Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING
ASSIGNMENT
1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Nguyễn Thị Phương Linh. Trong
quá trình học tập và tìm hiểu môn Hành vi khách hàng, chúng em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình, tâm huyết của cô. Cô đã giúp chúng em tích
lũy thêm nhiều kiến thức để có cái nhìn rõ nét và hoàn thiện hơn trong ngành học
Marketing.
Từ những kiến thức mà cô truyền tải, chúng em đã dần trả lời được những câu hỏi
trong quá trình hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Thông qua bài Assignment
này, em xin trình bày những nghiên cứu về hành vi tiêu dùng sản phẩm cà phê hòa tan
của người dân tại thị trường Thành phố Đà Nẵng.
Có lẽ thông tin là vô hạn mà sự tiếp nhận của bản thân mỗi người luôn tồn tại những
hạn chế nhất định. Do đó trong quá trình hoàn thành bài Assignment, chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm em rất mong nhận được những góp ý đến từ cô để
bài của chúng em trở nên hoàn thiện.
Kính chúc cô sức khỏe, thành công trên con đường sự nghiệp giảng dạy.
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
2
MỤC LỤC
3
PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG SẢN
PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.....................................21
2.1. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu......................................................................21
2.1.1. Kế hoạch lấy mẫu.........................................................................................21
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................21
2.1.3. Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu...............................................................21
2.2. Kết quả nghiên cứu.........................................................................................21
2.2.1. Kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của
khách hàng.............................................................................................................21
2.2.2. Kết quả nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng.......................21
PHỤ LỤC...................................................................................................................22
Phụ lục 1: ………………………...........................................................................22
Phụ lục 2: ………………………...........................................................................22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................23
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1..........................................................................24
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN...................................................................26
4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3 Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người 20
dân đối với thị trường sản phẩm cà phê hòa tan
6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
7
TỔNG QUAN DỰ ÁN
9
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời gian
Người chịu trách Ghi
(từ ngày 01/07 Nội dung công việc
nhiệm chính chú
đến ngày 05/08)
- -
- -
- -
10
PHẦN 1: MÔ TẢ CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT NAM, THỊ TRƯỜNG
NGÀNH HÀNG CÀ PHÊ HÒA TAN VÀ TIẾN TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN
TẠI ĐÀ NẴNG
11
Năm 1974, Công ty đã trở thành một cổ đông lớn trong L'Oréal, một trong
những nhà sản xuất hàng đầu thế giới của mỹ phẩm.
Năm 1977 , Nestlé S.A. (tên mới của công ty).
Từ năm 1996 đã có sự thu nhận bao gồm San Pellegrino (1997), Spillers
Petfoods (1998) và Ralston Purina (2002).
Trong Tháng Bảy 2000, Nestlé đưa ra một tập đoàn toàn chủ động được gọi là
GLOBE (Global Business Excellence).
Năm 2003 đến nay, bắt đầu tốt với việc mua lại của Mövenpick Ice Cream,
năm 2006, Jenny Craig và Toby đã được thêm vào danh mục đầu tư Nestlé, và
2007 đã thấy Novartis Medical Nutrition (Novartis Y khoa Dinh dưỡng),
Gerber và Henniez tham gia Công ty.
1.1.2. Công ty TNHH Nestlé Việt Nam
Vào năm 1995, Công ty TNHH Nestlé Việt Nam (100% vốn đầu tư nước ngoài)
được thành lập, trực thuộc tập đoàn Nestlé S.A.
Cũng vào năm 1995, Nestlé được cấp giấy phép thành lập Nhà máy Đồng Nai,
chuyên sản xuất cà phê hòa tan NESCAFÉ, trà hoà tan NESTEA và đóng gói thức
uống Milo, Bột ngũ cốc dinh dưỡng NESTLÉ, bột nêm và nước chấm Maggi, Bột kem
Coffee-Mate.
Công ty Nestlé Việt Nam có trụ sở chính tại TP. HCM và văn phòng kinh doanh
tại Hà Nội. Nestlé có nhà máy Đồng Nai tại phía Nam. Hiện nay tổng số nhân viên của
Nestlé Việt Nam lên đến 1000.
Trong những năm qua, Nestlé đã thu hút được và đào tạo một lực lượng lao động
người Việt Nam đủ tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của công ty. Đối
với Nestlé, việc đào tạo huấn luyện rất được chú trọng nhằm phát triển tài năng và tính
chuyên nghiệp của nhân viên Việt Nam.
12
1.1.3 Sơ đồ tổ chức công ty
13
Bánh kẹo
14
Kem
15
Sản phẩm dinh dưỡng công thức
Thực phẩm
Thức uống
17
1.2.2. Đánh giá các nhãn hàng/thương hiệu và thị trường mục tiêu của các nhãn
hàng/thương hiệu cạnh tranh trên thị trường hiện tại
Nhãn hàng hiện có Công ty sở hữu Khách hàng mục tiêu
trên thị trường
G7 Trung Nguyên - Giới tính: Nam, Nữ
- Độ tuổi: 18 – 35
- Ngành nghề: học sinh, sinh
viên, nhân viên văn phòng,
chuyên viên sáng tạo,..
- Khu vực: thành phố lớn: Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Cần Thơ…
Vinacafe Vinacafé Biên - Giới tính: Nam, nữ
Hòa - Độ tuổi: 18- 40 tuổi
- Ngành nghề: nội trợ, nhân
viên văn phòng,....
- Khu vực: London, Gia Lai,
Đak Lak,..
Cafe Phố MacCoffee - Giới tính: Nam, nữ
(Food Empire - Độ tuổi: 18-30 tuổi
Singapore) - Ngành nghề: sinh viên, những
người làm sáng tạo, ….
Bảng 2. Các nhãn hàng/ thương hiệu cạnh tranh
1.3. Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng đối với thị
trường sản phẩm cà phê hòa tan
Hành vi Câu hỏi để khai thác thông tin người tiêu dùng
NTD
Nhu cầu 1. Bạn đã từng uống cà phê chưa? (Đã từng, Chưa từng)
2. Bạn uống cà phê với mục đích gì? (Giúp tỉnh táo/ Nghiện
caffeine/ Thói quen hằng ngày/ Khác)
3. Vì sao bạn chưa từng uống cà phê? (Không có thói quen uống
cà phê/ Không biết uống cà phê/ Vì bệnh lý không uống được cà
phê/ Khác)
18
4. Tần suất uống cà phê trong 1 ngày của bạn là? (1 lần/ 2 lần/
Trên 3 lần)
5. Loại cà phê bạn đã từng sử dụng? (Cà phê hòa tan/ Cà phê bột
qua pha chế/ Cà phê lon/ Khác)
Thông tin 1. Cà phê hòa tan mang lại lợi ích gì? (Dễ uống , chế biến nhanh/
Tỉnh táo, giảm căng thẳng/ Đốt mỡ thừa, giảm nguy cơ mắc một
số bệnh/ Khác)
2. Bạn biết đến các thương hiệu cà phê chủ yếu từ đâu? (Qaunrg
cáo truyền thống/ Quảng cáo mạng xã hội/ Bạn bè, người thân
giới thiệu/ Nhân viên bán hàng tư vấn/ Khác)
Đánh giá 1. Bạn đã mua và sử dụng thương hiệu cà phê nào sau đây?
phương án (Nescafé/ G7/ Vinacafé/ Cà phê PHỐ/ Khác)
2. Tiêu chí lựa chọn càphê của bạn là? (Chất lưuọng tốt/ Giá cả
hợp lý/ Bao bì, mẫu mã đa dạng/ Dễ tìm kiếm/ Khác)
3. Hương vị cà phê nào mà bạn ưu tiên lưuạ chọn? (Cà phê sữa đá/
Cà phê đen đá/ Cà phê rang xay hòa tan 3in1/ Vị Dừa/ Vị
Socola/ Vị Tequila)
4. Chương trình khuyến mãi mà bạn thích nhất khi mua cà phê hòa
tan? (Mua 1 tặng 1/ Tặng kèm 1 sản phẩm khác dùng thử/ Giảm
giá khi mua nhiều/ Tặng sản phẩm phụ đi kèm/ Khác)
Ra quyết 1. Bạn thường mua cà phê ở đâu? (Tạp hóa/ Chợ truyền thống/
định mua Siêu thị/ Cửa hàng tiện lợi/ Các trang thương mại điện tử)
2. Bạn sẽ chi trả bao nhiêu cho mỗi lần mua sản phẩm cà phê?
(45.000đ- 65.000đ/ 65.000đ – 100.000đ/ 100.000đ – 150.000đ)
3. Bạn mua cà phê bằng phương thức nào? (Mua trực tiếp tại cửa
hàng/ Mua trực tuyến trên trang thương mại điện tử)
Hành vi 1. Bạn có hài lòng về sản phẩm cà phê dang dùng không? (Rất hài
sau mua lòng/ Hài lòng/ Không hài lòng)
2. Bạn sẽ giới thiệu sản phẩm Nescafé cho ai? (Người thân/ Bạn
bè/ Đồng nghiệp)
Bảng 3. Giả thuyết tiến trình ra quyết định mua của người dân đối với thị trường sản
phẩm cà phê hòa tan
19
PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
2.2.2. Kết quả nghiên cứu về hành vi tiêu dùng của khách hàng
21
PHẦN 3: XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
22
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ……………………….
23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
24
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: Hành vi khách hàng Mã môn : DOM106
Nhóm: Nhóm 5
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
25
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….
Nhóm: ….........
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
26
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: …............. Mã môn : ………….
Nhóm: ….........
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
27
28