Hảo hương vị hải sản là gì? (Được 3. Chuyển khoản
chọn nhiều đáp án) 4. Thẻ tín dụng
5. Thẻ nội địa/ATM
8. Mức độ yêu thích về các hình thức 1. Tặng sản phẩm (quà tặng cùng
khuyến mại sau khi mua mì xào Hảo sản phẩm mua)
Hảo hương vị hải sản của Anh/Chị ? 2. Tặng quà đính kèm (vật dụng liên
1 - Rất không thích
quan đến sản phẩm)
3. Bốc thăm trúng thưởng
2 - Không thích 4. Thẻ cào trúng thưởng
5. Mã giảm giá, Voucher, Coupon
3 - Bình thường

4 - Khá thích

5 - Rất thích

9. Mức độ yêu thích về các hương vị 1. Vị tôm chua cay


mì ăn liền của Anh/Chị? 2. Vị sa tế hành tím
3. Vị tôm xào chua ngọt
1 - Rất không thích
4. Vị hải sản
2 - Không thích 5. Vị gà vàng
6. Vị kim chi
3 - Bình thường

4 - Khá thích

5 - Rất thích

10. Anh/Chị muốn mì được chế biến 1. Bột mì


từ nguyên liệu nào? (Được chọn 2. Khoai tây
nhiều đáp án) 3. Ngũ cốc
4. Đậu xanh

- Sàng lọc dữ liệu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và đối tượng khảo sát
20
❖ Mục tiêu nghiên cứu là:
- Tìm kiếm thị trường mới cho sản phẩm mới “ Mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản”
- Đa dạng nhu cầu người sử dụng, tăng sự cạnh tranh trên thị trường
❖ Đối tượng khảo sát là:
- Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm mới “Mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản”

Tổng số 350
phiếu phát
ra
Tổng phiếu 301
thu vào
Tổng phiếu không 101
hợp lệ
Tổng phiếu hợp lệ 200
Số phiếu không 38
đúng đối tượng khảo
sát
Số phiếu đúng đối 172
tượng khảo sát

4.2. Phân tích dữ liệu


- Mô tả quá trình và cách thức phân tích thông tin
- Công cụ phần mềm phân tích thông tin: Word, excel, form, google docs

21
PHẦN 5. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1. Kết quả nghiên cứu
a. Thông tin về nhân khẩu học
− Giới tính:

+ Về giới tính của người sử dụng mì hảo hảo khá đồng đều nhưng vẫn nghiêng về nam 53%,
nữ 47%. Mì ăn liền có thể là một sự lựa chọn ưa thích vì sự thuận tiện và hương vị độc đáo.x
− Độ tuổi:

+ Phần lớn độ tuổi mua mì hảo hảo là từ 18 đến 24 tuổi với 42% Trong độ tuổi này,
các bạn trẻ thường bận rộn với những việc liên quan đến học tập, công việc, giải trí,
v.v. Vì vậy, mì tôm trở thành một lựa chọn nhanh chóng và đơn giản để giải quyết nhu
cầu ăn uống hàng ngày.
+ Lứa tuổi 25 đến 45 tuổi chiếm 30% là độ tuổi trưởng thành, khi mọi người có nhiều
trách nhiệm, công việc và gia đình, dẫn đến việc họ thường không có đủ thời gian để
chuẩn bị bữa ăn trong những ngày bận rộn. Đây cũng là độ tuổi mà nhu cầu tiết kiệm
thời gian và đơn giản trong việc chế biến đồ ăn là rất cao. Mì tôm là một món ăn
nhanh, tiện lợi, dễ chế biến và giá cả phải chăng, phù hợp với những người bận rộn
trong công việc và cuộc sống
− Nghề nghiệp:

22
+ Phần lớn Học sinh, và sinh viên thưởng sử dụng mì ăn ăn liền vì tiện lợi và giá cả
phải chăng, phù hợp với túi tiền của các sinh viên và người trẻ. Ngoài ra, mì tôm cũng
có vị ngon và đa dạng với nhiều loại hương vị, giúp thỏa mãn sự lười biếng trong việc
tìm kiếm món ăn.
− Thu nhập:

+ Dưới 5.000.000 đồng chiếm 70% vì giá thành mì ăn liền rẻ và dễ dàng tìm thấy ở
hầu hết các cửa hàng tiện lợi hay chợ. Vì thế, đây là một lựa chọn tiết kiệm cho người
có thu nhập không cao.
b. Thông tin về nhu cầu mua sản phẩm mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản

- 82% khách hàng lựa chọn có, chỉ 18% lựa chọn không chiếm tỷ lệ khá thấp.
23
- Lý do khách hàng chọn sử dụng mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản đa số vì giá thành
trên thị trường rẻ, chế biến nhanh, tiện lợi, ăn đỡ đói,... đa số phù hợp với học sinh,
sinh viên, và nhân viên văn phòng.

- Tần suất sử dụng mì gói ăn liền của khách hàng phần lớn là 3 lần/tuần chiếm 23% và
thỉnh thoảng vài lần 1 tháng chiếm 20%.

- Đa số mức độ chọn hành vi mua sản phẩm mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản ở tạp
hóa, chợ truyền thống, siêu thị, còn cửa hàng trực tiếp, được phân phối nhiều nên mọi
người mua sản phẩm dễ dàng.

24
- Mục đích sử dụng mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản theo số lượng khảo sát nhu cầu
khách hàng thì lượng lớn khách hàng thấy sản phẩm tiện lợi, dễ tìm mua, giá cả hợp lý
và giúp thỏa mãn nhu cầu ăn uống.

c. Ý kiến đóng góp của khách cho mì xào Hảo Hảo hương vị hải sản
- Về nguyên liệu

+ Hầu hết 48% khách hàng lựa chọn nguyên liệu bột mì, 40% lựa chọn khoai tây.
Ngoài ra các nguyên liệu còn lại chiếm tỷ lệ không cao.
- Về chất liệu bao bì

25
+ Mức độ yêu thích khá đồng đều, nhưng cao nhất chiếm 29% là ly giấy và tô
giấy. Chất liệu bao bì này vừa tiện lợi vừa bảo vệ môi trường nên rất được ưa
chuộng.
5.2. Đề xuất giải pháp
Acecook cần phải sáng tạo hơn trong việc thay đổi linh hoạt các thúc khuyến mãi cho
khách hàng
❖ Chăm sóc khách hàng
- Khách hàng mua sản phẩm đạt một số lượng nhất định thì có thể tặng voucher.
- Đưa ra nhiều mã giảm giá, voucher, vào những ngày lễ hoặc vào những ngày
flash sale.
- Tặng voucher giảm giá trong thời gian ngắn cho khách hàng khi quay
lại lần tiếp theo
❖ Giải pháp nhu cầu
- Với lượng tiêu thụ cao, cần đảm bảo khâu sản xuất một cách chặt chẽ.
- Đảm bảo chất lượng, an toàn của sản phẩm.
- Xác định từng nhóm khách hàng để sản phẩm tiếp cận phù hợp
❖ Kênh phân phối
- Hiện tại các kênh phân phối của công ty hoạt động rất có hiệu quả,
chính vì vậy cần củng cố mối quan hệ với các đại lý.
- Việc tạo ra mối quan hệ tốt với các đại lý là điều thuận lợi đối với công
ty trên thị trường cạnh tranh.

26
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ……………………….

27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học hàm tác
giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản

28
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: NGHIÊN CỨU MARKETING Mã môn : DM18203
Nhóm: 5
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Mức độ % đóng góp từng thành viên


Tỉ lệ Nguyễn Trần
Tiêu chí đánh giá Trần Nguyễn Nguyễn Hà
% Công Thị
Trọng Thanh Thị Thu Văn
Phúc Kim
Ngân Tân Nhi Tình
Tiến Anh
1. Mức độ tham gia Tối đa
15 15 15 15 15 13
buổi họp nhóm 15%
2. Tham gia đóng góp Tối đa
15 15 15 15 15 12
ý kiến 15%
3. Hoàn thành công
Tối đa
việc được giao theo 20 20 20 20 20 14
20%
đúng thời hạn
4. Hoàn thành công
Tối đa
việc được giao đảm 20 20 20 20 20 17
20%
bảo chất lượng
5. Có ý tưởng mới,
Tối đa
sáng tạo đóng góp cho 15 15 15 15 15 14
15%
nhóm
6. Tinh thần hợp tác,
hỗ trợ, đoàn kết với Tối đa
15 15 15 15 15 15
các thành viên trong 15%
nhóm
(2) Tổng % đóng
100% 100% 100% 100% 100% 100% 85%
góp cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng
thành viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm cá nhân được quy
đổi 0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….


Nhóm trưởng
NGÂN
Trần Trọng Ngân

29
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: NGHIÊN CỨU MARKETING Mã môn : DM18203
Nhóm: 5
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Mức độ % đóng góp từng thành viên


Nguyễn Trần
Tiêu chí đánh giá Tỉ lệ % Trần Công
Nguyễn Nguyễn
Thị Hà Văn
Trọng Thanh Thị Thu
Phúc Kim Tình
Ngân Tân Nhi
Tiến Anh
1. Mức độ tham gia Tối đa
15 15 15 15 15 13
buổi họp nhóm 15%
2. Tham gia đóng góp ý Tối đa
15 15 15 15 15 12
kiến 15%
3. Hoàn thành công
Tối đa
việc được giao theo 20 20 20 20 20 13
20%
đúng thời hạn
4. Hoàn thành công
Tối đa
việc được giao đảm bảo 20 20 20 20 20 17
20%
chất lượng
5. Có ý tưởng mới, sáng Tối đa
15 15 15 15 15 15
tạo đóng góp cho nhóm 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ
Tối đa
trợ, đoàn kết với các 15 15 15 15 15 15
15%
thành viên trong nhóm
(2) Tổng % đóng góp
100% 100% 100% 100% 100% 100% 85%
cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng thành
viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm cá nhân được quy đổi
0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…SS….


Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)

30
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: NGHIÊN CỨU MARKETING Mã môn : DM18203
Nhóm: 5
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):

Mức độ % đóng góp từng thành viên


Tỉ lệ Nguyễn Nguy Trần
Tiêu chí đánh giá Trần Nguyễn Hà
% Công ễn Thị
Trọng Thị Thu Văn
Phúc Than Kim
Ngân Nhi Tình
Tiến h Tân Anh
1. Mức độ tham gia Tối đa
15 15 15 15 15 13
buổi họp nhóm 15%
2. Tham gia đóng góp Tối đa
15 15 15 15 15 12
ý kiến 15%
3. Hoàn thành công
Tối đa
việc được giao theo 20 20 20 20 20 13
20%
đúng thời hạn
4. Hoàn thành công
Tối đa
việc được giao đảm 20 20 20 20 20 17
20%
bảo chất lượng
5. Có ý tưởng mới,
Tối đa
sáng tạo đóng góp cho 15 15 15 15 15 15
15%
nhóm
6. Tinh thần hợp tác,
hỗ trợ, đoàn kết với Tối đa
15 15 15 15 15 15
các thành viên trong 15%
nhóm
(2) Tổng % đóng
100% 100% 0% 0% 0% 0% 0%
góp cho nhóm
Chữ ký xác nhận của từng
thành viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm cá nhân được quy
đổi 0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/2

Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….


Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên)

31
32

You might also like