You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


----------------***----------------

BÁO CÁO TỔNG HỢP MÔN


QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

Dự án bán hộp bánh đặc biệt cho ngày 20/10

Thành viên:
1. Đinh Thị Hiền Anh 11210326

2. Bùi Minh Đức 11217063

3. Nguyễn Hà Mỹ Hằng 11212051

4. Vương Nhật Hoàng 11197016

5. Nguyễn Hương Ly 11205979

Giảng viên hướng dẫn: TS. Vũ Tuấn Anh

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2023


Mục lục

TÓM TẮT CHI TIẾT VỀ TOÀN BỘ DỰ ÁN 1


1. Ý nghĩa dự án 1
2. Nội dung dự án 1
3. Thực hiện dự án 1
NỘI DUNG DỰ ÁN 2
1. Mô tả dự án 2
2. Các giả thuyết, và giới hạn về phạm vi - Mô tả đối tượng có liên quan - Đánh giá các rủi ro 4
3. Đánh giá tính khả thi của dự án 11
4. Xây dựng WBS 12
5. Xây dựng Gantt chart 13
6. Xây dựng danh sách nguồn lực 13
7. Xây dựng dự toán cho dự án 14
8. Xây dựng CPM (Pert chart) 18
9. Xây dựng RAM cho 1 sản phẩm chính của dự án 18
10. Xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu… 19
11. Xây dựng bản mô tả cho 5 gói công việc chính 20
12. Xây dựng quy trình truyền thông, báo cáo nội bộ cho 1 sản phẩm chính của dự án 22
13. Xây dựng quy trình kiểm soát sự thay đổi 22
14. Xây dựng quy trình nghiệm thu khối lượng công việc cho 1 sản phẩm chính 26
15. Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM; báo cáo trạng thái dự án tại thời điểm dự án
đã triển khai được ½ thời gian. 26
16. Xây dựng quy trình đóng dự án. 27
17. Bài học kinh nghiệm rút ra cho nhóm khi thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại 27
KẾT LUẬN 28
PHỤ LỤC 29
1. Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng 29
2. Báo giá và biên bản lựa chọn báo giá 36
TÓM TẮT CHI TIẾT VỀ TOÀN BỘ DỰ ÁN
1. Ý nghĩa dự án
Ngày Phụ nữ Việt Nam đang tới gần, tuy nhiên, để lựa chọn món quà nào cho dịp
đặc biệt này thì thật khó nghĩ, vì vậy dự án ra đời giống như một gợi ý quà để mọi
người có thể mua tặng cho những người phụ nữ quan trọng trong cuộc đời mình. Dự
án còn mong muốn lan tỏa thông điệp trân trọng và yêu thương phụ nữ Việt Nam
nhân ngày 20/10.
2. Nội dung dự án
2.1. Mục tiêu của dự án

Dự án đặt ra một mục tiêu quan trọng - tăng cường quảng cáo và marketing nhằm thu
hút thêm khách hàng mới. Để làm được điều này, ta cần đảm bảo rằng sẽ sử dụng
những chiến dịch quảng cáo hiệu quả, đặc biệt là trên các nền tảng trực tuyến như
mạng xã hội và quảng cáo trực tuyến. Ngoài ra cần xác định mục tiêu cụ thể, tạo ra
nội dung hấp dẫn và theo dõi kết quả để điều chỉnh chiến lược theo thời gian.

Ngoài việc tập trung vào việc thu hút khách hàng mới, chúng ta cũng không quên
việc duy trì chất lượng sản phẩm và dịch vụ để giữ chân khách hàng hiện có. Khách
hàng hiện có thường là nguồn doanh thu quan trọng, và việc duy trì này sẽ giúp tăng
lợi nhuận và xây dựng mối quan hệ lâu dài.

Mục tiêu hoàn thành sẽ là trong vòng 3 ngày từ ngày triển khai dự án. Việc thiết lập
một thời hạn cụ thể sẽ giúp chúng ta tập trung vào công việc cần làm và theo dõi tiến
trình một cách nghiêm túc. Nếu cần thiết, ta cần sẵn sàng điều chỉnh chiến lược để
đảm bảo rằng mục tiêu đề ra được thực hiện một cách hiệu quả nhất. Điều này đồng
nghĩa với việc có sẵn một hệ thống theo dõi và đánh giá kết quả, từ đó tạo cơ hội cho
sự cải thiện liên tục.

2.2. Sản phẩm của dự án


Sản phẩm chính của dự án gồm 3 loại bánh: Brownies, Pastry và Cookies. Các loại
bánh trên được đựng trong hộp giấy (Paper bag) đi kèm các sản phẩm phụ như:
Golden Teddy Bear (gấu bông), Heart Balloon (bóng bay trái tim), Love card &
Heart clip (thiệp & kẹp hình trái tim). Có 2 kích thước để lựa chọn là hộp lớn và hộp
nhỏ cho phù hợp nhu cầu của khách hàng, ngoài ra khách cũng được tự lên thiết kế
trang trí hộp quà (shop sẽ hỗ trợ tư vấn cho khách).

1
3. Phương thức, công cụ sử dụng để chạy dự án

3.1 Phương thức thực hiện


Quá trình lên ý tưởng: Tham khảo concept từ các quán bánh khác, lựa chọn thời gian
là dịp 20/10 vì lúc đó sẽ có lượng lớn khách mua hàng làm quà tặng
Các công việc chính: phân tích tình hình thị trường - lập kế hoạch - tổ chức thực hiện
dự án - đánh giá, kiểm soát

3.2 Công cụ sử dụng

Stakeholder Management (Quản lý các bên liên quan):


Quản lý Stakeholders gồm 4 quá trình:

1. Xác định Stakeholders


2. Lên kế hoạch về sự tham gia, đóng góp của Stakeholders
3. Quản lý sự đóng góp, tham dự của Stakeholders
4. Giám sát hoạt động của Stakeholders

Work Breakdown Structure (Cấu trúc phân rã công việc):

● Xác định phạm vi dự án, mục tiêu


● Xác định các giai đoạn dự án và tài khoản kiểm soát
● Liệt kê kết quả chuyển giao
● Phân cấp mức độ của WBS
● Chọn người sở hữu công việc

Critical Path Method (Phương pháp đường găng):

Cách xác định critical path (đường găng):


● Xác định tất các công việc cần làm để hoàn thành một dự án theo cấu trúc
phân rã công việc (WBS).
● Xác định thời gian và nguồn lực để hoàn thành các công việc.
● Xác định sự phụ thuộc công việc: SS (Start to Start), FS (Finish to Start), SF
(Start to Finish), FF (Finish to Finish).
● Xác định danh sách mốc mục tiêu.

Sau khi đã phân tích đủ dữ liệu cho 4 bước trên, nhóm sẽ tiến hành đi ngược và đánh
dấu các công việc từ thời điểm kết thúc về thời điểm bắt đầu của dự án qua các công
việc phụ thuộc để rồi tìm ra đường dài nhất, như vậy ta có được critical path.

2
Net Present Value - NPV (Dòng tiền ròng của dự án):

NPV là tổng giá trị hiện tại của một chuỗi các dòng tiền trong tương lai, trừ đi giá trị
hiện tại của tổng số tiền đầu tư ban đầu. Giá trị hiện tại của dòng tiền được tính bằng
cách sử dụng một lãi suất được xem là “lãi suất không rủi ro” hoặc “lãi suất yêu
cầu”.

Earned Value Management - EVM (Quản lý giá trị thu được):

Quản lý giá trị thu được có khả năng kết hợp các phép đo về phạm vi, tiến độ và chi
phí trong một hệ thống tích hợp duy nhất. Khi áp dụng đúng, việc quản lý giá trị thu
được sẽ cung cấp một cảnh báo sớm về những vấn đề thực thi dự án.

Quản lý giá trị thu được là công cụ đo lường kết quả thực hiện của dự án có kết hợp
các dữ liệu về phạm vi, thời gian và chi phí.
Với kế hoạch cơ sở về chi phí thực hiện, giám đốc dự án và nhóm dự án có thể xác
định mức độ thực hiện dự án đáp ứng mục tiêu về mặt phạm vi, thời gian và chi phí
bằng cách nhập các dữ liệu thực tế và so sánh chúng với kế hoạch cơ sở.

Kế hoạch cơ sở là kế hoạch dự án ban đầu với những thay đổi được chấp nhận.
Thông tin thực tế bao gồm các công việc có được hoàn thành không hoặc mức độ
hoàn thành, thời điểm bắt đầu và kết thúc thực tế của công việc, chi phí thực tế để
hoàn thành công việc.

4. Tổng kết

4.1 Kết quả đạt được


● Dự án có lợi nhuận (doanh thu>chi phí)
● Thu hút được tệp khách hàng mới đồng thời giữ chân khách hàng hiện có
● Các thành viên phối hợp nhịp nhàng và có hiệu quả, trong quá trình làm việc ít
khi xảy ra sai sót lớn

4.2 Còn tồn tại


● Chưa tối ưu hóa được chi phí
● Phát sinh nhiều khoản chi phí không có trong dự toán

3
NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Mô tả dự án
1.1. Mục tiêu của dự án
- Mục tiêu bán được 40 hộp bánh mỗi ngày
- Dự án sẽ tăng cường quảng cáo và marketing để thu hút khách hàng mới, duy
trì chất lượng sản phẩm và dịch vụ để giữ chân khách hàng hiện có
- Mục tiêu này sẽ đạt được trong vòng 3 ngày từ ngày triển khai dự án, để theo
dõi tiến trình và điều chỉnh chiến lược nếu cần thiết
1.2. Tính cấp thiết
Các dịp lễ đặc biệt là một cơ hội tốt để xúc tiến doanh số bán hàng và tăng
lượt tiếp cận của cửa hàng đến với nhiều khách hàng mới, đặc biệt đối với dịp
20/10 và với đối tượng khách hàng trẻ tuổi, các box bánh là một lựa chọn phù
hợp, tối ưu và tiện lợi, dự có thể trở thành một sản phẩm được ưa chuộng. Vì
vậy, tính cấp thiết của dự án này đối với tiệm bánh là khá cao.
1.3. Sản phẩm của dự án
a. Các loại sản phẩm
Các sản phẩm bánh của dự án bao gồm 3 loại. (Phân loại: sản phẩm chính)
● The Brownies: Bánh brownies là một loại bánh ngọt có nguồn gốc từ Mỹ,
nổi tiếng với hương vị đậm đà của sô cô la. Bánh có cấu trúc mềm mịn và
độ ẩm cao, thường được làm từ các thành phần như bơ, đường, trứng, bột
cacao và chocolate. Bề ngoài của bánh brownies thường có lớp vỏ giòn và
màu nâu sẫm hấp dẫn.
● The Pastry: Bánh pastry là một loại bánh ngọt có nguồn gốc từ nền văn
hóa Pháp. Đây là một loại bánh có cấu trúc giòn và nhẹ, thường được làm
từ lớp vỏ bên ngoài mỏng và các lớp nhân hoặc kem bên trong. Vỏ bánh
pastry được làm từ một hỗn hợp của bơ, nước, đường và bột mì. Khi
nướng, vỏ sẽ tạo ra hiệu ứng phồng lên và tạo thành các lớp giòn rụm.
● The Cookies: Bánh cookies là một loại bánh nhỏ, giòn và thường có hình
tròn hoặc hình vuông.
Sau khi lựa chọn xong, sản phẩm sẽ đặt trong những chiếc hộp được thiết kế đặc
biệt dành riêng cho Ngày Phụ nữ Việt Nam.
Bao bì và các sản phẩm đi kèm bao gồm: (Phân loại: Sản phẩm phụ)
● Paper bag: Là hộp giấy có thiết kế đơn giản nhưng không kém phần tinh
tế. Hộp quà có vai trò bảo vệ và trang trí cho sản phẩm bên trong
● Golden Teddy Bear: Là một sản phẩm gấu bông, được làm từ các vật liệu
chất lượng cao.
● Heart Balloon: Một chiếc bóng bay nhẹ nhàng với gam màu đỏ, biểu
trưng cho tình yêu và lòng nồng nhiệt.

4
● Love card & Heart clip: Love Card là một loại thiệp được thiết kế đặc biệt
để gửi lời yêu thương và thông điệp tình cảm đến người thân yêu. Thiệp
này có kích thước nhỏ, dễ dàng mang theo và truyền tải những cảm xúc
sâu sắc. Heart Clip là một chiếc kẹp hình trái tim được sử dụng để gắn kết
hoặc trang trí các vật phẩm khác nhau, biểu tượng của tình yêu và lòng
chung thuỷ.

Mẫu bao bì tham khảo


b. Đặc tính nổi bật của sản phẩm
- Sản phẩm được trang trí nghệ thuật với gam màu chủ đạo là trắng, đỏ và nâu
- Ít đường, ít béo, hương vị tự nhiên hấp dẫn nhằm mục đích sức khỏe tới khách
hàng
- Khách hàng có thể tự thiết kế và gửi thông điệp cho từng chiếc bánh
- Bánh được làm theo khuôn mẫu đa dạng, sáng tạo
- Thiết kế bao bì xinh xắn, tinh tế, gọn nhẹ nhưng vẫn mang tới cảm giác ngọt
ngào tới khách hàng

c. Nguồn nguyên liệu và nhân sự


- Nguyên liệu và hoa quả lấy từ nguồn chất lượng, bảo đảm uy tín và giá cả
phải chăng
- Nguyên vật liệu đầu vào có sự lựa chọn kỹ càng
- Thợ làm bánh thủ công có tay nghề, khéo léo và có tính thẩm mĩ cao
- Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ và có kỹ năng giao tiếp tốt

1.4. Dịch vụ của dự án


- Bán bánh ngọt: Dự án cung cấp một loạt các loại bánh ngọt đa dạng, từ bánh
Brownies, Pastry, Cookies. Khách hàng có thể chọn từ danh sách sản phẩm
hoặc yêu cầu đặt hàng theo ý muốn.
- Đặt hàng trực tuyến: Dự án cho phép khách hàng đặt hàng trực tuyến thông
qua website hoặc ứng dụng di động. Khách hàng có thể xem danh sách sản

5
phẩm, chọn loại và số lượng mong muốn, sau đó thanh toán và giao nhận theo
yêu cầu.
- Giao hàng: Dự án sẽ có dịch vụ giao hàng để mang sản phẩm tới khách hàng
nhanh chóng và tiện lợi. Khách hàng có thể chọn phương thức giao nhận phù
hợp với nhu cầu của mình.
- Tư vấn và thiết kế: Nếu khách hàng có yêu cầu riêng về thiết kế hay ý tưởng
cho chiếc bánh của mình, dự án sẽ hỗ trợ tư vấn và thiết kế theo ý muốn để
mang lại sự hài lòng cao nhất.

1.5. Yêu cầu cụ thể


a. Yêu cầu về sản phẩm
- Hình thức: Đẹp mắt, concept phù hợp với ngày 20/10, bao bì hạn chế sử dụng
các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường
- Hương vị bánh mang đến cảm giác dễ chịu và gợi nhớ những khoảnh khắc êm
đềm, ấm áp. Được làm trong ngày, khi bảo quản để được từ 4-5 ngày
- Các sản phẩm đi kèm với Package chất lượng, không bị hỏng
b. Yêu cầu về truyền thông
- Các bài đăng về sản phẩm tiếp cận được 1000 người
- Các bài thuê Pr đạt ít nhất 5000 lượt tiếp cận
c. Yêu cầu về bán hàng
- Sản phẩm được bán trực tiếp tại cửa hàng và nhận ship trong nội thành Hà Nội
- Mở bán trước 1 tuần tính đến 20/10
- Bán được ít nhất 20 hộp bánh mỗi ngày
- Tổng quy mô về vốn: 150.000.000

2. Các giả thuyết, và giới hạn về phạm vi - Mô tả đối tượng có liên quan -
Đánh giá các rủi ro
2.1. Giả thuyết
1. Khách hàng mua nhiều hơn dự tính
2. Sản phẩm của cửa hàng trở thành trend
3. Có đoàn thanh/kiểm tra về VSATTP kiểm/thanh tra cửa hàng
4. Nguồn vốn cạn kiệt do chủ đầu tư không thể cung cấp
5. Tốc độ sản xuất của cửa hàng bánh chậm
6. Chiến dịch marketing không hoàn thành mục tiêu: Chiến dịch
marketing đề ra không khiến cho khách hàng tăng nhận diện đối với
sản phẩm => không tăng doanh thu

6
7. Thời tiết xấu: Thời tiết xấu như mưa bão có thể xuất hiện, khiến cho
khách hàng ngại ra đường mua bánh
8. Chi phí nguyên vật liệu tăng: Nguyên vật liệu có thể đột ngột tăng,
khiến cho sản phẩm tăng giá so với dự tính
9. Dự báo nhu cầu sai: Nhu cầu của khách hàng quá ít so với dự báo
10. Sức cạnh tranh của đối thủ: Những cửa hàng khác ở gần có chiến dịch
thu hút khách hàng tốt hơn, khiến khách hàng từ bỏ bên cửa hàng ta
11. Đứt gãy chuỗi cung ứng: Các nhà cung cấp không cung cấp nguyên vật
liệu, các bên marketing ngừng hợp tác, …
12. Cửa hàng bị tẩy chay: Cửa hàng có thể dính phải drama khiến cho bị
tẩy chay như là sai sót về chất lượng, thái độ nhân viên, …
13. Cửa hàng gặp vấn đề như hoả hoạn,..
14. Nhân viên không hoàn thành mục tiêu đề ra
15. Chủ đầu tư (nguồn vốn) bị vỡ nợ
2.2. Giới hạn về phạm vi
1. Tổng ngân sách chi cho dự án là 150tr
2. Thời gian của dự án là từ 1-8 đến 20-10-2023
3. Hoàn thành phân bổ nguồn nhân lực từ 15/8- 21/8/2023
4. Nguyên vật liệu: (bn tấn, số lượng)
5. Nguyên liệu làm bánh phải được giao vào 5h sáng hàng ngày từ ngày
1/8-20/10/2023
6. Luôn phải có 1 quản lý chất lượng bánh
7. Luôn phải có ít nhất 1 nhân viên bán bánh; làm bánh
8. Luôn phải sản xuất ít nhất 50 chiếc bánh mỗi ngày
9. Cửa hàng phải mở cửa từ 6h sáng đến 22h đêm
2.3. Đối tượng liên quan
Căn cứ vào mức độ quan tâm, mức độ ảnh hưởng của stakeholders ta sắp xếp theo
5 cấp độ:
● 1 Không nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn
● 2 Nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn và kháng cự mọi thay đổi
● 3 Nhận thức về dự án; nhưng không kháng cự cũng như không hỗ trợ
● 4 Nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn và hỗ trợ dự án

7
● 5 Nhận thức về dự án và các tác động tiềm ẩn, tích cực tham gia vào việc đảm
bảo dự án thành công

Phân loại
Chủ thể
stakeholders
Chủ cửa hàng 5
Nhân viên làm bánh 4
Nhân viên bán hàng 4
Nhân viên kiểm toán/Thu ngân 4
Nhà đầu tư góp vốn thành lập cửa hàng 5
Khách hàng 4
Nhà cung cấp nguyên liệu 1
Các cửa hàng bán bánh khác 1
Công ty marketing (Facebook, instagram, website, …) 5
Nhà phân phối bánh (Những cửa hàng nhập bánh về bán lẻ ) 1

Mức độ tác động:


❖ Rất cao: 5
❖ Cao: 4
❖ Trung bình: 3
❖ Thấp: 2
❖ Rất thấp: 1
=> Mức độ ưu tiên từ 5 → 1

2.4. Đánh giá rủi ro


2.4.1 Xác định rủi ro có thể gặp phải
1. Chiến dịch marketing không hoàn thành mục tiêu: Chiến dịch
marketing đề ra không khiến cho khách hàng tăng nhận diện đối với
sản phẩm => không tăng doanh thu
2. Thời tiết xấu: Thời tiết xấu như mưa bão có thể xuất hiện, khiến cho
khách hàng ngại ra đường mua bánh
3. Chi phí nguyên vật liệu tăng: Nguyên vật liệu có thể đột ngột tăng,
khiến cho sản phẩm tăng giá so với dự tính
4. Dự báo nhu cầu sai: Nhu cầu của khách hàng quá ít so với dự báo
5. Sức cạnh tranh của đối thủ: Những cửa hàng khác ở gần có chiến dịch
thu hút khách hàng tốt hơn, khiến khách hàng từ bỏ bên cửa hàng ta
6. Đứt gãy chuỗi cung ứng: Các nhà cung cấp không cung cấp nguyên vật
liệu, các bên marketing ngừng hợp tác, …
7. Cửa hàng bị tẩy chay: Cửa hàng có thể dính phải drama khiến cho bị
tẩy chay như là sai sót về chất lượng, thái độ nhân viên, …
8. Cửa hàng gặp vấn đề như hoả hoạn,..

8
9. Nhân viên không hoàn thành mục tiêu đề ra
10. Chủ đầu tư (nguồn vốn) bị vỡ nợ

2.4.2 Phân tích xác suất và hậu quả

2.4.2.1. Phân tích xác suất


Phân tích xác suất liên quan đến việc ước lượng khả năng xảy ra của một sự kiện
cụ thể. Nhà quản lý dự án thu thập thông tin, tìm hiểu về các yếu tố liên quan và
sau đó sử dụng các công cụ và kỹ thuật để tính toán xác suất. Kết quả từ phân tích
này giúp nhận biết được khối lượng công việc, nguồn lực, tiến độ hoặc nguy cơ
có thể xảy ra trong khi triển khai dự án.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra:

- Tổng điểm tất cả rủi ro = 𝑎1 + 𝑎2 + 𝑎3 + ... + 𝑎10 = 129

- Phần trăm xác suất


12
𝑎1 = 117
𝑋 100 = 10, 25%
15
𝑎2 = 117
𝑋 100 = 12, 82%

9
10
𝑎3 = 117
𝑋 100 = 8, 54%
6
𝑎4 = 117 𝑋 100 = 5, 12%
20
𝑎5 = 117 𝑋 100 = 17 %
9
𝑎6 = 117 𝑋 100 = 7, 7 %
8
𝑎7 = 117 𝑋 100 = 6, 83 %
12
𝑎8 = 117 𝑋 100 = 10, 25 %
10
𝑎9 = 129 𝑋 100 = 8, 54 %
15
𝑎10 = 129 𝑋 100 = 12, 82 %

2.4.2.2. Hậu quả


Hậu quả là kết quả hoặc tác động của một sự kiện đã xảy ra. Trong phân tích hậu
quả, nhà quản lý dự án điều tra các kịch bản khác nhau để hiểu rõ về tương lai và tác
động của các sự kiện tiềm năng. Điều này giúp nhà quản lý dự án đưa ra quyết định
thông minh về việc ứng phó với các rủi ro hoặc tận dụng cơ hội.

a, Chiến dịch marketing không hoàn thành mục tiêu: 10,25%


. Tiêu cực
- Mất chi phí: Chiến dịch marketing không hiệu quả có thể gây lãng phí nguồn
lực và tiền bạc của công ty.
- Mất thời gian: Thời gian và công sức đã được đầu tư vào chiến dịch marketing
không mang lại kết quả như mong đợi.
- Thiếu niềm tin: Khi các chiến dịch liên tục không thành công, nhân viên và
khách hàng có thể mất niềm tin vào sản phẩm hoặc thương hiệu.
. Tích cực
- Học hỏi kinh nghiệm: Việc xem xét các yếu tố gây ra sự thiếu sót trong chiến
dịch marketing giúp học hỏi từ sai lầm để cải thiện trong tương lai.
- Đánh giá lại mục tiêu: Khi không hoàn thành mục tiêu, công ty có thể điều
chỉnh lại các chỉ số hiệu suất để phù hợp với khả năng của nó.
- Phát triển sáng kiến mới: Thất bại trong việc đạt được kết quả mong muốn có
thể truyền cảm hứng để tạo ra các ý tưởng mới và sáng kiến ​đột phá.

b, Thời tiết xấu: 12,82%


- Giảm lượng khách hàng: Trong thời tiết xấu như mưa, gió lớn hoặc tuyết,
người dân thường ít ra khỏi nhà và tránh xa các cửa hàng. Điều này có thể dẫn
đến giảm lượng khách hàng và doanh thu của dự án.

10
- Giao thông kém: Thời tiết xấu có thể gây ra ùn tắc giao thông hoặc làm chậm
quá trình vận chuyển hàng hóa. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc cung cấp
sản phẩm cho khách hàng và gây sự không hài lòng.
- Sản xuất và nguyên liệu: Nếu dự án bán bánh tự sản xuất, thời tiết xấu có thể
làm gián đoạn quá trình sản xuất hoặc làm ảnh hưởng tới chất lượng của các
thành phần trong bánh. Ngoài ra, nếu nguyên liệu được nhập khẩu từ các vùng
bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết xấu, sẽ có rủi ro về việc không đủ nguyên
liệu để sản xuất.
- Hạn chế hoạt động ngoài trời: Nếu dự án bán bánh có các hoạt động ngoài trời
như sự kiện, quảng cáo hay giao hàng, thời tiết xấu có thể làm hạn chế hoặc
hủy bỏ các hoạt động này.
- Tăng chi phí vận chuyển: Trong một số trường hợp, thời tiết xấu có thể tăng
chi phí vận chuyển do yêu cầu sử dụng phương tiện vận tải khác nhau hoặc
cần thiết để bảo vệ hàng hóa khỏi điều kiện môi trường không thuận lợi

c, Chi phí nguyên vật liệu tăng: 8,54%


- Tăng giá thành sản phẩm: Khi chi phí nguyên vật liệu tăng, giá thành sản
phẩm cũng sẽ tăng lên. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh
của bạn trên thị trường và khả năng thu hút khách hàng.
- Giới hạn lợi nhuận: Nếu giá bán không được điều chỉnh để phản ánh sự tăng
chi phí, lợi nhuận của dự án sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực. Điều này có thể gây rủi
ro cho việc duy trì hoạt động kinh doanh và tái đầu tư vào dự án.
- Thay đổi kế hoạch sản xuất: Khi chi phí nguyên vật liệu tăng, bạn có thể buộc
phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất để tiết kiệm và quản lý nguyên vật liệu hiệu
quả hơn. Điều này có thể yêu cầu bạn xem xét lại công thức, tỷ lệ hoặc loại
nguyên vật liệu sử dụng.
- Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: Nếu bạn buộc phải thay đổi nguyên vật
liệu hoặc sử dụng các loại nguyên vật liệu thay thế, có thể ảnh hưởng đến chất
lượng và khẩu vị của sản phẩm cuối cùng. Điều này có thể làm giảm sự hài
lòng của khách hàng và gây tổn hại cho danh tiếng của bạn.
- Tác động tới quy mô dự án: Nếu chi phí nguyên vật liệu tăng quá nhiều, bạn
có thể phải điều chỉnh quy mô dự án hoặc từ bỏ một số kế hoạch để giảm chi
phí tổng cộng.

d, Dự báo nhu cầu sai: 5,12%


- Doanh thu giảm: Khi khách hàng không mua đủ số lượng bánh dự kiến, doanh
thu của dự án sẽ giảm. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc duy trì hoạt động
và lợi nhuận của dự án.

11
- Rủi ro tài chính: Nếu dự án không đạt được doanh thu dự kiến, có thể xảy ra
rủi ro tài chính như không đủ tiền để trả lương cho nhân viên, thanh toán các
khoản vay hoặc chi trả các chi phí khác.
- Khó khăn trong việc tiếp thị và quảng bá: Khi nhu cầu thấp, việc tiếp thị và
quảng bá sản phẩm cũng trở nên khó khăn hơn. Vì vậy, dự án cần phải tìm
cách thu hút khách hàng mới hoặc tìm ra các phương thức tiếp thị sáng tạo để
tăng nhu cầu.
- Đánh mất niềm tin của nhà đầu tư: Nếu dự án không đạt được kết quả kinh
doanh như dự kiến, nhà đầu tư có thể mất niềm tin vào dự án và không tiếp
tục hỗ trợ tài chính hoặc hỗ trợ giúp đỡ khác.

e, Sức cạnh tranh của đối thủ: 17%


Ảnh hưởng đến dự án bán bánh của bạn. Đối thủ mạnh có thể cung cấp sản phẩm
tương tự hoặc tốt hơn, giá cả cạnh tranh hơn, hoặc có chiến lược tiếp thị hiệu quả
hơn. Điều này có thể làm giảm doanh số bán hàng và khách hàng chuyển sang
mua sản phẩm từ đối thủ.

f, Đứt gãy chuỗi cung ứng: 7,7%


- Thiếu nguyên liệu: Nếu một phần trong chuỗi cung ứng bị gián đoạn, việc tiếp
nhận nguyên liệu để sản xuất bánh có thể gặp khó khăn. Điều này có thể dẫn
đến sự giảm sản lượng hoặc ngừng hoạt động của dự án.
- Tăng chi phí: Nếu phải tìm kiếm nguồn cung mới hoặc sử dụng các kênh vận
chuyển không hiệu quả hơn, chi phí vận chuyển và mua hàng có thể tăng lên.
Điều này có thể làm gia tăng chi phí sản xuất và doanh thu giảm.
- Chậm trễ giao hàng: Nếu chuỗi cung ứng bị gián đoạn, việc giao hàng cho
khách hàng cuối cùng có thể chậm trễ hoặc không được duy trì theo cam kết
ban đầu. Điều này có thể làm mất lòng tin của khách hàng và ảnh hưởng xấu
tới danh tiếng của dự án.
- Mất điểm trong cạnh tranh: Nếu dự án bán bánh không thể duy trì sự ổn định
trong việc cung cấp sản phẩm, khách hàng có thể chuyển sang các đối tác
cạnh tranh khác. Điều này có thể làm mất điểm trong cuộc đua cạnh tranh và
giảm doanh số bán hàng. Để giảm thiểu tác động của việc đứt gãy chuỗi cung
ứng, quan trọng để xây dựng một hệ thống chuỗi cung ứng linh hoạt và có kế
hoạch dự phòng. Điều này bao gồm việc tìm kiếm nguồn cung phụ và xây
dựng quan hệ với nhiều nhà cung ứng khác nhau để giảm thiểu rủi ro.

g, Cửa hàng bị tẩy chay: 6,83%


- Doanh thu giảm: Nếu cửa hàng không hoạt động hoặc khách hàng tránh mua
sắm tại đó, doanh thu của dự án bán bánh sẽ giảm.

12
- Không gian quảng cáo: Nếu cửa hàng không hoạt động, không có nơi để trưng
bày và quảng cáo sản phẩm của dự án. Điều này có thể làm giảm khả năng
tiếp cận và nhận biết về sản phẩm.
- Cung ứng nguyên liệu: Nếu cửa hàng không hoạt động, việc lấy nguyên liệu
cho dự án từ nhà cung cấp của nó có thể gặp khó khăn.
- Hình ảnh công ty: Nếu thông tin về việc tẩy chay lan rộng và được công
chúng biết đến, điều này có thể gây tổn hại cho hình ảnh công ty và lòng tin
của khách hàng.

h, Cửa hàng gặp vấn đề như: Hoả hoạn 10,25%


- Mất hàng hóa và thiết bị: Hoả hoạn có thể làm hỏng hoặc phá hủy hàng hóa và
thiết bị của cửa hàng. Điều này ảnh hưởng đến khả năng sản xuất và cung cấp
bánh. Để giải quyết vấn đề này, cửa hàng cần kiểm tra và đánh giá thiệt hại,
thay thế các thiết bị bị hỏng và tái cấu trúc quy trình sản xuất.
- Mất khách hàng: Nếu cửa hàng không thể cung cấp bánh trong thời gian dài
do hoả hoạn, khách hàng có thể chuyển sang cửa hàng khác. Để đối phó với
vấn đề này, cửa hàng có thể thông báo cho khách hàng về tình hình và cam kết
sớm khôi phục hoạt động. Cũng có thể tìm cách cung cấp dịch vụ thay thế tạm
thời, như giao hàng từ nơi sản xuất khác hoặc thuê một không gian làm việc
tạm thời.
- Thiệt hại tài chính: Hoả hoạn có thể gây thiệt hại tài chính đáng kể, từ việc
phải chi trả thiệt hại vật chất, chi phí tái thiết kế và mất doanh thu. Cửa hàng
cần đánh giá thiệt hại và tìm cách tài trợ để phục hồi hoạt động. Điều này có
thể bao gồm việc tìm kiếm bảo hiểm hoặc hỗ trợ tài chính từ các tổ chức hoặc
nhà đầu tư.

k, Khi nhân viên không hoàn thành mục tiêu: 8,54%


- Giao hàng chậm: Nếu nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ của mình, việc
sản xuất và giao hàng bánh có thể bị trì hoãn. Điều này có thể làm giảm sự hài
lòng của khách hàng và ảnh hưởng đến danh tiếng của cửa hàng.
- Mất khách hàng: Nếu dự án không được triển khai theo kế hoạch, khách hàng
có thể chuyển sang các nhà cung cấp khác để đáp ứng nhu cầu của họ. Điều
này có thể dẫn đến mất đi doanh số và lợi nhuận.
- Thiếu nguyên liệu: Nếu nhân viên không hoàn thành công việc liên quan đến
việc tìm kiếm và chuẩn bị nguyên liệu cho sản xuất bánh, công ty có thể gặp
rủi ro thiếu nguyên liệu để sản xuất các loại bánh mong muốn.
- Tăng chi phí: Việc không hoàn thành mục tiêu trong dự án sẽ kéo theo việc
tăng chi phí. Công ty có thể phải chi tiêu thêm cho việc sửa chữa, bổ sung
nhân lực hoặc đáp ứng các yêu cầu khẩn cấp.

13
- Mất niềm tin và động lực: Nếu nhân viên không hoàn thành mục tiêu, động
lực và lòng tin của toàn bộ nhóm làm việc có thể giảm đi. Điều này có thể ảnh
hưởng xấu đến hiệu suất làm việc và tinh thần làm việc của các thành viên
khác trong dự án. Để tránh những tác động tiêu cực này, quan trọng để công ty
thiết lập một quy trình quản lý dự án hiệu quả, theo dõi tiến độ công việc và
cung cấp hỗ trợ cho nhân viên khi gặp khó khăn.
l, Khi chủ đầu tư gặp vấn đề về nợ nần: 12,82%
- Thiếu nguồn vốn: Nếu chủ đầu tư không thể cung cấp nguồn vốn cho dự án,
việc mua sắm thiết bị, thuê nhân công và quảng cáo sản phẩm có thể gặp khó
khăn. Điều này có thể làm giảm hiệu suất sản xuất và doanh thu của dự án.
- Không hoàn thành dự án: Nếu chủ đầu tư không thể tiếp tục triển khai dự án
do vỡ nợ, việc hoàn thành các giai đoạn của dự án và giao hàng cho khách
hàng có thể trở nên không khả thi. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến uy tín của
công ty và lòng tin của khách hàng.
- Mất niêm yết: Trong trường hợp chủ đầu tư phải giải quyết các khoản nợ lớn,
công ty có thể phải rời bỏ sàn giao dịch chứng khoán hoặc mất điểm danh
sách niêm yết. Điều này khiến việc huy động vốn mới trở nên khó khăn và có
thể gây ra sự không ổn định cho dự án.
- Tác động tới nhân viên: Nếu dự án bán bánh không còn nguồn tài chính để
duy trì hoạt động, công ty có thể phải giảm quy mô hoặc sa thải nhân viên.
Điều này gây lo lắng và không chắc chắn cho các thành viên trong dự án.
- Mất lòng tin của khách hàng: Khi thông tin về việc vỡ nợ của chủ đầu tư lan
truyền, khách hàng có thể mất lòng tin vào dự án và sản phẩm của công ty.
Điều này có thể làm giảm doanh số bán hàng và ảnh hưởng lâu dài đến hình
ảnh công ty. Tóm lại, vỡ nợ của chủ đầu tư có thể gây ra nhiều rủi ro và ảnh
hưởng tiêu cực cho dự án bán bánh, từ việc thiếu nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất, mất niêm yết, tới sự không ổn định tổ chức và mất lòng tin từ phía
khách hàng.

3. Đánh giá tính khả thi của dự án


Đánh giá tính khả thi của dự án thông qua NPV

14
⇒ Dựa vào bảng trên, ta có thể thấy Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án =
6.745.400 >0 cho thấy NPV dương tức là dự án đáng giá đầu tư. Bởi suất chiết
khấu đã là chi phí cơ hội của dự án, vì vậy, nếu đã khấu trừ chi phí cơ hội mà vẫn
có lời thì dự án có lợi tức kinh tế.
4. Xây dựng WBS

15
5. Xây dựng Gantt chart

6. Xây dựng danh sách nguồn lực


PHÂN BỔ NGUỒN LỰC DỰ ÁN BÁN BÁNH 20/10
NHÂN
STT CÔNG VIỆC THỜI GIAN CHI PHÍ
LỰC
VỐN
1 DỰ TOÁN SƠ BỘ 0 2
1/8-14/8
2 CHUẨN BỊ NGUỒN VỐN ~150 TRIỆU 1
3 PHÂN BỔ NGUỒN VỐN 15/8-21/8 0 1
QUẢN LÝ NGUỒN LỰC

16
1 TUYỂN NHÂN SỰ 1/8 - 15/9 0 1
PHÂN CÔNG VỊ TRÍ CÔNG
2 1
VIỆC
SẮP XẾP LỊCH TRÌNH LÀM Xuyên suốt dự
3 25 TRIỆU 1
VIỆC án
THEO DÕI ĐIỀU HÀNH NHÂN
4 1
VIÊN
THIẾT KẾ
1 THIẾT KẾ MENU
27/8-2/9 1,5 TRIỆU 1
2 THIẾT KẾ SẢN PHẨM
HỆ THỐNG THANH TOÁN( (2 TRIỆU +1,12
3 2/9-8/9 2
PHẦN MỀM THU NGÂN) TRIỆU) 3,12 TRIỆU
MARKETING
THIẾT KẾ NỘI DUNG VÀ ẤN
1 2/9-8//9 120K 1
PHẨM
2 THUÊ KOC 13/9-1/10 1,25 TRIỆU 1
3 ĐĂNG BÀI TRÊN MXH 9/10-20/10 1,12 TRIỆU 1
4 PHÁT TỜ RƠI 940K 2
IN POSTER QUẢNG CÁO 9/10-10/10
5 127K 2
TRONG/NGOÀI TRỜI
BÁN HÀNG
1 BÁN HÀNG OFFLINE
3,36 TRIỆU 2
2 BÁN HÀNG ONLINE 14/10-20/10
3 LÀM BÁNH 3,5 TRIỆU 2
ĐĂNG KÝ GIẤY CẤP PHÉP
4 23/8-25/8 1,2 TRIỆU 1
QUẢNG CÁO
THỦ TỤC PHÁP LÝ
ĐĂNG KÝ GIẤY CẤP PHÉP
1 100K 1
KINH DOANH
23/8-25/8
ĐĂNG KÝ THUẾ CHO KINH
2 0 1
DOANH

17
7. Xây dựng dự toán cho dự án

DỰ TOÁN DỰ ÁN BÁN BÁNH


Số
TT Nội dung ĐVT Đơn giá Thành tiền Cơ sở
lượng
Chi phí Nguyên vật
1 32.638.100
liệu
1.1 Nguyên liệu làm bánh 10.261.000
Chocolate thanh 170.000 20 3.400.000

Bơ thanh 65.000 40 2.600.000

Đường gói 50.000 10 500.000

Bột mì gói 39.000 10 390.000

Bột cacao hộp 79.000 5 395.000 Dựa vào hợp đồng cung
cấp nguyên liệu
Vanilla extract chai 480.000 3 1.440.000

Muối gói 19.000 5 95.000

Hạt điều gói 125.000 5 625.000

Men nở hộp 72.000 3 216.000

Trứng gà quả 3.333 180 600.000

1.2 Sản phẩm đi kèm 22.422.100

10 hộp đựng bánh có giá


44.000 đồng
1.2.1 Hộp đựng bánh nhỏ chiếc 4.400 420 1.848.000

18
Tham khảo giá hộp thiết
kế sẵn có giá - 19.000
1.2.2 Hộp đựng có quai xách chiếc 17.000 210 3.570.000

Giá thị trường

1.2.3 Gấu bông con 75.000 210 15.750.000

Giá thị trường

1.2.4 Bóng bay đỏ quả 2.500 210 525.000

Một cuộn 22m giá 28.100


đồng

1.2.5 Ruy băng cuộn 28.100 11 309.100

Giá thị trường

1.2.6 Card chiếc 1.000 420 420.000

2 Chi phí Marketing 3.437.000

19
2.1 Marketing online 2.370.000

Chạy quảng cáo


2.1.1 1.120.000
instagram

Chi phí book influencer/


KOC đăng bài trên mạng
2.1.2 Thuê KOC/ Influencer 1.250.000 xã hội (instagram/tiktok)
rơi vào tầm từ 500 ngàn
đến 2 triệu cho một bài
2.2 Chi phí in ấn 1.067.000
Giá in poster A0: 34.000
2.2.1 tờ 1
Poster trong nhà 42.000 42.000 – 50.000 VNĐ/tờ
Giá in poster khổ A0:
2.2.2 tờ 1
Poster ngoài trời 85.000 85.000 70.000 – 100.000 VNĐ/tờ
2.2.3 Tờ rơi tờ 940 1000 940.000 Giá in 940 đ/ 1 tờ khổ A5
Xin giấy phép quảng 1.200.00 Giá theo quy định nhà
2.3 hồ sơ 1
cáo 0 1.200.000 nước
3 Chi phí Vận hành 9.700.000

3.1 Tiền điện ngày 7 900.000

3.2 Tiền nước ngày 7 800.000

Chi phí bảo trì và sửa


3.3 3.000.000
chữa

Để xử lý các rủi ro cần có


những biện pháp như tìm
kiếm nhà cung ứng khác,
3.4 Chi phí quản lý rủi ro 5.000.000
thay đổi theo nhu cầu,
đẩy mạnh
marketing,v.v….

20
Dựa vào bảng công lao
4 Công lao động 34.600.000
động
TỔNG CHI PHÍ DỰ TÍNH 80.420.100

CÔNG LAO ĐỘNG DỰ ÁN 20/10

Đơn vị tính: đồng


Số Số
(Gói) công Thành
TT Cụ thể lượn Lương ĐVT ngày
việc tiền Cơ sở
g NV công
Dựa theo lương nhân
viên marketing trung
1 quản lý marketing 1 500.000 ngày 50 25000000
bình ở Hà Nội từ 8-16
triệu
Đầu bếp bánh được
nhận từ 6-8
2 nhân viên làm bánh 2 ngày
triệu/tháng dựa theo
250.000 7 3500000 môi trường
3 nhân viên bán offline 2 7 2240000 Nhân viên bán hàng/
4 hàng online 1 thu ngân nhận được từ
160.000 ngày 7 1120000
1-5 triệu/ tháng tùy
5 thu ngân 1 7 1120000 năng lực
Tham khảo giá design
các công ty:
+ 1-5 ảnh giá
1.500.00 80.000-200.000
6 designer 1 job 1 1500000
0 + Thiết kế tờ rơi giá
200.000-1.000.00
0
+ Poster ~ 800.000
Tham khảo giá
content tại Wings
7 content 1 120.000 job 120.000 Agency - bài
instagram dạng ngắn
gọn, dưới 800 chữ

21
Tổng 9 34600000

22
8. Xây dựng CPM (Pert chart)

Các công việc ưu tiên: A, E, G, H, N, M, O, R, S, Q

23
9. Xây dựng RAM cho 1 sản phẩm chính của dự án
Thời Hiền Nhật Hương Mỹ Minh
STT Nội dung công việc
hạn Anh Hoàng Ly Hằng Đức
I Vốn
Dự toán và chuẩn bị
1 14-Aug RA R I C I
nguồn vốn
Phân phối nguồn
2 21-Aug R RA C I C
vốn
II Quản lý nguồn lực
Quản lý team phát
1 22-Aug A I I R RA
triển dự án
Quản lý team thực
2 22-Aug C A R I
hiện dự án
Phân phối nguồn
3 21-Aug I A C R R
lực
III Thiết kế
1 Menu 2-Sep A R I C
2 Sản phẩm 20-Oct C R RA
2.1 Bao bì 12-Oct I R C I
2.2 In ấn 10-Oct R C C
3 Hệ thống thanh toán 8-Sep R R I
IV Marketing
1 MXH 20-Oct I RA C
2 MKT trực tiếp 10-Oct C RA I
V Bán hàng
1 On 20-Oct I RA I
2 Off 20-Oct C RA C
VI Thủ tục pháp lý
1 Đăng ký thuế 25-Aug C I RA I
Bằng cấp kinh
2 22-Aug C RA C
doanh
Ký kết hợp đồng
3 8-Sep C RA C
với bên cung cấp

24
R 2 5 7 6 2
A 3 5 2 3 2
C 5 2 2 3 7
I 2 1 3 3 5

10. Xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu…

STT Nội dung Cụ thể Đvt Nhà cung ứng Giá cả


Sàn TMĐT, các cửa
Nguyên liệu Vật liệu: Bơ, đường,
1 kg hàng chuyên bán các 10261000
làm bánh Socola, …
nguyên liệu làm bánh
Văn phòng Vật liệu: Giấy, bút,
2 cái Văn phòng phẩm 62000
phẩm băng keo, …
Vật liệu: Dụng cụ dự
Sàn TMĐT, cửa hàng
3 Trang thiết bị phòng bếp, sửa chữa, cái 5338000
dụng cụ bếp

Vật liệu: Giấy, bút,
4 Thiết kế menu cái Văn phòng phẩm 40000
ghim, băng dính, …
5 In poster Vật liệu: Giấy in tờ Văn phòng phẩm 70000
Thiết kế ấn Vật liệu: Giấy, danh
6 tờ Văn phòng phẩm 50000
phẩm thiếp, nhãn hiệu, …
Trang trí cửa Vật liệu: Đồ trang trí,
7 cái Cửa hàng trang trí 90000
hàng bóng, băng rôn, …
Vật liệu: Gấu bông,
Chuẩn bị hộp
8 hộp giấy, love card, cái Sàn TMĐT 22422000
bánh
kẹp

11. Xây dựng bản mô tả cho 5 gói công việc chính

11.1. Quản lý nguồn lực


- Đầu vào:
● Nhân sự - quản lý cửa hàng và nhân viên
● Kế hoạch dự án sơ bộ
● WBS
- Công việc:
● Sắp xếp lịch trình làm việc, phân công vị trí công việc, tuyển nhân sự
● Theo dõi công việc, điều hành nhân viên

25
- Đầu ra:
● Đội ngũ nhân viên cho từng vị trí, lịch trình làm việc, vai trò công việc
của từng nhân viên
11.2. Thiết kế
- Đầu vào:
● Ý tưởng, concept
● Nhân lực - thợ làm bánh, nhân viên thiết kế, nhân viên thu ngân
● Máy thanh toán
● Phần mềm thanh toán
- Công việc:
● Lựa chọn các loại bánh phù hợp, thiết kế bánh
● Thiết kế bao bì, lựa chọn các sản phẩm phụ đi kèm
● Thanh toán
- Đầu ra:
● Menu các loại bánh cho dự án
● Công thức làm bánh (công thức làm bánh nộp cho thợ làm bánh làm
thử rồi chuyển tiếp cho người quản lý chính của dự án duyệt )
● Mẫu thiết kế cho các box bánh
● Hệ thống thanh toán hoàn chỉnh
- Yêu cầu cho thiết kế:
● Đầu vào: cần trước ít nhất 2 tháng khi triển khai dự án
● Đầu ra: cần trước ít nhất 1 tháng khi triển khai dự án
11.3. Marketing
- Đầu vào:
● Nguồn vốn
● Concept
● Hình ảnh sản phẩm
● Thông tin - của sản phẩm và của khách hàng
● Yêu cầu: cần trước ít nhất 1 tháng khi triển khai dự án
- Công việc:
● Thiết kế nội dung và ấn phẩm
● Thuê và đặt lịch KOLs
● Chạy quảng cáo trên 2 kênh off và on
- Đầu ra:
● Các bài đăng, các ấn phẩm, lượt tiếp cận mục tiêu
● Yêu cầu: cần trước ít nhất 2 tuần khi triển khai dự án (khoảng 15/9)
11.4. Bán hàng

- Đầu vào:
● Sản phẩm
● Trang web hoặc nền tảng bán hàng trực tuyến
● Chiến lược quảng cáo và marketing
● Quy trình xử lý đơn hàng
● Hỗ trợ khách hàng

26
● Dịch vụ khuyến mãi
● Quy trình bán hàng và quản lý cửa hàng
- Công việc:
● Nghiên cứu, lựa chọn ra sản phẩm hướng đến xu hướng với nhu cầu
của khách hàng và có khả năng cạnh tranh thị trường.
● Tạo một trang web riêng hoặc sử dụng các nền tảng bán hàng trực
tuyến như Shopee food để xây dựng cửa hàng trực tuyến.
● Sử dụng các kênh quảng cáo, tiếp thị như: Tiktok, IG, … để quảng bá
sản phẩm và thu hút khách hàng tiềm năng đến trang web.
● Xây dựng quy trình tiếp nhận và xử lý đơn hàng từ khách hàng. Cung
cấp các phương thức thanh toán an toàn và thuận tiện cho khách hàng
● Xử lý, đóng gói sản phẩm chuyên nghiệp. Sử dụng các dịch vụ vận
chuyển để gửi đến khách hàng nhanh chóng và bảo đảm.
● Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán hàng như hỗ trợ kỹ
thuật, đổi/trả hàng và giải quyết khiếu nại về sản phẩm. Đảm bảo khách
hàng nhận được sự hỗ trợ và sự thoải mái sau khi mua hàng.
● Đào tạo nhân viên bán hàng
● Lập các kế hoạch, chiến lược để tiếp cận khách hàng, quảng cáo và xây
dựng mối quan hệ với khách hàng.
- Đầu ra:
● Đơn hàng được tiếp nhận và xử lý thành công
● Giao hàng thành công
● Được sự hài lòng của khách hàng
● Lợi nhuận
- Yêu cầu: Quy trình cần được triển khai, lên kế hoạch ít nhất 2 tháng

11.5. Thủ tục pháp lý

- Đầu vào:
● Văn bản đăng ký hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu
● Các giấy tờ thông tin liên quan đến bên nhận cung cấp và bên cung cấp
● Đại diện bên cung cấp nguyên vật liệu
● Đại diện bên nhận cung cấp nguyên vật liệu ( chủ kinh doanh bán
bánh)
- Công việc: Chuẩn bị hồ sơ thông tin bên mình và xác nhận, kiểm tra thông tin,
hồ sơ bên đối tác cung cấp, chuẩn bị một bản hợp đồng cung ứng ban đầu, tiến
hành đàm phán, thỏa thuận nội dung hợp đồng cung ứng với đối tác.
- Đầu ra: Bản hợp đồng cung ứng nguyên vật liệu với sự chấp nhận của 2 bên
ký kết

27
12. Xây dựng quy trình truyền thông, báo cáo nội bộ cho 1 sản phẩm chính
của dự án

Công việc Trực tiếp thực hiện Quản lý Các bên liên quan

Lên ý tưởng sản Phòng kế hoạch Trưởng phòng kế không


phẩm hoạch

Lập kế hoạch cụ Phòng kế hoạch Trưởng phòng kế Ban truyền thông


thể cho từng mốc hoạch
thời gian

Lập dự toán hợp lý Phòng tài chính - Trưởng phòng tài Ban truyền thông
cho từng hoạt kế toán chính - kế toán
động cụ thể

Lên nội dung bài Ban truyền thông Quản lý chính của
truyền thông dự án

Đăng lên các nền Trưởng ban truyền Quản lý chính của
tảng MXH thông dự án

Chuẩn bị nguyên Bộ phận trang trí Quản lý chính của


vật liệu làm bánh và thiết kế + Bếp dự án

Thiết kế sản phẩm Bộ phận trang trí Quản lý chính của Bếp
và thiết kế dự án

13. Xây dựng quy trình kiểm soát sự thay đổi

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của dự án


1. Thay đổi về quy mô dự án: Dự án bán bánh có thể thay đổi quy mô do nhu cầu
của khách hàng không lường trước được, hoặc thay đổi về đầu ra sản phẩm
khi có những nhu cầu thêm về các loại bánh khác không có trong menu
2. Thay đổi về thời gian của dự án: Mỗi thành viên trong dự án có cách sử dụng
quỹ thời gian của họ khác nhau, năng lực khác nhau, cùng với đó là các yếu tố
bên ngoài tác động đến thời gian của dự án. Nó khiến dự án ngắn hơn hoặc dài
ra
3. Thay đổi về nguồn nhân lực: Trong suốt thời gian dự án có thể xảy ra nhiều
trường hợp về nguồn nhân lực như nhân viên ốm, bị bệnh, xin nghỉ việc, …
tác động rất lớn tới dự án khi không đáp ứng được kịp thời yêu cầu dự án đề
ra

28
4. Sự phụ thuộc của dự án: Sự thành công của dự án còn phụ thuộc và rất nhiều
yếu tố bên ngoài như nhà cung ứng, chính sách của nhà nước, các bên liên
quan

Xây dựng cơ chế kiểm soát

1. Khi xây dựng cơ chế kiểm soát cho thay đổi về quy mô dự án, có một số
yếu tố quan trọng cần xem xét. Dưới đây là một số gợi ý để bạn bắt đầu:
- Quản lý phạm vi: Xác định và giám sát rõ ràng phạm vi của dự án. Đảm bảo
rằng các thay đổi về quy mô chỉ được thực hiện sau khi đã được phê duyệt và
ảnh hưởng của chúng đã được đánh giá.

- Quản lý nguồn lực: Đánh giá tài nguyên hiện có và khả năng tiếp nhận thêm
nguồn lực khi có sự thay đổi về quy mô. Điều này bao gồm nhân viên, thiết bị,
kinh phí và các yếu tố khác liên quan.

- Quản lý tiến độ: Xác định các công việc mới hoặc điều chỉnh trong kế hoạch
dự án để tích hợp các yêu cầu mới từ thay đổi về quy mô. Theo dõi tiến trình
để biết liệu các chỉ số chất lượng, chi phí và thời gian có bị ảnh hưởng hay
không.

- Quản lý rủi ro: Đánh giá các rủi ro tiềm năng liên quan đến thay đổi về quy
mô và xác định các biện pháp để giảm thiểu tác động của chúng. Đồng thời,
cập nhật kế hoạch quản lý rủi ro hiện có để phù hợp với sự thay đổi.

- Quản lý liên tục: Thực hiện việc theo dõi và kiểm tra liên tục để xem liệu các
yêu cầu mới từ thay đổi về quy mô đã được triển khai chính xác hay không.
Đồng thời, duy trì giao tiếp thông suốt với các bên liên quan để giải quyết bất
kỳ vấn đề nào xuất hiện.

- Phê duyệt: Thiết lập một cơ chế phê duyệt rõ ràng cho việc áp dụng các thay
đổi về quy mô trong dự án. Đảm bảo rằng chỉ có những yêu cầu đã được phê
duyệt mới được triển khai.

- Ghi nhận và học hỏi: Ghi lại tất cả các thông tin liên quan đến việc kiểm soát
và triển khai thay đổi về quy mô trong dự án. Sử dụng thông tin này làm căn
cứ cho việc học hỏi và cải thiện quy trình kiểm soát trong tương lai.

- Lưu ý rằng cơ chế kiểm soát thay đổi về quy mô dự án có thể khác nhau tùy
thuộc vào loại dự án và yêu cầu cụ thể của từng tổ chức.

29
2. Cơ chế kiểm soát thay đổi về thời gian dự án là một phần quan trọng
trong quản lý dự án. Nó giúp đảm bảo rằng các thay đổi về thời gian
được xử lý một cách hiệu quả và không ảnh hưởng tiêu cực đến kế hoạch
và thành công của dự án. Dưới đây là một số phương pháp để xây dựng
cơ chế kiểm soát cho việc điều chỉnh thời gian trong dự án:

- Xác định và theo dõi các chỉ số chất lượng: Để kiểm soát thay đổi về thời
gian, bạn cần xác định các chỉ số chất lượng như tiến độ, sự hoàn thành công
việc, sức khỏe của nhóm làm việc, và hiệu suất công việc. Theo dõi các chỉ số
này giúp bạn nhận biết sớm bất kỳ sai sót nào và có biện pháp khắc phục kịp
thời.

- Thiết lập kế hoạch linh hoạt: Khi xây dựng kế hoạch cho dự án, hãy tạo ra một
kế hoạch linh hoạt để có khả năng điều chỉnh khi có yêu cầu mới hay rủi ro
xảy ra. Điều này giúp bạn dễ dàng thích ứng với các thay đổi về thời gian mà
không làm ảnh hưởng đến toàn bộ kế hoạch.

- Quản lý rủi ro: Đánh giá và quản lý rủi ro là một phần quan trọng của việc
kiểm soát thay đổi về thời gian. Xác định các rủi ro có thể ảnh hưởng đến tiến
trình dự án và tìm cách để giảm thiểu tác động của chúng. Nếu có sự cố xảy
ra, bạn sẽ có kế hoạch phòng ngừa để giữ cho dự án tiến triển theo kế hoạch
ban đầu.

- Giao tiếp hiệu quả: Giao tiếp là yếu tố then chốt trong việc kiểm soát thay đổi
về thời gian. Bạn cần thông báo cho các thành viên trong nhóm và các bên
liên quan về bất kỳ điều chỉnh nào trong lịch trình dự án, cũng như những
nguyên nhân và hậu quả của nó. Đồng thời, lắng nghe ý kiến ​và phản hồi từ
mọi người để tìm ra các biện pháp khắc phục và điều chỉnh thích hợp.

- Đánh giá lại kế hoạch: Thường xuyên đánh giá lại kế hoạch dự án để đảm bảo
rằng nó vẫn phù hợp với mục tiêu và yêu cầu của dự án. Nếu có thay đổi về
thời gian, bạn cần điều chỉnh kế hoạch và tài nguyên để đảm bảo rằng dự án
tiếp tục diễn ra một cách hiệu quả.

- Sử dụng công cụ quản lý dự án: Công cụ quản lý dự án như biểu đồ Gantt,


phần mềm theo dõi tiến trình, hay các ứng dụng quản lý công việc có thể giúp
bạn kiểm soát và theo dõi các yếu tố liên quan đến thời gian trong dự án.

30
- Tóm lại, xây dựng một cơ chế kiểm soát cho việc điều chỉnh thời gian trong
dự án là rất quan trọng để duy trì sự linh hoạt và khả năng ứng phó với các
yêu cầu mới hay rủi ro. Bằng việc sử dụng các phương pháp và công cụ được
nêu trên, bạn có thể đảm bảo rằng dự án tiến triển một cách hiệu quả và đạt
được kết quả mong muốn.

3. Để xây dựng cơ chế kiểm soát thay đổi về nguồn nhân lực trong tổ chức,
có một số yếu tố quan trọng cần được xem xét. Dưới đây là một số gợi ý
để thiết lập cơ chế kiểm soát hiệu quả:

- Quản lý thông tin nhân sự: Xác định và duy trì hồ sơ chi tiết về nhân viên, bao
gồm thông tin cá nhân, kỹ năng, kinh nghiệm và thành tích công việc. Điều
này giúp tổ chức có cái nhìn tổng quan về nguồn nhân lực hiện tại và tiềm
năng phát triển.

- Kế hoạch nguồn nhân lực: Xác định các yêu cầu công việc và dự báo nhu cầu
nguồn nhân lực trong tương lai. Điều này giúp tổ chức chuẩn bị cho các thay
đổi về nguồn nhân lực một cách proactively.

- Quản lý hiệu suất: Thiết lập hệ thống theo dõi và đánh giá hiệu suất của từng
thành viên trong tổ chức để xác định khả năng phù hợp của họ với các vai trò
mới hoặc khác.

- Phát triển kỹ năng: Đầu tư vào việc phát triển kỹ năng và đào tạo cho nhân
viên để họ có thể thích ứng với các thay đổi trong tổ chức. Điều này có thể
bao gồm cung cấp khóa học, chương trình đào tạo nội bộ hoặc sự hỗ trợ từ
bên ngoài.

- Tuyển dụng và lựa chọn: Áp dụng quy trình tuyển dụng và lựa chọn kỹ lưỡng
để thu hút và giữ lại nhân viên có kỹ năng phù hợp với yêu cầu công việc mới.

- Giao tiếp hiệu quả: Thông báo rõ ràng về các thay đổi trong tổ chức, mục tiêu,
chiến lược và vai trò của từng cá nhân. Điều này giúp xây dựng lòng tin và sự
hiểu biết giữa các thành viên trong tổ chức.

- Quản lý triển khai: Thiết lập quy trình kiểm soát để theo dõi tiến độ triển khai
các thay đổi liên quan đến nguồn nhân lực. Điều này giúp xác minh rằng các
hoạt động được thực hiện theo kế hoạch và mang lại hiệu quả mong muốn.

31
- Phản hồi và điều chỉnh: Tạo ra một quy trình phản hồi liên tục để đánh giá
hiệu quả của các biện pháp kiểm soát và điều chỉnh khi cần thiết.

4. Để xây dựng cơ chế kiểm soát phụ thuộc của dự án, có một số bước quan
trọng cần thực hiện:

- Xác định các phụ thuộc: Đầu tiên, bạn cần xác định rõ các phụ thuộc giữa các
công việc trong dự án. Các phụ thuộc có thể là phụ thuộc tuần tự (một công
việc chỉ bắt đầu sau khi công việc trước hoàn thành) hoặc phụ thuộc song
song (hai công việc có thể được thực hiện cùng nhau).

- Tạo biểu đồ PERT/CPM: Sử dụng biểu đồ PERT (Program Evaluation and


Review Technique) hoặc CPM (Critical Path Method) để biểu diễn sự liên kết
giữa các công việc và xác định con đường quan trọng nhất trong dự án.

- Xây dựng lịch trình: Dựa vào thông tin từ biểu đồ PERT/CPM, bạn có thể tạo
lập lịch trình cho dự án. Lịch trình này sẽ cho bạn biết thời gian bắt đầu và kết
thúc của mỗi công việc.
14. Xây dựng quy trình nghiệm thu khối lượng công việc cho 1 sản phẩm
chính
- Xây dựng hồ sơ thanh toán:
1. Các biểu mẫu chứng chỉ thanh toán theo quy định của Kho Bạc Nhà
Nước
2. Biên bản nghiệm thu khối lượng/số lượng hàng hoá đã bàn giao
3. Hồ sơ pháp lý về mua bán
- Hồ sơ hợp đồng mua bán và các phụ lục hợp đồng mua bán
- Các văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng
- Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giấy ủy quyền và các văn bản khác có liên quan...

32
15. Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM; báo cáo trạng thái dự án
tại thời điểm dự án đã triển khai được ½ thời gian.
15 .1. Báo cáo trạng thái thực tế dự án tại thời điểm triển khai ½ dự án hay
tại điểm kiểm soát 2

15.2 Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM

⇒ Qua 2 bảng trên, có thể thấy được hơn 40% tổng nguồn vốn đã được chi cho các công
việc tại thời điểm dự án đã triển khai được ½ thời gian.
Nhìn chung, các sai lệch về chi phí cho từng không việc không nhiều, vẫn nằm trong tầm
kiểm soát về tài chính:
➔ Chênh lệch chi phí cao nhất là của công việc A (Dự toán và chuẩn bị nguồn
vốn) với số chênh là 86,113,000 đồng do mới triển khai được ½ dự án, và
chênh lệch chi phí thấp nhất thuộc về công việc K (Thiết kế nội dung) với số
chênh là 20,000 đồng.
Các sai lệch về tiến độ không có nhiều biến động đáng chú ý, cụ thể:
➔ Sai lệch về tiến độ cao nhất thuộc về công việc L ( Thuê KOC) với 1,187,500
đồng bị dư ra so với kế hoạch do mới chỉ thực hiện được 5% công việc, sai
lệch về tiến độ thấp nhất thuộc về các công việc A,B,C,D,E,F,G,I,K,H với 0
đồng do đã hoàn thành 100% công việc

16. Xây dựng quy trình đóng dự án.


Đánh giá hiệu quả dự án:
1. Hiệu quả tiếp cận của chiến dịch marketing đối với khách hàng mục tiêu
2. Đánh giá năng suất sản xuất bánh của cửa hàng

33
3. Đánh giá nhu cầu của khách hàng
4. Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên cửa hàng
5. Đánh giá về hậu cần : Cung cấp nguyên vật liệu, vận chuyển, chất lượng sản
phẩm/dịch vụ
6. Phân tích số lượng sản phẩm bán được, số lượt tiếp cận khách hàng, doanh thu
của hàng
7. Tất toán các hạng mục của dự án: Doanh thu, chi phí nhân sự,nguyên vật liệu,
phân bổ ngân sách
17. Bài học kinh nghiệm rút ra cho nhóm khi thực hiện dự án đến thời điểm
hiện tại
- Vấn đề chi phí: chi phí tiền lương nhân viên có được tính vào dự án hay
không (do dự án là một dự án nhỏ thuộc phạm vi của tiệm bánh đã kinh doanh
hoạt động từ trước), chi phí thực tế phát sinh vượt quá chi phí dự toán → cần
tham khảo giá ở nhiều nơi và cân đối chi tiêu sao cho hợp lý
- Phân bổ nguồn lực và mô tả chi tiết các công việc cụ thể trong mô hình WBS:
cần có sự tham khảo từ thực tế, sự kết hợp giữa các ban mảng phải thực hiện
một cách nhịp nhàng

34
KẾT LUẬN
Để hoàn thành trọn vẹn một dự án, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong
nhóm là yếu tố quan trọng không thể thiếu. Từ khâu lên ý tưởng cho tới khâu đánh
giá kiểm soát, mỗi thành viên cần đóng góp ý kiến và kiến thức của mình để dự án có
thể phát triển một cách suôn sẻ.

Trong quá trình thực hiện dự án, việc thu thập thông tin và dữ liệu từ nhiều nguồn
tham khảo là một phần quan trọng để đảm bảo rằng dự án đang được xây dựng dựa
trên những kiến thức và thông tin mới nhất. Thông qua việc nắm bắt thông tin từ các
nguồn đáng tin cậy, nhóm có cơ hội tiếp cận những kiến thức và xu hướng mới nhất
trong lĩnh vực của dự án.

Kết quả đạt được từ dự án là rất tích cực, với sự thăng tiến vượt bậc về mặt kinh
doanh. Dự án đã đạt được lợi nhuận lớn, với doanh thu vượt qua chi phí dự kiến.
Điều này không chỉ đảm bảo sự bền vững của dự án mà còn tạo ra cơ hội mở rộng và
phát triển trong tương lai. Không chỉ vậy, dự án đã thu hút một lượng lớn tệp khách
hàng mới, đồng thời duy trì mối quan hệ vững chắc với khách hàng hiện tại. Sự tăng
trưởng về lượng khách hàng là một bước quan trọng trong việc định hình và củng cố
thị trường, đồng thời tăng cường uy tín và lòng tin từ phía khách hàng.

Mối quan hệ làm việc giữa các thành viên trong nhóm đã diễn ra một cách nhịp
nhàng và hiệu quả. Sự hợp tác tích cực đã giảm thiểu rủi ro và sai sót trong quá trình
làm việc. Các thành viên đã làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, đồng lòng hướng
tới mục tiêu chung, tạo ra một môi trường làm việc tích cực và sáng tạo.

Tuy nhiên, còn tồn tại một số vấn đề cần được giải quyết. Việc tối ưu hóa chi phí vẫn
chưa đạt được ở mức tối ưu nhất, và vẫn có những khoản chi phí không dự kiến xuất
hiện. Điều này đặt ra thách thức trong việc quản lý nguồn lực và tài chính của dự án.

Ngoài ra, cần phải xem xét và cải thiện quy trình phân bổ nguồn lực và mô tả chi tiết
các công việc trong mô hình WBS. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi thành viên đều
hiểu rõ nhiệm vụ của mình và công việc được thực hiện một cách hiệu quả nhất. Việc
rõ ràng hóa các công việc và nguồn lực sẽ giúp loại bỏ hiểu lầm và đảm bảo rằng dự
án diễn ra một cách suôn sẻ.

Các vấn đề tồn tại và giải pháp:

Vấn đề Giải pháp

35
Chi phí tiền lương nhân viên có được Chi phí tiền lương vẫn tính vào chi phí
tính vào dự án hay không (do dự án là dự án do có phát sinh nhân sự ở các
một dự án nhỏ thuộc phạm vi của tiệm công việc cần trả lương như thiết kế,
quảng cáo,...
bánh đã kinh doanh hoạt động từ trước)

Phát sinh nhiều khoản chi phí không có Cần tham khảo giá ở nhiều nơi và cân
trong dự toán đối chi tiêu sao cho hợp lý (những chi
phí không đóng vai trò quan trọng trong
dự án có thể lược bỏ)

Phân bổ nguồn lực và mô tả chi tiết các Cần có sự tham khảo từ thực tế, sự kết
công việc cụ thể trong mô hình WBS hợp giữa các ban mảng phải thực hiện
chưa rõ ràng một cách nhịp nhàng

Kết quả của dự án đạt được so với mục tiêu ban đầu:

Mục tiêu ban đầu của dự Kết quả thực tế đạt được Đánh giá
án

Bán được 40 hộp bánh Bán được trung bình 60 Vượt mục tiêu
mỗi ngày hộp mỗi ngày

Thu hút khách hàng mới, Thu hút được nhiều khách Đạt mục tiêu
giữ chân khách hàng hiện hàng mới nhờ kế hoạch
có truyền thông hợp lý;
Các khách quen vẫn duy
trì mua bánh hàng ngày,
ngoài ra còn mua thêm cả
hộp bánh đặc biệt thuộc
dự án 20/10

Mục tiêu về doanh thu Đã hoàn thành trong ngày Vượt mục tiêu
cần đạt được trong 3 ngày đầu tiên

36
PHỤ LỤC
1. Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
1.2. Hợp đồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2023

HỢP ĐỒNG

CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU LÀM BÁNH

Số: 001/2023/HĐMB

Nhiệm vụ: “Cung cấp nguyên vật liệu làm bánh

cho dự án bán bánh 20/10”


_____________

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;


Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu làm bánh số
001/2023-HĐMB ngày 05 tháng 9 năm 2023 giữa Cửa hàng đồ làm bánh
Tuấn Anh với Tiệm bánh ngọt The Butter Bucket.
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A): Tiệm bánh ngọt The Butter Bucket
- Địa chỉ: số 14, 192/3, Hạ Đình, TP. Hà Nội
- Điện thoại: 0917128589 Email: thebutter.bucket@gmail.com
- Số tài khoản: 105873623952 tại Ngân hàng Công thương.
- Mã số thuế: 112103260812
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B):
2.1. Tổ chức chủ trì: Cửa hàng đồ làm bánh Tuấn Anh

37
- Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Điện thoại: (84)24.36.280.280 Fax: (84)24.38.695.992
- Số tài khoản: 3713.0.1055543.00000 tại Kho bạc Nhà nước quận Hai Bà Trưng -
TP Hà Nội.
2.2. Chủ nhiệm nhiệm vụ
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu làm bánh
(sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện nhiệm vụ “Cung cấp nguyên vật
liệu làm bánh cho dự án bán bánh ngày 20/10”, bên B cung cấp sản phẩm
theo đúng yêu cầu về sản phẩm, chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm của
bên A
Điều 2. Giá sản phẩm
Bên B đồng ý bán toàn bộ số thức ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho

Bên A với tổng số tiền là 16.800.000 VNĐ (Bằng chữ: mười sáu triệu tám

trăm nghìn Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm: Giá nguyên vật liệu

Và chưa bao gồm: Phí giao hàng

Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hóa


Cụ thể các loại hàng hóa và chất lượng như sau:

STT Tên hàng hóa Đặc điểm Giá Số lượng Tổng số tiền

1 Chocolate Thương hiệu: Marou 170.000/thanh 20 thanh 3.400.000


Loại: Đen nguyên chất 80g

2 Bơ Thương hiệu: Lebutter 65.000/thanh 40 thanh 2.600.000


Loại: Bơ không muối 200g

3 Đường Thương hiệu: Nữ Hoàng 50.000/gói 1kg 10 gói 500.000

38
Loại: Đường nâu

4 Bột mì Thương hiệu: Interflour 39.000/gói 1kg 10 gói 390.000


Loại: Bột làm bánh
chuyên dụng

5 Bột cacao Thương hiệu: GOCE 79.000/hộp 5 hộp 395.000


Loại: Bột cacao nguyên 180g
chất

6 Vanilla extract Thương hiệu: Simply 480.000/chai 3 chai 1.440.000


organic 118ml
Loại: Thường

7 Muối Thương hiệu: Isalco 19.000/gói 5 gói 95.000


Loại: Thường 700g

8 Hạt điều Thương hiệu: Bazan 125.000/gói 5 gói 625.000


Loại: Tiêu chuẩn 500g

9 Men nở Thương hiệu: Lesaffre 72.000/hộp 3 hộp 216.000


Loại: men ngọt 500g

Tổng tiền 9.661.000

Điều 4: Phương thức giao nhận

1. Bên B giao cho bên A tại cửa hàng The Butter Bucket 01 lần vào buổi sáng
lúc 6 giờ hàng ngày.
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.
3. Khi nhận hàng, bên A có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng
hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng
v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên B xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho
bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo
hành).

39
4. Sau 15 ngày nếu bên B đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi
như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa


Bên B có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho
bên A.

Điều 6: Phương thức thanh toán

1. Bên A có thể thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân
hàng.
2. Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền cọc trước cho bên B với giá trị tương
đương 10% tổng giá trị đơn hàng.
3. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B giá trị tương đương 50% giá trị
của đơn hàng khi đã nhận đủ 70% khối lượng/số lượng của đơn hàng.

Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B 100% giá trị đơn hàng khi nhận đủ
100% khối lượng/số lượng đơn hàng.
Điều 7: Cam kết của các bên

1. Cam kết chung của 2 bên


1.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa
thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng,
bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng
mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng
bị vi phạm (cao nhất là 8%).
1.2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt
vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v…
mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước
đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế
2. Cam kết của bên A

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận

ghi nhận tại Hợp đồng

40
3. Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và

đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung

thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm

của bản thân.

Cam kết thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định

của pháp luật và khu vực

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn
đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn
bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn
lại có các quyền sau:

- Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành

vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau: lợi ích về tài sản, thương

hiệu, … giữa các bên; các thiệt hại tài chính trong kinh doanh của cả hai bên

cũng như thiệt hại về vi phạm pháp luật tuỳ mức độ do một trong hai bên gây

ra.

- Trong trường hợp Bên B có các vi phạm về nội dung quy định trong hợp đồng

trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên A gây ra bất kỳ

hậu quả gì. Bên B có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A,

pháp luật, các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng và ngược lại

- Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa

án.

41
Điều 9: Các thỏa thuận khác

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện
theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.

Điều 10: Hiệu lực của Hợp đồng


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng gồm 05 trang được lập thành
08 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 04 bản.

BÊN A BÊN B

TIỆM BÁNH NGỌT THE BUTTER CỬA HÀNG ĐỒ LÀM BÁNH


BUCKET
HIỀN ANH TUẤN ANH

1.2. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG

- Căn cứ Hợp đồng số: 001/2023/HĐMB - ngày 05 tháng 09 năm 2023

Hôm nay, ngày 12 tháng 09 năm 2023 tại Tiệm bánh ngọt The Butter Bucket,
chúng tôi gồm:

Bên A: Tiệm bánh ngọt The Butter Bucket

Đại diện: Đinh Thị Hiền Anh Chức vụ: Chủ tiệm bánh ngọt The Butter
Bucket

Địa chỉ: số 14, 192/3, Hạ Đình, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0917128589

Giấy phép kinh doanh số: 2430943283

42
Mã số thuế: 112103260812

Tài khoản: 105873623952 tại Ngân hàng Công thương

Bên B: Cửa hàng đồ làm bánh Tuấn Anh

Đại diện: Vũ Tuấn Anh Chức vụ: Chủ cửa hàng đồ làm bánh Tuấn
Anh

Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội

Điện thoại: (84)24.36.280.280

Giấy phép kinh doanh số: 5480344092

Mã số thuế: 105554371300

Tài khoản: 3713.0.1055543.00000 tại Kho bạc Nhà nước quận Hai Bà Trưng - TP
Hà Nội.

Hai bên nhất trí lập biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm/dịch vụ theo hợp
đồng đã ký số 001/ ngày 05 / tháng 09 /năm 2023 như sau:

Điều 1: Nội dung:

- Bên B bàn giao cho bên A:

+ Tổng sản phẩm bàn giao: 9 loại sản phẩm theo số lượng đã được yêu cầu

+ Bên A thanh toán cho bên B: Thông qua… vào ngày ….

- Tổng số tiền: 9.661.000 đồng

- Bằng chữ: chín triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn đồng

(Chưa bao gồm 10 % thuế VAT )

Xác nhận đã bàn giao: Đủ số lượng sản phẩm và đúng thời gian

Điều 2: Kết luận:

+ Bên A đã kiểm tra, thẩm định kỹ lưỡng chất lượng sản phẩm.

43
+ Kể từ khi bên A nhận đầy đủ số lượng sản phẩm, Bên B hoàn toàn không chịu
trách nhiệm về lỗi, chất lượng sản phẩm đã bàn giao.

+ Bên A phải thanh toán hết cho bên B ngay sau khi biên bản nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng ký kết.

(Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01
bản, có giá trị pháp lý như nhau)

BÊN A BÊN B

TIỆM BÁNH NGỌT THE BUTTER CỬA HÀNG ĐỒ LÀM BÁNH


BUCKET
HIỀN ANH TUẤN ANH

2. Báo giá và biên bản lựa chọn báo giá


Bảng báo giá
Đơn vị
STT Danh mục tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Nguyên vật liệu
1.1 Nguyên liệu làm bánh 10261000
1.2 Sản phẩm đi kèm 22422000
2 Marketing
2.1 On 2370000
2.2 In ấn 1067000
2.3 Giấy phép quảng cáo 1200000
3 Chi phí vận hành
3.1 Điện ngày 7 128571 900000
3.2 nước ngày 7 114285 800000
3.3 bảo trì và sửa chữa 3000000
3.4 quản lý rủi ro 5000000
4 công lao động 34600000
TỔNG CỘNG 81.620.000

44
(Bằng chữ: một trăm ba mươi triệu sáu trăm sáu mươi ba nghìn đồng)
Ghi chú:
Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT
Báo giá có hiệu lực trong vòng 14 ngày kể từ ngày ban hành

45

You might also like