Professional Documents
Culture Documents
NESTLÉ
D. Ma trận QSPM CHO NESTLÉ
1. Ma trận QSPM
1.1 Khái niệm
Ma trận QSPM-Quantitative Strategic Planning Matrix (QSPM Matrix) là một cách tiếp cận
quản lý chiến lược cấp cao để đánh giá các chiến lược khả thi. Nói cách khác, QSPM là một
ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng.
Ma trận QSPM sử dụng thông tin đầu vào từ phân tích ở giai đoạn 1 và kết hợp phân tích
trong giai đoạn 2 để quyết định một cách khách quan các phương án chiến lược thay thế.
Giai đoạn 1 gồm ma trận EFE, IFE và ma trận CPM, được kết hợp với ma trận SWOT, ma
trận SPACE, BCG, IE và ma trận chiến lược chính- các ma trận hình thành nên giai đoạn 2.
Tất cả cung cấp thông tin cần thiết cho việc xây dựng ma trận QSPM (giai đoạn 3).
Ma trận QSPM là một công cụ cho phép các chiến lược gia đánh giá khách quan các phương
án chiến lược thay thế dựa trên các yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài được
xác định trước đó.
1.2 Ưu điểm của ma trận QSPM
Các tập hợp chiến lược có thể được đánh giá tuần tự hoặc đồng thời. Không
giới hạn về số lượng các chiến lược có thể được đánh giá hay số lượng tập hợp
chiến lược có thể được xem xét cùng lúc.
Yêu cầu các chiến lược gia tích hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài thích
hợp vào quá trình ra quyết định.
Phát triển ma trận QSPM làm cho các yếu tố chủ yếu sẽ ít có khả năng bị bỏ
qua, một số khác thì thu hút sự chú ý đến các mối quan hệ quan trọng đến
quyết định chiến lược.
Ssử dụng cho các tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận.
Những quyết định nhỏ trong ma trận cũng làm tăng khả năng cho các quyết
định chiến lược tốt nhất.
Nâng cao lựa chọn chiến lược trong các công ty đa quốc gia vì có nhiều yếu tố
và chiến lược trọng điểm.
1.3 Nhược điểm của ma trận QSPM
Luôn luôn đòi hỏi phán đoán bằng trực giác và giả thuyết ‘sách vở’.
Phát sinh thảo luận mang tính xây dựng trong quá trình phân tích do sự khác
biệt trong việc giải thích thông tin và các ý kiến khác nhau.
Chỉ tốt khi có các thông tin tiên quyết và phân tích kết hợp được ra đưa trên đó
1.4 6 bước lập ma trận QSPM
Bước 1: Liệt kê các yếu tố quan trong về cơ hội, thách thức từ môi trường bên ngoài và điểm
mạnh, điểm yếu bên trong của doanh nghiệp. Các yếu tố này được lấy từ ma trận EFE và ma
trận IFE. Chúng sẽ được đưa vào cột bên trái của QSPM.
Bước 2: Phân bổ trọng số cho mỗi yếu tố chủ yếu bên ngoài và cơ bản bên trong, tùy thuộc
vào tầm quan trọng của nó với thành công của tổ chức. Những trọng số này giống như ma
trận EFE VÀ IFE. Gán trọng số cho mỗi yếu tố ở cột thứ hai, gần với tên của yếu tố đó.
Bước 3 : Kiểm tra lại các ma trận ở giai đoạn 2 (giai đoạn kết hợp, từ các ma trận SWOT,
Space,...) và xác định các phương án chiến lược mà tổ chức cần cân nhắc thực hiện. Ghi lại
các chiến lược này vào hàng trên cùng của ma trận QSPM.
Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn (AS)
Đối với mỗi chiến lược, theo hàng QSPM, gán mức độ hấp dẫn cho chiến lược dựa trên ảnh
hưởng của nó đến mỗi yếu tố bên trong, bên ngoài. Cho điểm theo thang điểm từ 1 đến 4,
trong đó:
1 = Không có gì hấp dẫn
2 = Khá hấp dẫn
3 = Hấp dẫn
4 = Rất hấp dẫn
Ghi lại điểm số này trong cột Điểm hấp dẫn (AS – Attractiveness Score). Điểm số này phản
ánh mức độ hấp dẫn của chiến lược khi nhìn từ quan điểm của yếu tố bên trong và bên ngoài.
Nếu chiến lược không ảnh hưởng đến một hoặc nhiều nhân tố bên trong và bên ngoài, không
gán điểm hấp dẫn đối với nhân tố đó. Trong tình huống này, chỉ cần đặt dấu gạch ngang thay
vì cho điểm tất cả các chiến lược.
Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn (TAS)
Tổng số điểm hấp dẫn (TAS – Total Attractiveness Score) trong ma trận QSPM là kết quả
của việc nhân trọng số với số điểm hấp dẫn tương ứng trong mỗi hàng, chỉ xét về ảnh hưởng
của yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài ở cột bên cạnh thì tổng số điểm hấp
dẫn biểu thị tính hấp dẫn tương đối của mỗi chiến lược lựa chọn. Tổng số điểm hấp dẫn càng
cao thì chiến lược càng hấp dẫn
Bước 6. Tính tổng điểm hấp dẫn cho từng chiến lược bằng cách cộng của tất cả số điểm hấp
dẫn trong cột chiến lược của ma trận QSPM.Ghi kết quả vào hàng dưới cùng. Con số này thể
hiện tính hấp dẫn của chiến lược cụ thể đó.
2. Ma trận FE, EFE của NESTLÉ
2.1 Ma trận EFE của Nestlé
Theo ma trận các yếu tố bên ngoài, số điểm quan trọng là 2.92 cao mức trung bình 2.5 cho
thấy Nestle VN đã tốt cơ hội và đặc biệt khả năng phản ứng với những cơ hội bên ngoài.
Chiến lược và kế hoạch hiện tại của Nestle VN đã giúp công ty phản ứng tích cực với nhiều
cơ hội và thể hiện rõ nét những phương hướng giảm thiểu các nguy cơ từ môi trường bên
ngoài như : môi trường kinh doanh khốc liệt, tình hình khủng hoảng kinh tế cũng như sự tăng
giá của nhiên liệu.
2.2 Ma trận IFE của Nestlé
Điểm theo trọng số của Nestle là 3.08 >2.5 - mức trung bình
=> Đây là một công ty có tiềm lực môi trường bên trong mạnh.Nestle là thương hiệu có sản
phẩm và uy tín thương hiệu cao, khả năng phản ứng của công ty với thay đổi môi trường tốt
1. Mở rộng tập trung vào Mang lại sự đổi mới trong Giải quyết các vụ
các nền kinh tế đang phát các dịch vụ của công ty bê bối và tranh
triển có thể thúc đẩy kinh Tăng số lượng công ty cãi trên phương
doanh cho Nestle khởi nghiệp trong ngành tiện truyền thông
2. Hợp tác với các chuỗi thực phẩm và đồ uống để đứng vững
khách sạn hàng đầu, nhà bằng một danh
hàng, trường học, viện tiếng tích cực.
chính phủ, v.v. có thể giúp Cải tiến quy trình
Nestle duy trì vị thế thống sản xuất và hoạt
trị thị trường của mình động của nó.
3. Gia tăng số lượng đầu tư
từ nhiều công ty khởi
nghiệp thực phẩm nhỏ
4. Sự phát triển của thị
trường trà và cà phê pha
sẵn
5. Tầng lớp trung lưu ngày
càng tăng
6. Sự quan tâm đến sức
khỏe và dinh dưỡng ngày
càng tăng
1. Sự bất ổn và suy thoái Tham gia vào các hoạt Sử dụng nguyên
kinh tế ở các quốc gia có động CSR và duy trì các liệu chính thống
thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động bền vững của để tránh phản đối
Nestle vì nó là một công ty nó. kịch liệt từ các
toàn cầu Nâng cấp các dịch vụ trực nhà hoạt động xã
2.Các trường hợp như tuyến của mình để tạo ra hội và môi
khủng hoảng Eurozone, vì lợi thế cạnh tranh duy trường.
phần lớn doanh thu của nó nhất trong CPG
đến từ Châu Âu Nâng cấp các dịch vụ trực
3. Chi phí nguyên vật liệu tuyến của mình để tạo ra
tăng có thể ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh duy
tỷ suất lợi nhuận nhất trong CPG
4. Cạnh tranh mạnh mẽ
trong tất cả các phân khúc
sản phẩm
5. Sự khan hiếm của nước
sạch
6. Giá cà phê có thể bị đẩy
lên trong tương lai gần
7. Gia tăng cạnh tranh trong
ngành đồ uống và thực
phẩm
8. Sự nghi ngờ ngày càng
tăng về thực phẩm đóng gói
sẵn là không tự nhiên và
không tốt cho sức khỏe
đang trở nên phổ biến
9. Sự tăng cường giám sát
của chính phủ lên một số
thị trường của Nestle trong
bối cảnh bê bối về sản xuất
thực phẩm
Tổng doanh số bán hàng đạt 69 tỷ USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm ngoái. 5
Lợi nhuận ròng của Nestle đạt 13,5 tỷ USD trong năm 2020 5
Tính đến cuối năm 2019, quy mô tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỷ 4
đồng
Thị phần của Nestle khá lớn so với các đối thủ cạnh tranh -1
Mạng lưới phân phối sản phẩm chất lượng trong nước rộng lớn -2
Vòng đời sản phẩm mở rộng của Nestle đang được đảm bảo do khả năng mở rộng -3
thương hiệu chất lượng
Sản phẩm Nestle dẫn đầu thị trường trong nhiều loại sản phẩm -1
Áp lực cạnh tranh ngày càng nhiều vì ảnh hưởng gia nhập -2
Tiềm năng thị trường lớn: ngành thực phẩm tiêu dùng tăng trưởng vững chắc 5,6% 6
2021
Sự tăng trưởng của phân khúc thị trường đã thu hút những người mới gia nhập để 5
tăng tiềm năng lợi nhuận
2020, Nestlé được bầu chọn trong TOP 3 các doanh nghiệp bền vững trong lĩnh 4
vực sản xuất
Dễ dàng thâm nhập vào thị trường, vì đã có thị trường truyền thống ổn định 5
Tiềm năng lợi nhuận giảm vì ngày càng có nhiều sức ép giảm giá, cạnh tranh 4
Tọa độ vector định hướng: Trục X (CA+IS) =3.2; Trục Y(FS+ES )= 2.7
Kết luận: Vector nằm trong khu vực tấn công
4. Ma trận QSPM cho Nestlé
Điểm mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
Thách thức
=> Chiến lược “Mang lại sự đổi mới trong dịch vụ của công ty” hấp dẫn và khả quan hơn hai
chiến lược còn lại, được chỉ ra bằng điểm số hấp dẫn là 4,33:3,59:3,12.