You are on page 1of 74

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HÀ NỘI

ASSIGNMENT – NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING

Giảng viên
: Nguyễn Thị Vinh

Lớp : EC17308

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Mai

Vương Thị Phương

Nguyễn Hòa Nam

Nguyễn Văn Toàn

Tăng Thị Thu Huyền

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


Đinh Thị Phương Liên

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


MỤC LỤC

1. 1. Thông tin doanh nghiệp, lịch sử hình thành và phát triển................................5


1.1. Thông tin doanh nghiệp...................................................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................6
2. 2. 4P của doanh nghiệp.......................................................................................8
2.1. Sản phẩm (Product):........................................................................................8
2.2. Giá (Price):......................................................................................................9
3. 2.3. Hệ thống phân phối (Place):.......................................................................10
2.4. Xúc tiến bán (Promotion):.............................................................................11
4. 3. Phân tích khách hàng mục tiêu:.....................................................................13
3.1. Nhân khẩu học...............................................................................................13
3.2. Sở thích nhu cầu............................................................................................14
3.3. Hành vi trực tuyến.........................................................................................14
5. 4. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................15
4.1. Dutch Lady....................................................................................................15
4.2. TH true Milk..................................................................................................17
4.3. Nutifood........................................................................................................19
6. 5. Phân tích SWOT...........................................................................................21
5.1. Thế mạnh (Strengths)....................................................................................21
5.2 Điểm yếu (Weaknesses).................................................................................23
5.3 Cơ hội (Opportunities)....................................................................................24
5.4 Thách thức (Threats)......................................................................................25
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP...................................................................................................................... 26
7. 1. Phân tích mô hình P-O-E..............................................................................26
1.1. Truyền thông trả phí......................................................................................26
1.2. Truyền thông sở hữu......................................................................................27
.3. Truyền thông lan truyền..................................................................................30
2. Phân tích các công cụ digital marketing..................................................................32
2.1. Social Medial:...................................................................................................32

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


2.2. Mobile Marketing.............................................................................................33
2.3. PR Online......................................................................................................36
2.4. Content marketing........................................................................................42
2.5. SEO & SEM..................................................................................................44
PHẦN 3 : NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRANG ĐÍCH VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ......................................................50
1. Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital Marketing: 50
2. Demo landing page tối ưu cho doanh nghiệp....................................................52
3. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử..............................53
PHẦN 4 : XÂY DỰNG KẾ HOACH DIGITAL MARKETING TỔNG THỂ CHO
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................61
1. Xác định mục tiêu.............................................................................................61
2. Tìm hiểu và phân tích thị trường.......................................................................62
2.1. Người tiêu dùng.............................................................................................62
2.2. Doanh nghiệp................................................................................................64
2.3. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................66
2.4. Lựa chọn công cụ phù hợp và triển khai........................................................67

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

PHẦN 1 – PHÂN TÍCH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP


1. 1. Thông tin doanh nghiệp, lịch sử hình thành và phát triển

1.1. Thông tin doanh nghiệp


• Tên công ty: Công ty cổ phần sữa Việt Nam.

• Tên tiếng Anh: Vietnam Dairy Products Joint-Stock Company.

• Tên viết tắt: Vinamilk.

• Trụ sở chính: 10 Tân Trào, Tân Phú, Quận 7, T.P Hồ Chí Minh, Việt Nam.

•Website:www.vinamilk.com.vn.

Hơn 45 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới cơ chế, đón đầu áp dụng công
nghệ mới, bản lĩnh đột phá, phát huy tính sáng tạo và năng động của tập thể, Vinamilk đã vươn cao,
trở thành điểm sáng kinh tế trong thời Việt Nam hội nhập WTO. Năm 2021 kỷ niệm 45 năm thành
lập, Vinamilk không chỉ trở thành công ty dinh dưỡng hàng đầu Việt Nam mà còn xác lập vị thế vững
chắc của một Thương hiệu Quốc gia trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Công ty đã tiến lên vị trí 36
trong top

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

50 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh). Vinamilk đã trở thành một
trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt, đóng góp lớn vào sự phát triển
của đất nước và con người Việt Nam. Với những thành tích nổi bật đó, công ty đã vinh dự nhận được
các danh hiệu cao quý:

 Top 200 công ty doanh thu trên 1 tỷ USD tốt nhất Châu Á – Thái Bình

Dương. (baodautu.vn, 2019)

 50 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam (baodautu.vn, 2019).


 Top 10 doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2016 (baodautu.vn, 2019).
 23 năm liền nhận giải thưởng Hàng Việt Nam Chất lượng cao.

Hình 1. Vinamilk và giải

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển


 Thời kỳ bao cấp

Ngày 20/08/1967, Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để
lại, gồm: nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa Trường Thọ (tiền
thân là nhà máy Cosuvina); nhà máy sữa Bột Dielac (tiền thân là nhà máy sữa bột Nestle’) (Thụy Sĩ).
Tiết kiệm 2.7 triệu USD so với dự án đề xuất của công ty nước ngoài

 Thời kì 1.2.2. Thời kỳ

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Đổi mới (1986-2003)Tháng 3 năm 1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I
chính thức đổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ,
chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 1994, Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa ở Hà Nội
để phát tiển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc lên 4 nhà máy. Việc xây dựng
nhà máy là nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển và đáp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc Việt
Nam. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí Nghiệp Liên
Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm nhập thành công vào thị
trường Miền Trung Việt Nam. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 2000: Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Thành phố Cần
Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dung tại Đồng bằng sông Cửu Long.
Cũng trong thời gian ày, Công ty cũng xây dựng Xí Nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại: 32 Đặng
Văn Bỉ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Tháng 5 năm 2001, công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần thơ. (thitruongbiz.vn,

2020)

 Thời kỳ cổ phần hóa từ năm 2003 đến nay.

Tháng 11 năm 2003, là một mốc đánh dấu bước phát triển mới công ty đã được chuyển thành Công
ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Với mã giao dịch trên sàn chứng khoán Việt Nam của công ty là: VNM.
Cũng trong năm 2003, công ty khánh thành thêm nhà máy sữa tại ở Bình Định và T.P Hồ Chí Minh
với vốn điều lệ là: 1.560 tỉ đồng. Doanh thu đạt: 3.800 tỉ, nộp ngân sách nhà nước: 656 tỉ và gía trị
vốn hóa 100 triệu USD.

Năm 2004, công ty đã thâu tóm cổ phần của Công ty CP Sữa Sài Gòn, tăng số vốn điều lệ lên 1.590
tỷ đồng. Đến năm 2005, Công ty tiếp tục tiến hành mua cổ phần của các đối tác liên doanh trong
Công ty CP Sữa Bình Định. Vào tháng 6 năm 2005, công ty đã khánh thành them nhà máy Sữa Nghệ
An. (thitruongbiz.vn, 2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, côn ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh. Thời điểm đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn. Nhà nước nắm giữ 50,01%
vốn điều lệ của công ty. Đến 20/08/2006, Vinamilk chính thức đổi logo thương hiệu của công ty.
(thitruongbiz.vn, 2020)

Trong năm 2009, doanh nghiệp đã phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang. Năm 2012, công ty tiếp tục tiến hành thay đổi logo
của thương hiệu. (thitruongbiz.vn, 2020)

Giai đoạn 2010 – 2012, doanh nghiệp đã tiến hành xây dựng nhà máy sữa bột tại tỉnh Bình Dương
với tổng số vốn đầu tư là 220 triệu USD. Năm 2011, đưa nhà máy Sữa Đà Nẵng đi vào hoạt động với
số vốn đầu tư lên đến 30 triệu USD. (thitruongbiz.vn, 2020)

Năm 2016, khánh thành nhà máy sữa đầu tiên tại nước ngoài, đó là nhà máy sữa Angkorimilk tại
Campuchia. Đến năm 2017, tiếp tục khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt – trang trại bò
sữa hữu cơ tại Việt Nam. (thitruongbiz.vn, 2020)

Đến thời điểm hiện tại, Vinamilk đang sở hữu hệ thống 13 nhà máy trên cả nước. Các nhà máy đều
đạt các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe nhất, với công nghệ hiện đại sản xuất được hầu hết các dòng sản
phẩm của nhà sữa. Điều này góp phần giúp Vinamilk giữ vững vị trí dẫn đầu các ngành hàng sữa chủ
lực trong nhiều năm liền.

2. 2. 4P của doanh nghiệp

2.1. Sản phẩm (Product):


Sản phẩm của Vinamilk đều hướng đến cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức
khoẻ và sự phát triển của mọi đối tượng tiêu dùng từ người lớn đến trẻ nhỏ. Vinamilk luôn đảm bảo
sự tinh khiết từ thiên

nhiên trong những sản phẩm của mình để những điều tốt lành đến với người tiêu dùng mỗi ngày một
cách đơngiản và dễ dàng.

Củng cố xây dựng và phát triển một hệ thống các thương hiệu mạnh đáp ứng tốt nhất các nhu cầu và
tâm lý tiêu dùng của người Việt Nam.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Vinamilk tập trung phát triển thương hiệu dinh dưỡng có uy tín khoa học và đáng tin cậy hàng đầu
với mọi người dân Việt Nam thông qua những chiến lược áp dụng nghiên cứu khoa học về nhu cầu
dinh dưỡng đặc thù của người tiêu dùng Việt để phát triển những dòng sản phẩm tối ưu nhất cho họ.

Hình 2. Hình ảnh sữa tươi Vinamilk organic

Trong chiến lược Marketing 4P của mình, Vinamilk mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh, lấn sân
sang thị trường nước giải khát có lợi cho sức khỏe mà thương hiệu chủ lực là VFresh. Chiến lược này
nhằm đáp ứng xu hướng tiêu dùng tăng nhanh đối với các mặt hàng nước giải khát từ thiên nhiên có
lợi cho sức khỏe con người của người tiêu dùng Việt Nam.

Bên cạnh đó, Vinamilk còn tự phát triển nguồn nguyên liệu cho riêng mình để đảm bảo nguồn cung
cấp sữa tươi ổn định, chất lượng đáng tin cậy với giá cả cạnh tranh.

Phát triển toàn diện các danh mục sản phẩm sữa và từ sữa nhằm hướng tới một lượng khách hàng tiêu
thụ rộng lớn. Đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm nhằm nâng cao tỉ suất lợi
nhuận chung cho toàn công ty.

2.2. Giá (Price):


Trong chiến lược Marketing 4P, giá cả luôn là mối quan tâm hàng đầu vì đây là yếu tố cạnh tranh và
khích lệ người tiêu dùng quyết định lựa chọn sản phẩm.

Dự đoán trong tương lai, nếu nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào và đảm bảo chất lượng công ty
sẽ giảm nguồn nguyên liệu nhập khẩu đầu vào từ nước ngoài. Giá các sản phẩm sẽ được điều chỉnh

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

phù hợp với thu nhập của người lao động. Thường xuyên có những đợt giảm giá, tăng dung tích sữa
nhân những ngày kỷ niệm.

Hình 3. Mô hình trang trại

Các dòng sản phẩm và giá của sữa Vinamilk

Dòng sản phẩm Giá

Vinamilk Grow Plus 49.000đ

1 thùng Sữa Vinamilk 100% 110ml 209.000đ

Sữa chua ăn Vinamilk có đường - Vỉ 4 hộp x 100g 21.000đ

Sữa Đậu Nành Vinamilk Tp 200ml * 48 Hộp - 1 Thùng 190.000đ

Kem hộp Vinamilk 400-450ml các loại 58.000đ

Sữa Tươi Tiệt Trùng Ít Đường 180Ml lốc 4 hộp 29.000đ

Sữa tiệt trùng Vinamilk ADM 180ml lốc 4 hộp 26.000đ

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

3. 2.3. Hệ thống phân phối (Place):


Hệ thống phân phối nội rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 125000 điểm bán lẻ hiện nay. Hệ thống tủ
đông, tủ mát, xe lạnh cũng được đầu tư mở rộng để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nhóm sữa chua.
Trong năm 2008, Vinamilk đã đầu tư hơn 7000 tủ đông, tủ mát cho hệ thống phân phối hàng lạnh và
hơn 300 xe tải nhỏ cho các nhà phân phối.

Hình 4. Nhân viên tư vấn và khách hàng mua sữa

Mở rộng thị trường nội địa đến người iêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu dùng và điểm bán lẻ.

Truyền Thống: nhà phân phối người tiêu dùng.

Hiện đại: Siêu thị và Metro.

Thị trường xuất khẩu: Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua các nước khác
trong khu vực và trên thế giới nhằm duy trì và phát triển doanh thu xuất khẩu.

Vinamilk cũng nghiên cứu thành công dòng sản phẩm sữa xuất khẩu đi thị trường Nhật Bản nhằm
đáp nhu cầu đang tăng về sữa. Sản phẩm sữa dừa đặc Vinamilk xuất khẩu đi Nhật Bản. Vào những
ngày đầu năm 2021, Vinamilk “xông đất” năm mới với lô hàng lớn xuất khẩu đi Trung Quốc gồm 2
sản phẩm sữa hạt và sữa đặc.

Đến nay, Vinamilk đã xuất khẩu sản phẩm đến 43 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có những quốc
gia yêu cầu rất cao về chất lượng dinh dưỡng như Nhật, Canada, Mỹ, Australia, Thái Lan…

Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại các thị trường mà Vinamilk
có thị phần chưa cao đặc biệt là vùng nông thôn và đô thị nhỏ.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

2.4. Xúc tiến bán (Promotion):


Quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người tiêu dùng qua các phương tiện thông tin đại chúng: tivi, tạp
chí, internet, poster….

Hinh 5 : Quảng cáo trên kênh VTV3. (Vinamilk.vn,2020)

Hình 6. Các trang mạng


internet

Thường xuyên thay đổi các nội dung, hình thức quảng cáo mới lôi kéo sự chú ý và quan tâm của
người tiêu dùng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình 7. Trang web của Vinamilk

Thực hiện các chương trình khuyến mãi lớn dành cho khách hàng: tăng thể tích sữa giá không đổi,
tặng kèm đồ chơi trẻ em.

Công ty có những chiến lược tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng thời điểm, từng vùng, từng lứa
tuổi… Đội ngũ nhân viên bán hàng ân cần, niềm nở, giàu kinh nghiệm, năng động, gắn liền lợi ích cá
nhân với lợi ích của công ty.

Thực hiện các chương trình dùng thử sản phẩm ở những nơi công cộng: siêu thị, trường học... Bên
cạnh kinh doanh công ty còn quan tâm tới các hoạt động xã hội, từ thiện như: quỹ khuyến học, tài trợ
và phát động chương trình từ thiện, ...

“Chương trình 3 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo trị giá 10 tỉ đồng”

 Vinamilk dành 3.1 tỉ đồng cho Quỷ học bổng “Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ”.
 Các hoạt động giúp đỡ người nghèo trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trị giá 2.8 tỉ.
 Bên cạnh đó còn tham gia cứu trợ bão lũ và các hoạt động khác 1.6 tỉ.
 Nhận phụng dưỡng suốt đời 20 bà mẹ Việt Nam Anh Hùng ở Bến Tre, Quảng Nam từ năm
1997 đến nay còn 13 bà mẹ.

4. 3. Phân tích khách hàng mục tiêu:

3.1. Nhân khẩu học


 Độ tuổi

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Dưới 15 tuổi: Độ tuổi của thiếu nhi, thiếu niên. Là độ tuổi phát triển, cần bổ sung nhiều dưỡng chất
cần thiết từ sữa để phát triển chiều cao, trí não... Có quy mô lớn.

Từ 15-25 tuổi: Độ tuổi của thanh niên. Độ tuổi này thuộc thời kỳ cuối của phát triển vẫn cần bổ sung
các dưỡng chất từ sữa nhưng cần ít hơn. Có quy mô trung bình.

Trên 25: Độ tuổi của những người trưởng thành, ít sử dụng sữa tươi mà chuyển sang sử dụng các sản
phẩm dinh dưỡng khác (như thực phẩm chức năng) Có quy mô thấp.

 Thu nhập:

Dưới 5 triệu đồng: Điều kiện kinh tế thấp, chỉ đủ khả năng để chi trả cho các nhu cầu thực sự cần
thiết… Có quy mô trung bình.

Từ 5-10 triệu đồng: Đã có thu nhập tốt hơn, có khả năng chi trả cho các nhu cầu dinh dưỡng cao hơn
tuy nhiên sẽ không được thường xuyên và liên tục, đồng thời có sự cân nhắc và quan tâm về giá cả
sản phẩm. Có quy mô cao.

 Vùng miền

Mỗi vùng miền của đất nước ta đều có những nhu cầu mua hàng khác nhau nên việc mua sữa cũng là
vấn đề khiến cho doanh nghiệp sữa tươi organic đáng lo ngại mỗi vùng 1 phong cách sống khác nhau
họ có thể là không biết đến sữa hay không thích sữa của doanh nghiệp này. Biết là thế nhưng sữa tươi
Organic không bao giờ bỏ cuộc trước khó khăn họ sẽ có những buổi từ thiện sữa nhằm quảng bá
thương hiệu hay giúp các bà còn vùng miền cao chưa tiếp cận được sữa tươi organic. Vùng miền
cũng coi như trở ngại lớn nhất của Vinamilk.

 Dân số
Theo khảo sát cơ cấu dân số Việt Nam chủ yếu là dân số trẻ chiếm 85% độ tuổi từ 149 tuổi và đây là
khách hàng mục tiêu mà sữa tươi Organic xác định thị trường mục tiêu cũng như tiềm năng chính của
công ty.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

3.2. Sở thích nhu cầu


Gần đây nhu cầu phát triển về chiều cao rất được coi trọng cho nên khách hàng và người tiêu dùng có
nhu cầu sử dụng các loại sữa tăng cao hơn. Không chỉ phát triển chiều cao mà còn giúp bổ sung nhiều
chất dinh dưỡng cho trẻ em và cả người lớn sữa là một loại thực phẩm không thể thiếu cho trẻ nhỏ
nên được khách hàng tin dùng và sử dụng phổ biến.

Vinamilk vẫn đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cải tiến, sáng tạo không chỉ về công
nghệ sản xuất mà còn về chủng loại sản phẩm. Các sản phẩm của Vinamilk luôn đạt chất lượng hàng
đầu theo tiêu chuẩn quốc tế và đáp ứng được sở thích của từng nhóm đối tượng sử dụng.

3.3. Hành vi trực tuyến


Trực tuyến trên kênh online

Youtube – Kênh truyền tải video online:

Với hơn 1,9 triệu lượt đăng ký qua kênh youtube đã nói lên sự thành công và lượng người quan tâm
tới kênh bán hàng này của vinamilk đến thế nào. Những video ngắn về Organic được đăng tải lên
youtube giúp cho mọi người dễ dàng xem, truy cập và chia sẻ lan tỏa đi khắp nơi

Hình 8. Trang youtube của Vinamilk

Theo như công ty nghiên cứu thị trường Kantar Worldpanel, sữa nước hiện nay có tính cạnh tranh ít
hơn so với sữa bột, bởi vì các doanh nghiệp trong nước sẽ có lợi thế về nguồn cung. Ở phân khúc này
Vinamilk tiếp tục dẫn đầu, chiếm 55% thị phần. Tuy nhiên, với một số dự báo đầy tiềm năng của thị
trường sữa nước, đặc biệt là thị trường sữa tươi chỉ mới đáp ứng 35%. Trong khi đó phần còn lại

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

phục thuộc chính vào nhập khẩu khiến những doanh nghiệp khác đang tìm cách xâm nhập phân khúc
này. (Vinamilk.vn,2020)

5. 4. Đối thủ cạnh tranh


Các đối thủ cạnh tranh trong nước của Vinamilk ở phân khúc này gồm có:

4.1. Dutch Lady


Dutch Lady là một thương hiệu sữa đến từ Hà Lan, dù “nhập gia” muộn và đang chơi trên sân khách
nhưng thương hiệu này nhanh chóng khẳng định vị thế không thua kém Vinamilk tại thị trường Việt
Nam. Trong nhiều năm qua, Dutch Lady liên tục tung ra những chiến lược cạnh tranh mới nhằm
khiêu chiến với đối thủ Vinamilk.

Hình 9. Sữa tươi Dutch Lady

Trong chiến lược sản phẩm, hãng này tập trung xây dựng “hệ sinh thái” phong phú với đa dạng sản
phẩm. Ngoài sữa tươi cô gái Hà Lan “huyền thoại”, Dutch Lady có nhiều dòng sản phẩm khác đang
dần chiếm lĩnh thị trường như:

 Sữa Yomost
 Fristi

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Ovaltine
 Sữa chua thanh trùng Dutch Lady
 Sữa bột Dutch Lady

Với việc tung ra danh mục sản phẩm phong phú, Dutch Lady đã thẳng thắn khẳng định muốn nhắm
đến đối thủ là Vinamilk. Vinamilk có mặt hàng nào, Dutch Lady ngay lập tức có mặt hàng đó. Trong
đó, sữa tươi uống là phân khúc cạnh tranh nhất giữa Dutch Lady và Vinamilk. 

Hãng này còn cực kỳ chịu chơi khi nhập giống bò sữa từ New Zealand với hình thức vay mượn. Sau
đó trực tiếp hướng dẫn, kiểm tra, chăm sóc để tối ưu hóa nguyên liệu đầu vào. Dutch Lady cũng chú
trọng quảng bá trên các kênh truyền thông chính thống với các TVC lấy hình ảnh cô gái Hà Lan làm
chủ đạo. Nếu sữa cô gái Hà Lan là một phần trong ký ức tuổi thơ của bạn thì có thể nói, Dutch Lady
đã xây dựng thương hiệu vô cùng thành công tại Việt Nam. 

Trong suốt hơn 20 năm qua, Dutch Lady luôn là một đối thủ cạnh tranh khốc liệt của Vinamilk. Tuy
nhiên, Dutch Lady có điểm hạn chế lớn là vẫn chỉ phân phối sản phẩm qua các bên trung gian, chưa
có nhà phân phối độc quyền. Đồng thời với bất lợi của một thương hiệu ngoại nhập, Dutch Lady vẫn
chưa thể vượt qua Vinamilk để chiếm lĩnh vị trí số 1 tại thị trường sữa Việt Nam. Vị trí thứ 2 cũng đủ
để khẳng định Dutch Lady là một thương hiệu “chất” từ sản phẩm đến chiến lược.

Hình 10. Sữa tươi


Dutch Lady

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Đối thủ số 1 của Vinamilk là Dutch Lady Hình 10. Sữa tươi Dutch Lady

4.2. TH true Milk


Trong các đối thủ cạnh tranh của Vinamilk, TH True Milk được đánh giá là một đối thủ bạo dạn và
nhiều tham vọng. Ngay từ khi mới thành lập, thương hiệu này đã đặt mục tiêu chiếm lĩnh 50% thị
phần sữa Việt Nam vào 2020. Tham vọng này là hoàn toàn có cơ sở bởi hàng loạt các chiến lược đầu
tư vô cùng quyết liệt của TH True Milk. 

Tập đoàn này đã rút “hầu bao” 1,2 tỷ USD (tương đương 24.000 tỷ đồng) cho dự án trang trại chăn
nuôi bò sữa lớn nhất châu Á và nhà máy chế biến sữa lớn nhất Đông Nam Á. Hiện nay, doanh nghiệp
này sở hữu hơn 8100 ha trang trại với đàn bò lên đến 150.000 con. Chính thức trở thành thương hiệu
chế biến sữa có đàn bò lớn nhất Việt Nam. TH True Milk được định vị là thương hiệu sữa sạch. Đồng
thời đánh vào điểm yếu của Vinamilk là chưa thể tự chủ được nguyên liệu chế biến sữa trong nước.
Đây chẳng khác nào đòn phủ đầu đe dọa lớn tới thị phần sữa tươi của Vinamilk.

Hình 11. Trang trại bò sữa TH

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

TH True Milk sở hữu trang trại bò sữa lớn nhất Việt Nam

Hơn thế nữa, ngoài cách phân phối thông thường là qua hệ thống siêu thị và cửa hàng bán lẻ, TH
True Milk còn xây dựng một hệ thống các chuỗi cửa hàng mini. Hiện đã có hơn 250 cửa hàng TH
True Mart hoạt động trên toàn quốc. Với chiến lược trên, TH True Milk ngầm khẳng định giá trị
thương hiệu ở phân khúc cao cấp trên thị trường. Đây cũng chính là một điểm yếu khi xét về giá, sữa
tươi TH True Milk đang có giá cao hơn sữa tươi Vinamilk. Một lốc sữa tươi TH True Milk hiện có
giá 26.500 VND trong khi 1 lốc sữa tươi Vinamilk chỉ có giá 22.500 VNĐ. 

Tuy nhiên, giá cả không còn là tiêu chí quá quan trọng khi lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng.
Với sức tấn công mạnh mẽ trên, TH True Milk chính xác là một đối thủ cạnh tranh mà
Vinamilk không thể không dè dặt.

Hình 12. Sữa tươi TH True Milk

TH True Milk là đối thủ cạnh tranh của Vinamilk trong phân khúc sữa tươi

4.3. Nutifood
Nếu như Dutch Lady 1 đấu 1 với các sản phẩm của Vinamilk, TH True Milk lại quyết chiến trên
phân khúc sữa tươi thì Nutifood là đối thủ số 1 của Vinamilk trong phân khúc sữa bột. 

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Nutifood thành danh ở mảng sữa bột pha sẵn, đặc biệt là sữa bột công thức dành các nhóm đối tượng
cụ thể như trẻ em thấp còi và người già. Thương hiệu này đã có nhiều năm liền đứng top thị phần sữa
bột trong thị trường Việt. Đáng nói hơn, Nutifood có giá thành vô cùng phải chăng, thấp hơn 10-15%
so với Vinamilk. Đây chính là bệ đỡ để nhãn hàng này trở thành một nguy cơ lớn đối với Vinamilk ở
phân khúc bình dân.

Nutifood là đối thủ cạnh tranh của Vinamilk tại phân khúc sữa bột giá bình dân.

Để cạnh tranh với Vinamilk và TH True Milk trong phân khúc sữa nước, Nutifood đã triển khai nhiều
kế hoạch táo bạo. Trong đó đáng nói nhất là cái bắt tay với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) để xây dựng
vùng nguyên liệu sữa tươi nguyên chất với gần 120.000 con bò sữa, cung cấp hơn 1,2 triệu lít
sữa/ngày. Mới đây, Nutifood còn nhập thêm hơn 3.300 bò sữa thuần chủng Mỹ để tiếp tục nâng công
suất vùng nguyên liệu của mình.

Hình 13. Sữa bột NutiFood

Về chiến lược truyền thông, đối thủ cạnh tranh của Vinamilk “chơi lớn” khi trở thành thương hiệu
Việt đầu tiên đầu tư xây dựng một thế giới độc đáo dành riêng cho trẻ em Việt mang tên NuVi
World. Chuỗi chiến thuật độc đáo này còn bao gồm nhiều sản phẩm giải trí khác như: Bộ truyện
tranh nhiều tập, phim hoạt hình, trò chơi điện tử… 

Mặc dù quy mô trang trại của Nutifood thua kém so với Vinamilk và mới “chân ướt chân ráo” vào thị
phần sữa nước, nhưng với những nỗ lực của mình, Nutifood hứa hẹn sẽ bắt kịp đàn anh trong tương
lai không xa. 

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình 14. Sữa tươi NutiFood

Nutifood đang đầu tư cho cuộc chạy đua thị phần sữa nước. Ngoài những đối thủ mạnh như Dutch
Lady, TH true Milk, Nutifood… đối thủ cạnh tranh của Vinamilk còn có Nestle, Abbout Hoa Kỳ,
CTCP Sữa Quốc tế (IDP), Frieslandcampina, Mead Johnson… Các hàng này đều có năng lực tốt về
marketing và nghiên cứu, phát triển sản phẩm. Do vậy luôn luôn là nguy cơ cạnh tranh với Vinamilk.

6. 5. Phân tích SWOT

5.1. Thế mạnh (Strengths)


 Thương hiệu mạnh

Vinamilk là thương hiệu quen thuộc được người tiêu dùng Việt Nam tin tưởng sử dụng hơn 40 năm
qua. Với các sản phẩm sữa tươi không chỉ được người dùng trong nước tin tưởng mà còn xuất khẩu
sang những thị trường nước ngoài khó tính nhất.

Vinamilk cũng được người tiêu dùng bình chọn trong nhóm “Top 10 hàng Việt Nam chất lượng cao”
từ năm 1995 – 2009.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình 15. Thương hiệu sữa Vinamilk. (Studocu.com,2020)

 Mạng lưới phân phối rộng khắp, kết hợp nhiều kênh phân phối hiện đại và truyền thống.

Vinamilk hiện đã phủ rộng mạng lưới phân phối khắp 64 tỉnh thành, hơn 250 nhà phân phối và hơn
135.000 điểm bán hàng trên toàn quốc. Với mạng lưới rộng lớn này giúp Vinamilk chiếm lĩnh được
số lượng lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu
quả trên cả nước.

Hệ thống phân
phối đa kênh: Có
mặt tại tất cả các
kệ hàng trong siêu
thị, cửa hàng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Thậm chí người dùng cũng có thể dễ dàng đặt mua trực tuyến trên website hoặc các trang thương mại
điện tử.

Hình 16. Cửa hàng sữa Vinamilk. (Studocu.com,2020)

 Đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại, chất lượng cao

Tất cả các nhà may sản xuất sữa của Vinamilk đều được đầu tư công nghệ hiện đại và tân tiến, nhập
khẩu từ các nước châu Âu như Đức, Ý, Thụy Sĩ để ứng dụng vào dây chuyền sản xuất. Vinamilk là
công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy phun do Niro của
Đan Mạch, đảm bảo sản phẩm sữa chất lượng đến với người tiêu dùng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình 17. Trang thiết bị hiện đại của Vinamilk. (Studocu.com,2020)

 Chiến lược marketing bài bản, chuyên nghiệp

Với một tập đoàn lớn, có bề dày thành tích như Vinamilk thì các chương trình quảng cáo,  PR,
Marketing đều rất bài bản và chuyên nghiệp, mang tính nhân văn cao, chạm đến trái tim người dùng,
điển hình như các chương trình Sữa học đường, Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam, chiến dịch “Quỹ một
triệu cây xanh Việt Nam” …

Bên cạnh đó, Vinamilk có một bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm lớn mạnh. Vinamilk rất
coi trọng việc nghiên cứu thị trường và tìm hiểu thị hiếu người dùng, cũng như các hoạt động bán
hàng của các nhà phân phối, lắng nghe phản hồi của người tiêu dùng trên nhiều phương diện, tận
dụng tốt phương tiện truyền thông mạng xã hội để làm thương hiệu và cũng nhờ đó, Vinamilk cung
cấp các sản phẩm sữa tốt và phù hợp nhất cho người tiêu dùng.

5.2 Điểm yếu (Weaknesses)


 Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu

Chưa chủ động được nguồn nguyên liệu, phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu 70% là
nhập khẩu từ New Zealand, Mỹ, Eu và Nhật Bản. Vì vậy chi phí đầu vào bị tác động mạnh từ giá sữa
thế giới và biến động tỷ giá.

 Thị phần sữa bột chưa cao

Vinamilk chưa cạnh tranh được với các sản phẩm sữa bột nhập khẩu từ Mỹ, Úc, Hà Lan, ...Lợi thế
của các hãng sữa quốc tế là sữa bột được nhập khẩu, nên các doanh nghiệp trong nước không có lợi
thế về giá so với các doanh nghiệp ngoại.

Theo báo cáo của BVSC thị trường sữa bột trong nước do sản phẩm sữa nhập khẩu chiếm 65%,
Vinamilk chiếm 16% và Dutch Lady chiếm 20%.

5.3 Cơ hội (Opportunities)


 Lượng khách hàng tiềm năng cao và nhu cầu lớn

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Ngành sữa đang trong giai đoạn tăng trưởng nên Vinamilk có nhiều tiềm năng phát triển lớn. Hơn
nữa, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sửa tại Việt Nam tăng trưởng ổn định. Cùng với sự phát triển của
kinh tế, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe và sử dụng nhiều hơn các sản phẩm sữa.
Mức tiêu thụ bình quân của Việt Nam hiện nay là 14 lít/người/năm.

Hình 18. Khách hàng mua sữa

 Nguồn nguyên liệu cung cấp đang nhận được sự trợ giúp của chính phủ, nguyên liệu
nhập khẩu có thuế xuất giảm

Hiện Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi, giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp sữa
Việt Nam nhằm thúc đẩy thị trường sữa trong nước phát triển. Tăng cường việc cạnh tranh giá với
hàng ngoại nhập. Thuế nhập khẩu nguyên liệu sữa tại Việt Nam đang thấp hơn theo cam kết với
WTO. Đây là một cơ hội tốt giúp các doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất. Vì hiện tại nguồn nguyên
liệu bột sữa nhập khẩu chiếm 75% lượng sữa thô tại Việt Nam.

5.4 Thách thức (Threats)


 Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Mặc dù đầu tư nhiều trang trại nuôi bò sữa theo tiêu chuẩn quốc tế nhưng nguồn nguyên liệu chính
của hãng vẫn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Chưa kể, người nông dân chăn nuôi bò sữa không còn
mặn mà với công việc hiện tại do lợi nhuận thu về không cao, bị người thu mua bò sữa thô ép giá
khiến nguồn nguyên liệu sữa trong nước giảm đáng kể. Điều này buộc Vinamilk phải cạnh tranh với
nhiều doanh nghiệp thu mua nguyên liệu sữa trung gian khác.

 Khách hàng: Thị trường xuất khẩu có nhiều rủi ro, tâm lý thích dùng sữa ngoại của
khách hàng

90% lợi nhuận từ xuất khẩu đến thị trường Irag. Tuy nhiên đây là một trong những khu vực bất ổn
nhất trên thế giới vì vậy lợi nhuận xuất khẩu của Vinamilk sang thị trường này không như mong đợi.

Tâm lý “sính ngoại” của người tiêu dùng Việt, thích dùng hàng nước ngoài xách tay hơn hàng nội địa
cũng là một trong những thách thức của Vinamilk.

Các vấn đề an toàn thực phẩm có thể làm người tiêu dùng e ngại và kỹ càng hơn khi sử dụng sản
phẩm sữa.

Nguồn: https: //www.studocu.com/vn.

https://www.vinamilk.com.vn.

https://seoplus.com.vn.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP

7. 1. Phân tích mô hình P-O-E


Là một trong những thương hiệu được người tiêu dùng bình chọn “Top 10 Hàng Việt Nam chất
lượng cao”, Vinamilk với hơn 40 năm xây dựng và phát triển ngày càng khẳng định được chất lượng
và vị thế của mình trong thị trường sữa Việt cũng như quốc tế. Để có được thành công như vậy, hãng
cũng phải kết hợp những mô hình để có được vị thế như hiện nay. Trong đó, xây dựng chiến lược
Marketing bài bản, chuyên nghiệp góp phần rất lớn trong việc giữ vững vị thế số 1 của mình trong thị
trường sữa tươi Việt Nam.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

1.1. Truyền thông trả phí


Doanh nghiệp vinamilk đã phải trả phí cho những kênh TVC, hay sự kết hợp của các diễn viên đóng
để quảng cáo doanh nghiệp đến người dùng.
Vinamilk là thương hiệu sữa nổi tiếng Việt Nam, thương hiệu này còn được đông đảo người tiêu
dùng trên nhiều quốc gia trên thế giới biết đến. Sữa tươi vinamilk được làm từ nguồn nguyên liệu cực
kỳ an toàn, từ trang trại bò sữa theo quy trình vệ sinh tiêu chuẩn. Sau đó sử dụng dây chuyền công
nghệ hiện đại để đưa đến tay người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng đảm bảo chất lượng và an toàn vệ
sinh thực phẩm.
Quảng cáo vinamilk sữa tươi 100% sử dụng âm nhạc sôi động, kết hợp với hiệu ứng hoạt hình tiên
tiến nhất thời bấy giờ. Hình ảnh những chú bò xuất hiện trong mỗi quảng cáo của vinamilk không hề
đơn điệu, lặp lại. Ngược lại, họ luôn tràn đầy sức sống, vui nhộn, độc đáo và luôn để lại ấn tượng khó
phai trong lòng mỗi khán giả. Vì vậy, quảng cáo này nhanh chóng trở nên phổ biến và để lại ấn tượng
sâu sắc trong tâm trí của nhiều người Việt Nam.

Hình. Quảng cáo vinamilk


Sau thành công của TVC quảng cáo sữa tươi vinamilk 100%, chú bò cười tít mắt trong quảng cáo
dòng sữa tươi vinamilk 100% tiếp tục ra đời, với quảng cáo “Sữa tươi 100% nguyên chất”, thu hút và
giành lại những khách hàng đáng tin cậy. Vinamilk là thương hiệu đầu tiên tận dụng lợi thế của nó

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

trong quảng cáo. Giúp người tiêu dùng hiểu được lợi ích của các chiến lược tiếp thị đa phương tiện:
“tươi, tinh khiết và trực tiếp từ thiên nhiên”

1.2. Truyền thông sở hữu


VINAMILK đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền hiện đại. Công nghệ sản xuất
sữa và bột dinh dưỡng của công ty đều hiện đại và tiên tiến nhất, dựa trên công nghệ của các nước
hàng đầu thế giới, nhằm đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa Việt cung cấp đến khách hàng đầu cuối toàn bộ danh mục sản phẩm
của Vinamilk cùng với thông tin dinh dưỡng cụ thể để người dùng có thể dễ dàng tra cứu và lựa
chọn.

Ngày 4/10, Công  ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) cho biết, từ tháng 10/2016, Vinamilk chính
thức ra mắt website thương mại điện tử Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa Việt.
Đây là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên trong ngành FMCG (tiêu dùng nhanh) chính thức phát triển
thêm kênh kinh doanh thương mại điện tử nhằm phục vụ nhu cầu mua sắm của khách hàng nhanh
chóng và thuận tiện hơn nữa.
Lãnh đạo Vinamilk cho biết, với tư duy liên tục đổi mới hướng đến tiếp cận Người tiêu dùng một
cách trực tiếp, nhằm gia tăng thêm sự tiện ích cho người tiêu dùng, mở rộng thêm kênh bán hàng

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

mới, Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) vừa ra mắt website Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa
Việt tại https://giacmosuaviet.com.vn/. Đây là website thương mại điện tử chính thức và duy nhất
được xây dựng và vận hành bởi Vinamilk.
Vinamilk eShop - Giấc Mơ Sữa Việt cung cấp đến khách hàng đầu cuối toàn bộ danh mục sản phẩm
của Vinamilk như sữa bột, Bột dinh dưỡng, sữa đặc, sữa nước, sữa chua, nước giải khát, kem ăn, sữa
đậu nành và phô mai.
Mỗi sản phẩm trên Vinamilk eShop đều có thông tin dinh dưỡng cụ thể để người dùng có thể dễ dàng
tra cứu và lựa chọn. Người tiêu dùng có thể yên tâm khi mua hàng trên Vinamilk eShop - Giấc Mơ
Sữa Việt  bởi vì, đây là những sản phẩm chính hãng, được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn của nhà sản
xuất Vinamilk.
 
Trong chiến lược truyền thông của Vinamilk, quảng cáo được đánh giá là một phương sách có tính
chất chiến lược để đạt được hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Hiểu được tầm quan
trọng của quảng cáo trong chiến lượca mình, Vinamilk luôn chú trọng, đề cao sáng tạo không ngừng
và đã đạt được khá nhiều thành công từ việc quảng cáo để tăng doanh thu bán hàng của mình .

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình . Page của Vinamilk.(vinammilk.vn,2020)


Để có thể tăng độ nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng, Vinamilk đã tiến hành quảng cáo sản
phẩm đa kênh như quảng cáo trên fanpage, quảng cáo trên truyền hình, quảng cáo ngoài trời, phát
triển video trên youtube,…Bên cạnh đó là việc thường xuyên thay đổi, làm mới nội dung, hình thức
quảng cáo nhằm thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng. Với chiến lược quảng cáo sản phẩm đa kênh, độ
phủ sóng đã giúp cho Vinamilk triển khai thành công các chiến dịch Marketing của mình. 
Vinamilk thường xuyên đăng tải các bài post để quảng cáo sản phẩm, các chương trình khuyến mãi,
cuộc thi… trên fanpage. Trong các bài đăng quảng cáo sản phẩm, Vinamilk luôn nhấn mạnh vào lợi
ích mà khách hàng có thể sở hữu khi sử dụng sản phẩm của thương hiệu này. Bên cạnh đó, những
hình ảnh thu hút, độc đáo và bắt mắt.

.3. Truyền thông lan truyền


Vinamilk sử dụng một số lượng lớn KOLs trong nhiều lĩnh vực: nhà văn, nhà báo, ca sĩ, diễn viên và
các trang Fanpage lớn nhằm lan tỏa thông điệp “40 năm Vinamilk” thông qua MV “40 năm Vinamilk
– Vươn cao Việt Nam”.
Điểm nổi bật trong hoạt động này là Vinamilk đã sử dụng các hình thức chia sẻ khác nhau đối với
từng KOLs hoặc kênh để tạo cảm giác tự nhiên nhất. Người đọc, tiếp nhận thông tin sẽ cảm giác
mình được nhận được những chia sẻ mang tính cá nhân thay vì những thông tin PR đơn thuần.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Kênh truyền tải cũng được Vinamilk tập trung đầu tư kỹ lưỡng. MV xuất hiện với tần suất dày đặc
trên Quảng cáo YouTube, giờ vàng VTV, rạp CGV…, những kênh thuộc top đầu. Nhờ vậy, Vinamilk
đã phủ sóng ca khúc tới gần như toàn bộ các đối tượng công chúng tại Việt Nam hiện nay.
Kết quả:
5 triệu views YouTube
20 triệu views Mp3 Zing
Được đưa tin trên hơn 20 đầu báo và kênh truyền hình
Nhà sản xuất sữa Vinamilk có gian hàng chính hãng trên Lazada, do đó yên tâm hàng chính hãng,
không bị hàng giả (vào đúng shop của Vinamilk ở bên dưới đã lọc ra nhé) và có rất nhiều chương
trình khuyến mãi mới nhất được cập nhất. Đa số các sản phẩm của Vinamilk đều có khuyến mãi giảm
giá.

Khuyến mãi Vinamilk trên Tiki

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Tiki thì luôn bán hàng chính hãng vì không cho phép nhiều cửa hàng kinh doanh cùng 1 loại sản
phẩm như Lazada hay shopee. Thực tế rất ít chương trình khuyến mãi trên Tiki của sữa Vinamilk.
Tiki là một trang bán hàng uy tín và chất lượng, được người tiêu dùng hài lòng cả về sản phẩm lẫn
thái độ phục vụ, đóng gói và giao hàng cẩn thận, nhanh chóng. Hiện tại, các sản phẩm của Vinamilk
có nhiều ưu đãi trên Tiki với các mã giảm giá siêu nhiệt.

Hình . Phản hồi của Khách hàng Vinamilk


https://giamgiamoimua.com/khuyen-mai-sua-vinamilk-moi-nhat/

2. Phân tích các công cụ digital marketing

2.1. Social Medial:


a. Các kênh truyền thông xã hội mà Vinamilk đang sử dụng:

 Facebook fanpage:
 https://www.facebook.com/vinamilkeshop/
 https://www.facebook.com/songkhoesongthanhxuan
 https://www.facebook.com/vinamilkbiquyetngonkhoetuthiennhien/
 Website:
 https://www.vinamilk.com.vn/

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Youtube:
 https://www.youtube.com/user/vinamilk
 Instagram:
 https://instagram.com/hicafe_trondamme
 https://www.instagram.com/vinamilk_lovenature/
 https://www.instagram.com/vinamilk.baby.care/
 E – Commerce:
 https://shopee.vn/vinamilkofficialstore
 https://giacmosuaviet.com.vn/
 Linkedln:
 https://linkedin.com/company/vinamilk/

 Tiktok:
 vinamilk_delight
 vinamilkmyjoy15
b. Vai trò của Facabook fanpage:

Có thể nói , Facebook Fanpage là một phần không thể thiếu trong các chiến dịch truyền thông xã hội
của nhiều doanh nghiệp và cũng như là của Vinamilk.

 Nhờ Facebook Fanpage, Vinamilk có thể quảng bá sản phẩm, dịch vụ hay các chương trình
khuyến mãi sắp tới của mình trên trang Fanpage một cách nhanh chóng với lượng tiếp cận
khách hàng cao.
 Tương tác giữa người bán và người mua trở nên dễ dàng hơn, nhiều thông tin qua những trợ
năng của Fanpage như những mục shop, nút nhắn tin, bình luận...
 Vinamilk có thể nhắm tới nhiều mục tiêu đối tượng khách hàng thông qua Fanpage. Nhờ
những lượt share trên Facebook, Fanpage có thể tìm kiếm sự lan tỏa cực kì rộng, không chỉ
những người thích trang của bạn mà còn có rất nhiều người đang sử dụng Facebook khác.
 Thông qua quảng cáo Fanpage, Vinamilk đã tiếp cận và có được nhiều đối tượng hơn và đúng
đối tượng Vinamilk mong muốn hơn.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

2.2. Mobile Marketing


Hệ thống thương mại điện tử và chuỗi cửa hàng Vinamilk "Giấc mơ sữa Việt” có hơn 500 điểm bán
trên toàn quốc. Đây là kênh mua sắm tiện lợi và linh hoạt, cung cấp hơn 200 chủng loại sản phẩm sữa
và các sản phẩm dinh dưỡng chất lượng giúp mọi người tăng cường sức đề kháng, cải thiện hệ miễn
dịch và bảo vệ sức khỏe, đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh.

Với kênh mua sắm trực tuyến thông qua website www.giacmosuaviet.com.vn và ứng dụng di động,
"Giấc mơ sữa Việt” sẽ là cái tên quen thuộc đồng hành cùng mẹ trong việc chăm sóc sức khỏe dinh
dưỡng của cả nhà, giúp mẹ an tâm mua sắm trước các đợt giãn cách xã hội. Mọi trải nghiệm mua sắm
của các mẹ đảm bảo luôn được xuyên suốt, nhanh chóng và thuận tiện.

    

   

Vitamin C tự nhiên trong nước ép cam


Vfresh sẽ giúp mẹ và bé tăng cường sức đề kháng hiệu quả chống lại các bệnh dịch.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Không chỉ hỗ trợ hiệu quả "mẹ bỉm sữa” trong việc mua sắm các sản phẩm dinh dưỡng cho gia đình,
người tiêu dùng còn có thể đặt hàng sản phẩm và gửi tặng cho bạn bè, người thân thông qua dịch vụ
giao hàng tận nơi của hệ thống "Giấc mơ sữa Việt” trong thời điểm giãn cách xã hội như hiện nay.
Chỉ cần tạo đơn hàng trên website hoặc qua ứng dụng, Vinamilk sẽ điều phối đơn hàng từ hệ thống
500 cửa hàng "Giấc mơ sữa Việt” của công ty trên cả nước để trao tận tay cho người nhận trong thời
gian sớm nhất.

    

Mua sản phẩm Vinamilk thông qua ứng dụng "Giấc mơ sữa Việt” giúp các mẹ an tâm giãn cách xã
hội.

Tại hệ thống "Giấc mơ sữa Việt”, các mặt hàng đều được bảo quản trong điều kiện "chuẩn”, có hạn

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

sử dụng xa. Đặc biệt, hệ thống hiện đang có nhiều ưu đãi hấp dẫn, bảo đảm sẽ khiến cho "bé thích,
mẹ vui” trong dịp Quốc tế thiếu nhi năm nay.

Cụ thể, từ ngày 01/6 đến 06/6, các mẹ sẽ được tặng voucher giảm giá 35.000 đồng (áp dụng cho đơn
hàng từ 350.000 đồng trở lên) khi mua sắm trên kênh online (*). Bên cạnh đó, với những đơn hàng trị
giá từ 200.000 khi mua trực tiếp tại cửa hàng "Giấc mơ sữa Việt”, khách hàng được tặng thêm 4 hộp
sữa chua uống Hero. Ngoài ra, các bé còn có thể sưu tầm thẻ đổi quà (tập tô màu, balo dạ quang xinh
xắn…) trong các lốc sữa trái cây Hero, sữa chua uống Susu.

2.3. PR Online
Youtobe - Kênh truyền tải video online

Với hơn 1,9 triệu lượt đăng ký qua kênh youtube đã nói lên sự thành công và lượng người quan tâm
tới kênh bán hàng này của vinamilk đến thế nào. Những TVC ngắn được đăng tải lên youtube giúp
cho mọi người dễ dàng xem, truy cập và chia sẻ lan tỏa đi khắp nơi. (Vinamilk.com, 2021)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình: Trang youtobe của Vinamilk (Vinamilk.com, 2021)

Trên mạng xã hội facebook fanpage của vinamilk đã có 626.267 người thích trang và 637.313 lượt
người theo dõi. Việc chia sẻ những hình ảnh quảng cáo độc đáo về sữa tươi vinamilk tạo sự thú vị và
sáng tạo như vậy vô hình chung là một các để lan tỏa thương hiệu tiếp cận nhiều khách hàng hơn của
vinamilk.(vinamilk.com, 2021)

Hình: Fanpage của Vinamilk (Vinamilk.com, 2021)

Đón đầu xu thế thị trường, Vinamilk là nhãn hàng tiên phong trong ngành hàng tiêu dùng về xây
dựng và phát triển kênh thương mại điện tử, nhằm giúp tăng độ phủ sóng của thương hiệu Vinamilk.
(Vinamilk.com, 2021)

Website Thương mại điện tử giacmosuaviet.com.vn (Giấc mơ sữa Việt - Vinamilk eShop) là website
Thương mại điện tử chính thức và duy nhất do của Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam làm chủ sở hữu.
(Vinamilk.com, 2021)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình: Website giấc mơ sữa Việt của Vinamilk (Vinamilk.com, 2021)

Đặc biệt, trong chiến dịch “ Vinamilk 40 năm – Vươn cao Việt Nam”, Vinamilk đã thực hiện chiến
dịch PR vô cùng hiệu quả. ( marketingai.vn,2020)

Chiến dịch đã có mặt trên mọi Fanpage, trang báo đáng tin cậy như: aFamily, Kenh14,...

Giúp cho thương hiệu Vinamilk được công chúng biết đến nhiều hơn, xây dựng uy tín cho doanh
nghiệp. . ( marketingai.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình: Bài PR về chiến dịch trên báo Afamily . ( marketingai.vn,2020)

Vinamilk sử dụng một số lượng lớn KOLs như: ca sĩ Tóc Tiên, Miu Lê, Hoàng Bách...

Người đọc, tiếp nhận thông tin sẽ cảm giác mình được nhận được những chia sẻ mang tính cá nhân
thay vì những thông tin PR đơn thuần. . ( marketingai.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình: Bản cover của ca sĩ Miu Lê nhận được sự ủng hộ lớn. . ( marketingai.vn,2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Ngoài ra cũng có Blogger Hannah Nguyễn đã có chuyến thăm trang trại Vinamilk Organic tại Đà Lạt.
Cô đã được trải nghiệm và có những chia sẻ, đánh giá khách quan dưới suy nghĩ, góc nhìn cá nhân về
trang trại bò sữa Vinamilk Organic. Theo chị, organic – hữu cơ là lối sống cân bằng, lành mạnh,
hướng về thiên nhiên đang phổ biến trên toàn thế giới trên nền tảng sử dụng thực phẩm hữu cơ, nói
không với hóa chất. (infonet.vn, 2020)

Hình: Sữa tươi Vinamilk 100% Organic được Hannah lựa chọn cho sức khỏe của cả gia đình.
(infonet.vn, 2020)

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

2.4. Content marketing


Động cơ của chiến lược content marketing qua video

Video quảng cáo luôn là một phần trong chiến dịch marketing của Vinamilk. Tuy nhiên, Vinamilk và
một số thương hiệu khác, trước đây chỉ tập trung vào quảng cáo offline.

Với 55 triệu người dùng internet toàn quốc, trong đó, cứ 5 bà mẹ thì sẽ có đến 4 người xem video
online ít nhất 1 lần mỗi tuần. Nhận thấy khả năng tiếp cận người tiêu dùng với video online là rất cao,
thương hiệu này đã xây dựng chiến lược tăng lượng tương tác và nhận biết thương hiệu đối với phụ
nữ Việt, nhất là các bà mẹ.

Khi nói đến xem video online, các bà mẹ Việt Nam rất quan tâm đến nội dung gia đình, bao gồm
phim hoạt hình, phim hoạt hình và video liên quan đến thực phẩm và đồ uống.

Điều này đã cho Vinamilk một cơ hội để xây dựng chiến lược content marketing với định dạng Video
của mình xung quanh nội dung mà khách hàng của họ quan tâm

Chiến lược content marketing của Vinamilk: Hero - Hub - Help

Vinamilk quyết định tập trung phát triển nội dung video xoay quanh chủ đề gia đình bằng chiến lược
Hero - Hub - Help – một hình thức tiếp cận mới với các thương hiệu Việt.

Hero: là nội dung đem lại cho nhãn hàng nhiều quan tâm nhất và lan truyền nhanh nhất. Nội dung
phần hero thường tốn rất nhiều ngân sách, được sản xuất một cách chuyên nghiệp và kỹ càng.

Mục đích của nội dung phần hero là để thu hút sự chú ý từ số đông công chúng bằng cách xuất hiện
trên nhiều kênh nhất có thể. Đây là nội dung thuộc đỉnh của phễu marketing và giúp tăng nhận thức
thương hiệu trong hành trình của khách hàng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hub: là nội dung để thu hút và duy trì sự quan tâm của những khách hàng mục tiêu có quan tâm đến
sản phẩm/dịch vụ. Đây là những người đã có nhận thức về thương hiệu và muốn biết nhiều hơn về
thương hiệu.

Help: Nội dung ở phần Help nên tránh quảng cáo quá nhiều mà nên tập trung cung cấp những nội
dung hữu ích và tối ưu để nội dung xếp thứ hạng cao trên kết quả tìm kiếm. Nội dung phần này để
tăng sự tương tác với đối tượng khách hàng mục tiêu và tăng sự trung thành với thương hiệu của
những người đã theo dõi và kích thích họ bình luận, chia sẻ nội dung ấy.

Để làm tốt nội dung phần Hero, bạn cần xác định chính xác tệp khách hàng mục tiêu, hiểu họ muốn
gì và sáng tạo những nội dung hữu ích đáp ứng nhu cầu của họ, mang tính giáo dục, giúp đỡ về các
kiến thức liên quan.

Để tăng khả năng tương tác với phụ nữ, Vinamilk ưu tiên đầu tư để tạo các video nắm bắt xu hướng;
hợp tác với những content creator nổi tiếng trên YouTube như Huỳnh Lập và Thu Trang.

Để đảm bảo khả năng hiển thị, mỗi video đều được đẩy mạnh bằng quảng cáo YouTube Masthead
(quảng cáo trên trang chủ YouTube) và quảng cáo TrueView (quảng cáo hiển thị trong video).

Quảng cáo thu hút người xem không chỉ vì sự yêu thích thương hiệu mà còn đối với nhân vật tham
gia diễn xuất.

Hub

Để tăng sự quay lại từ người tiêu dùng cũng như duy trì sự quan tâm của mẹ và bé, Vinamilk đã phát
triển các chuỗi video như: series video “Nhạc thiếu nhi” và series “Trang trại Vinamilk”. Vinamilk
tập trung xây dựng nội dung cho đối tượng là các em nhỏ.

Thế mạnh nội dung của Vinamilk là những video quảng cáo hoạt hình vui nhộn, cùng với những bài
hát ngộ nghĩnh, nhí nhảnh và thói quen thích xem quảng cáo của các em nhỏ tại Việt Nam, kênh
Youtube của Vinamilk đăng tải. Những quảng cáo cho bé hay nhất, Nhạc thiếu nhi, Phim hoạt hình
thiếu nhi, Quảng cáo cho bé ăn ngon, Cuộc thi Cover Cuộc thi Cover Đại tiệc ADM Gold Chuối,
chương trình giáo dục,… Đặc biệt, những video như “Quảng cáo cho bé ăn ngon” luôn nhận được
lượt xem “khủng” khi được các bé “cày view”.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Sau series nhạc thiếu nhi cho bé, Vinamilk tập trung sáng tạo nội dung video cho phụ huynh. Đó là
series hướng dẫn mẹo hay cho các mẹ mang tên “Món ngon từ Vinamilk” để bảo đảm rằng Vinamilk
luôn có mặt khi khách hàng cần đến, gắn bó mật thiết trong cuộc sống của khách hàng.

Ngoài ra, bằng việc đầu tư ngân sách quảng cáo trên YouTube để thu về lượng người xem ban đầu,
tối ưu hóa tiêu đề video, hình thumbnail, thẻ metadata và tạo danh sách phát, Vinamilk đã tăng lượt
xem tự nhiên của video cũng như lượng người đăng kí theo dõi kênh một cách nhanh chóng.

Nguồn: https://copywrite.vn/tin-tuc/chien-luoc-content-marketing-cua-vinamilk.html

2.5. SEO & SEM


Chụp hình các dạng SEO và SEM mà Doanh nghiệp đang sử dụng, từ khóa doanh nghiệp
có thể sử dụng (nếu có)

+ SEO: Các từ khoá liên quan đến sữa: sữa tiệt trùng, sữa nước, sữa bột, sữa đặc, sữa
chua, sữa tiệt trùng, sữa tươi, sữa không đường,…

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Vinamilk đã có công ty SEO đầu tiên tại Việt Nam triển khai dịch vụ từ năm 2001 với website
QUANGBAWEB.COM. Vì thế việc đưa các trang web quảng bá sản phẩm của Vinamilk lên top tìm
kếm Google luôn là một lợi thế đối với họ. Vinamilk luôn đầu tư dài hạn và duy trì vào SEO để tối
ưu hóa và luôn giữ cho trang web của họ chiếm thị phần lướn trên các trang tìm kiếm.

 Ưu điểm:
+ Chi phí thấp
+ Hiệu quả tăng dần theo thời gian
+ Có độ rủi ro khá thấp
+ Đưa uy tín thương hiệu của doanh nghiệp lên cao
+ Tăng được số lượng khách hàng vào trang web
+ Hỗ trợ phân tích khách hàng

 Nhược điểm:
+ Cần thời gian duy trì
+ Yêu cầu cần có một website tốt
+ Sự biến động liên tục cảu thứ hạng Seo do có nhiều đối thủ cạnh tranh

 Đề xuất:
+ Cải thiện website tốt và hấp dẫn người xem
+ Tối ưu hóa chi phí và duy trì chạy Seo

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 SEM

Vinamilk tính toán rất kĩ càng mỗi khi thực hiện chiến dịch SEM để đưa sản phẩm lên top 1 tìm kiếm
để khách hàng có thể dễ dàng thấy mỗi khi tìm mua sữa. SEM dựa trên tỉ lệ Click mà tính phí nên
Vinamilk thường tối đa hóa chi phí cho SEM trong vòng 2 tháng đầu mỗi khi đẩy tiêu thụ bán hàng
sản phẩm mới sau đó họ tiếp tục duy trì bằng SEO

 Ưu điểm:
+ Độ phủ rộng cao
+ Tăng độ nhận diện thương hiệu trên các công cụ tìm kiếm

 Nhược diểm:
+ Chi phí bỏ ra rất cao
+ Mức độ cạnh tranh gay gắt
+ Dễ bị đánh đồng

 Đề xuất:
 Đầu tư chi phí cho SEM một cách hợp lí

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Nguồn:
 https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/tong-hop-cac-tvc-quang-cao-vinamilk-vui-
nhon-sang-tao-1404441
 https://bnews.vn/vinamilk-ra-mat-website-thuong-mai-dien-tu-vinamilk-eshop/25434.html
 https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/3398-Chien-dich-PR-Vinamilk-40-Nam-
Vuon-cao-Viet-Nam
 marketingai.vn.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

PHẦN 3 : NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRANG ĐÍCH VÀ ỨNG DỤNG DIGITAL
MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital Marketing:
 Phần trang home : màu sắc, bố cục, phong chữ, tải web nhanh hay chậm, nội dung

Đánh giá: Trang chủ của Vinamilk có giao diện rất bắt mắt và phù hợp với các sản phẩm
chính đang bán là sữa, sử dụng tông màu trắng-xanh-đen tạo nên sự hài hoà về màu sắc
và tổng thể bố cục menu rõ ràng. Đặc biệt Website còn có thêm hiệu ứng âm thanh và
chèn video khiến người dùng cảm thấy chân thực và sinh động trên từng chi tiết. Nhưng
cũng vì có nhiều hiệu ứng video, âm thanh và hình ảnh nên tốc độ load trang web có thể
sẽ hơi chậm đối với phiên bản di động hoặc những nơi có kết nối mạng không được tốt.

 Phần trang sản phẩm: đặt hàng, form ,…

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Hình

Đánh giá: Trang sản phẩm có nhiều hình ảnh sinh động và các công nghệ trong sản phẩm
giúp giới thiệu tốt về chất lượng sản phẩm, tuy nhiên vì quá nhiều thông tin nên dễ khiến
khách hàng bị rối, không biết công ty đang bán những sản phẩm gì. Mặc dù là trang sản
phẩm nhưng cách để mua sản phẩm chỉ là 1 nút nhấn nhỏ bên phải màn hình, khi khách
hàng ấn vào sẽ điều hướng đến của hàng trực tuyến “Giấc mơ sữa Việt” của Vinamilk.
Điều này có thể gây ra sự bất tiện và tốn thời gian cho khách hàng.

 Phân tích nội dung, hình ảnh

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Đánh giá: Màu sắc được thiết kế đồng điệu với các trang con khác, đầy đủ các chức năng
và các mục tin tức được phân loại rõ ràng, đặc biệt còn có mục “Nhận tin qua email” rất
tiện lợi cho những khách hàng muốn đăng ký nhận tin tức từ nhãn hàng. Tuy nhiên
trang

tin tức của Vinamilk khá ít hình ảnh, có thể khiến người xem cảm thấy nhàm chán, kém
hấp dẫn.
2. Demo landing page tối ưu cho doanh nghiệp

 Phần trang home: Nên giảm thiểu bớt các hiệu ứng video cũng như âm thanh để tăng
tốc độ load trang web cho những khách hàng có điều kiện mạng yếu hoặc sử dụng
thiết bị di động. Làm như vậy thì sẽ giảm đc tỷ lệ bounce rate. Nên tạo thêm 1 mục
chat trực tiếp với khách hàng để lắng nghe nhu cầu và góp ý của họ.

 Phần trang sản phẩm: Vinamilk nên làm thêm các mục sản phẩm chi tiết hơn, nhiều
thông tin và hình ảnh của sản phẩm hơn để người dùng không bị rối. Ngoài ra có thể
không để giá của sản phẩm để khi khách hàng muốn xem giá sẽ phải click vào sản
phẩm rồi mới chuyển tiếp sang trang “Giấc mơ sữa Việt”, như vậy còn làm tăng
lượng truy cập tăng thứ hạng của website bán hàng. Thêm nữa có thể mở phần
bình luận về sản phẩm để mọi người có thể để lại ý kiến và đánh giá trực tiếp.

 Phần tin tức: Nên cho thêm nhiều hình ảnh mô tả hơn để không tạo cảm giác bị
nhàm chán và có thể mô tả sản phẩm 1 cách kỹ càng hơn, từ đó tạo cảm giác muốn
ấn vào xem tin tức hơn. Phần này Vinamilk có thể học hỏi trang đối thủ của mình là
TH True Milk, giao diện trang tin tức của họ có nhiều hình ảnh rất đẹp và bắt mắt.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Trang tin tức của TH True Milk

3. Ứng dụng Digital Marketing trên kênh thương mại điện tử


 Kênh TMĐT: giacmosuaviet.com.vn

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Trang web đã Vinamilk đầu tư rất kĩ càng với tốc độ tải trang khá nhanh , Website
được thiết kế chuyên nghiệp, giao diện và màu sắc bắt mắt người dùng.
 Số lượng khách hàng truy cập và mua hàng trên trang web từ 1000-2000
đơn/ngày
 Số lượng sản phẩm do chính doanh nghiệp đó bán là khoảng hơn 100 sản phẩm
 Ví Dụ:
1. Sữa bột

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

2. Sữa đặc

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

3. Sữa tươi:

4. Sữa chua:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Đánh giá: nội dung đăng trên kênh bán hàng hấp dẫn, hiệu quả do tặng kèm khá
nhiều sản phẩm đi kèm, hoặc ưu đãi 12% dựa trên các sản phẩm mới, và ưu đãi
khi đặt hàng trên grab. Thiết kế hình ảnh quảng cáo thu hút người tiêu dùng.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Công cụ mà doanh nghiệp quảng bá sản phẩm:


Content marketing: Mỗi sản phẩm đều có một banner quảng cáo riêng

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Landing page:
Chuyển đổi trung gian:

Blog:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

PHẦN 4 : XÂY DỰNG KẾ HOACH DIGITAL MARKETING TỔNG THỂ CHO


DOANH NGHIỆP

1. Xác định mục tiêu


 Mục tiêu chiến dịch khi doanh nghiệp/nhãn hàng thực hiện: Mục tiêu của chiến
dịch để truyền thông, quảng bá thương hiệu và tăng doanh số bán hàng thời điểm
cuối năm 2021
 Khách hàng mục tiêu:

 Độ tuổi (độ tuổi có thể sở hữu) : phân khúc độ tuổi:


 Dưới 15 tuổi: Độ tuổi của trẻ em.
 Sở thích: Trẻ em thường có tính hiếu động, thích nhảy nhót và thích màu sắc sặc
sỡ, thích đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau, đặc biệt là socola. Người mua nhận
thức được trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nên cần bổ sung chất dinh dưỡng.

 15 – 25 tuổi: Độ tuổi của thanh niên. Thu nhập: 5 – 10 triệu đồng/tháng

 Sở thích: Độ tuổi này thuộc thời kỳ cuối của phát triển, vẫn cần bổ sung các dưỡng
chất từ sữa nhưng ít hơn. Có khả năng chi trả cho những nhu cầu dinh dưỡng cao
hơn, tuy nhiên sẽ không được thường xuyên và liên tục.

 Trên 25 tuổi: Độ tuổi của những người trưởng thành. Thu nhập: 10 triệu đồng
trở lên

 Sở thích: Mức thu nhập tương đối tốt, có khả năng chi trả cho nhu cầu sử dụng sữa
1 cách thường xuyên, liên tục, ít cân nhắc về giá cả mà quan tâm nhiều hơn đến
chất lượng, giá trị dinh dưỡng. Ngoài ra họ còn cân nhắc mua sản phẩm cho con,
cháu trong gia đình của họ.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Khu vực địa lý: Các thành phố, tỉnh lớn: Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng… Các
khu vực vùng quê hoặc miền núi: các tỉnh Tây Nguyên và các miền núi phía
Bắc
 Ngân sách: 2000 tỷ đồng trong năm 2021.
 Chi phí quảng cáo và nghiên cứu cho chiến dịch: 66 tỷ đồng cho 4 tháng thực
hiện chiến dịch
 Thời gian chạy bao lâu: 4 tháng kể từ 10/2021 – 15/2/2022
 Diễn ra trong thời điểm cuối năm, thường có các sự kiện tri ân khách hàng và
kết thúc năm cũ mở đầu 1 năm mới tốt đẹp. Ngoài ra còn có rất nhiều ngày lễ
trong khoảng thời gian này như:
 Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
 Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam 23/11
 Đặc biệt còn có các ngày lễ, tết rất lớn đối với người dân Việt Nam như: Lễ
Giáng Sinh 25/12, Tết Dương lịch 1/1, Tết Nguyên Đán. Người tiêu dùng
thường sẽ mua sắm rất nhiều vào các dịp này.
 Kế hoạch sơ lược triển khai các sự kiện và chương trình khuyến mãi:
 Chiến dịch tặng sữa cho các trẻ em nghèo ở những vùng sâu vùng xa, vùng khó
khăn
 TVC quảng bá về thương hiệu Vinamilk phát trên sóng truyền hình và các kênh
Social
 Kết hợp với các trang báo để PR cho thương hiệu
Tạo ra những chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ, tết trong khoảng thời gian này

2. Tìm hiểu và phân tích thị trường

2.1. Người tiêu dùng


Khảo sát về mức độ nhận biết thương hiệu Vinamilk trên 27 người tiêu dùng:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Nhận xét: Qua cuộc khảo sát nhỏ có thể thấy người tiêu dùng của Vinamilk phần lớn biết
đến thương hiệu qua các kênh Marketing truyền thống là chính như TV, đài truyền hình,
báo chí, chứng tỏ Vinamilk đã làm rất tốt các kênh Marketing truyền thống. Tuy nhiên
khảo sát cho thấy khách hàng thường mua hàng ở các cửa hàng bán lẻ thay vì các kênh
bán hàng Online mà Vinamilk có. Thêm vào đó, khách hàng phần lớn chỉ biết đến 2 trong
tổng số 4 kênh Digital mà Vinamilk sỡ hữu. Điều này chứng tỏ hoạt động Digital
Marketing của Vinamilk chưa tốt và với sự phát triển của công nghệ như ngày nay nếu bỏ
lỡ 1 nền tảng đầy tiềm năng như Digital là rất thiệt thòi nên doanh nghiệp cần tập trung
đầu tư nhiều hơn vào các kênh Digital.

2.2. Doanh nghiệp


 Thị trường sản phẩm: Sản phẩm của Vinamilk phân bố đi khắp mọi miền tổ quốc
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, ngoài ra còn có xuất khẩu đến hơn 40 quốc gia
trên thế giới, bao gồm khu vực Đông Nam Á, Trung Đông, Châu Phi và các nước
khác. Tuy nhiên, thị trường chính của Vinamilk vẫn là ở Việt Nam

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 Định vị sản phẩm: Vinamilk định dạng sản phẩm của mình hầu hết ở tất cả các
dòng cao, trung bình, bình dân và phần lớn đều là sản phẩm B2C.

Dòng sản phẩm cao cấp Dielac Grow Plus tổ yến

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

2.3. Đối thủ cạnh tranh

Phân tích SWOT của đối thủ cạnh tranh: TH True Milk và NutiFood
Điểm mạnh:
 TH True Milk có nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á, có nhà máy và
trang trại quy mô lớn và tiên tiến
 Là 2 trong những thị trường sữa lớn ở Việt Nam
 Văn hóa tổ chức công ty thân thiện hòa hợp (bảo vệ cộng đồng thông qua nguồn
sữa sạch, nguyên liệu tự nhiên, phù hợp với kinh tế nội địa)
 Thông điệp quảng cáo “Giải pháp dinh dưỡng của chuyên gia” của NutiFood dễ
gây ấn tượng và lấy được lòng tin của khách hàng
 Hướng xây dựng thương hiệu mới: NutiFood đầu tư cho các hoạt động về đá bóng
như làm chuyên gia dinh dưỡng cho Học viện bóng đá Hoàng Anh Gia Lai, đầu tư
chuyến tập huấn cho các cầu thủ U19 Việt Nam…
Điểm yếu:
 Giá thành của TH True Milk cao hơn hẳn so với các hãng khác

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

 NutiFood đưa ra các chương trình khuyến mãi chưa hợp lí, hiệu quả, mới chỉ tập
trung vào thị phần trong nước, các hoạt động quảng cáo chưa thực sự nổi bật,
thiếu sức cạnh tranh với các hãng sữa khác

Cơ hội:
 Người Việt Nam rất sẵn sàng chi tiêu cho sản phẩm sữa có chất lượng nên có cơ
hội tăng trưởng cao
 Mức tiêu thụ các sản phẩm sữa dạng nước trên đầu người của người Việt Nam
đang có xu hướng tăng mạnh
 Công ty được nhiều người tiêu dùng ủng hộ Thách thức:
 Sự cạnh tranh không ngừng do có nhiều hãng sữa tại Việt Nam cũng như từ thị
trường quốc tế
 Các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm ngày
càng cao, người dùng ngày càng khắt khe
 Giá cả thị trường sữa thay đổi liên tục

2.4. Lựa chọn công cụ phù hợp và triển khai


Lựa chọn công cụ - kênh quảng cáo phù hợp:

 PR: Do các sản phẩm của vinamilk khá là phổ biến ở thị trường Việt Nam nên
thường khách hàng có thể muốn mua trực tuyến vì đã quen với các sản phẩm mà
doanh nghiệp sẽ triển khai các hoạt động PR online để người tiêu dùng hiểu rõ hơn
và tăng sự tin cậy từ đó lượng người tiếp cận được sẽ cao hơn và sẽ tăng lượng
khách hàng.

Dưới đây là 1 số hoạt động PR trên các mặt báo lớn của Vinamilk:

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Báo mới

 Social: Tuy nhiên trong tình hình dịch bệnh khó có thể đi lại thoải mái mà mua đồ
thì chúng ta có thêm vào các kênh Social để khách hàng có thể tìm hiểu và dễ dàng
tương tác với khách hàng hơn để khách có thể hiểu sản phẩm và đặt online tại nhà
mà không cần ra ngoài vì dịch bệnh.

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Một số bài đăng của Vinamilk trên các kênh mạng xã hội:

Facebook

Facebook

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Instagram

Instagram

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


69

Youtube

Youtube

DOM101_NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


 KOLs: Hiện nay thị trường giải trí Việt Nam đang phát triển nên kéo theo đó là sẽ
có những người nổi tiếng có ảnh hưởng đến xã hội nói chung và các fan hâm mộ
nói riêng. Các fan hâm mộ thường có xu hướng theo dõi và ủng hộ cho các Idol của
mình. Vậy nên khi kết hợp với các KOLs này sẽ tạo cảm giác yên tâm về thương
hiệu hơn cho khách hàng và có thêm được lượng lớn khách hàng là fan hâm mộ.

Một số KOLs được đề xuất:

Ca sĩ Phương Ly

Ca sĩ Bích Phương

DOM101_Nhập môn Digital Marketing 1


Ca sĩ Sơn Tùng MTP

Diễn viên Tùng Yuki

DOM101_Nhập môn Digital Marketing


2
 Promotion: Vì cuối năm có nhiều dịp lễ, tết và xu hướng người tiêu dùng thường
chi tiêu mua sắm mạnh ở thời điểm này nên sẽ cho chạy những chương trình
khuyến mãi, giảm giá các mặt hàng trên khắp các kênh phân phối cả Online và
Offline để thu hút và kích thích tiêu dùng.

Một số chương trình khuyến mãi như:

DOM101_Nhập môn Digital Marketing


3

You might also like