You are on page 1of 47

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING

ASSIGNMENT MÔN HỌC: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING SỐ

Chuyên đề: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING SỐ


CHO SẢN PHẨM SỮA TƯƠI ORGANIC CỦA VINAMILK

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Kim Chi


Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 1
Sinh viên thực hiện : 1.Trần Ngọc Thái
2.Võ Văn Hiếu
3.Trần Quốc Thái
4. Nguyễn Ngọc Khánh Linh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 03 năm 2022


Nhóm cam đoan
Nhóm 1
MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................2
MỤC LỤC..................................................................................................................... 3
Phần 1. Giới thiệu về doanh nghiệp …..........................................................................6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................6
1.2. Hình thức kinh doanh.....................................................................................7
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và sản phẩm dịch vụ chủ yếu.......................7
1.4. Viễn cảnh và sứ mệnh..................................................................................10
1.5. Văn hóa doanh nghiệp..................................................................................10
1.6. Mô hình hoạt động kinh doanh....................................................................12
1.7. Chiến lược toàn cầu công ty.........................................................................14
1.8. Thương hiệu.................................................................................................14
Phần 2. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing số................................14
2.1. Yếu tố môi trường bên ngoài.......................................................................14
2.2. Nguồn lực và thực trạng hoạt động marketing.............................................15
2.3. Nhận định cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp trong
môi trường marketing số (phân tích SWOT)............................................................21
Phần 3. Xây dựng kế hoạch marketing số....................................................................22
3.1. Xác định mục tiêu marketing.......................................................................22
3.2. Xác định mục tiêu marketing số...................................................................22
3.3. Xác định khách hàng mục tiêu.....................................................................23
3.4. Xây dựng chiến lược marketing số...............................................................24
3.5. Xây dựng chương trình hành động cụ thể....................................................25
3.6. Xác định ngân sách......................................................................................29
3.7. Đánh giá và kiểm soát..................................................................................30
Phần 4. Trải nghiệm người dùng và báo cáo kết quả triển khai kế hoạch Marketing số 33
4.1 Trải nghiệm người dùng và chuyển đổi số.......................................................33
4.2 Giữ chân khách hàng :.....................................................................................39
4.3 Cá nhân hóa.....................................................................................................43
4.4 Báo cáo kết quả triển khai kế hoạch Marketing số...........................................44
Phần 1. Giới thiệu về doanh nghiệp …
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Thông tin chung
 Khái quát:
Tên gọi đầy đủ: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VietNam Dairy Products
Joint Stock Company)
Tên viết tắt: Vinamilk

Logo:
Trụ sở: 36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Văn phòng giao dịch: 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP Hồ Chí
Minh
Số điện thoại: (08)9300 358
Fax: (08) 9305206
Website: www.vinamilk.com.vn
Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
 Lịch sử hình thành và phát triển
 Thời bao cấp (1976-1986)
Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là
Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, với ba nhà máy Thống Nhất , Trường Thọ
và Dielac. Hết thời kì này cty có tổng cộng 5 nhà máy.
 Thời kỳ Đổi Mới (1986-2003)
Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi tên thành Công
tySữa Việt Nam (Vinamilk)Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy
Nhơn => mở rộng sang thị trường miển trung. Tiếp tục xây dựng 2 Nhà máy
sữa và Xí Nghiệp Kho Vận
 Thời kỳ Cổ Phần Hóa (2003-Nay)
 Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, thâu tóm Công
ty Cổ phầnsữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ của Công tyLiên doanh với
nhiều cty, khánh thành Nhà máy Sữa Nghệ An ,Bính Dương, Đà Nẳng
 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30
triệu USD.
1.2. Hình thức kinh doanh
- Vinamilk kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và sản phẩm dịch vụ chủ yếu
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
 Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ
sữa khác;
 Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành và nước giải khát;
 Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và
nguyên liệu;
 Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của Pháp luật
 Sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
Sữa đặc có đường: sữa ÔngThọ
- Sữa bột và bột dinh dưỡng: Dielac Pedia_dành cho trẻ em biếng ăn;
Ridelac Alpha-sữa ngũ cốc;…
- Sữa chua: sữa chua men sống Probi…
- Sữa nước: sữa tươi 100% nguyên chất Oganic...
- Nước giải khát: Vfresh…
1.4. Viễn cảnh và sứ mệnh
Sứ mệnh:
- Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất,
chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của
mình với cuộc sống con người và xã hội

Tầm nhìn:
- Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
1.5. Văn hóa doanh nghiệp
 Đó là các sản phẩm của con người, những thứ có thể nhìn và cảm nhận rõ
khi tiếp xúc với Vinamilk, rất dễ nhìn thấy nhưng rất khó lý giải. Ví dụ như:
 Màu sắc chủ đạo: xanh trắng. Màu sắc này được thể hiện trong

 Logo:
 Không gian văn hóa (phong cách trang trí văn phòng)
 Các biểu tượng văn hóa: khi vào sảnh của Vinamilk sẽ có một mô hình con
thuyền Văn hóa Vinamilk đang lướt sóng vươn ra biển lớn rộng 5m2 (được
Ban lãnh đạo chọn làm biểu tượng văn hóa trong giai đoạn mới của quá trình
triển khai dự án cùng TOPPION), mỗi cánh buồm là mỗi giá trị.
 Bài hát truyền thống: tương ứng với biểu tượng con thuyền văn hóa,
Vinamilk có bài hát Vinamilk – Ai cũng là hoa tiêu.
 Văn hóa ứng xử mà chúng ta có thể cảm nhận khi tiếp xúc, làm việc với hệ
thống con người của Vinamilk, từ bảo vệ, lễ tân đến đội ngũ quản lý (chẳng
hạn như sự chuyên nghiệp, tính hệ thống, tính quy củ, sự quy mô…).

1.6. Mô hình hoạt động kinh doanh


- Vinamilk kinh doanh theo mô hình B2B

1.7. Chiến lược toàn cầu công ty (nếu có)


 Năm 1998, Vinamilk bắt đầu xuất khẩu những sản phẩm sữa bột đầu tiên vào khu
vực Trung Đông, với thị trường chủ yếu là Iraq theo chương trình đổi dầu lấy
lương thực của Liên Hợp Quốc. Đây là dấu mốc đánh dấu hoạt động đầu tiên trên
thị trường thế giới của công ty.
 Từ đó đến nay, trải qua nhiều năm nỗ lực tìm kiếm thị trường, tham gia các hoạt
động xúc tiến thương mại, hiện sản phẩm của Vinamilk đã được xuất khẩu đến 43
nước trên thế giới với hàng loạt sản phẩm đa dạng, như: sữa bột, bột dinh dưỡng,
sữa đặc, sữa nước, sữa đậu nành, yogurt, nước trái cây, kem...
1.8. Thương hiệu
 Vào năm 2016, Vinamilk company được Forbes xếp hạng doanh nghiệp tỷ đô của
Việt Nam với giá trị thương hiệu đạt hơn 1,5 tỷ USD
 Năm 2020, dù phải đối mặt với đại dịch Covid-19, nhưng công ty vẫn được định
giá tăng thêm 200 triệu USD so với năm 2019, đạt mốc hơn 2,4 tỷ USD.

 Tính đến nay, công ty Sữa Việt Nam đã xuất khẩu sản phẩm đi 54 quốc gia và
vùng lãnh thổ với tổng kim ngạch đạt hơn 2,2 tỷ USD. Cổ phiếu của Vinamilk
được xếp là cổ phiếu blue-chip tại Việt Nam, dành cho những doanh nghiệp có
mức tăng trưởng và doanh thu ổn định.

 Ý nghĩa logo Vinamilk:


Logo Vinamilk là sự kết hợp của cách điệu chữ và hình khối tròn với tông màu chủ
đạo là xanh dương và trắng.

Màu xanh dương tượng trưng cho niềm hy vọng, sự tin tưởng, tính bảo đảm về
chất lượng. Thì màu trắng tượng trưng cho màu của sữa, màu của dưỡng chất. Màu
sắc thể hiện rõ nét đặc trưng của một thương hiệu chuyên sữa, vừa thể hiện thông
điệp về cam kết chất lượng sản phẩm.
PHẦN 2. PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
MARKETING SỐ
2.1 Yếu tố môi trường bên ngoài
2.1.1 Yếu tố vĩ mô
 Yếu tố dân số
Yếu tố dân số
 Dân số hiện tại của Việt Nam là 97.165.690 người vào ngày 20/03/2019 - theo
số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
 Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,27% dân số thế giới.
 Việt Nam đang đứng thứ 14 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước
và vùng lãnh thổ.
 Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào
năm 2019 sẽ như sau:
- 4.251 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày
- 1.560 người chết trung bình mỗi ngày
- 122 người di cư trung bình mỗi ngày
 Với tốc độ tăng dân số cao đã tạo cơ hội thị trường lớn cho sản phẩm sữa phát
triển. Thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam cũng tăng nhanh (2002-2018) GDP
đầu người tăng 2,5 lần, đạt trên 2.500 USD năm 2018. Có sự thay đổi về thói quen
tiêu dùng và lối sống của người Việt Nam.
Mật độ dân số VN :

Mật độ dân số của Việt Nam là 313 người/km2.


Mật độ dân số được tính bằng cách lấy dân số của Việt Nam chia cho tổng diện
tích của đất nước.
Với tổng diện tích đất là 310.060 km2. 35,92% dân số sống ở thành thị
(34.658.961 người vào năm 2018). Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi.
Cơ cấu tuổi :
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):

Với cơ cấu dân số từ 25-64 tuổi chiếm 68% Việt Nam là thị trường màu mỡ cho các công
ty bia trong và ngoài nước:
- Cơ cấu tuổi của nước ta
 Dưới 15 tuổi chiếm: 25,2%
 Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%
 Tuổi 64 tuổi trở lên: 5,5%
 Sự đô thị hóa tăng => Mức sống tăng, nhu cầu sử dụng sữa tăng.

 Kinh tế
- Thu nhập bình quân đầu người tháng 11/2020 của Việt Nam ước tính đạt triệu
đồng, tương đương 2.750 USD, tăng gần 35,6 USD so với năm 2019, thấp hơn
mức tăng của năm 2019 khoảng 144 USD, thấp hơn mức tăng của năm 2019
( tăng gần 500.000 tỉ đồng so với năm 2018).
- Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng ngoài việc sẽ tạo ra
một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn đến những nhu cầu, mong muốn
khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng. Họ có thể đòi hỏi nhiều hơn hay sẵn sàng
bỏ ra một số tiền cao hơn cho các yếu tố chất lượng, sự đa dạng, tính tiện dụng,
thẩm mỹ…
- Ngoài ra, một xu hướng khác là sự phân bố về thu nhập có nhiều phân hóa trong
dân chúng cũng là một vấn đề mà công ty cần quan tâm.
Chính sự phân hóa này làm đa dạng hơn về nhu cầu, mong muốn của người tiêu
dùng và tạo ra trên thị trường nhiều phân khúc khác biệt.
- Theo công bố số liệu của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng cả nước (CPI)
tháng 7/2020 tăng 0,4% so với tháng 6/2020, giảm 0,17% so với tháng 12 năm
2019 và tăng 3,39% so với cùng năm trước. Phần lớn giá cả nhiều mặt hàng sữa ổn
định với số lượng phát duy trì ở mức thấp, tạo điều kiện cho người dùng mua sắm
nhiều hơn, các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất.
 Như vậy ngành sữa là ngành đang trong giai đoạn phát triển, hiện nay nhu cầu về
sữa ngày càng tăng, và sản phẩm sữa trở thành sản phẩm thiết bị hàng ngày, với
công nghệ ngày càng hiện đại, hệ thống phân phối hiệu quả kết quả và cả hợp lý,
ngành sữa sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.
 Chính trị, pháp luật
- Nhà nước đã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn đến sự
cạnh tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển thì phải khôngngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, họat động hiệu
quả hơn..
- Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao động và
các nông sản trong nước như đường, trứng, nguyên liệu sữa…Vì vậy, ngành sản
xuất này được Nhà nước dành nhiều chính sách ưu đãi nhất định. Cụ thể là những
ưu đãi trong Luật khuyến khích đầu tư trong nước về tiền thuế đất, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị.
- Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ
chính sách của nhà nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức
chính trị xã hội. Một thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ
sở cho việc đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh có hiệu quả.
 Khoa học công nghệ
- Nhà máy Sữa Việt Nam được trang bị dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng với
thiết bị hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng đầu hiện nay. Nhà máy hoạt
động trên một dây chuyền tự động, khép kín, từ khâu nguyên liệu đầu vào đến đầu
ra sản phẩm.
- Sữa tươi sau khi được kiểm tra chất lượng và qua thiết bị đo lường, lọc sẽ được
nhập vào hệ thống bồn chứa lạnh (150 m3/bồn)

Khu vực tiếp nhận sữa tươi nguyên liệu


 Một doanh nghiệp sản xuất công nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì cần phải xây
dựng cho mình một kế hoạch đổi mới công nghệ. Tiến bộ khoa học công nghệ, đổi
mới công nghệ sẽ cho phép nâng cao chất lượng sản phẩm tạo ra nhiều sản phẩm
mới, đa dạng hoá sản phẩm, tăng sản lượng,…
2.1.2 Yếu tố vi mô
 Khách hàng
Vinamilk thường ở độ tuổi từ thiếu nhi tới thiếu niên vì những độ tuổi này có
nhu cầu tương đối lớn về tiêu thụ sữa cũng như các dòng sản phẩm liên quan tới
sữa. 
 Vinamilk đã chia nhóm khách hàng mục tiêu thành hai:
 Nhóm khách hàng cá nhân. Cá nhân ở đây có thể chỉ các gia đinh nhỏ, các
bà, các mẹ,… mua sản phẩm về dùng cho các con. Mỗi lần mua họ sẽ không
mua quá nhiều mà mua đủ dùng như 1-2 lốc sữa, 1-2 lốc sản phẩm từ sữa
hoặc liên quan tới sữa. 
 Nhóm khách hàng tổ chức. Tổ chức sử dụng sản phẩm của Vinamilk có thể
là các trường tiểu học, mẫu giáo, trung học; các tổ chức hoạt động thiện
nguyện vì trẻ em; các công ty như bệnh viện,…Đây đều là những nơi mà trẻ
em và thanh niên thường có mặt nhất. Vì thế, mức độ tiêu thụ sẽ cao và sữa
đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển của trẻ em.
 Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
- Sữa nước hiện nay có tính cạnh tranh ít hơn so với sữa bột, bởi vì các doanh
nghiệp trong nước sẽ có lợi thế về nguồn cung. Ở phân khúc này Vinamilk tiếp tục
dẫn đầu, chiếm 55% thị phần. Tuy nhiên, với một số dự báo đầy tiềm năng của thị
trường sữa nước, đặc biệt là thị trường sữa tươi chỉ mới đáp ứng 35%. Trong khi
đó phần còn lại phục thuộc chính vào nhập khẩu khiến những doanh nghiệp khác
đang tìm cách xâm nhập phân khúc này. Các đối thủ cạnh tranh trong nước của
Vinamilk ở phân khúc này gồm có:
TH true Milk Nutifood

Ngay từ khi thành lập thì TH true Milk Ngoài việc tập trung vào phân khúc sữa
đã đặt mục tiêu chiếm đến 50% thị bột, thì theo xu hướng của người tiêu
trường sữa tươi vào 2020. Tập đoàn dùng cùng với bệ đỡ của thương hiệu,
này đã rút “hầu bao” 1,2 tỷ USD cũng Nutifood đã và đang nhắm tới phân
như rất nhiều nhân lực nhằm xây dựng khúc sữa nước với nhiều kế hoạch táo
dự án trang trại để chăn nuôi bò sữa lớn bạo, trong đó có việc hợp tác với
nhất châu Á và nhà máy chế biến sữa Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) để xây
lớn nhất Đông Nam Á.Việc tập trung dựng vùng nguyên liệu sữa tươi
vào những dòng sản phẩm mới đã giúp nguyên chất với gần 120.000 con bò
TH true Milk có nhiều bước phát triển. sữa, có khả năng cung cấp lên đến 1,2
Chỉ trong 5 năm sau ngày ra mắt sản triệu lít sữa/ngày.
phẩm đầu tiên, tính đến năm 2015, TH Tuy nhiên tính đến thời điểm hiện tại
true Milk là doanh nghiệp sở hữu đàn thì chương trình hợp tác trên không
bò sữa lớn nhất tại Việt Nam với quy như mong đợi dẫn đến lượng sữa tươi
mô đàn lên tới 45.000 con. Với diện của Nutifood bán ra khá hạn chế, lý do
tích trang trại rộng đến 8.100 ha tập là vì vùng nuôi bò của công ty chỉ mới
trung ở Nghệ An. đạt được vài nghìn con, thấp hơn nhiều
so với các công ty khác.
Doanh nghiệp khác:
- Ngoài những đối thủ mạnh như TH true Milk hay Nutifood thì phân khúc
sữa nước cũng hấp dẫn nhiều doanh nghiệp như Nestle, CTCP Sữa Quốc tế
(IDP) và Mộc Châu.
- Được quỹ VinaCapital đầu tư, với sự dẫn dắt của “phù thủy marketing”
chính là tổng giám đốc Trần Bảo Minh, IDP hiện đang tập trung xây dựng
thương hiệu lớn ở trong nước và có tầm nhìn hướng tới thị trường quốc tế.
Công ty này đã mạnh tay chi tiền vào việc quảng bá các sản phẩm sữa tươi
trên các kênh truyền hình, đặc biệt là các kênh dành cho trẻ em.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Các doanh nghiệp ᴠề ѕữa như Vinamilk, TH TrueMilk… dựa trên tiềm lực ᴠề kinh
tế, kinh nghiệm, quу mô ѕản хuất ᴠà các kênh phân phối hiện có ѕẽ dễ dàng tham
gia thị trường nước giải khát trong tương lai. Họ có thể trở thành đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn của các doanh nghiệp kinh doanh nước giải khát hiện tại như Tân Hiệp
Phát, Suntorу Pepѕico…Aonijie ᴠới kinh nghiệm ѕản хuất các mặt hàng đồ hỗ trợ
thể thao hoàn toàn có khả năng tham gia ᴠào thị trường giàу chạу bộ ᴠà cạnh tranh
ᴠới các công tу ѕản хuất giàу thể thao như Do-ᴡin, Lining… .Coca Cola ᴠới kinh
nghiệm ѕản хuất ngành hàng đồ uống giải khát hoàn toàn có khả năng tham gia ᴠào
thị trường ѕản хuất đồ uống thể thao ᴠà cạnh tranh ᴠới các nhãn hàng như Reᴠiᴠe
của Pepѕico.
 Trung gian Marketing
a.Trung gian phân phối :
- Vinamilk có mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp cả nước, đảm bảo cho
việc đưa những sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng, và hỗ trợ cho các
chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Ngoài hệ thống phân phối nội địa mạnh mẽ
với 250 nhà phân phối, 140.000 điểm bán lẻ ở 64 tỉnh thành trong nước, thương
hiệu còn mở rộng xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
b.Các trung gian vận chuyển:
- Hệ thống kho bãi của Vinamilk được đánh giá là tương đối lớn với hai xí nghiệp
tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Hãng còn đầu tư tới 300 xe tải nhỏ giúp cho
nhà phân phối hỗ trợ trong vấn đề vận chuyển được diễn ra nhanh chóng. Mặt
khác, hệ thống xe lạnh còn giúp Vinamilk luôn đảm bảo được chất lượng sữa. Đây
là một trong những lợi thế cạnh tranh của thương hiệu so với các đối thủ cùng
ngành.
c.Các trung gian tài chính:
- Vinamilk được hỗ trợ vốn từ Bộ tài chính, tạo thuận lợi cho việc huy động vốn từ
cổ phiếu, trái phiếu,.. Đặc biệt, với lợi thế từ việc hỗ trợ vốn của nhà nước, doanh
nghiệp cũng đảm bảo được rủi ro về tính thanh khoản cao.
2.2 Nguồn lực và thực trạng hoạt động marketing sản phẩm sửa tươi nguyên
chất Organic
2.2.1 Nguồn lực
2.2.2 Thực trạng hoạt động marketing hiện tại của sản phẩm sửa tươi Organic
 Sản phẩm
 Danh mục sản phẩm gồm có 6 loại:
- Sữa tươi Vinamilk 100% Organic
- Sữa Tươi Hữu Cơ TH True Milk Organic
- Sữa tươi organic Cô Gái Hà Lan
- Sữa tươi Organic Horizon
- Sữa organic Daioni
- Sữa Organic Valley
- Sữa Cremo organic
Nhãn hiệu: Sữa tươi organic
Bao bì: Màu sắc chủ đạo là xanh và trắng

- Chất lượng: Sữa tươi Vinamilk Organic có nhiều dưỡng chất giúp cơ thể cung cấp


đủ chất, tăng sức đề kháng. Đặc biệt, ở trẻ em còn giúp tăng chiều cao, cân nặng
và phát triển não bộ.
Dịch vụ khách hàng:
- Dịch vụ giao hàng nhanh.
- Hoàn trả tiền khi phát hiện ra sữa không chất lượng, ảnh hưởng đến với
người tiêu dùng.
 Giá
- Có thể nói sữa là sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của mọi
người và đặc biệt là trẻ nhỏ.
- Những ngày nay trên thị trường càng ngày càng có những loại sữa sử dụng
nhiều chất chất bảo quản gây hại cho sức khỏe khiến mọi người hoang mang,
Và sữa Organic Vinamilk sẽ là một sự lựa chọn đúng đắn cho mọi người.
Sữa tươi tiệt trùng Sữa Tiệt Trùng Sữa tươi tiệt trùng Sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk Organic Vinamilk Organic Vinamilk 100% không đường (1L)
180ml Không Đường Organic không
180ml thùng 48 đường 180ml (1
hộp hộp)

44.000 586.000 12.000 ₫ 52,900₫

 Hệ thống phân phối

- Hệ thống phân phối nội địa trãi rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 125000 điểm
bán lẻ hiện nay. Hệ thống tủ đông, tủ mát, xe lạnh cũng được đầu tư mở rộng để
đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nhóm sữa chua. Trong năm 2008, Vinamilk đã
đầu tư hơn 7000 tủ đông, tủ mát cho hệ thống phân phối hàng lạnh; và hơn 300 xe
tải nhỏ cho các nhà phân phối.
- Mở rộng thị trường nội địa đến người tiêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu dùng
điểm bán lẻ
- Truyền Thống: nhà phân phối người tiêu dùng.
- Hiện Đại : Siêu thị và Metro

- Thị trường xuất khẩu: Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua
các nước khác trong khu vực và trên thế giới; nhằm duy trì và phát triển doanh thu
xuất khẩu.

- Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị
trường mà Vinamilk có thị phần chưa cao; đặc biệt là vùng nông thôn và đô thị
nhỏ.
 Phân phối
- Phương thức phân phối: Theo phương thức phân phối rộng rãi.Công ty đặt
mục tiêu là đưa sản phẩm vào thị trường các nhiều càng tốt. Mở rộng độ phủ
đến mức cao nhất có thể, từ đó nâng cao khả năng về nhận thức của người
tiêu dùng và tăng khả năng bán hàng hơn. Sản phẩm được có mặt trên tất cả
các siêu thị lớn, nhỏ, các cửa hàng bán buôn hay các tạp hoá nhỏ, lẻ. Ngoài
ra, công ty còn đẩy mạnh sản phẩm trên các gian hàng thương mại điện tử để
người tiêu dùng dễ dàng chọn sản phẩm mà không mất nhiều thời gian
Công ty Đặc điểm Chính sách Hệ thống

Công Ty TNHH Công ty chuyên Công ty hỗ trợ đầy Hệ thống chuỗi
Fire Phoenix cung cấp các dòng đủ về hệ thống siêu thị cao cấp
sữa hạt hữu cơ chính sách và Sunflower Market)
Pacific, đây là chiết khấu hấp dẫn cần tìm đối tác
dòng sữa hạt hữu cho quý Nhà phân Nhà phân phối,
cơ được hiệp hội phối có nhu cầu Đại lý ở Toàn
USDA Mỹ chứng kinh doanh ít vốn. Quốc, khắp các
nhận là Organic. tỉnh miền Bắc,
Sữa được làm Nam, Trung bộ...
100% từ thực vật
như: yến mạch,
hạt dẻ, hạnh nhân
và dừa.

 Truyền thông cổ động


 Truyền thông
Chiến lược quảng cáo đa kênh
- Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách
hàng, Vinamilk đã tiến hành quảng cáo sản phẩm đa
kênh như quảng cáo trên fanpage, quảng cáo trên truyền hình, quảng
cáo ngoài trời, phát triển video trên YouTube,…Bên cạnh đó là việc
thường xuyên thay đổi, làm mới nội dung, hình thức quảng
cáo nhằm thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng.
- Bằng những nội dung thú vị, lôi cuốn cùng hình ảnh được thiết kế bắt
mắt, fanpage của Vinamilk tại Việt Nam đã thu hút hơn 651.510 nghìn
lượt thích và 668.334 nghìn theo dõi trang. Fanpage chính là kênh
Vinamilk quảng cáo sản phẩm, giới thiệu các chương trình chiết khấu
bán hàng hấp dẫn cũng như tương tác
2.3 SWOT

Điểm mạnh Điểm yếu


Thương hiệu sữa Vinamilk với hơn 40 năm Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu
xây dựng và phát triển lớn mạnh, với các Thị phần sữa bột chưa cao
sản phẩm sữa tươi không chỉ được người
Trong khi nhu cầu tiêu dùng ngày càng
dùng trong nước tin tưởng mà còn xuất khẩu
tăng nhưng nguyên liệu trong nước chỉ
sang những thị trường nước ngoài khó tính
đáp ứng đủ 30% nhu cầu sản xuất, 70%
nhất.
còn lại chủ yếu được nhập khẩu từ châu
Mạng lưới phân phối phủ rộng Âu
Đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại,
chất lượng cao
Nguồn sữa tự nhiên chất lượng, trang trại
đạt chuẩn quốc tếChiến lược Marketing bài
bản, chuyên nghiệp
Tài chính mạnh

Cơ hội Đe dọa
Nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ Sự tham gia thị trường của nhiều đối thủ
trợ từ chính phủ, nguyên liệu nhập khẩu có cạnh tranh mạnh
thuế suất giảm Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn
Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu định
cầu lớn Khách hàng: thị trường xuất khẩu có
Đối thủ cạnh tranh đang dần suy yếu và tư nhiều rủi ro, tâm lý thích dùng sữa ngoại
duy sử dụng sữa của người Việt đang dần của khách hàng
thay đổi
Phần 3 Xây dựng kế hoạch marketing số
3.1 Xác định mục tiêu marketing
- Đưa thương hiệu vinamilk và sản phẩm sữa tươi organic của Vinamilk đến
với nhiều đối tượng khách hàng hơn
- Thu hút và tăng lượng khách hàng tiềm năng chất lượng
- Tăng doanh số kinh doanh
- Nâng cao nhận thức về sản phẩm
-
3.2Xác định mục tiêu marketing số
- Tăng độ phủ song của Vinamilk, tiếp cận khách hàng qua quảng cáo banner
- Tăng thị phần sản phẩm trong phân khúc thị trường sữa tươi organic của
vinamilk
- Tăng doanh thu
- Đưa website lên top đầu tìm kiếm Google. Nhận được nhiều lượng quan tâm và
tiếp cận đến website của Vinamilk
- Tối ưu và tăng thứ hạng tìm kiếm của Website lên Google
- Tăng độ phủ sóng, tiếp cận khách hàng. Khắc sâu thông điệp thương hiệu trong
tâm trí khách hàng, nhận được sự quan tâm rộng rãi về chương trình sắp ra mắt.

3.3Xác định khách hàng mục tiêu

Các dòng sản phẩm của Vinamilk được phát triển cho độ tuổi thiếu nhi và thiếu
niên bởi độ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là lớn
nhất. Vinamilk chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
- Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua và
sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm Dielac Alpha đặc biệt các ông bố, bà mẹ có con
từ 0 – 6 tuổi.
- Đây nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản
phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù hợp, mẫu mã bao
bì.....) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
- Ngoài hai nhóm khách hàng mục tiêu chính, các dòng sản phẩm khác của vinamilk
cũng đáp ứng cho mọi lứa tuổi: sữa chua, sữa tiệt trùng,.
3.4 Xây dựng chiến lược marketing số
-........................................

Giai Nhận biết Thu hút Lan tỏa và hỗ trợ bán


đoạn hàng
Thời 5/4-25/4/2022 25/4-5/6/2022 5/6-25/6/2022
gian
Mục tiêu - Tiếp cận 50.000 - Tiếp cận 60.000 - Tiếp cận 15.000 khách
khách hàng khách hàng hàng
- Thu hút 15.000 - Thu hút 40.000 - Thu hút 10.000 khách
khách hàng chuyển khách hàng chuyển đổi hàng chuyển đổi
đổi - Có được 5.000 khách - Có được < 5.000 khách
- Khơi gợi được vấn hàng trung thành hàng trung thành
đề khách hàng gặp - Truyền tải được - Tăng độ lan tỏa của
phải, nhận diện được thông điệp của chiến thương hiệu
thương hiệu dịch - Thực hiện chính sách
- Tăng 2% doanh số - Tăng 4% doanh số ưu đãi, upsell, cross sell
- Tăng 5% sự nhận -Tăng 8 % sự nhận các sản phẩm sữa tươi
diên thương hiệu diện thuơng hiệu tiệt trùng không đường,
không chất béo.
- Tăng 2% doanh số
- Tăng 2% sự nhận diện
thương hiệu
- Đạt được mức độ cao
về sự hài lòng của khách
hàng, khoảng 80% khách
hàng mục tiêu

Kênh Social báo chí, website, xúc Báo chí, Social media,
triển Media( Facebook, tiến bán,social SEO, xúc tiến bán,
khai Youtube,), Ads,SEO, media(Facebook, Email marketing
Website Youtube) Ads,SEO
3.5Xây dựng chương trình hành động cụ thể
Giai đoạn 1:

Chiến lược Kênh Người chiu


Hành động cụ thể truyền Thời gian trách
thông nhiệm

Tăng độ phủ Tiếp thị bằng quảng cáo Website 25/3- Võ Văn
song của banner: 25/4/2022 Hiếu
Vinamilk, - Thông điệp: Món quà sức
tiếp cận khỏe 3 không từ thiên
khách hàng nhiên.Không sử dụng Hoóc -
qua quảng Môn tăng trưởng cho bò,
cáo banner không dư lượng thuốc kháng
sinh & trừ sâu, không chất bảo
quản
- Website:
- Loại banner: Banner truyền
thống
- Kích thước: 300*500px hiển
thị ở giữa và góc phải màn
hình

Đưa website Tiếp thị bằng quảng cáo Website 25/3- Trần Ngọc
lên top đầu Google Adwords(SEM) 25/4/2022 Thái
tìm kiếm Từ khóa: sữa tươi Vinamilk,
Google. sữa Vinamilk tốt cho trẻ nhỏ,
Nhận được Vinamilk không đường
nhiều lượng
quan tâm và
tiếp cận đến
website của
Vinamilk

Tối ưu và SEO Website 25/3- Trần Quốc


tăng thứ SEO on-page: 25/4/2022 Thái
hạng tìm
kiếm của Tiêu đề: Chất lượng quốc tế –
Website lên Chất lượng Vinamilk
Google Content: Bài viết với nội dung
chính là viết về lí do người tiêu
dùng nên chọn sữa tươi của
Vinamilk vì chất lượng cũng
như tất cả các sản
phẩm sữa tươi của
Vinamilk đều được sản xuất từ
100% sữa tươi.
Seo offpage:
Dẫn backlink từ các bài viết
trên mxh như FB, IG, Blog trỏ
về website để tăng traffic

Tăng độ phủ Tiếp thị bằng kênh truyền Facebook, 25/3- Khanhs
sóng, tiếp thông xã hội ( Social Media 25/4/2022 Linh
cận khách Marketing)
hàng Facebook:
Khắc sâu - Đẩy mạnh thông tin về các
thông điệp sản phẩm của Vinamilk, các
thương hiệu thông tin về sản phẩm, thành
trong tâm trí phần,…
khách hàng,
nhận được - Thường xuyên cập nhật
sự quan tâm thông tin( mỗi ngày 1 bài viết)
rộng rãi về về chiến dịch để khách hàng có
chương trình thể nắm rõ
sắp ra mắt.

Dự trù ngân sách


Hoạt động Kênh truyền Dự trù chi phí
thông
Quảng cáo Banner Website

6000ượt click*4500= 27.000.000


Google Adwords Website

5.000.000

SEO

5.000.000

Social Media Facebook Chạy quảng cáo facebook Ads 10 ngày


Chi phí 10.000.000 đồng

Tổng chi phí giai đoạn 1 47.000.000


Giai đoạn 2:

Chiến lược Người


Kênh
Thời chiu
Hành động cụ thể truyền
gian trách
thông
nhiệm

Tăng sự tương Tiếp thị bằng quảng cáo Website 5/6- Võ


tác của khách banner: 25/6/2022 Văn
hàng trên các nền - Thông điệp: Cập nhập, truyền Hiếu
tảng và chuyển tải thông điệp, hình ảnh của
đổi mua hàng chương trình, sự kiện ưu đãi sắp
tới đến rộng rãi khách hàng.
- Website:
- Loại banner: Banner truyền
thống
- Kích thước: 300*500px hiển
thị góc phải màn hình

Tiếp thị bằng quảng cáo Website 5/6-


Google Adwords(SEM) 25/6/2022
Từ khóa: sữa tươi Vinamilk, sữa
Vinamilk tốt cho trẻ nhỏ,
Vinamilk không đường

SEO Website

SEO off-page:
Dẫn Backlink từ các bài viết từ
mạng xã hội như Facebook,
Instagram, Blog trỏ về Website
tăng Traffic

Tiếp thị bằng kênh truyền Facebook


thông xã hội ( Social Media
Marketing)
Facebook:
- Đẩy mạnh thông tin về các
chương trình, ưu đãi trong tương
lai
- Thường xuyên cập nhật các
hình ảnh của cuộc thi thu hút
thêm người xem.
Hoạt động Kênh truyền Dự trù chi phí
thông
Quảng cáo Banner Website

6000 lượt click*4500= 27.000.000

Google Adwords Website

20.000.000

SEO

20.000.000

Social Media Facebook Chạy quảng cáo facebook Ads 40 ngày


Chi phí 20.000.000 đồng

Tổng chi phí giai đoạn 2 87.000.000


Giai đoạn 3:

Chiến lược Người


Kênh
Thời chiu
Hành động cụ thể truyền
gian trách
thông
nhiệm

Định vị thương Xúc tiến bán hàng: áp dụng Website 5/6-


hiệu trong tâm trí các chính sách upsell, các chính 25/6/2022
khách hàng và sách giảm giá tri ân khách hàng
tăng doanh thu cũ và kích cầu với khách hàng
mới.

Email:sử dụng tệp data khách Email 5/6-


hàng tiềm năng đã được thu thập Marketing 25/6/2022
khi áp dụng chính sách dùng thử
từ giai đoạn 1. Sử dụng tệp data
khách hàng này một cách hợp
lý, đưa ra các ưu đãi để tệp
khách hàng này từ khách hàng
tiềm năng thành khách hàng của
doanh nghiệp.

3.6 Đánh giá và kiểm soát


a. Thiết lập KPI đánh giá
 Tiếp thị bằng quảng cáo banner
Tỉ lệ xem : 3000 lượt
Tỉ lệ nhấp chuột : 70%
Lượt mua hàng : tăng 15%
 Tiếp thị bằng quảng cáo Google Adwords (SEM: search engine marketing)
Lượng truy cập trang web : tăng 55%
Lượt hiển thị trang web : 5000 lượt
Số lượng khách hàng kết nối doanh nghiệp : 1500 khách hàng
Chuyển đổi khách hàng (mua hàng hoặc đăng ký) : 2000 lượt / tháng
 SEO (Search Engine Optimization)
Độ uy tín trang PA : 95 %

 Tiếp thị bằng kênh truyền thông xã hội ( Social Media Marketing)
Like, share, follow : tăng 5000 lượt follow fanpage…

 Tiếp thị qua Email ( EDM - email digital marketing)


Số lượng khách hàng mới : tăng 65 %
Giữ chân khách hàng cũ : 80%
Lượng truy cập đến website : tăng 40%

b. Phương pháp đánh giá


STT Giai Mục tiêu Kênh triển Tiêu chí Phương Thời
Đoạn khai pháp đánh gian
giá đánh giá
1 5/4- - Tiếp cận 70.000 Social - Tăng độ -Đo lường 25/4/2022
25/4/202 khách hàng Media( Fac sự nhận bằng
2 - Thu hút 15.000 ebook) biết của google
khách hàng Ads,SEO, khách Analytic
chuyển đổi Website, hàng đối và các công
- Khơi gợi được với cụ có trên
vấn đề khách thương facebook, ,
hàng gặp phải, hiệu và - Khảo sát
nhận diện được gia tăng khách hàng
thương hiệu khách
- Tăng 5% doanh hàng mới.
số
- Tăng 5% sự
nhận diên thương
hiệu
2 26/4- - Tiếp cận 60.000 báo chí, -Đưa - Đánh giá 5/6/2022
5/6/2022 khách hàng website, Vinamilk dựa trên đo
- Thu hút 30.000 xúc tiến trở thành lường bằng
khách hàng bán,social một trong các công cụ
chuyển đổi media(Face những như google
- Có được 10.000 book,) thương analytic, và
khách hàng trung Ads,SEO sữa đứng các công cụ
thành đầu Việt có trên
- Truyền tải được Nam facebook,
thông điệp của -tăng
chiến dịch doanh thu
- Tăng 7% doanh cho
số thương
-Tăng 7 % sự hiệu
nhận diện thuơng
hiệu

3 6/6- - Tiếp cận 50.000 Báo chí, - Tăng -Đánh giá 30/6/2022
30/6/202 khách hàng KOLs, nhận biết dựa trên đo
2 - Thu hút 25.000 Social về thương lường bằng
khách hàng media, hiệu hiệu, các công cụ
chuyển đổi SEO, xúc gia tăng như google
- Có được 15.000 tiến bán, thị phần analytic, và
khách hàng trung Email - Tăng các công cụ
thành marketing lượng có trên
- Tăng độ phủ khách facebook,
thương hiệu hàng cũng you tube
- Thực hiện chính như là đưa
sách ưu đãi, thương - khảo sát
upsell, cross sell hiệu khách hàng
các sản phẩm sữa Vinamilk
tươi dinh dưỡng đến gần
- Tăng 4% doanh hơn với vị
số trí đứng
- Tăng 3% sự đầu thị
nhận diện thương phần sữa
hiệu Việt Nam
- Đạt được mức
độ cao về sự hài
lòng của khách
hàng, khoảng
80% khách hàng
mục tiêu
c. Kiểm soát
Là các doanh nghiệp tiến hành quá trình trà sát lại toàn bộ chiến lược kiểm tra sai sót và
điều chỉnh lại một cách hợp lí và kịp thời. Theo dõi các bước trong quá trình thực hiện
chiến lược kinh doanh để đảm bảo đi theo đúng các bước mà kế hoạch đã đề ra.

Phần 4. Trải nghiệm người dùng và báo cáo kết quả triển khai kế hoạch Marketing
số
4.1. Trải nghiệm người dùng và chuyển đổi số
 Tạo trải nghiệm cho người tiêu dùng

Trãi nghiệm người dùng:

- Theo đánh giá sơ bộ, quá trình đặt hàng không diễn ra trơn tru cho lắm. Cụ thể,
người viết đã bị gặp lỗi số lượng hàng hóa bị thay đổi không rõ nguyên nhân, ví dụ
như từ 1 sản phẩm lên 6 sản phẩm. Ngoài ra khi cập nhật lại giỏ hàng, người viết
đã bị gặp lỗi trang web refresh liên tục, khiến quá trình cập nhật sản phẩm thất bại,
lỗi này tồn tại cả trên trình duyệt Safari lẫn Chrome.
- Sau khi mua hàng, sẽ có nhân viên gọi điện xác định đơn hàng và giờ giao mong
muốn. Người viết hoàn toàn hài lòng với giao đoạn này vì trước khi giao sẽ có
nhân viên gọi hỏi để kiểm tra khách hàng có thể nhận hàng được không. Cụ thể,
người viết đã phải dời thời gian giao hàng đến 2 lần nhưng hàng giao vẫn đúng
hẹn.

4.2 Giữ chân khách hàng


Các phương pháp kỹ thuật số được sử dụng để giữ chân khách hàng:
 Chương trình khách hàng thân thiết
- Sử dụng thẻ thành viên để xây dựng chương trình khách hàng thân thiết
- Thẻ thành viên sẽ giúp khách hàng chi tiêu nhiêu hơn người không phải là
thành viên. Ngoài ra, thẻ thành viên sẽ giúp dễ dàng thu thập thông tin
khách hàng.
 Chiến lượt liên lạc với khách hàng
Việc giữ chân khách hàng luôn là hoạt động trong mỗi doanh nghiệp, giữ chân
một khách hàng luôn ít tốn kém hơn rất nhiều việc thu hút một khách hàng mới.
Vinamilk luôn cố gắng đảm bảo khách hàng cảm thấy được đúng giá trị của sản
phẩm đối với số tiền bỏ ra và tạo dựng được mối quan hệ tích cực với khách hàng.

 Xây dựng tài khoản, thông tin khách hàng: Thu thâp thông tin khách hàng
thông qua các chiến dịch khảo sát, dùng thử, chương trình đăng kí tham gia các
chương trình do Vinamilktổ chức.
 Chiến lược liên lạc với khách hàng: Sau khi có được thông tin khách hàng từ kênh
thương mại điện tử, ta phân tích từng đối tượng sau đó gửi những thông tin có ích
cho khách hàng:
 Gửi hóa đơn qua email cho khách hàng sau khi mua sản phẩm, thường xuyên gửi
thông tin chương trình mới cho khách hàng,... Nhắn tin thông báo chương trình
khuyến mãi và hỏi thăm mức độ hài lòng qua Fanpage
 Gọi điện cảm ơn khách hàng đã và đang mua hàng, sau đó gửi lời chúc và cảm ơn
khách hàng một cách thân thiết, tạo sự gần gũi. Sau đó tiến hành tặng cho khách
hàng một mã giảm giá khi mua hàng tại các trang website để giúp khách hàng có
lý do để quay lại mua hàng và ủng hộ thương hiệu.
 Kênh Email: Email mà một kênh không thể bỏ qua khi muốn tương tác với khách
hàng. Email cung cấp cơ hội tuyệt vời để xây dựng mối quan hệ với khách hàng
trước và cả sau khi họ sản phẩm.

 Các email được gửi tới khách hàng sẽ được cá nhân hóa với tên, thông tin cá nhân
của khách hàng. Xây dựng các chiến lược chăm sóc khách hàng, chúc mừng ngày
sinh nhật

 Thông báo tới khách hàng về các chương trình dành riêng cho khách hàng thân
thiết, cách thức tích điểm qua thẻ, giới thiệu các combo...

 Email có thể hiệu quả hơn nữa bằng cách đề xuất các sản phẩm bổ sung phù hợp
với đơn hàng trước của khách hàng, đây là một hình thức bán chéo các sản phẩm
phù hợp với từng nhóm khách hàng.
 Xây dựng các Template giới thiệu về các các chương trình ưu đãi, up sell, cross
sell của Vinamilk Thiết kế các Template riêng của thương hiệu để cảm ơn/ xin lỗi/
tri ân tới khách hàng về chất lượng dịch vụ.

 Kênh mobile app: Tuy đây là app dành cho moblie nhưng những khách hàng sử
dụng app này đa phần là các nhà phân phối, nhà kinh doanh buôn bán hợp tác với
Vinamlik

 Thông báo tới khách hàng về các chương trình cách thức tích điểm qua thẻ, giới
thiệu các combo,…

 Cá nhân hóa các chiến dịch, chương trình khuyến mại dựa vào sở thích, lịch sử
mua hàng của từng khách hàng đã sử dụng dịch vụ của Vinamilk
Hỗ trợ tư vấn trực tiếp cho các khách hàng nếu có sự cố, khiếu nại, phàn nàn

 Kỹ thuật bán chéo và bán gia tăng


 Kỹ thuật bán chéo: : thực hiện kỹ thuật này bằng chính sự kết hợp với các sản
phẩm đang bán kết hợp với các chuỗi cửa hàng, dịch vụ
Ví dụ :
 Bán gia tăng : Thực hiện kỹ thuật bán giảm giá sản phẩm bị tồn kho, số lượng bán
ra ít.
Ví dụ : Tặng 1 bình giữ nhiệt khi mua một thùng48 hộp 180ml

 CRM xã hội (SCRM)


 Sử dụng CRM xã hội để doanh nghiệp có thể liên tục theo dõi những gì mọi người
nói về mình cũng như giải đáp mọi thắc mắc của người dùng. Đặc biệt với những
bình luận tiêu cực của khách hàng, doanh nghiệp có thể nhanh chóng phản hồi để lấy
lại niềm tin từ người tiêu dùng.

 Sử dụng tool Social Listening để lắng nghe ý kiến, mức độ tương tác của khách
hàng, công cụ giúp xác định được những chủ đề mà khách hàng quan tâm, thời gian
online vào những thời điểm nào để Vinamilk có thể đăng tải các nội dung phù hợp,
bên cạnh đó công cụ cũng xác định được những bài viết có lượng tương tác tốt, giúp
doanh nghiệp biết được những nội dung nào đang được khách hàng quan tâm, từ đó
tập trung vào những nội dung hiệu quả, cắt bỏ hoặc chuyển đổi những nội dung
không mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.

 Với mỗi trang mạng xã hội khác nhau sẽ có những nhiệm vụ khác nhau như

- Facebook

o Phản hồi khách hàng nhanh chóng, kịp thời giải quyết mọi ý kiến, thắc mắc,
phàn nàn của khách hàng.
o Chia sẻ giới thiệu các thông tin: khuyến mãi, các chương trình giảm giá vào
những ngày gần ngày lễ…
o Tỏ chức các hoạt động mini game cộng đồng trên facebook, giao lưu cùng với
khách hàng
o Tri ân các nhân viên, khách hàng, những người đã và đang ở trong tuyến đầu
phòng chống dịch
o Thông báo về các hoạt động ngoài trời như tổ chức các hoạt động bảo vệ môi
trường, ca nhạc, sự kiện,…
- Instagram

o Mạng xã hội chia sẻ hình ảnh nên chú trọng vào đầu tư hình ảnh hấp dẫn thị
giác thu hút khách hàng tương tác.
o Điều hướng khách hàng đến trang TMĐT, website để tăng traffic, tỉ lệ chuyển
đổi.
o Chia sẽ nhưng hình ảnh thông tin chương trình kết hợp khi khách hàng sử dụng
các sản phẩm của công ty
o Chia sẽ các TVC ngắn truyền tải thông điệp tới khách hàng
- Youtube

o Tập trung chia sẻ về các TVC truyền tải thông điệp thương hiệu.
o Chia sẽ các livestream, các chương trình tham gia cùng thần tượng nhân các
dịp lễ

 4.3. Cá nhân hóa


Lựa chọn kỹ thuật cá nhân hóa: Cá nhân hóa do người dùng xác định và cá nhân
hóa hành vi
Sử dụng cá nhân hóa để xác định người dùng tại vì người dùng sẽ nói cho họ biết
cái gì như yêu cầu hành vi của họ lúc này là gì? In the select it.
Khi các cá nhân cung cấp cho chúng tôi về dữ liệu thông tin (nhân khẩu học, sở
thích, thói quen ...) giúp chúng tôi điều chỉnh được để giao tiếp phù hợp với khách
hàng từ đó tư vấn và chốt deal sản phẩm hoặc dịch vụ.
Sử dụng công cụ là Fanpage, trang web và đường dây nóng để tiếp cận, tư vấn và
hỗ trợ khách hàng

4.1 Báo cáo kết quả triển khai kế hoạch Marketing số

4.4.1. Phân tích và báo cáo


4.4.1.1. Xây dựng biện pháp để thành công trong lĩnh vực marketing số

 Xác định mục đích, mục tiêu rõ ràng, đối tượng khách hàng mục tiêu (5W1H, tìm ra
insight).
 Nắm bắt xu hướng, nghiên cứu đối thủ để tạo lợi thế cạnh tranh.
 Xây dựng chiến lược truyền thông sáng tạo IMC.
 Sáng tạo content hấp dẫn, hữu ích, phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu.

 Bổ sung, đào tạo nhân viên chuyên trách trên nhiều lĩnh vực khác nhau để có được
hiệu quả công việc tốt nhất, đặc biệt nhân viên có kinh nghiệm lâu năm, có ý thức
làm việc, thái độ làm việc tích cực, nhiệt tình với khách hàng trong lĩnh vực chăm
sóc khách hàng và dịch vụ khách hàng.

 Kiểm tra, đánh giá, theo dõi thường xuyên các hoạt động marketing số.
4.4.1.2Các công cụ theo dõi và cách truyền đạt
Các kênh Công cụ hỗ Chỉ số cần quan tâm
áp dụng trợ
- Google Ads:

• Tỷ lệ chuyển đổi (Conversion Rate): tỷ số


giữa số lượt/phiên khách hàng thực hiện Ads
một hành vi. Tỷ số cao -> đơn hàng gia tăng

• Chi phí trên mỗi chuyển đổi: số tiền trung


bình/ 1 chuyển đổi (đơn hàng, cuộc gọi,
messenger...)

• Lượt hiển thị: cho biết có bao nhiều lượt


nhìn thấy quảng cáo. Đo từng ngày, tuần,
tháng.

• CTR: Phần trăm số lần click vào quảng


cáo trên tổng số lần hiển thị. % càng cao tỷ lệ
Google chuyển đổi càng tăng.
analytic,
• Chi phí trung bình trên mỗi lượt click:
Google ads,
Cho biết camplete đang chạy đắt hay rẻ.
Website Websimilar
- Google Analytic:
,Ahref,
• Thống kê thời gian thực: đưa ra các chỉ số về
Screaming
frog đối tượng, hành vi và chuyển đổi.

• Visits: Là tổng số lần truy cập, số phiên


riêng lẻ do tất cả khách truy cập vào.

• Pageviews (Số lần xem trang)


• Bounce Rate (Tỉ lệ thoát):Tỉ lệ người truy
cập website chỉ truy cập đúng 1 trang và sau đó
tắt website mà không click để đến bất kì
Các kênh Công cụ hỗ
áp dụng trợ
Chỉ số cần quan tâm

- Fanpage insight

• Like, share, cmt, tin nhắn


• Người được tiếp cận
• Số lượt click vào liên kết
Facebook ads, - Quảng cáo
Facebook • CTR - Tỉ lệ nhấp chuột vào quảng cáo
Facebook insight,
• CPM - Chi phí trên 1000 lượt hiển thị
SMCC
• Chỉ số CPC – Chi phí trên 1 lượt nhấp quảng cáo

• Chỉ số lượt hiển thị

- Trong Fanpage

• Like, share, cmt, tin nhắn:


• Người được tiếp cận
• Số lượt click vào liên kết
- Quảng cáo
Instagram ads,• CTR - Tỉ lệ nhấp chuột vào quảng cáo
Iconsquare ,S • CPM - Chi phí trên 1000 lượt hiển thị
Instagram MCC
• Chỉ số CPC – Chi phí trên 1 lượt nhấp quảng cáo
• Chỉ số lượt hiển thị

Email Getrespon - Total opens (tổng mail được mở), CTR. Bounce
rates, open rates (tỷ lệ mail được mở)
- Total Click Through Rate, unsubcribe rate …
4.4.2. Mẫu báo cáo

 Mở đầu:

- Nêu những quan điểm chính về chủ trương, công tác, nhiệm vụ được giao.
- Nêu hoàn cảnh thực hiện với những khó khăn, thuận lợi có ảnh hưởng chi phối
đến kết quả thực hiện.

 Nội dung:

- Tổng kết, đánh giá những kết quả đã đạt được với những con số cụ thể.
- Liệt kê những việc đã làm được và chưa làm được.
- Rút ra kinh nghiệm, đề ra phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới.

Phân tích website: Sử dụng công cụ Google Analystic, SEOquake


Phiên Thời gian trên Tỷ lệ thoát Tỷ lệ chuyển
trang đổi
Website

Phân tích mạng xã hội Facebook: Sử dụng công cụ Facebook Insights,


Iconsquare.

Facebook Like Comment Share Inbox, direct


Instagram

Phân tích Email marketing: Sử dụng công cụ Mailchimp


Open rates CTR Bounce rate Unsubcribe
Email

Phân tích mạng xã hội Youtube


Youtube Like Comment Share Subcribe View
CHUYÊN ĐỀ:
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING
SỐ CHO SẢN PHẨM SỮA TƯƠI ORGANIC
FPT Polytechnic Đà Nẵng CỦA VINAMILK

Môn học:
Mã môn học: DOM 202

Nhóm thực hiện : Nhóm 1


GVHD : Trần Thị Kim Chi
Ngày hoàn thành: 19/4
Điểm giai đoạn 1: .....................
Điểm giai đoạn 2: .....................
Điểm document : ……….........
Tiêu chí đánh giá và điểm bảo vệ:
STT Tên TV Chuẩn Thuyết trình (6 điểm) Phản TỔNG
nhóm bị biện
Slide Nội dung Thời Tác
gian phong
(1 đ) (1 đ) (1 đ) (5 đ)
(1 đ) (1 đ)
1
2
3
4
5
6

Đánh giá chung: ……………………………………………………………….........


……………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………..........
Quy định phiếu đánh giá thành viên nhóm
BẢNG ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: ……………………..

Bài tập đánh giá: ……………………………


Nhóm:……………………………… ……
Lớp: ………………………………………

Mức độ % đóng góp từng thành viên


(Tên (Tên (Tên (Tên (Tên (Tên
Tỉ lệ thành thành thành thành thành thành
Tiêu chí đánh giá
% viên) viên) viên) viên) viên) viên)

1. Mức độ tham gia buổi họp Tối đa


nhóm 15%
Tối đa
2. Tham gia đóng góp ý kiến
15%
3. Hoàn thành công việc được Tối đa
giao theo đúng thời hạn 20%
4. Hoàn thành công việc được Tối đa
giao đảm bảo chất lượng 20%
5. Có ý tưởng mới, sáng tạo đóng Tối đa
góp cho nhóm 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn Tối đa
kết với các thành viên trong nhóm 15%
Tổng % đóng góp cho nhóm 100%
Điểm quy đổi
Chữ ký xác nhận của từng thành viên
Điểm nhóm: ……………
Ghi chú: Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm…….
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài Nhóm trưởng
tập. (ký và ghi rõ họ và tên)
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm
được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm

You might also like