Professional Documents
Culture Documents
Module/môn: Quản trị bán hàng Số hiệu assignment: 1/1 % điểm: 60%
Người điều phối của FPT Ngày ban hành: FA2022
Polytechnic: Anhltn20
Bài assignment này đòi hỏi sinh viên phải dùng khoảng 48h làm để hoàn
thành
LO1. Xác định được cách thức tổ chức, vận hành một đội ngũ bán hàng trong
doanh nghiệp.
LO2. Mô phỏng cách thức xây dựng và phát triển đội ngũ bán hàng qua tuyển
dụng, đào tạo, lương thưởng và động lực.
LO3: Mô phỏng cách quản lý lực lượng bán hàng qua phân bổ phạm vi bán
hàng, đặt chỉ tiêu bán hàng, đánh giá và kiểm soát hoạt động bán hàng.
LO4: Xem xét một quy trình bán hàng thực tế được sử dụng trong doanh nghiệp.
LO5. Luyện tập khả năng giao tiếp hiệu quả trong một số tình huống bán hàng.
LO6. Giải quyết các tình huống liên quan tới đạo đức trong bán hàng.
Gian lận là hình thức lấy bài làm của người khác và sử dụng như là mình làm
ra. Hình thức đó bao gồm những hành động như: copy thông tin trực tiếp từ
trang web hay sách mà không ghi rõ nguồn tham khảo trong tài liệu; gửi bài
assignment làm chung như là thành quả cá nhân; copy bài assignment của các
sinh viên khác cùng khóa hay khác khóa; ăn trộm hay mua bài assignment của ai
đó và gửi lên như là sản phẩm mình làm ra. Những sinh viên bị nghi ngờ gian
lận sẽ bị điều tra và nếu phát hiện là có gian lận thì sẽ phải chịu các mức phạt
theo quy định của Nhà trường.
Mọi tài nguyên copy hay điều chế từ bất cứ nguồn nào (VD: Internet, sách)
phải được đặt trong cặp dấu nháy kép và in nghiêng, với thông tin tham
khảo đầy đủ về nguồn tài liệu.
Bài làm của bạn sẽ được đưa vào phần mềm kiểm tra gian lận. Mọi hình
thức cố tình đánh lừa hệ thống phát hiện gian lận sẽ bị coi là Vi phạm quy
định thi cử.
• Một bản mềm kết quả bài làm assignment của bạn phải được upload trước
nửa đêm (giờ địa phương) vào ngày hạn nộp. Quá hạn nộp hệ thống sẽ khóa
lại và sinh viên không còn quyền nộp bài.
• Phiên bản upload lên cuối cùng sẽ được chấm điểm. Sinh viên có quyền
upload đè file nhiều lần trước khi hết hạn nộp.
• Tất cả những file tài liệu văn bản phải để ở dạng file gốc chứ không file dạng
file được xuất ra từ định dạng khác (ví dụ pdf được xuất từ doc). Không được
gửi tài liệu văn bản dưới dạng ảnh chụp.
• Đối với bài assignment này bạn cũng phải đưa các bằng chứng hay sản
phẩm khác vào trong file nén dạng zip.
• Kích thước file cần tuân thủ theo giới hạn trên hệ thống nộp bài (thông
thường là <50M).
• Hãy đảm bảo các file được upload lên không bị nhiễm virus (điều này có thể
dẫn đến file bị hệ thống xóa mất) và không đặt mật khẩu mở file. Nếu vi phạm
những điều này, bài coi như chưa được nộp.
• Hãy chú ý xem thông báo sau khi upload để chắc chắn bài của bạn đã được
nộp lên hệ thống chưa.
• Bạn không phải gửi lại file đề bài của assignment (file này).
==========================================================
Assignment
Chuẩn đầu ra của - Mô phỏng thành lập một đội bán hàng (LO1)
Assignment - Thiết lập phạm vi bán hàng và chỉ tiêu bán hàng (LO2)
- Lập kế hoạch và mô phỏng đánh giá và tạo động lực nhân viên
bán hàng (LO1)
- Chuẩn bị cho hoạt động bán hàng (LO2)
Các công cụ cần có Internet, máy tính
Tài nguyên Giáo trình và tài nguyên môn học
ĐẶT VẤN ĐỀ
Assignment gồm 2 nội dung chính. Nội dung đầu tiên yêu cầu sinh viên tiến hành tổ
chức một đội bán hàng, lập kế hoạch lương thưởng, kế hoạch tạo động lực và đánh
giá nhân viên bán hàng. Nội dung thứ hai yêu cầu sinh viên lập kế hoạch cho hoạt
động bán hàng, bao gồm: thiết lập phạm vi bán hàng và chỉ tiêu bán hàng, và lập kế
hoạch chuẩn bị cho việc tiếp cận và chăm sóc khách hàng.
Nội dung cụ thể như sau:
1. Mô phỏng thành lập một đội bán hàng.
2. Thiết lập chỉ tiêu bán hàng và phạm vi bán hàng
3. Lập kế hoạch và mô phỏng đánh giá và tạo động lực nhân viên bán hàng
4. Chuẩn bị cho hoạt động bán hàng
N3 - Lập kế hoạch và mô phỏng đánh giá, tạo động lực cho nhân viên bán
hàng.
1. Lập kế hoạch và đánh giá nhân viên bán hàng:
- Mục đích đánh giá
- Thời lượng đánh giá
- Xác lập tiêu chuẩn đánh giá: tiêu chuẩn hiệu suất công việc
- Đo lường tiêu chuẩn hiệu suất công việc
- So sánh hiệu suất công việc thực tế với tiêu chuẩn
- Hoạt động sau đánh giá
2. Lập kế hoạch tạo động lực cho nhân viên bán hàng.
- Các công cụ tạo động lực
- Xác định quy chế thưởng cho nhân viên bán hàng
- Thời gian áp dụng
3. Xây dựng kịch bản cuộc họp đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên
kinh doanh (đánh giá kết quả hiệu suất công việc thực tế so với tiêu
chuẩn), xác định phần thưởng cho thành tích bán hàng.
- Giai đoạn 1: Sinh viên nộp trên LMS phần Thành lập một đội bán hàng (N1)
và Lập kế hoạch đánh giá và tạo động lực cho nhân viên bán hàng (N2).
- Giai đoạn 2: Sinh viên nộp trên LMS phần Thiết lập phạm vi bán hàng và chỉ
tiêu bán hàng (N3) và Chuẩn bị cho hoạt động bán hàng (N4).
BẢNG 1: ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG SẢN PHẨM THEO TỪNG GIAI ĐOẠN (Thang
điểm 10)
N1 (30%) - Cung cấp đầy đủ, rõ - Thiếu từ 1-2 mục - Thiếu ít nhất 3
ràng và các thông tin về thông tin về sản mục thông tin về
sản phẩm phẩm doanh nghiệp
- Xác định được thị - Có xác định thị - Không xác định
trường mục tiêu và giải trường tiêu nhưng được thị trường
thích lý do không giải thích mục tiêu
được lý do hợp lý
- Đưa ra được bản mô tả - Không đưa ra
và yêu cầu công việc - Chỉ đưa ra được được bản mô tả và
phù hợp với sản phẩm bản mô tả công yêu cầu công việc
và thị trường việc hoặc yêu cầu
công việc, hoặc cả - Thiếu từ 2 trong 3
- Liệt kê được nhiều hơn mục: tên/logo/khẩu
N3 (20%) - Xác định được tiêu chí - Đưa ra được cả 3 - Không nêu ra
đánh giá phù hợp với mục: mục đích, thời được: mục
mục tiêu và thời lượng lượng và tiêu chí đích/thời lượng/tiêu
đánh giá đánh giá nhưng chí đánh giá
- Biết cách đo lường không phù hợp lẫn - Không lựa chọn
hiệu suất công việc thực nhau (VD: tiêu chí được công cụ hoặc
tế đánh giá không không xác định
- So sánh được hiệu thực hiện được được thời gian áp
suất công việc thực tế mục đích đánh giá) dụng công cụ tạo
với tiêu chuẩn - Lựa chọn được động lực
- Nêu được hoạt động công cụ tạo động - Kịch bản xây
sau đánh giá phù hợp lực và thời gian áp dựng không nêu
với kết quả đánh giá dụng nhưng không được tiêu chí đánh
- Lựa chọn được các chứng minh được giá kết quả hoạt
công cụ tạo động lực và sự phù hợp của nó động của nhân viên
thời gian áp dụng các với đội bán hàng kinh doanh, đã nêu
công cụ phù hợp với đội mới thành lập. cách thức đánh giá
bán hàng mới thành lập. kết quả hiệu suất
- Kịch bản xây công việc thực tế
- Kịch bản xây dựng phải dựng chỉ nêu được so với tiêu chuẩn
nêu được tối thiểu 3 tiêu 2 tiêu chí đánh giá nhưng chưa rõ
chí đánh giá kết quả kết quả hoạt động ràng, hợp lý; hoặc
hoạt động của nhân viên của nhân viên kinh không xây dựng
kinh doanh (doanh thu, doanh (doanh thu, được chính sách
tỷ lệ chốt đơn, khách tỷ lệ chốt đơn…), phần thưởng cho
hàng/thị trường mở Đã có cách thức thành tích bán hàng
mới…), nêu được cách đánh giá kết quả của nhân viên kinh
thức đánh giá kết quả hiệu suất công việc doanh.
hiệu suất công việc thực thực tế so với tiêu
tế so với tiêu chuẩn chuẩn; và xây dựng
(Phân loại A, B, C hoặc được chính sách
KPI 1, 0.8, 0.5..), xây phần thưởng cho
dựng được chính sách thành tích bán hàng
phần thưởng cho thành nhưng chưa rõ
tích bán hàng hợp lý ràng, hợp lý.
(thưởng doanh thu,
thưởng khách hàng mở
mới…).
N4 (30%)
- Xác định được đặc - Xác định được - Không xác định
điểm của khách hàng đặc điểm của được rõ ràng đặc
tiềm năng (đặc điểm khách hàng tiềm điểm của khách
nhân khẩu học, nhu cầu, năng nhưng còn hàng tiềm năng
sự phù hợp với nhân thiếu những đặc
viên bán hàng…) điểm có thể ảnh - Không lựa chọn
hưởng tới việc bán được cách tiếp cận
- Lựa chọn cách tiếp cận hàng phù hợp
khách hàng tiềm năng và
chứng minh sự phù hợp - Lựa chọn được - Không xây dựng
của các tiếp cận với đặc cách tiếp cận được kịch bản gọi
điểm của khách hàng nhưng không điện/tiếp cận trực
- Xây dựng được kịch chứng minh được tiếp
bản tiếp cận trực tiếp, xử sự phù hợp
lý từ chối và chốt đơn - Kế hoạch chăm
hàng trực tiếp. - Kịch bản xây sóc sau bán có 0-1
- Lập được kế hoạch dựng thiếu tính áp hoạt động
chăm sóc sau bán bao dụng trong thực tế
gồm trên hoạt động và
thời gian cụ thể áp dụng - Kế hoạch chăm
hoạt động đó sóc sau bán có từ
2-3 hoạt động
Lưu ý: Trọng số sản phẩm linh hoạt tùy thuộc vào tầm quan trọng và độ khó
của sản phẩm
1. Độ rõ Các mục tiêu của Các mục tiêu của Các mục tiêu của
ràng về assignment được trình assignment được trình bày assignment bị thiếu
mục tiêu bày một cách rõ ràng. chưa rõ ràng. Động lực sót hoặc không
của Động lực theo đuổi theo đuổi assignment và chính xác. Có ít hoặc
assignment assignment và sự phù sự phù hợp của hầu như không có
(15%) hợp của assignment assignment được đề cập. sự thảo luận nào về
được thiết lập một cách Việc thảo luận là khá rõ động lực và sự thích
rõ ràng và thuyết phục ràng nhưng tính thuyết hợp của assignment.
bằng cách liên hệ phục chưa cao do chưa Người đọc bị mơ hồ
assignment đến các liên hệ nhiều đến các vấn về bản chất của
vấn đề thực tiễn. đề thực tiễn. assignment và tại
sao nó cần được
tiến hành.
2. Tính Các sản phẩm (N1-N4) Các sản phẩm (N1-N4) đã Các sản phẩm (N1-
hoàn thiện đã được chỉnh sửa, được chỉnh sửa và hoàn N4) đã được chỉnh
của sản hoàn thiện theo góp ý thiện theo góp ý của giảng
sửa và hoàn thiện
phẩm (N1- của giảng viên hướng viên hướng dẫn trong 2 nhưng không theo
N4) (30%) dẫn trong 2 giai đoạn giai đoạn đánh giá. Tuy góp ý của giảng viên
đánh giá, và đáp ứng nhiên, chỉ mới 2/4 sản hướng dẫn trong 2
đúng yêu cầu đặt ra phẩm đáp ứng đúng yêu giai đoạn đánh giá.
của sản phẩm N1, N2, cầu của assignment theo Ngoài ra không có
N3 và N4 theo bảng 1. bảng 1. sản phẩm nào đáp
ứng được các yêu
cầu của assignment
theo bảng 1.
3. Tính Các sản phẩm N1-N4 Chỉ có 2/4 sản phẩm thể Sản phẩm N1- N4
lôgíc của trong báo cáo đều thể hiện tính liên kết chặt chẽ đều rời rạc và thiếu
sản phẩm hiện tính liên kết chặt về mặt nội dung. tính liên kết về mặt
(N1- chẽ về mặt nội dung. nội dung.
N4)(15%)
4. Cấu trúc Báo cáo được xây Các yếu tố quan trọng của Các yếu tố quan
báo cáo dựng theo hình thức một báo cáo assignment trọng của một báo
(8%) báo cáo assignment tiêu chuẩn đều hiện diện, cáo assignment tiêu
tiêu chuẩn (ví dụ: tóm tuy nhiên chúng vẫn còn chuẩn không được
tắt assignment, phần được xây dựng dưới dạng trình bày hoặc trình
tổng quan giới thiệu, hình thức phi tiêu chuẩn. bày không đạt yêu
các phương pháp tiến Ngoài ra, trình tự các ý cầu (về hình thức và
hành, kết quả, phân tưởng được trình bày đôi trình tự).
tích và kết luận). Phần chỗ còn gây khó hiểu cho
tóm tắt được trình bày người đọc.
đầu tiên làm cho người
đọc dễ dàng theo dõi
phần còn lại của báo
cáo.
5. Năng lực Các kết quả được phân Phân tích chi tiết đủ để hỗ Phân tích quá sơ sài
phân tích tích một cách cẩn thận, trợ người học hiểu nhưng và không đầy đủ dẫn
(8%) khoa học và khách chúng không được làm nổi đến người đọc
quan. Các phần giải bật thông qua việc sử không thể đánh giá
thích được tạo ra thông dụng các công thức, mô được giá trị của các
qua việc sử dụng các hình hay các lý thuyết phù phần giải thích các
công thức, mô hình hay hợp. kết quả.
các lý thuyết phù hợp.
6. Sử dụng Các câu hoàn chỉnh và Đối với các phần chính, Các lỗi trong cấu
ngôn ngữ: đúng ngữ pháp và các câu hoàn chỉnh và trúc câu và ngữ
cách dùng chúng kết hợp lại với đúng ngữ pháp và chúng pháp xuất hiện
từ, và cấu nhau một cách nhịp kết hợp lại với nhau một thường xuyên đến
trúc câu nhàng. Các từ được cách nhịp nhàng. Các lỗi nỗi làm xao nhãng
(8%) chọn lọc chính xác theo bất kỳ trong báo cáo đều người đọc và còn
ý nghĩa riêng của nó. nhỏ và không làm người gây nhiễu ý nghĩa
đọc xao nhãng. Việc lặp lại của báo cáo. Trong
các từ và cụm từ giống báo cáo này, người
nhau đều được hạn chế tối viết thể hiện sai sót
đa. khi lặp lại các từ và
cụm từ giống nhau
không cần thiết quá
nhiều lần.
7. Sử dụng Tất cả hình vẽ, đồ thị, Phần lớn các hình vẽ, đồ Các hình vẽ, đồ thị,
hình vẽ: Đồ biểu đồ và bản vẽ là thị, biểu đồ và bản vẽ là biểu đồ và bản vẽ có
thị, biểu đồ chính xác, nhất quán và chính xác, nhất quán và có chất lượng kém,
và bản vẽ có chất lượng tốt. chất lượng tốt. Chúng thiếu chính xác,
(8%) Chúng thúc đẩy sự hiểu được đánh dấu một cách đánh dấu nhầm hoặc
biết về nội dung văn chính xác tương ứng với bị thiếu sót. Không
bản. Tất cả hình vẽ các tiêu chuẩn và được có văn bản giải thích
được đánh dấu một tham chiếu đến trong văn tương ứng hoặc lại
cách chính xác tương bản. có sự dư thừa văn
ứng với các tiêu chuẩn bản giải thích hình
và được tham chiếu vẽ.
đến trong văn bản.
8.Định dạng Văn bản lôi cuốn về Sử dụng các không gian Tài liệu không có sự
về mặt trực mặt thị giác. Không trắng và màu sắc giúp lôi cuốn về mặt thị
quan: Sử gian trắng và màu sắc người đọc định hướng tài giác và có ít “gợi ý”
dụng được áp dụng một cách liệu mặc dù bố cục văn giúp người đọc định
khoảng phù hợp để tách rời các bản vẫn có thể được hoàn hướng tài liệu.
trống và khối văn bản và thêm thiện hiệu quả và lôi cuốn
màu sắc sự nhấn mạnh. Người hơn.
trong văn đọc có thể định hướng
bản (8%) tài liệu một cách dễ
dàng.
BẢNG 3: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DIỄN THEO KỊCH BẢN ASSIGNMENT
Hình thức đánh giá: Chia 4 nhóm theo 4 nội dung kịch bản từ N1 đến N4
(Thang điểm 10)
1. Nội dung Nội dung kịch bản bao Đáp ứng được từ 50% Đáp ứng dưới 50%
trình diễn gồm bao quát nội dung -70% nội dung chính nội dung chính của
(25%) chính của báo cáo và đáp của báo cáo và đáp báo cáo và đáp ứng
ứng được các yêu cầu ứng được các yêu cầu được các yêu cầu <
của sản phẩm từ N1- N4 khoảng 50-70% chất 50% chất lượng sản
trên bảng 1. lượng sản phẩm từ N1 phẩm từ N1- N4 trên
2. Tính liên Các phần diễn xuất giữa Các phần thuyết trình Các phần thuyết
kết giữa các các thành viên trong nhóm giữa các thành viên trình giữa các thành
thành viên đáp ứng khoảng 80 – trong nhóm đáp ứng viên trong nhóm đáp
trong nhóm 100% về tính logic, sự liên khoảng 50 – 70% về ứng dưới 50% về
diễn (10%) kết và tính mạch lạc. tính logic, sự liên kết tính logic, sự liên kết
và tính mạch lạc. và tính mạch lạc.
3. Trả lời Sinh viên trả lời đúng từ Sinh viên trả lời đúng Sinh viên chỉ trả lời
câu hỏi 80- 100% các câu hỏi mà từ 50% - 70% các câu đúng < 50% câu hỏi
phản biện hội đồng đánh giá hỏi mà hội đồng đánh do hội đồng đánh
(25%) Assignment đưa ra. giá Assignment đưa giá Assignment đưa
ra. ra.
4. Công cụ - Công cụ diễn xuất mang - Nội dung hình ảnh - Hình ảnh rất tệ về
diễn xuất tính thực tế như: bản mô phù hợp nhưng cần cải truyền tải thông
(15%) tả công việc, văn bản cuộc thiện thêm (quá ít hoặc điệp, nội dung,
họp, báo cáo kết quả kinh quá nhiều thông tin không rõ hoặc
doanh…. được thể hiện). không cần thiết.
- Hình ảnh trực tiếp minh - Mối liên hệ giữa hình - Mối liên hệ giữa
họa và hỗ trợ nội dung ảnh và nội dung nói hình ảnh và nội
diễn xuất. chung là có nhưng dung không rõ ràng.
- Slide trình bày (nếu có) không rõ ràng. - Hầu như không thể
hợp lý, nêu được ý chính, - Trình bày đầy đủ nội hiện được nội dung
không quá nhiều/ít chữ dung nhưng có vài chính, hoặc quá
trên 1 slide. slide quá nhiều chữ nhiều chữ làm khán
làm khán giả phân tâm giả phân tâm hoặc
hoặc quá ít chữ để quá ít chữ để khán
khán giả hiểu được nội giả hiểu được nội
dung của slide. dung của slide.
nhóm không đứng che, - Thỉnh thoảng sinh nhau hơn một nửa
nói lấp nhau để khán giả viên che, nói lấp nhau thời gian trình bày.
có thể thấy toàn bộ nội nhưng nhìn chung
dung diễn xuất trong toàn khán giả có thể thấy
bộ thời gian. được.