You are on page 1of 93

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

********

BÁO CÁO NHÓM CUỐI KỲ

MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN

ĐỀ TÀI: “DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DU LỊCH


TRAVELINE"

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thiện Hùng

Lớp Quản trị dự án : Ca 3 thứ 5

Nhóm : GenZ Sharks

TPHCM, NGÀY THÁNG NĂM 2023


LỜI CAM ĐOAN

Chúng em cam đoan rằng đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng nhóm
chúng em và được hướng dẫn bởi Thầy Nguyễn Thiện Hùng. Các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất kỳ hình
thức nào trước đây. Số liệu trong các bảng biểu được sử dụng để phân tích, nhận xét và
đánh giá được nhóm thu thập từ các nguồn khác nhau và đều được trích dẫn rõ ràng trong
phần tài liệu tham khảo.

Xin cam đoan rằng nếu phát hiện có bất kỳ hành vi gian lận nào, chúng em hoàn toàn
chịu trách nhiệm về nội dung đề tài này. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên
quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền mà nhóm gây ra trong quá trình thực hiện
đề tài này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023

Nhóm trưởng

Uyên

Đào Mỹ Uyên

2
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến với Trường Đại học
Tôn Đức Thắng - Khoa Quản trị kinh doanh đã giúp chúng em được học môn Quản trị dự
án trong chương trình giảng dạy.

Đặc biệt, nhóm xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Thiện Hùng đã
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong
quá trình học tập và tìm hiểu về kiến thức môn Quản trị dự án, chúng em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cũng như là tâm huyết của Thầy trong mỗi tiết học.
Thầy đã giúp chúng em tích lũy rất nhiều về kiến thức học tập và cho chúng em có những
cái nhìn thực tế qua mỗi bài học với từng nội dung cụ thể, rõ ràng. Từ những kiến thức
mà Thầy truyền tải chúng em có thể dễ dàng hơn về các vấn đề thông qua môn học và có
được nhiều góc nhìn thực tế - áp dụng chúng vào tương lai, sự nghiệp sau này.

Trong quá trình hoàn thành nội dung Giữa kỳ và Cuối kỳ, chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự cảm thông và góp ý đến từ Thầy
để nội dung Giữa kỳ và phần thuyết trình của chúng em có thể trở nên hoàn thiện nhất.

Cuối lời, nhóm chúng em kính chúc Thầy và gia đình có thật nhiều sức khỏe, luôn
thành công và hạnh phúc. Chúng em rất biết ơn và quý mến vì sự tận tâm trong giảng dạy
của Thầy.

Xin chân thành cảm ơn Thầy!

3
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP

STT Họ và tên MSSV Công việc Mức độ hoàn


thành

4
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN 2

LỜI CẢM ƠN 3

BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP 4

LỜI MỞ ĐẦU 10

Chương I: GIỚI THIỆU 11

1.1 Thực trạng: 11

1.2 Mục tiêu 11

1.2.1 Mục tiêu của dự án 11

1.2.2 Mục tiêu của quản trị dự án 12

1.3 Mô tả dự án 12

1.3.1 Tên của dự án 12

1.3.2 Các đối tượng liên quan: 12

1.3.3 Loại hình của dự án 12

1.3.4 Thời gian thực hiện dự án 12

1.3.5 Địa điểm thực hiện dự án 13

1.3.6 Quy mô của dự án 13

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁC THẢO DỰ ÁN 13

2.1 Nghiên cứu về sản phẩm và thị trường của dự án 13

2.1.1 Nghiên cứu về sản phẩm 13

2.1.2 Phân tích thị trường của dự án 13

2.1.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại 13

2.1.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 13

2.1.2.3 Nhà cung cấp 13

5
2.1.2.4 Khách hàng 13

2.1.2.5 Sản phẩm thay thế 13

2.2 Phân tích SWOT & phân tích tính cạnh tranh của dự án 14

2.2.1 Điểm mạnh (Strength) 14

2.2.2 Điểm yếu (Weakness) 14

2.2.3 Cơ hội (Opportunities) 14

2.2.4 Thách thức (Threatens) 14

2.2.5 Phân tích tính cạnh tranh của dự án: 14

2.3 Phân tích rủi ro 14

2.4 Phân tích đánh giá tính khả thi của dự án 14

- Doanh thu dự kiến 14

2.5 Phác thảo sơ đồ về các giai đoạn chính của dự án 14

2.5.1 Giai đoạn chuẩn bị 14

2.5.2 Giai đoạn triển khai 14

2.5.3 Giai đoạn kiểm tra, đánh giá 14

CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC, LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN 15

3.1. Tổ chức dự án 15

3.1.1 Sơ đồ tổ chức 15

3.1.2 Trách nhiệm chung của từng bộ phận/ cá nhân trong trong sơ đồ tổ chức 15

3.1.3 Kế hoạch phân chia công việc (WBS) và ma trận trách nhiệm 15

3.2. Lập kế hoạch 15

3.2.1 Mô tả và lập bảng phân tích công việc kèm biểu đồ Gantt 15

3.2.2 Ngân sách dự án 15

3.2.3 Lập tiến độ dự án & Sơ đồ mạng 15

3.2.4 Phân bổ nguồn lực hợp lý 15

3.3. Kiểm soát dự án 15

6
3.3.1 Kiểm soát tiến độ thời gian 15

3.3.2 Kiểm soát chi phí 15

3.3.3 Kiểm soát chất lượng 15

3.4. Quản trị rủi ro 15

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 17

TÀI LIỆU THAM KHẢO 17

Trích dẫn các nguồn 17

7
DANH MỤC HÌNH ẢNH

8
DANH MỤC BẢNG BIỂU

9
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc tìm kiếm thông tin du lịch trực tuyến
đang trở thành một xu hướng phổ biến và không thể thiếu trong quá trình lên chuẩn bị và
lên kế hoạch cho chuyến đi. Cùng với sự phát triển của Internet và công nghệ thông tin,
nền kinh tế thị trường cũng đang đưa ngành du lịch vào một giai đoạn phát triển mới.
Khách hàng không còn bị giới hạn bởi thời gian và địa điểm để đặt dịch vụ du lịch, mà có
thể dễ dàng tìm kiếm thông tin và đặt dịch vụ du lịch một cách nhanh chóng và tiện lợi
qua các trang web đặt phòng khách sạn, vé máy bay, tour du lịch online.

Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của các trang web du lịch online cũng đem
lại nhiều thách thức và cơ hội cho ngành du lịch. Để cạnh tranh trong môi trường này, các
doanh nghiệp du lịch cần cải tiến và phát triển các dịch vụ du lịch trực tuyến phù hợp với
xu hướng và nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, việc đảm bảo an toàn và chất lượng dịch
vụ cũng là yếu tố quan trọng để thu hút và giữ chân khách hàng trong thời đại công nghệ
số.

Với những thách thức và cơ hội này, chúng tôi đã đưa ra ý tưởng và phát triển một
app/website dành cho cộng đồng người có nhu cầu và sở thích đi du lịch. Với sự tiện lợi
và đa dạng của các dịch vụ và thông tin mà trang web mang lại: review, đánh giá và đặt
các dịch vụ liên quan qua kênh online, việc lên kế hoạch và đặt chỗ cho kỳ nghỉ sẽ được
hỗ trợ nhiều hơn và mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời.

10
Chương I: GIỚI THIỆU

1.1 Thực trạng

Các ứng dụng 4.0 hiện đại giúp cuộc sống con người trở nên tiện lợi và dễ dàng hơn
rất nhiều. Với riêng các tín đồ du lịch, các app du lịch Việt Nam giống như “trợ thủ đắc
lực” giúp họ yên tâm trong suốt hành trình. Từ khi lập kế hoạch đến khi đặt vé máy bay,
đặt phòng khách sạn đến đổi tiền, theo dõi tình hình thời tiết…

Mặc dù vậy, các app hiện có trên thị trường vẫn chưa tạo ra không gian gặp mặt và
sân chơi công bằng cho các khách hàng có thể giao lưu, trao đổi và chia sẻ nhiều hơn về
trải nghiệm của mình. Chưa kể đến những bình luận review ẩn danh, đánh giá dịch vụ
khách sạn nhà nghỉ rất cao nhưng thực tế lại mang đến trải nghiệm đối lập hoàn toàn. Đấy
cũng chính là lý do nhiều người mất lòng tin vào phần bình luận, họ chỉ sử dụng ứng
dụng như một công cụ để đặt vé và theo dõi lịch trình.

Do đó, dự án ứng dụng du lịch “Traveline” ra đời với mục đích tạo ra một cộng đồng
vững mạnh, thực tế, khuyến khích các “chân đi” có thể giao lưu và chia sẻ nhiều hơn về
những chuyến đi và trải nghiệm của mình.

1.2 Mục tiêu

1.2.1 Mục tiêu của dự án

- Mục tiêu chính

a. Lợi nhuận: Thu hồi 35% số vốn trên tổng lợi nhuận trong vòng 1 năm.

b. Thị phần: Trong vòng 5 năm chiếm 20% thị phần thị trường ứng dụng du lịch,
nhắm vào đối tượng khách hàng từ 18 đến 35 tuổi, có thu nhập từ trung bình đến
cao

c. Thương hiệu: Dự án “Traveline" xây dựng nên một cộng đồng chia sẻ và tham
khảo chất lượng và an toàn với các thao tác đặt phòng vé, tham khảo địa điểm
nhanh chóng. Đây còn là môi trường lành mạnh giúp các “chân đi" có thể giao
lưu, kết nối lại với nhau.

11
- Mục tiêu chiến lược

a. Đem đến cho khách hàng trải nghiệm tuyệt vời, uy tín khi tìm kiếm dịch vụ du lịch
nói chung

b. Tạo được niềm tin ở khách hàng.

○ Có được sự uy tín, tín nhiệm trong mắt các đối tác, các bên liên quan như nhà
cung cấp, khách hàng

○ Tạo nên một môi trường giao lưu lành mạnh, tích cực cho các “chân đi" có cùng
đam mê.

○ Sau 3 năm, ứng dụng sẽ phát triển lớn mạnh và chiếm 2% Top app ứng dụng
được yêu thích nhất tại Việt Nam.

- Mục tiêu phụ:

a. Tạo thêm nguồn thu nhập thụ động cho chính khách hàng, mỗi bài chia sẻ về trải
nghiệm sẽ được nhận nhuận bút nếu đạt chất lượng và nhận lượt “likes" nhất định
từ các người dùng khác.

b. Gây dựng quỹ từ thiện, hỗ trợ cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, chất độc màu da
cam với 5% trích từ lợi nhuận sau khi doanh nghiệp đi vào giai đoạn ổn định.

1.2.2 Mục tiêu của quản trị dự án

- Thời gian:

Dự kiến dự án sẽ được tiến hành trên hai giai đoạn

● Giai đoạn 1: giai đoạn hồi vốn, ước tính gần 2 năm

● Giai đoạn 2: thu lợi nhuận: sau khi hoàn lại toàn bộ số vốn và hoàn tất trả nợ cho
ngân hàng, dự án dự kiến sẽ tạo được lợi nhuận ở năm thứ 3

- Tiến độ: Chia làm ba giai đoạn, bao gồm Chuẩn bị, tiến hành và kết thúc

12
- Chất lượng dự án:

○ Độ an toàn: “TRAVELINE” sẽ trở thành một trong những ứng dụng có mức độ uy
tín về tra cứu dịch vụ và tham khảo địa điểm, nghỉ dưỡng du lịch và mức độ uy tín
này được đánh giá dựa trên mức độ hài lòng của khách hàng sau khi trải nghiệm.
Đây sẽ là ứng dụng đầu tiên mà khách hàng nghĩ đến khi có ý định đi du lịch.

○ Tính thẩm mỹ: Giao diện của app, màu sắc chủ đạo và bố cục sẽ luôn tuân theo
tiêu chí gọn gàng, bắt mắt, hỗ trợ khách hàng tìm kiếm và lưu trữ thông tin đúng
với nhu cầu.

1.3 Mô tả dự án

1.3.1 Tên của dự án

App/web về chia sẻ và dịch vụ du lịch “TRAVELINE”

1.3.2 Các đối tượng liên quan:

1. Chủ đầu tư

Tên Số vốn góp Tỉ trọng vốn Ghi chú


STT (đồng)
(%)

1 Đào Mỹ Uyên 1.000.000.000 66.67% Chủ đầu tư

Căn nhà làm văn


phòng (tài sản cố
định):
7.000.000.000

13
2 Nguyễn Phú Bình Minh 1.000.000.000 8.33% Thành viên góp
vốn

3 Tạ Thị Huỳnh Trân 800.000.000 6.67% Thành viên góp


vốn

4 Nguyễn Thị Quỳnh Diễm 500.000.000 3.33% Thành viên góp


vốn

5 Đinh Thị Khánh Linh 600.000.000 5% Thành viên góp


vốn

6 Vũ Trần Ngọc Huyền 700.000.000 5.83% Thành viên góp


vốn

7 Nguyễn Đình Dũng 500.000.000 4.17% Thành viên góp


vốn

Tổng cộng: 12.000.000.000 100%

2. Khách hàng: Phân khúc khách hàng mục tiêu của chúng tôi là nhóm khách hàng
có độ tuổi từ 18-35 tuổi, có mức thu nhập đa dạng từ trung bình đến cao, những
doanh nghiệp (nhà hàng, khách sạn, resort, spa…)

3. Cơ quan quản lý nhà nước:

● Sở Kế hoạch và Đầu tư

● Chi cục thuế

● Sở Thương mại và Công Thương

● Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

14
● Sở Tài chính

● Cục bản quyền tác giả

4. Cơ quan tài trợ vốn: Vốn cá nhân và nguồn vốn vay tại ngân hàng Vietcombank

5. Đơn vị tư vấn dự án: Nguyễn Đình Dũng

6. Đơn vị thực hiện:

● Quản lý dự án: Đào Mỹ Uyên

● Điều hành dự án: Đào Mỹ Uyên, Nguyễn Phú Bình Minh

7. Các đơn vị liên quan khác (bên cung ứng, người được uỷ quyền..)

1.3.3 Loại hình của dự án

Dự án đầu tư nghiên cứu phát triển ứng dụng du lịch

1.3.4 Thời gian thực hiện dự án

- Thời gian bắt đầu 1/6/2023

- Thời gian kết thúc 1/6/2025

1.3.5 Địa điểm thực hiện dự án

- Sử dụng căn nhà góp vốn để làm văn phòng công ty.
● Vị trí: Đường Huỳnh Tấn Phát, Phường Phú Mỹ, Quận 7, Hồ Chí Minh.
● Diện tích: 84 m², mặt tiền 6m.
● Kết cấu: Trệt, 2 lầu, sân thượng, 4 phòng ngủ, 5 toilets.

15
Quận 7 là một trong những quận phát triển nhanh nhất của thành phố Hồ Chí Minh, Việt
Nam. Nằm ở phía nam của thành phố, quận 7 giáp với các quận Phú Mỹ, Nhà Bè, Bình
Chánh và quận 4. Với vị trí địa lý thuận lợi, quận 7 đang trở thành một trong những khu
vực kinh tế sôi động của TP.HCM.

Quận 7 được xem là một quận đẳng cấp, có nhiều khu đô thị hiện đại và sang trọng, bao
gồm Phú Mỹ Hưng, Him Lam, Tân Quy, Tân Phong, Khu đô thị mới Nam Sài Gòn, cũng
như nhiều khu chung cư và biệt thự cao cấp.

Ngoài ra, quận 7 cũng là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp, văn phòng và trung tâm
thương mại. Với các khu đô thị hiện đại và tiện nghi, quận 7 thu hút rất nhiều doanh
nghiệp và văn phòng đại diện của các tập đoàn nước ngoài đến đặt trụ sở hoặc mở chi
nhánh tại đây. Đây là điều đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế của quận 7 và thành phố
Hồ Chí Minh.

Quận 7 cũng có vị trí đắc địa và thuận lợi cho việc di chuyển đến các khu vực khác của
thành phố, như quận 1, quận 4, quận 2, quận 5... thông qua hệ thống đường cao tốc và các
tuyến đường lớn khác. Điều này giúp quận 7 trở thành một điểm đến phù hợp cho những
người muốn sống và làm việc tại một vị trí thuận tiện để di chuyển đến nơi khác.

1.3.6 Quy mô của dự án

- Nguồn vốn dự kiến, có vay ngân hàng hay không?

16
- Chi phí dự kiến (Chi tiêu vốn)

- Đặc điểm về quy mô dự án (số phòng, số tầng, diện tích, trang trí…..)

Thể hiện vị trí mặt bằng (nếu có)

- Nguồn vốn dự kiến: 6,000,000,000 VNĐ. Bao gồm 5,000,000,000 VNĐ tiền góp
vốn của các thành viên và 1,000,000,000 VNĐ vay ngân hàng Vietcombank.

- Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng: 1,000,000,000 VNĐ vốn vay ngân hàng
Vietcombank với lãi suất là 15%/năm trả theo quý trong thời gian 2 năm.

Bảng 1. 2. Kế hoạch trả nợ ngân hàng

Bảng trên đây là kế hoạch trả nợ ngân hàng của nhóm. Nhóm sẽ trả nợ theo theo từng quý
và sẽ trả hết nợ vào quý thứ hai của năm 2025. Mỗi quý sẽ trả cả nợ gốc và lãi, tổng số
tiền trả nợ gốc và lãi của năm 1 là 621,875,000 VNĐ. Tổng số tiền trả nợ gốc và lãi của
năm 2 là 546,875,000 VND

▪ Chi phí dự kiến: 2,809,047,856 VNĐ

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ

17
1 Chi phí đăng ký giấy phép hoạt động 5,000,000
2 Chi phí bảo trì máy móc 15,000,000
3 Chi phí nhân sự 129,000,000
4 Chi phí quảng cáo 9,500,000
5 Chi phí nhập hàng 1,640,500,000
6 Chi phí thiết kế thi công và nội thất cơ bản 530,000,000
7 Chi phí dụng cụ vệ sinh 4,000,000
8 Chi phí máy móc và dụng cụ 98,222,856
9 Chi phí vật dụng trang trí 1,700,000
10 Chi phí thực hiện an toàn lao động 1,565,000
11 Chi phí dụng cụ cho khách hàng 1,650,000
12 Chi phí các vật dụng trang trí 1,700,000
13 Chi phí thiết bị bán hàng 43,810,000
14 Chi phí quản trị chất lượng 18,400,000
15 Chi phí Khấu hao tài sản cố định (260,000,000)
16 Chi phí trả nợ gốc và lãi 565000000
17 Chi phí khác 4,000,000
TỔNG 2,809,047,856

Chương 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁC THẢO DỰ ÁN

2.1 Nghiên cứu về sản phẩm và thị trường của dự án

2.1.1 Nghiên cứu về sản phẩm

Tại Việt Nam, du lịch được liệt kê vào danh sách nhóm ngành phát triển nhất trong
những năm gần đây. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã tìm đến những tiện ích và các dự
án lớn đang khai thác và có thế mạnh về phát triển các tiện ích liên quan đến du lịch để
mở rộng thị trường, liên kết hóa, hiện đại hóa các địa điểm kinh doanh, các ngành nghề
đa dạng và các dịch vụ của mình cho các đối tượng là khách du lịch trên khắp đất nước
và trên thế giới. Theo thống kê cho thấy, 5 mối quan tâm hàng đầu của con người khi truy
cập Internet bằng smartphone thì dịch vụ “Du lịch - Khách sạn” đứng ở vị trí thứ 2; 63%
khách dùng smartphone tìm kiếm thông tin về dịch vụ du lịch như: homestay, khách sạn,
chuyến bay, phương tiện di chuyển, đường đi,....72% khách hàng muốn các dịch vụ du
lịch của họ được đặt hàng/booking qua di động.

Như vậy, có thể thấy, thời đại công nghệ 4.0 đã kéo theo hàng loạt vấn đề phát sinh
của khách hàng đối với ngành du lịch. Họ yêu cầu cao về sự tiện lợi và nhanh chóng
trong việc tham khảo thông tin, lên kế hoạch, sử dụng các dịch vụ nghỉ dưỡng,.... trên
Smartphone. Do đó, nhóm đã thực hiện nghiên cứu và phát triển một ứng dụng, đó là

18
App chia sẻ và sử dụng các dịch vụ du lịch tiện lợi: TRAVELINE. Sau đây, em xin giới
thiệu một số tính năng chính mà App/web của Dự án hướng tới:

● Cung cấp Không gian mạng về du lịch, nơi mọi người có thể chia sẻ mọi
thông tin liên quan đến các chuyến đi thực tế của mình: ( Địa điểm, văn hóa,
đồ ăn hay kinh nghiệm, …):

Đối với khách du lịch: Mỗi người sẽ có những trải nghiệm khác nhau sau những
chuyến đi của mình, ngoài việc tận hưởng chuyến đi, khách hàng còn muốn lưu
trữ những kỉ niệm, hình ảnh đẹp,... về địa điểm đã đặt chân đến. Khách hàng có
thể sử dụng vĩnh viễn miễn phí tài khoản của mình, tạo 1 Profile cá nhân và chia
sẻ các trải nghiệm cá nhân lên đó. Tiện ích này giúp cho mọi người có thể tham
khảo và nghe những đánh giá khách quan của những khách hàng đã từng sử dụng
các sản phẩm, dịch vụ ăn uống, cũng như cảm nhận thực tế tại địa điểm đó. Chúng
em hướng tới tiện ích này với một giao diện dễ dàng sử dụng, màu sắc hài hòa, có
hệ thống Danh mục, kho tài liệu rõ ràng để luôn phù hợp với mọi lứa tuổi.

Đối với người dân địa phương: họ có thể chia sẻ về lễ hội, các sự kiện địa
phương, thông tin văn hóa và lịch sử cũng như các hoạt động thể thao và giải trí.
Điều đó vừa gia tăng bản sắc và làm giàu nền văn hóa địa phương, vừa giúp cho
du khách có nhiều cơ hội biết đến và trải nghiệm nhiều nền văn hóa tại vùng miền
mình đặt chân đến, có cơ hội hiểu sâu hơn về người dân và văn hóa các vùng
miền.

● Kết nối các dịch vụ liên quan đến du lịch, bao gồm: đặt vé, đặt phòng, đặt tour
du lịch, thuê hướng dẫn viên du lịch, tham khảo phương tiện du lịch, các dịch vụ
và địa điểm vui chơi ăn uống,....Nhận thức được tầm quan trọng trong chất lượng
cuộc sống, sở thích, thói quen tiêu dùng hàng ngày cũng như mức chi trả để đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ để nâng cao chất lượng kì nghỉ của mình. Ứng dụng
tìm kiếm, khảo sát và kết nối với các chi nhánh tại khắp nơi trên lãnh thổ đang
kinh doanh các lĩnh vực hướng đến dịch vụ du lịch và mang lại mục đích tận
hưởng kỳ nghỉ có giá trị nhất có quý khách hàng. Các tiện ích và thông tin mới sẽ
được tham khảo và liên hệ qua hệ thống App/web hiện tại của hãng với hệ thống
bảo mật và xác nhận uy tín. Điều đó giúp giảm thiểu khả năng rủi ro về các vấn đề
thanh toán, tiết kiệm được nhiều thời gian và tránh đưa ra các dịch vụ, địa điểm đã
quá cũ cho người dùng.

● Danh mục các nhà bán hàng liên quan đến du lịch (đồ hoặc các thiết bị liên
quan đến du lịch): Tiện ích đề xuất cho bạn những vật dụng cần thiết cho khu

19
vực đó, vật dụng nào bạn có thể mua để tham khảo, danh mục hàng/ đồ lưu niệm,
……. hoặc các thiết bị cần thiết cho sự an toàn khi tham quan các khu vực đồi núi/
đồng bằng.

● Tùy chỉnh gợi ý: Dựa trên sở thích và thông tin cá nhân của người dùng, ứng
dụng của bạn có thể đưa ra các gợi ý về các địa điểm du lịch, tour du lịch, v.v. Nếu
bạn chưa biết với chi phí dự tính như vậy bạn có thể đi đâu, thì Ứng dụng sẽ gợi ý
và hỗ trợ bạn hạch toán cũng như thống kê các khoản chi phí dự trù, khoản chi phí
phát sinh khi đi du lịch lại khu vực đó. Với các đặc điểm về sở thích, nhu cầu và
tính cách của bạn, ứng dụng sẽ đề xuất về các địa điểm tham gia du lịch tiềm năng.

● Viết bài review: Tạo ra một sân chơi và không gian chia sẻ cởi mở, lành mạnh
cho các “chân đi" có thể viết về trải nghiệm của mình liên (về địa phương, khách
sạn, ăn uống và các dịch vụ khác…), người dùng khác có thể tham khảo và trực
tiếp liên lạc nếu cần.

● Tạo nguồn thu nhập thụ động: Dựa trên việc đăng bài chia sẻ về trải nghiệm du
lịch cá nhân, người dùng dùng có thể tương tác và thả “likes" với những bài viết
chất lượng và ấn tượng. Đạt đến cột mốc 1000 likes, chế độ kiếm tiền từ app sẽ
được kích hoạt và chuyển tiền đến tài khoản ngân hàng người dùng đã liên kết.
Ngoài ra, các nhãn hàng (khách sạn, nhà hàng, homestay..) có thể tặng voucher
cho khách hàng cũ.

2.1.2 Phân tích thị trường của dự án

Để đảm bảo cho các hoạt động trong du lịch không bị ách tắc thì các Ứng dụng dịch
vụ đã được tạo ra để đáp ứng điều đó. Trong lịch sử phát triển du lịch, lúc đầu khách đến
một vùng đất nào đó ít ảnh hưởng đến cư dân điểm du lịch. Việc đi lại do khách du lịch
tự lo, địa điểm ăn uống cũng được bà con nơi du lịch sắp xếp, bố trí. Nhưng cùng với quá
trình phát triển, du lịch dần trở thành một hiện tượng phổ biến, việc khách du lịch trả tiền
cho những dịch vụ chăm lo việc đi lại, ăn, nghỉ, lưu trú và vui chơi giải trí,... trong thời
đại hiện nay là đang rất phổ biến. Vì vậy, trong thị trường du lịch, không chỉ nhăm việc
đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, mà còn phải tìm kiếm các đối tượng tiềm năng và
cạnh tranh với các hãng chuyên môn cùng ngành, điều đó đặt ra những vấn đề nghiên cứu
về nhiều mặt cho đối tượng là các tổ chức hiện đang phát

20
2.1.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại

App du lịch đây là một ứng dụng cho phép người dùng lựa chọn, thực hiện việc mua
chuyến du lịch (tour du lịch) tại nhà chỉ bằng một chiếc điện thoại smartphone, cực kỳ
tiện lợi và nhanh chóng.Vì vậy, với mong muốn du lịch, người ta có thể chỉ mất khoảng
15 phút để đặt ngay một chuyến đi trên chiếc điện thoại. Vì vậy, những công ty du lịch
không chỉ bán tour ngay tại cửa hàng, mà còn phải trang bị ngay một ứng dụng điện
thoại, để phục vụ cho nhu cầu mua online cho khách hàng, giúp tiện lợi hơn trong việc
mua bán. Dưới đây là danh sách 5 đối thủ cạnh tranh hiện tại được nhóm đánh giá cao
như sau:

ĐỐI THỦ ĐẶC ĐIỂM

MeTrip Nếu cần tìm một ứng dụng hỗ trợ lập kế hoạch chuyến đi thì
MeTrip chính là gợi ý. Với ứng dụng này, bạn có thể điền thông
tin vào các mục địa điểm, thời gian du lịch, ngân sách, mục đích
chuyến đi… Metrip sẽ gợi ý một hành trình phù hợp để bạn
tham khảo với các địa điểm tham quan, ăn uống nổi tiếng ở nơi
đến

MAPS.ME Một sự thật “phũ phàng” là chúng ta mạnh dạn đi và khám phá
bởi luôn luôn tin rằng “cái gì không biết thì… tra Google”. Thế
nhưng nếu nơi bạn muốn đến, hoặc bạn đang lạc giữa một nơi
không có WiFi, không có sóng 3G, nghĩa là không có kết nối
Internet thì sẽ ra sao? Không phải ở đâu cũng có sóng kết nối
không dây, chưa kể các địa điểm yêu thích của phượt thủ đôi
khi nằm ở chốn “khỉ ho không tới, cò gáy không nghe” nên tín
hiệu sẽ rất chập chờn. Chính vì vậy mà nhiều người “điều
hướng” sang sử dụng MAPS.ME - ứng dụng bản đồ và chỉ
đường offline.

Google Maps App du lịch Việt Nam này cũng thuộc hệ sinh thái Google. Có
đến hơn 220 quốc và vùng lãnh thổ được lập bản đồ. Mọi thông

21
tin về đường đi, điểm bắt xe, tình hình giao thông theo thời gian
thực… sẽ được cập nhật liên tục. Có Google Maps trong tay,
bạn có thể khám phá bất cứ ngóc ngách nào mình muốn. Google
Maps tích hợp cả bản đồ ngoại tuyến.

Yelp Yelp giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm địa điểm ăn uống, mua
sắm, quán bar, nhà hàng... thông qua định vị GPS. Trên ứng
dụng có đầy đủ từ địa điểm, giờ đóng/mở cửa, hình ảnh và đánh
giá trực tuyến về các địa điểm cho bạn tham khảo. Ứng dụng
được trang bị công cụ lọc thông minh để bạn tìm kiếm theo
khoảng cách, giá cả và xếp hạng vô cùng tiện lợi.

(theo thứ tự app: MeTrip, MAPS.ME, Google Maps, Yelp)

2.1.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

Khả năng cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn được đánh giá qua rào cản ngăn chặn gia
nhập của ngành. Có nghĩa là một doanh nghiệp sẽ tốn kém nhiều hay ít chi phí để tham
gia vào ngành, và đó sẽ là mối đe dọa cho các doanh nghiệp khác. Khi đối thủ gia nhập
thị trường sẽ dẫn tới tăng năng lực sản xuất, cung ứng của ngành. Các công ty lúc này sẽ

22
cạnh tranh khốc liệt bằng thuộc tính sản phẩm, tiện ích dịch vụ và cả cuộc đua về việc
bên nào lấy được sự tín nhiệm của khách hàng hơn… .Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm
ẩn giúp doanh nghiệp nhìn nhận được các rào cản gia nhập ngành của mình, và cần chuẩn
bị những bước tiếp theo để ứng phó cũng như phát triển ứng dụng của mình.

ĐỐI THỦ ĐẶC ĐIỂM

Các hãng hàng không chính hãng: Các hãng hàng không cung cấp cho khách
Vietjet, Bamboo Airways, Vietnam hàng nhiều sự lựa chọn từ hãng bay cho
Airlines,..... đến hạng vé, thậm chí có vé máy bay giá
rẻ vào các mùa sự kiện. Sự phát triển
mạnh mẽ của nó giúp người dùng dễ dàng
có những trải nghiệm bay và du lịch ưng
ý. Khách hàng có thể cho đó là động lực
khi tìm kiếm các chuyến bay thích hợp với
nguồn tài chính của mình. Bên cạnh đó,
các hãng còn kết hợp sử dụng các dịch vụ
tiện ích như khách sạn, nhà hàng, khu vui
chơi,.... cho khách du lịch. Điều đó tạo nên
sự cạnh tranh tiềm ẩn cho các Ứng dụng
du lịch nói chung

Các shop bán phụ kiện, bán đồ đi du Sản phẩm chủ yếu là các phụ kiện, sản
lịch: Fanfan - Đồ dã ngoại, Outdoor, phẩm quần áo, dụng cụ, phụ kiện du lịch,
PhuotStore, Yohe Shop lều trại,... để đem lại những trải nghiệm
tuyệt vời nhất cho khách hàng khi đi du
lịch của mình.

2.1.2.3 Nhà cung cấp

Trong nhiều năm gần đây, ngành du lịch nói chung và khách du lịch nói riêng luôn
luôn đề cập tới “Chất lượng dịch vụ du lịch” hay “Chất lượng sản phẩm du lịch”. Vấn đề
này được tiếp cận theo nhiều cách khác nhau trong lý luận cũng như trong thực tiễn,

23
nhưng cần tìm ra những điều cốt lõi để có thể nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch hay
“sản phẩm” du lịch Việt Nam nhằm cạnh tranh trên thị trường du lịch khu vực và thế
giới. Một trong những yếu tố tác động đến đầu vào và đầu ra quan trọng của sản phẩm đó
chính là nhà cung cấp.

● Các nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển: Vietravel Airlines, Công ty CP xe khách
Phương Trang Futabuslines, Tổng công ty vận tải Hà Nội,.... Các nhà cung cấp
dịch vụ vận chuyển thỏa mãn được nhu cầu đi lại của khách từ nơi ở thường xuyên
đến địa điểm du lịch và ngược lại.

Tổng số lượt hành khách vận chuyển và tỷ trọng phân theo loại hình vận tải giai
đoạn 1995- 2020* (Đơn vị: Triệu lượt người)

● Nhà cung cấp dịch vụ lưu trú tại các địa điểm thành phố lớn: La Siesta
Premium Hàng Bè, Hanoi Marvellous Hotel & Spa tại miền Bắc, Mường Thanh
Luxury tại miền Trung, Khách sạn miền Nam Việt Nam tại các chi nhánh miền
Nam,....Dịch vụ lưu trú hiện nay không chỉ là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng
đầy hấp dẫn mà còn vô cùng cần thiết và quan trọng cho các đối tượng khách du
lịch. Trong một thời gian ngắn, khách du lịch có thể yên tâm về tài sản, đồ đạc và
không gian nghỉ ngơi của mình trong suốt thời gian tham gia nghỉ dưỡng hoặc
tham quan du lịch tại các địa điểm. Tùy theo nguồn tài chính/ mức độ chi trả và
các nhu cầu phục vụ vật chất cũng như tinh thần của khách hàng mà chúng tôi sẽ
đề xuất các dịch vụ lưu trú phù hợp, tiềm năng, có uy tín.

● Nhà cung cấp dịch vụ tham quan vui chơi giải trí tại các trung tâm du lịch:
Khu vui chơi Vinpearl Phú Quốc, Baara Land Hà Nội, Khu du lịch sinh thái Sao

24
Biển tại Đồng Hới tại miền Trung,....Xu hướng hiện nay của các nhà đầu tư và nhà
cung cấp trong lĩnh vực dịch vụ du lịch đều xây dựng các khu liên hợp gồm nhà
nghỉ, bể bơi, không gian xanh, cửa hàng, phòng thể dục thẩm mỹ và các trò chơi
thú vị mang tính mạo hiểm cao. Về hình thức dịch vụ tham quan, du lịch, vui chơi
giải trí luôn đa dạng, phong phú hơn do có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và
việc ứng dụng nó phục vụ lợi ích và nhu cầu của các phân khúc khách hàng.

2.1.2.4 Khách hàng

Đối tượng là khách du lịch:

Theo khảo sát về xu hướng du lịch toàn cầu được thực hiện trên hơn 15.000 người tại 27
quốc gia trên toàn thế giới, trung bình mỗi người Việt chi 880 USD (khoảng 20 triệu
đồng) cho chuyến du lịch nước ngoài gần nhất. Dự báo, trong vòng hai năm tới, người
Việt có xu hướng đi du lịch nhiều hơn và chi tiêu mạnh tay hơn. Mỗi du khách dự kiến sẽ
chi khoảng 1.100 USD trong chuyến đi tiếp theo. Cùng với đó, trung bình mỗi du khách
Việt sẽ đi nước ngoài 5 lần trong 2 năm tới. Con số này đã tăng lên so với 2 năm trở lại
đây (3,5 chuyến).

Đối tác là các doanh nghiệp:

Những doanh nghiệp là khách sạn, nhà hàng, resort,... muốn quảng bá và thu hút khách
hàng có thể đặt quảng cáo trên ứng dụng với những mức giá khác nhau.

2.1.2.5 Sản phẩm thay thế

Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm ẩn trong ngành, nhóm còn đặc
biệt quan tâm và chú ý đến các ứng dụng du lịch đồng hành song song với Traveline. Khi
phân tích được các đặc điểm của những sản phẩm thay thế, sẽ xác định được những điểm
mạnh, điểm yếu nào của sản phẩm sẽ ảnh hưởng nhóm đến doanh nghiệp.Từ đó, nhóm có
thể đưa ra các dự án phát triển phù hợp. Đồng thời, nhóm cũng sẽ lập ra được các chiến
lược phòng cho những tình huống người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn và sử dụng những sản
phẩm thay thế hơn.

25
SẢN PHẨM THAY THẾ THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP
TIÊU BIỂU

App đặt vé máy bay Địa chỉ uy tín giúp khách hàng Skyscanner, Trip.com,
tham khảo và tìm kiếm vé máy Traveloka
bay nhưng họ phải vào web của
hãng hàng không đặt vé.

Đây là ứng dụng trung gian nên


không có nhân viên đứng ra giải
quyết khi có sự cố liên quan đến
vé và lịch trình

App đặt phòng khách sạn Hỗ trợ thao tác đặt phòng nhanh Agoda, Booking.com
chóng, giúp so sánh giá cả tại
khách sạn và nhà hàng khác
nhau.

App đặt vé tàu xe Ứng dụng trực tuyến cung cấp OMO, 12Go.Asia
nhiều phương tiện giao thông
khác nhau như xe lửa, xe buýt,
phà, chuyển, xe tải nhỏ, taxi và
các chuyến bay đến các địa điểm
bạn muốn ở bất cứ đâu, chỉ giới
hạn phạm vi nội địa

App check thời tiết Có thể dự báo trước tình hình Accuweather
thời tiết dài hạn (từ hai tuần đến
một tháng) nhưng chậm cập nhật
nếu thời tiết bất ngờ thay đổi.

App bản đồ du lịch Hữu ích cho các tín đồ du lịch Google Maps, Maps

26
trong việc tìm kiếm và định vị .me
địa điểm của mình và xác định
đường đi trong các chuyến du
lịch, nhưng đối với các địa
phương nhỏ, đường ngắn và
nhiều hẻm thì chưa hiệu quả
lắm.

App địa điểm tham quan Ứng dụng giúp khách du lịch Klook, Getyourguide,
tiết kiệm thời gian xếp hàng mua Tiqets
vé.

Nhưng ở mỗi châu lục hay vùng


địa phương sẽ có những app
riêng, nên khi thay đổi địa điểm
du lịch thì các tín đồ nên lưu ý
đổi app để thuận tiện hơn.

2.2 Phân tích SWOT & phân tích tính cạnh tranh của dự án

2.2.1 Điểm mạnh (Strength)

- App du lịch có tính ứng dụng cao, giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng, bao quát
và có nhiều tiện ích thông minh.

- App được phát triển bởi chính người Việt (thay vì Traveloka- Indonesia; Agoda-
trụ sở chính ở Singapore…). Ban điều hành có người xuất thân chuyên về phần
mềm.

- Am hiểu về thị trường du lịch trong nước và tiềm năng phát triển ra thị trường
nước ngoài.

- Bắt kịp xu hướng và nhu cầu khách hàng, liên tục đổi mình để hoàn thiện.

27
- Có mạng xã hội thu nhỏ để người dùng có thể tương tác với nhau; trải nghiệm đặt
phòng khách sạn, vé máy bay… trên cùng một giao diện.

- Giá cả các sản phẩm, dịch vụ phải chăng; thường xuyên có nhiều ưu đãi

- Dịch vụ chăm sóc khách hàng được tối ưu với mục tiêu khách hàng là trên hết.

2.2.2 Điểm yếu (Weakness)

- Ứng dụng còn mới chưa tiếp xúc nhiều với khách hàng vì mới chào sân.

- Dịch vụ đi kèm chưa thực sự thu hút.

- Cơ sở dữ liệu lớn dẫn đến việc phát triển và kiểm soát phức tạp.

- App cần nhiều thời gian hoàn thiện để trở nên tốt hơn.

- Phụ thuộc nhiều vào các nhà cung cấp các dịch vụ vận tải: Vietnam Airline, công
ty cổ phần xe khách các tỉnh… các nhà cung cấp dịch vụ lưu trú, nhà cung cấp
dịch vụ tham quan…

2.2.3 Cơ hội (Opportunities)

- Tiềm năng về du lịch đặc biệt sau thời kỳ COVID 19, nhu cầu không ngừng tăng
cao và ngày càng mở rộng.

- Tỷ lệ người có điện thoại thông minh ngày càng nhiều, kết nối Internet cao…
Nhắm đến nhiều đối tượng khách hàng.

- Luôn tích cực mở rộng các sản phẩm, dịch vụ trọn gói.

2.2.4 Thách thức (Threatens)

- Sự cạnh tranh của nhiều app, nhiều website khác (Agoda, Booking, Traveloka) về
giá cả, chính sách khuyến mãi đòi hỏi phải thường xuyên làm mới mình và nâng
cao chất lượng do gia nhập muộn hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

28
- Bỏ ra số tiền khá lớn để làm marketing, ưu đãi để thu hút khách hàng vì phải tạo
dựng được thương hiệu mạnh và thu hút lượng truy cập lớn.

- Vướng phải các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là chính các nhà cung cấp như hãng
hàng không Vietnam Airlines, Bamboo Airway, Vietjet.

2.2.5 Phân tích tính cạnh tranh của dự án:

● Đối thủ cạnh tranh: Du lịch là ngành thuộc lĩnh vực dịch vụ đóng một phần
vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước. Số liệu của Hiệp hội
Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) cho thấy, các OTA toàn cầu như
Travel Booking, Traveloka, Agoda đang chiếm đến 80% thị phần du lịch
trực tuyến Việt Nam, còn lại là các OTA nội địa như VnTrip, Vietravel,
Mytour.vn,Metrip... Tỷ lệ đặt phòng từ các kênh OTA chiếm từ 40 – 60%
tổng doanh thu, chủ yếu là từ OTA nước ngoài. Đây là thách thức lớn vì các
đối thủ đa phần đã có chỗ đứng và chiếm thị phần lớn. Tuy nhiên thị trường
du lịch vẫn là miếng bánh ngon để gia nhập, chiếm lĩnh thị trường.

● Nhà cung cấp: Là yếu tố quan trọng để tạo nên thành công của dự án. Để có
được mức giá ưu đãi từ các khách sạn, hãng hàng không, vận tải đường
bộ… cần tạo được mối quan hệ tốt với họ. Bởi vì giá cả rẻ hơn mang lại ưu
thế cạnh tranh và thu hút khách hàng nhiều hơn.

● Cạnh tranh trong ngành:

- Cạnh tranh về giá: Khách hàng sẽ có sự so sánh giữa các app với
nhau. Thêm vào đó các app tài chính như Momo hay Mobile
Banking hiện nay cũng hỗ trợ dịch vụ đặt vé máy bay, tàu, phòng
khách sạn … và đưa ra các chương trình khuyến mãi. Khách hàng sẽ
có nhiều sự lựa chọn và họ chọn nơi có mức giá ưu đãi nhất.

- Cạnh tranh thương hiệu: Vì ra đời muộn hơn so với các app, dịch vụ
du lịch đã có trên thị trường nên khó để chiếm được chỗ đứng và thu
hút được lượng khách hàng lớn.

29
2.3 Phân tích rủi ro

2.3.1 Rủi ro thị trường

Du lịch là một ngành dịch vụ thường chịu khá nhiều biến động và rủi ro. Traveline đứng
trước rủi ro về ngành du lịch dễ biến động do dịch bệnh, các chính sách, yếu tố chính
trị… Chẳng hạn dịch COVID-19 vừa qua đã khiến cho ngành du lịch thế giới trì trệ do
các lệnh giãn cách, phong tỏa. Tiếp đó vấp phải sự cạnh tranh khốc liệt của các OTA toàn
cầu như Travel Booking, Traveloka, Agoda đang chiếm đến 80% thị phần du lịch trực
tuyến Việt Nam, còn lại là các OTA nội địa như VnTrip, Vietravel, Mytour.vn,Metrip…
Đối mặt với rủi ro giá cả, chính sách khuyến mãi của các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra còn
chịu sự biến động của các dịch vụ vận tải hành khách bằng máy bay, tàu… do giá nhiên
liệu biến động dẫn đến giá cao, khó cạnh tranh. Thêm vào đó còn vấp phải rủi ro về mặt
kinh tế khi du lịch không phải là nhu cầu thiết yếu của con người. Khi nền kinh tế rối
loạn, du lịch sẽ bị cắt giảm so với các nhu cầu thiết yếu khác khi thu nhập giảm. Tuy
nhiên khi nền kinh tế phục hồi thì nhu cầu du lịch sẽ tăng mạnh trở lại.

2.3.2 Rủi ro tỷ giá

Tiền đồng Việt Nam là đơn vị tiền tệ có giá trị thấp mà hiện nay Nhà nước quy định tất
cả các giao dịch đều phải niêm yết bằng đồng Việt Nam làm cho các doanh nghiệp kinh
doanh lữ hành quốc tế nhận khách (nhận thanh toán bằng ngoại tệ) gặp thêm nhiều rủi ro
về tỷ giá. Hơn nữa, đây là một rủi ro mà tần suất xuất hiện rất lớn,gây ra nhiều hệ lụy.
Biến động của tỷ giá giữa đồng Việt Nam và các ngoại tệ khác ảnh hưởng đến chi phí
của doanh nghiệp.

2.3.3 Rủi ro thông tin

Với nguồn thông tin cực lớn từ các đối tác, nhà cung cấp dịch vụ và thông tin khách
hàng, Traveline gặp phải rủi ro về mặt thông tin rất lớn. Rủi ro thông tin nội bộ doanh
nghiệp bị tuồn ra ngoài. Ngoài ra, nếu thiếu thông tin từ thị trường có thể phải nhận giá
cả cao hơn từ đối tác, nhà cung cấp dịch vụ dẫn đến giá cả không cạnh tranh được.

2.3.4 Rủi ro về lãi suất

Hoạt động kinh doanh của dự án có nhu cầu vốn lớn để duy trì và tái đầu tư dài hạn. Một
phần trong nguồn vốn này được huy động từ ngân hàng. Tuy nhiên, trong thời buổi suy
thoái kinh tế toàn cầu hiện nay, ngân hàng có thể thắt chặt các điều khoản cho vay và

30
tăng lãi suất cho vay. Điều này sẽ làm tăng chi phí lãi vay và gây khó khăn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của dự án. Việc sử dụng vốn vay cũng sẽ có các rủi ro nhất định.
Hơn nữa, nếu dự án đang trong thời gian bắt đầu vào giai đoạn vận hành vẫn phải trả lãi
vay và hoàn trả vốn gốc. Đây là một áp lực rất lớn đối với ban quản lý. Vì vậy, ban quản
lý dự tính vay ban đầu với số tiền là 1 tỷ đồng từ ngân hàng Vietcombank.

2.3.5 Rủi ro về danh tiếng

App có thể gặp phải vấn đề khi chạy quảng cáo quá nhiều làm khách hàng khó chịu. Đôi
khi các khiếu nại, phàn nàn từ khách hàng giải quyết chậm trễ hoặc chưa thỏa đáng làm
ảnh hưởng đến Traveline. Với sự phát triển của Internet và các ứng dụng thông tin thì rất
nhanh khách hàng sẽ lan truyền thông tin đó đến người dùng khác. Thêm vào đó, danh
tiếng có thể bị ảnh hưởng khi các nhà cung cấp, đối tác gặp rủi ro. Vì vậy cần phải nắm
rõ thông tin của họ và kịp thời giải quyết khủng hoảng.

2.4 Phân tích đánh giá tính khả thi của dự án


- Bảng giá mẫu

- Doanh thu dự kiến

2.5 Phác thảo sơ đồ về các giai đoạn chính của dự án

- GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ

❖ Nghiên cứu

Đây là giai đoạn đầu tiên của việc phát triển phần mềm điện thoại. Ở giai đoạn này,
chúng ta xác định được những vấn đề:

● Nghiên cứu xu hướng thị trường, đối tượng và nhu cầu khách hàng: Người có nhu
cầu sử dụng các dịch vụ lưu trú, di chuyển; người muốn tìm kiếm địa điểm du lịch,
doanh nghiệp kinh doanh mảng du lịch và lữ hành

● Nhân sự chủ chốt: coder, designer, marketer, giám đốc phát triển

31
● Đối tác: Nhà cung cấp dịch vụ lưu trú; các nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển; Nhà
cung cấp dịch vụ tham quan vui chơi giải trí; doanh nghiệp sử dụng gói Premium

❖ Phân tích và lên kế hoạch

● Xác định tính năng: Mục 2.1.1 Nghiên cứu về sản phẩm

● Chuẩn bị lộ trình phát triển cho phần mềm: Những yêu cầu ưu tiên mà ứng dụng
cần có.

● Xác định nền tảng: Phát triển ứng dụng trên cả 2 nền tảng iOS và Android. Là
công ty start-up trẻ và làm về mảng du lịch lữ hành nên chọn Hybrid App để tiết
kiệm nguồn lực.

❖ Thiết kế UI/UX

● Kiến trúc thông tin và quy trình công việc

● Wireframe (khung xương/cấu trúc dây): Lên bản phác thảo đơn giản giao diện của
ứng dụng.

● Mockup (Mô hình giả lập): UX designer sẽ lên bản phác thảo chi tiết về giao diện
của ứng dụng. Thông thường, một mockup sẽ tuân theo bảng màu và kiểu chữ
nhất quán, đồng thời bao gồm hình ảnh, bố cục cơ bản, v.v...

● Interactive prototype (Mẫu thử tương tác được)

❖ Xây dựng phần mềm

● Back-End: Là mã code quy định cách ứng dụng hoạt động mà người dùng không
thể nhìn thấy được.

● API: Phương thức tương tác giữa ứng dụng và back-end.

● Mobile App Front-End: Phần giao diện của ứng dụng mà người dùng nhìn thấy
như font chữ, màu sắc, danh mục sản phẩm, menu, thanh trượt,...
- GIAI ĐOẠN 2: TRIỂN KHAI DỰ ÁN

32
❖ Thử nghiệm

● Kiểm tra trải nghiệm người dùng: Đảm bảo quá trình triển khai cuối cùng phù hợp
với trải nghiệm của người dùng, đảm bảo ứng dụng phù hợp với những nguyên tắc
thiết kế ban đầu để đảm bảo người dùng thích nghi với nó.

● Kiểm tra chức năng: Đảm bảo các chức năng của ứng dụng phải chính xác, không
xảy ra lỗi khi phát hành.

● Kiểm tra hiệu quả: Kiểm tra tốc độ phản hồi, dung lượng,... của ứng dụng.

● Kiểm tra bảo mật: Đảm bảo không có dữ liệu của khách hàng bị rò rỉ.

● Kiểm tra thiết bị và nền tảng: Thử nghiệm ứng dụng trên nhiều loại điện thoại
khác nhau để đảm bảo ứng dụng chạy mượt và không có lỗi.

❖ Phê duyệt và ký hợp đồng


● Đảm bảo các điều khoản trong hợp đồng phải đầy đủ theo quy định của pháp luật.
● Phê duyệt qua nhiều cấp sau đó ký kết chính thức.

❖ Xâm nhập thị trường

Gửi ứng dụng của mình tới App Store của Apple, Google Play Store của Google để phát
hành.

- GIAI ĐOẠN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ PHÁT TRIỂN

❖ Đánh giá dự án
● Thu thập những chỉ số, đánh giá của khách hàng về ứng dụng để dựa vào đó phát triển,
cải tiến, sửa chữa những lỗi đang có.
● Dựa vào những kết quả đã phân tích và thu thập để chuẩn bị các báo cáo về kết quả hoạt
động của ứng dụng.

❖ Đánh giá kết quả kinh doanh


● Ghi nhận các chỉ số doanh thu sau khi phát hành ứng dụng rồi phân tích hiệu quả
tài chính và lợi nhuận của ứng dụng.

33
● Đánh giá các phản hồi của người dùng và dữ liệu sử dụng để xác định các khu vực
cần cải thiện.

❖ Kế hoạch phát triển


● Tạo một bản kế hoạch phát triển lâu dài cho ứng dụng để đảm bảo việc duy trì và
cải tiến ứng dụng.
● Xây dựng chiến dịch truyền thông vững chắc để
● Cải thiện các tính năng quyền lợi cho khách hàng là doanh nghiệp để tăng lượt
nâng cấp lên gói Premium.
● Đánh giá những phản hồi của người dùng về việc cải thiện các lỗi, cho ra các bản
nâng cấp và làm mới ứng dụng định kỳ.
● Phân tích thị trường và nắm bắt các cơ hội để làm bàn đạp mở rộng sang các thị
trường mới và hợp tác với nhiều đối tác mới.

34
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC, LẬP KẾ HOẠCH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

3.1. Tổ chức dự án

3.1.1 Sơ đồ tổ chức

Hình 3. 1. Sơ đồ tổ chức

Trong sơ đồ tổ chức của dự án, đứng đầu là bộ quản lý dự án (đây cũng là


chủ doanh nghiệp), để có thể trợ giúp cho bộ phận quản lý dự án là quản lý ứng
dụng bởi đây là dự án phát triển app du lịch. Mỗi loại hình kinh doanh sẽ có những
đặc thù và yêu cầu riêng nên bộ phận Quản lý ứng dụng được thành lập và chịu
trách nhiệm tổng hợp những thông tin, kế hoạch từ chủ doanh nghiệp để truyền đạt
cho các bộ phận bên dưới và giúp vận hành các bộ phận khác một cách hợp lý và
hiệu quả. Bao gồm 4 bộ phận như sau: Bộ phận nhân sự, bộ phận kế toán, bộ phận
phát triển ứng dụng (bao gồm Tiếp thị điện tử, Thiết kế UI, UX, Tích hợp API).

Sau đây là những mảng quan trọng nhất cho việc phát triển và vận hành ứng dụng:

- Giám đốc sản phẩm (Hay Quản lý ứng dụng): Lên các tài liệu thông số kỹ
thuật, lộ trình, thời hạn, yêu cầu và hướng dẫn nhóm, đồng thời

35
- Thiết kế UI/UX (UX/UI designer):

Thiết kế UI (User Interface) là thiết kế giao diện người dùng, bao gồm tất cả
những gì mà người dùng có thể nhìn thấy như bố cục, màu sắc, font chữ, hình ảnh,
… Thiết kế UI là yếu tố quan trọng giúp truyền tải thông điệp từ nhà thiết kế muốn
truyền tải đến người dùng.

Thiết kế UX (User Experience) là thiết kế trải nghiệm cho người dùng, những đánh giá
của người dùng về sản phẩm, dịch vụ, nghĩa là khi dùng app họ có thuận tiện trong việc
tìm và book phòng, trao đổi và chia sẻ thông tin về những chuyến đi hay không. Điều này
rất quan trọng bởi nó quyết định khách hàng có trung thành với ứng dụng của mình hay
không, vì có rất nhiều ứng dụng cạnh tranh ngoài kia.

- Developer (Dev): Viết code và tích hợp API

API được sử dụng trong nhiều trường hợp bao gồm các danh mục như API cơ sở
dữ liệu, API từ xa và API web. Bạn rất có thể tương tác với các API web nhiều lần
trong ngày khi duyệt qua điện thoại thông minh hoặc máy tính. API web trao đổi
yêu cầu và dữ liệu bằng giao thức HTTP.

Các trang web chuyên về dịch vụ du lịch sử dụng API web để tổng hợp dữ liệu
chuyến bay và điểm đến cho khách hàng. Sự tiện lợi của các API web giúp khách
hàng có thể xác nhận tình trạng sẵn có của phòng khách sạn và thời gian lưu trú
của họ trong thời gian thực bằng cách trao đổi các yêu cầu và dữ liệu của họ từ
khách sạn ngay lập tức.

- Quality Assurance Analyst (QA): Vận hành thử ứng dụng để đảm bảo ứng dụng
chạy trơn tru trên mọi thiết bị và hệ điều hành. Họ chịu trách nhiệm tìm ra các
bugs, lỗi UX, v.v..

- Digital marketer: Giúp ứng dụng của bạn phát hành thành công bằng cách sử
dụng tối ưu hóa cửa hàng ứng dụng (ASO), công cụ tìm kiếm (SEO) và các phân
tích Marketing trên di động.

3.1.2 Trách nhiệm chung của từng bộ phận/ cá nhân trong trong sơ đồ tổ chức

36
STT BỘ PHẬN SỐ LƯỢNG TRÁCH NHIỆM

1 Quản lý dự án 1 ○ Chịu trách nhiệm chung về tiến độ và


chất lượng dự án

○ Quản lý giám sát các bộ phận cấp dưới

○ Đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra


bình thường và có lợi nhuận

2 Quản lý ứng 1 ○ Chịu trách nhiệm chung về vấn đề, hiệu


dụng
quả kinh doanh của ứng dụng

○ Giải quyết rủi ro trong việc vận hành


ứng dụng

○ Trung gian, truyền tải thông điệp và


chiến lược của quản lý dự án đến cấp
dưới

3 Nhân viên 1 ○ Thực hiện việc đăng bài và tuyển dụng


phòng nhân sự nhân viên

○ Quản lý nhân viên làm việc online (đặc


trưng của nhân viên IT)

○ Báo cáo hiệu suất làm việc định kỳ

37
4 Nhân viên kế 1 ○ Chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động
toán
thu, chi thông qua hoạt động kinh
doanh.

○ Kiểm tra, sao kê ngân sách

5 Nhân viên 2 ○ Quản lý riêng bộ phận phát triển ứng


phát triển ứng dụng
dụng
○ Tóm tắt tình hình vận hành ứng dụng và
báo cáo cho cấp trên

○ Đề ra kế sáng kiến cải thiện và sáng tạo


thêm chức năng mới cho ứng dụng

6 Nhân viên tiếp 2 ○ Xây dựng chiến lược marketing cho ứng
thị điện tử
dụng

○ Giới thiệu, giải thích tính năng của ứng


dụng trên CHplay, Appstore

○ Tiếp nhận ý kiến và phản hồi của khách


hàng (cá nhân và doanh nghiệp)

7 Nhân viên 1 ○ Thiết kế UI/UX cho App theo tiêu chí


thiết kế UI/UX thân thiện với người dùng.

○ Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận liên


quan (Customer, Marketing,
Development, QA,…) để lựa chọn
phương án thiết kế UX xuyên suốt dự án

38
sản phẩm/dịch vụ

○ Nghiên cứu và cập nhật các xu hướng


thiết kế UI/UX hiện nay

○ Đảm nhiệm các công việc khác theo sự


phân công của cấp trên

8 Nhân viên 1 ○ Phát triển hệ thống phần mềm cho


phát triển doanh nghiệp.
phần mềm
○ Tương tác với các hệ thống đang có để
kết nối data và đồng bộ dữ liệu.

○ Cập nhật, xây dựng chức năng Website,


ứng dụng theo kế hoạch của công ty

○ Check lỗi / fix lỗi tối ưu Website - Ứng


dụng đang có

○ Phối hợp giữa các nhóm, đối tác để


nghiên cứu, thiết kế, lập trình tính năng
theo từng yêu cầu, từng thời điểm

9 Nhân viên 1 ○ Đề xuất điều chỉnh hệ thống phần mềm,


phát triển mã khắc phục các sự cố phát sinh và phát
code triển các tính năng của phần mềm.

○ Viết code hiệu quả, có thể đo lường


được, đẹp và rõ ràng thông qua việc áp
dụng các phần mềm phát triển tốt nhất.

○ Thiết kế giao diện người dùng bằng


cách sử dụng các HTML/CSS cơ bản .

39
○ Có trách nhiệm duy trì, mở rộng
website.

3.1.3 Kế hoạch phân chia công việc (WBS) và ma trận trách nhiệm

- Từ điển WBS: cung cấp mô tả công việc cần thực hiện cho từng gói công việc
trong WBS và nó liệt kê các tiêu chí chấp nhận cho từng giao phẩm, đảm bảo
kết quả công việc phù hợp với những gì cần thiết. Ở đây, nhóm giới thiệu một
phần nhỏ của WBS dictionary, cụ thể là nhiệm vụ 1.1. Nghiên cứu:

WBS WBS Element WBS Description Responsibility


Level Code Name

1 1 Dự án phát Thực hiện dự án kinh Ban quản lý dự án

40
triển ứng dụng doanh, xây dựng
du lịch phần mềm Du lịch
traveline tích hợp nhiều tính
năng, cung cấp các
dịch vụ du lịch và lữ
hành cho khách hàng

2 1.1 Nghiên cứu Lên kế hoạch kinh Phòng kinh doanh


doanh & marketing
tổng thể

3 1.1.1 Nghiên cứu Xác định loại hình, Phòng kinh doanh
xu hướng thị địa điểm du lịch đang
trường được khách hàng
quan tâm hàng đầu.

Lên kế hoạch cập


nhật các dịch vụ có
liên quan đến xu
hướng

4 1.1.2 Đối tượng Phân chia danh sách Phòng kinh doanh
khách hàng và dữ liệu hiển thị phù
nhu cầu khách hợp với từng đối
hàng tượng khách hàng

5 1.1.3 Đối tác kinh Xác định đối tác tiềm Phòng kinh doanh
doanh năng để thu hút hợp
tác

6 1.1.4 Nhân sự chủ Phân chia nhân sự Phòng nhân sự


chốt dựa trên những vị trí

41
chủ chốt

- Ma trận RACI: là một dạng của ma trận gán trách nhiệm (RAM). RACI là
viết tắt của 4 chữ:

➢ R: chịu trách nhiệm thực thi

➢ A: giám sát thực thi (người phê duyệt cuối cùng)

➢ C: cố vấn chuyên môn ( hỗ trợ chuyên môn, đưa ra lời khuyên, góp ý kết quả)

➢ I: thông báo ( bộ phận cập nhật tình hình dự án)

- Nhóm sử dụng ma trận trách nhiệm dạng RACI được thể hiện trong bảng dưới
đây:

BỘ
PHẬN
GIÁM QUẢN BỘ BỘ PHÁT
ĐỐC LÝ PHẬN PHẬN TRIỂN
QUẢN ỨNG NHÂN KẾ ỨNG
BỘ PHẬN
LÝ DỰ DỤNG MARKETING SỰ TOÁN DỤNG
ÁN

Lập kế R
hoạch
quản trị
tổng thể

Mô tả R,I C,I
phạm vi
dự án

42
Phác R I
thảo sơ
đồ dự án
và thời
gian thực
QUẢN hiện
TRỊ DỰ
ÁN
Quản trị R,I
rủi ro và
chuẩn bị
kế hoạch
ứng biến

Nghiên R
cứu thị
hiếu
người
dùng đối
với app
du lịch

PHÂN
TÍCH
Khảo sát R
THÔNG
thị
TIN trường
và thị
hiếu du
lịch tại
TPHCM

Báo cáo R,I


kết quả
khảo sát

Lập kế C R C
hoạch
marketin
g

43
Ký hợp A R,I
đồng
quảng
cáo

MARKETING Tiếp cận, C R


nghiên
cứu thị
trường

Quảng R,I
bá sản
phẩm

Thiết kế C R
nguyên
mẫu ứng
THIẾT KẾ dụng
ỨNG
DỤNG
Điều C R
chỉnh
giao diện
người
dùng

XÂY Phát A,C R,I


DỰNG triển
phần
ỨNG
mềm cấu
DỤNG hình

Thử A R,A I
nghiệm
cấu hình

44
Xem xét R R,I
các lỗi
xảy ra
THỬ khi vận
NGHIỆM hành

Đánh giá A C R
và báo
cáo

Nghiệm A R
thu, kiểm
tra

Tiến A,C R C C
hành
VẬN hoạt
động
HÀNH
chính
thức

Đánh giá R
dự án

45
3.2. Lập kế hoạch

3.2.1 Mô tả và lập bảng phân tích công việc kèm biểu đồ Gantt

Bảng 3.2 1 Mô tả và lập bảng phân tích công việc kèm biểu đồ Gantt

Mô tả các công việc cốt lõi dựa trên WBS và lồng ghép sơ đồ GANTT

46
Mô tả các công việc cốt lõi dựa trên WBS và lồng ghép sơ đồ GANTT

NĂM 2023

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9Tháng 10Tháng 11Tháng 12

Giai đoạn
Công việc chính
Phân tích tiến độ

Chuẩn bị Nghiên cứu


Nghiên cứu về thị
trường và ngành du lịch
lữ hành tại Việt Nam

47
Nghiên cứu xu hướng
thị trường và nhu cầu
khách hàng

Phân tích đối thủ cạnh


tranh

Phân tích vàXác


lênđịnh
kế mục đích và
mục tiêu của dự án
hoạch

48
Xác định phạm vi dự án
và sản phẩm bàn giao

Xây dựng kế hoạch thời


gian và ngân sách dự án

49
Thiết
Phátkếtriển giao diện
người dùng và thiết kế
trải nghiệm người dùng
của ứng dụng

Xác định các tính năng


và chức năng của ứng
dụng

50
Xây dựng phần
Phátmềm
triển hạ tầng phần
mềm và công nghệ cho
ứng dụng

Kiểm tra và tinh chỉnh


ứng dụng

khai dự án Thử Tiến hành thử nghiệm


nghiệm
chấp nhận của người
dùng

51
Kết hợp phản hồi và
tinh chỉnh ứng dụng

Phê duyệt vàCókýđược


hợp sự chấp thuận
cần thiết
đồngtừ các cơ quan
quản lý

Ký kết hợp đồng với


nhà cung cấp và đối tác

52
Tuyển dụng
Thuê và đào tạo nhân
viên để hỗ trợ khởi chạy
và vận hành liên tục ứng
dụng

Thiết lập quan hệ đối tác


với các doanh nghiệp lữ
hành địa phương

Khởi chạy ứng dụng


Xâm nhập thị trường

53
Thiết lập và thực hiện
các chiến lược tiếp thị
và quảng cáo

Giám sát và phân tích


phản hồi của người
dùng và dữ liệu sử dụng

54
giá và phátĐánh giá
Đánhdựgiá
ánsự thành công
riển của dự án trong việc đạt
được các mục đích và
mục tiêu của nó

Đánh giá hiệu quả đầu


tư và thời gian hoàn vốn

55
Đánh giá kết quả kinh
Phân tích hiệu quả tài
chính và lợi nhuận của
doanh
ứng dụng

Đánh giá phản hồi của


người dùng và dữ liệu
sử dụng để xác định các
khu vực cần cải thiện

56
Kế hoạch phát
Xây triển
dựng kế hoạch cập
nhật và cải tiến liên tục
cho ứng dụng

Khám phá các cơ hội


mở rộng sang các thị
trường mới hoặc với các
đối tác mới.

Bảng 3.2 1 Mô tả các công việc cốt lõi dựa trên WBS và lồng ghép sơ đồ GANT

57
3.2.2 Ngân sách dự án

Khi quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư, đơn vị thi công và các bên có liên quan phải tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng. Khi đó, việc quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi cần có những chi phí hợp lý và
hợp lệ. Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.

Một Doanh nghiệp có những bước hoạch định chi phí sẽ có thể đạt được mức độ lợi nhuận mong muốn nhanh, trong đó có bao
gồm việc giảm thiểu những rủi ro và các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp. Từ đó sẽ góp phần ổn định doanh số của doanh
nghiệp và đạt được hiệu quả cao trong chi phí vận hành và phát triển ứng dụng.

STT NHÓM HẠNG MỤC ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ SỐ TỔNG CHI


LƯỢNG PHÍ

1 Chi phí văn Đèn chiếu sáng cái 60.000 50 3.500.000


phòng doanh
nghiệp
Bàn - ghế cho bộ 600.000 15 9.000.000
nhân viên

58
Chi phí đăng ký 5.000.000 5.000.000
giấy phép hoạt
động kinh
doanh

Camera giám 800.000 5 4.000.000


sát

Chi phí lắp đặt 2.000.000 10 20.000.000


hệ thống điện
thoại tư vấn
khách hàng

2 Chi phí vật Bảng hiệu cửa cái 700.000 1 700.000


dụng trang trí hàng
văn phòng

Các vật dụng 1.000.000 1.000.000


trang trí khác

59
Tranh cái 300.000 2 600.000

Dụng cụ vệ sinh 400.000 400.000


văn phòng

3 Chi phí duy trì Chi phí điện, 5.000.000 5.000.000


hoạt động văn nước, điều hòa
phòng

Hệ thống âm Bộ 5.000.000 5.000.000


thanh

TỔNG CHI PHÍ 63.600.000

Bảng 1: Chi phí cố định

STT NHÓM HẠNG MỤC CHI PHÍ/ ĐƠN GIÁ TỔNG CHI PHÍ

60
THÁNG

1 Chi phí phát triển Chi phí phát triển 3.000.000 3.000.000 3.000.000
ứng dụng ứng dụng

Chi phí duy trì 2.000.000 2.000.000 2.000.000


ứng dụng

2 Chi phí mặt bằng Chi phí mặt bằng 30.000.000 30.000.000 30.000.000
văn phòng văn phòng hàng
tháng

3 Chi phí khác 1.200.000 1.200.000 1.200.000

TỔNG CHI PHÍ 36.200.000

Bảng 2: Chi phí biến đổi

61
STT HẠNG MỤC CHI PHÍ/ THÁNG

1 Quảng bá trên nền tảng Google 1.500.000

2 Quảng bá trên nền tảng Tik Tok 2.000.000

3 Quảng bá trên nền tảng Youtube 1.000.000

4 Quảng bá trên nền tảng Facebook 2.500.000

5 Chi phí duy trì App 700.000

6 Chi phí website cửa hàng 2.000.000

62
TỔNG CHI PHÍ 9.700.000

STT NHÓM HẠNG MỤC TỔNG CỘNG

1 Chi phí tổn thất nội bộ Chi phí sửa chữa khắc 2.000.000
phục sản phẩm

Chi phí khác 1.000.000

2 Chi phí tổn thất Chi phí bồi thường, chi phí 3.000.000
kiện tụng

63
Chi phí khác 1.000.000

3 Chi phí ngăn ngừa Chi phí lập kế hoạch chất 1.000.000
lượng

Chi phí rà soát lại thiết kế 1.500.000

Chi phí khác 700.000

4 Chi phí thẩm định, đánh Chi phí thực hiện các quy 4.000.000
giá, kiểm tra chất lượng trình đánh giá, kiểm định
chất lượng

Chi phí cho hoạt động 2.000.000


kiểm tra

Chi phí kiểm tra nhà cung 1.500.000

64
ứng

Chi phí phân tích báo cáo 800.000


chất lượng

Chi phí khác 1.000.000

TỔNG CHI PHÍ 19.500.000

Bảng 4: Chi phí chất lượng

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ/THÁNG SỐ LƯỢNG THÀNH TIỀN

65
1 Nhân viên chăm sóc 10.000.000 2 20.000.000
khách hàng

2 Nhân viên kế toán 10.000.000 1 10.000.000

3 Tiếp thị 12.000.000 1 12.000.000

4 Nhân viên tư vấn 8.000.000 5 40.000.000

5 Nhân viên quản lý 11.000.000 1 11.000.000


website

6 Kỹ thuật viên nghiên 16.000.000 2 32.000.000


cứu và phát triển app

7 Chuyên viên quản lý 16.000.000 1 16.000.000


an toàn hệ thống

66
người dùng

8 Sales Online 12.000.000 2 24.000.000

TỔNG CHI PHÍ 165.000.000

Bảng 5: Chi phí trả lương nhân viên

STT HẠNG MỤC NGUYÊN GIÁ TỔNG CỘNG

1 Chi phí khấu hao cố định 250.000.000 250.000.000

TỔNG CHI PHÍ 250.000.000

Bảng 6: Chi phí khấu hao cố định.

67
STT HẠNG MỤC TỔNG CỘNG

1 Chi phí thiết kế và thi công dự án 200.000.000

2 Chi phí nội thất cơ bản 50.000.000

3 Chi phí phát sinh khác 5.000.000

TỔNG 255.000.000

Bảng 7: Chi phí thiết kế và thi công dự án

68
STT NHÓM HẠNG MỤC ĐƠN VỊ ĐƠN GIÁ TỔNG CHI PHÍ

1 Điện kWh 3.500 3.500.000

Nước khối 20.000 400.000

2 Phí wifi 500.000 500.000

3 Quảng cáo Quảng cáo trên 9.700.000 7.700.000


nền tảng mạng xã
hội

Duy trì website, 2.000.000 2.000.000


phiếu giảm giá

4 Nhân sự 165.000.000 165.000.000

69
5 Quản trị chất 19.500.000 19.500.000
lượng

6 Chi phí khác 2.000.000 2.000.000

TỔNG CHI PHÍ 200.600.000

Bảng 8: Chi phí hàng tháng

● Chi phí hoạt động hằng năm:

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ

70
1 Khấu hao tài sản cố định 250.000.000

2 Chi phí trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng 432.725.196

3 Chi phí hoạt động 1.079.000.000

4 TỔNG CỘNG 1.261.725.106

Bảng 1: chi phí hoạt động năm nhất

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ

1 Khấu hao tài sản cố định 250.000.000

2 Chi phí trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng 410.276.000

71
3 Chi phí hoạt động 1.079.000.000

4 TỔNG CỘNG 1.239.276.000

Bảng 2: Chi phí hoạt động năm 2

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ

1 Khấu hao tài sản cố định 250.000.000

2 Chi phí trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng 258.712.000

72
3 Chi phí hoạt động 1.079.000.000

4 TỔNG CỘNG 1.087.712.000

Bảng 3: Chi phí hoạt động năm 3

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ

1 Khấu hao tài sản cố định 250.000.000

2 Chi phí trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng 0

3 Chi phí hoạt động 1.079.000.000

4 TỔNG CỘNG 829.000.000

73
Bảng 4: Chi phí hoạt động năm 4

STT HẠNG MỤC CHI PHÍ

1 Khấu hao tài sản cố định 250.000.000

2 Chi phí trả nợ gốc và lãi vay ngân hàng 0

3 Chi phí hoạt động 1.079.000.000

4 TỔNG CỘNG 829.000.000

Bảng 5: Chi phí hoạt động năm 5

74
3.2.3 Lập tiến độ dự án và sơ đồ mạng

NĂM 2023

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng
6 7 8 9 10 11 12

A: NGHIÊN
CỨU

B: KẾ
HOẠC
H VÀ
ĐỀ
XUẤT

C: THIẾT KẾ

75
D: XÂY DỰNG
PHẦN MỀM

E: THỬ NGHIỆM

F: PHÊ DUYỆT VÀ KÝ
HỢP ĐỒNG

G: TUYỂN DỤNG

H: XÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG

I: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

J:
ĐÁNH
GIÁ
KẾT

76
QUẢ
KINH
DOAN
H

K: KẾ
HOẠC
H
PHÁT
TRIỂN

77
· Ta có các tiến trình:

A1I11=12 => Tcp=12, Ts= 0

A1B1C2E2G3J1K1= 11 =>Ts= 1

A1B1D2F2H4= 10 => Ts=2

ð Đường GANTT: A1I11, Tcp= 12

78
3.2.4 Phân bổ nguồn lực dự án:

Công việc Kí hiệu Tiến độ Độ dài (Tháng)

Nghiên cứu A Bắt đầu trước 1

Hoạch định và đề xuất B Sau A 1

Thiết kế C Sau B 2

Xây dựng phần mềm D Sau B 2

Nghiệm thu E Sau C 2

Phê duyệt và ký hợp đồng F Sau D 2

79
Tuyển dụng G Sau E 3

Xâm nhập thị trường H Sau F 4

Đánh giá toàn bộ quá trình I Sau A 11

Đánh giá kết quả kinh doanh J Sau G 1

Kế hoạch phát triển K Sau J 1

80
Bảng 3.2 1 Chất tải nguồn lực lên sơ đồ PERT cải tiến

- Chất tải nguồn lực lên sơ đồ PERT cải tiến:

81
Nhận xét: Sau khi chất tải nguồn lực, ta có thể thấy đường điều hòa nguồn lực xuất hiện các đỉnh lồi lõm liên tiếp. Trong tháng 1 dự án
huy động 2 đơn vị nguồn lực, tháng 2 huy động 4 nguồn lực, 2 tháng tiếp theo huy động lên 6 đơn vị nguồn lực/ tháng, tháng thứ 5 rút
xuống còn 4 đơn vị nguồn lực. Tuy nhiên, tháng 6 tăng lên 6 đơn vị nguồn lực và lập tức giảm còn 4 đơn vị nguồn lực vào tháng thứ 7 và
tháng 8. Đến tháng thứ 9 tới tháng 12 thì lại cần huy động lên 6 đơn vị nguồn lực.

Qua phân tích, ta thấy dự án bất lớp lý ở giai đoạn giữa từ tháng 5 tới tháng 8 vì đây là giai đoạn cần nguồn lực ổn định để triển khai dự
án nhưng lại có sự thay đổi liên tục trong nguồn lực. Trong khi đó, giai đoạn kết thúc lại tập trung quá nhiều nguồn lực tới cuối tháng 12.
Vì vậy, cần có sự điều chỉnh lại lượng nguồn lực cần được chất tải qua các tháng giữa và cuối hợp lý hơn.

· Dựa vào sơ đồ PERT cải tiến xác định thời gian nhàn rỗi của:

v F2: 1 tháng

v G3, J1, K1: 1 tháng

v H4: 1 tháng

Giải pháp đưa ra:

v Đẩy F2 lên trước 1 tháng (Tháng 6, 7 -> Tháng 5, 6)

v Đầy G3, J1, K1 lên trước 1 tháng (Tháng 8, 9, 10, 11, 12-> Tháng 7, 8, 9, 10, 11)

v Đầy H4 lên trước 2 tháng (Tháng 9, 10, 11, 12 -> Tháng 8, 9, 10, 11)

82
Chất tải nguồn lực lên sơ đồ PERT cải tiến:

Nhận xét: Đường điều hòa nguồn lực sau khi được điều chỉnh đã hợp lý hơn, có dạng Parabol, là dạng đường điều hòa lý tưởng.
Với tháng đầu huy động 2 đơn vị nguồn lực, tháng hai huy động 4 nguồn lực. Bắt đầu từ tháng thứ ba đến tháng thứ mười huy
động 6 đơn vị nguồn lực/ tháng, đến tháng 11 chỉ cần huy động 4 đơn vị nguồn lực/tháng, và tháng cuối cùng của dự án giảm còn
huy động 2 đơn vị nguồn lực/ tháng. Như vậy, phương án trên đã cân bằng và phân bổ nguồn lực hợp lý và tối ưu hóa cho toàn bộ
dự án.

83
3.3. Kiểm soát dự án

Quá trình quản lý dự án giúp dự án thành công thông qua việc cung cấp một cách
có cấu trúc và có hệ thống để lập kế hoạch, thực hiện, giám sát, kiểm soát và kết thúc dự
án. Nó giúp đảm bảo rằng dự án được hoàn thành trong phạm vi, tiến độ và hạn chế về
ngân sách đồng thời đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và mong đợi của khách hàng.

Bằng cách tuân theo quy trình quản lý dự án, nhóm dự án có thể quản lý hiệu quả
các nguồn lực của dự án, xác định và giảm thiểu rủi ro, giám sát tiến độ và hiệu suất cũng
như giao tiếp với các bên liên quan. Nó giúp thiết lập vai trò và trách nhiệm rõ ràng, đảm
bảo trách nhiệm giải trình và giảm thiểu khả năng thất bại hoặc chậm trễ của dự án. Cuối
cùng, quy trình quản lý dự án giúp tối đa hóa cơ hội thành công của dự án bằng cách
cung cấp một khuôn khổ để quản lý dự án một cách hiệu quả và hiệu quả.

Kiểm soát dự án là hoạt động cuối của giai đoạn triển khai trong chu kỳ hoạt động
của dự án. Quá trình kiểm soát dự án bao gồm 4 bước:

● Bước 1: Thiết lập các tiêu chuẩn, yêu cầu đối với dự án: Các đặc trưng kỹ
thuật; ngân sách dự án; chi phí và nguồn lực yêu cầu.

● Bước 2: Giám sát, quan sát các công việc đã được thực hiện trong thực tế.

● Bước 3: Đánh giá dự án:

+ So sánh các yêu cầu đã đề ra khi đưa vào thực hiện trong thực tế với
kế hoạch ban đầu tính đến ngày thực hiện kiểm tra.

+ Ước tính thời gian và chi phí để hoàn thành các công việc còn lại để
hoàn tất toàn bộ dự án.

● Bước 4: Thực hiện các biện pháp sửa chữa, hiệu chỉnh khi các kết quả thực
tế có sự khác biệt so với các tiêu chuẩn đã đề ra.

84
3.3.1 Kiểm soát tiến độ thời gian

Kiểm soát lịch trình thời gian giúp dự án thành công bằng cách đảm bảo rằng các
hoạt động của dự án được hoàn thành trong khung thời gian đã định. Điều này giúp việc
giám sát lịch trình dự án thường xuyên, theo dõi tiến độ và xác định bất kỳ sai lệch nào so
với kế hoạch có thể thực hiện các hành động khắc phục để giải quyết mọi vấn đề có thể
phát sinh và ngăn chặn sự chậm trễ xảy ra. Đảm bảo rằng dự án được hoàn thành đúng
thời hạn và trong phạm vi ngân sách, làm tăng cơ hội thành công của dự án.

Ngoài ra, kiểm soát lịch trình thời gian có thể giúp cải thiện giao tiếp, phối hợp và
hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, điều này có thể nâng cao hiệu quả và hiệu suất
tổng thể.

3.3.2 Kiểm soát chi phí

Kiểm soát chi phí là một khía cạnh quan trọng của quản lý dự án vì nó giúp đảm
bảo rằng dự án được hoàn thành trong ngân sách được phân bổ. Bằng cách kiểm soát hiệu
quả chi phí, dự án có thể tránh việc vượt chi phí, ngăn chặn các chi phí không cần thiết và
đảm bảo rằng dự án luôn đi đúng hướng về mặt tài chính.

Kiểm soát chi phí phù hợp giúp dự án thành công theo những cách sau:

1. Duy trì ngân sách: Kiểm soát chi phí có thể đảm bảo rằng dự án nằm trong ngân
sách được phân bổ. Điều này cho phép nhóm tập trung hoàn thành dự án mà không lo
vượt quá ngân sách.

2. Tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên: Kiểm soát chi phí hiệu quả cho phép dự án
tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, chẳng hạn như lao động, thiết bị và vật liệu. Điều này
có thể giúp giảm chi phí bằng cách xác định các lĩnh vực mà tài nguyên đang bị lãng phí
hoặc sử dụng quá mức.

3. Báo cáo tài chính chính xác: Bằng cách theo dõi tất cả các chi phí, dự án có thể
cung cấp báo cáo tài chính chính xác cho các bên liên quan. Điều này giúp xây dựng lòng
tin và tính minh bạch, đồng thời đảm bảo rằng các bên liên quan hiểu rõ về tình trạng tài
chính của dự án.

85
4. Giảm thiểu rủi ro: Bằng cách kiểm soát chi phí, dự án có thể giảm thiểu rủi ro
tài chính liên quan đến dự án. Điều này có thể giúp tránh những tổn thất tài chính tiềm ẩn
hoặc những chi phí không lường trước được có thể làm hỏng dự án.

3.3.3 Kiểm soát chất lượng

Mục đích của việc kiểm soát chất lượng nhằm phát hiện kịp thời những tình huống
bất thường và đề xuất biện pháp giải quyết. Để thực hiện điều đó, Traveline cần kiểm
soát các yếu tố sau:

● Tính khả dụng của giao diện: Giao diện hệ thống cần phải dễ sử dụng cho
những người tiêu dùng mới và vẫn phải đảm bảo các chức năng cơ bản;
đồng thời cung cấp đủ thông tin cần thiết với người sử dụng.

● Tính ổn định của ứng dụng: giảm thiểu những tác động không mong muốn
khi chỉnh sửa ứng dụng.

● Tính phù hợp: ứng dụng phải cung cấp các chức năng thích hợp, cụ thể ở
dự án này là: bảo đảm thông tin cá nhân người dùng, tích hợp tính năng đặt
vé di chuyển - lưu trú,...

● Cải tiến liên tục: Liên tục theo dõi và đánh giá chất lượng của ứng dụng và
quy trình, đồng thời thực hiện các cải tiến khi cần.

● Thu hút các bên liên quan: Thu hút các bên liên quan, bao gồm cả người
dùng và khách hàng, tham gia vào quy trình kiểm soát chất lượng để đảm
bảo rằng các kỳ vọng của họ được đáp ứng và phản hồi của họ được tích
hợp vào ứng dụng.

● Đảm bảo tuân thủ: Đảm bảo rằng ứng dụng đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn và
yêu cầu pháp lý, quy định và ngành hiện hành.

● Xác định và báo cáo lỗi: Xác định và báo cáo bất kỳ lỗi hoặc vấn đề nào
phát sinh trong quá trình thử nghiệm hoặc phát triển và theo dõi chúng để
giải quyết.

86
● Tạo một kế hoạch chất lượng: Phát triển một kế hoạch chất lượng chi tiết
phác thảo các mục tiêu chất lượng cụ thể, số liệu và quy trình phải tuân
theo trong suốt dự án.

3.4. Quản trị rủi ro

Quản lý rủi ro dự án là quá trình xác định, phân tích và ứng phó với bất kỳ rủi ro
nào phát sinh trong vòng đời của dự án để giúp dự án đi đúng hướng và đạt được mục
tiêu. Quản lý rủi ro nên là một phần của quá trình lập kế hoạch để tìm ra rủi ro có thể xảy
ra trong dự án và cách kiểm soát nếu nó xảy ra trên thực tế.

STT Lĩnh vực xảy Nguyên nhân Giải pháp


ra rủi ro

1 Rủi ro bên - Các vấn đề về quy định, - Cần cập nhật liên tục các
ngoài luật hiện hành liên quan đến quy định hiện hành của Pháp
các thủ tục cấp giấy phép Luật.
kinh doanh phải qua nhiều
bước, chiếm nhiều thời - Nhờ sự hỗ trợ của bên thứ 3
gian. có kinh nghiệm như luật sư
tư vấn để hoàn chỉnh đầy đủ
hồ sơ xin cấp giấy phép, hạn
chế mắc những lỗi không
đáng có.

- Nhu cầu sử dụng dịch vụ - Theo dõi và cập nhật xu thế


của khách hàng có thể bị tác thị trường, nhu cầu của từng
động bởi việc thay đổi kinh phân khúc khách hàng, dự
tế, dịch chuyển thị trường. đoán sự biến đổi có thể xảy
ra để kịp thời có những biện
pháp khắc phục phù hợp.

- Giai đoạn đầu chưa tiếp - Tổ chức các chương trình

87
cận được nhiều khách hàng, ưu đãi, tìm kiếm khách hàng
cần nhiều thời gian và chi thông qua các dịch vụ quảng
phí để marketing và con cáo uy tín, thực hiện chiến
người cho ứng dụng. lược truyền thông.

- Hợp tác với bên thứ 3 như:


dịch vụ vận chuyển, lưu trú
và vui chơi giải trí.

- Các yếu tố như dịch bệnh, - Có kế hoạch dự phòng cho


thiên tai và môi trường. các trường hợp dịch bệnh,
thiên tai, môi trường nhằm
chủ động ngăn ngừa từ ban
đầu.

- Xây dựng quỹ dự phòng


cho dự án từ ban đầu.

2 Rủi ro nội bộ Kế hoạch dự án - Có sự chuẩn bị kỹ lưỡng


trong khâu lựa chọn cũng
- Lên kế hoạch không đầy như phân tích dự án.
đủ
- Cần phân chia giai đoạn
- Dự án thay đổi quá phức hợp lý và yêu cầu đội dự án
tạp hoàn thành đúng thời hạn

- Các tài liệu dự án hoàn


thành không đúng thời hạn

- Thay đổi về tiến độ hoặc - Kiểm tra và cập nhật


ngân sách cao hơn so với kế thường xuyên sự biến động
hoạch đã đề ra, không còn về chi phí, bối cảnh kinh
nằm trong khả năng của doanh định kỳ theo tuần,
doanh nghiệp.

88
tháng.

- Nghiên cứu thị trường để


nắm rõ tình hình và lên ngân
sách phù hợp.

- Thiếu nguồn lực hoặc - Thành viên trong dự án


nguồn lực không đủ kinh cần được tuyển chọn theo
nghiệm; phân công nhân lực trình độ chuyên môn nhất
chưa hợp lý. định.

- Bất đồng và mâu thuẫn - Tạo không khí thân thiện,


trong nội bộ nhân viên. cởi mở trong quá trình làm
việc

3 Rủi ro kỹ Chất lượng dự án - Xác định rõ các chức năng


thuật cần thiết của ứng dụng từ giai
- Hệ thống không thực hiện đoạn đầu.
đúng các chức năng yêu
cầu. - Ngoài việc thiết lập tài
nguyên cần thiết cho dự án
- Tốc độ xử lý dữ liệu người thì nên có tài nguyên dự
dùng chậm. phòng.

- Nhiều tính năng dư thừa.

- Phần mềm không tương - Thực hiện tốt quá trình


thích với hệ thống, mất kiểm tra chất lượng ứng
nhiều thời gian. dụng, đảm bảo ứng dụng
chạy tốt trên các hệ điều
hành khác nhau.

Tác động của yếu tố công - Cần lựa chọn công nghệ

89
nghệ một cách cẩn thận ngay từ
giai đoạn đầu.
- Công nghệ lỗi thời.
- Công nghệ mới cần được
- Công nghệ mới nhiều hệ phổ biến cho các thành viên
thống không thương thích. của đội dự án.

4 Rủi ro thương - Chức năng của ứng dụng - Tiến hành khảo sát từ giai
mại không đáp ứng đầy đủ nhu đoạn đầu của dự án về nhu
cầu của người dùng. cầu của từng phân khúc
khách hàng. Từ đó đưa ra các
dịch vụ phù hợp với từng
nhóm khách hàng đó.

- Bị sao chép các tính năng - Đăng ký bản quyền cho ứng
nổi bật từ đối thủ cạnh dụng
tranh.

- Việc cung cấp hình ảnh, - Yêu cầu nhân sự của đội dự
chất lượng dịch vụ của bên án làm việc trực tiếp với bên
thứ 3 (dịch vụ vận chuyển, thứ 3 về các vấn đề liên quan,
lưu trú và vui chơi giải trí) bổ sung các điều khoản trong
không đúng với thực tế. hợp đồng để được giải quyết
thỏa đáng trong trường hợp
thông tin được cung cấp
không đúng.

- Lạm dụng việc chạy - Có kế hoạch trong việc


quảng cáo trên các nền tảng quảng bá hình ảnh ứng dụng
mạng xã hội gây phản tác một cách hợp lý.
dụng thay vì gây chú ý đến
người dùng. - Có sự chuẩn bị về đội ngũ
cũng như kế hoạch xử lý rủi

90
- Sự phát triển của truyền ro truyền thông.
thông khiến người dùng tiếp
cận những thông tin tiêu
cực một cách nhanh chóng.

91
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN

Trong kết luận, chúng ta có thể nhìn lại các mục tiêu ban đầu của dự án phát triển
app/web du lịch Traveline. Điều này giúp chúng ta đánh giá tổng thể về kết quả đạt được
của dự án.

Ban đầu, mục tiêu của dự án là tạo ra một nền tảng trực tuyến cho người yêu thích
du lịch, nhà cung cấp dịch vụ và nhà bán hàng để kết nối với nhau và chia sẻ thông tin về
các địa điểm du lịch, sản phẩm và dịch vụ liên quan. Kết quả của dự án cho thấy rằng mục
tiêu này đã được đạt được một cách hiệu quả, vì nền tảng đã thu hút được một lượng lớn
người dùng, nhà cung cấp dịch vụ và nhà bán hàng tham gia.

Hơn nữa, dự án cũng đã cung cấp cho người dùng nhiều tính năng hữu ích để tìm
kiếm, đánh giá và chia sẻ thông tin về các địa điểm du lịch, sản phẩm và dịch vụ liên quan.
Nhà cung cấp dịch vụ và nhà bán hàng cũng có thể sử dụng nền tảng để quảng cáo và bán
sản phẩm và dịch vụ của mình, làm tăng doanh số bán hàng và thu nhập. Nó đã tạo ra một
nền tảng kết nối người dùng và các nhà cung cấp dịch vụ, tăng cường trải nghiệm du lịch
và mở rộng thị trường cho các nhà bán hàng.

Tuy nhiên, trong quá trình phát triển dự án, có thể xảy ra một số thách thức, như
thiếu nguồn lực, vấn đề về an ninh và bảo mật thông tin, hoặc sự cạnh tranh với các nền
tảng khác trong thị trường. Để đảm bảo rằng dự án được duy trì và phát triển trong tương
lai, có thể cần tiếp tục đầu tư và cải thiện nền tảng để đáp ứng các yêu cầu của người dùng
và các nhà cung cấp dịch vụ và nhà bán hàng.

Tóm lại, dự án phát triển app/web cộng đồng người yêu thích du lịch, nhà cung cấp
dịch vụ và nhà bán hàng đã đạt được nhiều thành công trong việc kết nối người dùng và
cung cấp các tính năng hữu ích để giúp họ tìm kiếm, đánh giá và chia sẻ thông tin về các
địa điểm du lịch, sản phẩm và dịch vụ liên quan. Tuy nhiên, để đảm bảo rằng dự án có thể
phát triển và duy trì trong tương lai, cần tiếp tục cải thiện nền tảng và đáp ứng các yêu cầu
của người dùng và các nhà cung cấp dịch vụ và nhà bán hàng, tạo ra những tính năng mới
và cải tiến, đưa ra các chiến lược tiếp thị và quảng cáo. Điều quan trọng nhất là chúng ta
cần tập trung vào việc đảm bảo an ninh và bảo mật thông tin cho người dùng và các nhà
cung cấp dịch vụ và nhà bán hàng. Điều này sẽ giúp chúng ta tăng cường sự tin tưởng của
người dùng và đảm bảo sự phát triển bền vững của dự án trong tương lai.

92
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Dung, T. T. T. (2022). Nâng cao ý định tiếp tục sử dụng Apps du lịch của đại lý du
lịch trực tuyến-công cụ góp phần khôi phục du lịch sau COVID-19. Tạp chí Khoa
học và Công nghệ-Đại học Đà Nẵng, 15-20.

2. Firdausy, C. M., & Idawati, R. (2017). Effects of Service Quality, Price and
Promotion on CustomersPurchase Decision of Traveloka Online Airline Tickets in
Jakarta, Indonesia. International Journal of Management Science and Business
Administration, 3(2), 42-49

3. Lee, J., Deng, W. Y., Lee, W. T., Lee, S. J., Hsu, K. H., & Ma, S. P. (2010).
Integrating process and work breakdown structure with design structure matrix.
simulation, 7(8).

4.

93

You might also like