You are on page 1of 53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH


-----------------------------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH


Học phần: QUẢN TRỊ MARKETING

KẾ HOẠCH MARKETING CÔNG TY CỔ


PHẦN SỮA TH

Lớp: 20233BM6058002
GVHD: Bùi Thị Phương Hoa
Nhóm thực hiện: Nhóm 8

Hà Nội, 2024
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8

Stt Họ và tên Mã sinh viên


1 Nguyễn Thị Ánh 2021606432
2 Đỗ Thị Hà 2021606907
3 Lê Thu Hà 2021608585
4 Nguyễn Thị Hương 2021605576
5 Kim Ngọc Khánh 2021602256
6 Nguyễn Thùy Linh 2021608001
7 Hồ Thị Bích Ngọc 2021608375
8 Nguyễn Thị Hồng Ngọc 2021606432

2
MỤC LỤC
1. TÓM LƯỢC.....................................................................................................................................
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp................................................................................................
1.1.1 Thông tin chung..........................................................................................................................
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................................................
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động....................................................................................................................
1.1.4. Sản phẩm....................................................................................................................................
1.1.5. Tầm nhìn....................................................................................................................................
1.1.6. Sứ mệnh.....................................................................................................................................
1.1.7. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................................................
1.2. Mục tiêu của bản kế hoạch Marketing..........................................................................................
1.3. Tóm lược về nội dung của bản kế hoạch Marketing.....................................................................
2. HIỆN HÌNH MARKETING............................................................................................................
2.1. Phân tích môi trường vĩ mô..........................................................................................................
2.2. Phân tích môi trường vi mô..........................................................................................................
2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh.......................................................................................................
2.4. Phân tích tiềm năng thị trường......................................................................................................
2.5. Tình hình nội bộ doanh nghiệp.....................................................................................................
3. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC.......................................................................................................
3.1. Điểm mạnh....................................................................................................................................
3.2. Điểm yếu.......................................................................................................................................
3.3. Cơ hội............................................................................................................................................
3.4. Thách thức.....................................................................................................................................
3.5. Định hướng chiến lược.................................................................................................................
4. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH MARKETING..............................................................................
4.1. Mục tiêu chung.............................................................................................................................
4.2. Mục tiêu cụ thể..............................................................................................................................
5. CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................................................................................
6. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG..................................................................................................
6.1. Nghiên cứu thị trường (Giai đoạn 1).............................................................................................
6.2. Nghiên cứu phát triển sản phẩm (Giai đoạn 2)............................................................................
6.3. Truyền thông hình ảnh thương hiệu (Giai đoạn 3)......................................................................
7. BÁO CÁO LỜI - LỖ DỰ KIẾN......................................................................................................
7.1. Chi phí dự kiến cho TH true milk.................................................................................................
7.2. Doanh thu và lợi nhuận dự kiến thu về của TH True Milk...........................................................
8. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ...........................................................................................................
8.1. Kiểm tra, giám sát và đo lường việc thực hiện.............................................................................
8.2. Đánh giá........................................................................................................................................

3
1. TÓM LƯỢC
Để đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của thị trường, các doanh nghiệp cũng dần phải
hoàn thiện từ khâu sản xuất đến khâu tiếp thị sản phẩm. Đặc biệt, trong bối cảnh 4.0
người tiêu dùng càng ngày càng kỹ lưỡng trong việc chọn lựa sản phẩm tốt cho sức
khỏe, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng cho gia đình của mình. Nhìn chung, thị trường sữa
Việt Nam đang là một thị trường sôi nổi, mang lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp đang cố gắng hết sức để thâu tóm thị trường tiềm năng này, nổi bật
là Vinamilk, TH True Milk, Mộc Châu, Ba Vì, Nutrifood...

TH True Milk là doanh nghiệp được biết đến với thương hiệu sữa sạch, an toàn cho
sức khỏe, có uy tín về chất lượng. TH luôn cố gắng xây dựng thương hiệu của mình đi
kèm với “sạch” “tự nhiên”, thương hiệu hạnh phúc, vì thế các chiến lược marketing
của TH True Milk cũng rất đa dạng và sáng tạo đánh mạnh vào tâm lý tiêu dùng của
khách hàng. TH True Milk là doanh nghiệp thứ 2 chỉ sau Vinamilk về sữa, vì thế TH
nên cần có cách chiến lược để tiếp tục duy trì phong độ, cũng như những sản phẩm và
chiến lược đột phá hơn nữa để nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm và đẩy
mạnh hoạt động marketing rộng rãi và hiệu quả. Vì vậy, bộ phận marketing của TH
True Milk cần có các chiến lược rõ ràng và chương trình hoạt động mạnh mẽ qua bản
kế hoạch Marketing gồm 8 phần:

1. Tóm lược

2. Hiện tình marketing

3. Định hướng chiến lược

4. Mục tiêu của kế hoạch marketing

5. Chiến lược markerting

6. Chương trình hành động

7. Báo cáo lời – lỗ dự kiến

8. Kiếm tra

Ngoài phần tóm lược bản kế hoạch, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của bài tiểu luận còn bao gồm:

- Phần 1: Tóm tắt bản kế hoạch

- Phần 2: Phân tích thực trạng marketing của doanh nghiệp

- Phần 3: Phân tích ma trận SWOT

4
- Phần 4: Xác định mục tiêu Marketing cho công ty

- Phần 5: Đề xuất chiến lược Marketing

- Phần 6 : Thiết kế chương trình hành động

- Phần 7 : Dự kiến lãi lỗ

- Phần 8 : Kiểm tra và đánh giá

Kết quả nghiên cứu:

- Bản kế hoạch đã xác định được chiến lược Marketing cho công ty là “chiến lược
Marketing Mix”. Đồng thời, bản kế hoạch cũng đã xây dựng được chương trình
hành động cho doanh nghiệp. Qua đó, bản kế hoạch này là 1 sự bổ sung cần thiết
trong việc nghiên cứu và đánh giá một cách khách quan, toàn diện hơn trong việc
xây dựng kế hoạch Marketing cho doanh nghiệp.

1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp

1.1.1 Thông tin chung

- Tên: Công ty cổ phần Thực phẩm sữa TH true milk

- Ngày thành lập: 24/09/2009

- Trụ sở: 166 Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung, thành phố Vinh, tỉnh
Nghệ An

- Số điện thoại :1800545440

- Website: http://www.thmilk.vn/

- Hệ thống nhận diện thương hiệu:

Tên gọi: TH - “True happiness” có nghĩa là “Hạnh phúc đích thực”

Với dòng sữa: tươi - sạch – tinh túy thiên nhiên. Uống TH TRUE MILK là hạnh
phúc đích thực của bạn hằng ngày

Logo:

5
Slogan: “Thật sự thiên nhiên” tinh túy thiên nhiên – sự thật trong từng giọt sữa
tươi sạch

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

· Năm 2009: Công ty Cổ phần sữa TH True chính thức thành lập ngày 24/02/2009

· Năm 2010: Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH Chào đón Cô bò “Mộc” đầu
tiên về Việt Nam vào ngày 27/02/2010. Ngày 14/05/2010, lễ khởi công xây dựng
nhà máy sữa TH diễn ra ở Nghĩa Đàn, Nghệ An. Ngày 26/12/2010, lễ ra mắt sữa
tươi sạch TH true MILK, sản phẩm TH True Milk được chính thức ra mắt và đến
tay người tiêu dùng.

· Năm 2011: Tập đoàn Sữa TH true MILK khai trương cửa hàng TH true mart
chính đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 26/05/2011. Ngày 30/08/2011 khai trương
cửa hàng TH true mart chính đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày
04/09/2011 triển khai dự án Vì tầm vóc Việt “Chung sức chung lòng – Nuôi
dưỡng tài năng”. Ngày 15/10/2011, Công ty cổ phần sữa TH được trao tặng giấy
chứng nhận “Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam - Golden Trust Supplier
2011”

· Năm 2012: TH true MILK tham gia Hội thảo quốc tế về sữa và Lễ ra mắt Bộ sản
phẩm mới về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất vào ngày 27/11/2012.

· Năm 2013: Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch TH (giai đoạn I) với trang trại
bò sữa hiện đại nhất, quy mô công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á vào ngày
09/07/2013.

· Năm 2015: Tập đoàn Sữa TH true MILK xác lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập
trung ứng dụng công nghệ cao lớn nhất Châu Á vào ngày 10/02/2015. Ngày

6
25/06/2015, đạt Giải thưởng “Thực phẩm tốt nhất ASEAN” cho nhóm sản phẩm
TH school MILK-TOP KID.

· Năm 2016: TH đạt 3 giải thưởng tại Hội chợ Quốc tế Gulfood Dubai vào ngày
21/02/2016. Tháng 05 - 10/2016, Tập đoàn TH khởi công tổ hợp trang trại bò sữa
TH tại tỉnh Moscow và tỉnh Kaluga, Liên Bang Nga. Ngày 19/10/2016 nhận giải
Trang trại bò sữa tốt nhất Việt Nam do tổ chức Vietstock trao tặng. Ngày
10/12/2016, trang trại TH được trao tặng cúp vàng (trang trại bò sữa hữu cơ
Organic).

· Năm 2017: Động thổ Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao Hà
Giang và Phú Yên trong tháng 11 và 12 năm 2017.

· Năm 2018: Tập đoàn TH true MILK khánh thành trang trại bò sữa đầu tiên của
TH tại tỉnh Moscow Liên bang Nga vào ngày 31/01/2018.

· Năm 2019: Vào ngày 22/10, TH tổ chức lễ công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên của
Việt Nam được phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc.

· Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia vào ngày
25/11/2020.

· Năm 2021: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính thức hoàn tất nhập khẩu 1.620 bò
sữa giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò ở Nghê An, Việt Nam vào ngày
9/1/2021. Tập đoàn TH hoàn tất kế hoạch đón 4.500 con bò của năm 2020.

1.1.3. Lĩnh vực hoạt động

Lĩnh vực kinh doanh nổi bật của tập đoàn TH là sản xuất và chế biến sữa tươi với dự
án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô công nghiệp công nghệ cao”

1.1.4. Sản phẩm

- Sữa tươi tiệt trùng

- Sữa tươi thanh trùng

- Bộ SP công thức TOPKID

- Sữa chua tự nhiên

- Sữa hạt

- Kem

- Bơ phomat
7
- Thức uống giải khát

1.1.5. Tầm nhìn

“Tập đoàn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành
hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài
hạn kết hợp với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương
hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc
gia tự hào”

Thông qua những gì tuyên bố trong tầm nhìn của mình, có thể thấy tập đoàn TH đặt
mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí số một) ở thị trường
Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên. Với một dự định trong
tương lai và dài hạn sẽ chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch tại Việt Nam và xây dựng
thành công thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước mà còn mang
ra toàn cầu

1.1.6. Sứ mệnh

Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, tập đoàn TH luôn nỗ lực hết mình để nuôi
dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm có
nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.

Giá trị cốt lõi của TH True Milk:

- Vì sức khỏe cộng đồng

- Hoàn toàn từ thiên nhiên

- Thân thiện với môi trường, tư duy vượt trội

- Vì hạnh phúc đích thực

- Hài hòa và lợi ích

Giá trị thương hiệu của TH True Milk:

- Tạo dựng niềm tin: Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về
chất lượng, luôn đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được
niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác của TH.

- Lan tỏa sức mạnh: Không chỉ mang đến nguồn sức khỏe dồi dào cho mọi
người, Tập đoàn TH mong muốn tột độ những nỗ lực và phát triển của TH sẽ
thúc đẩy mọi cá nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một cộng đồng vui tươi,
hạnh phúc và thịnh vượng hơn.

8
- Niềm kiêu hãnh Việt: Tập đoàn TH cam kết không ngừng cải tiến và sáng tạo
công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ, từ đó cung cấp những sản phẩm “100%
made in Vietnam” sánh ngang với những sản phẩm quốc tế khác. Và đó cũng
chính là niềm tự hào quốc gia mà TH muốn hướng đến.

1.1.7. Sơ đồ tổ chức

1.2. Mục tiêu của bản kế hoạch Marketing

- Mục tiêu là xây dựng những kế hoạch marketing mới cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp TH True Milk. Trên nền tảng đó, xây dựng giá bán của sản
phẩm trên thị trường, phạm vi phân phối cũng như thị trường mục tiêu.
- Xuất phát từ lý do chọn đề tài, tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề
tài và mục tiêu đặt ra cho đề tài, nhiệm vụ là:
- Phân tích thực trạng Marketing của doanh nghiệp TH True Milk
- Lập được ma trận SWOT của doanh nghiệp TH True Milk
- Qua ma trận SWOT, thấy được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách
thức mà công ty đang gặp phải từ đó đề ra các chiến lược Marketing phù hợp cho
công ty.

1.3. Tóm lược về nội dung của bản kế hoạch Marketing

Kế hoạch ra mắt và phát triển cho sản phẩm sữa bột rau củ, sữa bột hạt dinh dưỡng và
sữa dinh dưỡng TH Organic dành cho trẻ em của TH True Milk tập trung vào việc giới
thiệu và quảng bá sản phẩm cải tiến tới thị trường mục tiêu. Thông qua phân tích thị

9
trường toàn diện, kế hoạch xác định nhân khẩu học, sở thích và xu hướng chính của
người tiêu dùng, định vị sản phẩm như một sản phẩm bổ dưỡng. Nhấn mạnh lợi ích
sức khỏe của các nguyên liệu thực vật và hạt dinh dưỡng ; kế hoạch này nhắm đến
những người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe như những người đam mê thể dục, các
chuyên gia và các bậc cha mẹ cùng với các bé trong độ tuổi phát triển. Ngoài ra, bằng
cách đảm bảo các kênh phân phối rộng rãi và liên tục theo dõi phản hồi của thị trường,
kế hoạch này nhằm mục đích thiết lập sự hiện diện mạnh mẽ trên thị trường và duy trì
tăng trưởng lâu dài cho sản phẩm sữa bột thực vật của TH True Milk.

2. HIỆN HÌNH MARKETING

2.1. Phân tích môi trường vĩ mô

Các yếu tố môi trường Mức độ quan Tác động Tính chất Điểm
trọng của yếu đối với tác động
tố đối với doanh
ngành nghiệp

Kinh tế
3 1 - -3
-Giá thu mua nguyên vật
liệu tăng
3 2 + +6
-Tăng trưởng GDP tăng

-Lãi suất ngân hàng giảm 2 2 + +4


dần

-Lạm phát thấp 2 3 + +6

Xã hội

-Nhu cầu về sữa ngày càng 3 + +6


tăng cao 2

-Sữa tươi đã và đang trở


3 + +6
thành mặt hàng thiết yếu 2
trong đời sống hàng ngày

10
của trẻ em

-Mối lo ngại về chất lượng - -3


vệ sinh an toàn thực phẩm
3 1
ngày càng tăng
+ +6
-Ưa chuộng các sản phẩm
sạch, rõ ràng nguồn gốc 2 3
xuất xứ, đảm bảo sức khoẻ
cộng đồng
+ +6
-Sữa tăng cân nặng, phát
triển chiều cao đang ngày 2 3
được quan tâm

Tự nhiên - -9

-Môi trường ở Việt Nam 3 3


đang gặp nhiều vấn đề + +6

-Việt Nam có nhiều đồi cỏ 2 3


tự nhiên
- -4
-Mức độ thiệt hại của môi 2 2
trường do doanh nghiệp gây
ra
+ +9
Nhân khẩu
3 3
-Quy mô dân số tăng tương
+ +6
đối nhanh
3
-Mức sống ngày càng được 2
cải thiện
+6
+
Công nghệ
3
− Nắm bắt được tầm quan 2
trọng của việc áp dụng công
nghệ hiện đại vào trong sản +3
+
xuất
1 3
− Trang trại được đầu tư
đồng bộ về công nghệ cũng
như nguồn nhân lực

11
2.2. Phân tích môi trường vi mô

Các yếu tố môi trường Mức độ quan Tác động Tính chất Điểm
trọng của yếu đối với tác động
tố đối với doanh
ngành nghiệp

Công chúng ảnh hưởng


-Người tiêu dùng: Đây là
nhóm công chúng quan
trọng nhất đối với TH True
Milk, bởi họ là người trực
tiếp sử dụng sản phẩm và 3 3 + +9
dịch vụ của doanh nghiệp.
TH True Milk đã và đang
nỗ lực xây dựng và phát
triển thương hiệu của mình,
nhằm tạo dựng niềm tin và
sự hài lòng của người tiêu
dùng.

-Nhà đầu tư: TH True


Milk là một doanh nghiệp
lớn, do đó cần huy động
vốn từ các nhà đầu tư để
thực hiện các dự án đầu tư 3 2 + +6
lớn. Do đó, doanh nghiệp
cần xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp với các nhà đầu tư,
nhằm tạo dựng niềm tin và
thu hút nguồn vốn đầu tư.

-Cộng đồng địa phương:


TH True Milk đã đầu tư
xây dựng nhiều trang trại - -6
2 3
bò sữa và nhà máy chế biến
sữa tại các địa phương trên
cả nước. Do đó, doanh
nghiệp cần có trách nhiệm

12
với cộng đồng địa phương,
nhằm đảm bảo phát triển
kinh tế - xã hội bền vững.

-Cơ quan quản lý nhà


nước: TH True Milk cần
tuân thủ các quy định của
pháp luật trong quá trình 3 2 - -6
hoạt động. Do đó, doanh
nghiệp cần có mối quan hệ
tốt đẹp với cơ quan quản lý
nhà nước, nhằm đảm bảo
hoạt động kinh doanh của
mình được thuận lợi.

-Các chính sách cạnh


tranh của các đối thủ: TH
True Milk là một trong
những doanh nghiệp sữa 3 -9
3 -
lớn nhất Việt Nam, do đó
phải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt từ các đối thủ
khác. Do đó, doanh nghiệp
cần có chiến lược cạnh
tranh hiệu quả, nhằm duy
trì và phát triển thị phần.

Nhà cung cấp TH true milk 3 2 + +6


-Xây dựng quy trình quản
lý nguồn nguyên liệu đầu
vào vô cùng chặt chẽ

-Cung cấp nguồn nguyên


liệu chất lượng cao, ổn 3 + +6
2
định: TH True Milk đặt
mục tiêu cung cấp cho
người tiêu dùng những sản
phẩm sữa tươi sạch, an toàn
và chất lượng cao.

-Khả năng đáp ứng tốt 2 2 + +4


nhu cầu: Khả năng đáp

13
ứng nhu cầu của nhà cung
cấp bao gồm cả năng lực
sản xuất, khả năng cung
ứng

-Chính sách kinh doanh 3 2 - -6


của nhà cung cấp: Chính
sách kinh doanh của nhà
cung cấp bao gồm các quy
định về giá cả, thanh toán,
giao hàng

-Chất lượng đầu vào chưa 3 2 - -6


ổn định : Chất lượng đầu
vào ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng sản
phẩm/dịch vụ của doanh
nghiệp
2 3 + +6
Trung gian thương mại

-TH True Milk mở rộng hệ


thống phân phối để giúp
khách hàng tiếp cận được
sản phẩm của mình một
cách dễ dàng và tiện lợi 2 + +4
2
nhất.

- Chính sách quản lý hiệu


quả và khuyến khích các
đại lý trong mạng lưới của +
2 2 +4
mình

-TH True Milk đã chọn


nhiều hình thức trung gian
thương mại khác nhau để
2 1 - -2
đưa sản phẩm đến người
tiêu dùng nhưng chủ yếu là
phân phối theo hệ thống đại

- Xung đột giữa các thành


viên trong trung gian

14
thương mại 2 1 - -2

-Hệ thống phân phối cho


từng loại sản phẩm chưa
đồng đều. Thị trưởng tiêu
thụ còn nhiều bất cập, các
dòng sản phẩm của TH
True Milk không công bố
rõ ràng sản xuất tập trung
cho thị trưởng thành thị hay
nông thôn, nhưng một vài
loại sản phẩm không có
mặt tại các cửa hàng tạp
hóa điểm bán lẻ, siêu thị
nhỏ, hoặc tại nông thôn

2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh

ĐTCT 1 ĐTCT 2 ĐTCT 3 ĐTCT 4

Nhận Vinamilk Nutrifood Mộc Châu Ba Vì


diện đối
thủ cạnh (dẫn đầu) (nép góc) (theo sau) (thách thức)
tranh

Chiến Cạnh tranh Cạnh tranh Cạnh tranh về Cạnh tranh


lược thương hiệu thương hiệu ngành thương hiệu
cạnh
tranh TH true Milk Nutifood và TH Mộc Châu có vẻ Nằm trong top 10
và Vinamilk true Milk là hai là một tên tuổi doanh nghiệp sữa
đều là 2 nhà thương hiệu nổi khá "lành" trên uy tín trong nước,
cung cấp thực tiếng và có sức thị trường sữa có mặt trên thị
phẩm sữa lớn cạnh tranh lớn. tươi, nhưng ít ai trường hơn 12
trên thị trường Nutifood là một nhận ra rằng dù năm qua, các sản
sữa Việt Nam. thương hiệu sữa không quảng phẩm của Công
TH true Milk hàng đầu tại cáo rằm rộ, ty Cổ phần sữa
dù là thương Việt Nam xuất không tranh cãi Ba Vì luôn được

15
hiệu ra đời sau hiện trên thị với ai, song người Việt tin
nhưng tiềm trường từ những thương hiệu này dùng, đánh giá
năng phát triển năm 2000 với lại có cách cạnh cao đặc biệt ở thị
của nó không những sản phẩm tranh khá khôn trường phía Bắc.
hề nhỏ khi mức chất lượng cao, khéo, hiệu quả.
độ nhận diện thân thiện với Chỉ một câu nói Cạnh tranh về
của thương sức khỏe người của lãnh đạo ngành
hiệu này khá tiêu dùng, doanh nghiệp
Ba Vì sản xuất
cao, chất lượng Nutifood đã có này với báo chí,
sản phẩm đa dạng
sản phẩm được một vị trí đáng rằng "sữa tươi
mẫu mã, đối
đánh giá là có kể trên thị Mộc Châu hiện
tượng, được đánh
thể đánh bật trường. có đủ bán đâu
giá cao về chất
Vinamilk nếu mà quảng cáo
Cạnh tranh về nhiều" đã khiến lượng và giá
có thời cơ.
ngành thành quản lý.
người tiêu dùng
→ Chúng có càng tin tưởng
thể thay thế Cả TH true Milk
hơn.
nhau và NutiFood đều
có những dòng
Cạnh tranh về sản phẩm sữa
ngành khác nhau, bao
gồm sữa tươi,
+ Hai tập đoàn sữa đặc, sữa hạt
sữa đều bán các và sữa formula
sản phẩm sữa cho trẻ em, với
thanh trùng, đa dạng hương
sữa chua,... và vị và giá cả.
có cùng dịch vụ Đảm bảo chất
tương tự với 1 lượng và dinh
mức giá chênh dưỡng cho
lệch không nhỏ người tiêu dùng.
- Quyết định
đầu tư dây
chuyền công
nghệ hiện đại
hàng đầu thế
giới hiện nay là
ly tâm tách
khuẩn để đảm
bảo chất lượng
sữa sạch 100%

16
thanh trùng.

-Tích cực
nghiên cứu và
sản xuất ra
những sản
phẩm mới
mang lại lợi ích
cho người tiêu
dùng

Mục Tăng trưởng Mang đến các Phát triển cùng Đưa sản phẩm
tiêu doanh thu và sản phẩm đa cộng đồng, thân sữa đến với nhiều
chiếm lĩnh thị dạng, thơm ngon thiện với môi đối tượng người
phần thị trường và nguồn dinh trường, mang lại tiêu dùng, Công
lớn dưỡng tốt nhất lợi ích tốt nhất ty luôn cố gắng
cho sức khỏe cho khách hàng, dung hòa mục
Tầm nhìn chiến người tiêu dùng nhà đầu tư, tiêu lợi nhuận và
lược dài hạn để người lao động lợi ích xã hội, nỗ
định hướng các và toàn xã hội. lực giảm giá
hoạt động sản tăng doanh thu
xuất kinh
doanh.

Nâng cao trải


nghiệm khách
hàng

Tối ưu hóa quy


trình kinh
doanh

-Thương hiệu -Sở hữu nguồn-Thương hiệu -Đầu tư và phát


Đánh mạnh mẽ và có nguyên liệu sữa
uy tín được triển công nghệ
giá uy tín tươi chất lượng
người tiêu dùng sản xuất hiện đại
cao tin tưởng
-Sản phẩm chất -Nâng cao chất
lượng cao và có -Chuỗi sản xuất -Đội ngũ nhân lượng dinh dưỡng
danh mục sản khép kín giúp sự dày dặn kinh và chăm sóc sức
phẩm đa dạng kiểm soát chặt nghiệm khỏe cộng đồng
chẽ chất lượng

17
-Ứng dụng sữa đầu vào -Giá cả hợp lý -Tiên phong trong
công nghệ, đầu phù hợp nhiều hoạt động
-Quan hệ tốt với
tư dây chuyền Quy trình sản
nhà cung cấp, -Hệ thống phân
máy móc công xuất khép kín
chủ động nguồn phối rộng khắp
nghệ hiện đại hiện đại
nguyên liệu đầu
-Chiến lược vào -Hệ thống phân -Chất lượng sữa
tiếp thị chuyên phối còn hạn gây nhiều tranh
-Chưa đầu tư cãi
nghiệp chế
mạnh về máy
Nguyên liệu
móc, công nghệ -Chưa tạo được
nhập từ nước
thương hiệu
ngoài chưa tự -Thị phần chưa
mạnh
chủ được cao, chưa cạnh
nguồn nguyên tranh được với
liệu các sản phẩm
sữa trong nước
-Phụ thuộc vào
và nhập khẩu từ:
thị trường nội
Mỹ, Úc, Hà Lan
địa

Kiểu Đối thủ cạnh Đối thủ cạnh Đối thủ cạnh Đối thủ cạnh
phản tranh hung dữ tranh điềm tĩnh tranh kén
tranh điềm
ứng Vinamilk Trực tiếp đối chọn
Chiến lược tác tĩnh Phản ứng
đầu: Nutrifood
Phản ứng chậm và
động đến khả chủ động đối hạn chế: Mộc
điều tra: Ba Vì, do
năng cạnh đầu trực tiếp với Châu phản ứng đang thụt lùi, có
tranh: Vinamilk TH Truemilk để
chỉ khi có tấn thể có phản ứng
đang dẫn đầu chiếm lĩnh thị
công đặc biệt chậm trước các
ngành sữa Việt trường. Có thể
biến động trên thị
Nam. Là kẻ dự kiến cuộc trực tiếp đến họ. trường. TH
thống trị, cạnh tranh giữa
Họ có thể tập Truemilk có thể
Vinamilk có thể hai đối thủ này
trung vào bảo tận dụng thời gian
sử dụng chiến sẽ là khốc liệt,
này để nghiên cứu
lược tinh tế để với việc đưa ra vệ thương hiệu
và hiểu rõ hơn về
làm cho TH các chiến lược và giữ vững thị lý do điều này xảy
True milk gặp giảm giá, quảng
phần hiện tại ra, và từ đó đề
khó khăn. cáo mạnh mẽ và
xuất các chiến
phát triển sản thay vì tham gia
lược điều chỉnh.
phẩm mới vào cuộc cạnh
tranh trực tiếp
với TH

18
Truemilk.

Hệ Theo dõi thông Theo dõi thông Theo dõi thông Theo dõi thông
thống tin từ các báo tin từ các báo tin từ các báo tin từ các báo cáo
thông cáo tài chính, cáo tài chính, cáo tài chính, tài chính, thông
tin về thông cáo báo thông cáo báo thông cáo báo cáo báo chí của
ĐTCT chí của Masan chí của Masan chí của Masan Masan Consumer
Consumer Consumer Consumer

Lựa Né tránh để học Tấn công Né tránh


chọn tấn hỏi
công/né + Tham gia vào phân khúc thị +Phát triển và
tránh +Tạo ra một sự trường sữa công thức: Nếu TH nhân rộng mạng
khác biệt trong True Milk nhắm tới nutifood, lưới phân phối:
phân khúc thị thương hiệu này có thể mở rộng TH True Milk có
trường: Bằng phạm vi hoạt động của mình bằng thể tập trung vào
cách tìm ra một cách tham gia vào thị trường sữa việc xây dựng
phân khúc thị công thức cho trẻ em. Đây là một mạng lưới phân
trường mà phân khúc đang phát triển mạnh phối của riêng
Vinamilk chưa mẽ và có tiềm năng tăng trưởng mình. Điều này
tập trung, TH cao cho phép thương
True Milk có hiệu mở rộng
thể tạo ra sự + Tạo ra sự chú ý và nhận diện phạm vi và tiếp
khác biệt đối thương hiệu: TH True Milk tạo ra cận đến các khu
với người tiêu sự chú ý và nhận diện thương hiệu vực mới, nâng
dùng. Điều này sữa sạch của mình. Điều này có thể cao sự hiện diện
có thể giúp góp phần trong việc nâng cao sự và tiếp cận của
thương hiệu nhận biết của người tiêu dùng và mình trong thị
của TH True xây dựng mối quan hệ thân thiện trường.
Milk nổi bật với thị trường
hơn trong mắt + Tập trung vào
khách hàng và chất lượng: TH
thu hút sự quan True Milk có thể
tâm và sự đánh tập trung vào việc
giá tích cực từ nâng cao chất
phía họ lượng sản phẩm
và đáp ứng các
yêu cầu về dinh
dưỡng và giá trị
gia tăng của

19
người tiêu dùng

2.4. Phân tích tiềm năng thị trường

Thị trường Thị trường hiện có Thị trường phục vụ Thị trường
tiềm năng (thị trường mục đã thâm
tiêu) nhập

Những Thị trường Thị trường hiện cóThị trường phục vụ Thị trường
ai tạo tiềm năng (the available (served market), hay đã thâm
nên thị (Potential market) là tập hợpcòn gọi là thị trường nhập của
trường Market) được những khách hàng mục tiêu (the target TH True
đó? hiểu là khu market), là một
có quan tâm, có thu Milk bao
vực một nhóm nhập và có khả phần của thị trường gồm các thị
người tiêu năng tiếp cận một hiện có và đủ điều trường mà
dùng có mức sản phẩm nhất địnhkiện mà một doanh doanh
độ quan tâm của thị trường. nghiệp quyết định nghiệp đã có
về một sản theo đuổi. mặt và hoạt
phẩm hay dịch Địa lý: Doanh nghiệp và động ổn
vụ trên thị Sữa của TH True các đối thủ cạnh định, có thị
trường và có Milk phân phối tranh chỉ có thể phần nhất
đủ khả năng, rộng khắp các tỉnh thâm nhập được một định. Đối
thu nhập chi thành trong cả nước phần thị trường mục với thị
trả để sở hữu và có xuất khẩu ra tiêu, tức là bán được trường Việt
sản phẩm, dịchthị trường nước một số lượng nhất Nam, thị
vụ đó. ngoài (Trung định sản phẩm trên trường đã
Quốc). Tuy nhiên thị trường mục tiêu thâm nhập
Địa lý: thị trường chính mà đó. của TH True
TH True Milk Milk bao
TH true MILK hướng đến là các Địa lý: gồm các
vẫn là thương thành phố, thị xã phân khúc
hiệu sữa tươi lớn trong cả nước vì Thị trường nội địa sau:
đầu tiên và đây là thị trường Việt Nam: Như là
duy nhất của hấp dẫn, mật độ dân một công ty có trụ Sữa tươi:
Việt Nam số cao, thu nhập ở sở chính tại Việt Đây là phân
được cấp mã mức trung bình. Nam, TH True Milk khúc chủ
số xuất khẩu Ngoài ra tại các dành sự chú trọng lực của TH
chính ngạch thành phố lớn do đặc biệt cho thị True Milk,

20
nhu cầu công việc
sản phẩm sữa khiến nhu cầu bổ trường trong nước. chiếm
tươi sang sung sữa trong các Với dân số đông khoảng 70%
Trung Quốc bữa ăn ngày càng đúc và nhu cầu tiện doanh thu
phổ biến. lợi cao của người của doanh
Nhân khẩu: dân Việt Nam. TH nghiệp.
Nhân khẩu: True Milk cung cấp Trong phân
Đa dạng các các dòng sữa chất khúc này,
độ tuổi, cả - Giới tính: Cả nam lượng phù hợp với TH True
nam và nữ và nữ nhưng theo lối sống bận rộn của Milk cạnh
điều tra thì khách người tiêu dùng tranh trực
hàng nữ có nhu cầu trong nước. tiếp với
sử dụng sản phẩm Vinamilk,
cao hơn. Thị trường Châu Á: Dutch Lady,
- Độ tuổi: Tất cả Nutifood,...
các khách hàng có Địa lý: Thị trường
nhu cầu sử dụng mục tiêu của TH
Sữa chua:
sản phẩm của TH True Milk là các
TH True
True Milk. Tuy thành phố lớn và
Milk là một
nhiên, khách hàng các khu vực có thu
trong những
mục tiêu của TH nhập cao ở Châu Á.
doanh
True Milk là học nghiệp dẫn
Nhân khẩu học: Thị
sinh, sinh viên, đầu thị
trường mục tiêu của
người lao động dao trường sữa
TH True Milk là nữ
động, người già... chua Việt
giới ở độ tuổi từ 13
- Nghề nghiệp: Như Nam, với
đến 35, đặc biệt là
đề cập bên trên, các sản
những người quan
khách hàng mà TH phẩm sữa
tâm đến sức khỏe,
True Milk hướng chua uống,
sắc đẹp và chất
đến là học sinh, sữa chua ăn,
lượng cuộc sống.
sinh viên, người sữa chua
già, ngoài ra còn có Tâm lý: Thị trường men sống,...
nhân việc văn mục tiêu của TH
phòng và các bà nội True Milk là những Sữa hạt: TH
trợ. Các khách hàng người có lối sống True Milk là
có nhu cầu bổ sung hiện đại, năng động doanh
dinh dưỡng thêm và có khả năng chi nghiệp tiên
vào các bữa ăn - trả cho các sản phong trong
Thu nhập: đối phẩm sữa cao cấp, việc đưa sữa
tượng khách hàng chất lượng. hạt vào thị
mục tiêu của TH
trường Việt
True Milk có gia Trong đó, thị trường

21
đình thuộc nhóm
thu nhập Nhóm A mục tiêu chính của Nam, với
Class (15 – 150 TH True Milk ở các sản
triệu VND); Nhóm Châu Á là Trung phẩm sữa
B Class (7.5 – 15 Quốc. Trung Quốc hạt đậu
triệu VND). là thị trường sữa lớn nành, sữa
Tâm lý nhất thế giới với dân hạt hạnh
số đông đúc và thu nhân, sữa
- Lối sống: Khi nền nhập ngày càng hạt óc chó,...
kinh tế phát triển, tăng. TH True Milk
trình độ và thu nhập đã tập trung vào Sữa đặc: TH
của con người đang việc xây dựng True Milk là
ngày càng tăng lên thương hiệu và phát một trong
nó kéo theo cả một triển thị trường tại những
hệ thống nhu cầu, Trung Quốc. doanh
sở thích, đặc tính nghiệp có
hành vi, sức mua, Thị trường Châu thị phần lớn
cơ cấu chi tiêu. Đặc Âu: trong phân
biệt là sự thay đổi Thị trường mục tiêu khúc sữa
về nhu cầu sinh lý, của TH True Milk ở đặc, với các
cấp độ nhu cầu cơ Châu Âu là những sản phẩm
bản của con người. người tiêu dùng có sữa đặc
Người ta không nhu cầu sử dụng các nguyên chất,
quan tâm đến việc sản phẩm sữa cao sữa đặc có
ăn để no mà người cấp, chất lượng, an đường, sữa
ta chú ý đến ăn toàn cho sức khỏe. đặc không
uống cái gì cho đường,...
ngon, hợp khẩu vị
và quan trọng hơn Sữa bột: TH
hết là đảm bảo sức True Milk
khỏe. Đây cung cấp
các sản
phẩm sữa
bột dành
cho trẻ em,
người lớn,
người cao
tuổi,...

Thị Chất lượng dinh dưỡng: Sản phẩm của TH True Milk nổi tiếng với chất

22
trường lượng dinh dưỡng cao, cung cấp nguồn canxi, protein và các chất dinh
đó mua dưỡng quan trọng khác, giúp hỗ trợ sức khỏe và phát triển cơ bắp.
những
gì Sự đa dạng và linh hoạt: TH True Milk cung cấp một loạt các sản phẩm
sữa và sản phẩm từ sữa, đáp ứng sự đa dạng trong khẩu vị và nhu cầu của
khách hàng. Sự linh hoạt này giúp họ lựa chọn sản phẩm phù hợp với thị
hiếu và lối sống của mình.

Tính tiện lợi: Việc có sẵn sản phẩm tại nhiều điểm bán lẻ và khả năng
mua sắm trực tuyến mang lại sự tiện lợi cho khách hàng, giúp họ dễ dàng
tiếp cận và sử dụng sản phẩm

Tại sao TH là thương hiệu đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường sữa Việt
thị Nam, đã phân phối hầu khắp trên cả nước được người tiêu dùng tin tưởng
trường và lựa chọn
đó
mua? Sản phẩm sữa của TH tuy có giá cao nhưng vẫn đáp ứng được 1 bộ phận
lớn người dùng

Lợi thế cạnh tranh: Nhấn mạnh vào dòng sản phẩm “sạch”, nguyên chất

Những -Người Ảnh Hưởng Đến Quyết định mua


ai tham
gia vào Người đã từng sử dụng sản phẩm của TH True Milk sau khi sử dụng và
việc chia sẻ trải nghiệm sản phẩm sẽ khiến những người mua khác bị ảnh
mua hưởng.
sắm ?
Quảng cáo và phương tiện truyền thông: Nhãn hàng TH True Milk có thể
sử dụng các chiến dịch quảng cáo dựa trên những lợi ích của sản phẩm để
chạm tới đối tượng.

-Người quyết định

Những người có nhu cầu về một bữa ăn đủ dinh dưỡng nhưng nhanh
chóng

Những người có ý thức phục vụ nhu cầu sử dụng của bản thân và có
nguồn thu nhập.

-Người mua

23
Người tiêu dùng trẻ tuổi

Đối tượng người mua là thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên, nội trợ...
mong muốn một bữa ăn phụ nhanh chóng, tiện lợi

Người tiêu dùng có thu nhập khá – cao

Sản phẩm của TH True Milk hướng đến những người có mức thu nhập
khá – cao vì giá thành sản phẩm ở mức cao, phù hợp với người tiêu dùng
có thu nhập khá, ổn định

Những người ủng hộ nhãn hàng

Sản phẩm của TH True Milk có mặt lâu năm nên có một lượng khách
hàng trung thành nhất định. Những người này mua sản phẩm về để ủng hộ
cho thương hiệu.

-Người sử dụng

Những người sử dụng sản phẩm của TH True Milk có đa dạng độ tuổi từ
người lớn đến trẻ em. Những khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản
phẩm liên quan đến sữa như, sữa chua, sữa tươi, sữa hoa quả, sữa bột…
Những người này thường là người quan tâm đến độ tiện dụng và nhanh
chóng, hương vị ngon lành của sản phẩm.

Thị Ngẫu hứng : Khách hàng có thể mua sản phẩm TH True Milk ngẫu nhiên
trường khi họ đang mua sắm tại cửa hàng, siêu thị hoặc trung tâm mua sắm. Có
đó mua thể họ đã nghe nói về thương hiệu hoặc quyết định thử nghiệm sản phẩm
sắm sau khi thấy nó trên kệ.
như thế
nào? Kế hoạch: Một số khách hàng có thể mua sản phẩm TH True Milk theo kế
hoạch cố định. Điều này có thể là do họ đã xây dựng thói quen hàng ngày
sử dụng sữa này, hoặc có thể do họ đã lên một kế hoạch mua sắm cụ thể
để đảm bảo có đủ sản phẩm sử dụng trong gia đình

Bán kế hoạch: Các chương trình khuyến mãi, giảm giá hoặc ưu đãi có thể
thúc đẩy quyết định mua sắm của khách hàng. Ví dụ, nếu có chương trình
khuyến mãi mua một số lượng lớn sữa TH True Milk, khách hàng có thể
quyết định mua để tận dụng ưu đãi đó

24
Khi nào KH mua hàng ngày theo thói quen sử dụng, nhu cầu cá nhân
thị
trường Mua theo lịch để duy trì sự ổn định (hàng tuần, hàng tháng…)
đó mua
Khi có nhu cầu đặc biệt (tặng, biếu,..
sắm ?

Thị Cửa hàng TH True Milk-TH True Mart


trường
đó mua Để tiếp cận người tiêu dùng một cách trực tiếp và hiệu quả, TH True Milk
hàng ở đã xây dựng chuỗi cửa hàng bán lẻ hiện đại TH true mart, với hơn 333 cửa
đâu ? hàng trên khắp cả nước.

Các nhà bán lẻ của TH True Milk

Sản phẩm TH True Milk có mặt ở hầu hết các cửa hàng bán lẻ, từ những
cửa hàng tạp hóa nhỏ lẻ đến những cửa hàng lớn và hiện đại. Đây là kênh
bán hàng hiệu quả cho TH True Milk, giúp thương hiệu tiếp cận được
nhiều khách hàng tiềm năng, đặc biệt là ở các khu vực xa trung tâm.

Phân phối qua đại lý của TH True Milk

Các công ty, cá nhân hoặc đại lý muốn bán sữa và thực phẩm sạch có thể
mua hàng từ TH True Milk với mức giá ưu đãi và nhận được sự hỗ trợ từ
công ty. Những khách hàng đại lý thường có khả năng tiêu thụ và nhập
nhiều sản phẩm cùng một lúc. Từ đó, chuyển giao sản phẩm cho các cửa
hàng bán lẻ hoặc người tiêu dùng cuối trong khu vực.

2.5. Phân tích tình hình nội bộ doanh nghiệp

Điểm mạnh Điểm yếu

Tài -Doanh thu của TH True Milk trong -Báo cáo tài chính cho thấy vốn
chính năm 2020 ghi nhận con số 8,689 tỷ chủ sở hữu của TH True Milk là
đồng, trải qua 2 năm hoạt động, doanh 2.385 tỷ đồng, trong khi vốn cổ
thu của công ty này trong năm 2022 phần lên đến 3.800 tỷ đồng.

25
đạt 13,952 tỷ đồng, tăng trưởng 60.6% Điều này cho thấy vốn chủ sở
so với năm 2020. hữu đang âm gần 1.500 tỷ đồng.

-Vốn điều lệ sẽ tăng từ 37,5 tỷ đồng


lên 337,5 tỷ đồng (2023) theo phương
thức chào bán cho cổ đông hiện hữu,
hằng năm doanh nghiệp thu về cả
nghìn tỷ đồng.

Marketi -Định vị thương hiệu ấn tượng: Theo -Chiến lược giá chưa hiệu quả:
ng thống kê, TH True Milk xuất hiện đầu Ngay từ ban đầu, giá thành sản
tiên trong tâm trí khách hàng là 27%, phẩm TH true Milk đã cao hơn
nhận biết thương hiệu chung là 85% so với những thương hiệu sữa
và chỉ số trung thành là 29%. khác tại thị trường Việt. Điều
này cũng là một yếu điểm trong
việc cạnh tranh với các nhãn
hiệu khác như Vinamilk, Mộc
Châu. Bên cạnh đó, với mức giá
thành cao hơn này lại giảm khả
năng tiếp cận với những đối
tượng tệp khách hàng có thu
nhập trung bình và thấp tại Việt
Nam.

Sản Có các nhà máy quy mô hàng đầu Chi phí vận hành hệ thống chăn
xuất châu Á, được trang bị các thiết bị hiện nuôi bò sữa cao
đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu
Âu. Toàn bộ hệ thống vận hành được Để có được sản phẩm sữa tốt
thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. nhất, TH True Milk đã bỏ ra chi
Các sản phẩm của nhà máy sản xuất phí rất lớn để áp dụng máy
và quản lý theo tiêu chuẩn ISO 22000 móc,công nghệ hiện đại trong
nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ trang trại bò sữa, giống bò sữa
sinh thực phẩm khắt khe cao sản HF thuần chủng nhập
khẩu từ nước ngoài. Ước tính
Điểm nhấn trong chuỗi sản xuất khép chi phí cho các hoạt động sản
kín là khâu vắt sữa và bảo quản sữa xuất, trang trại,… của TH True
nguyên liệu được khép kín hoàn toàn.

26
Bò được tắm sạch và làm mát trước
khi vắt sữa. Milk lên đến hàng ngàn tỷ đồng
mỗi năm.
Sữa bò lưu chuyển bên trong đường
ống kín không tiếp xúc với môi trường Đối diện với những đối thủ đáng
bên ngoài rồi qua hệ thống lọc trước gờm và cạnh tranh cao
khi được làm lạnh ở nhiệt độ 2-4 độ C,
Vinamilk, Mộc Châu, vv.. là
sau đó được chuyển đến bồn chứa
những đối thủ đáng gờm trong
tổng trước khi vận chuyển đến nhà
quy trình sản xuất. Nếu không
máy chế biến. Sữa tươi nguyên liệu
đảm bảo quy trình sản xuất chất
được thu hoạch và xử lý mà không
lượng, vượt trội và giữ chất
tiếp xúc với không khí dù chỉ một
riêng sẽ rất dễ bị các thương
giây.
hiệu khác vượt lên và thay thế

TCQL TH true milk thuộc loại hình công ty -Thiếu sự linh hoạt: Trong một
cổ phần co sđiểm mạnh như sau: số trường hợp, mô hình tập trung
-Tập trung: Tổ chức quản lý của TH có thể dẫn đến sự cứng nhắc,
true milk được xây dựng theo mô hình không linh hoạt trong hoạt động
tập trung, với Hội đồng Quản trị là cơ quản lý của công ty. Điều này có
quan cao nhất của công ty. Điều này thể gây khó khăn cho công ty
giúp đảm bảo sự thống nhất trong hoạt trong việc thích ứng với những
động của công ty, tránh tình trạng thay đổi nhanh chóng của thị
chồng chéo, mâu thuẫn trong công trường.
việc. -Thiếu tính sáng tạo: Mô hình
-Tính chuyên nghiệp: Các thành viên tập trung có thể dẫn đến sự tuân
của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng thủ theo quy định, thiếu tính
Giám đốc của TH true milk đều là sáng tạo trong hoạt động quản lý
những người có kinh nghiệm và của công ty.
chuyên môn trong lĩnh vực kinh
doanh. Điều này giúp đảm bảo sự
chuyên nghiệp trong hoạt động quản
lý của công ty.
-Tổ chức quản lý của TH true milk có
thể được điều chỉnh linh hoạt để phù
hợp với tình hình kinh doanh của công
ty. Điều này giúp công ty có thể thích
ứng với những thay đổi của thị trường.

Nhân sự Quy mô -Tuy rằng công ty đã có chú


trọng đến việc nâng cao trình độ

27
-Nguồn nhân lực khá dồi dào cả về cho toàn bộ công nhân viên cả
sức khỏe và trí tuệ về trực tiếp và gián tiếp nhưng
-Hiện nay có hơn trên 10.000 cán bộ, trình độ của công nhân viên vẫn
nhân viên không thay đổi đang kể. Do đó,
công ty nhanh chóng đã có
Chất lượng những chiến lược nhân sự dài
hạn nhằm cải tiến tổng thể cho
-Công ty TH có một đội ngũ đẳng cấp
toàn bộ quản lý, công nhân.
quốc tế, bao gồm cả những chuyên gia
trong và ngoài nước

-Độ tuổi trung bình là khoảng 31 tuổi,


là nguồn nhân lực dám nghĩ dám làm,
với khả năng tư duy nhanh nhạy, năng
động, sáng tạo, linh hoạt, luôn cầu thị
và học hỏi.

Công tác quản lý

-Chú trọng vào công tác tuyển dụng,


xây dựng một nguồn nhân lực mạnh
về số lượng, ưu tú về chất lượng

-TH cũng đã nhanh chóng đào tạo một


đội ngũ lãnh đạo tài năng để dẫn dắt
toàn bộ nhân sự đi theo một con
đường đúng đắn.

-Bên cạnh đó TH True Milk đã xây


dựng một chính sách, chiến lược, định
hướng đào tạo, phát triển nhân sự một
cách toàn diện cho cán bộ công nhân
viên của toàn công ty.

-Sử dụng hệ thống SAP- một giải pháp


quản lý nguồn nhân lực có tích hợp bộ
công cụ hợp tác và mạng xã hội.

Đãi ngộ nhân sự

-Người lao động tại TH được chăm lo


và cung cấp nhiều phúc lợi như: chính
sách thu hút nhân tài, chế độ lương

28
thưởng hấp dẫn, cơ hội tăng lương đột
xuất; chế độ bảo hiểm sức khỏe ưu
việt, khám sức khỏe định kỳ, các cơ
hội học tập đào tạo do Tập đoàn chi
trả chi phí, nhiều hoạt động ý nghĩa
chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh
thần cho người lao động...

3. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC


3.1. Điểm mạnh

S1- Lợi thế về tài chính, nguồn vốn đầu tư ổn định

Nguồn vốn ổn định từ ngân hàng Bắc Á. Hàng hoạt dự án của TH được ngân hàng Bắc
Á tư vấn đầu tư đã được khởi công xây dựng trong năm 2020. Dự án Chăn nuôi bò sữa
và Chế biến sữa công nghệ cao tại thị trấn biên giới Hòa Thuận, huyện Quảng Hòa,
tỉnh Cao Bằng có tổng vốn đầu tư 2.544,5 tỷ đồng, xây dựng cụm trang trại chăn nuôi
tập trung với quy mô đàn bò sữa 10.000 con và nhà máy chế biến sữa công suất 49.000
tấn/năm.

S2- Cơ sở vật chất hiện đại

Nhà máy sữa tươi sạch TH có công nghệ hiện đại và quy mô hàng đầu châu Á, được
trang bị các thiết bị hiện đại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống
vận hành thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy được sản
xuất và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực phẩm khắt khe.

S3- Thương hiệu nổi tiếng được nhiều người biết đến

Theo báo cáo của một công ty quốc tế nghiên cứu thị trường trong ngành sữa, chỉ số
nhận biết tâm trí hàng đầu của TH true MILK (Top of Mind – TOM Brand Awareness)
là 27%, nhận biết thương hiệu chung là 85% và chỉ số trung thành là 29%.

29
S4- Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, có trình độ cao

Lãnh đạo có tầm nhìn, tư duy nhạy bén và có trái tim nhân hậu. Đội ngũ nhân sự có
năng lực và chuyên môn cao. Những nhân viên có trình độ kỹ thuật cao, ham học hỏi
và tiếp thu nhanh. Nhân viên vận hành máy rót, kỹ thuật viên bảo trì bảo dưỡng, v.v
đảm nhiệm vận hành những máy móc, những nền tảng công nghệ vô cùng hiện đại mà
TH đem về.

S5- Thương hiệu vì cộng đồng

TH True Milk đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích của
cộng đồng như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa giúp tạo
thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương và cải thiện hiệu quả đất nông nghiệp,
quyên góp hàng triệu ly sữa hàng năm tài trợ cho các vùng nghèo, thành lập các đội tổ
chức tuyên truyền nhấn mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam…

3.2. Điểm yếu

W1- Giá thành sản phẩm cao

Việc vận hành một trang trại theo chuẩn quốc tế hoạt động tốt đòi hỏi phải tốn rất
nhiều chi phí. Sản xuất thành công một lô thành phẩm chất lượng, tập đoàn TH True
MILK đã bỏ ra nguồn kinh phí khổng lồ.

W2- Hệ thống xử lý chất thải chưa thực sự hoàn thiện

Trang trại TH True MILK tại khu vực Nghĩa Đàn, Nghệ An xuất hiện 3 vấn đề gây ô
nhiễm cho người dân địa phương tại đây vẫn chưa được khắc phục. Cụ thể: Ô nhiễm
không khí, Ô nhiễm tiếng ồn, Ô nhiễm nguồn nước

W3- Chi phí vận hành hệ thống chăn nuôi bò sữa cao

Để sản xuất ra được một lô sản phẩm sữa tốt nhất, TH True Milk đã bỏ ra chi phí "siêu
khủng" để sử dụng công nghệ, máy móc hiện đại trong trang trại bò sữa. Thêm nữa,
giống bò sữa cao sản HF thuần chủng lại được nhập khẩu từ nước ngoài. Ước tính chi
phí vận hành cho các hoạt động sản xuất của TH True Milk lên đến hàng ngàn tỷ đồng
trên mỗi năm.

30
W4- Cơ cấu nguồn vốn còn phụ thuộc nhiều vào vốn vay

Tính đến 31/12/2016, TH True Milk vay các ngân hàng, tổ chức, cá nhân gần 5.000 tỷ
đồng. Nợ dài hạn đáo hạn vào các năm 2018, 2019, 2021 lần lượt là 2.000 tỷ đồng,
600 tỷ đồng, hơn 1.700 tỷ đồng và có xu hướng ngày càng tăng.

3.3. Cơ hội

O1- Cơ hội phát triển toàn cầu, tiếp cận với những thị trường rộng lớn

Thị trường Trung Quốc: Dấu ấn ngày 22-10-2019 lô sản phẩm sữa đầu tiên của Việt
Nam được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, Công ty cổ phần sữa TH là DN đầu
tiên đủ điều kiện được Tổng cục Hải quan Trung Quốc cấp mã số giao dịch cho phép
xuất khẩu chính ngạch hai nhóm sản phẩm sữa gồm: sữa tươi tiệt trùng nguyên chất
và sữa tươi tiệt trùng bổ sung hương liệu tự nhiên theo Nghị định thư về yêu cầu thú y
và sức khỏe cộng đồng đối với các sản phẩm sữa của Việt Nam xuất khẩu sang Trung
Quốc.

Thị trường Nga: Tập đoàn TH có trong tay dự án chăn nuôi và chế biến sữa công nghệ
cao và một số dự án về thực phẩm trị giá 2,7 tỷ USD. Cụ thể vào năm 2019, TH đã có
công ty tại 2 quận của tỉnh Kaluga với trang trại và nhà máy đã khởi công – khi khánh
thành sẽ là nhà máy có công suất chế biến sữa lớn nhất nước Nga.

O2- Thị trường trong nước vẫn rất tiềm năng

Thị trường sữa và các sản phẩm từ sữa trong nước đang có dấu hiệu cải thiện về mức
tăng trưởng :Báo cáo thị trường của Kantar Worldpanel cho hay, nhu cầu tiêu thụ sữa
và các sản phẩm sữa tại Việt Nam đang có những chuyển biến tích cực do cơ cấu dân
số trẻ, thu nhập trung bình tăng; xu hướng sử dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng,
tăng cường miễn dịch; xu hướng tiêu thụ.

O3- Nhu cầu tiêu thụ sữa của người dân tăng

Bình quân mỗi người việt tiêu thụ 27 lít sữa/năm. Dự báo mức tiêu thụ sữa bình quân
đầu người hàng năm sẽ tiếp tục tăng 7-8%.

O4- Sự ổn định của chính trị

Nhà nước đưa ra nhiều chủ trương nhằmmục đích ủng hộ và khuyến khích sự

Tăng trưởng của ngành chế biến sữa. Đất nước ổn định hòa bình là cơ hội để các
doanh nghiệp yên tâm sản xuất

O5- Công nghệ kĩ thuật ngày càng hiện đại

31
Các công nghệ hiện đại giúp kiểm soát chặt chẽ hơn chất lượng sữa nguyên liệu, quá
trình sản xuất và bảo quản, giúp đảm bảo sản phẩm sữa có chất lượng cao, an toàn, bổ
dưỡng, giúp tự động hóa các khâu sản xuất, giảm thiểu lao động thủ công, từ đó nâng
cao năng suất, giảm chi phí sản xuất.

3.4. Thách thức

T1- Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh

Ngoài các thương hiệu cạnh tranh trong nước lớn VinaMilk, Nutifood, ...hiện nay trên
thị trường còn góp mặt của rất nhiều thương hiệu khác từ nước ngoài đến từ Mỹ, Anh,
Pháp, Nhật khi nền kinh tế ngày càng hội nhập.

Khi Hiệp định thương mại tự do EU – Việt Nam (EVFTA) đã chính thức có hiệu lực,
sẽ loại bỏ các mức thuế 5-20% đối với các sản phẩm sữa châu u trong vòng 3-5 năm
tới người Việt có cơ hội tiếp cận sản phẩm sữa ngoại nhiều hơn với giá rẻ hơn cùng
với thị hiếu sính ngoại của người Việt sẽ tạo ra một sức ép đối với TH phải không
ngừng cải thiện giá thành cũng như là chất lượng

T2- Sự cạnh tranh từ sản phẩm thay thế

Những sản phẩm thay thế cho sản phẩm sữa tươi của TH true MILK có thể là sữa bột
sữa đậu nành, sữa yến mạch… với các loại thức uống khác ví dụ như trà xanh ô long
Nhật Bản, trà xanh Hàn Quốc, nước ép hoa quả Vfresh

T3- Thách thức trong việc thực hiện đúng cam kết của TH trong tương lai

Đối mặt với sự cạnh tranh mạnh về giá của các thương hiệu sữa ngoại nhập và nội địa,
liệu TH True Milk có thể duy trì, nâng cao chất lượng của các dòng sữa của thương
hiệu trong khi giữ nguyên các lợi ích cũng như các chiến dịch đóng góp cho cộng đồng

T4- Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu

Biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nguyên vật liệu ví dụ nguồn thức
ăn chăn nuôi bò sữa , sức khỏe đàn bò, các nguyên liệu khác

T5- Nguồn cung nguyên liệu còn hạn chế

Nguồn cung nguyên liệu sữa trong nước đang dần hạn chế, do nhu cầu tiêu thụ sữa
ngày càng tăng và diện tích chăn nuôi bò sữa đang bị thu hẹp.

T6- Thị trường sữa Việt Nam đang bão hòa

Hiện tại, thị trường sữa tại Việt Nam đang phát triển rất mạnh mẽ. Vì vậy có rất nhiều
thương hiệu sữa với nhiều mức giá thành khác nhau. Trong khi có quá nhiều dòng sữa

32
được bày bán trong kệ hàng, siêu thị lớn nhỏ khiến người tiêu dùng khó có thể phân
biệt các loại sữa. Vì vậy mà TH luôn phải chuẩn bị tư thế để tìm ra nhiều phương pháp
tiếp cận với tệp khách hàng mục tiêu. Đồng thời cũng cần đầu tư nhiều cho các chiến
dịch tăng nhận diện thương hiệu

3.5. Định hướng chiến lược

MÔ HÌNH SWOT ĐIỂM MẠNH (S) ĐIỂM YẾU (W)

S1- Lợi thế về tài chính, nguồn W1- Giá thành sản phẩm
vốn đầu tư ổn định cao

S2- Cơ sở vật chất hiện đại W2- Hệ thống xử lý chất


thải chưa thực sự hoàn
S3- Thương hiệu nổi tiếng được
thiện
nhiều người biết đến
W3- Chi phí vận hành hệ
S4- Đội ngũ nhân sự chuyên
thống chăn nuôi bò sữa cao
nghiệp, có trình độ cao
W4- Cơ cấu nguồn vốn còn
S5- Thương hiệu vì cộng đồng
phụ thuộc nhiều vào vốn
vay

CƠ HỘI (O) CHIẾN LƯỢC SO CHIẾN LƯỢC WO

33
-Cơ hội phát triển -S1+S2+O1+O2+O3:sử dụng - W2+O3: Chiến lược giảm
toàn cầu, tiếp cận nguồn vốn tập trung nâng cao giá thành sản phẩm để thu
với thị trường. chất lượng sản phẩm và phát hút khách hàng
(O1) triển sản phẩm mới
W3+O4+O1: Xây dựng nhà
- Nhu cầu tiêu thụ - S1+S2+S3+O1: Mở rộng thị máy, mua thêm thiết bị từ
sữa của người dân trường và đẩy mạnh xuất khẩu. nước ngoài để đáp ứng yêu
ngày càng nhiều. Phát triển hệ thống phân phối cầu vệ sinh trong việc xử lý
(O2) nhằm đưa sản phẩm bao phủ các chất xả thải
ngách thị trường lớn nhỏ.
- Các chính sách
ưu đãi của nhà - S2+S5+O4: Tích cực tổ chức
nước dành cho và tham gia vào các dự án ý
ngành sữa. (O3) nghĩa đem lại lợi ích cho cộng
đồng chú trọng nâng cao sức
- Chú trọng nâng khỏe người tiêu dùng từ đó nâng
cao sức khỏe tầm thương hiệu thu hút khách
người tiêu dùng. hàng tin dùng.
(O4)

THÁCH THỨC CHIẾN LƯỢC ST CHIẾN LƯỢC WT


(T)

- Sự cạnh tranh - S1+T2+T3: Chiến lược giảm - W1+W2+T2+T3+T4:


của các chính sách giá thành sản phẩm, chiến lược Tìm kiếm nguồn nguyên
giá từ đối thủ truyền thông, chiến lược liệu giá thành rẻ, thực hiện
trong và ngoài marketing. các chính sách cắt giảm chi
nước. (T1) phí.
- S1+S2+T1+T2: Xây dựng các
- Thị trường có chương trình khuyến mãi trong - W2+T3+T5: Tìm hiểu và
nhiều sản phẩm những ngày lễ kỉ niệm. nghiên cứu thêm các sản
thay thế. (T2) phẩm phù hợp với thị
- S3+T1+T3: Đào tạo tay nghề, trường, đầu tư thêm máy
- Thách thức trong nâng cao chất lượng chuyên móc thiết bị để gia tăng
việc thực hiện môn chú trọng chất lượng sản công suất đồng thời cắt
đúng cam kết của phẩm giảm chi phí sản xuất trong
TH trong tương lai thời gian không bán được
(T3) hàng.
- Thị trường xuất

34
nhập khẩu thay
đổi (T4)

-Nguồn cung
nguyên liệu còn
hạn chế. (T5)

- Thị trường sữa


Việt Nam đang
bão hòa

4. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH MARKETING

4.1. Mục tiêu chung

Trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí trí số một) ở thị trường Việt
Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên, chiếm lĩnh thị trường thực phẩm
sạch tại Việt Nam và xây dựng thành công thương hiệu thực phẩm được biết đến
không chỉ trong nước mà trên toàn cầu,…

4.2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu tài chính:

Tăng thêm 5% doanh thu bán hàng của TH True Milk từ 21.358 tỷ đồng (T7/2023 là
10.3 tỷ đồng và ước tính doanh thu bán hàng quý IV/2023 tăng 4,1% so với cùng kì
năm 2022 là 15.069 tỷ đồng) lên 32.450 tỷ đồng trong vòng 10 tháng tới của năm 2024
(1/2024 – 12/2024) thông qua các hoạt động PR, quảng cáo, khuyến mại và phát triển,
mở rộng các kênh phân phối

- Giai đoạn 1:Từ 1/3/2024 – 30/7/2024: Đẩy mạnh các hoạt động PR, quảng cáo và
khuyến mãi

- Giai đoạn 2: 1/8/2024 – 31/12/2024: Mở rộng kênh phân phối, thực hiện chương
trình khuyến mãi.

Mục tiêu marketing:

35
- Xúc tiến thương mại đặc biệt là trên các sàn thương mại điện tử để gia tăng trải
nghiệm về sản phẩm và dịch vụ

-Tăng độ nhận biết thương hiệu lên 10% trong vòng 6 tháng, số lượng người nhắc đến
TH True Milk trên mạng xã hội lên 20% trong vòng 3 tháng,, đặt mục tiêu tăng số
lượng người theo dõi trên các nền tảng mạng xã hội lên 2000 lượt thảo luận ở bài viết
trên hội nhóm Facebook, 2.000.000 lượt tiếp cận quảng cáo tăng cường sự tương tác
và chia sẻ từ cộng đồng.

- Tổ chức các sự kiện, cuộc thi trên mạng xã hội nhằm tương tác trực tiếp với khách
hàng. Đặt mục tiêu có ít nhất 40.000 khách hàng tham gia mini game, chương trình
khuyễn mãi.

- Tăng số lượng khách hàng chia sẻ trải nghiệm của họ về sản phẩm hoặc dịch vụ của
doanh nghiệp lên 15% trong vòng 6 tháng. Bên cạnh đó, lắng nghe phản hồi của khách
hàng nhằm điều chỉnh và cải tiến sản phẩm Tăng phản hồi tích cực, giảm phản hồi tiêu
cực qua khảo sát trên MXH từ 15% xuống 10%.

5. CHIẾN LƯỢC MARKETING


Để doanh nghiệp có thể đạt được mục tiêu marketing đã đề ra, nhóm hoạch định chiến
lược marketing cụ thể cho TH True Milk như sau:

Sữa bột TH

Thị TH True Milk hướng đến phân khúc trung, cao. Đối tượng khách hàng
trường mục tiêu là những người trẻ tuổi, người già, những người có nhu cầu
chăm sóc sức khỏe và quan tâm đến sản phẩm dinh dưỡng lành mạnh, có
mục tiêu
thu nhập cao và có nhu cầu sử dụng các sản phẩm cao cấp

Xác định Thị phần trung, số lượng nhiều, phổ biến


vị trí

Chủng +Sữa bột dinh dưỡng TH Organic dành cho trẻ em


loại sản
+ Sữa bột tổng hợp rau củ quả, vitamin
phẩm
+Sữa bột chứa các hạt dinh dưỡng

36
Giá 300000 – 500000 VND/500gram

Các - Hệ thống cửa hàng bán lẻ, siêu thị trên toàn quốc
điểm
- Kênh website, bán hàng trực tuyến,...
phân
- Mạng lưới phân phối các kênh hiện đại và kênh truyền thống bao gồm
phối
trên 200 nhà phân phối và có trên 130,000 điểm bán hàng trên toàn quốc

Lực - Các nhân viên bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc củả TH
lượng True Milk, siêu thị bán lẻ

bán hàng - Các nhân viên trực bán hàng online qua các kênh thương mại điện tử,
website, mạng xã hội,...

Dịch vụ - Giao hàng tận nhà cho đơn hàng từ 700.000đ trở lên
kèm theo
- Tích điểm đổi quà khi mua hàng

Quảng - Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng: báo chí, truyền
cáo hình, internet, các tạp chí thời trang, các trang web mua sắm trực
tuyến,...Bên cạnh đó sử dụng các kênh mạng xã hội như Facebook, Zalo,
Instagram,...để tăng tương tác với khách hàng và giới thiệu sản phẩm
- Đối với chủng loại sữa bột organic dành cho trẻ em, TH nên tập trung
vào các nghệ sĩ có gia đình đang trong giai đoạn nuôi con nhỏ như gia
đình Trường Giang, Hồ Ngọc Hà...

- Đối với sữa tổng hợp rau củ, chúng ta có thể mời các chuyên gia dinh
dưỡng kiểm định, hoặc mời họ trong các quảng cáo TVC

- Đối với loại sữa bột hạt dinh dưỡng, TH có thể làm TVC liên quan đến
khâu sản xuất từ khi chọn lọc hạt đến khi cho ra thành phẩm đứa con tinh
thần

Khuyến - Giảm giá: TH True Milk cũng thường xuyên triển khai các chương
mãi trình giảm giá cho các sản phẩm của mình. Mức giảm giá thường dao
động từ 10% đến 50%. Chương trình khuyến mãi này thường được áp
dụng vào các dịp lễ Tết, các chương trình khuyến mãi lớn của TH True
Milk,...

37
- Tặng quà kèm theo: TH True Milk cũng thường xuyên tặng quà kèm
theo cho khách hàng khi mua hàng. Quà tặng có thể là các sản phẩm của
TH True Milk, các sản phẩm khác của các thương hiệu khác,..

- Khuyến mãi mua 1 tặng 1: Khách hàng mua 1 sản phẩm sẽ được tặng 1
sản phẩm cùng loại. Chương trình khuyến mãi này thường được áp dụng
cho các sản phẩm sữa tươi sạch, sữa chua uống, sữa yến mạch,...

Quan hệ - Tuyên truyền, quảng bá hình ảnh thương hiệu: TH True Milk thường
công xuyên tổ chức các sự kiện, hội thảo,...để giới thiệu về thương hiệu, sản
phẩm và các hoạt động của công ty. Các sự kiện, hội thảo này thường
chúng
được truyền thông rộng rãi trên các phương tiện truyền thông, giúp TH
True Milk quảng bá hình ảnh thương hiệu đến với công chúng.

- Xây dựng mối quan hệ tốt với cộng đồng doanh nghiệp, khách hàng,
nhà cung cấp, giới công quyền, giới tài chính...

- Thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhóm thành viên nội
bộ để hoàn thành mục tiêu chung của công ty

- Tăng cường nhận diện thương hiệu: TH True Milk cũng triển khai các
hoạt động PR nhằm tăng cường nhận diện thương hiệu, bao gồm: Tặng
quà cho các cơ quan, tổ chức, trường học,...,Tài trợ cho các chương trình
thiện nguyện, xã hội,...,Tham gia các hoạt động cộng đồng,...

38
Nghiên - Xác định mục tiêu: đem đến cho khách hàng những lợi ích tuyệt vời
cứu và
- Nghiên cứu thị trường: TH True Milk nhận thất hiện chỉ có 20-25%
phát người dân VIệt Nam uống sữa, khả năng tăng thị phần còn nhiều. Bên
triển cạnh đó, sữa thực vật vẫn còn mới lạ với người tiêu dùng tại Việt Nam

Khách hàng mục tiêu TH True Milk hướng tới:

+ Người trẻ tuổi

+ Người già

+ Người quan tâm tới các sản phẩm làm từ thực vật

- Thu thập thông tin: Tìm hiểu ý kiến khách hàng, hiểu được nhu cầu
thiết yếu của họ, tiến hành khảo sát, tìm hiểu về công nghệ và các yếu tố
liên quan khác.

- Phân tích và thiết kế: Sữa bột TH True Milk được làm từ thành phần tốt
cho sức khỏe nguyên chất, sữa tươi sạch và đường. Sản phẩm có hương
vị thơm ngon, béo ngậy, phù hợp với khẩu vị của nhiều người. Thiết kế
bao bì sản phẩm sữa bột TH True Milk được thực hiện theo phong cách
đơn giản, hiện đại. Bao bì sử dụng tông màu xanh dương làm chủ đạo,
kết hợp với hình ảnh các chất dinh dưỡng và sữa tươi. Thiết kế bao bì
mang đến cảm giác tươi mát, thanh khiết, phù hợp với đặc tính của sản
phẩm.

- Phát triển và kiểm tra: Tiến hành phát triển sản phẩm dựa trên nghiên
cứu đã hoàn chỉnh. Đảm bảo việc kiểm thử và đánh giá để xác nhận rằng
sản phẩm đạt được chất lượng và hiệu suất mong đợi. bao gồm kiểm tra
chất lượng, kiểm tra năng suất

- Tiếp thị và tiến hành thử nghiệm: Sau khi sản phẩm được phát triển,
tiến hành chiến dịch tiếp thị để quảng bá và tìm hiểu phản hồi từ khách
hàng. Thực hiện thử nghiệm sản phẩm trước khi ra mắt chính thức để tìm
hiểu về phản hồi của người dùng.

- Đánh giá và cải tiến: Cuối cùng, đánh giá hiệu quả sản phẩm và tổ chức
lại các bước cần thiết để cải thiện sản phẩm. Lắng nghe ý kiến khách
hàng và tiếp tục nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới.

39
6. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

6.1. Nghiên cứu thị trường (Giai đoạn 1)

❖ Mục tiêu: Hiểu sở thích của người tiêu dùng, đánh giá xu hướng thị trường. Qua
đó doanh nghiệp hiểu rõ thị trường sữa Việt Nam và vị trí của TH True Milk. Việc
nghiên cứu thị trường mục tiêu sẽ giúp tạo ra một kế hoạch hành động có mục tiêu
và đầy đủ thông tin. Từ đó đưa ra định hướng cho chương trình và giúp đánh giá
sự thành công của chương trình.
❖ Người thực hiện: Nhà nghiên cứu thị trường của TH True Milk chuyên tiến hành
nghiên cứu thị trường để thu thập thông tin về sở thích của người tiêu dùng, xu
hướng thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh và hiểu biết sâu sắc về đối tượng
mục tiêu.
❖ Thời gian thực hiện: 75 ngày
❖ Chi phí dự tính: 1.5 tỷ (chi phí dự phòng: 300 triệu đồng)

Stt Nội dung Hành động Thời Chi phí Kết quả Ghi chú
gian
1 Nghiên -Tìm hiểu sở 30 Chi phí -Việc phát triển Các công
cứu lựa thích, nhu cầu và ngày ước các chiến lược và cụ nghiên
chọn thị hành vi mua tính: thông điệp tiếp thị cứu như
trường hàng của khách 500 phù hợp với đối bảng câu
mục tiêu hàng mục tiêu. triệu tượng mục tiêu. hỏi hoặc
Bao gồm các yếu Chi phí -Tạo ra một hồ sơ phỏng
tố như sở thích dự chi tiết về thị vấn để
về hương vị, yêu phòng: trường mục tiêu. thu thập
cầu dinh dưỡng, 100 -Xác định các cơ dữ liệu
thói quen mua triệu hội tạo sự khác cần thiết.
hàng và lòng cho 100 biệt và định vị sữa
trung thành với người TH True Milk một
thương hiệu. phỏng cách hiệu quả trên
-Chia đối tượng vấn và thị trường.
mục tiêu thành 200 -Giúp xác định
các phân khúc người những khoảng
nhỏ hơn dựa trên được trống hoặc cơ hội
các đặc điểm phỏng trên thị trường có
hoặc nhu cầu vấn thể tận dụng.
chung -Điều chỉnh việc
-Cập nhật các xu lựa chọn thị

40
hướng thị trường trường mục tiêu
hiện tại, và hiểu phù hợp với sở
biết về ngành thích ngày càng
liên quan đến các tăng của người
sản phẩm sữa và tiêu dùng
tiêu thụ sữa

2 Nghiên -Lập kế hoạch 15 Chi phí -Thu thập thông -Thực


cứu sự hài tiếp thị toàn diện, ngày ước tin chuyên sâu về hiện khảo
lòng của phác thảo các tính: mức độ hài lòng sát, phản
khách chiến lược quảng 500 của khách hàng, hồi và
hàng bá sản phẩm, triệu sở thích và các đánh giá
kênh phân phối, Chi phí lĩnh vực cần cải để thu
chiến lược giá cả dự thiện thập phản
và phương thức phòng: -Giải quyết mọi hồi trực
truyền thông 100 vấn đề, tận dụng tiếp từ
-Triển khai các triệu điểm mạnh và người tiêu
cơ chế phản hồi cho 100 nâng cao sự hài dùng
như khảo sát, người lòng của khách -Sử dụng
đánh giá và giám phỏng hàng đối với các dữ liệu về
sát phương tiện vấn và sản phẩm sữa của mức độ
truyền thông xã 200 TH True Milk. hài lòng
hội người -Đo lường nhận và phản
-Thực hiện điều được thức của người hồi của
chỉnh kế hoạch phỏng tiêu dùng về khách
tiếp thị để giải vấn thương hiệu hàng để
quyết mọi vấn thúc đẩy
đề, tận dụng các cải
điểm mạnh và tiến liên
nâng cao sự hài tục
lòng của khách
hàng đối với các
sản phẩm sữa
của TH True
Milk

3 Nghiên -Xác định các 30 Chi phí - Thúc đẩy ý định Thường
cứu các biến số hoặc yếu ngày ước sử dụng sản phẩm xuyên đo
yếu tố tố chính được tính: của người tiêu lường các
khác ảnh phát hiện là có 500 dùng, tăng khả chỉ số
hưởng tới ảnh hưởng đến ý triệu năng thành công hiệu suất

41
việc sử định sử dụng sản Chi phí trên thị trường (KPI) và
dụng sữa phẩm dự - Đảm bảo quy thực hiện
của người -Mức độ tác phòng: trình thu thập dữ các điều
tiêu dùng động của từng 100 liệu được chuẩn chỉnh cần
yếu tố đến việc triệu hóa để duy trì tính thiết để
sử dụng sữa của cho 100 nhất quán và đảm bảo
người tiêu dùng người chính xác đạt được
-Phát triển các phỏng -Phát hiện điểm các mục
chiến lược để vấn và mạnh, điểm yếu, tiêu.
giải quyết các 200 cơ hội và mối đe
yếu tố ảnh hưởng người dọa có thể cung
đã được xác được cấp thông tin cho
định. phỏng các chiến lược tiếp
-Thực hiện kế vấn thị.
hoạch hành động
một cách có
kiểm soát và
giám sát tính
hiệu quả

6.2. Nghiên cứu phát triển sản phẩm (Giai đoạn 2)

❖ Mục tiêu: Giúp doanh nghiệp TH true Milk nâng cao được vị thế cạnh tranh trên
thị trường sữa Việt Nam và quốc tế, đa dạng hóa danh mục sản phẩm, phát triển
các sản phẩm mới, sáng tạo, có giá trị dinh dưỡng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng
đa dạng và phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng
❖ Người thực hiện:Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm, kết hợp với nhóm
nghiên cứu marketing của doanh nghiệp
❖ Thời gian thực hiện: 12 tháng
❖ Chi phí : 5 tỷ đồng

Stt Nội dung Hành động Thời Chi Kết quả Ghi chú
gian phí

42
1
Đánh giá -Tiếp tục phát 4 1.5 -Đánh giá được mức độ Có thể
lại mức triển những sản tháng tỷ phù hợp của các sản mời
độ phù phẩm được khách đồng phẩm hiện tại của TH chuyên
hợp của hàng mục tiêu ưa true milk gia,
các sản chuộng , sử dụng -Có ý tưởng để nghiên dịch vụ
phẩm nhiều cứu phát triển sản phẩm của các
hiện tại -Tiến hành kiểm mới công ty
với nhu tra chất lượng sản -Đánh giá chính xác vị marketi
cầu của phẩm theo tiêu trí của sản phẩm trên thị ng thuê
khách chuẩn quốc tế về trường , từ đó đưa ra các ngoài
hàng hương vị, thành biện pháp cải thiện phù tùy
mục tiêu phần dinh dưỡng, hợp để nâng cao chất theo
độ an toàn,... Từ lượng sản phẩm và đáp nhu cầu
đó ,so sánh chất ứng nhu cầu của khách của
lượng sản phẩm hàng. công
với tiêu chuẩn -Tăng cường sức cạnh việc,
quốc tế và đưa ra tranh trên thị trường,
các biện pháp cải nâng cao uy tín thương
thiện chất lượng hiệu và thu hút thêm
sản phẩm để đáp nhiều khách hàng.
ứng tiêu chuẩn -Xác định xu hướng tiêu
-So sánh dữ liệu dùng, nhu cầu của
bán hàng theo khách hàng và đưa ra
thời gian để xác chiến lược kinh doanh
định xu hướng phù hợp để nâng cao
tiêu dùng, nhu hiệu quả hoạt động kinh
cầu của khách doanh.
hàng thay đổi như -Đánh giá xếp hạng
thế nào. mức độ hoàn thành
-Phân tích dữ liệu nhiệm vụ và thưởng
bán hàng của đối thành tích đối với bộ
thủ cạnh tranh để phận nghiên cứu phát
xác định điểm triển sản phẩm và nhóm
mạnh, điểm yếu nghiên cứu marketing
của sản phẩm so
với sản phẩm của
đối thủ.Cải thiện
sản phẩm dựa trên
kết quả so sánh.

43
2 Nghiên -Thu thập thông 8 3.5 -Đa dạng hơn các sản -Mời
cứu phát tin: Tìm hiểu ý tháng tỷ phẩm của doanh nghiệp chuyên
triển sản kiến khách hàng, đồng -Đáp ứng nhu cầu ngày gia
phẩm hiểu được nhu càng đa dạng cảu khách dinh
mới theo cầu thiết yếu của hàng dưỡng
nhu cầu họ, tiến hành -Luôn phải cập nhật xu nước
của khảo sát, tìm hiểu hướng thị trường và nhu ngoài
khách về công nghệ và cầu của khách hàng để để tiến
hàng các yếu tố liên cải tiến sản phẩm liên hành
quan khác. tục nghiên
-Duy trì, tăng độ nhận cứu sản
- Phân tích và biết sản phẩm mới phẩm
thiết kế sản mới
phẩm :Sữa bột
dinh dưỡng TH -Tăng
organic dành cho cường
trẻ em quảng
-Sản phẩm sử bá sản
dụng 100% phẩm
nguyên liệu bột tới
sữa ORGANIC công
nhập khẩu kết chúng
hợp với nhiều loại
dưỡng chất tốt
nhất cho sự phát
triển của trẻ
-Sản phẩm có vị
kem béo ngậy,
thơm phưng phức,
mát lành khi
thưởng thức, nhẹ
nhàng cho hệ tiêu
hóa còn non nớt
của trẻ nhỏ..
-Thiết kế bao bì
sản phẩm sữa bột
TH organic được
thực hiện theo
phong cách đơn
giản, hiện đại.
Bao bì sử dụng

44
tông màu xanh
dương làm chủ
đạo, kết hợp với
hình ảnh gần gũi
với trẻ nhỏ. Thiết
kế bao bì mang
đến cảm giác tươi
mát, thanh khiết,
phù hợp với đặc
tính của sản
phẩm.
- Phát triển và
kiểm tra: Tiến
hành phát triển
sản phẩm dựa trên
nghiên cứu đã
hoàn chỉnh. Đảm
bảo việc kiểm thử
và đánh giá để
xác nhận rằng sản
phẩm đạt được
chất lượng và
hiệu suất mong
đợi. bao gồm
kiểm tra chất
lượng, kiểm tra
năng suất

- Tiếp thị và tiến


hành thử nghiệm:
Sau khi sản phẩm
được phát triển,
tiến hành chiến
dịch tiếp thị để
quảng bá và tìm
hiểu phản hồi từ
khách hàng. Thực
hiện thử nghiệm
sản phẩm trước
khi ra mắt chính
thức để tìm hiểu

45
về phản hồi của
người dùng.

- Đánh giá và cải


tiến: Cuối cùng,
đánh giá hiệu quả
sản phẩm và tổ
chức lại các bước
cần thiết để cải
thiện sản phẩm.
Lắng nghe ý kiến
khách hàng và
tiếp tục nghiên
cứu để phát triển
sản phẩm .

- Bảo vệ sở hữu
trí tuệ cho sản
phẩm mới để
tránh bị sao chép.

6.3. Truyền thông hình ảnh thương hiệu (Giai đoạn 3)

Mục tiêu:
Thông tin

Tăng mức độ nhận biết về thương hiệu TH True Milk trong cộng đồng.

Xây dựng hình ảnh thương hiệu TH True Milk uy tín, chuyên nghiệp và đáng tin cậy.

Tạo dựng vị thế thương hiệu TH True Milk là nhà cung cấp sữa hàng đầu Việt Nam

Truyền tải thông điệp về chất lượng sản phẩm cao cấp, an toàn và tốt cho sức khỏe.

Thuyết phục

Thuyết phục khách hàng tham gia sử dụng sản phẩm của TH true milk bằng sự uy tín
của thương hiệu và chất lượng của sản phẩm

Xây dựng lòng tin với khác hàng tin tưởng và sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp

46
Là sự lựa chọn ưu tiên , sự ưa thích của khách hàng về sản phẩm của công ty

Tạo dựng hình ảnh TH True Milk là một công ty có văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ,
độc đáo và đáng tự hào.

Nhắc nhở

Củng cố vị trí thương hiệu TH trong tâm trí khách hàng, đồng thời tăng cường nhận
thức về các sản phẩm của công ty.

Tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ gắn kết với khách hàng, khuyến khích họ sử
dụng sản phẩm thường xuyên và giới thiệu cho người khác.

Đặt nền tảng cho các hoạt động truyền thông hiệu quả trong tương lai, nhằm thu hút sự
chú ý và tạo tiếng vang cho chương trình mới.

Stt Nội Hành động Thời Chi phí Kết quả Ghi chú
dung gian
1 Giai -Xác định hình ảnh 6 4 tỷ Truyền tải hình -Đài truyền
đoạn 1: hoặc cảm nhận tháng ảnh thương hình : VTV,
Thông mong muốn mà TH hiệu tới người VTC với
tin True Milk muốn tạo tiêu dùng một thời lượng
dựng trong tâm trí cách hiệu quả 10s
người tiêu dùng. và tạo ra nhận -Đài phát
- Phát triển các yếu thức mạnh mẽ thanh: VOV,
tố thương hiệu trực và tích cực trên XoneFM
quan phù hợp với thị trường. -Trên
hình ảnh thương website,
hiệu mong muốn. - facebook
Sử dụng các kênh -Ủng hỗ bão
tiếp thị phù hợp, lũ
như phương tiện -Tài trợ học
truyền thông xã hội, bổng
quảng cáo in ấn,
người có ảnh hưởng
và sự kiện để tiếp
cận đối tượng mục
tiêu một cách hiệu
quả.
2 Giai -Chia sẻ những 24 2 tỷ -Khuếch đại -Tối ưu hóa
đoạn: đánh giá, lời chứng tháng hình ảnh công cụ tìm
Thuyết thực và xác nhận thương hiệu kiếm (SEO)
phục tích cực từ những -Xây dựng -Khuyến
khách hàng, chuyên thương hiệu mãi tại cửa

47
gia hoặc người có nhất quán trên hàng
ảnh hưởng hài lòng. tất cả các điểm -Sử dụng
-Đưa ra các ưu đãi tiếp xúc để hình ảnh bắt
hoặc khuyến mãi để củng cố sự mắt và thông
thuyết phục người nhận diện và điệp thuyết
tiêu dùng dùng thử lòng trung phục
TH True Milk thành -Sử dụng
-Tương tác với -Thể hiện các biển quảng
người tiêu dùng giá trị cộng cáo, quảng
thông qua nhiều hưởng với đối cáo tại trạm
kênh khác nhau như tượng mục tiêu xe buýt và
mạng xã hội, dịch để xây dựng biển hiệu ở
vụ khách hàng và hình ảnh những khu
sự kiện. Trả lời kịp thương hiệu vực có
thời các yêu cầu và tích cực lượng người
cung cấp thông tin -Tăng khả qua lại cao
hữu ích. năng nhận diện
-Làm nổi bật các thương hiệu và
điểm bán hàng độc thuyết phục
đáo: Xác định và người tiêu
nhấn mạnh các dùng lựa chọn
điểm bán hàng độc TH True Milk
đáo của TH True
Milk.
3 Giai - Triển khai các 6 2 tỷ Nhắc lại giá trị -Tiếp thị qua
đoạn: chiến dịch tiếp thị tháng và lợi ích chính email(Gửi
Nhắc qua email nhằm của thương bản tin,
nhở nhắc nhở người tiêu hiệu giúp phân khuyến mãi,
dùng về hình ảnh biệt TH True cập nhật
thương hiệu TH Milk với các thường
True Milk. đối thủ cạnh xuyên tới
-Triển khai chương tranh những khách
trình khách hàng tăng cường sự hàng đã
thân thiết để thưởng hiện diện của tương tác)
cho những khách thương hiệu -Chiến dịch
hàng thường xuyên TH True Milk tiếp thị lại
và khuyến khích trong tâm trí -Tương tác
tiếp tục gắn bó với người tiêu trên mạng xã
thương hiệu. dùng hội

48
7. BÁO CÁO LỜI - LỖ DỰ KIẾN
7.1. Chi phí dự kiến cho TH true milk

Giai đoạn Hoạt động Chi phí

GĐ 1: Nghiên cứu thị Nghiên cứu lựa chọn thị trường mục 500 triệu
trường tiêu

Nghiên cứu sự hài lòng của khách 500 triệu


hàng

Nghiên cứu các yếu tố khác 500 triệu

GĐ 2: Nghiên cứu phát Đánh giá lại mức độ phù hợp của các 1,5 tỷ
triển sản phẩm sản phẩm hiện tại với nhu cầu của
khách hàng mục tiêu

Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 3,5 tỷ


theo nhu cầu của khách hàng

GĐ 3: Truyền thông Thông tin 4 tỷ


hình ảnh phương tiện
Thuyết phục 2 tỷ

Nhắc nhở 2 tỷ

Tổng chi phí dự kiến 14,5 tỷ

Đvt: đồng

7.2. Doanh thu và lợi nhuận dự kiến thu về của TH True Milk

Mặt hàng Số lượng Mức giá Doanh thu Lợi nhuận


(thùng/hộp) trung bình (đồng) (đồng)

Sữa tươi tiệt trùng 170000 42.900 7.293.000.000

49
Sữa tươi thanh 72000 33.500 2.412.000.000
trùng

Topkid 52000 28.600 1.487.200.000

Thức uống sữa lúa 64000 26.800 1.715.200.000


mạch

Sữa chua 117000 30.900 3.615.300.000

Sữa hạt 63000 51.500 3.244.500.000

Sữa yến mạch 46000 47.100 2.166.600.000

Sữa công thức 17000 348.000 5.916.000.000

Kem 30000 25.300 759.000.000

Bơ - phomat 9000 43.500 391.500.000

Thức uống giải 100000 13.300 1.330.000.000


giát

Nước tinh khiết 11000 7.500 82.500.000

Trà túi lọc 5000 82.300 411.500.000

Thực phẩm 15000 104.700 1.570.500.000

Thực phẩm chức 4000 883.000 3.532.000.000


năng

Sữa bột dinh 8500 648.900 5.515.650.000


dưỡng TH organic
dành cho trẻ em

Tổng 36.428.450.000 21.914.250.000

50
8. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
8.1. Kiểm tra, giám sát và đo lường việc thực hiện

Cần kiểm soát cái gì?

Với công ty TH Truemilk, một tập đoàn sữa lớn chuyên sản xuất các sản phẩm chăm
sóc sức khỏe và dinh dưỡng đặc biệt cho trẻ em, chất lượng sản phẩm là yếu tố chủ
chốt quyết định đến sức khỏe của người tiêu dùng và thành công kinh doanh. Do đó,
việc kiểm soát chất lượng phải được thực hiện chặt chẽ và nghiêm ngặt.

Kiểm tra công tác nghiên cứu sản phẩm

• Kiểm tra đánh giá các sản phẩm đầu ra của chương trình hành động

• Bảng báo cáo, đánh giá chất lượng sản phẩm

• Đề xuất quy trình phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.

• Danh mục các module sản phẩm cần đổi mới và phát triển phù hợp với nhu
cầu của khách hàng mục tiêu.

Kiểm tra chất lượng đàn bò

• Kiểm tra quá trình vận chuyển đàn bò đến Việt Nam.

• Kiểm tra sức khỏe từng cá thể và cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp cho
từng cá thể.

• Kiểm tra chất lượng sữa của đàn bò

• Kiểm tra hệ thống trang trại sử dụng để chăm sóc đàn bò.

• Kiểm tra chip điện tử gắn dưới chân mỗi con bò để kiểm tra sức khỏe của
chúng trong từng giai đoạn của quá trình chăm sóc

Các cuộc kiểm soát cần được thực hiện thường xuyên đến mức độ nào?

Sữa là một sản phẩm được tiêu thụ với sản lượng lớn hàng ngày, do đó, các cuộc kiểm
soát cần diễn ra thường xuyên, thậm chí hàng giờ, dựa trên số lô và số lượng sản phẩm
sản xuất. Để đạt được mục tiêu doanh thu và lợi nhuận, việc cải thiện chất lượng sữa là
vô cùng quan trọng. Kiểm soát chất lượng từ nguồn nguyên liệu và quá trình sản xuất

51
là quan trọng để loại bỏ sản phẩm không đạt chất lượng và đảm bảo chọn lựa nguồn
nguyên liệu tốt nhất.

Công tác kiểm soát cần tập trung vào những khu vực, những con người quan trọng ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Các khu vực hoạt động thiết yếu cần
hoạt động hiệu quả để đảm bảo thành công toàn diện. Kiểm soát chất lượng cần tập
trung vào đầu vào và đầu ra sản phẩm, cũng như các khâu sản xuất, thu mua, vận
chuyển và chế biến.

Tiêu chuẩn kiểm soát

Công ty TH True Milk áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9001:2008 trong toàn bộ công ty. Điều này là quan trọng để đảm bảo quy trình
sản xuất được quản lý khoa học và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, họ cũng
áp dụng tiêu chuẩn HACCP để đảm bảo an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm.

Các tiêu chuẩn khác như ISO 17025:2005 cho phòng kiểm nghiệm, ISO 14001:2004
cho quản lý môi trường, cùng với các tiêu chuẩn quốc tế khác như FAO và FDA cũng
được áp dụng để đảm bảo chất lượng và tuân thủ các yêu cầu quốc tế.

Giám sát và đo lường việc thực hiện

Quy trình kiểm soát chất lượng bao gồm:

● Phòng quản lý chất lượng đặt ra yêu cầu về chất lượng thông qua các kiểm
nghiệm như chỉ tiêu hóa, chỉ tiêu ATTP và các chỉ tiêu cảm quan.

● Bộ phận xuất nhập khẩu mua hàng theo yêu cầu và kiểm tra các nguyên liệu
nhập ngoại theo yêu cầu của Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.

● Phòng Kiểm soát chất lượng tại nhà máy kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước
khi đưa vào sản xuất.

● Trong quá trình sản xuất, mỗi giai đoạn được kiểm soát chặt chẽ, với mọi thông
số được theo dõi và bảo đảm khả năng truy xuất tức thì cho bất kỳ sản phẩm nào.

● Sản phẩm cuối cùng phải trải qua kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nhập

kho.

Đo lường kết quả thực tế

Mỗi công ty sẽ có hệ thống đo lường tiêu chuẩn riêng. Cách thức đo lường sẽ dựa trên
các tiêu chuẩn đã được đặt ra. Ví dụ, nếu Truemilk đặt nặng vào chất lượng sản phẩm,
họ có thể đo lường sự đánh giá từ khách hàng, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng đầy đủ
chất dinh dưỡng và an toàn vệ sinh.

52
Nếu mục tiêu doanh thu hợp nhất là 64.070 tỷ đồng trong năm 2022, việc đo lường kết
quả thực tế và so sánh với mục tiêu là bước quan trọng để đánh giá hiệu suất kinh
doanh.

8.2. Đánh giá

Đánh giá cần trả lời các câu hỏi cơ bản như mục tiêu và kết quả hướng đến có phù hợp
hay không, và liệu các hoạt động và kết quả này có hiệu quả và hữu ích như mong đợi
hay không. Cần đặc biệt chú ý đến các tác động không mong muốn có thể phát sinh từ
các can thiệp.

Quá trình kiểm soát chất lượng của công ty TH Truemilk thường xuyên và khép kín,
giúp tránh sai sót lớn và điều chỉnh khi cần thiết. Điều này thể hiện sự cam kết đối với
chất lượng sản phẩm.

Nếu xuất hiện chênh lệch giữa tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm thực tế, công ty cần
điều chỉnh ngay lập tức để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chí chất lượng đã
đặt ra.

Việc áp dụng các sáng kiến đổi mới, như việc sử dụng robot và hệ thống kho thông
minh, là một bước tiến quan trọng để tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu sai
sót.

Nhìn chung, công ty TH True Milk đang thực hiện một quá trình kiểm soát chất lượng
rất chặt chẽ và có cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại, điều này làm tăng giá trị thương
hiệu và đặt họ ở vị trí lãnh đạo trong ngành công nghiệp sữa.

KẾT LUẬN
Tóm lại qua tìm hiểu, phân tích đánh giá đã phần nào mang đến diện mạo của một TH
True Milk Việt Nam, thấy được thành công trong những chiến lược TH True Milk.
Việc giải quyết các chiến lược marketing hiệu quả giúp TH True Milk có chỗ đứng
trên thị trường. Xét về lâu dài, để phát triển bền vững công ty cần có những thay đổi
linh hoạt phù hợp với điều kiện tiêu dùng thị trường trong nước. Trong tương lai chắc
chắn TH true Milk sẽ ngày càng khẳng định được bản lĩnh của một thương hiệu đẳng
cấp quốc tế, dẫn dắt thị trường sữa Việt Nam. Thành công của TH True Milk cho
chúng ta hiểu được trên mỗi con đường mòn, con người biết sáng tạo, táo bạo và độc
lập theo một hướng mới thì những điều không thể sẽ thành có thể, thậm chí tạo ra
những bước ngặt lịch sử đáng kể như TH True Milk.

53

You might also like