You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.

HCM

TIỂU LUẬN: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH


CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK

Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


Giảng Viên: ThS Lâm Đặng Xuân Hoa
Thành Viên:
STT Họ Tên Mã Sinh Viên Tỷ Lệ Đóng Góp
1 Phạm Ngọc Phương Anh 215080430 100%
2 Lê Thị Ngọc Nhi 215085709 100%
3 Nguyễn Vân Nhi 215085789 100%
4 Trần Hiển Ngôn 225015454 100%

TP.HCM, ngày 11 tháng 01 năm 2024


I. MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CÔNG TY............................................................................................................................. 3

1. THÔNG TIN..............................................................................................................................................3
2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN...........................................................................................................3
3. LOẠI HÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA CÔNG TY..................................................................................4
4. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC.......................................................................................................................................4

II. CÁC BÊN LIÊN QUAN................................................................................................................. 5

III. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG............................................................................................................ 6

1. ĐỊNH NGHĨA:...........................................................................................................................................6
2. Phát triển bền vững của công ty.........................................................................................................6

IV. PHÂN TÍCH CÔNG TY................................................................................................................ 9

1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH..............................................................................................9


2. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ..........................................................................................................................14
2.1. Chỉ số thanh khoản hiện hành:....................................................................................................14
2.2. Chỉ số thanh khoản nhanh:..........................................................................................................14
2.3. Chỉ số trung bình của hàng tồn kho:...........................................................................................15
2.4. Kỳ thu nợ bình quân:...................................................................................................................16
2.5. Kỳ trả nợ bình quân:...................................................................................................................17
2.6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:...................................................................................................17
2.7. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:...........................................................................................................18
2.8. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay:..............................................................................................19
2.9. Biên lợi nhuận gộp:.....................................................................................................................19
2.10. Biên lợi nhuận hoạt động kinh doanh:........................................................................................20
2.11. Biên lợi nhuận rong (ROS):.........................................................................................................20
2.12. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):.....................................................................................21
2.13. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):...............................................................................22
2.14. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):..............................................................................................22
2.15. Tỷ số giá trên thu nhập (P/E):.....................................................................................................23
3. ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP.....................................................................................................................23
4. KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................................................................23

V. KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 25

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................... 26


I. Giới thiệu công ty
1. Thông Tin
 Tên công ty: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
 Tên Tiếng anh: Vietnam Dairy Products Joint Stock Company
 Tên viết tắt: VINAMILK
 Loại hình công ty: Công ty cổ phần
 Trụ sở chính: Số 10, đường Tân Trào, phường Tân Phú, Q7, TP.HCM
 Điện Thoại: (84, 028) 54 155 555/(028) 54 161 226
 Website: www.vinamilk.com.vn
 Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
2. Lịch sử hình thành phát triển
 1976 : Tiền thân là Công ty Sữa, Café Miền Nam, trực thuộc Tổng Công ty
Thực Phẩm với sáu đơn vị trực thuộc là: Nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sửa
Trường Thọ, nhà máy sữa DIELAC, nhà máy Coffee Biên Hòa, nhà máy bột Bích
Chi và Lubico.
 1978 : Công ty được chuyển cho Bộ Công Nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty
được đổi tên thành Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I.
 1988 : Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em tại Việt
Nam.
 1992 : Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I được chính thức đổi tên thành
Công ty Sữa Việt Nam và thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Nghiệp Nhẹ.Công
ty bắt đầu tập trung vào sản xuất và gia công các sản phẩm sữa.
 1996 : Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí Nghiệp
Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm nhập
thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
 2000 : Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc,Thành
phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại đồng
bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Công ty cũng xây dựng Xí Nghiệp
Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại : 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
 2003 : Chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần vào 12/2003 và đổi tên thành
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam cho phù hợp với hình thức hoạt động của Công ty.
 2004 : Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ của Công ty lên
1,590 tỷ đồng.
 2006 : Vinamilk niêm yết trên sàn HOSE vào 19/01/2006, khi đó vốn của Tổng Công
ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ của
Công ty..
 2007 : Mua cổ phần chi phối 55% của công ty Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007. có trụ
sở tại khu công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa và đổi tên thành Công Ty Cổ phần
Sữa Lam Sơn. Đến tháng 4/2010, mua lại toàn bộ cổ phần của công ty này để trở
thành Công ty TNHH một thành viên Sữa Lam Sơn.
 2008 : Khánh thành và đưa vào nhà máy sữa Tiên Sơn tại Hà Nội đi vào hoạt động.
 2010 : Nhận chuyển nhượng 100% vốn từ Công ty TNHH F&N Việt Nam Và đổi
tên thành Công ty TNHH Một Thành Viên Sữa Dielac. Góp vốn đầu tư 12,5 triệu
NZD, chiếm 19.3% vào Công ty TNHH Miraka tại New Zealand. Mua Thâu tóm
100% cổ phần còn lại tại Công ty cổ phần sữa Lam Sơn để trở thành Công ty
TNHH Một Thành viên Sữa Lam Sơn. Khánh thành và đưa nhà máy Nước giải
khát tại Bình Dương đi vào hoạt động.
Như vậy, sau thời gian 10 năm tiến hành cổ phần hóa, Vinamilk đã trở thành một trong
những công ty có vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam. Không chỉ vậy, tổng
tài sản của doanh nghiệp còn tăng trưởng vượt bậc, duy trì doanh thu cao hơn khoảng 22%
mỗi năm dù trải qua nhiều biến động của thị trường, dịch bệnh.
3. Loại hình sản xuất, kinh doanh của công ty
 Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa,
bánh sữa đậu nành và nước giải khát.
 Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất (trừ các hóa chất
có tính độc hại mạnh), nguyên liệu.
 Kinh doanh nhà, môi giới, cho thuê bất động sản.
 Kinh doanh kho bến bãi, kinh doanh vận tải bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa.
 Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cafe rang – xay
– phin – hoà tan.
 Sản xuất mua bán bao bì, in trên bao bì.
 Sản xuất mua bán sản phẩm nhựa.
4. Sơ đồ tổ chức
II. Các bên liên quan
THỜI GIAN STT TÊN CÔNG TY % SỞ HỮU
31/12/2022 1 Công ty TNHH Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa 100
2 Công ty TNHH Chăn nuôi Việt Nhật 34.68
3 Công Ty TNHH Liên Doanh Thực Phẩm Và Đồ 51
Uống Vibev
4 Công ty TNHH MTV Bò Sữa Việt Nam 100
5 Công ty TNHH Sữa Angkor 100
6 CTCP APIS 20
7 CTCP Chế biến Dừa Á Châu 24.96
8 CTCP Đường Việt Nam 65
9 CTCP Giống Bò sữa Mộc Châu 49.17
10 CTCP GTNFoods 75
11 Del Monte Vinamilk Dairy Philippines Inc 50
12 Driftwood Dairy Holding Corporation 100
13 Lao-Jagro Development XiengKhouang Co., Ltd 87.32
14 Miraka Holding Limited 16.96
15 Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam - CTCP 68
III. Phát triển bền vững
1. Định nghĩa:

Định nghĩa: Phát triển bền vững là một mô hình phát triển cân bằng và hài hòa giữa ba yếu tố
chính: kinh tế, xã hội và môi trường. Mục tiêu của phát triển bền vững là đáp ứng nhu cầu
của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương
lai.

Giải thích 03 yếu tố:

- Kinh tế: Phát triển kinh tế bền vững tập trung vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài
nguyên, phát triển các ngành công nghiệp xanh và tạo ra việc làm cho người dân.

- Xã hội: Phát triển xã hội bền vững hướng đến việc đảm bảo công bằng xã hội, giảm bất bình
đẳng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người.

- Môi trường: Phát triển môi trường bền vững tập trung vào việc bảo vệ môi trường, giảm
thiểu ô nhiễm và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
2. Phát triển bền vững của công ty
KINH TẾ
Biến động tăng trưởng:
 Lợi nhuận sau thuế: Giai đoạn 9 tháng kết thúc ngày 30/9/2023
o 2022: 6.708 tỷ đồng
o 2023: 6.668 tỷ đồng
 Thuế thu nhập doanh nghiệp:
o 2022: 1.487 tỷ đồng
o 2023: 1.421 tỷ đồng

Đóng góp cho phát triển kinh tế:

 Vinamilk đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế thu nhập
DN.
 Tạo ra việc làm cho hơn 10.000 lao động trực tiếp và hàng chục nghìn lao động gián
tiếp.
 Góp phần thúc đẩy phát triển ngành sữa Việt Nam.
XÃ HỘI

Biến động tăng trưởng:

 Số lượng nhân viên:


o 2020: 10.253 người
o 2021: 10.548 người
o 2022: 10.871 người
 Phúc lợi nhân viên:
o Chế độ lương thưởng cạnh tranh
o Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp đầy đủ
o Các chế độ phúc lợi khác như: nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ,...
 Đóng góp xã hội:
o Thường xuyên tham gia các hoạt động thiện nguyện, an sinh xã hội
o Ủng hộ các chương trình xóa đói giảm nghèo, xây dựng trường học, bệnh
viện,...
MÔI TRƯỜNG

Các sự kiện quan trọng hoạt động môi trường:

 2020:
o Hoàn thành dự án "Nhà máy sữa bột trẻ em Vinamilk tại Bình Dương" đạt
chứng nhận LEED Gold.
o Trồng hơn 1 triệu cây xanh tại các tỉnh thành trên cả nước.
 2021:
o Ra mắt sản phẩm sữa chua uống tiệt trùng Vfresh với bao bì Tetra Pak Plant-
based, sử dụng nguyên liệu từ thực vật.
o Hợp tác với Quỹ Bảo vệ Thiên nhiên (WWF) Việt Nam triển khai dự án "Bảo
tồn đa dạng sinh học tại Vườn quốc gia Cúc Phương".
 2022:
o Ký kết cam kết RE100, sử dụng 100% năng lượng tái tạo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh vào năm 2045.
o Triển khai chương trình "Vinamilk - Chung tay bảo vệ môi trường" nhằm
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.

Kết luận:

Vinamilk luôn cam kết phát triển bền vững, hướng đến lợi ích hài hòa giữa kinh tế, xã hội và
môi trường. Với những nỗ lực của mình, Vinamilk đã và đang đóng góp tích cực cho sự phát
triển chung của cộng đồng và đất nước.

IV. Phân tích công ty


1. Đánh giá chung về báo cáo tài chính
2. Phân tích các chỉ số
2.1. Chỉ số thanh khoản hiện hành:
Năm 2019 2020 2021 2022
TSN 23.931.776.664.07 29.091.665.553.97 24.438.490.756.43
19.828.240.231
H 1 4 2
12.870.779.480.73 12.911.012.291.04 15.812.637.654.90 13.895.815.212.89
NNH
7 3 1 7
Tỷ số 0,001540563 1,853594135 1,83977311 1,758694282
Tỷ số thanh khoản1.83977310
1.85359413 hiện hành
1.75869428
2 1.54061028 534705 989336 184034
470791
1.5

0.5

0
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Với tỷ số thanh toán hiện hành được tính bằng cách chia tổng tài sản ngắn
hạn cho tổng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nó đánh giá khả năng thanh toán các nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp, và tỷ số này càng lớn thì khả năng thanh toán ngắn hạn
của DN càng cao.
 Phân tích so sánh:IA=1.74. Năm 2019 R C<IA, nhưng sau 3 năm RC>IA => khả năng
thanh toán các khoản nợ ngân hàng tốt hơn nhiều so với các doanh nghiệp khác cùng
ngành.
 Phân tích xu hướng:Theo số liệu có thể thấy, R c tăng trong giai đoạn 2019-2020.
Nhưng sau 3 năm, Rc có xu hướng giảm nhưng không đáng kể, mức giảm vẫn cao hơn
trung bình ngành, khả năng thanh toán vẫn bảo đảm, TSNH ít bị nhàn rỗi hơn => tốt
cho doanh nghiệp.
2.2. Chỉ số thanh khoản nhanh:
Năm 2019 2020 2021 2022
TSNH 19.828.855.240.231 23.931.776.664.071 29.091.665.553.974 24.438.490.756.432
HTK 3.876.560.751.360 3.856.553.157.650 5.504.479.715.927 4.155.307.904.370
NNH 12.870.779.480.737 12.911.012.291.043 15.812.637.654.901 13.895.815.212.897
Tỉ số 1,239419455 1,554891518 1,491666751 1,459661239

Tỷ số thanh khoản nhanh


2

1.5
1.55489151 1.49166675 1.45966123
1 1.23941945 848675 116573 910721
495577
0.5

0
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Là tỷ số đo lường khả năng thực sự của công ty, được tính toán bằng cách
dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển hóa thành tiền để thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn.
 Phân tích so sánh:IA=1.0. Qua 4 năm, Rq>IA. Cho thấy khả năng thanh toán thực sự
của công ty đang cao hơn mức trung bình ngành.
 Phân tích xu hướng: Qua 4 năm, R q có tăng và đến năm 2022 lại có xu hướng giảm
khiến cho khả năng thanh toán bị suy giảm nhưng vẫn đủ khả năng thanh toán.
2.3. Chỉ số trung bình của hàng tồn kho:
Năm 2019 2020 2021 2022
HTK 3.876.560.751.360 3.856.553.157.650 5.504.479.715.927 4.155.307.904.370
DTT 50.771.510.534.450 51.531.992.143.718 51.966.817.711.789 49.795.412.486.899
Tỷ số 27,86887093 27,31588367 38,66188435 30,45837577

Chu kì trung bình của hàng tồn kho


50 38.6618843
481264 30.4583757
40 27.8688709 27.3158836
347404 689342
673045
30
20
10
0
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Là số ngày trung bình của hàng hóa trong kho (số ngày lưu kho).
 Phân tích so sánh: Chu kì trung bình của hàng tồn kho của công ty sữa Mộc
Châu=22.62 ngày. Chu kì trung bình của hàng tồn kho của Vinamilk nhiều hơn Mộc
Châu. Cho thấy Vinamilk bị ứ đọng hàng hóa nhiều ngày hơn Mộc Châu.
 Phân tích xu hướng: Qua 4 năm có xu hướng giảm. Đó là dấu hiệu tích cực vì tốc độ
bán hàng được cải thiện. Tuy nhiên vẫn còn ca so với những năm trước.
 KIẾN NGHỊ: Nên đẩy HTK nhiều nhất và nhanh nhất có thể để làm giảm số ngày lưu
kho, bằng cách:
o Thực hiện các hoạt động giảm giá, khuyến mãi
o Tăng tỉ lệ chiết khấu
o Tăng cường các chiến dịch quảng cáo, marketing
o Mở rộng các kênh phân phối ( như ONLINE, OFFLINE)
o Mở rộng thị trường trong và ngoài nước
o Tư vấn định hướng tiêu dùng, tăng trải nghiệm khách hàng

2.4. Kỳ thu nợ bình quân:


Năm 2019 2020 2021 2022
CKPTN 3.809.794.002.288 4.464.257.444.861 4.881.050.852.605 4.960.003.506.864
H
CKPTD
6.742.857.595 5.754.196.695 7.296.641.595 6.276.333.595
H
DTT 50.771.510.534.450 51.531.992.143.718 51.966.817.711.789 49.795.412.486.899
Tỷ số 27,43735491 31,66099701 34,33434861 36,40279398

Kỳ thu nợ bình quân


40
30 34.334348 36.402793
31.660997 9771449
20 27.437354 6083473
0097349
9101337
10
0
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Là thời gian trung bình cần thiết để doanh nghiệp thu hồi các khoản tiền về
phát sinh từ việc bán trả chậm.
 Phân tích so sánh: Kỳ thu nợ bình quân của công ty bò sữa Mộc Châu năm 2022
=35.93 ngày. Thời gian thu hồi các khoản bán chịu ngắn hơn công ty bò sữa Mộc
Châu trong 3 năm 2019, 2020, 2021. Tuy nhiên trong năm 2022 kỳ thu nợ bình quân
của Vinamilk tăng cao hơn Mộc Châu khiến cho Vinamilk đang bị kéo dài kì thu tiền
của mình => Vinamilk bị chiếm dụng vốn lâu hơn.
 Phân tích xu hướng: Kỳ thu nợ bình quân tăng khoảng 9 ngày. Đây là chiến lược của
Vinamilk khi chủ động kéo dài thời gian bán hàng trả chậm để thu hút khách hàng,
đây hàng tồn kho, tăng doanh thu.
 KIẾN NGHỊ: Thời gian bán hàng trả chậm kéo dài vì đây là chiến lược để thu hút
khách hàng, đây hàng tồn kho, tăng doanh thu. NHƯNG công ty cần kiểm soát chất
lượng công nợ, bằng cách:
o Quy định điều khoản phạt trả chậm trong hợp đồng mua bán
o Quy định điều khoản chiết khấu thanh toán trước hạn
o Thanh khoản thời gian trả chậm của các doanh nghiệp trong ngành để đề xuất
chính sách trả chậm cho phù hợp.
2.5. Kỳ trả nợ bình quân:
Năm 2019 2020 2021 2022
PTNB 3.223.078.473.685 2.679.418.875.070 3.915.640.848.439 3.901.119.801.262
GVHB 25.736.367.936.729 26.120.319.280.754 27.773.728.042.223 27.909.144.765.418
Tỷ số 45,71055425 37,44165142 51,45902298 51,0194325
Kỳ trả nợ bình quân
60

40 51.45902 51.01943
45.71055
37.44165 2984148 2498877
20 4254865
1416610 2
2
0 1
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Là thời gian trung bình cần thiết để doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ
và phát sinh từ việc mua nguyên vật liệu trả chậm của nhà cung cấp.
 Phân tích so sánh: Kỳ trả nợ bình quân của công ty bò sữa Mộc Châu năm 2022
=17.69 ngày. Cả 4 năm, kỳ trả nợ bình quân của Vinamilk cao hơn nhiều so với công
ty Mộc Châu. Tốt cho doanh nghiệp trong việc chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp, khả
năng đàm phán, thương lượng về thời gian trả chậm tốt.
 Phân tích xu hướng: Thời gian chiếm dụng vốn tăng khoảng 6 ngày => tốt cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp tự ý kéo dài thời gian trả chậm sẽ ảnh hưởng đến
uy tín trên thị trường.
2.6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Năm 2019 2020 2021 2022
DTT 50.771.510.534.450 51.531.992.143.718 51.966.817.711.789 49.795.412.486.899
TTS 39.415.110.695.231 43.016.376.910.393 47.813.425.086.580 42.909.740.156.446
Tỷ số 1,288122997 1,197962168 1,086866662 1,160468749

Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản


1.35

1.25 1.28812299
747247
1.15 1.19796216
801484 1.16046874
1.05 1.08686666 917789
177309
0.95
2019 2020 2021 2022

 Phân tích so sánh:Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty Mộc Châu=1.28. Giai
đoạn 2019, hiệu suất tổng tài sản của Vinamilk cao hơn công ty Mộc Châu. Tuy nhiên
giảm sau giai đoạn đó và thấp hơn của Mộc Châu => Việc sử dụng tổng tài sản để tạo
doanh thu thuần không hiệu quả bằng Mộc Châu.
 Phân tích xu hướng:Tỷ số có xu hướng giảm trong 3 năm 2019, 2020, 2021 và có xu
hướng tăng trong năm 2022 nhưng vẫn thấp hơn Mộc Châu => không tốt cho doanh
nghiệp vì tổng tài sản được sử dụng không hiệu quả trong việc tạo doanh thu.
 KIẾN NGHỊ: Làm tăng hiệu quả mà công ty sử dụng TTS để tạo DTT, bằng cách:
Tăng DTT, là làm tăng DT và Giảm các khoản giảm trừ DT.
o Tăng DT:
 Tăng cường đẩy mạnh HTK.
 Đầu tư nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị
trường, đa dạng các loại hàng hoá sản phẩm, đa dạng hoá phân khúc
khách hàng
 Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng.
o Giảm các khoản giảm trừ doanh thu: Giảm chiết khấu cho các đại lý, tham
khảo các mức chiết khấu của các DN đối thủ để quyết định mức chiết khấu
phù hợp.
2.7. Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Năm 2019 2020 2021 2022
Nợ 12.870.779.480.737 12.911.012.291.043 15.812.637.654.901 13.895.815.212.897
TTS 39.415.110.695.231 43.016.376.910.393 47.813.425.086.580 42.909.740.156.446
Tỷ số 0,326544294 0,300141788 0,330715435 0,323838251

Tỷ số nợ trên TTS
0.34
0.33
0.32 0.33071543
0.32654429 0.32383825
4551439
0.31 3640517 1227665
0.3
0.29 0.30014178
8276075
0.28
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là một chỉ số tài chính dùng để đánh giá
hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Nó được
tính bằng cách chia lợi nhuận ròng cho tổng tài sản. Nếu tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản càng lớn thì điều đó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản của mình hiệu
quả để tạo ra lợi nhuận.
 Phân tích so sánh:
2.8. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay:
Năm 2019 2020 2021 2022
LNTT 12.311.157.065.455 12.996.102.243.693 12.689.458.833.640 10.733.625.019.619
Lãi vay 71.983.360.977 108.283.456.807 90.588.614.063 149.625.184.839
Tỷ số 172,0278167 121,0192774 141,077856 72,73675362
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
200
150 172.02781
100 6683756 141.07785
121.01927 5974428
50 743087
72.736753
0 6165026
2019 2020 2021 2022

 Phân tích so sánh: Tỷ số thanh toán lãi vay của công ty cổ phần đường Quảng Ngã
i=20.77. Cả 4 năm, khả năng thanh toán lãi vay của Vinamilk tốt hơn công ty cổ phần
đường Quảng Ngãi.
 Phân tích xu hướng: Có xu hướng giảm nhưng mức giảm vẫn cao hơn đối thủ cạnh
tranh và vẫn đủ khả năng thanh toán.
 KIẾN NGHỊ: Có xu hướng giảm nhưng vẫn cao hơn đối thủ cạnh tranh, vẫn đảm bảo
khả năng thanh toán. => Duy trì ở mức này.
2.9. Biên lợi nhuận gộp:
Năm 2019 2020 2021 2022
LN gộp 25.035.142.597.721 25.411.672.862.964 24.193.089.669.566 21.886.267.721.481
DTT 50.771.510.534.450 51.531.992.143.718 51.966.817.711.789 49.795.412.486.899
Tỷ số 0,493094303 0,493124209 0,465548801 0,439523776

Biên lợi nhuận gộp


0.5
0.48 0.4930943 0.4931242
0.46 02970047 08978632
0.4655488
0.44 00847154
0.42 0.4395237
75955048
0.4
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Đánh giá mức độ lợi nhuận đạt được sau khi trừ giá vốn hàng bán. Hay nói
cách khác, đo lường chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Cho biết 1đ doanh thu thuần
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Càng cao càng tốt vì doanh nghiệp kinh doanh
hiệu quả và kiểm soát tốt chi phí đầu vào.
 Phân tích só sánh:Biên lợi nhuận gộp của công ty sữa Mộc Châu=0.32=32%. Biên lợi
nhuận gộp của Vinamilk lớn hơn Mộc Châu => Doanh nghiệp kiểm soát đầu vào hiệu
quả hơn Mộc Châu.
 Phân tích xu hướng: Giảm mạnh qua 2 năm 2021,2022 => Không tốt cho doanh
nghiệp vì không kiểm soát tốt chi phí đầu vào, giá vốn hàng bán ngày càng cao.
2.10. Biên lợi nhuận hoạt động kinh doanh:
Năm 2019 2020 2021 2022
LNTT 12.311.157.065.455 12.996.102.243.693 12.689.458.833.640 10.733.625.019.619
Lãi vay 71.983.360.977 108.283.456.807 90.588.614.063 149.625.184.839
DTT 50.771.510.534.450 51.531.992.143.718 51.966.817.711.789 49.795.412.486.899
Tỷ số 0,24389939 0,254296121 0,245927074 0,218559294

Biên lợi nhuận hoạt động kinh doanh


0.26
0.25
0.2542961
0.24 0.2459270
0.2438993 20824382
0.23 74437805
89560798
0.22
0.21 0.2185592
0.2 94138217
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Cho biết 1đ doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận hoạt động
kinh doanh.
 Phân tích so sánh: Biên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đường
Quảng Ngãi=1.08. Biên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Vinamilk thấp hơn của
công ty đối thủ. Cho thấy doanh nghiệp chưa kiểm soát hiệu quả chi phí.
 Phân tích xu hướng:Có xu hướng giảm trong 3 năm 2020, 2021, 2022. Không tốt cho
doanh nghiệp vì chi phí không được kiểm soát tốt. Mặc dù doanh thu thuần có tăng
nhưng vì chi phí cao nên việc tạo lợi nhuận trở nên khó khăn.
2.11. Biên lợi nhuận rong (ROS):
Năm 2019 2020 2021 2022
LNST 10.085.159.996.024 10.728.728.148.728 10.426.791.805.457 8.872.670.664.578
DTT 50.771.510.534.450 51.531.992.143.718 51.966.817.711.789 49.795.412.486.899
Tỷ số
0,198638171 0,208195486 0,200643262 0,178182492
ROS
Biên lợi nhuận ròng ROS
0.22
0.21
0.2 0.20819548
0.19 0.19863817 5996477 0.20064326
1089688 1692194
0.18
0.17 0.17818249
0.16 1548039
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Đo lường mức sinh lời tổng thể của toàn bộ công ty. Cho biết 1đ doanh thu
thuần tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau thuế. Càng cao càng tốt vì doanh nghiệp kinh
doanh hiệu quả và tối ưu các nguồn lực kiểm soát chi phí hiệu quả.
 Phân tích so sánh: Biên lợi nhuận ròng của công ty sữa Mộc Châu=0.11. ROS của
Vinamilk lớn hơn ROS của công ty Mộc Châu => Doanh thu tốt và kiểm soát tốt chi
phí đầu vào.
 Phân tích xu hướng: Có tăng trong giai đoạn 2019-2020. Tuy nhiên, sau đó giảm
tương đối trong 2 năm tiếp theo.
2.12. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
Năm 2019 2020 2021 2022
LNST 10.085.159.996.024 10.728.728.148.728 10.426.791.805.457 8.872.670.664.578
TTS 39.415.110.695.231 43.016.376.910.393 47.813.425.086.580 42.909.740.156.446
Tỷ số
0,255870396 0,249410316 0,218072472 0,206775213
ROA

Tỷ suất sinh lời trên TTS (ROA)


0.3
0.25
0.2 0.25587039 0.24941031
6356498 5775243 0.21807247 0.20677521
0.15 2042659 3092152
0.1
0.05
0
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Cho biết hiệu quả mà công ty sử dụng tổng tài sản để tạo ra lợi nhuận sau
thuế. Càng cao càng tốt.
 Phân tích so sánh: ROA của công ty sữa Mộc Châu=0.14. Cả 4 năm ROA của
Vinamilk luôn cao hơn của Mộc Châu => Tổng tài sản được sử dụng hiệu quả để tạo
ra lợi nhuận sau thuế => Lợi nhuận sau thuế cao hơn nhiều so với Mộc Châu.
 Phân tích xu hướng: Giảm đều qua các năm. Mặc dù tổng tài sản tăng nhưng trong
năm 2020, 2021 lợi nhuận sau thuế vẫn giảm so với năm trước. Tốc độ tăng trưởng
chậm hơn và không tương xứng với mức đầu tư.
2.13. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Năm 2019 2020 2021 2022
LNST 10.085.159.996.024 10.728.728.148.728 10.426.791.805.457 8.872.670.664.578
VCSH 26.544.331.214.494 30.105.364.619.350 32.000.787.431.679 29.013.924.943.549
Tỷ số
0,379936489 0,356372636 0,325829226 0,305807321
ROE

Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)


0.4
0.35 0.379936488
0.3 0.356372636
681139 0.325829226
0.25 052785 0.305807321
162574
0.2 20322
0.15
0.1
0.05
0
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: Cho biết hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo lợi nhuận sau thuế. Càng
cao càng tốt cho doanh nghiệp.
 Phân tích so sánh: ROE của công ty sữa Mộc Châu=0.16. ROE của Vinamilk cao hơn
nhiều so với Mộc Châu. Vốn chủ sở hữu được sử dụng hiệu quả để tạo ra lợi nhuận
sau thuế.
 Phân tích xu hướng: Giảm qua 4 năm. Vì vốn chủ sở hữu giảm khiến cho lợi nhuận
sau thuế cũng giảm tương xứng với mức đầu tư của vốn chủ sở hữu.
2.14. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS):
Năm 2019 2020 2021 2022
EPS 6.076 6.112 5.04 4.075

Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)


8,000
6,000
6,076 6,112
4,000 5,040
4,075
2,000
0
2019 2020 2021 2022
 Giải thích: Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) là một chỉ số tài chính dùng để đánh giá
hiệu quả của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận cho cổ đông. EPS được tính
bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
 Phân tích xu hướng: Có xu hướng giảm qua 4. Cho thấy doanh nghiệp vẫn đang kinh
doanh có lãi nhưng giảm so với những năm trước. Từ đó giảm sự thu hút của nhà đầu
tư dẫn đến giá giảm.
2.15. Tỷ số giá trên thu nhập (P/E):
Năm 2019 2020 2021 2022
P/E 19.170 17.800 17.140 18.680

Tỷ số giá trên thu nhập (P/E)


19,500
19,000
18,500 19,170
18,000 18,680
17,500 17,800
17,000
16,500 17,140
16,000
2019 2020 2021 2022

 Giải thích: P/E cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra để đổi lấy 1đ EPS. Cho
biết mức độ đắt rẻ tương đối của cổ phiếu trên thị trường.
 Phân tích xu hướng: Có xu hướng giảm.
3. Đánh giá doanh nghiệp
- Các chỉ số thanh khoản hiện hành, thanh khoản nhanh không thay đổi nhiều qua các
năm. Tuy nhiên các chỉ số đều có xu hướng tăngvà cao hơn so với trung bình ngành,
tót cho DN.
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (ROE,ROA,ROS): giảm đang kể từ nắm 2019, cho thấy
sức mua giảm, thị trường sữa ngày càng cạnh tranh gay gắt, dẫn đến doanh thu cũng
như lợi nhuận công ty giảm, từ đó các hệ số khả năng sinh lời trong các năm gần dây
giảm.
- Doanh thu: Doanh thu Vinamilk tăng liên tục từ năm 2019, nhưng năm 2022 giảm 5%
so với cùng kỳ.
- Lợi nhuận gộp: Hoạt động kinh doanh của VNM ở nước ngoài có mức tăng trưởng tốt
hơn nội địa, nhưng vẫn giảm tốc so với các năm. Biên lợi nhuận gộp của VNM tại
nước ngoài năm 2021 chỉ 43,5%, trong khi đó năm 2020 và 2019 lần lượt là 47,4% và
47,2%. Nhưng lợi nhuận gộp năm 2022 của Vinamilk đã giảm xuống gần mức
40%.
4. Khuyến nghị
- Kiến nghị về phương hướng phát triển sản xuất của công ty: Tăng cường
công tác quản lý nội bộ bằng các quy chế và quy định cụ thế hơn, xây dựng
thêm các định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với kinh tế sản xuất. Đào tạo cán
bộ quản lý và công nhân lành nghề,nội dung đào tạo đi sâu vào thực tế của
công ty. Đối với cán bộ chủ chốt thì đưa đi học các trung tâm đào tạo của Nhà
nước.Tăng cường khâu bán hàng tiếp thị
- Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý: mục tiêu ,chính sách kinh
doanh của doanh nghiệp mỗi năm khác nhau.Vì vậy xây dựng một cơ cấu vốn
linh động phù hợp theo mỗi kỳ kinh doanh là tạo nền móng tài chính vững
mạnh cho doanh nghiệp.
- Sử dụng hợp lý chính sách bán chịu để tăng doanh thu:
 Xác định mục tiêu bán chịu: tăng doanh thu, giải tỏa hàng tồn kho, gây
uy tín về năng lực tài chính cho công ty.
 Xây dựng các điều kiện bán chịu: thông thường căn cứ vào mức giá, lãi
suất nợ vay và thời hạn bán chịu.
 Tính toán có hiệu quả các chính sách bán chịu: có nghĩa là so sánh chi
 Phí bán chịu phát sinh với lợi nhuận mà chúng mang lại.
 Kết hợp chặt chẽ chính sách bán nợ với chính sách thu hồi nợ trong thời
gian ngắn nhất.
- Quản lý thanh toán:
 Giảm giá, chiết khấu thanh toán hợp lý đối với những khách hàng mua
với số lượng lớn và thanh toán đúng hạn.
 Thực hiện chính sách thu tiền linh động,mềm dẻo. Cần tập trung đâu tư
mở rộng các phương thức thanh toán hiệu quả và hiện đại nhằm tăng khả
năng thanh toán thu hồi nợ cho công ty.
 Khi thời hạn thanh toán đã hết mà khách hàng vẫn chưa thanh toán công
ty cần có những biện pháp nhắc nhở,đôi thúc và biện pháp cuối cùng là
phải nhờ đến cơ quan pháp lý giải quyết.
- Đầu tư đổi mới công nghệ:
 Thường xuyên tiến hành bảo dưỡng nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc
đáp ứng kịp thời cho hoạt đông sản xuất.
 Đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến,cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản
xuất.
 Để nâng cao năng lực công nghệ, công ty cần tạo lập mối quan hệ với
các cơ quan nghiên cứu, ứng dụng công nghệ kỹ thuật trong và ngoài
nước để phát triển công nghệ theo chiều sâu và từng bước hoàn chỉnh
công nghệ hiện đại.
 Tích cực đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý
công nhân lành nghề trên cơ sở bồi duỡng vật chất thích đáng cho
công nhân.
 Nâng cao trình độ quản lý trong đó cần lưu tâm đến vai trò quản lý kỹ
thuật, bán hàng, nhân sự...
- Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động:
 Tuyển chọn những lao động lành nghề có ý thức học hỏi kinh nghiệm
sáng tạo trong đổi mới sản xuất. Khuyến khích lao động phấn đấu nâng
cao tay nghề trao đổi kinh nghiệm cho nhau cùng tiến bộ.
 Công ty cần có những chính sách khuyến khích thù lao cho người lao
động một cách hợp lý tương thích với trình độ khả năng của mỗi
lao động. Làm được như vậy sẽ thúc đẩy người lao động nâng cao trình
độ năng lực cải thiền hiệu suất làm việc ngày càng cao.
 Công ty cần thường xuyên mở có lớp học miễn phí nhằm nâng cao tay
nghề cho đội ngũ lao động. Hay tổ chức các đợt thì đua lao động giỏi
nhằm khuyến khích tinh thần ý chí thi đua trong đội ngũ lao động.

V. Kết luận
Trong nền kinh tế cạnh tranh khóc liệt như hiện nay để có thể tồn tại và có một
chỗ đứng tồn tại, phát triển là một vấn đề vô cùng nan giải đối với hầu hết các doanh
nghiệp. Vinamilk là một công ty điển hình đã khác phục và tìm ra một hướng đi đúng đắn
cho mình sau hậu suy thoái kinh tế vì dịch COVID-19. Học đã nhận ra được những thị
trường tiềm năng để mở rộng, hiểu và biết cách thoã mãn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng diều này đã nói lên được Vinamilk đã có thể hoàn thành được mục tiêu, đích
đến kế hoạch đã đặt ra. Mặt khác, để đạt được kết quả như vậy còn phụ thuộc vào sự hợp
tác của toàn thể nhân viên và ban giám đốc công ty, có chiến lược bán hàng, marketing
kịp thời và sự giám sát chặt chẽ của các bộ phận liên quan. Quản lý chất lượng cũng đòi
hỏi phải tạo ra nguồn nhân lực và cải tiến thiết bị. Tuy nhiên, công ty van vẫn còn một số
hạn chế nên để hoạt động hiệu quả hơn và không ngừng nâng cao vị thế, công ty phải
phát huy những điểm mạnh, đồng thời khắc phục những điểm yếu, hạn chế nên trên.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Dương Mỹ Hà (14/07/2022). “Phân tích chi tiết về cơ cấu tổ chức Vinamilk hiện
nay”, truy cập tại đường link https://amis.misa.vn/57107/co-cau-to-chuc-vinamilk/
vào ngày 08/01/2024.
- Huyền Trang (31/01/2023). “Vinamilk: Doanh thu năm 2022 giảm nhẹ so với 2021”,
truy cập tại https://www.brandsvietnam.com/23491-Vinamilk-Doanh-thu-nam-2022-
giam-nhe-so-voi-nam-2021 vào ngày 09/01/2024.
- Nguyễn Như Hiền Hoà và nhóm D & D, “Phân tích báo cáo tài chính Vinamilk”, truy
cập tại
https://www.academia.edu/7886446/Phan_tich_BCTC_VINAMILK_Hien_Hoa vào
ngày 09/01/2024.
- Phạm Thị Nga, “Hồ sơ doanh nghiệp: CTCP Sữa Việt Nam”, truy cập tại
https://finance.vietstock.vn/vnm/cong-ty-con-lien-doanh-lien-ket.htm vào ngày
08/01/2024.
- Ban biên tập CafeF (03/03/2024), “Công ty cổ phần sữa Việt Nam”, truy cập tại
https://s.cafef.vn/hose/vnm-cong-ty-co-phan-sua-viet-nam.chn vào ngày 09/01/2024.
- Phạm Thị Hường và các tác giả (2023), “Phân tích báo cáo tài chính của công ty
Vinanmilk”, truy cập tại https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-nong-
nghiep-viet-nam/quan-tri-tai-chinh/phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-
2022/65487063 vào ngày 09/01/2024.
- “Hệ thống quản trị”. Vinamilk, truy cập tại https://www.vinamilk.com.vn/vi/he-
thong-quan-tri vào ngày 08/01/2024.
- “Phát triển bền vững, Vinamilk luôn nằm trong TOP doanh nghiệp niêm yết hàng
đầu”. Báo Điện tử Chính Phủ, truy cập tại
https://cafef1.mediacdn.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/BCTC/00014829461
196243204cng-ty-c-phn-sa-vit-nam29102023-143538.pdf vào ngày 10/01/2024.

You might also like