You are on page 1of 37

Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Chủ đề: Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi


GVHD: Trần Đăng Khoa

Lớp học phần : MAN502011

STT Nhóm 9 MSSV


1 Đào Thị Cẩm Tú 31191026899
2 Nguyễn Thanh Tuyền 31191024201
3 Trần NgọcThảo Uyên 31191021678
4 Lê Thị Đức Viên 31191027454
5 Phan Thụy Vy 31191026922
6 Vi Thị Tường Vy 31191026049

Câu 1: Công ty lựa chọn: Tập doàn Nestlé

NESTLÉ
Nestlé công ty thực phẩm và giải khát lớn nhất thế giới, với mạng lưới sản xuất và
kinh doanh rộng khắp trên toàn cầu. Nestlé điều hành gần 500 nhà máy tại 86 nước trên
toàn thế giới. Có trụ sở chính đặt tại Vevey, Thụy Sĩ. Các sản phẩm hiện nay của Nestlé
bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm cho trẻ em, cà phê và các sản phẩm từ sữa.

Tập đoàn Nestlé có một số tuyên bố về sứ mệnh và tầm nhìn tiến bộ nhất.Công ty
đã thiết lập các tiêu chuẩn trong lĩnh vực này với sự đa dạng của các sản phẩm.Ngoài ra,
các giá trị cốt lõi của công ty này cho thấy văn hóa và các mối quan hệ quan trọng như thế
nào đối với Nestlé.Đó là điều đã giúp công ty duy trì sức cạnh tranh trong suốt những
năm qua.

Câu 2: Giới thiệu tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của tập đoàn Nestlé

Sứ mệnh
“Trở thành công ty dinh dưỡng, sức khỏe và sức khỏe hàng đầu thế giới. Sứ mệnh "Good
Food, Good Life" của chúng tôi là cung cấp cho người tiêu dùng những lựa chọn ngon
miệng nhất, bổ dưỡng nhất trong một loạt các danh mục thực phẩm và đồ uống và các
dịp ăn uống, từ sáng đến tối.”

Tuyên bố này chỉ ra rằng Nestle xếp hạng vị trí ưu tiên hàng đầu của mình là các trải
nghiệm của khách hàng. Nó có những điểm chính sau:
- Tăng cường sức khỏe
- Cải thiện cuộc sống
- Cải thiện cộng đồng

Trong nhiều năm, Nestle đã được công nhận về sự siêng năng trong việc đảm bảo rằng tất
cả các sản phẩm thực phẩm mà họ sản xuất đều tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn sức
khỏe tối thiểu.Công ty làm điều này để đảm bảo rằng nó giữ cho tất cả mọi người được
bảo vệ khỏi sự ô nhiễm đồng thời cung cấp những thực phẩm chất lượng để đáp ứng nhu
cầu của họ.Hơn nữa, Nestle thừa nhận rằng sự ổn định về thể chất, xã hội và kinh tế của
con người được đặt lên hàng đầu trước các mục tiêu trục lợi khác.Bằng cách làm này,
Nestle đã không ngừng nâng cao sức khỏe tổng thể của cộng đồng.

Tầm nhìn
“Trở thành một công ty hàng đầu, đầy cạnh tranh, mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá
trị cho khách hàng và mang lại giá trị cải thiện cho cổ đông bằng cách trở thành công ty
được yêu thích, nhà tuyển dụng được yêu thích, nhà cung cấp được yêu thích bán sản
phẩm yêu thích.”

Dựa trên tuyên bố này, thiết lập tốc độ và hướng những người khác đi đúng hướng
là điều Nestle đã và đang làm rất tốt. Các khía cạnh sau đây liên quan đến tuyên bố này:

- Trở thành công ty hàng đầu


- Mang đến những giá trị được cải thiện

Dựa trên kinh nghiệm lâu năm kéo dài từ đầu những năm 1900, Nestle đã học được nghệ
thuật lãnh đạo. Ngày nay, công ty đã được ghi nhận trong việc thúc đẩy nhiều tập đoàn
khác theo hướng đúng đắn về chất lượng. Nestlé thực hiện điều này thông qua các dịch vụ
mở rộng cho những người mà nó phục vụ.

Giá trị cốt lõi


"Tuân thủ pháp luật đầy đủ, trung thực, giao dịch công bằng, liêm chính và tôn trọng."

Không có gì ngạc nhiên khi Nestle đã cố gắng trau dồi các phương pháp tích cực cho tất
cả nhân viên của mình ở tất cả các nơi trên toàn cầu. Các nguyên tắc hướng dẫn này
khuyến khích thực hiện mọi việc đúng đắn kết hợp với việc tuân thủ các quy trình đã
được phê duyệt. Nó cũng nhấn mạnh đến sự hiện diện của các mối quan hệ qua lại thích
hợp giữa các bên khác nhau.

Câu 3: Đánh giá ưu nhược điểm của tuyên bố Sứ mệnh - Tầm nhìn - Giá trị
cốt lõi của công ty Nestlé:
1. Sứ mệnh: “Trở thành công ty dinh dưỡng, sức khỏe và chăm sóc sức khỏe hàng
đầu thế giới. Sứ mệnh "Good Food, Good Life" của chúng tôi là cung cấp cho
người tiêu dùng những lựa chọn ngon miệng nhất, bổ dưỡng nhất trong một loạt
các danh mục thực phẩm và đồ uống và các dịp ăn uống, từ sáng đến tối.”
 Ưu điểm:
- Với sứ mệnh "Good Food, Good Life" của Nestle luôn quan tâm đến mỗi bữa ăn của
con người nhằm nâng cao cuộc sống của người tiêu dùng thông qua việc cung cấp các lựa
chọn thực phẩm và đồ uống tốt cho sức khỏe

- Thể hiện cam kết về chất lượng của Nestlé với thị trường việc tạo ra lòng tin khách hàng
nâng cao cuộc sống của hàng triệu người tiêu dùng thông qua các sản phẩm tốt nhất về
dinh dưỡng.

 Nhược điểm:
Đối với nhận định rằng sẽ cung cấp những sản phẩm tăng cường sức khỏe và cải
thiện cuộc sống cho khách hàng. Tuy nhiên, “ông lớn” này cũng vấp phải tranh cãi về mì
Maggi. Năm 2017, Nestle đã thất bại trong việc xóa một thử nghiệm ở Ấn Độ. Điều này
tạo ra một sự cường điệu công khai khiến công chúng dần tẩy chay Nestle, dẫn đến mất
80% thị phần trong nước. Nestle tuyên bố ‘Không thêm bột ngọt’ trong các gói mì. Tuy
nhiên, 1000 lần chì đã được tìm thấy trong sản phẩm sau khi thử nghiệm.

2. Tầm nhìn: “Trở thành một công ty hàng đầu, đầy cạnh tranh, mang đến dinh
dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng và mang lại giá trị cải thiện cho cổ
đông bằng cách trở thành công ty được yêu thích, nhà tuyển dụng được yêu thích,
nhà cung cấp được yêu thích bán sản phẩm yêu thích.”
 Ưu điểm:
- Đưa ra hướng đi dài hạn cụ thể cho chiến lược công ty phát triển một cách bền vững và
có trách nhiệm, quyết tâm trở thành công ty hàng đầu về dinh dưỡng, sức khỏe, sống vui
khoẻ

- Cho thấy được sự cần thiết của việc đánh đổi là để mang lại lợi ích cho các cổ đông, hay
lợi ích nội bộ của Tập đoàn thì Nestlé luôn cung cấp các thực phẩm, thức uống dinh
dưỡng có chất lượng tốt nhất, là lựa chọn hàng hàng đầu của tiêu dùng chiếm lĩnh vị trí
dẫn đầu.

- Nestlé muốn đóng góp cho xã hội và duy trì sự thành công lâu dài vì Nestlé hiện diện
trong cuộc sống hàng tỉ người nên góp phần tạo nên một thế giới khỏe mạnh hơn cho mọi
người và gia đình, cộng đồng.
 Nhược điểm:
-Cạnh tranh ngày càng gia tăng: Hầu hết các sản phẩm của Neslte đều có thể bị đe dọa
cạnh tranh nghiêm trọng. Bởi lẽ, các công ty lớn như Mondelez và Unilever cũng hoàn
toàn có thể cung cấp các sản phẩm thực phẩm và đồ uống tương tự. Do vậy, Nestle càng
khó có thể cạnh tranh trong tình trạng dễ dàng bị tiếp cận bởi các sản phẩm thay thế như
vậy .

- Nestlé đã cam kết “mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng”. Tuy
vậy, vẫn có trường hợp công ty này đã buộc phải thu hồi sản phẩm do vấn đề bị ô
nhiễm: Năm 2014, Nestlé đã thu hồi và tiêu hủy 37.000 tấn mì Maggi bị ô nhiễm ở Ấn
Độ dẫn tới hàng trăm triệu doanh thu bị mất, uy tín cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Nestlé có khả năng phải mất hàng tháng mới có thể thu hồi triệt để.

- Dù có mong muốn trở thành công ty được yêu thích nhưng cũng không tránh khỏi việc
bị chỉ trích từ phía xã hội: Là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới nên Nestlé nhận được
rất nhiều sự chú ý từ các phương tiện truyền thông và công chúng. Một số hoạt động của
Neslte đã bị chỉ trích từ phí dư luận như: tiếp thị phi đạo đức với sữa bột trẻ em, yêu cầu
thanh toán nợ từ quốc gia nghèo đói, ghi nhãn sản phẩm gây hiểu lầm, khai thác nguồn
nguyên liệu từ các nhà cung cấp sử dụng lao động trẻ em, tuyên bố tư nhân hóa nguồn
nước,... Những lời chỉ trích công khai này có ảnh hưởng rất lớn tới uy tín và niềm tin của
người tiêu dùng, dẫn tới tình trạng giảm doanh số.

- Ngoài ra, công ty này còn có những quảng cáo gây hiểu lầm và mâu thuẫn: Nestlé đã
bị cáo buộc thao túng người tiêu dùng trong một loạt các quảng cáo gây hiểu lầm. Ví dụ,
công ty bị cáo buộc sử dụng đường sucrose trong sữa công thức trẻ em ở Nam Phi.Trong
khi đó, quảng cáo sản phẩm tương tự ở Hồng Kông lại là không chứa đường sucrose và
rất tốt cho sức khỏe trẻ sơ sinh.

3. Giá trị cốt lõi: “Tuân thủ pháp luật đầy đủ, trung thực, giao dịch công bằng,
liêm chính và tôn trọng.”
 Ưu điểm:
- Doanh nghiệp phát triển bền vững phải là doanh nghiệp có đạo đức, tuần thủ luật pháp
,có trách nhiệm với các cổ đông và có bổn phận với xã hội như là một doanh nghiệp công
dân tốt.

- Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn trọng đối tác, Hợp
tác trong sự tôn trọng.

 Nhược điểm:
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại vấn đề tranh cãi phá hủy rừng nhiệt đới bất hợp pháp.Vào
năm 2017, Nestle bị cáo buộc có liên quan đến việc phá hủy rừng nhiệt đới cuối cùng của
Sumatra.Vì vậy, công ty này phải đối mặt với những chỉ trích nặng nề từ phía các tổ chức
phi chính phủ và các nhà môi trường về vấn đề này.

Câu 4: Viết lại tuyên bố Sứ mệnh - Tầm nhìn - Giá trị cốt lõi của công ty theo
quan điểm của nhóm:

1. Sứ mệnh:

Để đạt được tầm nhìn, Nestlé cần cam kết: dẫn đầu dinh dưỡng, sức khỏe và
chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới, một phần không thể thiếu trong người tiêu
dùng ngành F&B, nhiệm vụ của công ty cung cấp cho người tiêu dùng những
bữa ăn ngon nhất, bổ dưỡng nhất trong mọi bữa ăn gia đình từ sáng đến tối.

Trong tuyên bố về sứ mệnh Nestlé đã cam kết đầy đủ về những yếu tố dinh
dưỡng, sức khỏe cần có ở thực phẩm nhưng tuyên bố sứ mệnh Nestlé chưa cam
kết được trách nhiệm về xã hội và con người, xác định được mục tiêu công ty.
“Là một công ty dẫn đầu về dinh dưỡng, sức khỏe và chăm sóc sức khỏe trên thế
giới. Sứ mệnh của chúng tôi là trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống người
tiêu dùng, cung cấp những bữa ăn dinh dưỡng, ngon miệng nhất đến mọi gia đình, từ
sáng đến tối. Chúng tôi đầu tư vào con người, công ty giúp định vị công ty phát triển bền
vững, không ngừng vươn lên với cam kết trách nhiệm xã hội và con người.”

2. Tầm nhìn:
Các khía cạnh liên quan đến tuyên bố tầm nhìn của Nestlé:

- Trở thành công ty hàng đầu.


- Mang đến những giá trị được cải thiện.

Nestle đã đưa ra được hướng đi lâu dài cụ thể cho chiến lược phát triển thương hiệu,
tuy nhiên việc trở thành công ty có đầy sự cạnh tranh là một thách thức lớn đối với tình
hình thị trường thực phẩm và thức uống hiện nay.

Đối với một thương hiệu thực phẩm và thức uống, việc cam kết mang đến dinh
dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng là điều vô cùng cần thiết nhưng luôn có những
rủi ro xảy ra từ yếu tố bên ngoài nên khó có thể trở thành công ty được yêu thích nếu
không có được lòng tin từ khách hàng luôn tin tưởng và sử dụng sản phẩm của Nestle.
Việc công ty luôn muốn mang lại giá trị cải thiện cho các cổ đông, đó là dấu hiệu tốt
của sự nỗ lực sẽ luôn mang lại chất lượng sản phẩm đạt chuẩn, an toàn cho người tiêu
dùng.

Qua đánh giá về ưu điểm và nhược điểm tuyên bố tầm nhìn của Nestle, nhóm sẽ viết
lại tuyên bố tầm nhìn như sau để phù hợp với những đánh giá ở câu trên: “Trở thành một
công ty hàng đầu mang đến dinh dưỡng, sức khỏe và giá trị cho khách hàng và mang lại
giá trị cải thiện cho cổ đông bằng cách trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu của
khách hàng, nhà tuyển dụng, nhà cung cấp về sản phẩm lành mạnh để phục vụ cuộc sống
con người.”

3. Giá trị cốt lõi:


Là một công ty hàng đầu thế giới về thực phẩm và giải khát thì việc Nestle xây dựng
các giá trị cốt lõi như “Tuân thủ pháp luật đầy đủ”, “Trung thực”, “Giao dịch công
bằng”, “Liêm chính”, “Tôn trọng” tạo nên được niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng
cũng như các đối tác của Nestle.

Trong tuyên bố về Giá trị cốt lõi của công ty đã đưa khá là đầy đủ các yếu tố cần có
của một doanh nghiệp làm trong lĩnh vực thực phẩm tuy nhiên họ vẫn chưa có chủ ý nhắc
đến vấn đề môi trường/thiên và đây cũng là một điểm mà Nestle nên chú ý hơn. Vì vậy
nhóm sẽ đưa ra lại Giá trị cốt lõi một cách đầy đủ hơn:“Tuân thử pháp luật, trung thực và
liêm chính, giao dịch công bằng và trong sạch, tôn trọng, sống xanh và gần gũi môi
trường”
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Chủ đề: Phân tích môi trường bên ngoài
GVHD: Trần Đăng Khoa
Lớp học phần : MAN502011
STT Nhóm 9 MSSV
1 Đào Thị Cẩm Tú 31191026899
2 Nguyễn Thanh Tuyền 31191024201
3 Trần Ngọc Thảo Uyên 31181021678
4 Lê Thị Đức Viên 31191027454
5 Phan Thụy Vy 31191026922
6 Vi Thị Tường Vy 31191026049

1. Môi trường vĩ mô của công ty Nestle Việt Nam:


1.1. Kinh tế:
Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề
bởi đại dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tăng trưởng
GDP ước đạt 2,9% năm 2020. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới tăng
trưởng kinh tế dương, nhưng đại dịch đã để lại những tác động dài hạn đối với các hộ
gia đình - thu nhập của khoảng 45% hộ gia đình được khảo sát giảm trong tháng 1
năm 2021 so với tháng 1 năm 2020. Nền kinh tế được dự báo sẽ tăng trưởng 6,6%
năm 2021 nếu Việt Nam kiểm soát tốt sự lây lan của vi-rút đồng thời các ngành sản
xuất hướng xuất khẩu hoạt động tốt và nhu cầu nội địa phục hồi mạnh mẽ. Từ 2002
đến 2018, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt trên 2.700 USD năm 2019, với hơn 45
triệu người thoát nghèo. Tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% (3,2
USD/ngày theo sức mua ngang giá). Do đó, mức sống của người dân Việt Nam ngày
càng được nâng cao hơn. Khi họ có thể đủ khả năng chi tiêu cho những vật chất trong
cuộc sống của họ, họ có xu hướng chú ý đến dinh dưỡng lành mạnh.Họ quan tâm
nhiều hơn về sức khỏe của họ và gia đình là tốt. Dựa trên lý do đó, Nestle giới thiệu
các sản phẩm mới đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của những người
quan tâm và mong muốn có một cuộc sống khỏe mạnh.
1.2. Văn hóa:
Do Việt Nam phải trải qua thời kì khó khăn nên vấn đề về dinh dưỡng đã gần
như bị lãng quên. Do chiến tranh, nghèo đói mà con người chỉ có thể nghĩ đến việc
làm sao có thể ăn no. Năm 2020, Trưởng đại diện UNICEF kiêm quyền Trưởng đại
diện FAO tại Việt Nam nhận định: Việt Nam đang đối mặt với gánh nặng gấp ba về
dinh dưỡng gồm suy dinh dưỡng thấp còi, thừa cân béo phì và thiếu vi chất dinh
dưỡng. Do đó nhờ sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện truyền thông nên mọi
người đã ý thức hơn về tầm quan trọng của nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày. Thay đổi
tích cực này có thể mở ra một thị trường đầy hứa hẹn cho Nestle trong nước xâm
nhập.
1.3. Pháp luật:
Nestlé được tuyên dương 9 năm liên tiếp vì đi thực hiện tốt chính sách, pháp
luật thuế đóng góp ngân sách nhà nước.
Việt Nam được đánh giá cao trong cuộc chiến chống đại dịch COVID-19
nhưng diễn biến rất phức tạp và nguy cơ còn cao, có thể xảy ra bất cứ lúc nào.Chúng
ta cần sản xuất, kinh doanh thực phẩm khác với giai đoạn trước đây, như việc quy
định không được tụ tập đông người phải giảm thiểu số công nhân ở các cơ sở sản xuất
ảnh hưởng đến quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
Nestlé dính hàng loạt lùm xùm vì chất lượng sữa Neslé Milo vào năm 2021 tuy
nhiên vào năm 2017 đã xuất hiện trường hợp tương tự trên sau đó doanh nghiệp đã
giải quyết: “Sản phẩm Milo uống liền, HSD 06/11/2021 – MSP 1065876273-03. Công
ty sẽ tiến hành cách việc sau: Kiểm tra nhật ký sản xuất của lô sản phẩm tại nhà máy.
Gửi 01 hộp cùng lô với hộp sản phẩm mà khách hàng phản ánh sang bên thứ ba
(Trung tâm Dịch vụ phân tích Thí nghiệm CASE LAB) để kiểm tra và phúc đáp kết
quả sau 15 ngày làm việc kể từ ngày thu mẫu”.
Trong thời điểm dịch Covid nên xu hướng an toàn thực phẩm càng được xem
trọng, sau khi Acecook phải thu hồi sản phẩm mì Hảo Hảo vì chất EO, và không chỉ
riêng với sản phẩm mì tôm, nhiều sản phẩm cũng đã được phát hiện chứa các chất cấm
vượt ngưỡng quy định. Theo Bộ Công Thương, Bộ đã chỉ đạo các đơn vị kiểm tra xác
minh làm rõ quy trình sản xuất tại các đơn vị, tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm của Việt Nam.
1.4. Công nghệ:
Nestlé áp dụng các công nghệ mới của thời 4.0 sẽ giúp hãng đẩy nhanh vận
chuyển, bảo quản hàng hóa, bảo đảm chất lượng của sản phẩm ở chuẩn cao nhất khi
cung ứng ra thị trường. Theo đó, Nestlé Việt Nam đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên
đưa công nghệ tự động hóa tiên tiến Obiter Robot vào hệ thống trung tâm phân phối ở
Việt Nam.Cùng với Hệ thống SAP (phần mềm quản lý doanh nghiệp), các công nghệ
này giúp tối ưu hóa diện tích, tăng sức chứa hàng hóa lên gấp đôi. Bên cạnh đó, hệ
thống giá đỡ Radio Shuttle sẽ đem lại giải pháp an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chi phí
hơn nhiều so với các hệ thống kệ truyền thống... Nhờ có trung tâm phân phối ngay sát
nhà máy Nestlé Bông Sen, các sản phẩm chất lượng của Nestlé sẽ đến được với người
tiêu dùng tại khu vực phía Bắc và Bắc Trung Bộ nhanh hơn. Ngoài ra, việc trung tâm
phân phối cạnh nhà máy cũng thể hiện tư duy “one-touch,” giữ cho chi phí phân phối
cạnh tranh trong khi cung cấp sản phẩm chất lượng cao nhất cho khách hàng.
Nestlé, vừa tham gia xu hướng dinh dưỡng cá nhân hóa với sự kết hợp với công
nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), thử nghiệm DNA và cơn sốt ảnh chụp món ăn trên
Instagram nhằm hướng về những người tiêu dùng muốn tìm cách cải thiện sức khỏe và
tuổi thọ.
IoT cung cấp cơ hội cho các nhà bán lẻ kết nối với khách hàng để nâng cao trải
nghiệm tại cửa hàng.Nestlé tương tác với khách hàng thông qua website và sử dụng
công nghệ Beacon có thể giúp các nhà bán lẻ phục vụ người tiêu dùng tốt hơn. Họ sử
dụng các website beacons trên trang website của mình hoặc chèn vào các emails để
thu thập thông tin, xu hướng người tiêu dùng sản phẩm.
Ông Urs Kloeti - Giám đốc nhà máy - Nestlé Việt Nam cho rằng: Tiếp cận và
ưu tiên ứng dụng các công nghệ mới đem lại hiệu quả và gia tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.Chẳng hạn, ứng dụng các module ghi nhận và phân tích dữ liệu online nhằm
loại bỏ giấy tại khu vực sản xuất đã giảm được 60%. Hay ứng dụng công nghệ giúp
cho Nestlé Việt Nam có chất lượng và lợi nhuận cao hơn, giảm 60% thời gian dừng
máy, tiết kiệm 10 triệu kWh năng lượng/năm.
1.5. Sinh thái:
Là một trong 3 nhãn hàng chịu trách nhiệm cho việc xả các rác thải nhựa ra môi
trường bên ngoài gây ra ô nhiễm nguồn nước. Tuy nhiên, xu hướng bảo vệ môi trường
ngày nay, Nestlé đã cam kết của Tập đoàn Nestlé là đến năm 2025, 100% bao bì của
Nestlé sẽ có thể tái chế hoặc tái sử dụng.
Nestlé Milo đi đầu hưởng ứng chiến dịch “Nói không với ống hút nhựa” được
phát động bởi Bộ tài nguyên và Môi trường qua việc chuyển từ ống hút nhựa sang ống
hút giấy đóng góp vào việc giảm thải rác nhựa của Việt Nam.
“Hành trình bảo vệ tài nguyên nước” của Nestlé Việt Nam và La Vie – thành
viên của tập đoàn Nestlé - nhằm phát triển bền vững về kinh tế - xã hội và môi trường,
tập trung không chỉ vào nông nghiệp bền vững mà còn chung tay bảo vệ nguồn nước
và sử dụng nước hiệu quả. Các nhà máy của Tập đoàn Nestlé đầu tư ở Việt Nam cũng
đặt mục tiêu sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước và đã tiết kiệm được 30% lượng
nước dùng cho sản xuất năm 2019 so với năm 2010.
Nestle cho biết, tập đoàn đã thải ra 92 triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà kính
vào năm 2018 và đây sẽ là mức cơ sở đánh giá tiến bộ trong việc thực hiện mục tiêu
cắt giảm khí thải.Cũng nhằm đưa lượng khí thải về mức 0 vào năm 2050, lộ trình dài
hạn mới của Nestle kêu gọi 800 nhà máy cũng như cơ sở sản xuất của tập đoàn trên
khắp thế giới chuyển sang sử dụng 100% năng lượng tái tạo vào năm 2025. Tập đoàn
cũng dự kiến trong 10 năm tới sẽ trồng 20 triệu cây xanh mỗi năm nhằm góp phần tái
sinh rừng.
2. Phân tích môi trường hoạt động của Nestle:
2.1. Đối thủ cạnh tranh:
Nestle đang hoạt động trong khoảng 12 phân khúc khác nhau trên thị trường
tiêu dùng như thực phẩm trẻ em, nước đóng chai, ngũ cốc, kẹo, cà phê, thực phẩm chế
biến và đóng gói sẵn, sữa, đồ uống, thực phẩm chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng. Là
một công ty cung cấp đa dạng các sản phẩm nên việc có nhiều đối thủ cạnh tranh là
một điều mà không thể tránh khỏi. Vinamilk, Dutch Lady và Th True Milk là những
đối thủ cạnh tranh với Nestle trong thị trường thực phẩm.

 Vinamilk:
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam.Đây là
doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các
thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Theo thống kê của Chương trình Phát triển
Liên Hợp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007.Vinamilk hiện
đang là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại
Việt Nam

Thông tin Mô tả Đánh giá

Mục tiêu Vinamilk vẫn đang tiếp tục duy trì vị trí Vinamilk đang muốn đẩy
của đối thủ số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến tới mạnh thương hiệu không
trong tương mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công chỉ ở trong nước mà còn
lai ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu vươn ra các vùng lãnh
thổ trên thế giới
Nhận định Chất lượng và sáng tạo là người bạn Quan điểm của Vinamilk
của đối thủ đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem luôn quan tâm đến chất
về ngành khách hàng là trung tâm và cam kết đáp lượng của sản phẩm và
kinh doanh ứng mọi nhu cầu của khách hàng sức khoẻ của người tiêu
dùng. Khi hoạt động
trong ngành này thì việc
xây dựng niềm tin cho
người tiêu dùng luôn là
nền móng để doanh
nghiệp phát triển

Chiến lược Với mục tiêu đã đặt ra thì vinamilk đã Vinamilk luôn chú trọng
của đối thủ xác định chiến lược phát triển với 3 trụ đầu tư những công nghệ
đang theo cột chính được thực thi: sản xuất hiện đại để
đuổi · Đi đầu trong đổi mới sáng tạo mang không ngừng sáng tại đổi
tính ứng dụng cao mới để đem đến cho
- Nghiên cứu và phát triển thêm người tiêu dùng những
nhiều sản phẩm với mục đích cách giải pháp dinh dưỡng và
tân cũng như mở rộng và đa dạng có chất lượng tốt nhất
hơn các sản phẩm để phù hợp với
nhu cầu của người tiêu dùng và mang
đến cho họ nhiều trải nghiệm phong
phú hơn
· Củng cố vị thế dẫn đầu ngành sữa
Việt Nam
- Ưu tiên tập trung khai thác thị
trường nội địa
- Mở rộng thâm nhập và bao phủ khu
vực nông thôn
- Đẩy mạnh vào phân khúc sản phẩm
cao cấp đặc biệt ở khu vực thành thị
· Trở thành công ty sữa tạo ra nhiều
giá trị nhất tại Đông Nam Á
- Chuyển đổi mô hình xuất khẩu
truyền thống sáng hình thức hợp tác
sâu với các đối tác phân phối tại các
thị trường trọng điểm mới

 FrieslandCampina:
FrieslandCampina ( tiền thân là Dutch Lady) là một trong những nhà sản xuất
sữa và các sản phẩm làm từ sữa lớn nhất Việt Nam. Dutch Lady được thành lập vào
năm 1996 với tổng số vốn đầu tư là 50 triệu USD. Dutch Lady là công ty liên doanh
giữa tập đoàn Friesland Coberco Dairy Foods nổi tiếng của Hà Lan trong lĩnh vực sản
xuất sữa và Công ty Sản xuất và Xuất nhập khẩu Bình Dương.

Thông tin Mô tả Đánh giá

Mục tiêu của Với 3 mục tiêu chính: FrieslandCampina mong muốn
đối thủ trong · Cung cấp những nguồn dinh xây dựng một cộng đồng đầy sức
tương lai dưỡng tốt hơn cho thế giới sống không chỉ đơn giản sản xuất
· Phục vụ người tiêu dùng 24/7 ra các sản phẩm chất lượng mà họ
(mọi lúc, mọi nơi) còn nhận thức ra được trọng trách
· Một cuộc sống tốt đẹp cho của mình đối với xã hội
những người nông dân
· Danh những điều tốt nhất cho
bây giờ và các thế hệ sau này
Nhận định của Nuôi dưỡng bằng thiên nhiên chính là Sản xuất các sản phẩm tốt và lành
đối thủ về cơ sở và chính là tương lai của cả mạnh là cốt lõi chứng minh vị trí
ngành kinh công ty. của Friesland khi hoạt động trong
doanh ngành này. Ứng dụng chương
trình quản lý “Từ đồng cỏ đến ly
sữa” (From grass to glass) để đảm
bảo tính an toàn và chất lượng của
sản phẩm
Chiến lược của · Phát triển thêm các dòng sản Đa dạng hoá các sản phẩm và các
đối thủ đang phẩm và hương vị để đáp ứng nhu hình thức phân phối sẽ khiến
theo đuổi cầu tăng thêm của người tiêu dùng người tiêu dùng không bị nhàm
· Mở rộng các hình thức phân chán cũng như sẽ thu hút thêm
phối sản phẩm thông qua thương được lượng người tiêu dùng mới
mại điện tử và tạo sự thuận tiện cho khách
· Tập trung vào những thị trường hàng.
tạo ra sự tăng trưởng và lợi nhuận

 TH True Milk:
TH True Milk có tên gọi đầy đủ là công ty cổ phần thực phẩm sữa TH, trực
thuộc sự quản lý của tập đoàn TH. Doanh nghiệp được thành lập dựa trên sự cố vấn về
tài chính đến từ ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á. Bắt đầu kinh doanh từ năm
2010, TH True Milk luôn muốn hướng đến mục tiêu cho ra đời những sản phẩm sữa
tươi sạch theo đúng nghĩa của nó đến với người tiêu dùng.
Thông tin Mô tả Đánh giá
Mục tiêu của ·Đứng đầu thị trường về thực Với tiêu chí giữ nguyên vẻ tinh túy thiên
đối thủ trong phẩm sạch nhiên trong từng sản phẩm , Th True Milk
tương lai · Xây dựng thương hiệu thực đã áp dụng những quy trình sản xuất khép
phẩm được biết đến không chỉ kín từ những khâu nuôi trồng đến khâu
trong nước mà trên thế giới phân phối sản phẩm tận tay người tiêu
dùng những sản phẩm sạch, an toàn, tươi
ngon và bổ dưỡng nhất. Luôn sáng tạo và
không ngừng cải tiến công nghệ cũng như
chất lượng để cung cấp các sản phẩm sánh
ngang với những sản phẩm quốc tế khác.
Nhận định Không bằng mọi cách tối ưu Th True Milk luôn tiên phong minh bạch
của đối thủ hoá lợi nhuận, mà hợp lý hoá hóa thị trường sữa , luôn ghi rõ nguồn gốc
về ngành lợi ích, luôn hướng tới người xuất xứ nguyên vật liệu trên mỗi sản phẩm
kinh doanh tiêu dùng để bảo vệ quyền lợi của khách hàng và
doanh nghiệp sữa

Chiến lược Th true Milk đã sử dụng chiến Yếu tố an toàn vệ sinh thực phẩm là vấn đề
của đối thủ khác biệt hoá sản phẩm bằng hàng đầu mà khách hàng quan tâm. Th true
đang theo “Thật sự thiên nhiên”, khi thâm Milk có thể đưa vào tâm trí của khách
đuổi nhập vào thị trường sữa Th hàng “nguồn sữa sạch” để khi nghĩ đến sữa
True Milk đã chọn cách tuyên sạch thì có thể nhớ ngay tới sản phẩm của
bố sự khác biệt và chỉ một từ họ, đây thực sự không phải là một điều dễ
“sạch” đã giúp học ghi điểm dàng. Sử dụng chiến lược khác biệt hoá
trong việc định vị thương hiệu. sản phẩm đã giúp họ tạo được nét riêng
biệt cho sản phẩm trên thị trường cũng như
tập trung vào một yếu tố mạnh nhất của
sản phẩm khiến cho khách hàng dễ nhớ
hơn .

● Ma trận hình ảnh cạnh tranh:

Mức Nestle Vinamilk Dutch Lady Th true milk


Yếu tố cạnh độ Điểm Điểm Điểm Điểm
STT Tổng Tổng Tổng Tổng
tranh quan đáp đáp đáp đáp
trọng điểm điểm điểm điểm
ứng ứng ứng ứng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1 Thị phần 0.1 3 0.3 4 0.4 2 0.2 3 0.3
2 Thương hiệu 0.05 3 0.15 3 0.15 3 0.15 4 0.2
Giá cả có tính
3 0.1 4 0.4 4 0.4 4 0.4 4 0.4
cạnh tranh
Hình ảnh công
4 0.05 3 0.15 3 0.15 3 0.15 3 0.15
ty
Uy tín với cộng
5 0.1 4 0.4 4 0.4 4 0.4 4 0.4
đồng
Chất lượng sản
6 0.2 4 0.8 4 0.8 4 0.8 4 0.8
phẩm
Mạng lưới phân
7 0.14 3 0.42 4 0.56 4 0.56 4 0.56
phối
Sự đa dạng về
8 0.11 4 0.44 3 0.33 2 0.22 3 0.33
sản phẩm
Quản lí bộ máy
9 0.05 3 0.15 4 0.2 3 0.15 4 0.2
bán hàng
Hiệu quả của
10 0.1 3 0.3 4 0.4 4 0.4 4 0.4
quảng cáo
Tổng Tổng Tổng Tổng
Tổng cộng 1 3,51 3.79 3,43 3,74
cộng cộng cộng cộng

2.2. Nhà cung ứng:


Nestle' là một tập đoàn hàng đầu trên thế giới trên lĩnh vực thực phẩm và dinh
dưỡng. Nestle' không chỉ cung cấp các sản phẩm chất lượng cao mà hơn nữa văn hóa
công ty còn được thế hiện trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc lựa
chọn đối tác chiến lược của Nestle' là vô cùng khắt khe.
Nhà cung cấp dịch vụ cho công ty Nestle' cần tuân thủ các Nguyên tắc kinh doanh
nghiệp.Chính những nguyên tắc này đã tạo dựng cho Nestle' một hệ thống các nhà cung
cấp đáng tin cậy và hơn nữa là đảm bảo duy trì chất lượng cao của sản phẩm.
● Nguyên tắc 1: Tính liêm chính trong kinh doanh.
● Nguyên tắc 2: Tính bền vững.
● Nguyên tắc 3: Tiêu chuẩn lao động.
● Nguyên tắc 4: An toàn và sức khỏe.
● Nguyên tắc 5: Môi trường.
Để đảm bảo rằng quy định đối với nhà cung cấp được thực hiện hiệu quả công ty
có quyền thường xuyên đánh giá sự tuân thủ của nhà cung cấp với quy định này. Trong
đó, công ty Thành Đạt tô chức cung cấp dịch vụ lưu thông sản phẩm của công ty Nestle là
nhà cung cấp dịch vụ vận tải có tên tuổi, uy tin, chất lượng cũng được nhiều công ty
chuyên nghiệp hàng đầu trên thế giới lựa chọn như DHL, YAMAHA, hay VNPT,
Ariston.
Công ty góp phần cải tiến sản xuất nông nghiệp, địa vị xã hội và kinh tế của người
nông dân, các cộng đồng địa phương và cải thiện hệ thống sản xuất nhằm mục tiêu xây
dựng một hệ thống mang tính bền vững hơn về môi trường. Nhằm đảm bảo rằng các nhà
máy của công ty có được nguồn nguyên liệu thô một cách cạnh tranh với chất lượng và sự
an toàn đạt yêu cầu.
Công ty tham gia vào việc phát triển những phương pháp canh tác nông nghiệp bền
vững và những hệ thống góp phần đạt được hiệu quả sản xuất lâu dài, thu nhập thỏa đáng
cho người nông dân và chuyển giao kiến thức nông nghiệp cho các nhà cung cấp.
Công ty hỗ trợ việc ứng dụng những công nghệ mới và những tiền bộ nông nghiệp,
bao gồm những cơ hội do công nghệ sinh học mang lại khi hiệu quả tích cực của nó về an
toàn thực phẩm, môi trường và phương pháp canh tác nông nghiệp, năng suất được khẳng
định bằng nghiên cứu khoa học và được người tiêu dùng chấp nhận.
Sáng kiến nông nghiệp bền vững của Nestlé (SAIN) hướng dẫn tham gia vào hệ
thống trang trại nhằm hỗ trợ những phương pháp canh tác, phát triển nông thôn, các quy
trình và phương pháp mua nguyên liệu mang tính lâu dài.
Nguồn nguyên liệu: Nestle sử dụng nguyên liệu từ 2 nguồn chính:
● Nguồn nguyên liệu trọng nước chiếm 50% tổng nguyên liệu. Các nguyên liệu sử
dụng nhiều nhất có thể kế đến như: cà phê xanh, đường, mạch nha và bao bì đóng gói.
● Nguồn nhập khẩu: 30% nguyên liệu nhập từ nước ngoài có nguồn gốc từ các
Nestle khác trên. Thế giới như bột sữa, bột ngũ cốc, tinh trà. Phần còn lại nhập từ rất
nhiều nước khác nhau theo những hợp đồng toàn cấu của Nestle như siêu bột
ngọt,hươngliệu , bột ca cao. Nguyên liệu nhập khẩu hiện nay phải chiu mức thuê nhập
khẩu rất cao. Có những nguyên liệu phải chịu thuế xuất 50%.
Điều này làm ảnh hưởng đến chi phí và khả năng cạnh tranh về giá của sản phẩm
do công ty sản xuất tại Việt Nam.
2.3. Khách hàng:
Good Food, Good Life - là cam kết của Nesle mỗi ngày, ở khắp mọi nơi - nhằm
nâng cao cuộc sống của tất cả người tiêu dùng thông qua việc cung cấp các lựa chọn thực
phẩm và đồ uống tốt cho sức khỏe. Các dòng sản phẩm của Nesle đánh vào nhiều phân
khúc thị trường đa dạng khác nhau, đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi giới tính, độ
tuổi, nghề nghiệp khác nhau. Điển hình như sự thành công dòng sản phẩm Nescafé của
Nestle là dựa vào việc đã không ngừng tập trung phát triển tạo ra sản phẩm mới mang tính
đột phá cao đưa ra thị trường nhiều loại cà phê hòa tan với tên gọi khác nhau để đáp ứng
các khẩu vị khác nhau của người tiêu dùng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

Tiêu chí Phân khúc

Giới tính Cả nam và nữ


Tuổi Chủ yếu độ tuổi từ 18 trở lên

Nghề nghiệp Mọi nghề nghiệp (học sinh, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, công nhân,....)
Thu nhập Dành cho hầu hết tất cả các nhóm khác nhau, nhưng tập trung chủ yếu vào
những gia đình có thu nhập trung bình
Mong đợi Dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe, tỉnh táo làm việc, giảm cân không cần luyện
tập, tiện lợi, thỏa mãn thị hiếu
Sở thích - Việt Nam: ưa chuộng cà phê hoa tan có vị cà phê sữa đá và đen đá, mang
đậm hương cà phê thuần túy Tây Nguyên
- Ý: ưa chuộng café Cappuccino mang đậm hương thơm quen thuộc của
loại cà phê chỉ có ngoài cửa hàng hay phải rất tốn công pha chế tại gia
- Mexico: thích cà phê có hương quế
- Philippine: có xu hướng chọn cà phê hương kem socola
- Khu vực nói tiếng Đức: chuộng cà phê sữa màu nhạt
- Bộ phận nói tiếng Pháp: thích cà phê đen
- Phụ nữ: muốn giảm cân nhưng không cần mất thời gian để luyện tập
Địa lý Độ phủ toàn cầu, có 500 nhà máy đặt trụ sở tại phần lớn quốc gia trên thế
giới, phân phối từ siêu thị lớn đến những cửa hàng nhỏ lẻ

Hành vi mua - Chú trọng đến dinh dưỡng, tốt cho sức khỏe, tỉnh táo: quan tâm đến
thành phần chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe, đặc biệt chú
trọng đến tỉ lệ chất caffein trong mỗi gói cà phê
- Tiện lợi: thích sự nhanh chóng, thuận tiện trong pha chế nhưng vẫn tạo ra
được hương vị yêu thích; dễ dàng mang đi và cất giữ
- Giảm cân: thích những sản phẩm trợ giúp giảm cân có hiệu quả mà
không cần bỏ công sức và thời gian cho việc thể dục
Tâm lý học - Thị trường mua hàng thực dụng: chỉ mua những vật phẩm thật sự cần
thiết, đáp ứng lợi ích trước mắt
- Thị trường mua hàng hưởng thụ: muốn thỏa mãn khẩu vị cá nhân, sở
thích về thị hiếu; ưa chuộng những sản phẩm mang lại giá trị gia tăng cao
(câu chuyện, thông điệp sản phẩm mang tới)
- Thị trường hiện hành: sự tiện lợi được ưu tiên hành đầu để bắt kịp nhịp
sống bận rộn của con người hiện đại; bên cạnh đó với sự tràn lan của thực
phẩm độc hại của thị trường thức ăn nhanh làm cho con người dễ bị béo
phì và mắc các bệnh liên quan khác nên họ mong muốn sử dụng sản phẩm
đáp ứng dinh dưỡng đồng thời kết hợp giảm cân
Sản phẩm của Tập đoàn Nestlé được "chuẩn hóa" tuân thủ theo một công thức
nhất định, song vẫn đảm bảo thích nghi với từng địa phương mà Việt Nam là một ví dụ
điển hình. Từ khi tham gia vào thị trường Việt Nam, Nescafé thể hiện rõ sự đột phá sáng
tạo và không ngừng cải tiến sản phẩm. Họ liên tục đưa ra thị trường nhiều sản phẩm cà
phê hòa tan với đa dạng bao bì, mẫu mã. Đối với Nescafé, chất lượng luôn là yếu tố hàng
đầu và mỗi một ly café là kết quả của một quá trình thấu hiểu thói quen, xu hướng người
tiêu dùng Việt Nam.
Tùy vào từng thị trường, Nescafé có chiến lược thâm nhập phù hợp, không những
phải có dòng sản phẩm phù hợp, mà còn phải có bao vì tương xứng. Để thích ứng với môi
trường cạnh tranh ở địa phương và sự linh hoạt của các thương hiệu sân nhà, Nestcafé đã
áp dụng chiến lược “địa phương hoá” về cả thông điệp và hương vị sản phẩm để phù hợp
với bản địa. Ví dụ tại thị trường Việt Nam, Nescafé tung ra thị trường loại bao bì đánh
trúng vào tâm lý người Việt dùng hàng Việt, nhãn sản phẩm có kèm con dấu “100% cà
phê Việt Nam”. Thêm nữa, chiến lược dùng câu khẩu hiệu “cà phê mạnh cho phái mạnh”
của Café Việt cũng phần nào giúp Nescafé thu hẹp khách hàng và tập trung vào một
nhóm khách hàng chuyên biệt hơn. Đến ngày 3/11/2009, những sản phẩm “NESCAFÉ”
đóng lon đầu tiên “Made in Việt Nam” đã chính thức có mặt tại TP. Hồ Chí Minh. Điều
này đã tạo được sự thích thú và thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng trẻ tuổi Việt
Nam.
Với đặc tính mùi cà phê thơm hơn, vị cà phê mạnh hơn (hàm lượng cà phê nhiều
hơn), sản phẩm Nestcà phê mới hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu ngày càng
cao của người tiêu dùng Việt Nam.
3. Tổng hợp cơ hội và nguy cơ:

Cơ hội Nguy cơ

● Mức sống người dân Việt Nam ngày ● Vì ảnh hưởng của dịch bệnh nên việc
càng tăng cao kéo theo sức mua hàng sản xuất bị gián đoạn.
hóa cũng tăng không kém. ● Doanh thu tăng đột biến trước những
● Ý thức về tăng cường dinh dưỡng trong lần giãn cách xã hội kéo theo sự giảm
các loại thực phẩm, thức uống ngày mạnh doanh số sau đó.
càng được nâng cao. ● Yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng
● An toàn thực phẩm là ưu tiên hàng đầu cao, khắt khe đối với chất lượng sản
lúc bấy giờ. phẩm nên cần phải liên tục cải tiến. 
● Công nghệ phát triển làm tăng năng suất ● Là công ty cung cấp đa dạng các sản
lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm nên khó khăn trong việc cạnh
phẩm, góp phần thúc đẩy doanh số. tranh với các tập đoàn có truyền thống,
● Tham giao, góp mặt trong các trào lưu chuyên môn lâu đời về một loại sản
góp phần xây dựng thương hiệu. phẩm cụ thể.
● Luôn tuân thủ về mặt pháp luật tạo nên ● Sự ra đời của các sản phẩm thay thế
cái nhìn thiện cảm đối với công chúng. khác.
● Tăng tương tác với khách hàng dưới ● Sự khan hiếm của nguồn nước.
nhiều hình thức khác nhau nhằm thu
thập thông tin, ý kiến phản hồi để cải
tiến sản phẩm.
● Hưởng ứng các hoạt động bảo vệ môi
trường nhằm hướng tới xu hướng “phát
triển bền vững” trong tương lai.
● Hợp tác với các công ty mới khởi
nghiệp để quảng bá thương hiệu của
mình.
● Sự phát triển của thị trường sữa, trà và
cà phê pha sẵn ở thị trường Việt Nam
ngày càng gia tăng.

4. Ma trận EFE:

Mức
Yếu tố Điểm
độ
STT môi đáp Tổng Ghi chú
quan
trường ứng
trọng

Tỉ lệ tăng trưởng GDP khoảng 6,5-7%/năm, tỉ lệ


GDP
1 0,1 3 0,375 nghèo giảm mạnh mức sống được nâng cao hơn ->
tăng
xu hướng quan tâm đến dinh dưỡng và sức khỏe.

Nestlé tìm hiểu thị hiếu, thói quen của người tiêu
2 Thị 0,125 3 0,3
trường dùng Việt Nam, từ thành thị đến nông thôn, từ
mở rộng những điều rất đỗi bình thường như thói quen sinh
và đầy hoạt hằng ngày cho đến các trào lưu tiêu dùng
tiềm mới.
năng

Môi trường pháp luật, chính trị ổn định -> thuận


Yếu tố lợi đầu tư mở rộng.
3 0,125 4 0,5
pháp luật Nestlé chấp hành tốt những vấn đề pháp luật tại
Việt Nam

Trải qua thời kì khó khăn, Việt Nam đối mặt gánh
nặng về suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu chất ->
Văn hóa phát triển mạnh mẽ truyền thông, hoạt động về ý
4 0,075 3 0,225
– xã hội thức tầm quan trọng dinh dưỡng hằng ngày-> nhu
cầu sử dụng sữa để ngày càng tăng để cải thiện
chiều cao, sức khỏe trong tương lai.

Nestlé rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường


Môi -> chuyển đổi ống hút nhựa sang ống hút giấy, bao
5 0,1 4 0,4
trường bì có thể tái sử dụng, sử dụng hiệu quả nguồn tài
nguyên nước.

Sự phát áp dụng các công nghệ mới của thời 4.0->đẩy


triển nhanh vận chuyển, bảo quản hàng hóa, bảo đảm
6 khoa học 0,075 3 0,225 chất lượng-> đưa ra thị trường.
công
nghệ

Nhà cung cấp dịch vụ cho công ty Nestle' cần tuân


Nhà cung thủ các Nguyên tắc kinh doanh nghiệp: liêm chính,
7 0,075 3 0,225
ứng tính bền vững, tiêu chuẩn lao động, tiêu chuẩn lao
động môi trường.

Khách Người tiêu dùng ở Việt Nam có xu hướng tiêu


8 0,1 3 0,3 dùng thực phẩm an toàn, bổ dưỡng ngày càng cao
hàng
ở mọi đối tượng

-> Nestle đã đa dạng các sản phẩm như sữa, ngũ


cốc, cà phê,..hướng đến từng đối tượng với nhu
cầu sử dụng.

Thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều sản


phẩm sữa từ các thương hiệu lớn như Vinamilk,
Dutch Lady, TH True Milk, ... Nestlé đẩy mạnh
Đối thủ thương hiệu sữa milo, Nestle Nutri Strong.
9 cạnh 0,075 3 0,225
tranh Thương hiệu cà phê cạnh tranh Vinacafé,... Nestlé
có NESCAFÉ 3in1,... nestlé đưa ra nhiều loại cà
phê hương vị khác nhau, có sự phát triển như cà
phê lon uống liền.

Nhận Nhận thức người tiêu dùng ngày càng cao-> nhu
10 0,075 3 0,225
thức cầu sử dụng thực phẩm dinh dưỡng ngày càng cao.
Là một công ty thực phẩm và giải khát gồm nhiều
lĩnh vực để cạnh tranh với những công ty kinh
Sản doanh trọng tâm 1 ngành thì nestlé đã đưa ra đa
11 phẩm 0,075 3 0,225 dạng sản phẩm cho khác hàng lựa chọn-> nestlé
thay thế vừa có sản phẩm sữa nước và sữa bột dành cho
mọi lứa tuổi.

Tổng 1 3,225

Nhận xét: Chiến lược kinh doanh hiện tại của công ty Nestlé phản ứng tốt với yếu tố ảnh
hưởng của môi trường bên ngoài.
Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Chủ đề: Phân tích nội bộ
GVHD: Trần Đăng Khoa

Lớp học phần : MAN502011

STT Nhóm 9 MSSV


1 Đào Thị Cẩm Tú 31191026899
2 Nguyễn Thanh Tuyền 31191024201
3 Trần NgọcThảo Uyên 31191021678
4 Lê Thị Đức Viên 31191027454
5 Phan Thụy Vy 31191026922
6 Vi Thị Tường Vy 31191026049

1. Giới thiệu NESCAFÉ:


Vào năm 1929, do hậu quả của Cuộc khủng hoảng Phố Wall, chính phủ Brazil ngỏ
ý muốn Nestlé tìm ra giải pháp cho một lượng lớn cà phê bị dư thừa ở Brazil. Và Nestlé
đã chấp nhận thử thách này.
Chuyên gia cà phê Max Morgenthaler có nhiệm vụ pha một tách cà phê thơm ngon
chỉ đơn giản bằng cách rót thêm nước. Max và nhóm của anh ấy đã làm việc cật lực với
mong muốn tìm ra một cách thức mới để pha cà phê uống liền mà vẫn giữ nguyên hương
vị tự nhiên của các loại cà phê. Năm 1938, họ đã tìm thấy câu trả lời và NESCAFÉ được
sinh ra từ đó. Tên gọi này xuất phát từ ba chữ cái đầu tiên của Nestlé và nối tiếp bằng chữ
‘café’, NESCAFÉ trở thành thương hiệu cà phê mới.
NESCAFÉ được chính thức sản xuất tại Việt Nam khi tập đoàn Nestlé chính thức
đưa nhà máy Đồng Nai vào hoạt động vào năm 1998. Kể từ đó, nhãn hàng NESCAFÉ
ngày càng trở nên thân thiết với nhiều gia đình Việt Nam, và NESCAFÉ luôn nỗ lực để
mang đến cho người Việt Nam tách cà phê thơm ngon để thưởng thức hàng ngày.
NESCAFÉ không chỉ mang đến chất lượng của tách cà phê, mà còn vì những
người nông dân trồng cà phê ở Việt Nam và sự phát triển của cộng đồng địa phương bao
gồm những hoạt động thu mua và sản xuất một cách có trách nhiệm. Truyền đạt cho
người nông dân những phương pháp cải tiến trong canh tác cà phê và tiết kiệm nguồn
nước tưới chỉ là vài ví dụ minh chứng cho ý nghĩa vượt trội của chất lượng trong tách
NESCAFÉ.
Hiện nay, để phục vụ tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam, NESCAFÉ
đang có những sản phẩm như sau:
 Cà phê hòa tan nguyên chất 100% NESCAFÉ RED CUP
 NESCAFÉ 3 in 1: có 3 hương vị khác nhau
 NESCAFÉ Café Việt: với 2 sản phẩm cà phê đen đá và cà phê sữa đá.
Ngoài ra các sản phẩm của NESCAFÉ đều có dưới dạng hộp và dạng gói lẻ theo
dây, đảm bảo cung cấp những ly cà phê chất lượng và hợp túi tiền cho mỗi gia đình Việt
Nam.
2. Phân tích các hoạt động trong chuỗi giá trị của NESCAFÉ:
2.1. Các hoạt động chủ yếu:
2.2.1. Hậu cần đầu vào:
2.2.2.1. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu:
Hiện trạng:
Với NESCAFÉ, sự tận tâm luôn được dành cho chất lượng cà phê, cuộc sống của
người nông dân và môi trường bền vững. Khởi động từ năm 2011, NESCAFÉ hợp tác với
viện Khoa học Kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Tây Nguyên (WASI) hỗ trợ cây giống tốt cho
nông dân, đồng thời, thông qua chương trình NESCAFÉ Plan tập huấn, đào tạo kỹ thuật
canh tác cà phê bền vững cho 260.000 nông hộ vùng Tây Nguyên, giúp họ nâng cao thu
nhập, có cuộc sống vững vàng. Kiến thức về canh tác cà phê bền vững từ chương trình
cũng giúp nông dân biết bảo tồn đất và nguồn nước, vì tương lai cà phê Việt. Hàng năm
Nestle thu mua 20 – 25% tổng sản lượng cà phê Việt Nam. Việc hỗ trợ kỹ thuật trồng cà
phê cho nông nhân giúp NESCAFÉ sở hữu nguồn cung ứng nguyên vật liệu lớn, chất
lượng trong nước để tạo ra những sản phẩm tốt đến tay khách hàng. Bên cạnh việc chủ
động trong việc kiểm soát nguồn cung ổn định, việc nhập nguyên liệu trực tiếp từ người
nông dân còn hỗ trợ tối ưu hóa chuỗi cung ứng cho công ty từ đó gây sức ép cạnh tranh
với các doanh nghiệp trung gian và sản xuất cà phê trong nước, kiểm soát chất tốt chất
lượng sản phẩm. Đặc biệt thu mua các yếu tố đầu vào với giá thành thấp hơn, là yếu tố trở
thành ưu thế cạnh tranh mạnh về giá thành sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Đối thủ cạnh tranh:
Với lợi thế nằm ngay trên thủ phủ cà phê của Việt Nam, Trung Nguyên có nhiều
thuận lợi trong việcthu mua cà phê nguyên liệu. Công ty có 2 hình thức thu mua, là thu
mua qua các doanhnghiệp tư nhân, thương lái và thu mua trực tiếp từ nông dân. Với hình
thức thứ nhất, khi mà hiện nay các doanh nghiệp tư nhân hay đại lý thu mua gặp nhiều
khó khăn, rấtnhiều đại lý vỡ nợ, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn cung không đáp ứng đủ cả
về sốlượng lẫn chất lượng nên Trung Nguyên hạn chế sử dụng nhà cung cấp này. Thay
vàođó công ty đã tìm một hướng mới cho nguồn nguyên liệu đầu vào, đó là tự mình đầu
tưvà quản lý trực tiếp các nông trại cà phê của người nôngdân, biến các nông trại cà
phêtrở thành một bộ phận trong doanh nghiệp, từ đó giúp công ty chủ động trong nguồn
nguyên liệu chiến lược, góp phần tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nông
dân trồng cà phê. Trung Nguyên cho hay hạt cà phê hãng này sử dụng được mua từ cáchộ
nông dân trồng cà phê nhỏ có chứng chỉ thực hành canh tác bền vững và công tymua giá
ưu đãi từ những hộ này.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
2.2.2.2.Vận chuyển – Phân phối:
Hiện trạng
NESCAFÉ tận dụng mạng lưới phân phối của Nestle, vận chuyển các sản phẩm
cho hơn 200 nhà phân phối trên toàn quốc cùng hơn 2000 đại lí cấp 1 và các điểm bán lẻ
khác theo nguyên tắc FEFO (First Expire First Out – Hết hạn trước ra trước). Nếu sản
phẩm trở nên lỗi thời và không còn hữu ích cho người tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ khó có
thể bán được hàng.Vì vậy việc sử dụng phương pháp FEFO sẽ tăng cơ hội sản phẩm được
bán trước ngày hết hạn. Với tôn chỉ, “Wherever – Whenever – However”, sản phẩm của
NESCAFÉ được phủ sóng trên khắp thị trường với mật độ và độ nhận diện sản phẩm cao,
chiếm thị phần lớn so với các đối thủ cạnh tranh. Hoạt động này là yếu tố phụ trợ trong
việc cạnh tranh giá với các đối thủ khác cùng ngành.
Có 2 hình thức phân phối chính:
- Hình thức phân phối truyền thống: sản phẩm sau khi hoàn thiện được phân phối
đến các nhà phân phối, các siêu thị bán lẻ, người bán lẻ rồi đến tay người tiêu dùng
- Hình thức phân phối hiện đại: trung gian phân phối hoặc mở ra các chuỗi cửa hàng
riêng biệt để bày bán sản phẩm của chính mình.
Mức độ tác động: tốt
Đánh giá: Khá mạnh
2.2.2.3. Quản trị tồn kho:
Hiện trạng
NESCAFÉ kiểm soát nguyên liệu tồn kho đảm bảo việc giảm tỷ lệ tồn kho xuống
mức thấp, từ đó giảm thiểu chi phí tồn kho trên mỗi sản phẩm, hỗ trợ trong việc đưa giá
cơ bản của sản phẩm đạt mức thấp nhất để nắm ưu thế cạnh tranh với các đối thủ khác.
Công ty áp dụng nguyênt tắc JIT đểkiểm soát tốt, điều này cho phép công ty chuẩn bị vừa
đủ nguyên vật để chuẩn bị trước nguồn nguyên liệu đầu vào cho chu kì tiếp theo.
NESCAFÉ đã xây dựng một không gian lưu trữ mới tiếp giáp với kho thành phẩm để
giảm thời gian vận chuyển.Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các công đoạn sản xuất và vận
chuyển đã tiết kiệm được nguồn tài nguyên không gian và thời gian, đồng thời giúp các
nhà quản lý kiểm soát tốt hơn số nguyên liệu tồn kho. Nhìn chung, thông qua quy trình
sản xuất tinh gọn, không chỉ nhận được nhiều lợi ích về kinh tế nhờ gia tăng hiệu quả sản
xuất và giảm lãng phí mà còn tạo ra môi trường làm việc thoải mái cũng như đáp ứng
được những yêu cầu về an toàn và phúc lợi cho người lao động, tạo uy tín doanh nghiệp.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
2.1.2. Sản xuất:
Hiện trạng
Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm phải tuân thủ theo nguyên tắc, quy định
máy móc từ Châu Âu theo tiêu chuẩn của Nestle: Mỗi khâu trong quy trình sản xuất
NESCAFÉ được giám sát nghiêm ngặt các yêu cầu về chất lượng, bắt nguồn từ nguồn
nguyên liệu cà phê nhân. Cà phê nhân phải được kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt bởi
phòng đảm bảo chất lượng và phải thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng trước khi đưa vào
sản xuất. Các thông số vận hành máy móc cũng được giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo
sản phẩm được sản xuất đúng yêu cầu của tập đoàn. Bột cà phê hoa tan bán thành phẩm
phải được thử nếm bởi các chuyên viên của NESCAFÉ, để kiêm tra chất lượng trước khi
phối trộn, dóng gói thành sản phẩm NESCAFÉ. Đây là năng lực lõi của NESCAFÉ mà
các công ty khác không thể sao chép hay bắt chước được.
NESCAFÉ nổi tiếng với các dòng sản phẩm cà phê hòa tan.Thế mạnh của cà phê
hòa tan là ở chỗ nó có thể bảo quản lâu và rất dễ sử dụng. Bột cà phê đã được khử nước
sau đó lại được hydrat hoá khi cho nước nóng vào, và nó được rất nhiều người đánh giá là
“cà phê" ngon.Bất tiện lớn nhất của cả phê loại này là nó rất dễ bị hỏng nếu không được
bảo quản ở một nơi khô ráo và được giữ tránh tiếp xúc với không khí. Quy trình sản xuất
cà phê hòa tan đạt chất lượng cao rất phức tạp. Tuy nhiên, với bề dày kinh nghiệm sản
xuất cà phê hòa tan hơn 70 năm trên toàn thế giới của NESCAFÉ, công ty đã chuẩn hóa
quy trình sản xuất cà phê hòa tan theo tiêu chuẩn của tập đoàn. Vì thế các sản phẩm
NESCAFÉ được sản xuất tại Việt Nam luôn có sự khác biệt đáng kể so với các đổi
thủ.Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh cho NESCAFÉ tại Việt Nam.
Mức độ tác động: Rất tốt
Đánh giá: Rất mạnh
2.2. Các hoạt động hỗ trợ:
2.2.1. Hoạt động quản trị chung:
2.2.1.1. Hoạt động quản trị hành chính:
Hiện trạng hoạt động nội bộ:
Nescafe là thương hiệu thuộc Nestle với hệ thống quản trị xuyên suốt được quyết
định bởi Hội đồng Nestle. Mọi thứ như chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh, chi phí hàng năm,
dự toán giá cả, lao động và kế hoạch tiền lương của Nescafe đều cần phải có sự phê duyệt
của tổng giám đốc Nestle. Tất cả các chi phí hoạt động, khối lượng công việc, tổng mức
đầu tư dự án của Nescafe bao gồm trong kế hoạch kinh doanh  phải được sự chấp thuận
của hội đồng Nestle. Sau đó, tổng giám đốc Nestle phân bổ cho Nestcafe thực hiện kế
hoạch kinh doanh với kế hoạch tài chính hạn chế kiểm soát bởi các phòng ban liên quan
của Nestle.
Cơ sở vật chất
-Nhà máy Nescafe: Nhà máy Nestlé Trị An Đồng Nai chuyên sản xuất
NESCAFÉ, nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị giá 80 triệu USD.
Trong khi đó, nhà máy chế biến cà phê Trung Nguyên được đầu tư với tổng số
vốn đầu tư hơn 40 triệu USD.
-Trụ sở: Công ty Nestlé Việt Nam có trụ sở chính tại TP. HCM và văn phòng
kinh doanh tại Hà Nội. Nestlé Việt Nam chi 3 triệu USD cải tạo nơi làm việc 4.500m2 tại
Hồ Chí Minh. Bà Trương Bích Đào - Giám đốc Nhân sự Nestlé Việt Nam cho biết, mục
tiêu quan trọng của dự án cải tạo môi trường làm việc là nuôi dưỡng, phát triển các tài
năng trẻ và phát huy tối đa thế mạnh của mỗi cá nhân
Tác động: Việc Nestle đầu tư chi phí vào cơ sở vật chất giúp khuyến khích sáng
tạo và thu hút tài năng trẻ, không gian làm việc áp dụng xu hướng mới nhất về môi trường
làm việc hiệu quả, tăng kết nối giữa các phòng ban, linh hoạt giữa không gian làm việc
chung và riêng, thúc đẩy những hoạt động năng động, thú vị và giàu năng lượng tích cực
=> Tuy nhiên, chi phí hành chính của Nestle lại quá cao so với Trung Nguyên nhưng lại
tốt hơn.
Mức độ tác động: Khá tốt
Đánh giá: Khá mạnh
2.2.1.2. Hoạt động quản trị tài chính
Hiện trạng:
Về mặt tài chính, Nestle luôn đạt được những bước tăng trưởng lớn, công ty luôn
thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ. Đến thời điểm hiện nay Công ty không có
nợ quá hạn. Công thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu
nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước. Nestle xuất sắc trong việc chấp hành
pháp luật Thuế và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước, với tổng số
tiền nộp NSNN trong giai đoạn 2015 - 2019 là 3.146 tỉ đồng. Các khoản thuế sẽ thay đổi
tuỳ theo các quy định về thuế của Chính phủ trong những năm tới.
Công ty có chủ trương lựa chọn khung khấu hao nhanh nhằm rút ngắn thời gian
thu hồi vốn đầu tư và giảm được hao mòn vô hình của tài sản. Tuy nhiên, những tài sản cố
định của Công ty do được bảo quản và sử dụng hợp lý nên có thời gian sử dụng thực tế rất
lâu. Năm 2019, doanh thu thuần và lợi nhuận thuần lần lượt là 15.967 tỷ đồng và 1.844 tỷ
đồng, quy mô tổng tài sản của Nestlé Việt Nam đạt 8.281 tỷ đồng, giảm 6% so với thời
điểm đầu năm; vốn chủ sở hữu tăng 12% lên mức 3.106 tỷ đồng. Tính đến ngày
14/10/2020, Nestlé Việt Nam có vốn điều lệ hơn 1.260 tỷ đồng
Cụ thể so với năm 2016 và 2017, doanh thu thuần của Nestlé Việt Nam lần lượt
đạt 11.493 tỷ đồng và 13.154 tỷ đồng, lãi thuần tương ứng ở mức 1.107 tỷ đồng và 1.197
tỷ đồng. Năm 2019, 2 chỉ tiêu có mức tăng trưởng 12% và 22% so với năm 2018.
Tác động:
Từ số liệu trên, ta có thể thấy các chỉ tiêu về năng lực hoạt động thể hiện tình hình
sản xuất kinh doanh của Nestle ổn định và có xu hướng ngày càng tăng trưởng từ năm
2016 đến 2017, tình hình tài chính ổn định, cơ cấu vốn lành mạnh.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
2.2.1.3. Hoạt động quản trị thông tin:
Hiện trạng
Trung tâm phân phối được trang bị công nghệ hàng đầu về vận hành và quản lý
hàng hóa, bao gồm: công nghệ tự động hóa tiên tiến Obiter Robot được đưa vào hệ thống
trung tâm phân phối và hệ thống SAP (phần mềm quản lý doanh nghiệp), giúp tối ưu hóa
diện tích, tăng sức chứa hàng hóa lên gấp đôi đồng thời giảm thiểu rủi ro an toàn lao động
cho người trực tiếp thao tác, quản lý hàng hóa ở độ cao lớn. Đồng thời góp phần đưa các
sản phẩm của Nestlé đến tay người tiêu dùng nhanh hơn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm đồng thời giảm thiểu thời gian,chi phí cũng như các rủi ro trong quá trình vận
chuyển.
Trong khi đó công ty Công ty CP Tập đoàn Trung Nguyên (Trung Nguyên
Group) hợp tác cùng FPT chính thức khởi đô ̣ng dự án “Cung cấp dịch vụ triển khai giải
pháp quản trị doanh nghiê ̣p SAP và triển khai hê ̣ thống máy chủ ERP” cho Trung Nguyên
Group.Ngoài ra, Trung Nguyên còn ứng dụng giải pháp quản lý tài sản và bảo trì thông
qua phần mềm CMMS Ecomaint lại Nhà máy Cà phê Hòa Tan G7.
Tác động
Sử dụng hệ thống thông tin giúp cho doanh nghiệp xử lí công việc nhanh hơn,
thực hiện công việc tốt hơn giúp hoàn thiện qui trình vận hành và quản lí hàng hóa cũng
nghư và quản lí doanh nghiệp vì là doanh nghiệp đầu tiên áp dụng Obiter Robot nên giúp
Nestle đạt được và kéo dài ưu thế cạnh tranh giúp tăng doanh số, cải thiện quản lí nguồn
lực. So với Trung Nguyên Group thì hệ thống công nghệ thông tin của Trung Nguyên có
chi phí cao hơn nhưng lại tốt hơn.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
2.2.2. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực
2.2.2.1. Tổng số nhân lực và cơ cấu
Công Ty TNHH Nestlé Việt Nam, tuyển dụng trực tiếp gần 2.300 nhân viên trên
toàn quốc và điều hành 6 nhà máy tại Việt Nam. Tại Công ty Nestle, những nhân viên
Công ty Nestle làm việc ở nhiều độ tuổi và giới tính, họ đến từ nhiều quốc gia với thuộc
đa dạng các tôn giáo và sắc tộc trên thế giới.  
Đối thủ cạnh tranh
Tập đoàn Trung Nguyên có khoảng 2000 nhân viên làm việc cho công ty cổ phần
Trung Nguyên. Trung Nguyên còn gián tiếp tạo công ăn việc làm cho hơn 15.000 lao
động qua hệ thống 1000 quán cà phê nhượng quyền trên cả nước. Đội ngũ Trung Nguyên
hầu hết là người trẻ được đào tạo bài bản.
Mức độ tác động: Khá tốt
Đánh giá: Khá mạnh
2.2.2.2. Tuyển dụng
Về công tác tuyển dụng, Nestlé Việt Nam tuyển dụng thông qua mạng Internet,
mạng thông tin nội bộ. Ngoài ra còn tổ chức các buổi giao lưu với sinh viên, học sinh sinh
với tiêu đề ‘Khởi nghiệp cùng Nestlé’ giúp cho các sinh viên có cơ hội nắm bắt những
thông tin về Nestlé Việt Nam.
Hàng năm Nestlé có các chương trình “Quản trị viên tập sự”, mang đến cơ hội
nghề nghiệp lớn cho các bạn sinh viên năng động, trẻ trung và bản lĩnh
Nestlé Vietnam có chuỗi chương trình Trainee Program để việc tuyển chọn và đào
tạo nhân lực diễn ra hiệu quả hơn
Nestlé đã rất nỗ lực để tuyển dụng đúng tài năng cần thiết để giúp công ty tăng
trưởng và phát triển:
  + Nestlé mang đến cho mọi người cơ hội học tập, trải nghiệm. Nestlé đề cao việc
lập kế hoạch và hoàn thành nó.
  + Nestlé sử dụng đa đạng kĩ thuật để tuyển dụng
  + Nestlé tuyển dụng nhân viên một cách chuyên nghiệp và nhất quán
  + Trong Nestlé, họ có nhận thấy trình độ chuyên môn của nhân viên. Nhưng họ sẽ
đánh giá cao một người có kỹ năng, năng khiếu, kinh nghiệm và trình độ cần thiết.
Đối thủ cạnh tranh
Thu hút tuyển dụng qua các phương tiện quảng cáo truyền thông, hội chợ việc làm
uy tín hay thông qua tuyển mộ trực tiếp từ trường. hay thông qua tuyển mộ trực tiếp từ
trường Đại học, Cao đẳng. Tập Đoàn cà phê Trung Nguyên tạo nhiều cơ hội nghề nghiệp,
tuyển dụng đúng tài năng cần thiết để giúp công ty tăng trưởng và phát triển. Cách thức
tuyển dụng được sàn lọc chính xác và hợp lý. Không dùng các yếu tố tuổi, giới tính,
chủng tộc, tôn giáo,.. để loại bỏ đối tượng xin việc.
Mức độ tác động: Trung bình
Đánh giá: Trung bình
2.2.2.3. Chính sách đào tạo:
Tất cả nhân viên trước khi vào làm việc đều được đào tạo kiến thức chuyên môn
phù hợp với công việc, an toàn lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm, nội quy làm việc.
Đây là lợi thế cạnh tranh rất lớn của Nestlé trong giai đoạn tới.
Ngoài các kỹ năng và hiểu biết chuyên môn, năng lực và mong muốn áp dụng các
nguyên tắc của công ty cũng là tiêu chí chính để nhân lực thăng tiến trong công ty, bất kể
nguồn gốc, quốc tịch, tôn giáo, sắc tộc, giới tính hoặc độ tuổi.
Các nhà lãnh đạo có cơ hội tham dự các khóa đào tạo quốc tế tại Rive-Reine, nơi
xây dựng sự hiểu biết kinh doanh tích hợp và củng cố và củng cố các giá trị và nguyên tắc
của Nestlé, hoặc các chương trình được thực hiện bởi các đối tác học hỏi chiến lược của
Nestlé.
Nestlé cũng cung cấp một loạt các hoạt động và phương pháp đào tạo toàn diện để
hỗ trợ mọi người học hỏi và phát triển.
Đối thủ cạnh tranh
Ngoài việc kiếm thêm thu nhập, Trung Nguyên Legend còn mang lại cơ hội làm
việc trong môi trường năng động, trẻ trung cũng như cho nhân viên của mình phát triển
thêm nhiều kỹ năng mềm khác.
 Các chương trình huấn luyện về kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
 Các chương trình đào tạo chuyên môn cao cấp theo yêu cầu công việc
 Các chương trình đào tạo chuyên biệt chỉ riêng có ở Trung Nguyên.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
 2.2.2.4. Chính sách phúc lợi
    Nestlé mang đến cho nhân viên một hệ thống lương và phúc lợi năng động, cạnh tranh
với thị trường về mọi phương diện, bao gồm lương, các khoản thưởng ngắn hạn và / hay
dài hạn. Có những chế độ phúc lợi khác cùng với các khoản trợ cấp thôi việc tùy thuộc
theo cơ hội việc làm năng lực và những vị trí làm việc của nhân viên.
Ngoài mức lương cạnh tranh, làm viê ̣c tại Nestlé bạn còn được thưởng dựa trên
thành tích kinh doanh, lương tháng 14, bảo hiểm,  khoản trợ cấp thôi việc tùy thuộc theo
cơ hội việc làm năng lực và những vị trí làm việc của nhân viên.
Nhân viên được phân công công việc rõ ràng, và trả lương theo năng lực Nhân
viên được phân công công việc rõ ràng, và trả lương theo năng lực.
Đối thủ cạnh tranh
Tại Tập đoàn Trung Nguyên nhân viên luôn được công ty quan tâm, lắng nghe ý
kiến. Tổ chức các cuộc thi đánh giá để thưởng và tạo điều kiện cho nhân viên thăng tiến.
Ngoài ra có các chính sách đãi ngộ như : Nhà trẻ miễn phí cho gia đình cán bộ công nhân
trong công ty, bảo hiểm mức cao,.. Đào tạo nâng cao miễn phí: ngoại ngữ, nghiệp vụ,
..Mở thư viện cho nhân viên.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
2.2.2.5. Khả năng thu hút
Để thu hút nhân sự có tầm cỡ cao và tiềm năng, Neslé đã xây dựng một chính sách
nhân sự bắt buộc, áp dụng cho tất cả các chi nhánh của Nestlé ở bất kỳ quốc gia nào.
Nestlé cam kết cung cấp cho nhân viên của Nestlé trên toàn thế giới điều kiện làm việc
tốt, môi trường làm việc an toàn và lành mạnh và khả năng việc làm linh hoạt hỗ trợ tốt
hơn, cân bằng cuộc sống riêng tư và chuyên nghiệp phù hợp với tham vọng của Nestlé.
Nestlé mong muốn giữ chân và thúc đẩy nhân viên bằng cách cung cấp các bước
chuyển nghề nghiệp hấp dẫn nhưng thực tế cho phép họ phát triển các kỹ năng của họ
trong dài hạn. Nestlé cung cấp các điều kiện làm việc linh hoạt bất cứ khi nào có thể và
khuyến khích nhân viên của Nestlé tham gia thêm các hoạt động cộng đồng bên ngoài.
Nestlé tin rằng việc xây dựng mối quan hệ dựa trên niềm tin và sự tôn trọng của nhân viên
ở tất cả các cấp là điều cần thiết. Nestlé không tha thứ cho bất kỳ hình thức quấy rối hoặc
phân biệt đối xử nào.
Thu hút nhân viên mới và giữ nhân viên hiện tại tham gia không chỉ là về thù lao
và lợi ích dựa trên hiệu suất vững chắc. Nó cũng là về giá trị và niềm tin kiếm được khó
khăn mà tên của Nestlé mang đến cho những người làm việc với Nestlé; các mối quan hệ
với quản lý trực tuyến và đồng nghiệp của Nestlé; công nhận và kinh nghiệm được hưởng
khi làm việc cho một công ty toàn cầu đa dạng; và khả năng học hỏi và phát triển. Đây là
toàn bộ đãi ngộ mà nhân viên Nestlé sẽ nhận được.
Hầu hết những nhân viên đã từng làm việc tại Nestlé Việt Nam đều cho biết họ rất
tự hào khi có thể phát triển bản thân tại một môi trường tốt như Nestlé và luôn sẵn sàng
giới thiệu cơ hội làm việc tại công ty đến bạn bè, người thân của mình.
Đối thủ cạnh tranh
Theo khảo sát nhân viên tại Tập đoàn Trung Nguyên Legend họ cảm thấy Trung
Nguyên như gia đình, là nơi những Người Anh Chị Em gắn bó, cống hiến, theo đuổi đam
mê và tạo nên những điều ý nghĩa sâu sắc trong đời. Sự dẫn dắt của Chủ tịch đã truyền
cảm hứng cho nhân viên hướng đến những mục tiêu lớn hơn, khai phá hết năng lực bản
thân. Được quan tâm hỗ trợ từ công việc đến đời sống riêng để có thể chu toàn mọi thứ.
Tập đoàn Trung Nguyên Legend, được làm việc đúng đam mê, tạo ra những sản
phẩm sáng tạo, tham gia vào việc phát triển sản phẩm mới, được học hỏi với các chuyên
gia cà phê hàng đầu trong và ngoài nước, được tham gia các cuộc thi Barista tầm quốc tế.
Tập đoàn Trung Nguyên Legend luôn nỗ lực tạo ra một môi trường làm việc mà
bất kỳ người Anh Chị Em nào cũng có thể phát huy hết năng lực, bứt phá mọi giới hạn để
sống trọn vẹn với đam mê và trở thành phiên bản tốt nhất của chính mình.
Tác động:
Chất lượng tuyển dụng sẽ góp phần quyết định chất lượng nhân sự của Nestlé. Vì
vậy, Nestlé đã rất nghiêm túc và kĩ càng trong việc xây dựng chính sách nhân sự của
mình. Chính sách nhân sự của Nestlé thể hiện rõ sự quan tâm của công ty đến nhân viên,
qua những mục như: điều kiện làm việc, tổng thưởng, quan hệ nhân viên,… Chính sách
nhân sự của Nestlé khuyến khích sáng tạo và sự linh động. Nhìn chung, chính sách nhân
sự của Nestlé rất tốt. Dưới chính sách này, nhân viên Nestlé nói chung và nhân viên
Nestlé Việt Nam nói riêng sau khi làm việc trong môi trường này sẽ được hưởng nhiều
phúc lợi và được phát triển bản thân rất tốt.
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Khá mạnh
2.2.3. Hoạt động R&D
Các công ty đa quốc gia nói chung và Nestlé Việt Nam nói riêng họ nhận ra rằng,
nếu họ không phát triển những sản phẩm và dịch vụ mới thì họ cũng phải cải thiện các sản
phẩm và dịch vụ hiện có. Trong bất kỳ trường hợp nào, thì vấn đề nghiên cứu, phát triển
và đổi mới sản phẩm vẫn là vấn đề trọng tâm.
Nescafé đứng ở vị trí thứ 2 và có sự cách biệt đáng kể về mức độ nhận biết đầu tiên
so với G7 của Trung nguyên (31.0%) nhưng lại là thương hiệu có tổng độ nhận biết cao
nhất 84.3%. Thương hiệu cà phê, đi đầu là thương hiệu Nescafé chứng tỏ Nestle đã
nghiên cứu rõ văn hóa, thói quen và sở thích của người tiêu dùng Việt Nam.
Nescafé Plan đã mang đến nhiều cải tiến kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới, tạo
tác động tích cực đến sự phát triển bền vững cho ngành cà phê Việt Nam: nâng cao đời
sống của người nông dân, đóng góp vào phát triển tăng cường liên kết chuỗi, và gia tăng
chất lượng và giá trị cho hạt cà phê Việt Nam, hướng đến mục tiêu đưa Việt Nam trở
thành tham chiếu cho cà phê Robusta thế giới. Để bắt kịp xu hướng tiêu dùng, công nghệ
tinh chế để làm ra cà phê hòa tan cũng được coi trọng phát triển và ứng dụng giúp cho
chất lượng hương vị cà phê trong đó luôn được nâng cao thêm.
Nescafé được người tiêu dùng biết đến là thương hiệu cà phê uống liền. Nghiên
cứu và phát triển (R&D) chính là nền tảng để thành công trong kinh doanh và để làm
được điều này cần có công nghệ. Nescafé không ngừng tập trung phát triển tạo ra sản
phẩm mới mang tính đột phá cao cho ra đời nhiều loại cà phê hòa tan với tên gọi khác
nhau để đáp ứng các khẩu vị khác nhau của người tiêu dùng
Ví dụ : Nescafé 3 in 1 giúp người dùng tiết kiệm được thời gian cho khâu pha chế
và còn đáp ứng được hương vị quen thuộc cho khách hàng khó tính – quen thưởng thức
cà phê tự pha – với sự kết hợp giữa cà phê, sữa và đường.
Mùi hương của cà phê là thứ vô cùng quan trọng, nó phải giống nhau hoàn toàn dù
bất kì nơi đâu. Các hoạt động R&D từ chất lượng an toàn, dinh dưỡng, cảm nhân, ưu đãi
của khách hàng và cuối cùng là mạng lưới công nghệ, khoa học thực phẩm, sẽ được đồng
bộ hóa theo từng ngày.
Trong quản lý sản xuất và điều hành công ty áp dụng phần mềm quản lý SAP có
chức năng cập nhật và xử lý dữ liệu về sản xuất, kho, tài chính kế toán, thông tin chất
lượng sản phẩm,.....nối mạng với các thành viên trong tập đoàn giúp thông tin nhanh và
chính xác.
Tác động:     
Tất cả mọi quá trình đều được đồng bộ và tiêu chuẩn hóa để đảm bảo chất lượng
phù hợp với tất cả các sản phẩm được sản xuất của mỗi nhà máy. Với hàng loạt những sản
phẩm khác nhau như vậy, Nescafé giúp cho khách hàng chuyển đổi từ việc tiêu dùng
mang tính thực dụng sang tiêu xài mang tính hưởng thụ. Nescafé, thương hiệu cà phê
ngoại của tập đoàn quốc tế Nestlé (Thụy Sĩ) cũng tìm cách cạnh tranh ngôi vị với hàng
loạt chiến dịch quảng cáo nhắm vào giới trẻ.
Trung Nguyên thừa nhận có áp lực khi phải cạnh tranh khốc liệt với các thương
hiệu lớn, lâu năm như Nestlé đã tận dụng lợi thế của công nghệ mới và nội lực R&D 
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
2.2.4. Hoạt động Marketing
Chất lượng: Chính sách chất lượng của Nescafe là:" Good food, good life".
Nescafe tiếp cận được nhu cầu khách hàng, từ đó tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhất nhu
cầu của người tiêu dùng. Để tồn tại và ngày càng phát triển, việc thỏa mãn tốt 44 khách
hàng chính là trọng tâm của Nescafe. Để triên khai và thực hiện hiệu quả các chính sách
chất lượng, Nescafe xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu theo
chuần quốc tế ISO 22000 và HACCP. Với chất lượng tốt, sản phẩm Nescafe liên tục dứng
trong top dâu linh vuc kinh doanh café hòa tan tại Việt Nam và trên thể giới.
Giá cả: Về giá cả thì các sản phẩm của Nescafe được người tiêu dùng đánh giá là
thuộc loại bình dân, thích hợp với túi tiền của mọi người.
Quảng cáo, khuyến mãi và dịch vụ liên quan: Nescafe ít có các hoạt động quảng
cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, các chương trình khuyến mãi tổ chức không
đuoc thường xuyên. Nescafe chỉ tập trung tổ chức các sự kiện nên người tiêu dùng ít được
biết đến các sản phẩm mới của Nescafe. Công ty cũng có hăn một bộ phận dịch vụ khách
hàng, chuyên giải quyết các khiếu nại của người tiêu dùng, trả lời các khúc mắc của khách
hàng…Tuy nhiên trong những năm gần đây Nescafe đã và đang không ngừng đẩy mạnh
độ nhân diện công chúng bằng cách không ngừng thâm nhập sâu vào thói quen, văn hóa
của người Việt như là nghiên cứu phát triển bao bì tại thị trường Việt Nam, trong cuộc
chiến về bao bì với G7 của Trung Nguyên, Nescafé tung ra thị trường loại bao bì đánh
trúng vào tâm lý người Việt dùng hàng Việt, nhãn sản phẩm có kèm con dấu “100% cà
phê Việt Nam”, chiến lược dùng câu khẩu hiệu “cà phê mạnh cho phái mạnh” của Café
Việt, kết hợp với việc mở rộng mạng lưới phân phối.
Thương hiệu: Thương hiệu Necafe hiện nay nổi tiếng không chỉ ở thị trường
trong nước mà còn trên thẻ giới. Nescafe là niềm tự hào của công ty nestle.
2.2.5. Hoạt động mua hàng
Tất cả các hoạt động mua hàng sẽ được thực hiện theo các nguyên tắc trong Quy
tắc Ứng xử trong Kinh doanh và các Nguyên tắc Kinh doanh của Công ty Nestlé.
Các hoạt động mua hàng bao gồm:
· Tìm nguồn cung ứng chiến lược;
· Chọn lựa và quản lý nhà cung cấp;
· Xác lập và phê duyệt hợp đồng;
· Xác lập và phê duyệt yêu cầu mua hàng;
· Xác lập và phê duyệt đơn mua hàng;
· Nhận hàng.
Nestlé đã có các chính sách phát triển nhà cung cấp của mình thông qua các hoạt
động hỗ trợ phát triển nông thôn và kinh tế tăng trưởng trong suốt chuỗi cung ứng, làm
việc chặt chẽ với nông dân và các các tổ chức chuyên gia, tìm cách xác định nguồn gốc,
nguyên nhân những thách thức nông dân phải đối mặt từ đó phát triển giải pháp cải thiện
năng suất.
Ngày nay, Nescafé tiến hành chương trình thu mua cà phê trực tiếp lớn nhất thế
giới tại 7 quốc gia (những nơi có nhà máy Nescafé) trong đó có Việt Nam, theo đó nông
dân có thể bán cà phê trực tiếp cho công ty tại các “trạm thu mua” (buying station) mà
không phải qua bất kì trung gian nào.
   Còn đối Trung Nguyên có lợi thế hơn chính là Trung Nguyên có một hệ thống sản xuất
hoạt động vô cùng hiệu quả . Khi mà các nguồn nguyên liệu dùng cho quá trình sản xuất
café hòa tan cũng như các loại café khác,đều là bắt nguồn từ các nông trại trồng café do
chính Trung Nguyên đầu tư và quản lí. Hay nói cách khác Trung Nguyên chính là nhà
cung cấp nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất của mình
Mức độ tác động: Tốt
Đánh giá: Mạnh
3. Xác định điểm mạnh và điểm yếu:
Điểm mạnh Điểm yếu
- Công ty thu mua các nguyên vật liệu vào - Bật tiện của dòng cà phê đó là rất dễ bị
với giá thành thấp hơn, đó cũng là yếu tố hỏng nếu không được bảo quán đúng cách,
ưu thế cạnh tranh mạnh về giá cả so các đối khách hàng sẽ cảm thấy bất tiện ở khoản
thủ. này.
- Nescafe đã chuẩn hoá được quy trình sản - Chi phí hoạt động hành chính khá cao
xuất cafe theo tiêu chuẩn của tập đoàn - Hoạt động quảng cáo trên các phương tiện
- Công ty sử dụng nguyên tắc JIT vào việc truyền thông quá ít cũng như không đưa ra
chuẩn bị các nguyên liệu đầu vào cho từng các chương trình khuyến mãi thường xuyên
chu kỳ việc này đã kiểm soát rất tốt về việc - Chế độ khen thưởng thấp dẫn đến trong
quản lí kho của công ty. quá trình làm việc và sáng tạo của nhân
- Hệ thống kiểm soát chất lượng luôn được viên trở nên nhàm chán cũng như sẽ khiến
kiểm tra nghiêm ngặt, mỗi khâu trong quy nhân viên không còn tích cực trong quá
trình phải đạt được yêu cầu về chất lượng trình làm việc
từ những hạt cafe ngon nhất
- Cơ sở vật chất sáng tạo, luôn áp dụng các
xu hướng mới nhất về môi trường làm việc
- Tình hình tài chính ổn và cơ cấu vốn lành
mạnh
- Luôn tạo cơ hội cho nhân viên tham gia
các khoá học đào tạo, nâng cao chuyên môn
- Hệ thống phân phối lớn và đa dạng, không
chỉ thâm nhập vào khu vực thành thị mà
còn có những phương án phân phối phù
hợp đến các khu vực nông thôn
- Chất lượng bao bì sản phẩm thân thiện
cũng như mẫu mã bao bì đánh trúng tâm lý
người dùng.
- Luôn trang bị công nghệ hiện đại vào
trong hệ thống phân phối dể tối ưu hoá diện
tích cũng giảm thiẻu rủi ro cho người lao
động

4. Ma trận IFE

ST Yếu tố chủ yếu Mức độ quan Điểm đáp Tổng


T trọng ứng
1 Giá thành nguyên vật liệu 0,073 3 0,219
2 Quy trình sản xuất 0,075 4 0,3
3 Quản trị tồn kho 0,073 3 0,219

4 Hệ thống kiểm soát chất lượng 0,073 3 0,219


5 Cơ sở vật chất 0,065 3 0,195

6 Tình hình tài chính 0,073 3 0,219


7 Đào tạo nhân sự 0,073 3 0,219

8 Hệ thống phân phối 0,073 3 0,219


9 Bao bì sản phẩm 0,073 3 0,219

10 Công nghệ hiện đại 0,073 3 0,219


11 Bảo quản 0,073 3 0,219

12 Chi phí hoạt động hành chính 0,065 3 0,195


13 Quảng cáo 0,065 3 0,195

14 Chế độ khen thưởng 0,073 3 0,219


Tổng số điểm 1 2,637

=> Nhận xét: Tổng số điểm quan trọng là 2,637 lớn hơn 2,5 cho thấy NESCAFÉ phản
ứng tốt với các hoạt động trong chuỗi giá trị. 
5. Năng lực cốt cõi của Nescafe

STT Yếu tố chủ yếu RBV1 RBV2 RBV3 RBV4 NLCL

1 Giá thành nguyên vật liệu tốt x - - - -

2 Quy trình sản xuất x x x x x

3 Quản trị tồn kho - - - - -

4 Hệ thống kiểm soát chất lượng x x x x x

5 Cơ sở vật chất x x - - -

6 Tình hình tài chính x x x x x

7 Đào tạo nhân sự x x - - -

8 Hệ thống phân phối x x x x x


9 Bao bì sản phẩm x - x x -

10 Công nghệ hiện đại x x x - -

11 Bảo quản - - - x -

12 Chi phí hoạt động hành chính x - - x -

13 Quảng cáo x - x - -

14 Chế độ khen thưởng - - - - -


  
Dựa trên cơ sở phân tích đánh giá các yếu tố chủ yếu giúp công ty tạo ra giá trị
bền vững cho khách hàng thõa 4 nguyên tắc RBV, ta xác định năng lực cốt lõi của
Nescafe như sau: 
Quy trình sản xuất:
Thế mạnh của cafe hòa tan là ở chỗ nó có thể bảo quản lâu và rất dễ sử dụng. Bột
cà phê đã được khử nước lại được hydrat hóa khi cho nước nóng vào và nó được rất nhiều
người đánh giá là cà phê ngon. Bất tiện lớn nhất của cà phê loại này là nó rất dễ bị hỏng
nếu không được bảo quản ở một nơi khô ráo và được giữ tránh tiếp xúc với không khí.
Quy trình sản xuất cafe hòa tan đạt chất lượng cao rất phức tạp. Tuy nhiên, với bề dày
kinh nghiệm sản xuất cafe hòa tan trên 70 năm trên toàn thế giới của Nescafe, thương
hiệu này đã chuẩn hóa quy trình sản xuất cafe hòa tan theo tiêu chuẩn của tập đoàn. Năm
2018, Giám đốc Tổ chức Phân phối và Cung ứng - Công ty Nestlé Việt Nam đã đánh giá
rằng ngành cà phê Việt Nam đang gặp phải những vấn đề về  canh tác và thu hái theo
phương pháp truyền thống, thiếu quy trình chuẩn, cũng như áp dụng khoa học - kỹ thuật
vào các khâu chăm sóc. Chính vì lẽ đó, dự án toàn cầu Nescafe Plan đã được triển khai tại
Việt Nam trong vòng 8 năm qua đáp ứng các yêu cầu về chống biến đổi khí hậu, cải thiện
kỹ thuật canh tác, phòng trừ sâu bệnh. Vì thế các sản phẩm Nescafe được sản xuất tại Việt
Nam luôn có sự khác biệt đáng kể so với các đối thủ. Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh
cho Nescafe tại Việt Nam. 
Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm:
Mỗi khâu trong quy trình sản xuất Nescafe được giám sát nghiêm ngặt các yêu
cầu về chất lượng, bắt nguồn từ nguyên liệu cafe nhân. Cafe nhân phải được kiểm tra chất
lượng nghiêm ngặt bởi đội ngũ 8000 chuyên gia chất lượng, an toàn sản phẩm và tiến
hành 100 triệu cuộc thử nghiệm mỗi năm để sản phẩm luôn đạt chuẩn an toàn, phải thỏa
mãn các yêu cầu về chất lượng trước khi đưa vào sản xuất. Các thông số vận hành máy
móc cũng được giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo sản phẩm được sản xuất đúng yêu cầu
của tập đoàn. Bột cafe hòa tan bán thành phẩm phải được thử nếm bởi các chuyên viên
của Nescafe, để kiểm tra chất lượng trước khi phối trộn, đóng gói thành sản phẩm
Nescafe. Không những thế, mỗi đợt sản phẩm xuất ra thị trường đều được lưu mẫu, kho
lưu cũng phải đáp ứng tiêu chuẩn vận hành, khi có phản ánh của người tiêu dùng, công ty
sẽ xem xét lại toàn diện, có thể thay đổi một phần phương pháp chế biến hoặc hạn sử
dụng để đảm bảo chất lượng. Đây là năng lực lõi của Nescafe mà các công ty khác không
thể sao chép hay bắt chước được.
Tình hình tài chính:
Để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn, Nestle Việt Nam hoàn toàn có thể vay
bằng tín chấp từ các ngân hàng lớn như Deutsch Bank, Citi Bank. Để đáp ứng vốn cho
các dự án đầu tư công ty thực hiện những hợp đồng vay thông qua giới thiệu, bảo lãnh của
công ty mẹ. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh đáng kể trong môi trường kinh tế
hiện nay.
Hệ thống phân phối:
Với sự trải rộng trên toàn cầu của Nescafe cho phép Nescafe đảm bảo cung cấp
sản phẩm ở bất kỳ đâu, tại bất kỳ thời điểm nào với chất lượng đảm bảo như nhau, đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tại Việt Nam, Nescafe xây dựng hệ thống phân phối
phủ khắp cả nước, vì thế người tiêu dùng rất thuận tiện mua các sản phẩm Nescafe.

You might also like