Professional Documents
Culture Documents
Mục Lục
CHƯƠNG 1: THÀNH LẬP MỘT ĐỘI BÁN HÀNG...................................................4
1.1. Lựa chọn sản phẩm kinh doanh:..........................................................................4
1.1.1. Thông tin sản phẩm.......................................................................................4
1.1.2. Tác dụng của sản phẩm với sức khỏe............................................................5
1.1.3. Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản sản phẩm.............................................5
1.3 Tuyển dụng nhân viên bán hàng...........................................................................6
1.3.1 Bản mô tả công việc và yêu cầu đối với nhân viên bán hàng.........................6
1.3.2 Nguồn tuyển dụng.........................................................................................9
1.3.3. Kết quả tuyển dụng.......................................................................................9
1.4. Thành lập đội bán hàng.......................................................................................9
1.5. Xây dựng kịch bản phỏng vấn tuyển dụng nhân viên bán hàng trực tiếp và nhận
xét, lựa chọn ứng viên sau phỏng vấn.......................................................................10
CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ PHẠM VI BÁN HÀNG......14
2.1 Phạm vi bán hàng...............................................................................................14
2.1.1 Thiết lập phạm vi bán hàng..........................................................................14
2.1.2 Phân công công việc.....................................................................................14
2.2 Thiết lập chỉ tiêu bán hàng..................................................................................15
2.2.1 Các loại chỉ tiêu............................................................................................15
2.2.2 Thiết lập các chỉ tiêu bán hàng dựa trên những căn cứ cụ thể......................15
2.3 Xây dựng kịch bản cuộc họp đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên kinh
doanh........................................................................................................................ 17
2.3.1. Kế hoạch tổ chức cuộc họp cuối năm..........................................................17
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH VÀ MÔ PHỎNG ĐÁNH GIÁ, TẠO ĐỘNG LỰC
CHO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG................................................................................20
3.1. Lập kế hoạch và đánh giá nhân viên bán hàng...................................................20
3.1.1. Mục đích đánh giá.......................................................................................20
3.1.2. Thời lượng đánh giá....................................................................................20
3.1.3 Xác lập tiêu chuẩn đánh giá: tiêu chuẩn hiệu suất công việc........................20
3.1.4 Đo lường hiệu xuất tiêu chuẩn công việc.....................................................21
3.1.5 So sánh hiệu suất công việc với tiêu chuẩn..................................................25
3.1.6 Hoạt động sau đánh giá................................................................................26
3.2.2 Xác định quy chế thưởng cho nhân viên bán hàng.......................................27
3.2.3 Thời gian áp dụng........................................................................................28
2
3.3 Xây dựng kịch bản cuộc họp đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên kinh
doanh, xác định phần thưởng cho thành tích bán hàng.............................................28
CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ CHO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG.....................................30
4.1 Xác định quy trình bán hàng của nhóm..............................................................30
4.2 Xây dựng kịch bản tiếp cận khách hàng trực tiếp, xử lí từ chối và chốt đơn hàng
trực tiếp....................................................................................................................33
4.2.1 Xây dựng kịch bản tiếp cận khách hàng trực tiếp.........................................33
4.2.2 Xử lí từ chối.................................................................................................33
4.2.3 Chốt đơn hàng trực tiếp................................................................................34
4.3 Lập kế hoạch chăm sóc sau bán hàng.................................................................35
3
CHƯƠNG 1: THÀNH LẬP MỘT ĐỘI BÁN HÀNG
1.1. Lựa chọn sản phẩm kinh doanh:
Tên thương hiệu: COCA-COLA
5
Nhân viên đăng ký sản lượng của tháng đó trong công ty và công ty sẽ xem xét
thông qua hoặc áp doanh số nếu nhân viên đăng ký sản lượng thấp hơn kỳ vọng tùy
theo từng thị trường và mức độ tiêu thụ.
Mức độ thưởng cũng được tính theo đầu sản phẩm (thùng): 50 nghìn/thùng.
Nếu nhân viên không đạt doanh số đã đăng ký thì tính theo phần trăm. Ví dụ như
đạt 90% sản lượng đăng ký thì hưởng 95% chiết khấu.
6
1.3 Tuyển dụng nhân viên bán hàng
1.3.1 Bản mô tả công việc và yêu cầu đối với nhân viên bán hàng.
7
Chức vụ Độ tuổi Kiến thức Kinh Nhiệm vụ Lương
và Giới nghiệm thưởng
tính
Quản lý - Nam và - Tốt - Có kinh - Quản lý và - Dao động từ
Nữ nghiệpĐại nghiệm làm chịu trách 8-15
học việc ở vị trí nhiệm toàn bộ triệu/tháng
- Sinh
chuyên quản lý hoặc hàng hóa,
năm từ
ngành các vị trí có nhân viên,
1998 trở
Quản trị liên quan khách hàng và
lên
kinh doanh các vấn đề
- Thành tạo
hoặc các liên quan đến
các kĩ năng
ngành có cửa hàng
giao tiếp,
liên quan
đàm phán và - Kiểm tra,
- Có kiến thuyết phục giao việc, đốc
thức về thúc nhân
lĩnh vực viên, tạo động
kinh doanh lực làm việc
cho nhân viên
- Đào tạo và
theo dõi nhân
viên mới
trong việc bán
hàng và chăm
sóc khách
hàng
- Đảm bảo số
lượng và chất
lượng hàng
hóa để đáp
ứng nhu cầu
khách hàng
Nhân viên -Từ 18 - Tốt - Không yêu -Xử lý công - Dao đông từ
thu ngân tuổi trở nghiệp cầu kinh việc tính toán, 4-8
lên THPT trở nghiệm (có thu nhận tiền, triệu/tháng
lên kinh nghiệm thanh toán của (tùy theo thời
- Nam và
là lợi thế) khách hàng gian ca làm)
Nữ - Có kiến
khi họ mua và
thức về
sử dụng sản
quy trình
phẩm
thanh toán
phổ biến -Thống kê sổ
sách, tiền
hàng thanh
toán sau khi
hết ca làm
việc
Nhân viên - Từ 18 - Tốt 8
- Không yêu - Bán hàng, - Đối với
bán hàng tuổi trở nghiệp kinh tư vấn, chăm nhân viên
lên THPT trở nghiệm( có sóc khách partime: 2- 3
Một số yêu cầu khác:
Thái độ và phong cách làm việc:
- Nhanh nhẹn, nhiệt huyết trong công việc
- Trang phục lịch sự
- Có thái độ cầu tiến, ham học hỏi
Kĩ năng mềm:
- Kĩ năng giao tiếp
- Có kiến thức về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp
- Có phương tiện đi lại
- Có sức khỏe tốt, ưu tiên nhân viên có kinh nghiệm
Quyền lợi:
- Lương/thưởng hấp dẫn theo năng lựcand kinh nghiệm của ứng viên.
- Đóng BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ sau khi thử việc.
- Cơ hội phát triển nghề nghiệp.
- Cơ hội nâng cao trình độ chuyên môn.
- Được đào tạo kỹ năng làm việc, được hưởng các chế độ nghỉ mát, sinh nhật, lễ tết,..
- Có nhiều chính sách đãi ngộ đặc biệt của Công ty.
Có nhiều kênh và nguồn tuyển dụng khác nhau và nhóm quyết định tìm kiếm nguồn
tuyển dụng bên ngoài:
- Có các kỹ năng cần thiết của một nhân viên bán hàng.
9
1.4. Thành lập đội bán hàng
- Tên nhóm: Team Thums UP.
- Ý nghĩa: Lấy cảm hứng từ hình ảnh ngón tay cái thể hiện tinh thần “thích thì nhích”
cổ vũ các bạn trẻ hãy tự tin theo đuổi đam mê và sống hết mình.
- Logo:
Quản lý
Nhân viên bán Nhân viên thu Nhân viên vận Nhân viên kho
hàng ngân chuyển kiêm kỹ thuật
1.5. Xây dựng kịch bản phỏng vấn tuyển dụng nhân viên bán hàng trực tiếp và
nhận xét, lựa chọn ứng viên sau phỏng vấn.
Diễn viên
Có 7 hồ sơ ứng tuyển, qua vòng sàng lọc công ty loại ra 4 hồ sơ không phù hợp với
yêu cầu của công ty, chỉ chọn ra 3 hồ sơ đến phỏng vấn trực tiếp tại công ty.
Vòng 2: Phỏng vấn sơ bộ
6 Bạn hãy nói qua 1 chút về điểm mạnh và điểm yếu của bản 5
thân.
11
1 Bạn có gia đình chưa? 10
2 Bạn sẽ làm thế nào khi gặp khách hàng thô lỗ và không 15
chịu hợp tác?
3 Theo ý kiến của cá nhân bạn, đâu là yếu tố quyết định hành 10
vi mua hàng của khách hàng?
4 Khi cần tư vấn và thuyết phục khách hàng phân phối sản 15
phẩm của công ty bạn sẽ tư vấn những gì?
Nhận xét:
- Có các kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn cần thiết của một nhân viên bán hàng.
- Có kiến thức cũng như hiểu biết về các dòng sản phẩm công nghệ nhất là của
Suntory Pepsico.
12
3 Nhân viên bán Nguyễn Ly Nhi 80 Thái độ tích cực, còn mơ
hàng hồ về sản phẩm
Qua 2 vòng phỏng vấn sơ bộ và chuyên sâu, cả 3 đều thể hiện rất tốt cho thấy
được sự quyết tâm đối với vị trí ứng tuyển. Tuy nhiên ứng viên thứ 3 còn chưa nắm rõ
sản phẩm, vì thế công ty quyết định loại ứng viên số 3. Còn 2 ứng viên 1,2 sẽ được
nhận vì cả 2 bạn đều là người trẻ và có thể đào tạo vì các bạn đều có những kỹ năng
nhất định về kinh tế, vậy nên công ty quyết định nhận 2 bạn vào làm việc.
13
CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ PHẠM VI BÁN HÀNG
2.1 Phạm vi bán hàng
2.1.1 Thiết lập phạm vi bán hàng
BẢNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
STT Nhân Tên Đại lý Địa chỉ SĐT
viên
- 98 Ph.Hòe Thị, Xuân Phương,
Từ Liêm, Hà Nội.
- 86 Lạc Trung, Quận Hai Bà
1 Trần Ước 0928958918
Trưng, Hà Nội.
Ninh
- 68 Phúc Diễn, Cầu Diễn, Từ
Liêm, Hà Nội.
- 18 Đ. Hoàng Lê Công Chất,
Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
2 Nguyễn 0358737651
Thành An Thums Up - 56 P. Lê Văn Hiến, Đông Ngạc,
Hà Nội Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
14
Nhân viên kho
Nhiệm vụ: Kiểm tra, sắp xếp hàng sau khi khách đặt hàng và chuyển hàng cho nhân
viên giao hàng tại kho của cửa hàng.
2.2 Thiết lập chỉ tiêu bán hàng
2.2.1 Các loại chỉ tiêu
Các 4 loại chỉ tiêu chính: + Chỉ tiêu về doanh số
+ Chỉ tiêu về tài chính ngân sách
+ Chỉ tiêu về hoạt động
+ Chỉ tiêu hỗn hợp
2.2.2 Thiết lập các chỉ tiêu bán hàng dựa trên những căn cứ cụ thể.
- Chỉ tiêu doanh số
STT Vị trí Loại chỉ tiêu Chỉ tiêu cụ thể KPI/tháng
Doanh số 200 triệu
Chi phí ngân sách, tài 100 triệu
chính
Lợi nhuận 100 triệu
Định lượng
Số sản phẩm nước giải > 1000 thùng
khát Thums UP Charced
bán được
Số lần không mặc đồng < 3 lần
1 Nhân viên bán phục
hàng Số lần đi làm muộn < 3 lần
Số lần bị khách phàn nàn < 3 lần
Số lần không tập trung < 3 lần
vào công việc để bị nhắc
Định tính nhở
Tỷ lệ chốt được các đơn > 80%
hàng
Doanh số 500 triệu
đồng
Định lượng Chi phí ngân sách, tài 200 triệu
chính
đồng
15
Lợi nhuận 300 triệu
đồng
Số khách hàng tiềm năng 300 triệu
Tỷ lệ giao việc hợp lý > 90%
Tỷ lệ xử lý thành công > 95%
những
tình huống phát sinh
2.3 Xây dựng kịch bản cuộc họp đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên kinh
doanh
2.3.1. Kế hoạch tổ chức cuộc họp cuối năm
A. Trước ngày họp
• Chuẩn bị phòng họp
Địa điểm: Trung tâm tiệc và sự kiện 87 Láng Hạ, Ba Đình Hà Nội
Thời gian: 9h ngày 15 tháng 12năm 2022
Phòng họp:
+ Diện tích: 60m2
+ Hệ thống chiếu: 1 màng hình lớn 100inch âm tường được trên cùng đối diện ghế của
tất cả mọi người
+ Số lượng : 6 cái
+ Kích thước: 600x200cm/mỗi bàn
+ Ghế
+ Số lượng : 50 cái
17
• Chương trình:
Thời gian Công việc
8h45 - 9h15 Phòng kinh doanh báo cáo năm cũ, đưa ra đề xuất năm mới
9h15h - 10h45 Phòng nhân sự báo cáo năm cũ, đưa ra đề xuất năm mới
11h- 11h20 Phòng hành chính báo cáo năm cũ, đưa ra đề xuất năm mới
Gửi tài liệu chương trình cuộc họp cho thành viên có trong danh sách mời
Tài liệu sẽ được gửi qua mail cho các khách mời
Sẽ được gửi trước 3 ngày trước khi cuộc họp xảy ra
• Chuẩn bị
Dọn dẹp hoàn tất trang trí phòng họp
Gọi điện, gửi tin nhắn nhắc nhở khách mời trước 1 hôm
B. Trong ngày họp
1. Kiểm tra lại địa điểm.
Yêu cầu phòng họp sạch sẽ, mọi thứ được hoàn tất chỉnh chu.
Nước uống, đồ ăn, hoa quả khăn giấy bày sẵn trên bàn.
Màn hình chiếu phải được lắp đặt và khởi động để chuẩn bị cho cuộc họp.
2. Chuẩn bị chương trình, điều hành họp báo.
Đúng giờ dù khách chưa đến đủ để kịp giờ họp báo.
Thư ký ghi lại nội dung cuộc họp.
Nhân sự vừa đủ trong phòng họp, đúng vị trí được giao.
KỊCH BẢN
Quản lí Sau khi xem bảng báo cáo về các chỉ tiêu
của nhóm mình trong năm vừa rồi, tôi
cảm thấy doanh thu và sản lượng mà các
bạn đạt được có sự chênh lệch so với chỉ
tiêu ban đầu các bạn đã đề ra. Trong
cuộc họp hôm nay, tôi muốn nghe chi
tiết hơn về kết quả của cá nhân từng
người và hãy tự nhận xét cũng như cho
tôi biết những vấn đề liên quan đến kết
quả này.
19
Nhân viên 2: Em đã hoàn thành được
chỉ tiêu mà mình đề ra trong năm vừa
qua với sản lượng là 21.120
thùng/năm, cao hơn chỉ tiêu sản lượng
Nhân viên 2: Nguyễn Thành An mà em đề ra là 20.500 thùng/năm. Theo
em, phạm vi thị trường mà công ty giao
cho em không có nhiều biến động và
khách hàng khá dễ tính về giá cho nên
doanh thu mà em đạt được là 4,5 tỷ VNĐ
và cao hơn chỉ tiêu doanh thu mà em đã
đề ra.
20
Nhân viên 2: Em sẽ tiếp tục cố gắng tiếp
tục phát huy, giữ thị trường ổn định và
Nhân viên 2: Nguyễn Thành An
phát triển hơn nữa trong năm sau. Chỉ
tiêu mà em đề ra về sản lượng là 24.000
thùng/năm và doanh số là 5tỷ VNĐ trong
năm sau.
21
Những nhân viên cũ sẽ có những hình phạt hợp lí khi làm chưa tốt, đối với nhân
viên mới thì sẽ đào tạo, rèn luyện thêm kĩ năng bán hàng để nhân viên có thêm kinh
nghiệm và nâng cao khả năng làm việc chuyên nghiệp.
Để cải thiện hiệu suất công việc giúp nhân viên vượt qua những thiếu xót để đảm
bảo tiến độ phát triển của cửa hàng.
Những viên được đánh giá cao, tốt sẽ có cơ hội thăng tiến, đào tạo, kèm các nhân
viên mới chưa có kinh nghiệm.
3.1.2. Thời lượng đánh giá
Đối với nhân viên mới: Đánh giá sau 1 tháng sau khi trúng tuyển làm việc tại cửa
hàng thì thấy nhân viên bán hàng của mình có làm tốt những công việc mình giao hay
chưa, đánh xem thành quả của nhân viên bán hàng như thế nào? Mục tiêu kinh doanh
của cửa hàng đã đạt hay chưa từ đó nhằm đưa ra biện pháp chấn chỉnh, nhắc nhở nhân
viên hoặc khen thưởng khích lệ kịp thời.
Đối với nhân viên hiện tại: Người quản lý sẽ đánh giá nhân viên bán hàng theo
tháng để tuyên dương những nhân viên best sale và các nhân viên tốt ở vị trí khác,
đồng thời cũng đánh giá theo quý và theo năm. Người quản lý sẽ dựa vào KPI trong 1
quý trong 1 năm (doanh số thu về, số lượng sản phẩm bán ra, số lượng có lượng khách
hàng mới, số lượng có lượng khách hàng tiềm năng, thái độ, kỹ năng làm việc,…) để
đánh giá họ. Việc đánh giá này sẽ giúp người quản lý có căn cứ để khen thưởng những
nhân viên làm tốt, kỉ luật, nhắc nhở nhân viên chưa đạt được yêu cầu đề ra nhằm mục
đích tăng năng suất hiệu quả bán hàng, phát huy điểm mạnh của đội ngũ bán hàng
khắc phục điểm yếu của đội ngũ bán hàng để tăng chất lượng đội ngũ bán hàng tại cửa
hàng ở mọi vị trí.
3.1.3 Xác lập tiêu chuẩn đánh giá: tiêu chuẩn hiệu suất công việc.
Cơ sở đánh giá hiệu suất thực tế với tiêu chuẩn
Kết quả thực tế so với tiêu chuẩn đề Đánh giá
ra
Dưới 90% Không đạt
Từ 90% - 115% Đạt
Trên 115% Xuất sắc
22
Đơn vị tính: VND
Tiêu So sánh hiệu suất (tháng) Đánh
Bộ phận
chuẩn Chỉ tiêu KPI Thực tế giá
Định
tính Đảm bảo nhân viên Nhân viên luôn
Tỷ lệ giao
hiểu phần công việc, hiểu, triển khai Đạt
việc hợp lý
triển khai hợp lý hợp lý
Xử lý
Xử lý nhanh chóng
những tình Luôn xử lý kịp
những tình huống Đạt
huống phát thời, nhanh chóng
phát sinh
Quản lý sinh
Luôn đến trước
Giờ giấc Đảm bảo luôn đúng
giờ làm việc 10 Đạt
làm việc giờ
phút
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về
Luôn tuân thủ Đạt
đồng phục đồng phục
Kiến thức
Nắm rõ kiến thức về Nắm rõ kiến thức
về sản Đạt
sản phẩm về sản phẩm
phẩm
Giờ giấc Không tuân thủ Không
Đảm bảo đúng giờ
làm việc giờ giấc làm việc đạt
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu
Đạt
đồng phục đồng phục cầu
Kiến thức
Nắm rõ kiến thức về Nắm rõ kiến thức
về sản Đạt
sản phẩm về sản phẩm
phẩm
Thu ngân
Tập chung
(Ca sáng) Luôn tập chung vào Luôn tập chung
vào công Đạt
công việc vào công việc
việc
Tránh nhận phản hồi Thường xuyên
Phản hồi từ Không
không tốt từ khách phản hồi không
khách hàng đạt
hàng hài lòng từ khách
Kỹ năng Tính đúng tiền cho Không tính sai tiền
Đạt
tính toán khách cho khách
Thu ngân Giờ giấc Tuân thủ giờ giấc
Đảm bảo đúng giờ Đạt
(Ca chiều) làm việc làm việc
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu
Đạt
đồng phục đồng phục cầu
Kiến thức Nắm rõ kiến thức về Nắm rõ kiến thức Đạt
về sản sản phẩm về sản phẩm
phẩm
23
Tập chung
Luôn tập chung vào Luôn tập chung
vào công Đạt
công việc vào công việc
việc
Tránh nhận phản hồi Luôn nhận phản
Phản hồi từ
không tốt từ khách hồi hài lòng từ Đạt
khách hàng
hàng khách hàng
Kỹ năng Tính đúng tiền cho Không tính sai tiền
Đạt
tính toán khách cho khách
Giờ giấc Không tuân thủ Không
Đảm bảo đúng giờ
làm việc giờ giấc làm việc đạt
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu
Đạt
đồng phục đồng phục cầu
Kiến thức
Nắm rõ kiến thức về Nắm rõ kiến thức
về sản Đạt
sản phẩm về sản phẩm
phẩm
Nhân viên
Tập chung
bán hàng Luôn tập chung vào Luôn tập chung
vào công Đạt
(Ca sáng) công việc vào công việc
việc
Tránh nhận phản hồi Luôn nhận phản
Phản hồi từ
không tốt từ khách hồi hài lòng từ Đạt
khách hàng
hàng khách hàng
Kỹ năng xử Xử lý nhanh chóng
Luôn xử lý kịp
lí tình những tình huống Đạt
thời, nhanh chóng
huống phát sinh
Giờ giấc Tuân thủ giờ giấc
Đảm bảo đúng giờ Đạt
làm việc làm việc
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu
Đạt
đồng phục đồng phục cầu
Kiến thức
Nắm rõ kiến thức về Nắm rõ kiến thức
về sản Đạt
sản phẩm về sản phẩm
phẩm
Nhân viên
Tập chung
bán hàng 1 Luôn tập chung vào Luôn tập chung
vào công Đạt
(Ca chiều) công việc vào công việc
việc
Tránh nhận phản hồi Luôn nhận phản
Phản hồi từ
không tốt từ khách hồi hài lòng từ Đạt
khách hàng
hàng khách hàng
Kỹ năng xử Xử lý nhanh chóng
Luôn xử lý kịp
lí tình những tình huống Đạt
thời, nhanh chóng
huống phát sinh
Nhân viên Giờ giấc Tuân thủ giờ giấc
Đảm bảo đúng giờ Đạt
bán hàng 2 làm việc làm việc
(Ca chiều) Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu Đạt
24
đồng phục đồng phục cầu
Kiến thức
Nắm rõ kiến thức về Nắm rõ kiến thức
về sản Đạt
sản phẩm về sản phẩm
phẩm
Tập chung
Luôn tập chung vào Luôn tập chung
vào công Đạt
công việc vào công việc
việc
Tránh nhận phản hồi Luôn nhận phản
Phản hồi từ
không tốt từ khách hồi hài lòng từ Đạt
khách hàng
hàng khách hàng
Kỹ năng xử Xử lý nhanh chóng
Luôn xử lý kịp
lí tình những tình huống Đạt
thời, nhanh chóng
huống phát sinh
Giờ giấc Tuân thủ giờ giấc
Đảm bảo đúng giờ Đạt
làm việc làm việc
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu
Đạt
đồng phục đồng phục cầu
Đảm bảo an ninh Đảm bảo an ninh
An ninh cửa hàng, tài sản của cửa hàng, tài sản Đạt
khách của khách
Bảo vệ (Ca Tránh nhận phản hồi Luôn nhận phản
Phản hồi từ
sáng) không tốt từ khách hồi hài lòng từ Đạt
khách hàng
hàng khách hàng
Kỹ năng xử Xử lý nhanh chóng
Luôn xử lý kịp
lí tình những tình huống Đạt
thời, nhanh chóng
huống phát sinh
Tập chung
Luôn tập chung vào Luôn tập chung
vào công Đạt
công việc vào công việc
việc
Bảo vệ (Ca Giờ giấc Tuân thủ giờ giấc
Đảm bảo đúng giờ Đạt
chiều) làm việc làm việc
Yêu cầu về Tuân thủ yêu cầu về Luôn tuân thủ yêu
Đạt
đồng phục đồng phục cầu
Đảm bảo an ninh Đảm bảo an ninh
An ninh cửa hàng, tài sản của cửa hàng, tài sản Đạt
khách của khách
Tránh nhận phản hồi Luôn nhận phản
Phản hồi từ
không tốt từ khách hồi hài lòng từ Đạt
khách hàng
hàng khách hàng
Kỹ năng xử Xử lý nhanh chóng
Luôn xử lý kịp
lí tình những tình huống Đạt
thời, nhanh chóng
huống phát sinh
Tập chung Luôn tập chung vào Luôn tập chung Đạt
25
vào công
công việc vào công việc
việc
Nhân viên
Doanh thu/ Không
bán hàng 60.446.640 48.357.312
tháng đạt
(Ca sáng)
Nhân viên
Doanh thu/
bán hàng 2 59.911.740 59.911.740 Đạt
tháng
(Ca chiều)
27
Lương cơ bản: 5.000.000 VNĐ
3.2.2 Xác định quy chế thưởng cho nhân viên bán hàng.
Quy chế thưởng cho nhân viên bán hàng được đánh giá qua hiệu suất đạt chỉ tiêu
doanh thu,...và các chỉ tiêu khác. Giám đốc kinh doanh đề ra cho từng nhân viên. Có 2
hình thức thưởng dành cho nhân viên bán hàng như sau:
Về mặt vật chất
Chi phí công tác:
Tiền ăn: 200k/ngày
Tiềng xăng xe: 400k/ngày
Thưởng tháng lương 13:
Thưởng 1 tháng lương cuối cùng của năm dựa vào hiệu suất làm việc của cá nhân
trong năm.
Bảo hiểm cho nhân viên
Bảo hiệm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn.
Về mặt tinh thần
Team building:
Tham gia các hoạt động, những chuyến du lịch hàng năm của công ty tổ chức, địa
điểm dựa theo ngân sách và mong muốn của nhân viên
Chương trình ưu đãi cho nhân viên:
Chiết khẩu giảm giá khi nhân viên và người thân mua và sử dụng sản phẩm của công
ty.
Liên hoan:
Tổ chức và tặng quà cho nhân viên vào nhân dịp đặc biệt và những ngày lễ.
Thời gian nghỉ phép và lương thưởng:
Mỗi năm có 12 ngày phép (áp dụng cho nhân viên fulltime), mỗi tuần sẽ được nghỉ
ngày (áp dụng cho nhân viên partime) và các ngày lễ làm việc lương x2.
3.2.3 Thời gian áp dụng
Được áp dụng kể từ ngày triển khai (1/8/2023) cho đến khi có công văn về lương
thưởng, quyền lợi mới để làm sao cho phù hợp và tạo sự thoải mái dành cho nhân viên.
3.3 Xây dựng kịch bản cuộc họp đánh giá kết quả hoạt động của nhân viên kinh
doanh, xác định phần thưởng cho thành tích bán hàng.
KỊCH BẢN
28
Quản lý Chào các bạn nội dung cuộc họp.
Hôm nay là đánh giá hoạt động của từng nhân viên trong team
Thums Up. Sau đây tôi xin đánh giá những hoạt động của các bạn
trong năm qua.
Đầu tiên là bạn Trần Ước Ninh. Thị trường bạn đảm nhận hoàn toàn
mới và những gì bạn đã thể hiện trong năm qua, tôi thấy được sự nỗ
lực và những cống hiến của bạn, mong rằng bạn sẽ cố gắng hơn nữa
để đạt đúng chỉ tiêu bạn đề ra. Tuy nhiên, bạn cần phải cải thiện
phần điểm yếu của mình là kỹ năng quản lý thời gian, phân tích tài
chính và lãnh đạo nhóm. Tôi tin chắc rằng bạn sẽ khắc phục điều đó,
và trở thành nhân viên ưu tú đầy tiềm năng mà chúng tôi cần. Qua
đó công ty quyết định tặng cho bạn một số phần quà bất kỳ (một
cuốn sổ tiết kiệm trị giá 10 triệu hoặc một chuyến du lịch,...) mà bạn
mong muốn và nhận được chi phí hỗ trợ công tác trong tháng tiếp
theo.
Quản lý Về bạn An, thì tôi rất hài lòng vì bạn đã hoàn thành tốt khi mà bạn
đặt ra cho mình chỉ tiêu cho mình là một con số khá cao là 95% và
đã bạn hoàn thành nó hơn cả mong đợi. Là một nhân viên bán hàng
thì các kỹ năng về tài chính rất quan trọng nhưng bạn lại đang thiếu
sót về mặt này. Tôi hi vọng bạn có thể cải thiện được việc này trong
thời gian ngắn. Với kết quả trên bạn đã thể hiện rất tốt năng lực làm
việc của mình và xin chúc mừng bạn. Công ty đã quyết định cho
bạn tham gia giao lưu với các ban lãnh đạo cấp cao và nhân viên ưu
tú, để bạn có thêm kinh nghiệm trong công việc. Bên cạnh đó bạn sẽ
được chi trả 90% trong chuyến du lịch cùng với người thân (gia
đình) của mình. Hãy tiếp tục giữ phong độ này nhé!
Nguyễn Dạ, em cảm ơn chị ạ
Thành An
Quản lý Còn về bạn Nhi thì thật sự tôi chưa hài lòng về bạn, vì kết quả mà
bạn đạt được thấp hơn so với những gì mà tôi mong đợi. Bạn cần
phải cải thiện ngay sự cân bằng trong công việc và cuộc sống của
bạn để tập trung hơn cho sự sáng tạo. Tôi hi vọng rằng cuộc họp lần
sau, bạn sẽ cho tôi thấy được tinh thần làm việc của một nhân viên
29
giỏi.
Nguyễn Ly Dạ, em sẽ cố gắng hơn ở tháng sau ạ.
Nhi
30
CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ CHO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
4.1 Xác định quy trình bán hàng của nhóm
Quy trình bán hàng chuẩn bao gồm 7 bước như sau:
Bước 5: Xử lý từ chối
Nhưng thực tế quy trình bán hàng của nhóm chúng tôi gồm có các bước như sau:
Chuẩn bị nguyên vật liệu đầy đủ, sắp xếp cơ sở vật chất gọn gàng, sạch sẽ, trưng
bày các sản phẩm mẫu, các sản phẩm khác. Nhân viên bán hàng trực tiếp cần có đầy
31
đủ những kiến thức cơ bản về sản phẩm và các kĩ năng mềm để bổ sung hỗ trợ tư vấn
cho khách hàng.
Dọn dẹp lau chùi cửa hàng luôn sạch sẽ tạo cảm giác thoái mái cho khách hàng.
Thái độ, trang phục, tâm lí phải vui tươi nhẹ nhàng để phục vụ, tránh làm khách
hàng có cái nhìn không tốt về chất lượng dịch vụ mà cửa hàng hướng tới.
Đối với nhân viên bán hàng tại cửa hàng tiếp cận khách hàng trực tiếp bằng cách:
Mở cửa cho khách hàng chào đón, dẫn khách hàng đến quầy trưng bày sản phẩm, hỏi
nhu cầu, mong muốn của khách hàng khi đến cửa hàng và giới thiệu, tư vấn về sản
phẩm của cửa hàng qua các sản phẩm mẫu.
Bước 4: Xử lí từ chối
Từ chối về giá của sản phẩm:
Khách hàng cảm thấy rằng giá của sản phẩm cao hơn giá của thị trường, chúng ta
cần phải chứng mình cho khách hàng thấy giá đi đôi với chất lượng sản phẩm bằng
cách tặng mẫu dùng thử cho khách hàng.
Khách hàng không đủ tiền để chi trả cho sản phẩm được tư vấn thì tư vấn cho
khách dòng sản phẩm đó nhưng dạng lon có dung tích nhỏ hơn, phù hợp hơn với túi
tiền của khách hàng hay tư vấn cho khách hàng những dòng sản phẩm tương tư nhưng
giá thành rẻ hơn.
Khách hàng nghi nhờ về chất lượng sản phẩm: Đối với khách hàng chưa dùng
sản phẩm của cửa hàng thì tặng cho khách hàng mẫu thử, cho khách hàng xem các
đánh giá, feedback của khách hàng đã từng sử dụng.
Đối với khách hàng dùng rồi nhưng lại thấy không hợp thì hỏi người tiêu dùng
không thấy hợp ở điểm nào, cho khách hàng sử dụng những mẫu thử khác hoặc tư vấn
sản phẩm khác.
32
Khách hàng chưa biết rõ về doanh nghiệp và chưa tin vào sản phẩm của doanh
nghiệp giải thích rõ về doanh nghiệp, cho khách hàng thấy được giải thưởng của doanh
nghiệp, những feedback của các khách hàng khác về doanh nghiệp.
Cam kết những lợi ích mà khách hàng có được khi mua sản phẩm tại cửa hàng.
Cam kết nếu khách hàng phát hiện hàng giả, hàng nhái sẽ đổi trả và bồi thường
cho khách hàng.
33
hàng
Trưng bày, sắp xếp sản phẩm ở các quầy
ở trước cửa hàng
Trạng thái: vui vẻ, thoải mái
Chỉnh trang trang phục
2 Nhân viên kế Trần ước Theo dõi và kiểm tra các giao dịch tài
toán Ninh chính của công ty.
Tổng hợp và lập báo cáo tài chính hàng
tháng, quý và năm.
Xử lý các hóa đơn, phiếu chi, phiếu thu
và các tài liệu tài chính khác.
Theo dõi và quản lý các khoản nợ và các
khoản phải trả của công ty.
Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến thuế
và báo cáo thuế.
Hỗ trợ và cung cấp thông tin cho các bộ
phận khác trong công ty khi cần thiết.
3 Từ chối do Không đủ khả Giới thiệu cho khách hàng mua sản phẩm đó
khả năng tài năng chi trả với dung tích nhỏ hơn và có giá rẻ hơn.
chính
34
4.2.3 Chốt đơn hàng trực tiếp
Bước 1: Gửi lời chào và xác định mục tiêu của cuộc gọi
Bắt đầu cuộc gọi bằng một lời chào chuyên nghiệp và thân thiện.
Xác định mục tiêu cuộc gọi: "Tôi gọi để xác nhận việc đặt hàng và chốt đơn hàng
của bạn."
Bước 2: Tạo giá trị và lợi ích cho khách hàng
Xác minh lại thông tin liên quan đến đơn hàng hiện tại của khách hàng.
Hỏi khách hàng về số lượng, sản phẩm hoặc dịch vụ đặt hàng và đảm bảo rằng
thông tin là chính xác.
Nếu cần thiết, cung cấp sự hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng liên
quan đến đơn hàng.
Bước 4: Xác nhận đơn hàng và điều khoản
Đưa ra xác nhận rõ ràng về đơn hàng, bao gồm số lượng, sản phẩm hoặc dịch vụ và
giá trị.
Ghi chú các điều khoản và điều kiện của đơn hàng, bao gồm thời gian giao hàng,
phương thức thanh toán và bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào.
Yêu cầu khách hàng xác nhận và đồng ý với các điều khoản và điều kiện đã được
nêu.
Bước 5: Định lịch giao hàng và thanh toán
Thống nhất với khách hàng về thời gian giao hàng và phương thức vận chuyển.
Xác định phương thức thanh toán và hướng dẫn khách hàng về quy trình thanh
toán.
Đảm bảo rằng khách hàng đã hiểu và đồng ý với các điều khoản thanh toán và giao
hàng.
Bước 6: Kết luận cuộc gọi và gửi xác nhận
Tổng kết lại các điểm quan trọng và cam kết của cuộc gọi.
Gửi xác nhận đơn hàng và các thông tin liên quan cho khách hàng qua email hoặc
hình thức tương tự.
Cảm ơn khách hàng vì đã chọn mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Bước 7: Theo dõi sau chốt đơn hàng
Sau khi chốt đơn hàng, tiếp tục theo dõi và cung cấp hỗ trợ cho khách hàng.
Đảm bảo rằng giao hàng được thực hiện đúng thời gian và đáp ứng kỳ vọng của
khách hàng.
35
Xác minh sự hài lòng của khách hàng và giải quyết mọi vấn đề phát sinh nhanh
chóng.
4.3 Lập kế hoạch chăm sóc sau bán hàng
36