Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, XÁC ĐỊNH VẤN
ĐỀ, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................................3
1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp..............................................................................................3
1.2. Những vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải...................................................................6
1.3. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu............................................................................................7
1.3.1.Tên vấn đề nghiên cứu.....................................................................................................7
1.3.2.Lý do chọn vấn đề nghiên cứu.........................................................................................7
1.4. Xác định mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................9
1.4.1.Mục tiêu nghiên cứu tổng thể..........................................................................................9
1.4.2.Mục tiêu nghiên cứu chi tiết..........................................................................................10
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP
THÔNG TIN...................................................................................................................................11
2.1. Xác định nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu...........................................................11
2.2. Xác định dạng dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu.............................................................11
2.3. Xác định phương pháp thu thập thông tin........................................................................12
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp.....................................................................12
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp.......................................................................12
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ BẢNG CÂU
HỎI..................................................................................................................................................13
3.1 Xác định các loại thang đo lường và đánh giá....................................................................13
3.2 Thiết kế bảng hỏi..................................................................................................................14
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÍ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ TÌM RA GIẢI PHÁP........17
4.1 Chọn mẫu..............................................................................................................................17
4.1.1 Xác định phương pháp lấy mẫu...................................................................................17
4.1.2 Xác định cỡ mẫu............................................................................................................17
4.1.3 Xác định đối tượng khảo sát.........................................................................................17
4.2 Xử lý và phân tích dữ liệu....................................................................................................17
4.2.1. Sàng lọc dữ liệu.............................................................................................................17
4.2.2. Mã hóa dữ liệu chung...................................................................................................18
4.2.3. Phân tích kết quả...........................................................................................................19
4.3 Kết luận và giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu..........................................................23
4.3.1 Kết luận..........................................................................................................................23
4.3.2. Giải pháp cho những điểm chưa hài lòng....................................................................24
- Trụ sở chính: Lầu 5, Empress Tower 138 – 142 Hai Bà Trưng - Phường Đa
Kao - Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh
- Hình thức kinh doanh:
Nestle là doanh nghiệp đa quốc gia, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm và
đồ uống trên toàn thế giới, đơn cử một số sản phẩm xuất hiện toàn cầu như là
sản phẩm sữa Milo, cà phê hoà tan, bột trẻ em…
Và cũng vì là doanh nghiệp đa quốc gia, danh mục sản phẩm lớn thế nên
Nestle cũng phải đối mặt với các vấn đề như sức ép về chi phí, sức ép về
năng lực thích ứng môi trường kinh doanh.
- Ngành nghề chính: Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
- Loại hình kinh tế : Trách nhiệm hữu hạn.
- Cấp chương : Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
- Lĩnh vực kinh tế : Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Loại hình tổ chức : Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa.
- Loại khoản : Sản xuất chế biến thực phẩm.
Các sản phẩm chính:
MILO Teen Protein & Canxi plus dạng lon 240ml (Dành cho giới trẻ dạng
lon)
Sữa bột MILO nguyên chất 3in1 220g (Sữa bột milo dạng gói)
Sữa bột MILO nguyên chất hộp 285g (Sữa bột dạng hộp)
Sữa bột MILO nguyên chất hũ nhựa 400g (Sữa bột hũ nhựa)
Sữa bột MILO nguyên chất 3in1 22g (Sữa bột dạng gói)
MILO Teen Bữa Sáng hộp nắp vặn 200ml tiện dụng (ít đường)
Nhắm đến những phụ huynh có con từ 6 đến 14 tuổi với mức thu nhập từ
trung bình trở lên. Với mục tiêu là tiết kiệm chi phí, chất lượng sản phẩm tốt,
hợp khẩu vị của con.
Nhóm các bạn trẻ sinh viên, người mới đi làm cần bổ sung dinh dưỡng và
năng lượng cho học tập và làm việc.
Người tiêu dùng mục tiêu: chủ yếu là trẻ em có độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi Milo
cung cấp một nguồn năng lượng cho các hoạt động học tập và vận động của
trẻ, sản phẩm có hương vị thơm ngon cùng nhiều loại dung tích, bao bì khác
nhau đáp ứng nhu cầu đa dạng của trẻ.
Cơ cấu tổ chức:
Phòng Marketing là bộ phận quan trọng trong công ty nó quyết định lớn về sự
phát triển của công ty và cũng chính vì thế nên phòng này được công ty đầu
tư một cách nghiêm túc.
Vai trò và nhiệm vụ bộ phận nghiên cứu trong doanh nghiệp
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách
hàng.
- Nghiên cứu khách hàng mục tiêu, thị trường và định hướng phát triển
sản phẩm.
- Lên ý tưởng phát triển kế hoạch mới.
- Phân tích hiệu quả chiến dịch.
- Cải thiện quy trình chăm sóc khách hàng.
1.2. Những vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải
- Trong quá quá trình mua hàng tại cửa hàng thương mại điện tử vẫn còn tồn
tại các vấn đề như : Gửi thiếu hàng khuyến mãi, hàng vị hóp, lồi, méo …
Hình ảnh 1: Nhận xét của khách hàng 1
- Tồn tại vấn đề kiểm trả sản phẩm trước khi gửi hàng đi.
Theo Euromonitor, thị trường sữa Việt Nam đạt giá trị 135.000 tỷ đồng
vào năm 2020, tăng hơn 8% so với năm 2019 nhờ sự tăng trưởng nhanh
chóng của phân khúc sữa chua và sữa uống. Các ngành hàng ghi nhận
mức tăng trưởng cao bao gồm sữa nước ( +10%), sữa chua (+12%), pho
mát (+11%), bơ (+10%) và các sản phẩm từ sữa khác 8% trong khi sữa
bột chỉ tăng 4% về giá trị. Sữa nước là phân khúc đóng góp giá trị lớn
nhất trong ngành sữa Việt Nam bao gồm các thương hiệu phổ biến như
Vinamilk, Mộc Châu milk, TH True milk … Trong đó CTCP Sữa Việt
Nam ( VNM) hiện đang chiếm thị phần lớn nhất với thương hiệu quen
thuộc Vinamilk.
Mảng sữa nước sẽ đạt mức tăng trưởng kép 7,7% về doanh số trong giai
đoạn 2021 – 2025 nhờ: Nhu cầu sữa nước ngày càng tăng do các trường
học mở cửa trở lại và chính phủ thúc đẩy “ Chương trình Sữa học
đường” – sữa được phân phối đến các trường mầm non và tiểu học, với
nỗ lực cải thiện tình trạng dinh dưỡng và tầm vóc thể chất trẻ nhỏ. Thu
nhập và nhận thức về chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng thành thị
cao hơn sẽ làm tăng nhu cầu về các loại sản phẩm cao cấp hơn như các
sản phẩm hữu cơ. -Trong đó, cả ba công ty lớn trong ngành sữa, bao
gồm Vinamilk, TH FoodChain đề đã tung ra các sản phẩm sữa hữu cơ
ra thị trường.
Thị trường nước ngoài sẽ là động lực tăng trưởng mới cho ngành sữa
trong những năm tới khi thị trường nội địa tăng trưởng chậm lại. Tính
đến T3/2021, đã có bảy công ty sữaViệt Nam được cấp phép xuất khẩu
sang Trung Quốc. Theo các chuyên gia nhận định Trung Quốc sẽ là thị
trường tiểm năng với các các công ty sản xuất sữa với dân số đông nhất
thế giới cũng như mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người gấp 3,5 lần
Việt Nam
Tuy nhiên rủi ro cho ngành bao gồm giá bột sữa nguyên liệu cao hơn dự
kiến và đại dịch Covid 19 kéo dài hơn dự kiến dẫn đến gián đoạn chuỗi
cung ứng, phân phối và vận chuyển.
Hình ảnh 5: Doanh thu và tốc độ tăng trưởng ngành sữa Việt Nam
Hình ảnh 6: Tiêu thụ sữa và FMCG theo quý
- Đánh giá, nhận xét của người tiêu dùng, khách hàng, người xem trên
các trang MXH, blog, video, các group facebook...về chất lượng sản
phẩm dịch vụ của Milo
- Sự hài lòng của khách hàng.
- Các nghiên cứu trước có liên quan.
- Thống kê, nhận xét từ các nguồn thông tin có căn cứ trên Internet.
2.2. Xác định dạng dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp
- Sử dụng các báo cáo về doanh thu, các hóa đơn và tổng kết tài sản... bên
trong doanh nghiệp.
- Sử dụng các dữ liệu bên ngoài công ty như số liệu thống kê về số lượng
khách hàng sử dụng dịch vụ, điểm cạnh tranh của thị trường tiêu thụ,
báo cáo về xu hướng người dùng...theo các báo cáo thống kê đã được
nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp
- Sử dụng dạng dữ liệu sơ cấp tự điều tra được qua quá trình phát phiếu
điều tra khảo sát hoặc điều tra khảo sát qua hình thức online đối với
người tiêu dùng về chất lượng dịch vụ của MILO
2.3. Xác định phương pháp thu thập thông tin
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp tài liệu tại bàn
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Khảo sát thăm dò bằng google form.
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Thiết kế câu hỏi.
Phân tích thông tin thứ cấp đã tìm được.
Đối tượng phỏng vấn: sinh viên, nhân viên trong độ tuổi 18 - 30.
Đặt những câu hỏi phỏng vấn trọng tâm liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
Bước 2: Thực hiện điều tra phỏng vấn.
Lượng người phỏng vấn dự kiến: 150 người
Để thông tin minh bạch, chi tiết hơn kết hợp phương pháp nghiên
cứu lắng nghe mạng xã hội
Nơi gửi khảo sát: Hội nhóm yêu thích đặt đồ ăn online, sinh viên
các trường đại học.
Hình thức: khảo sát online.
Bước 3: Tổng hợp kết quả
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả.
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ
VÀ THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
Sử dụng sản phẩm sữa nước Milo chưa? Biểu danh Đóng – phân
đôi
Tần suất sử dụng các sản phẩm Nestle Milo? Biểu danh Đóng -
Nhiều lựa
chọn
Khi mua sản phẩm sữa nước Milo quan tâm đến Biểu danh Đóng -
điều gì nhất Nhiều lựa
chọn
Đánh giá về giá của sản phẩm qua các tiêu chí Likert Đóng – bậc
thang
Đánh giá chất lượng sản phẩm sữa nước Milo Biểu danh Đóng -
với sản phẩm sữa nước ovaltin Nhiều lựa
chọn
Anh chị cảm thấy thích thú khi sử dụng sản Biểu danh Đóng –
phẩm sữa nước milo ở dạng nào ? Nhiều lựa
chọn
Câu 1: Anh chị đã từng sử dụng sản phẩm sữa nước Milo chưa ?
Câu 2: Tần suất sử dụng các sản phẩm Nestle Milo của anh/ chị?
A: 1-3 lần / tuần C: trên 6 lần/ tuần
B: 4 – 6 lần / tuần
Câu 3: Khi mua sản phẩm sữa nước Milo anh chị quan tâm đến điều gì
nhất ?
Câu 4: Đánh giá của Anh/chị về giá của sản phẩm qua các tiêu chí?
Câu 5 : Anh ( Chị) hãy đánh giá mức độ đồng ý với các ý kiến dưới đây về
chất lượng sản phẩm sữa nước Milo ? Với 1. Rất không đồng ý, 2. Không
đồng ý; 3. Ít đồng ý; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý.
1 2 3 4 5
Câu 6: Anh/ Chị hãy đánh giá chất lượng sản phẩm của sữa nước Milo
với chất lượng sữa nước ovaltin.
B: Ngang bằng
Câu 7: Hãy cho biết những vấn đề gặp phải khi sử dụng sản phẩm sữa
Milo ?
Câu 8: Anh / Chị có thấy bất tiện gì khi thay ống hút nhựa thành ống hút
giấy ?
A: Rất bất tiện
B Hơi bất tiện
C: Không bất tiện
D: Hiệu quả, bảo vệ môi trường
Câu 9 : Anh chị cảm thấy thích thú khi sử dụng sản phẩm sữa nước Milo
ở dạng nào ?
Chân thành cảm ơn anh/ chị đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng
khảo sát.
CHƯƠNG 4: CHỌN MẪU, XỬ LÍ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ
TÌM RA GIẢI PHÁP
4.1 Chọn mẫu
Nhận xét:
- Phần lớn khách hàng đánh giá sản phẩm sữa nước Milo ngon hơn các sản
phẩm sữa nước ovaltin 66%. Mặc dù cùng kinh doanh một dòng sản phẩm
sữa nước vị socola nhưng thương hiệu sữa Milo được đầu tư phát triển tốt
hơn, phổ biến hơn tại thị trường Việt Nam. Khách hàng cũng quen dần với
hương vị của Milo và đánh giá ngon hơn so với ovaltin
Nhận xét:
Đa số khách hàng đánh giá rằng nếu Milo có thể thay đổi về chất liệu ống hút
thì sẽ khiến họ nghĩ rằng chất lượng sản phẩm sẽ tốt hơn vì nó liên quan đến cảm
nhận của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Nếu thay đổi ống hút bằng chất liệu
giấy sẽ khiến họ nghĩ rằng sản phẩm Milo gắn với tự nhiên, giúp bảo vệ môi trường.
Vaild N 87
( listwise)
Nhận xét:
Theo giá trị khoảng cách với:
1 - 1,8: Rất không đồng ý
1,8 - 2,6: Không đồng ý
2,6 - 3,4: Ít đồng ý
3,4 – 4,2: Đồng ý
4,2 – 5: Rất đồng ý
Đa phần mọi người đều đánh giá là hài lòng về chất lượng sản phẩm sữa
nước Milo. Họ đánh giá hương vị sản phẩm thơm ngon, có nhiều dưỡng chất tốt cho
sức khỏe, thương hiệu uy tín, kết cấu sản phẩm đậm đặc nhưng họ cũng không đánh
giá cao về độ ngọt và hạn sử dụng thì không được dài
Ý kiến về giá
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Một số vấn đề mà khách hàng phản ánh khi sử dụng sản phẩm sữa Milo là
quá ngọt, sữa có sinh vật lạ, bị móp méo khi đến tay người sử dụng, thông tin sản
phẩm trên bao bì chưa thực sự rõ ràng, thỉnh thoảng bị nhòe.
4.3 Kết luận và giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu
4.3.1 Kết luận
Những điểm hài lòng về chất lượng sản phẩm
Khách hàng đánh giá sữa nước Milo có hương vị thơm ngon, có mùi
hương đặc trưng riêng không trộn lẫn, kết cấu đậm đặc, có nhiều dưỡng chất
tốt cho sức khỏe