Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING
ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU MARKETING
MÃ MÔN HỌC: MAR2023
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
Đề tài:
i
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING
ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NGHIÊN CỨU MARKETING
MÃ MÔN HỌC: MAR2023
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
Đề tài:
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn GV Lê Xuân Trang đảm nhiệm
môn học Nghiên cứu Marketing kỳ Spring 2024. Cô đã cho nhóm chúng em cơ hội
cùng nhau học tập và nghiên cứu doanh nghiệp một cách thực tế cũng như cho chúng
em cơ hội sáng tạo và tiếp cận gần hơn với chuyên ngành mà chúng em lựa chọn. Một
lần nữa nhóm chúng em cảm ơn Cô luôn đồng hành cùng nhóm chúng em trong thời
gian học tập và nghiên cứu môn học! Nhóm chúng em gồm 5 thành viên chúc Cô
thành công trong công việc giảng dạy của mình để có thể giúp sinh viên chúng em có
thể tiến thêm một bước trên con đường học tập của mình. Cảm ơn Cô!
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
2
MỤC LỤC
Mục lục
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... 2
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG
TIN, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ ..................................................................9
PHẦN 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT ....... 14
3
3.1. Thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................................................................14
4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Bảng 3.2 Bảng câu hỏi nhu cầu sử dụng nước tăng lực
6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Hình 2.4 Báo cáo tài chính tại trang chủ Uniben
Hình 2.5 Một vài feedback của khách hàng về sản phẩm
nước tăng lực ABBEN
7
TỔNG QUAN DỰ ÁN
8
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
- Giới thiệu tổng quan về dự án
- Xác định nguồn, dạng dữ liệu và phương pháp thu thập thông tin, xác định thang đo
lường và đánh giá
- Thiết kế bảng câu hỏi, chọn mẫu và tiến hành khảo sát
- Xử lý dữ liệu, phân tích kết quả và đề xuất giải pháp
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu nhu cầu sử dụng nước uống tăng lực ABBEN của
công ty cổ phần Uniben
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi nội dung: thực hiện nghiên cứu nhu cầu sử dụng nước uống tăng lực
ABBEN của công ty cổ phần Uniben
• Phạm vi không gian: tại thị trường Việt Nam
• Phạm vi thời gian: 3/12/2023 – 2/3/2024
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp định tính: thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia
- Phương pháp định lượng: đo lường thống kê
- Tham khảo tài liệu sách báo và trên các nền tảng MXH
5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Hiểu được cách thức nghiên cứu cho một dòng sản phẩm của doanh nghiệp và lựa
chọn được khách hàng tiềm năng.
- Đây là tài liệu nghiên cứu giúp nhóm sinh viên hoàn thành mục tiêu nghiên cứu của
mình.
- Nội dung nghiên cứu còn là tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu sau.
- Đây là nghiên cứu mang tính chất tham khảo, học hỏi cho các bạn sinh viên đồng
thời đây cũng là tài liệu để các chuyên gia mà các nhà quản trị, các nhà marketing của
các đơn vị cùng ngành có thể tham khảo
9
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời gian Nội dung công việc Người chịu trách nhiệm
chính
10
4.2. Phân tích kết quả Linh – Thư
11
BÁO CÁO DỰ ÁN
1
Hình 1.2. Công ty cổ phần Uniben
- Năm 2022:
+ Mì 3 miền được vinh danh “Thương hiệu thực phẩm đóng gói được chọn mua hàng
đầu”
+ Sản phẩm nước tăng lực Abben ra đời với định vị “ Chuẩn tăng lực nhất, tạo nên sự
chuẩn xác trong từng hành động”
- Năm 2023: Khánh thành nhà máy Uniben III tại Bình Dương, chuyên trách sản xuất
các sản phẩm nước giải khát.
• Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp:
Hiện nay, Uniben đang được ghi nhận sự tăng trưởng liên tục trong doanh thu.
Điều này cho ta thấy được công ty đang có khả năng thu hút được nhiều khách hàng và
gia tăng doanh số bán hàng. Ngoài ra, công ty đạt được tỷ suất lợi nhuận ổn định thể
hiện hiệu quả về quản lý vốn và hoạt động kinh doanh của công ty.
Uniben đang có chiến lược mở rộng thị trường, tập trung vào việc tiếp cận và phát
triển các dòng sản phẩm hiện có cũng như đưa ra những sản phẩm mới giúp đáp ứng
được như cầu ngày càng đa dạng của khách hàng và tạo ra sự cạnh tranh trong ngành.
2
Uniben đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong ngành.
Tuy nhiên, công ty vẫn duy trì được lợi thế cạnh tranh nhờ chất lượng sản phẩm tốt,
dịch vụ khách hàng đáng tin cậy và chiến lược tiếp cận hiệu quả.
1.2. Sản phẩm chủ yếu
Bảng 1.1. Sản phẩm của Uniben
Tên sản phẩm Hình ảnh
Mì ăn liền
Phở ăn liền
Gia vị
3
1.3. Khách hàng mục tiêu
Bảng 1.2. Khách hàng mục tiêu
Độ tuổi 16 – 18 tuổi 18 – 22 tuổi 22 – 30 tuổi Trên 30 tuổi
Nghề nghiệp Học sinh Sinh viên Công nhân, Nhân viên
người mới đi làm văn phòng
Giới tính Nam và nữ
Thu nhập Hạn chế và phụ Có khả năng Có khả năng chi Có khả năng
thuộc vào tiêu chi trả cho các trả hơn so với độ chi trả đáng
dùng cá nhân sản phẩm có tuổi trước, tập kể và sẵn
và có khả năng giá phù hợp trung vào các sản sàng đầu tư
chi trả cho các với túi tiến phẩm đảm bảo vào các sản
sản phẩm giá của họ chất lượng. phẩm có chất
rẻ. lượng cao.
Sở thích Do tác động Tăng cường Sản phẩm độc Ở độ tuổi này,
quảng cáo và năng lượng và đáo, đa dạng, họ sẽ quan
sự ảnh hưởng thỏa mãn sở chất lượng và tốt tâm đến chất
của bạn bè. thích cá nhân. cho sức khỏe. lượng sản
Thích tìm tòi Giá cả ổn định phẩm tốt cho
những thứ mới sức khỏe hơn.
lạ.
Thói quen Sử dụng các Họ sống năng Duy trì lối sống sử dụng nước
sản phẩm vì sự động và năng động và cần uống có thể
tiện lợi và các thường xuyên nhiều năng lượng xoay quanh
sản phẩm độc tham gia vào để đáp ứng công việc duy trì
đáo, giá rẻ. các hoạt động việc và các hoạt lượng nước
vận động. Sử động hàng ngày cần thiết cho
dụng nước cơ thể và hỗ
uống để trung trợ sức khỏe
4
vào việc duy tổng thể
trì lượng nước
cơ thể và giữ
cho cơ thể
luôn được
cung cấp đủ
năng lượng
Hành vi online - Thường xuyên online trên điện thoại di động, ipad hoặc laptop
- Thường truy cập vào cách trang MXH, qua sàn thương mại điện
tử,…
Tâm lí học • Mục tiêu khách hàng tìm kiếm:
- Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm.
- Muốn tìm kiếm những loại nước uống mới để biết và thưởng
thức sản phẩm
• Đáp ứng nhu cầu :
Đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm, dịch vụ hỗ trợ khách hàng nhanh chóng
5
- Theo số liệu từ VietinBankSc, nước tăng lực chiếm 17% thị phần trong thị trường đồ
uống Việt Nam. Đây được đánh giá là một mảnh đất còn khá màu mỡ cho các doanh
nghiệp trong ngành nước giải khát, vì nhiều sản phẩm nước giải khát khác đang bão
hòa, nhất là những loại nước giải khát có gas.
- Thị trường nước tăng lực được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh đến 11%/năm.
Các doanh nghiệp không ngừng nghiên cứu và cho ra đời nhiều dòng sản phẩm nước
tăng lực mới để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đồng thời cũng cạnh tranh với
các đối thủ khác và tạo chỗ đứng cho thương hiệu.
• Về doanh nghiệp
- Thành lập vào ngày 1/6/1992, trải qua 30 năm phát triển. UNIBEN không ngừng lớn
mạnh và trở thành công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam chuyên cung cấp các sản
phẩm ăn liền thơm ngon, chất lượng từ các thương hiệu nổi bật như Mì 3 Miền, Nước
Chấm 3 Miền, Mì REEVA, Trà Mật Ong BONCHA, Nước Trái Cây JOCO, Nước
Tăng Lực ABBEN.
- UNIBEN gắn sứ mệnh phát triển doanh nghiệp với lợi ích toàn diện của cộng đồng,
đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng bằng những sản phẩm thơm ngon, dinh dưỡng, sáng
tạo. UNIBEN phát huy những giá trị cốt lõi đã đề ra để đưa doanh nghiệp từng bước
trở thành Công ty Thực phẩm Đa Thương Hiệu – Đa Sản Phẩm – Đa Quốc Gia, phát
triển bền vững để đảm bảo giá trị cho khách hàng, nhân viên, đối tác và đóng góp cho
sự phát triển của xã hội.
- Trải qua 30 năm không ngừng nỗ lực và sáng tạo, UNIBEN hiện đang vươn mình lớn
mạnh để trở thành công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam
• Về sản phẩm
- Dòng sản phẩm mà nhóm lựa chọn nghiên cứu: Nước tăng lực ABBEN. Vì hiện nay
nước tăng lực được xem là một trong những loại đồ uống được nhiều người ưa chuộng
và sử dụng như một loại thực phẩm bổ sung năng lượng, giúp tinh thần tỉnh táo.
- Cùng với sự phát triển nhanh của thị trường Việt Nam trong những năm gần đây,
nhiều thương hiệu của nước tăng lực đang phải cạnh tranh nhau để giành được sự quan
tâm lựa chọn của khách hàng.
• Về bối cảnh
- Theo nghiên cứu thị trường nước tăng lực, tốc độ tăng trưởng nước tăng lực đang
diễn ra nhanh chóng trong các năm vừa qua.
- Các loại nước tăng lực ở Việt Nam ngày càng phong phú và đa dạng nhưng cũng
đồng nghĩa với mức độ cạnh tranh cao hơn. Các thương hiệu nổi tiếng như Red Bull,
Sting, Number One, ABBEN…cũng đang phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt để phát
triển và đững vững trong ngành.
6
❖ Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu marketing
- Tên phương pháp: Phân tích tình huống và điều tra sơ bộ
- Lý do lựa chọn phương pháp nghiên cứu
+ Đây là phương pháp quan sát, theo dõi và tìm hiểu một cách liên tục tình huống để
nhận ra vấn đề của tình huống, nhìn nhận số lượt sử dụng nước tăng lực ABBEN tăng
hoặc giảm so với các giai đoạn khác trong năm, điều này khiến doanh nghiệp phải
quan sát, phân tích liên tục lý do người tiêu dùng có nhu cầu nhiều hơn so với các giai
đoạn khác từ đó đưa ra hướng giải quyết cho vấn đề.
+ Vì trong một năm hành vi khách hàng sẽ được thay đổi có thể do sự cạnh tranh từ
đối thủ hoặc các vấn đề chất lượng cũng như các chiến dịch marketing sản phẩm. Do
đó, ABBEN cần có những thông tin và sự nhìn nhận về hành vi sử dụng của khách
hàng để qua đó có thể vạch ra được những chiến lược marketing phù hợp để tăng
doanh số và hướng giải quyết nếu thói quen sử dụng sản phẩm của công ty giảm sút.
1.4.2. Mục tiêu nghiên cứu marketing
❖ Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu nhu cầu sử dụng nước tăng lực ABBEN của khách hàng
❖ Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất các chiến lược Marketing về sản phẩm, giá, địa điểm, xúc tiến cho sản phẩm
nước uống tăng lực ABBEN.
❖ Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu marketing
- Tên phương pháp: xây dựng cây mục tiêu
8
PHẦN 2: XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN, XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ.
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu
2.1.1. Nguồn dữ liệu
• Nguồn dữ liệu bên trong
- Website
- Facebook fanpage
9
• Nguồn dữ liệu bên ngoài
- Báo
10
2.2. Phương pháp thu thập thông tin
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
- Sử dụng phương pháp “nghiên cứu tài liệu” để thu thập thông tin thứ cấp thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, truyền hình hoặc trên các trang
mạng xã hội, web..
❖ Quy trình thu thập gồm 4 bước
Bước 1: Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
Nhu cầu sử dụng của khách hàng về nước uống tăng lực ABBEN
Bước 2: Tìm kiếm và thu thập thông tin
- Thông tin bên trong doanh nghiệp
+ Các báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp
+ Các số liệu về tình hình tiêu thụ nước uống tăng lực ABBEN
+ Các báo cáo về cuộc nghiên cứu trước đây
- Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
+ Nguồn thông tin thương mại
+ Các loại sách báo, tạp chí, google
Bước 3: Tiến hành thu thập thông tin
- Bắt đầu thu thập thông tin có liên quan tới sản phẩm nước uống tăng lực ABBEN
Hình 2.4. Báo cáo tài chính tại trang chủ Uniben
11
Hình 2.5. Một vài feedback của khách hàng về sản phẩm nước tăng lực ABBEN
Bước 4: Đánh giá thông tin đã thu thập được
- Đánh giá từng thông tin thu thập, chọn lọc những thông tin uy tín chất lượng và loại
bỏ những thông tin không rõ nguồn gốc
- Kết luận sản phẩm nước uống tăng lực ABBEN đang dần phát triển, có thêm nhiều
lượng khách hàng quan tâm tới sản phẩm này và có khá nhiều ý kiến tốt của khách
hàng về sản phẩm nước uống tăng lực ABBEN
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn và bảng hỏi
• Quy trình thực hiện
Bước 1: Thiết kế mẫu câu hỏi
- Phân tích thông tin: lấy từ những thông tin thứ cấp mà tìm được
- Đối tượng phỏng vấn: chủ yếu học sinh, sinh viên, nhân viên,…
- Đặt những câu hỏi trong phạm vi cần thu thập thông tin, tránh hỏi những câu hỏi
ngoài lề và những câu hỏi khó trả lời hoặc người được hỏi không muốn trả lời, tránh
mất nhiều thời gian của người được hỏi.
- Thiết kế bảng câu hỏi: sử dụng google form, phỏng vấn qua phiếu câu hỏi…
Bước 2: Thực hiện điều tra phỏng vấn
- Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
+ Số lượng người tham gia phỏng vấn dự kiến: 100 người
12
+ Giúp thu thập thập thông tin linh hoạt, người phỏng vấn có thể đưa ra nhiều câu hỏi
hơn, bổ sung kết quả phỏng vấn bằng sự quan sát trực tiếp của mình.
+ Cho phép đánh giá tính chính xác của câu trả lời
Bước 3 : Tổng hợp kết quả
- Nhóm sử dụng phương pháp thống kê mô tả
2.3. Xác định các loại thang đo và đánh giá
Bảng 2.2. Xác định loại thang đo và đánh giá
Câu hỏi Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi
Giới tính Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
Độ tuổi Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
Nghề nghiệp Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
Thu nhập Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
Mức độ yêu thích Thứ tự Có nhiều lựa chọn Đóng
sản phẩm
Tần suất sử dụng Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
của khách hàng
Hương vị mà khách Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
hàng yêu thích
Mục đích sử dụng Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
của khách hàng
Mức độ hài lòng về Khoảng cách Liker Đóng
chất lượng, bao bì
sản phẩm
Mức độ hài lòng về Khoảng cách Có nhiều lựa chọn Đóng
giá cả
Chương trình ưu Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
đãi mà khách hàng
mong muốn
Lý do không lựa Biểu danh Có nhiều lựa chọn Đóng
chọn sản phẩm
13
PHẦN 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI, CHỌN MẪU VÀ TIẾN HÀNH KHẢO
SÁT
14
Bảng 3.2. Bảng câu hỏi về nhu cầu sử dụng nước tăng lực
Đường
Số câu Câu hỏi Trả lời Mã
dẫn
Chuyển
1. Có đến câu
Anh/Chị có thường sử dụng nước 13
6 SA
tăng lực hay không? Chuyển
2. Không đến câu
7
1. Không thích sử dụng
nước tăng lực
2. Không biết đến sản
Vì sao anh/chị chưa sử dụng Tiếp
7 phẩm nước tăng lực SA
nước tăng lực? tục
3. Không biết nên lựa
chọn loại nào
4. Khác
Chuyển
1. Có đến câu
Anh/chị có ý định sẽ sử dụng 10
8 SA
nước tăng lực hay không? Chuyển
2. Không đến câu
4
1. Không thích uống
nước có ga
Vì sao anh/chị không muốn sử 2. Có thành phần gây Kết
9 SA
dụng nước tăng lực? kích thích thúc
3. Ảnh hưởng sức khỏe
4. Khác
1. Giải khát
2. Bổ sung dinh dưỡng
Anh/chị sẽ sử dụng nước tăng lực 3. Giải tỏa sự mệt mỏi, Tiếp
10 MA
vào mục đích gì? căng thẳng tục
4. Cho, tặng, biếu
5. Khác
Anh/chị mong muốn lựa chọn 1. Giá cả hợp lý Tiếp
11 MA
loại nước tăng lực như thế nào? 2. Đảm bảo chất lượng tục
15
3. Bổ sung dinh dưỡng,
năng lượng
4. Đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phm
5. Khác
1. Mua 1 tặng 1
2. Giảm 5% khi mua 1
Anh/chị mong muốn nhận được lốc Kết
12 SA
những ưu đãi gì khi mua hàng? 3. Mua 1 lốc tặng bình thúc
nước
4. Khác
1. Dâu
2. Việt quất
Anh/chị thích nước tăng lực có 3. Nguyên bản Tiếp
13 SA
hương vị gì? 4. Chanh tục
5. Cà phê
6. Khác
1. Từ 1 – 3 lần/tuần
Tần suất sử dụng nước tăng lực 2. Từ 3 – 5 lần/tuần Tiếp
14 SA
của anh chị là bao nhiêu? 3. Từ 5 – 7 lần/tuần tục
4. Khác
1. Sáng
Anh/Chị thường sử dụng sản Tiếp
15 2. Trưa SA
phẩm nước tăng lực khi nào? tục
3. Tối
1. Giải khát
2. Bổ sung năng lượng
Anh/Chị sử dụng nước tăng lực 3. Khám phá sản phẩm Tiếp
16 SA
vào mục đích gì? mới tục
4. Cho, tặng, biếu
5. Khác
Chuyến
1. Đã từng đến câu
Anh/chị đã từng sử dụng nước
17 20
tăng lực ABBEN chưa?
Chuyển
2. Chưa từng
đến câu
16
18
1. Chưa biết đến sản
phẩm
Tại sao Anh/Chị lại chưa sử dụng 2. Không uống nước Tiếp
18 SA
nước tăng lực ABBEN? tăng lực tục
3. Nhìn không bắt mắt
4. Khác
Kết
Anh/chị có mong muốn dùng thử 1. Có
thúc
19 nước tăng lực ABBEN hay SA
Kết
không? 2. Không
thúc
Anh/Chị thường xuyên sử dụng 1. Dâu tây
Tiếp
20 vị nào của sản phẩm nước tăng 2. Việt quất SA
tục
lực ABBEN? 3. Nguyên bản
1. Từ 1 – 3 lần/tuần
Tần suất sử dụng nước tăng lực
2. Từ 3 – 5 lần/tuần Tiếp
21 ABBEN của anh chị là bao SA
3. Từ 5 – 7 lần/tuần tục
nhiêu?
4. Khác
Anh/Chị thường sử dụng sản 1. Sáng
Tiếp
22 phẩm nước tăng lực ABBEN khi 2. Trưa SA
tục
nào? 3. Tối
1. Giải khát
2. Bổ sung năng lượng
Anh/Chị sử dụng nước tăng lực 3. Khám phá sản phẩm Tiếp
23 SA
ABBEN vào mục đích gì? mới tục
4. Cho, tặng, biếu
5. Khác
1. Rất hài lòng
Anh/Chị cảm thấy giá cả của sản 2. Hài lòng
Tiếp
24 phẩm nước tăng lực ABBEN như 3. Bình thường SA
tục
thế nào? 4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Anh/Chị muốn nhận chương trình 1. Mua 1 tặng 1
Tiếp
25 ưu đãi nào khi sử dụng sản phẩm 2. Mua 1 lốc tặng bình SA
tục
nước tăng lực ABBEN? nước
17
3. Giảm 5% khi mua 1
lốc
4. Bốc thăm trúng
thưởng
5. Khác
Anh/Chị hãy đánh giá mức độ hài lòng với các ý kiến dưới
đây về chất lượng sản phẩm nước tăng lực ABBEN?
Đánh dấu X vào ô trống tương ứng với mức độ hài lòng
của bạn:
Rất Hài Bình Không Rất
hài lòng thường hài không
lòng lòng hài Tiếp
26 SA
lòng tục
1. Hương vị độc
đáo, thanh mát.
2. Đảm bảo thành
phần dinh dưỡng
3. An toàn vệ sinh
thực phẩm
Anh/Chị hãy đánh giá mức độ hài lòng với các ý kiến dưới
đây về bao bì sản phẩm nước tăng lực ABBEN?
Đánh dấu X vào ô trống tương ứng với mức độ hài lòng
của bạn:
Rất Hài Bình Không Rất
hài lòng thường hài không
lòng lòng hài
Kết
27 lòng SA
thúc
1. Màu sắc bao bì
thu hút, độc lạ.
2. Chất liệu thân
thiện với môi
trường
3. Đầy đủ các
thông tin sản phẩm
18
3.2. Chọn mẫu
❖ Xác định phương pháp chọn mẫu
- Sử dụng phương pháp phi xác suất – lấy mẫu tiện lợi
- Lý do lựa chọn:
+ Thời gian ngắn hạn: vì chỉ có gần 2 tháng để hoàn thành nghiên cứu này nên cần có
một phương pháp nhanh chóng để thu thập thông tin từ khách hàng cụ thể nên nhóm
đã sử dụng phương pháp “Lấy mẫu tiện lợi”
+ Nguồn lựa hạn chế: nhóm có hạn chế về nguồn lực, ngân sách, số lượng nhân sự và
kinh nghiệm.
+ Không có danh sách tổng thể: nhóm không có danh sách tổng thể của tất cả khách
hàng UNIBEN
❖ Kích thước mẫu
Kích thước mẫu phi xác xuất: Điều kiện phải trên 30 mẫu và kết quả khảo sát phải đủ uy
tín để mang tính đại diện phù hợp cho kết quả nghiên cứu. Vậy nên nhóm quyết định lấy
số lượng 150 mẫu kết quả nghiên cứu để kết quả nghiên cứu có độ uy tín hơn.
19
PHẦN 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
4.1. Xử lý dữ liệu
- Số phiếu khảo sát thu về: 150 phiếu
- Số phiếu hợp lệ: 138 phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: 12 phiếu (số phiếu không hợp lệ bởi vì câu trả lời không
thích hợp, không đáng tin cậy, phiếu điền còn thiếu thông tin…)
4.2. Phân tích kết quả
Câu 2. Giới tính của Anh/Chị là gì?
Kết luận: Với sản phẩm nước tăng lực nhắm tới khách hàng mục tiêu cả nam và nữ,
biểu đồ trên cho ta thấy được lượng khách ở cả 2 giới tính có khoảng cách không quá
chênh lệch với nhau. Nhưng chủ yếu là khách hàng nam.
Câu 3. Anh/Chị vui lòng cho biết độ tuổi của mình là bao nhiêu?
Kết luận: Theo biểu đồ ta thấy, độ tuổi từ 18 – 22 tuổi và 22 – 30 tuổi chiếm 63,8% và
24,6% là những độ tuổi thường xuyên sử dụng nước tăng lực. Từ kết quả khảo sát,
doanh nghiệp có thể tập trung vào phân khúc khách hàng thuộc những độ tuổi này.
20
Câu 4. Anh/Chị cho biết nghề nghiệp hiện tại của bản thân là gì?
Kết luận: Qua số liệu ta thấy, chủ yếu là học sinh, sinh viên, lao đồng tự do và người
mới đi làm.
Kết luận: Thu nhập dưới 5.000.000đ chiếm tỉ lệ cao nhất là 74.6% và thu nhập từ
5.000.000đ – 11.000.000đ chiếm 23.9%. Mức thu nhập trung bình từ dưới 5.000.000
và 5.000.000 – 11.000.000đ là đối tượng khách hàng mục tiêu của UNIBEN.
21
Câu 6. Anh/Chị có thường sử dụng nước tăng lực hay không?
- Trong kết quả khảo sát, có 84.8% tỉ lệ người thường xuyên sử dụng nước tăng lực
và 15.2% tỉ lệ người không sử dụng. Từ kết quả, cho thấy việc sử dụng nước tăng
lực ngày càng trở nên phổ biến ở giới trẻ.
Câu 7. Vì sao anh/chị chưa sử dụng nước tăng lực?
Kết luận: Theo biểu đồ, lí do khách hàng chưa sử dụng nước tăng lực chủ yếu là
không thích sử dụng nước tăng lực (chiếm 81%).
22
Câu 8. Anh/Chị có ý định sẽ sử dụng nước tăng lực hay không?
Kết luận: Có đến 76.2% khách hàng không có ý định sẽ sử dụng nước tăng lực và
23,8% khách hàng có ý định sử dụng nước tăng lực.
Câu 9. Vì sao Anh/Chị không muốn sử dụng nước tăng lực?
Kết luận: Qua biểu đồ, đa số khách hàng muốn muốn sử dụng nước tăng lực là vì nó
ảnh hưởng đến sức khỏe (chiếm 50%) và có thành phần gây kích thích ( 37,5%).
23
Câu 10. Anh/Chị sẽ sử dụng nước tăng lực vào mục đích gì?
Kết luận: Thông qua khảo sát, cho thấy mục đích sử dụng sản phẩm nước tăng lực
của NTD chủ yếu là để giải tỏa sự mệt mỏi, căng thẳng. Qua khảo sát cũng cho thấy
đa phần khách hàng ở độ tuổi trên 18 tuổi là sinh viên, người mới đi làm, lao động
tự do… chọn nước tăng lực với mục đích cung cấp được năng lượng cho cơ thể để
giải tỏa sự mệt mỏi và căng thẳng.
- Bên cạnh đó, vẫn có một số NTD sử dụng nước tăng lực cho việc giải khát, bổ
sung dinh dưỡng….
Câu 11.Anh/Chị mong muốn lựa chọn loại nước tăng lực như thế nào?
Kết luận: Nhìn chung, khách hàng mong muốn lựa chọn nước tăng lực đảm bảo
được chất lượng, bổ sung dinh dưỡng năng lượng, có giá cả hợp lý.
Câu 12. Anh/chị mong muốn nhận được những ưu đãi gì khi mua hàng?
24
Kết luận: Qua số liệu ta thấy, khách hàng muốn nhận ưu đãi mua 1 tặng 1 (chiếm
80%) và giảm 5% khi mua 1 lốc (chiếm 20%).
Câu 13. Anh/chị thích nước tăng lực có hương vị gì?
Kết luận: Thông qua khảo sát về độ yêu thích hương vị của nước tăng lực, vị dâu
chiếm 56,4% và vị nguyên bản chiếm 34,2%. Ngoài ra, một số vị như việt quất, chanh,
cà phê cũng được lựa chọn nhưng chiếm khá ít.
Câu 14. Tần suất sử dụng nước tăng lực của anh chị là bao nhiêu?
Kết luận: Tần suất sử dụng nước tăng lực từ 1 -3 lần/ tuần được lựa chọn nhiều nhất,
trong đó sinh viên, người mới đi làm, lao động tự do là những đối tượng sử dụng sản
phẩm nhiều nhất.
25
Câu 15. Anh/Chị thường sử dụng sản phẩm nước tăng lực khi nào?
Kết luận: Đa số, khách hàng thường sử dụng nước tăng lực vào buổi trưa (chiếm
70,9%) và buổi sáng (chiếm 26,5%).
Câu 16. Anh/Chị sử dụng nước tăng lực vào mục đích gì?
Kết luận: Khách hàng chủ yếu sử dụng nước tăng lực vào mục đích giải khát (chiếm
79.5%) và bổ sung năng lượng (chiếm 67.5%). Một số ít sử dụng cho việc khám phá
sản phẩm mới và cho, tặng, biếu.
26
Câu 17. Anh/chị đã từng sử dụng nước tăng lực ABBEN chưa?
Kết luận: Qua khảo sát cho thấy, có đến 62,4% đã từng sử dụng nước tăng lực
ABBEN và 37,6% chưa từng sử dụng nước ABBEN.
Câu 18. Tại sao Anh/Chị lại chưa sử dụng nước tăng lực ABBEN?
Kết luận: Đa số khách hàng chưa biết đến sản phẩm ABBEN (chiếm 93.2%). Cho thấy
nhãn hàng chưa tốt trong việc xây dựng kế hoạch xúc tiến để kích thích nhu cầu mua
hàng của NTD. Ngoài ra, các yếu tố sản phẩm chưa đáp ứng mong muốn của KH.
27
Câu 19. Anh/chị có mong muốn dùng thử nước tăng lực ABBEN hay không?
Kết luận: Qua khảo sát, đa số khách hàng đều có mong muốn được dùng thử nước tăng
lực ABBEN. Qua đó chúng ta có thể lên một số chiến dịch để khách hàng dùng thử và
trải nghiệm về sản phẩm nước tăng lực ABBEN.
Câu 20. Anh/Chị thường xuyên sử dụng vị nào của sản phẩm nước tăng lực
ABBEN?
Kết luận: Vị dâu tây (chiếm 72,6%) là hương vị mà NTD thường xuyên sử dụng của
nước tăng lực ABBEN. Ngoài ra, vị việt quất và nguyên bản cũng được NTD sử dụng
nhưng chiếm số ít.
28
Câu 21. Tần suất sử dụng nước tăng lực ABBEN của anh chị là bao nhiêu?
Kết luận: Tần suất sử dụng nước tăng lực ABBEN chủ yếu từ 1 – 3 lần/tuần (chiếm
80,8%)
Câu 22. Anh/Chị thường sử dụng sản phẩm nước tăng lực ABBEN khi nào?
Kết luận: Khách hàng chủ yếu sử dụng sản phẩm nước tăng lực ABBEN vào buổi trưa
(72,6%) và chiếm số ít là buổi sáng và tối.
29
Câu 23. Anh/Chị sử dụng nước tăng lực ABBEN vào mục đích gì?
Kết luận: Qua số liệu ta thấy, khách hàng chủ yếu sử dụng nước tăng lực ABBEN vào
mục đích giải khát (75,3%) và khám phá sản phẩm mới (71,2%). Ngoài ra còn sử dụng
cho việc bổ sung năng lượng, cho, tặng, biếu.
Câu 24. Anh/Chị cảm thấy giá cả của sản phẩm nước tăng lực ABBEN như thế
nào?
30
Kết luận: Đa số khách hàng rất hài lòng về giá cả của sản phẩm nước tăng lực
ABBEN. Cho thấy được giá cả của ABBEN như vậy khá là hợp lý.
Câu 25. Anh/Chị muốn nhận chương trình ưu đãi nào khi sử dụng sản phẩm
nước tăng lực ABBEN?
Kết luận: Qua số liệu ta thấy được, khách hàng muốn nhận chương trình ưu đãi mua 1
tặng 1 (chiếm 61,6%) và một số chương trình khác như mua 1 lốc tặng bình nước,
giảm 5% khi mua 1 lốc… Qua đó, UNIBEN áp dụng để tổ chức chương ưu đãi khuyến
mãi để có thể tiếp cận thêm nhiều khách hàng mới cũng như tạo được mối quan hệ tốt
với khách hàng cũ.
Câu 26. Anh/Chị hãy đánh giá mức độ hài lòng với các ý kiến dưới đây về chất
lượng sản phẩm nước tăng lực ABBEN?
31
Rất Không Bình Hài Rất hài Tỷ lệ Tổng
không hài lòng thường lòng lòng trung
hài bình
lòng
Thang điểm 1 2 3 4 5
Hương vị
độc đáo, 0 0 31 31 11 3,72 73
thanh mát
Đảm bảo
thành phần 0 0 25 31 17 3,89 73
dinh dưỡng
An toàn vệ
sinh thực 0 0 10 45 18 4,1 73
phẩm
Kết luận: Từ bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy được rằng NTD tỏ ra hài lòng về
hiongw vị, thành phần và an toàn vệ sinh. Trong đó, an toàn vệ sinh được người dùng
đánh giá hài lòng cao nhất. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng nhiều đánh giá bình thường về
hương vị của sản phẩm. Nhà sản xuất nên cải thiện hơn về hương vị của sản phẩm để
có thể nâng cao được sự hài lòng tới khách hàng.
Câu 27. Anh/Chị hãy đánh giá mức độ hài lòng với các ý kiến dưới đây về bao bì
sản phẩm nước tăng lực ABBEN?
32
Rất Không Bình Hài Rất hài Tỷ lệ Tổng
không hài thường lòng lòng trung
hài lòng lòng bình
Thang điểm 1 2 3 4 5
Màu sắc bao
bì thu hút, 0 4 38 25 6 3,45 73
độc lạ
Chất liệu
thân thiện
0 1 22 39 11 3,82 73
với môi
trường
Đầy đủ các
thông tin sản 0 0 2 31 40 4,52 73
phẩm
Kết luận: Nhìn qua bảng số liệu có thể thấy khách hàng rất hài lòng về thông tin sản
phẩm, chất liệu của sản phẩm cũng được đánh giá hài lòng rất cao. Tuy nhiên, màu sắc
của bao bì chưa được đánh giá cao vẫn còn bình thường không có sự thu hút, độc lạ.
Một số ít khảo sát tỏ ra không hài lòng về bao bì và chất liệu của sản phẩm. Vì vậy,
nhà sản xuất cần có những chính sách mới nhằm cải thiện về bảo bì cũng như chất liệu
của sản phẩm để làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
* Kết luận
- Người sử dụng nước tăng lực chủ yếu là sinh viên, người mới đi làm, lao động tự do.
- 18 – 30 tuổi là độ tuổi sử dụng nhiều nước tăng lực nhất.
- NTD thường sử dụng 1 – 3 lần/ tuần, chủ yếu sử dụng nước tăng lực vào buổi trưa
- Giải khát và bổ sung năng lượng là hai mục đích được người tiêu dùng lựa chọn
nhiều nhất khi sử dụng sản phẩm nước tăng lực nói chung và sản phẩm nước tăng lực
ABBEN nói riêng.
- NTD đánh giá cao về thành phần dinh dưỡng, an toàn vệ sinh, thông tin sản phẩm và
chất liệu thân thiện với môi trường. Ngoài ra, hương vị và bao bì nhận được khá nhiều
đánh giá thấp đến từ khách hàng. Nhà sản xuất nên cân nhắc và cải tiến chất lượng về
hương vị và bao bì của sản phẩm.
- Mong muốn nhận được những chương trình ưu đãi khi mua sản phẩm như: Mua 1
tặng 1 hoặc giảm 5% khi mua 1 lốc nước tăng lực.
33
4.3. Đề xuất giải pháp
Dựa vào kết quả của cuộc nghiên cứu Marketing, nhóm đã quyết định đưa ra những đề
xuất giải pháp để cải thiện tốt hơn về nhu cầu sử dụng của khách hàng đối với sản
phẩm nước tăng lực ABBEN.
- Cải thiện hương vị sản phẩm cũng như bao bì sản phẩm để bắt mắt, độc đáo hơn
- Đẩy mạnh các chương trình ưu đãi khuyến mãi vào những dịp lễ, tết như:
mua 1 tặng 1, giảm giá khi mua sản phẩm nhằm thúc đẩy doanh số hơn.
- Áp dụng các chiến lược marketing nhằm quảng bá sản phẩm rộng rãi đến người dùng
Như tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm tại các trường học, hội chợ... để khách hàng
biết nhiều hơn về sản phẩm nước tăng lực ABBEN.
- Đảm bảo được chất lượng, giá cả và độ an toàn vệ sinh ở mức tốt nhất. Nhằm hướng
tới sự hài lòng và tiếp cận đến nhóm khách hàng tiềm năng một cách dễ nhất, tạo lợi
thế cạnh tranh.
34
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: Nghiên cứu Marketing Mã môn : MAR2023
Nhóm: 6
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 1 năm 2024
Nhóm trưởng
Thư
Hoàng Thị Minh Thư
35
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: Nghiên cứu Marketing Mã môn : MAR2023
Nhóm: 6
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 1 năm 2024
Nhóm trưởng
Thư
Hoàng Thị Minh Thư
36
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: Nghiên cứu Marketing Mã môn : MAR2023
Nhóm: 6
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm cá nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 1 năm 2024
Nhóm trưởng
Thư
Hoàng Thị Minh Thư
37