You are on page 1of 22

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
MÔN: QUẢN TRỊ VẬN HÀNH

Họ và tên: Ngô Huỳnh Trà Giang


Lớp: MAG306_2111_7_L12
Mã số sinh viên: 050607190115

1
MỤC LỤC

I. ĐẶT VẤN ĐỀ 4

II. Tổng quan về TH True Milk: 4

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TH True Milk 4

2. Thực trạng kinh doanh của Công ty TH True Milk 5

III. THỰC TRẠNG 1: 6

1. TH True Milk về hoạt động dự báo: 6


1.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu sản phẩm: 6
1.2 TH True Milk sử dụng phương pháp định lượng để dự báo nhu cầu sử dụng sữa của
người tiêu dùng. 8

2. TH True Milk quyết định về công nghệ, công suất, thiết bị. 9

IV. THỰC TRẠNG 2: 11

1. Xác định vị trí doanh nghiệp và bố trí mặt bằng sản xuất: 11
1.1 Vị trí: Nhà máy và Trang trại TH True Milk 11
1.2 Bố trí mặt bằng sản xuất: 12

2. Hoạt động hoạch định tổng hợp: 13


2.1 Các yếu tố ảnh hưởng: 13
2.2 Hoạch định tổng hợp: 13

V. THỰC TRẠNG 3: 14

1. Hoạch định lịch trình sản xuất: 14

2. Hoạt động quản trị tồn kho: 15

3. Hoạch định nhu cầu vật tư của doanh nghiệp: 17


1.1Về cấu trúc sản phẩm: 17
1.2 Tổng nhu cầu và nhu cầu thực tế của từng loại NVL cho tháng 4/2019 17

2
VI . KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 20

1. Điểm mạnh về quy trình quản trị vận hành của TH True Milk: 20

2. Điểm yếu: 20

3. Biện pháp đề xuất: 21

3
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt động thành công nhưng cũng có các
doanh nghiệp kinh doanh thất bại. Đặc điểm chung của hai loại doanh nghiệp này là
đều có hoạt động quản trị vận hành tuy nhiên lại khác nhau về cách quản trị. Vì một
doanh nghiệp muốn có hoạt động hiệu quả thì công tác vận hành bên trong cũng phải
được quản trị hiệu quả. Quản trị vận hành rất quan trọng đối với các doanh nghiệp vì
nó có nhiệm vụ thiết kế, thực hiện, và kiểm soát chiến lược của công ty. Nó sẽ giúp cho
doanh nghiệp sản xuất ra những hàng hoá với chất lượng tốt và cung ứng các dịch vụ
hoàn hảo cũng như hướng đến việc tăng năng suất, giảm chi phí nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Và cũng là một trong
những chức năng chính trong một tổ chức cùng với chuỗi cung ứng, marketing, tài
chính và nguồn nhân lực. TH True Milk cũng là một trong những doanh nghiệp thành
công nhờ việc quản trị vận hành hiệu quả. Họ đã vận hành hoạt động kinh doanh và sản
xuất của mình thành công khi phù hợp với nhu cầu thị trường, đáp ứng được yêu cầu
cạnh tranh, phù hợp với mục tiêu đã đặt ra, và phù hợp với chu kỳ sống của sản phẩm.
II. Tổng quan về TH True Milk:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TH True Milk
- Công ty TH True Milk bắt đầu được xây dựng kể từ năm 2008. Ý nghĩa của
thương hiệu được doanh nghiệp giải thích dựa theo ý nghĩa của từ True Happy
– Hạnh phúc đích thực. Tuy nhiên, nhiều người lý giải rằng đó là viết tắt của tê
bà Thái Hương – sáng lập viên của doanh nghiệp.
- Dự án TH True Milk được bắt đầu khởi động kể từ 2009 với việc nhập khẩu
công nghệ chăn nuôi bò sửa từ Isarel, hàng ngàn giống bò từ New Zealand. Tính
từ thời điểm đó, hoạt động kinh doanh của công ty phát triển nhanh chóng. THiện
nay, doanh nghiệp trở thành đơn vị đi đầu trong việc sản xuất sữa tươi “sạch”,
với đàn bò lên đến 45.000 con được nhập khẩu và chăm sóc theo chế độ đặc biệt.

4
- Sản phẩm TH True Milk chính thức đến tay người tiêu dùng vào tháng 12/2010.
Đến năm 2013, công ty này đã đạt được doanh thu lũy kế xấp xỉ 6.000 tỷ đồng.
Riêng doanh thu của năm 2013 đạt 3.000 tỷ đồng.
- Và sau khi dự án TH True Milk thành công, doanh nghiệp cũng đã tiến hành đầu
tư thêm nhiều dự án khác như:
Trồng dược liệu chế biến thức uống cao cấp TH herbals để bán tại thị trường Mỹ
Thương hiệu rau củ quả sạch FVF
Lập trường quốc tế TH School
Khánh thành trang trại bò sữa cao sản tại Moscow, Nga. Đây là bước đầu tiên
trong dự án tổ hợp chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa công nghệ cao với tổng vấn
đầu tư lên tới 2.7 tỷ USD.
Dự án khánh thành trang trại bò sữa tại Nga là bước khởi đầu cho quá trình đưa
thương hiệu TH True Milk ra thị trường quốc tế của công ty. Bước đi này tương
đối “mạo hiểm” nhưng nếu thành công, công ty sẽ thu về nguồn lợi nhuận “khổng
lồ” từ nước ngoài.
2. Thực trạng kinh doanh của Công ty TH True Milk
- Dù xuất hiện trên thị trường thời gian chưa lâu, nhưng TH True Milk ngày càng
chứng tỏ được sự vượt trội của mình trên phân khúc sữa Việt Nam. Công ty đã
giới thiệu ra thị trường với trên 70 sản phẩm dựa theo nền tảng sữa tươi. Mục
tiêu của doanh nghiệp là luôn hướng tới các sản phẩm sạch, đồ uống sạch cho
người tiêu dùng.
- Theo số liệu đo lường về thị trường bán lẻ tính đến tháng 11/2018, sữa TH True
Milk tăng trưởng gần 22% về sản lượng và 30% về doanh thu. Tính đến hiện tại,
TH True Milk đã đạt tới 40 % dung lượng thị trường trong phân khúc sữa tươi
tại các kênh bán lẻ thành thị.
- Kể từ 2017, doanh nghiệp đã có những bước nhảy vọt như:

5
- Lãi ròng đạt 319 tỷ đồng năm 2017, năm 2018 đạt 450 tỷ. Trong vòng 4 năm từ
2014 – 2018, doanh nghiệp đã tăng lãi ròng lên tới 15 lần.
- Năm 2018, Công ty TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, vượt nhanh
hơn lộ trình mà ban lãnh đạo đã đặt ra. Thành tích này có được nhờ sự tăng
trưởng vượt bậc trong hoạt động kinh doanh của sản phẩm sữa tươi của sản phẩm
sữa tươi. Số lượng sữa nội địa sau 10 năm đã tăng đáng kể. Từ đó giúp giảm con
số nhập khẩu sữa bột về pha lại từ 92% của năm 2008 xuống còn hơn 60% ở
thời điểm hiện tại.

III. THỰC TRẠNG 1:


1. TH True Milk về hoạt động dự báo:
1.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến dự báo nhu cầu sản phẩm:
1.1.1 Các nhân tố khách quan:
Ø Môi trường kinh tế: Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tể, mức thu nhập của
người dân tăng lên, đời sống cải thiện nên người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến
chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là sử dụng các sản phẩm sữa. Mức
sống của người dân tăng cao, chi tiêu cho tiêu dùng sản phẩm sữa trong hộ gia đình
cũng ngày càng tăng tạo điều kiện cho ngành sữa việt nam phát triển.
Tuy nhiên trong những năm gần đây, tỷ lệ lạm phát tăng cao buộc người dân cắt
giảm chi tiêu, cắt giảm tiêu dùng sữa là việc làm có thể diễn ra, gây khó khăn cho
ngành sữa.
Ø Nhu cầu, lòng tin của khách hàng:
Theo khảo sát:
100% người tiêu dùng biết đến sản phẩm
91% cảm thấy sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân
96% cho rằng chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của bản thân
28% cảm thấy gắn bó với TH True Milk hơn những thương hiệu khác
Đây là những con số tích cực cho thấy TH True Milk đã chiếm được một vị trí quan
trọng trên thị trường sữa hiện nay.

6
Ø Chu kỳ sống của sản phẩm: TH True Milk bắt đầu đưa sản phẩm của mình ra thị
trường vào 2010. Đến nay, TH True Milk đang chiếm khoảng 40% thị phần trong
phân khúc sữa tươi tại Việt nam đây là giai đoạn chín muồi nên doanh nghiệp cần
tăng cường dự báo và cẩn thận để tránh rủi ro đột ngột.
Ø Đối thủ cạnh tranh: Thị trường sữa vẫn đang là một thị trường tiềm năng mang lại
lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp, rào cản gia nhập hay rút lui không quá cao nên
nhiều công ty định chen chân vào thị trường này.
TH True Milk không chỉ phải đối diện với các đối thủ hiện tại như Vinamilk, Duck
Lady,.. mà còn là các công ty như Nestle, Nutifood,.. các công ty nước ngoài nổi
trội về vốn và kỹ thuật. Do đó áp lực cạnh tranh của doanh nghiệp rất cao.
Ø Giá cả: Các sản phẩm của TH True Milk có mức giá cao hơn hẳn so với các sản
phẩm sữa khác. Đây là hạn chế về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.1.2 Nhân tố chủ quan:
Ø Hệ thống bán hàng: TH True Milk đã và đang không ngừng xây dựng và phát triển
hệ thống cửa hàng bán lẻ TH True Mart, kênh phân phối chủ lực và chuyên biệt với
hệ thống của hàng rộng khắp cả nước, bên cạnh các kênh phân phối truyền thống.
Đây là kênh phân phối đạt chuẩn quốc tế nhằm nâng cao thương hiệu, quảng bá hình
ảnh TH True Milk.
Ø Công tác quảng cáo và xúc tiến thương mại: TH đang không ngừng các hoạt động
quảng bá đưa hình ảnh của mình trở nên phổ biến, rộng rãi hơn trên TV, báo chí,..;
tài trợ các chương trình, các cuộc thi, hoạt động khuyến mãi,..
Ø Sự nỗ lực trong nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng:
Tận tâm và kiên định “Coi khách hàng là trung tâm, đặt chăm sóc khách hàng là trái tim
của doanh nghiệp”. Đây được coi là triết lý của doanh nghiệp.
Không những đem đến dịch vụ giao hàng miễn phí tận nơi, mỗi nhân viên của TH True
Mart đề đóng vai trò như đại sứ thương hiệu khi luôn nỗ lực đảm bảo sự hài lòng của khách
hàng qua sự nhiệt tình và chu đáo khi cung cấp dịch vụ.
Mọi hoạt động chăm sóc khách hàng của công ty luôn tuân thủ nghiêm ngặt ISO 9001:2015
của Bureau Veritas.

7
Mọi yêu cầu, vấn đề của khách hàng khi được tiếp nhận bởi trung tâm hỗ trợ khách hàng
thì đều được xử lý sớm với tấm lòng trân trọng. Theo số liệu năm 2017, ước tính 99,7%
khách hàng cảm thấy hài lòng sau khi được hỗ trợ.
Mỗi thắc mắc, khiếu nại của người tiêu dùng được TH coi như một cơ hội quý báu để cải
thiện chất lượng dịch vụ. Doanh nghiệp TH đã thiết lập hệ thống chăm sóc, hỗ trợ đa kênh,
từ số điện thoại hotline, fanpage trên mạng xã hội đến hỗ trợ trực tiếp. Không chỉ được giải
quyết các nhu cầu của mình một cách nhanh chóng, khách hàng còn được nhận thêm những
thông tin bổ ích về giá trị sản phẩm, các chương trình khuyến mãi và kiến thức về dinh
dưỡng lành mạnh.
TH cũng thường xuyên tổ chức các sự kiện tham quan trang trại hay nhà máy để khách
hàng được thấy tận mắt quy trình sản xuất sản phẩm. Khi được chứng kiến tường tận và
minh bạch về từng công đoạn trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và đóng gói, khách hàng có
thể hiểu rõ hơn về quy trình khép kín và thêm tin tưởng vào chất lượng sản phẩm.
1.2 TH True Milk sử dụng phương pháp định lượng để dự báo nhu cầu sử dụng sữa của
người tiêu dùng.
Năm 2015, nhu cầu sử dụng sữa của Th vào khoảng 900 triệu lít sữa. Con số này đã tăng
lên là khoảng 1,04 tỷ lít sữa năm 2016 và 1,1 tỷ lít sữa năm 2017. Qua đo lường bằng
phương pháp hoạch định xu hướng ta có thể dự báo mức nhu cầu sữa TH True Milk năm
2018 khoảng:

Năm Nhu cầu sữa (tỷ t Ty


lít)
2015 0,9 1 0,9 1
2016 1,04 2 2,08 4
2017 1,1 3 3,3 9
Tổng 3,04 6 6,28 14
Hàm xu hướng: Y=a+b*t

8
Thay vào công thức tìm được a= 0,8133
b= 0,1
Vậy hàm xu hướng Y= 0,8133+0,1*t
Vậy năm 2018, dự báo mức nhu cầu là F(4)= 0,8133+ 0,1*4 = 1,2133 (tỷ lít sữa)
Ngoài ra, TH True Milk cũng dự báo bằng phương pháp định tính bằng cách xin ý kiến của
Ban điều hành. Dựa trên những hiểu biết, kinh nghiệm của họ để có thêm những nhận định
về thị trường. Hoặc dự báo bằng ý kiến của lực lượng khách hàng, bán hàng nhằm mục
đích thu thập thông tin để biết nên tập trung phát triển nhóm sản phẩm nào, cần cải tiến sản
phẩm gì để bảo đảm lòng tin nơi khách hàng.
2. TH True Milk quyết định về công nghệ, công suất, thiết bị.
TH True Milk quyết định đưa công nghệ liên tục vào quá trình sản xuất do đặc điểm sữa
tươi khi vắt trực tiếp từ bò ra dễ hư hỏng, mất chất dinh dưỡng nếu như không bảo quản
đúng cách và xử lý kịp thời. Do đó, với quy trình sản xuất liên tục và trang trại nằm gần
nhà máy nên công ty sẽ thiết lập quy trình sản xuất khép kín từ sữa vắt từ bò đến đóng hộp,
giúp đảm bảo sữa của công ty giữ được tốt nhất các dinh dưỡng từ bò, tránh sự hư hỏng
của sữa cũng như nâng cao năng suất của nhà máy, tiết kiệm chi phí trong quá trình vận
chuyển.
Đặc trưng của loại công nghệ liên tục này là:
Trong mỗi bộ phận sản xuất bố trí nhiều loại máy khác nhau.
Mỗi bộ phận sản xuất đảm nhiệm toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm.
Tên của bộ phận sản xuất là tên của sản phẩm được sản xuất tại bộ phận đó.
Dưới đây là quy trình sản xuất sữa của TH True Milk:

9
Sữa tươi Làm nguội
100% từ trang Rót hộp
nhanh 25 độ C
trại

Xe bồn (làm
lạnh còn 2-4 Gia nhiệt 170 Kiểm tra và
độ C bảo quản
độ C)

Máy ly tâm Đồng hoá

Chuẩn hoá
hàm lượng Bài khí
chất béo

Tại trang trại TH áp dụng công nghệ:


Quản lý đàn Afifarm của Isarel – một hệ thống quản lý trang trại bò sữa hàng đầu thế giới.
Bò được đeo thẻ và gắn chip điện tử Afitag ở chân để theo dõi tình trạng sức khoẻ, chế độ
dinh dưỡng và sản lượng sữa. Tất cả các thông tin từng cá thể bò được phân tích và được
các quản lý trang trại sử dụng để đưa ra các quyết định quản lý toàn bồ chu trình chăn nuôi
tại trang trại.
Hệ thống vắt sữa: trung tâm vắt sữa được vận hành tự động và được quản lý vi tính hoá
của Israel. Hệ thống này cho phép kiểm tra chất lượng sữa tự động, phân loại sữa không
đảm bảo chất lượng và ngay lập tức nguồn sữa này được loại thải. Ngoài ra, hệ thống này
còn có chức năng phát hiện bệnh tiềm ẩn của từng cá thể bò. Chỉ cần có một vi sinh vật lạ,
hoặc có hàm lượng kháng sinh trong sữa thì lập tức máy sẽ báo đèn đỏ và tự động đóng
van hút và báo về hệ thống máy chủ. Lập tức cá thể bò đó sẽ được đưa ra khỏi dây chuyền
và chuyển đến khu vực bệnh viện thú y để điều trị.
Tại nhà máy sữa TH True Milk:
Vận hành cụm dây chuyền sản xuất số 1 với công suất 200.000 tấn/năm. Bên cạnh đó ứng
dụng dây chuyền sản xuất tư động hóa (công nghệ sử dụng robot) và phần mềm mới nhất
trên thể giới trong ngành chế biển sữa là TPM, TQM... vào quá trình sản xuất.

10
Công nghệ chế biến sữa: TH True Milk sử dụng máy đo sữa AfiLite-máy đo sản lượng và
thành phần của sữa có độ chính xác và hiệu quả được Uỷ ban Quốc tế về lưu trữ động vật
ICAR thông qua.
Sử dụng công nghệ tiệt trùng UHT giúp loại bỏ các vi sinh vật làm hỏng sản phẩm, kéo dài
thời hạn bảo quản. Sản phẩm sau đó được chiết rót vào bao bì giấy trong môi trường vô
trùng, ngăn chặn hoàn toàn tình trạng tái nhiễm của vi sinh vật và vi khuẩn. Đó là lý do
không cần dùng tới chất bảo quản.
IV. THỰC TRẠNG 2:
1. Xác định vị trí doanh nghiệp và bố trí mặt bằng sản xuất:
1.1 Vị trí: Nhà máy và Trang trại TH True Milk
Địa điểm :“Đóng đô” ở vùng đất Nghĩa Đàn – Nghệ An, Trang trại chăn nuôi bò sữa tập
trung, ứng dụng công nghệ cao của Tập đoàn TH trải dài trên diện tích rộng lớn đến 37.000
ha đất đỏ Bazan màu mỡ, với nguồn nước thiên nhiên từ hồ sông Sào rộng lớn, được xem
là Trang trại chăn nuôi kiểu mẫu, ứng dụng tất cả các công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất
hiện nay trong lĩnh vực chăn nuôi bò sữa và trồng trọt nông sản.
Lý do chọn địa điểm:
Ø Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung bộ. Tuy có
điều kiện khắc nghiệt nhưng lãnh đạo TH True Milk nhận thấy nếu đưa công nghệ
cao vào sản xuất nông nghiệp, áp dụng tưới tiêu khoa học, lựa chọn giống cây trồng
vật nuôi phù hợp thì sẽ giúp tăng năng suất cao gấp nhiều lần so với những nơi khác.
Điểm đặc biệt, đây là vùng cao nguyên bằng phẳng, rộng lớn tạo điều kiện cho
TH True Milk xây dựng các nhà máy xử lý nước thải có công suất lớn để đảm bảo
vấn đề vệ sinh môi trường.
Ø Gần nguồn nhân công : Đây là nơi có dân cư, lao động đồi dào, đa dạng, có kinh
nghiệm từ các nông trường cũ. Người Nghệ An do sống trong hoàn cảnh thiên nhiên
khắc nghiệt, đời sống kinh tế nghèo khổ nên trong cuộc sống luôn thể hiện phẩm
chất kiên cường, chấp nhận và khắc phục hoàn cảnh với ý chí cùng quyết tâm cao.
Hơn nữa, người dân nơi đây cũng có kinh nghiệm nuôi bò.

11
Ø Đường xá thuận tiện gần các đường quốc lộ và có cả tuyến đường sắc đi qua nên
thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá.
Ø Gần nguồn nguyên liệu: Tại đây có đồng cỏ rộng lớn và nguồn thức ăn lý tưởng
cho đàn bò. Ngoài ra, nơi đây còn có dòng sông cung cấp nước tưới tiêu chi trang
trại. Giảm được chi phí nguyên liệu.
1.2 Bố trí mặt bằng sản xuất:
Ø Vệ sinh công nghiệp: nước thải trong phân xưởng sản xuất chính được hệ thống
cống ngầm trong phân xưởng đưa ra bể xử lý nước thải đặt ở góc cuối nhà máy.
Xung quanh các công trình đều có hệ thống thoát nước và bể cống ngầm tránh ngập
lụt vào mùa mưa lũ.
Khu đất nhà máy được chia thành 4 vùng chính:
Ø Vùng trước nhà máy: Đây là khu vực bố trí các nhà hành chính quản lý, phục vụ
sinh hoạt, cổng ra vào, gara ôtô, nhà để xe…Đối với nhà máy có quy mô nhỏ hoặc
mức độ hợp khối lớn, vùng trước nhà máy dành diện tích cho bãi đỗ ôtô, xe đạp, xe
máy, bảo vệ, cây xanh. Diện tích vùng này tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất, quy mô
của nhà máy, có diện tích từ 4 - 20% diện tích nhà máy.
Ø Vùng sản xuất: Là nơi bố trí các nhà và công trình nằm trong dây chuyền sản xuất
chính, phụ, sản xuất phụ trợ… chiếm 40 - 60% diện tích nhà máy. Đây là khu vực
quan trọng nhất của nhà máy.
+ Các nhà sản xuất chính, phụ, sản xuất phụ trợ có nhiều công nhân nên bố trí gần trục giao
thông chính của nhà máy và đặc biệt ưu tiên về hướng.
+ Các phân xưởng trong quá trình sản xuất gây ra những tác động xấu như tiếng ồn lớn,
bụi, nhiệt thải ra nhiều hoặc dễ có sự cố được đặt ở cuối hướng gió và tuân thủ chặt chẽ an
toàn vệ sinh công nghiệp.

Ø Vùng các công trình phụ trợ: Đặt các nhà và công trình cung cấp năng lượng bao
gồm các công trình cung cấp điện, hơi, nước, xử lý nước thải và các công trình bảo
quản kỹ thuật khác, chiếm 12 – 15 % quỹ đất.

12
Ø Vùng kho tàng và các công trình đầu mối giao thông: Tại đây bố trí các hệ thống
kho tàng, bến bãi các cầu bốc dỡ hàng hóa, sân ga nhà máy… chiếm 15 - 20% quỹ
đất.Nhà máy được đặt gần trang trại sữa để giảm chi phí vận chuyển.
2. Hoạt động hoạch định tổng hợp:
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng:
o Các mục tiêu chiến lược: TH True Milk mong muốn được trở thành nhà
cung cấp sữa hàng đầu Việt Nam
o Ràng buộc về công suất: Trang trại với 45000 con bò, trong đó có 22000
con đang cho sữa. Mỗi con bò sữa ở TH cho năng suất khoảng 11-12 tấn
sữa/ chu kỳ 305 ngày.
o Ràng buộc tài chính:
- Tiềm lực tài chính lớn với nhiều khoản vay vốn từ các ngân hàng.
- 100 triệu từ chính phủ Israel.
o Khả năng làm thêm giờ hoặc thuê ngoài:
- Nguồn lao động dồi dào từ Việt Nam.
- Luật chưa gắt gao trong việc làm thêm giờ ở Việt Nam.
2.2 Hoạch định tổng hợp:
- Chiến lược thay đổi dự trữ: Đưa vào siêu thị và hệ thống 28 cửa hàng TH True Mart
ở Hà Nội, Nghệ An và Hồ Chí Minh.
- Chiến lược điều chỉnh thời gian lao động: Sử dụng phương pháp quản lí nhân sự
theo phương pháp SAP.
- Các kỹ thuật hoạch định tổng hợp: Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược
- Phương pháp thay đổi mức dự trữ:

Sản xuất
với mức Tồn kho Tồn kho
Tháng Số ngày sản xuất Dự báo Thiếu hụt
0,04 triệu thay đổi cuối kỳ
lít/ngày
12 26 6 7,28 1,28 1,28 -
1 26 6,5 7,28 0,78 2,06 -

13
2 24 7 6,72 -0,28 1,78 -
3 26 7,5 7,28 -0,22 1,56 -
4 25 8 7 -1 0,56 -
5 26 8,5 7,28 -1,22 -0,66 0,66
Tổng 153 6,58 0,66

Phương pháp điều chỉnh thời gian lao động:

Nhu cầu trung Khả năng sản Làm thêm


Tháng Dự báo Số ngày
bình trong tháng xuất giờ
12 6 26 0,23 6,24 -
1 6,5 26 0,25 6,24 0,26
2 7 24 0,29 5,76 1,24
3 7,5 26 0,29 6,24 1,26
4 8 25 0,32 6 2
5 8,5 26 0,33 6,24 2,26
Tổng 153 7,02

V. THỰC TRẠNG 3:
1. Hoạch định lịch trình sản xuất:
TH True Milk sản xuất theo quy tắc đến trước làm trước. Dùng phương pháp quản lý công
việc theo biểu đồ Gantt để lập lịch trình sản xuất cho 1 pallet sữa (1000 lít).
Do quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng là khép kín, nên các công việc được diễn ra liên
tiếp nhau, công việc này xong thì sẽ đến công việc kia, và các công việc được xác định
theo như các bước của quy trình sản xuất như sau:

Công việc Thời gian thực hiện Thời hạn hoàn thành
(phút)
Làm sạch và làm lạnh (A) Ngay từ đầu 5

Đồng hóa – Thanh trùng (B) Sau A 15

14
Phối trộn (C) Sau B 20

Làm lạnh – Tiêu chuẩn hóa (D) Sau C 720

Đồng hóa – tiệt trùng với sữa Sau D 10


tiệt trùng (E)
Rót vô trùng (F) Sau E 100

BIỂU ĐỒ GANTT

Từ biểu đồ Gantt, có thể thấy được thứ tự các công việc diễn ra tuần tự theo như quy trình
sản xuất, tổng thời gian để sản xuất 1000 lít sữa tươi tiệt trùng sẽ cần 780 phút.
Do vậy các công việc sẽ là quan trọng như nhau, phải hoàn thành công việc này thì mới có
thể bước sang hoàn thành công việc tiếp theo.

2. Hoạt động quản trị tồn kho:


TH True Milk sử dụng mô hình tồn kho theo nhu cầu sản xuất. Kho sử dụng phương
pháp sắp xếp linh hoạt - trống địa chỉ nào thì cho hàng vào địa chỉ đó. Căn cứ vào sản lượng
sữa nhận được bộ phận Sales sẽ lên kế hoạch sản xuất theo nhu cầu thị trường, sản phẩm
bán chạy có doanh số cao thì sản xuất nhiều và tồn kho cao, sản phẩm bán ít/ chậm thì sản
xuất ít và tồn kho thấp. Đảm bảo không có tồn kho nguyên liệu sữa tươi, sản phẩm sữa đã
đóng hộp có hạn sử dụng ngày càng cao nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt nhất. Sử dụng

15
phương thức JIT (Just In Time] và kiểu quản lý đồng bộ để giảm thiểu tồn kho hàng thành
phẩm và vẫn bảo đảm chất lượng phù hợp.
Vấn đề quản trị kho hàng : SAP có thể đáp ứng được việc quản lí xuất -nhập- tồn, quản lý
bán hàng , quản lý hạn sử dụng sản phẩm, quản lý tồn kho trên hệ thống. Cho phép chạy
báo cáo về hàng xuất bán, hạn sử dụng trên online , điều này rất thuận tiện cho nhà quản
trị cập nhật thông tin nhanh chóng để đưa ra những quyết sách , chỉ đạo kịp thời trong
hoạch định chiến lược.
Phương pháp quản lý lượng hàng hóa nhập , xuất trong kho:

Quy trình đếm tồn kho hàng ngày : Nhân viên quản lý dữ liệu trên hệ thống in ra danh
sách đếm kho rồi chuyển danh sách đếm xuống bộ phận vận hành kho, bộ phận vận hành
kho sẽ tiến hành đếm hàng theo yêu cầu trong danh sách, sau khi hoàn thành việc đếm kho,
nhân viên vận hành kho sẽ gửi lại chứng từ lên bộ phận quản lý dữ liệu trên hệ thống để
đối chiếu kết quả với hệ thống.

Quy trình lưu kho sản phẩm : Hàng hóa phải được để đúng chiều để phòng tránh việc
chảy sữa. Hàng hỏng và hàng hết hạn phải được tách rời xa với khu hàng tốt. Không được
tung, ném sản phẩm từ người này sang người khác. Không được đứng, quỳ, ngồi trên sản
phẩm. Tất cả các sản phẩm của TH không được phép đặt trực tiếp xuống sàn nhà, phải
được đặt trên các Pallet. Không được có bụi bám vào hàng. Trước khi đưa vào lưu kho
không bi dính bụi bẩn trong quá trình lưu kho. Trên mỗi một pallet chỉ được phép để một
mã hàng có cùng số batch (trừ những vị trí lưu hàng hỏng). Đối với hàng lẻ cần phải lưu
trong Shipper để tránh bụi bẩn và rơi vỡ. Các vị trí lưu hàng phải có label đúng màu, rõ
ràng và ghi đủ thông tin theo quy định. Hàng hóa lưu kho phải được để cách tường it nhất
50cm, khoảng cách giữa các hàng tối thiểu 35cm để tạo sự thông thoáng. Trong trường hợp
hàng để trên giá kệ cao tầng phải đảm bảo từ tầng thứ 2 trở lên được cố định trên pallet
bằng màng co hoặc đai co. Hàng hóa khi bị phát hiện chảy sữa hoặc có hiện tượng phồng
bất thường, bao bì bị rách cần được tách rời để tránh hiện tượng lây lan sang thùng khác.

16
Quy trình kiểm soát hàng hóa trong kho : Hàng hóa trong kho cần được kiểm tra trước
khi nhập, xuất và hàng ngày trong quá trình lưu kho. Nội dung kiểm tra bao gồm: Quy cách
xếp lớp – xếp trên giá kệ, dán nhãn pallet, vệ sinh vỏ thùng, cảm quan nguyên vẹn không
phù xì, ẩm mốc, nhiệt độ - độ ẩm . Khi thấy một trong các dấu hiệu sau: Thủng vỏ, vỏ
thùng phông bất thường, vỏ bị ẩm ướt, chảy sữa... phải lập tức báo cho OPS để lập biên
bản sự việc đông thời di dời ra khu vực chờ xử lý. Tất cả các sự vụ phát sinh cần được ghi
chú báo cáo lại và đề ra biện pháp khắc phục kịp thời.
3. Hoạch định nhu cầu vật tư của doanh nghiệp:
TH True Milk ứng dụng hệ thống MRP cho việc hoạch định nhu cầu vật tư.
Giả định: Hoạch định nguyên vật liệu sữa tiệt trùng có đường TH 180ml cho tháng
4/2019 với mức nhu cầu sản phẩm là 25.000.000 hộp.
1.1 Về cấu trúc sản phẩm:

Bao bì/hộp giấy


LT= 7 ngày

Hộp sữa tươi tiệt


trùng TH
LT= 1 ngày

Sữa tươi Ống hút


LT= 1 ngày LT= 7 ngày

1.2 Tổng nhu cầu và nhu cầu thực tế của từng loại NVL cho tháng 4/2019
Tổng nhu cầu ống hút = 25 (tr hộp sữa) * 1 (ống hút) = 25 (tr ống hút)
Tổng nhu cầu hộp giấy/bao bí = 25 (tr hộp sữa) * 1 (hộp bao bì) = 25 (tr hộp)
Tổng nhu cầu lượng sữa = 25 (tr hộp sữa) * 180 ml = 45 (tr lít)
Thời gian chờ/mua NVL:
Chi tiết Kí hiệu Hoạt động Cấp NVL Ngày
Hộp sữa tiệt trùng TH A Đóng gói 0 1

17
Sữa tươi B Chế biến 1 1
Bao bì (vỏ hộp) C Mua 1 7
Ống hút D Mua 1 7
Thời gian xử lí các chi tiết:
1 ngày 2 ngày 3 ngày 4 ngày 5 ngày 6 ngày 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày

Mua D

Mua C

Chế
biến B

Đóng
gói A
Lịch trình sản xuất:
Hạng mục: A.
Cấp Ngày
NVL: 0
Cỡ lô: 1. LT:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Tổng nhu cầu 1250
Lượng tiếp nhận theo
tiến độ
Dự trữ sẵn có 50 50 50 50 50 50 50 50 50 0
Nhu cầu thực tế 1200
Lượng tiếp nhận đơn
1200
hàng theo kế hoạch

18
Lượng đơn hàng theo
1200
kế hoạch

Hạng mục: A. Cấp


NVL: 0 Ngày
Cỡ lô: 1. LT: 1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng nhu cầu 215
Lượng tiếp nhận theo
tiến độ
Dự trữ sẵn có 15 15 15 15 15 15 15 15 0
Nhu cầu thực tế 200
Lượng tiếp nhận đơn
200
hàng theo kế hoạch
Lượng đơn hàng theo
200
kế hoạch

Hạng mục: A.
Cấp Ngày
NVL: 0
Cỡ lô: 1. LT:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Tổng nhu cầu 8400
Lượng tiếp nhận theo
tiến độ
Dự trữ sẵn có 500 500 500 500 500 500 500 0
Nhu cầu thực tế 7900

19
Lượng tiếp nhận đơn
7900
hàng theo kế hoạch
Lượng đơn hàng theo
7900
kế hoạch

VI . KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT


1. Điểm mạnh về quy trình quản trị vận hành của TH True Milk:
Ø TH True Milk đã có hoạt động dự báo hoàn toàn chính xác về nhu cầu sữa của
người tiêu dùng, đây chính là một trong những lợi thế cạnh tranh của TH True
Milk. Từ đó đưa ra được chiến lược mục tiêu thu hút khách hàng.
Ø Bên cạnh đó TH True Milk cũng đúng đắn trong việc lựa chọn mặt bằng và bố
trí mặt bằng sản xuất. Lựa đất Nghệ An nơi mà đất đai tuy khô cằn nhưng lại có
nhân lực dồi dào cùng với thuận tiện giao thông vận chuyển hàng hoá. Giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều chi phí vận chuyển khi đặt nhà máy cạnh
trang trại.
Ø Hoạch định tồn kho dựa theo nhu cầu cái nào bán được nhiều thì tồn nhiều và
cái nào bán ít thì tồn ít, và chính nhờ các hoạch định đúng đắn này giúp doanh
nghiệp vừa tiết kiệm được chi phí tồn kho vừa hiểu được mong muốn, nhu cầu
của khách hàng.
Ø Hoạch định vật tư của doanh nghiệp khá hợp lý, rõ ràng và giúp tiết kiệm chi phí
hao phí tài sản.
2. Điểm yếu:
Ø Hoạch định tổng hợp nguồn lực của TH True Milk vẫn còn khá yếu vì chưa tận
dụng hết được nguồn lực sẵn có. Tốn nhiều chi phí cao do phải đào tạo, huấn
luyện nhân viên.
Ø Hoạch định lịch trình sản xuất thì vẫn còn gặp bất tiện ở chỗ là tốn kém nhiều
thời gian, phân bổ thời gian chưa hợp lí.

20
3. Biện pháp đề xuất:
Ø TH True Milk nên tuyển dụng nhân viên đã có kinh nghiệm từ trước đễ giảm bớt
chi phí đào tạo nhân viên và tiết kiệm được thời gian đào tạo.
Ø TH True Milk có thể nâng cấp các thiết bị để giúp qúa trình sản xuất nhanh và gọn
gàng hơn.

21
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chân, B. (2020, October 14). Quản Trị Vận Hành Hiệu quả Cho Doanh Nghiệp SME.
Fintech DRACO Corporation. Retrieved November 15, 2021, from
https://www.dracorp.com.vn/quan-tri-van-hanh-hieu-qua-cho-doanh-nghiep-sme/.
2. Xây dựng chiến lược điều Hành và sản xuất Của Công Ty cổ phần sữa th true milk đến
năm 2020. trang chu xemtailieu. (n.d.). Retrieved November 15, 2021, from
https://text.xemtailieu.net/tai-lieu/xay-dung-chien-luoc-dieu-hanh-va-san-xuat-cua-cong-
ty-co-phan-sua-th-true-milk-den-nam-2020-545089.html.
3. Quản Trị Tác Nghiệp công ty cổ Phần Sữa th true milk. 123doc. (n.d.). Retrieved
November 15, 2021, from https://123docz.net//document/5700908-quan-tri-tac-nghiep-
cong-ty-co-phan-sua-th-true-milk.htm.
4. Phân Tích Quy Trình Sản xuất sữa tươi tiệt trùng tại công ty cổ phần thực phẩm - Tài
Liệu Text. Phân tích quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng tại công ty cổ phần thực phẩm -
Tài liệu text. (n.d.). Retrieved November 15, 2021, from
https://text.123docz.net/document/2427936-phan-tich-quy-trinh-san-xuat-sua-tuoi-tiet-
trung-tai-cong-ty-co-phan-thuc-pham-sua-th.htm.
5. Th True Milk. prezi.com. (n.d.). Retrieved November 15, 2021, from
https://prezi.com/0a_eqjxtwvfw/th-true-milk/.

22

You might also like