Professional Documents
Culture Documents
QUẢN LÝ DỰ ÁN
3
1.1 Đối tượng môn học
QLDA là môn khoa học nghiên cứu những vấn đề liên quan đến quản lý các dự án đầu tư
như: các phương pháp, công cụ được sử dụng trong quản lý dự án; phương pháp phân
phối nguồn lực (TC, LĐ…); quản lý tiến độ thời gian, chi phí, chất lượng dự án…; đánh
giá ảnh hưởng của dự án trên các khía cạnh như kinh tế, xã hội, môi trường.
1.2 Nhiệm vụ môn học
- Làm rõ nội dung, cơ sở khoa học xác định đối tượng quản lý, phương pháp quản lý
những yếu tố cơ bản trong hoạt động dự án: quản lý thời gian, chi phí, nguồn lực, rủi ro…
- Làm rõ cơ sở khoa học và điều kiện áp dụng các mô hình tổ chức quản lý dự án phù hợp
với tình hình cụ thể của các đơn vị
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng nhiều phương pháp: phương pháp phân tích và quản lý hệ thống, phương pháp
phân tích và tổng hợp, phương pháp thống kê, phương pháp toán kinh tế…
4
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN
5
Mục đích, yêu cầu
• Mục đích
Nghiên cứu những vấn đề chung về dự án và quản lý dự án để thấy được sự
khác biệt giữa hoạt động dự án với hoạt động tác nghiệp (thường xuyên)
cũng như sự khác biệt trong công tác quản lý.
• Yêu cầu
- Hiểu rõ những nội dung của quản lý dự án, sự khác biệt giữa quản lý dự án
với quản lý hoạt động thường xuyên.
- Hiểu được các mô hình tổ chức quản lý dự án.
- Nắm được những vấn đề cơ bản về cán bộ quản lý dự án.
6
Nội dung
1 2 3 4
7
2.1.1 Khái niệm dự án và quản lý dự án
8
Khái niệm dự án và QLDA
Xem xét các hoạt động trong 2 cột và nhận xét khác biệt giữa các hoạt động này
Nghiên cứu một đề tài khoa học mới Dạy học theo kế hoạch hàng năm của nhà trường
Xây dựng một phần mềm mới, do cơ Áp dụng một phần mềm trong hoạt động thường
quan đặt hàng ngày (quản lý kế toán, nhân sự, vật tư, sản xuất...)
HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN
10
- Theo nghĩa chung nhất: Dự án là một lĩnh
vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải
được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn
lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm
tạo ra một thực thể mới.
Khái niệm
Dự án đầu tư - Trên phương diện quản lý: Dự án là những
nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm
hoặc dịch vụ duy nhất.
- Luật đầu tư 2014: Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất bỏ vốn trung hoặc dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định.
11
• Theo quy mô và tính chất
Phân loại Dự án • Theo nguồn vốn đầu tư
đầu tư • Theo cơ cấu tái sản xuất
• Theo lĩnh vực hoạt động xã hội
• Theo thời gian thực hiện
12
• Có mục đích, kết quả và nguồn lực xác định
• Có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn
tại hữu hạn
Đặc trưng cơ bản • Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc
đáo (mới lạ)
của DAĐT
• Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương
tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức
năng với quản lý dự án
• Có tính bất định và rủi ro cao
13
CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
CHỦ ĐẦU
TƯ
KHÁCH NHÀ
HÀNG THẦU
BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN
18
Quản lý vĩ mô và quản lý vi mô đối với các dự án
Quản lý vĩ mô đối với các dự án là quản lý nhà nước đối với các dự án, bao gồm tổng thể
các biện pháp vĩ mô tác động tới các yếu tố của quá trình hình thành, thực hiện và kết thúc
dự án. Các công cụ quản lý gồm: Chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chính sách tài chính,
tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, thuế, quy định về chế độ kế toán, bảo hiểm, tiền lương…
Quản lý vi mô đối với các dự án là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án, như: Lập kế
hoạch, điều phối, kiểm soát...các hoạt động của dự án; bao gồm như: Quản lý thời gian,
chi phí, chất lượng, nguồn vốn đầu tư, rủi ro…; quá trình quản lý diễn ra trong suốt các
giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, vận hành và kết thúc.
Mục tiêu của QLDA là giải quyết tốt mối quan hệ giữa 3 vấn đề: Thời gian, Chi phí và
Chất lượng dự án.
19
Quản lý dự án theo lĩnh vực hoạt động
21
Sự khác nhau giữa QLDA và quản lý hoạt động thường xuyên
Quản lý dự án Quản lý hoạt động thường xuyên
Nhiệm vụ không có tính lặp lại Nhiệm vụ có tính lặp lại
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp
Tập trung vào một loại hay một số lượng nhất định hàng Sản xuất một khối lượng lớn hàng hóa hoặc dịch vụ trong
hóa hoặc dịch vụ một thời kì
Thời gian tồn tại có hạn Thời gian tồn tại của doanh nghiệp và công ty lâu dài
Các số liệu thống kê ít, nên không được sử dụng nhiều Các số liệu thống kê sẵn có và hữu ích đối với việc ra
trong các quyết định về dự án quyết định
Phải trả giá đắt cho các quyết định sai lầm Không quá tốn kém khi chuộc lại lỗi lầm
Nhân sự mới cho mỗi dự án Tổ chức theo nhóm là hình thức phổ biến
Phân chia trách nhiệm thay đổi tùy thuộc vào tính chất Trách nhiệm rõ ràng và được điều chỉnh qua thời gian
của từng dự án
Môi trường làm việc thường xuyên thay đổi Môi trường làm việc tương đối ổn định
22
2.3. MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
23
Mô hình quản lý dự án theo chức năng
Dự án được chia ra làm nhiều phần và được phân công tới các bộ phận chức
năng hoặc các nhóm trong bộ phận chức năng thích hợp. Dự án sẽ được tổng
hợp bởi nhà quản lý chức năng cấp cao.
24
Mô hình quản lý dự án theo chức năng
Ưu điểm
• Tập trung các chuyên gia chuyên ngành theo từng chức năng vào từng bộ
phận riêng biệt, một chuyên gia có thể tham gia vào nhiều dự án nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng các chuyên gia.
25
Mô hình quản lý dự án theo chức năng
Nhược điểm
• Đây là hình thức không hướng về khách hàng (không theo yêu cầu của khách hàng).
• Dự án khó đạt được hiệu quả như mong muốn vì:
‐ Việc phối hợp giữa các bộ phận gặp khó khăn, thậm chí dẫn đến mâu thuẫn do có
nhiều đầu mối chỉ huy.
‐ Khi có nhiều dự án thì không có ai chịu trách nhiệm quản lý xuyên suốt chung.
‐ Do thiếu cách tiếp cận tổng thể, dự án có thể bị thất bại, đặc biệt là trường hợp các
dự án phức tạp.
26
Mô hình chuyên trách quản lý dự án
• Là mô hình mà các thành viên Ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi
phòng chức năng chuyên môn, chuyên thực hiện quản lý điều hành dự án
theo yêu cầu được giao, mỗi dự án có một chủ nhiệm dự án phụ trách.
27
Mô hình chuyên trách quản lý dự án
Ưu điểm
• Là hình thức tổ chức quản lý theo nhu cầu khách hàng. Vì khách hàng chỉ
phải thương lượng với một đầu mối duy nhất.
• Dự án được tách khỏi các phòng chức năng nên đường thông tin được rút
ngắn, hiệu quả thông tin cao hơn.
28
Mô hình chuyên trách quản lý dự án
Nhược điểm
• Không đảm bảo được tính chuyên sâu cho từng bộ phận chức năng, nên khó ổn
định nghề nghiệp cho những thành viên tham gia dự án.
• Ban QLDA có xu hướng thuê chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực do yêu cầu
phải hoàn thành tốt mục tiêu của dự án, do đó, dễ dẫn tới tình trạng lãng phí
nhân lực, chi phí.
• Bộ máy QLDA cồng kềnh, trùng lắp, khó thực hiện việc hỗ trợ giữa các dự án,
dẫn đến chi phí tăng lên.
29
Mô hình quản lý dự án dạng ma trận
Là sự kết hợp hai mô hình quản lý theo chức năng và mô hình chuyên trách
quản lý dự án
Ưu điểm
• Chủ nhiệm dự án có đầy đủ quyền lực hơn trong quản lý dự án, thực hiện dự án đúng tiến
độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, trong phạm vi chi phí được duyệt.
• Các nhà quản lý chức năng (chuyên môn) được phân phối hợp lý cho các dự án khác
nhau.
• Những thành viên ban QLDA có thể trở về tiếp tục công việc cũ tại các phòng (ban) chức
năng của mình khi kết thúc dự án.
• Tạo điều kiện để doanh nghiệp phản ứng nhanh, linh hoạt hơn trước yêu cầu của khách
hàng và thay đổi của thị trường.
Nhược điểm
• Dễ bị trùng chéo, không đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ trong quản lý.
31
2.4.1.Chức năng của cán bộ quản lý dự án
32
Chức năng của cán bộ quản lý dự án
- Lập kế hoạch dự án
33
Trách nhiệm của chủ nhiệm dự án
34
Trách nhiệm của chủ nhiệm dự án
35
Các kỹ năng cần có của chủ nhiệm dự án
• Kỹ năng lãnh đạo: Có tầm nhìn, có đủ quyền lực, uy tín, nêu gương tốt
• Kỹ năng giao tiếp: Lắng nghe, thuyết phục
• Kỹ năng tổ chức: Lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phân tích…
• Kỹ năng thương lượng và giải quyết khó khăn, vướng mắc
• Kỹ năng tiếp thị và quan hệ với khách hàng
• Kỹ năng ra quyết định
36
Chương 3
LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
37
Mục đích, yêu cầu
• Mục đích
Giới thiệu những vấn đề cơ bản về kế hoạch dự án, nhằm chủ động trong
quản lý dự án
• Yêu cầu
- Nắm được những nội dung cơ bản cũng như quá trình và phương pháp
lập kế hoạch dự án
- Nắm được quá trình phân tách công việc, là một trong những vấn đề cốt
lõi của kế hoạch
38
Nội dung
39
3.1. KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG CỦA LẬP KẾ HOẠCH
DỰ ÁN
40
Khái niệm
41
Nội dung của lập kế hoạch dự án:
• Xác định mục tiêu và cụ thể hóa thành các công việc cần làm
• Xác định cách thức, phương pháp thực hiện từng công việc
• Xác định ngồn lực và thời gian cần thiết cho từng công việc
42
- Kế hoạch - Kế hoạch - Kế hoạch
tổng thể dự án phạm vi thời gian
- Kế hoạch
quản lý rủi ro
43
Tác dụng của lập kế hoạch dự án
44
3.2.1. Yêu cầu cơ bản đối với công tác lập kế
hoạch dự án
45
Yêu cầu cơ bản đối với công tác lập kế hoạch dự án
• Kế hoạch phải toàn diện, đầy đủ các loại kế hoạch cần thiết cho quản lý và
thực hiện dự án
• Kế hoạch phải đầy đủ nội dung, rõ ràng, tuân thủ đúng yêu cầu của Nhà nước
và sự thống nhất giữa các bên liên quan đến dự án.
• Quy trình lập kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học.
• Kế hoạch nên có sự tham gia thực sự của các chủ thể liên quan đến dự án, đặc
biệt là đơn vị sẽ khai thác, sử dụng dự án sau này.
• Kế hoạch được lập phải dựa trên những thông tin đầy đủ, có độ chính xác cao.
• Kế hoạch phải mang tính khả thi, giảm thiểu được các rủi ro có thể xảy ra cho
dự án.
46
Nội dung cơ bản của kế hoạch dự án
Kế hoạch tổng thể dự án bao gồm những nội dung chính sau:
• Giới thiệu tổng quan về dự án • Ngân sách và dự toán kinh phí của dự án
• Mục tiêu của dự án • Nhân sự cho dự án
• Thời gian và tiến độ thực hiện • Khía cạnh hợp đồng của dự án
dự án • Phương pháp kiểm tra và đánh giá dự án
• Kỹ thuật và quản lý dự án • Những khó khăn tiềm tàng
• Kế hoạch phân phối nguồn lực 47
Quy trình lập kế hoạch dự án
Quy trình lập kế hoạch tổng thể dự án gồm các bước sau:
• Dự toán kinh phí và phân bổ nguồn lực cho các công việc
50
Khái niệm và phương pháp phân tách công việc
• Khái niệm: Phân tách công việc là việc phân chia có hệ thống theo cấp bậc
một dự án thành các nhóm nhiệm vụ và những công việc cụ thể, xác định,
liệt kê và lập bảng giải thích cho từng công việc cần thực hiện của dự án.
• Hình thức: Sơ đồ cơ cấu phân tách công việc dự án giống như một cây đa hệ,
phản ánh theo cấp bậc các công việc cần thực hiện của dự án. Cấp bậc trên
cùng phản ánh mục tiêu cần thực hiện; cấp bậc thấp dần thể hiện mức độ
chi tiết của mục tiêu; cấp bậc thấp nhất là những công việc cụ thể.
51
Sơ đồ cơ cấu phân tách công việc
Dự án
A B C
A1 A2 A3
52
Ba phương pháp chính thường được sử dụng:
5 Nhóm công việc Nhóm công việc Nhóm công việc Nhóm công việc
6 Công việc cụ thể Công việc cụ thể Công việc cụ thể Công việc cụ thể
54
Ví dụ: Phân tách công việc một dự án xây dựng văn phòng X
TT Mã số Tên nhiệm vụ KH TT Ghi chú
1 1 Chuẩn bị mặt bằng
2 2 Xây nhà
3 2.1 Đổ móng
4 2.2 Xây tường và trần tầng 1
5 2.3 Xây tường và trần tầng 2
6 2.4 Làm sân thượng và tum
7 3 Nội thất
8 3.1 Điện
9 3.2 Nước
10 4 Hoàn thiện 55
Tác dụng của phân tách công việc
• Xác định được phạm vi của dự án, tách dự án thành các công việc với mức độ chi tiết, cụ
thể hơn.
• Là cơ sở phát triển trình tự và thứ tự trước sau giữa các công việc, là cơ sở lập sơ đồ mạng
PERT/CPM.
• Là cơ sở xây dựng các kế hoạch chi tiết và điều chỉnh các kế hoạch.
• Phân chia, giao nhiệm vụ, xác định trách nhiệm cụ thể và hợp lý cho từng cá nhân, từng bộ
phận chức năng.
• Là cơ sở để đánh giá hiện trạng và kết quả thực hiện các công việc dự án trong từng thời kỳ.
• Tạo thuận lợi trong công tác quản lý, hạn chế sai sót.
56
Lập những chú giải cần thiết
• Liệt kê các yếu tố đầu vào cần thiết, các kết quả cuối cùng cần đạt được cho từng
công việc.
• Xác định nhu cầu về cán bộ, lao động, vật tư, thiết bị…cho từng công việc.
• Liệt kê trách nhiệm cá nhân và tổ chức đối với từng công việc.
57
Các nguyên tắc cơ bản thực hiện phân tách công việc
• Mỗi công việc chỉ xuất hiện một lần trong WBS
• Nội dung mỗi công việc trên bằng tổng nội dung các công việc bậc dưới
• Mỗi công việc (hay hoạt động) phải có một người (hay một bộ phận) phụ
trách, chịu trách nhiệm
• WBS phải nhất quán với logic công việc
• Phần chú giải phải rõ ràng, để không hiểu nhầm về phạm vi công việc
thuộc dự án
• WBS phải là công vụ linh hoạt, dễ thể hiện những thay đổi diễn ra trong
quá trình thực hiện.
58
Chương 4
59
Mục đích, yêu cầu
•Mục đích
Nghiên cứu các công cụ quản lý thời gian của dự án, nhằm chủ động trong
quản lý tiến độ dự án.
•Yêu cầu
- Nắm được các phương pháp biểu diễn sơ đồ mạng công việc.
- Các thông số cơ bản của sơ đồ mạng giúp kiểm soát tiến độ dự án: Đường
găng, thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, thời gian dự trữ…
- Các công cụ chủ yếu quản lý thời gian và tiến độ dự án.
60
Nội dung
4.3. Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án (PERT) và phương pháp đường
găng (CPM)
- Khái niệm
62
Khái niệm
-Quản lý thời gian dự án và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm
việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công
việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện các công
việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép với những yêu cầu về
- Quản lý thời gian và tiến độ dự án là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các
trong phạm vi các nguồn lực cho phép, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng.
64
Nội dung cơ bản quản lý thời gian và tiến độ dự án
• Xác định các hoạt dộng của dự án.
• Xác định trình tự các công việc cần tiến hành để thực hiện dự án.
• Ước tính thời gian cần thiết để thực hiện hoạt động.
66
Khái niệm và tác dụng của mạng công việc
• Khái niệm: Mạng công việc là kỹ thuật trình bày dưới dạng sơ đồ kế hoạch tiến độ
các công việc, mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc cả về thời gian và thứ tự
trước sau.
• Có 3 loại quan hệ phụ thuộc
- Phụ thuộc bắt buộc
- Phụ thuộc tùy ý
- Phụ thuộc bên ngoài
67
Ví dụ về mạng công việc của một dự án
C(3)
2 6
G(2)
A(6)
E(7) 7
1 4
B(3)
F(4)
D(5)
3 5
• Phản ánh MQH tương tác giữa các công việc của dự án.
• Cho phép xác định thời gian hoàn thành dự án trên cơ sở thời gian thực hiện
những công việc mà nhất thiết phải theo thứ tự trước sau (đường găng).
• Là cơ sở xác định thời gian dự trữ các sự kiện, các công việc và đường găng của dự
án.
• Cho phép lựa chọn thời gian bắt đầu và kết thúc của một công việc cụ thể để vừa
đảm bảo tiến độ dự án, vừa tiết kiệm chi phí và phân phối đều các nguồn lực dự án.
• Là cơ sở để lập kế hoạch, kiểm soát, theo dõi kế hoạch tiến độ và thời gian hoàn
thành dự án. 69
Các phương pháp biểu diễn mạng công việc
70
Phương pháp đặt công việc trên mũi tên (AOA)
• Công việc ảo: Là công việc không có nhu cầu nguồn lực và thời gian, trên sơ đồ mạng vẽ
bằng nét đứt, thể hiện MQH giữa các công việc. Vì vậy, cũng có thể có sự kiện ảo.
• Các công việc và sự kiện kết nối liên tục với nhau từ sự kiện đầu đến sự kiện kết thúc
tạo thành đường công việc.
• Đường công việc có chiều dài lớn nhất là đường găng. Độ dài đường găng quyết định
thời gian thực hiện dự án.
72
Quy tắc lập sơ đồ mạng AOA
• Tất cả các công việc không có công việc đứng trước sẽ xuất phát từ sự
kiện 1 (bắt đầu).
• Những công việc có chung một (hay nhiều) công việc đứng sau sẽ hội tụ
tại một sự kiện.
• Những công việc có chung một (hay nhiều) công việc đứng trước sẽ
cùng xuất phát từ một sự kiện.
• Các công việc không có công việc đứng sau sẽ hội tụ tại sự kiện hoàn
thành.
• Trên sơ đồ mạng chỉ có một điểm bắt đầu và một điểm kết thúc.
74
Vận dụng: Vẽ sơ đồ mạng của dự án X (Trang 47-GT)
Công A B C D E F G H I J
việc
Công - - - A B B C D, E G F, H, I
việc
trước
Độ dài 1 2 3 4 5 4 6 6 2 3
(ngày)
75
Ví dụ sơ đồ mạng theo phương pháp AOA của dự án X
D(4)
2 5
A(1) H(6)
E(5)
J(3)
F(4)
7 8
B(2) 3
1
I(2)
C(3)
G(6)
4 6
76
Phương pháp đặt công việc trong các nút (AON)
• Sử dụng các nút (hình tròn hoặc hình chữ nhật) để biểu diễn các công
việc. Trong các nút ghi: Tên công việc, độ dài thời gian, thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc.
• Các mũi tên được sử dụng để kết nối giữa các công việc và cho biết mối
quan hệ phụ thuộc giữa các công việc đó.
• Phương pháp này biểu diễn tốt hơn các mối quan hệ phụ thuộc giữa các
công việc. 77
Ví dụ sơ đồ mạng AON của dự án X
CV: B CV: E
Ngày bắt đầu CV: J
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc CV: F
Thời gian ht Ngày kết thúc
Thời gian ht Ngày bắt đầu
Thời gian ht
Ngày kết thúc
Thời gian ht
CV: C
Ngày bắt đầu CV: G CV: I
Ngày kết thúc Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu
Thời gian ht Ngày kết thúc Ngày kết thúc
78
Thời gian ht Thời gian ht
4.3. KỸ THUẬT TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN (PERT) VÀ PHƯƠNG PHÁP
ĐƯỜNG GĂNG (CPM)
79
Giới thiệu chung
Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án và phương pháp đường gang: Là kỹ thuật phân tích
được sử dụng để dự đoán tổng độ dài thời gian của dự án
Nội dung gồm 6 bước:
•Xác định các công việc cần thực hiện
•Xác định MQH phụ thuộc và trình tự các công việc
•Vẽ sơ đồ mạng công việc AOA (hay PERT/CPM)
•Tính thời gian và chi phí cho từng công việc
•Xác định thời gian dự trữ cho từng công việc và sự kiện
•Xác định đường găng của dự án
80
Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
81
Dự tính thời gian thực hiện từng công việc
- Có Hai phương pháp chính là: Phương pháp ngẫu nhiên và phương
pháp tất định
- Ngoài ra có: phương pháp chuyên gia, phươn pháp so sánh tương tự,
phương pháp sử dụng tham số
82
Thời gian dự trữ của các sự kiện và các công việc
• Thời gian dự trữ của công việc: thời gian dự trữ toàn phần của công
việc và thời gian dự trữ tự do của công việc
83
Thời gian dự trữ các sự kiện
• Khái niệm: Là thời gian mà sự kiện đó có thể bị đẩy lùi lại chậm hơn mà không làm kéo
dài thời gian thực hiện toàn dự án.
• Ý nghĩa (chung cho cả thời gian dự trữ các công việc)
- Cho phép lựa chọn thời gian bắt đầu và kết thúc từng công việc trong phạm vi thời gian
dự trữ một cách hợp lý mà vẫn không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
- Xác định được đường găng của dự án: Đường găng là đường đi qua các sự kiện (cả công
việc) có thời gian dự trữ bằng 0 (không có thời gian dự trữ).
- Là căn cứ để bố trí đều công việc và phân phối nguồn lực hợp lý trong các giai đoạn của
dự án.
84
Xác định thời gian dự trữ các sự kiện
• Tính Lj: Lj = Thời gian dự án – Max (độ dài từ sự kiện j đến sự kiện cuối cùng của dự
án). Hay: Xác định độ dài tất cả các đường nối từ sự kiện j đến sự kiện cuối cùng của
dự án. Chọn đường dài nhất (tmax), lấy thời gian dự án trừ (-) đi độ dài (tmax).
Lưu ý: Với sự kiện bắt đầu (sk1) và sự kiện kết thúc (skn) thì:
S1 = Sn = 0 vì L1 = E1; Ln = En
86
Thực hành Lập bảng tính cho tất cả các sự kiện: SJ = LJ – EJ
SK 1 2 3 4 5 6 7 8 9
LJ
EJ
SJ
87
Thời gian dự trữ toàn phần của công việc
Khái niệm: Thời gian dự trữ toàn phần của một công việc là thời gian mà công việc này có
thể được đẩy lùi lại chậm hơn hoặc kéo dài nhưng không làm chậm thời gian kết thúc của
dự án.
Công thức tính:
Thời gian dự trữ toàn phần của công việc a : TFa = LSa – ESa
Trong đó:
ESa: Thời gian bắt đầu sớm của công việc a (thời gian xuất hiện sớm của SK đầu CV a).
LSa: Thời gian bắt đầu muộn của công việc a (thời gian xuất hiện muộn của SK đầu CV a,
theo đường đi của CV a). 88
Thời gian dự trữ toàn phần của công việc
Trong đó: LFa: Thời gian kết thúc muộn cv a: LFa= LSa + Ta
89
Thời gian dự trữ tự do của công việc
Khái niệm: Thời gian dự trữ tự do của một công việc là thời gian mà công
việc này có thể được đẩy lùi lại chậm hơn hoặc kéo dài, nhưng không làm
chậm thời gian bắt đầu của các công việc sau.
Công thức tính:
Thời gian dự trữ tự do của công việc a là:
TDa = Min(ES của các công việc sau a) – EFa
Trong đó: EFa: Thời gian kết thúc sớm của cv a.
EFa = ESa + Ta
Ta: Thời gian thực hiện công việc a 90
Cách xác định ESa, EFa, LSa, LFa
• ESa: Thời gian sớm nhất mà công việc a có thể bắt đầu. Đó là quãng đường dài nhất tính
từ sự kiện đầu của dự án đến sự kiện đầu của công việc a.
• EFa: Thời gian sớm nhất mà công việc a có thể hoàn thành.
EFa = ESa + Ta
• LSa: Thời gian muộn nhất mà công việc a phải bắt đầu để không làm kéo dài thời gian dự
án. Là hiệu số giữa Tda với quãng đường dài nhất tính từ sự kiện đầu công việc đến sự
kiện kết thúc dự án.
LSa = LFa - Ta
• LFa = Tda – Max (quãng đường từ sự kiện cuối của công việc a đến sự kiện kết thúc dự
án)
91
Thực hành Lập bảng tính: TFa và TDa
93
Khái niệm và cấu trúc của biểu đồ GANTT (biểu đồ thanh ngang)
Khái niệm: Là phương pháp trình bày tiến độ kế hoạch cũng như thực tế công việc của dự
án theo trình tự thời gian .
Cấu trúc của biểu đồ GANTT
- Các công việc của dự án được liệt kê trong cột dọc sau cột thứ tự, mỗi công việc sử
dụng một dòng.
- Thanh ngang trên cùng biểu diễn thời gian theo lịch.
- Các công việc được biểu diễn bằng một đoạn thẳng tương ứng với thời gian kế hoạch dự
kiến, độ dài đoạn thẳng thể hiện độ dài thời gian của công việc.
- Các mũi tên được sử dụng để thể hiện mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc.
- Có thể dùng màu sắc (hoặc độ đậm nhạt) khác nhau để thể hiện công việc găng và
không găng.
94
Thực hành vẽ biểu đồ GANTT một dự án như sau
C(2)
2 4
F(3)
A(2)
E(4)
H(2)
6 7
1 G(5)
B(3)
3 D(4) 5
96
Biểu đồ GANTT theo phương án triển khai sớm
CV Thời gian lịch
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
B
C
D
E
F
G
H 97
Biểu đồ GANTT theo phương án triển khai sớm
CV Thời gian lịch
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
B
C
D
E
F
G
H 98
Biểu đồ GANTT theo phương án triển khai muộn
CV Thời gian lịch
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
B
C
D
E
F
G
H
99
Biểu đồ GANTT theo phương án triển khai muộn
CV Thời gian lịch
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
B
C
D
E
F
G
H 100
Ưu, nhược điểm của biểu đồ GANTT
• Ưu điểm
- Dễ xây dựng, dễ đọc và dễ nhận biết công việc và thời gian thực hiện của các công
việc.
- Thấy rõ tổng thời gian, tình hình tiến độ các công việc.
- Là cơ sở để phân bổ nguồn lực một cách hợp lý nhất.
• Nhược điểm
- Khó thể hiện được mối quan hệ giữa các công việc, ko ghi rõ quy trình công nghệ,
đặc biệt trong các dự án nhiều công việc
- Chỉ phù hợp với những dự án quy mô nhỏ, ko phức tạp.
101
MQH giữa PERT và GANTT (Biểu đồ GANTT điều chỉnh)
- Các công việc được vẽ nối tiếp nhau trên cùng một đường thẳng (dòng) nếu chúng kế
tiếp nhau.
- Các công việc thực hiện song song được biểu diễn trên các đường khác nhau theo thời
gian lịch.
• Có thể vẽ biểu đồ GANTT điều chỉnh (cải tiến) theo phương án triển khai sớm và triển
khai muộn.
102
Biểu đồ GANTT điều chỉnh của dự án trên
‐ Được sử dụng để theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch trên cơ sở đối chiếu giữa kế hoạch
với thực tế.
‐ Biểu đồ đường chéo là một hệ trục tọa độ, trong đó trục tung phản ánh tiến độ kế hoạch
của các công việc, trục hoành phản ánh tiến độ thực tế.
‐ Đường phân giác thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch đúng như dự kiến (tung độ bằng
hoành độ).
‐ Nếu điểm thực hiện nằm phía dưới đường phân giác có nghĩa là tiến độ thực tế bị chậm
so với kế hoạch.
‐ Ngược lại, nếu điểm thực hiện nằm phía trên đường phân giác thì tiến độ thực tế đã
nhanh hơn tiến độ kế hoạch. 105
Ví dụ về biểu đồ đường chéo
Tiến độ
Kế hoạch Thời gian (tuần) CV1 CV2 CV3
CV3 15 Kế hoạch 3 6 15
Thực tế 3 9 11
CV2 6
CV1 3
DỰ TOÁN DỰ ÁN VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ DỰ ÁN
107
Mục đích, yêu cầu
• Mục đích
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến ngân sách dự án, các phương pháp tiết kiệm chi
phí dự án cũng như kiểm soát chi phí dự án.
• Yêu cầu
- Nắm được khái niệm, đặc điểm và tác dụng của dự toán dự án, tổng mức đầu tư.
- Nắm được các kỹ thuật điều chỉnh thời gian dự án để đạt tới tổng chi phí dự án nhỏ
nhất.
- Hiểu được phương pháp phân tích dòng chi phí dự án và kiểm soát chi phí dự án.
108
Nội dung
109
5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC DỤNG CỦA DỰ TOÁN DỰ ÁN
Khái niệm: Dự toán dự án là kế hoạch dự trù nguồn quỹ cho các hoạt
động của dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án trên cơ sở thực hiện
tốt các yêu cầu về chi phí, tiến độ và chất lượng.
110
Đặc điểm của dự toán dự án
- Phức tạp hơn so với dự toán chi phí cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị, tổ
chức.
- Chỉ mang tính dự trù (dự tính), dựa vào các giả thiết và dữ liệu thu thập được tương
ứng với các giai đoạn, thời kỳ của dự án.
- Chỉ được dựa vào phạm vi và các tiêu chuẩn hiện hành của dự án đã được duyệt.
- Có tính linh hoạt cao, có thể điều chỉnh khi dự án có những thay đổi hợp lý, hợp pháp.
- Cần xác lập các tiêu chuẩn hoàn thành cho từng công việc, văn bản hóa các giả thiết,
các căn cứ cho việc lập dự toán.
111
Tác dụng của dự toán dự án
• Là sự cụ thể hóa kế hoạch, mục tiêu của đơn vị (tổ chức) trong đầu tư, quyết định
đến sự phát triển trong tương lai của đơn vị.
• Xác định được chi phí cho từng công việc cũng như tổng chi phí cho toàn dự án.
• Là một trong những căn cứ quan trọng để kế hoạch hóa VĐT của Nhà nước đối với
dự án đầu tư bằng vốn NSNN hoặc là căn cứ để cho vay đối với các dự án đầu tư
bằng vốn tín dụng.
112
Tác dụng của dự toán dự án (tiếp)
• Là một trong những căn cứ quan trọng trong thẩm định, xét duyệt dự án, khẳng định
tính hiệu quả của dự án trước khi thực hiện.
• Là căn cứ để xác định giá xét thầu (trong trường hợp đấu thầu) hoặc ký kết hợp đồng
giao thầu (nếu chỉ định thầu) của dự án.
• Là cơ sở để chỉ đạo và quản lý tiến độ chi tiêu, thanh, quyết toán các công việc và
toàn dự án với các bên có liên quan.
• Là cơ sở quan trọng trong công tác giám sát, thanh, kiểm tra trước, trong và sau khi
thực hiện dự án, hạn chế tham nhũng, lãng phí trong đầu tư.
113
5.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Khái niệm: Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở
Đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự
toán xây dựng công trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật
và thiết kế bản vẽ thi công
114
Nội dung tổng mức đầu tư
• Theo chế độ hiện hành, chi phí của tổng mức đầu tư bao gồm:
- Chi phí xây dựng
- Chi phí thiết bị
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình
- Chi phí khác
- Chi phí dự phòng
115
Phương pháp lập tổng mức đầu tư
Tùy theo điều kiện cụ thể của dự án mà có thể lập tổng mức đầu tư theo các phương
pháp sau đây:
⁻ Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
⁻ Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công
trình và giá xây dựng tổng hợp, suất VĐTXD công trình
⁻ Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
thực hiện
⁻ Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư
116
5.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN
Chi phí của dự án được chia thành hai nhóm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
- Chi phí trực tiếp, bao gồm: Chi phí về nhân công trực tiếp, chi phí về nguyên vật liệu,
chi phí máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho quá trình tạo ra sản phẩm và các chi phí
khác.
- Chi phí gián tiếp, bao gồm: Chi phí quản lý dự án, khấu hao thiết bị văn phòng, tiền
thuê địa điểm và các chi phí khác không liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra sản
phẩm dự án.
117
Mối quan hệ giữa thời gian thực hiện công việc và chi phí trực tiếp
Thực tế cho thấy, trong một điều kiện nhất định, nếu Chi phí trực tiếp
tăng thêm giờ làm việc, tăng số lượng lao động, máy móc
thiết bị (có nghĩa là tăng chi phí trực tiếp) thì tiến độ thực
hiện các công việc dự án có thể được đẩy nhanh (rút
ngắn).
Như vậy, trong điều kiện bình thường thời gian thực hiện Cmax
công việc là tmax hay tbt với mức chi phí thấp nhất Cmin.
(nếu tăng t thì chi phí cũng không giảm đi).
Cmin
• Để giảm thời gian công việc đến tmin thì chi phí sẽ tăng lên
đến Cmax. (Không thể giảm t hơn nữa cho dù chi phí có
tăng lên bao nhiêu).
• Trong khoảng từ tmin đến tmax chi phí trực tiếp biến đổi 0 Tmin Tmax Thời gian công việc
ngược chiều với thời gian thực hiện công việc.
118
Mối quan hệ giữa thời gian thực hiện dự án và chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp có nhiều khoản mang tính cố định như: chi
phí tư vấn, lập dự án, tổ chức mời thầu, đấu thầu…và có Chi phí gián tiếp
nhiều khoản biến đổi có thể giảm được nếu thời gian thực
hiện dự án được rút ngắn, như: chi phí quản lý, tiền thuê
địa điểm…Như vậy, về cơ bản chi phí gián tiếp biến đổi cùng
chiều với thời gian thực hiện dự án. Thời gian thực hiện dự
án càng dài thì chi phí gián tiếp càng tăng và ngược lại.
Như vậy, chi phí gián tiếp biến đổi cùng chiều với thời gian
dự án: thời gian dự án càng dài thì chi phí gián tiếp càng
0 Thời gian dự án
tăng và ngược lại.
119
Mối quan hệ giữa thời gian và chi phí dự án
Trong quá trình lập dự án người ta có thể xây dựng hai phương án là: Phương án
bình thường và phương án đẩy nhanh.
Phương án bình thường là phương án dự tính chi phí cho các công việc dự án ở mức
bình thường (được coi là nhỏ nhất) và thời gian thực hiện dự án tương đối dài (được
coi là dài nhất). Tức: Tmax và Cmin
Phương án đẩy nhanh là phương án có thời gian thực hiện dự án ngắn hơn (được coi là
ngắn nhất) và do đó chi phí cần cho dự án là lớn hơn (được coi là lớn nhất). Tức: Tmin
và Cmax
Trên cơ sở hai phương án này, các nhà quản lý dự án xây dựng các phương án điều
chỉnh. Phương án điều chỉnh là phương án hợp lý hơn, có chi phí thấp hơn phương án
đẩy nhanh và thời gian có thể rút ngắn hơn phương án bình thường.
120
Kế hoạch chi phí cực tiểu
• Khái niệm: Là phương pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công việc
lựa chọn (công việc găng), nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án, sao
cho tổng chi phí dự án giảm đi nhiều nhất hoặc nếu tăng thì tăng ít nhất
(phương án tối ưu).
121
Bản chất của kế hoạch chi phí cực tiểu
- Ưu tiên cho mục tiêu chi phí của dự án (chi phí tối ưu).
- Rút ngắn thời gian thực hiện các công việc găng sao cho thời gian dự án giảm đi đến
mức xác định (Top), bắt đầu từ công việc găng có chi phí biên nhỏ nhất và theo thứ tự
tăng dần.
- Tổng chi phí giảm đi nhiều nhất hoặc tăng lên ít nhất (do tăng chi phí trực tiếp và
giảm chi phí gián tiếp).
122
Trình tự thực hiện theo các bước Kế hoạch chi phí cực tiểu
Bước 1: Xây dựng 2 phương án thực hiện dự án: Phương án bình thường và phương án
đẩy nhanh.
Bước 2: Vẽ sơ đồ mạng công việc, xác định đường găng và tổng chi phí của dự án theo
phương án bình thường.
Bước 3: Tính chi phí trực tiếp biên của các công việc găng và thời gian tối đa có thể rút
ngắn. MC = (Cmax- Cmin)/(Tmax- Tmin)
Bước 4: Lần lượt rút ngắn các công việc găng, sao cho tổng chi phí giảm nhiều nhất hoặc
nếu phải tăng thì tăng ít nhất (bắt đầu từ công việc có chi phí biên nhỏ nhất và theo thứ
tự tăng dần).
Bước 5: Xác định thời gian và tổng chi phí của dự án sau khi đã điều chỉnh (kế hoạch chi
phí cực tiểu hoặc chi phí tối ưu). 123
Bước 1: Xây dựng 2 phương án thực hiện dự án: Phương án bình thường
và phương án đẩy nhanh.
Công CV PA bình thường PA đẩy nhanh
a - 10 50 7 71
b - 6 17 4 41
c a 8 90 5 105
d b 9 80 8 100
e b 8 50 5 77
f c,e 6 40 4 56
g c,e 8 120 6 140
h d,g 3 40 2 55
i d,g 7 60 4 93
k f,i 6 50 5 68
Tổng 597 806
124
Chi phí gián tiếp: 12 triệu đồng/tuần
Bước 2: Vẽ sơ đồ mạng công việc, xác định đường găng và tổng chi phí của
dự án theo phương án bình thường.
Sơ đồ mạng công việc của phương án bình thường Xác định đường găng của dự án, bằng cách liệt kê
các đường công việc
1. A, C, G, I, K: 39 tuần, 36, 35, 33, 30
2. B, E, G, I, K: 35 tuần, 33,30
3. A, C, F, K: 30 tuần, 27, 26
4. A, C, G, H: 29 tuần, 26, 25, 23
5. B, D, I, K: 28 tuần, 25
6. B, E, F, K: 26 tuần
7. B, D, H: 18 tuần
Đường găng của dự án là: A, C, G, I, K.
Thời gian dự án = 39 tuần
Tổng chi phí của phương án bình thường là:
TCDA = 597 + 39 x 12 = 1065 tr.đ
125
Bước 3: Tính chi phí trực tiếp biên của các công việc găng và thời
gian tối đa có thể rút ngắn.
126
Bước 4: Lần lượt rút ngắn các công việc găng, sao cho tổng chi phí giảm nhiều
nhất hoặc nếu phải tăng thì tăng ít nhất (bắt đầu từ công việc có chi phí biên
nhỏ nhất và theo thứ tự tăng dần).
Kết quả: CTT tăng = 3x5= 15 tr.đ; CGT giảm = 3x12= 36 tr.đ; TCDA giảm = 36-15=21 tr.đ; TDA còn
39-3=36 tuần.
• Rút ngắn công việc A đi 1 tuần; Kết quả: CTT tăng 7 tr.đ; CGT giảm 12 tr.đ; TCDA giảm 5 tr.đ; TDA
còn 35 tuần.
• (Vì sao không giảm công việc A đi 3 tuần mà chỉ giảm 1 tuần?)
• Dự án lúc này có 2 đường găng là: A-C-G-I-K và B-E-G-I-K đều dài 35 tuần.
127
Bước 4: Rút ngắn…(tiếp)
• Để rút ngắn thời gian dự án phải rút ngắn đồng thời hai đường găng bằng cách: Rút
ngắn các công việc chung hoặc đồng thời 2 công việc khác nhau trên 2 đường găng.
Có các phương án sau:
1. Rút G đi 2 tuần: TCDA giảm 4 tr.đ.
2. Rút I đi 3 tuần: TCDA giảm 3 tr.đ.
3. Rút K đi 1 tuần: TCDA tăng 6 tr.đ. (*)
4. Rút A và B đi 2 tuần: TCDA tăng 14 tr.đ.(*)
Hoặc: Rút A và E đi 2 tuần: TCDA tăng 8 tr.đ.(*)
128
Bước 4: Rút ngắn…(tiếp)
TDA 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27
CTT 597 602 607 612 619 629 639 650 661 672 688 704 722
CGT 468 456 444 432 420 408 396 384 372 360 348 336 324
TC 1065 1058 1051 1044 1039 1037 1035 1034 1033 1032 1036 1040 1046
131
Kế hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh
• Khái niệm
Kế hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh là phương pháp kéo dài thời
gian thực hiện các công việc được chọn (không găng) sao cho tiết kiệm nhiều nhất chi
phí (chi phí trực tiếp) và không làm thay đổi thời gian thực hiện dự án.
132
Bản chất của kế hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh
- Ưu tiên cho mục tiêu thời gian của dự án (thời gian ngắn nhất)
- Kéo dài thời gian các công việc không găng, bắt đầu từ công việc có chi phí biên lớn
nhất, theo thứ tự giảm dần và không làm thay đổi thời gian thực hiện dự án
- Tổng chi phí giảm đi nhiều nhất (do tiết kiệm chi phí trực tiếp)
133
Trình tự tiến hành kế hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh
Bước 1: Vẽ sơ đồ mạng công việc, xác định đường găng và tổng chi phí của dự án theo
phương án đẩy nhanh.
Bước 2: Tính chi phí biên của các công việc không găng, xác định giới hạn có thể kéo dài
cho từng công việc không găng.
Bước 3: Kéo dài thời gian thực hiện các công việc không găng, bắt đầu từ công việc có chi
phí biên lớn nhất và theo thứ tự giảm dần. Nguyên tắc: Thời gian kéo dài không vượt quá
giới hạn thời gian cho phép và không làm thay đổi thời gian thực hiện dự án.
Bước 4: Tính tổng chi phí tiết kiệm được và tổng chi phí của dự án sau khi đã điều chỉnh
(phương án được chọn).
134
Bước 1: Vẽ sơ đồ mạng công việc, xác định đường găng và tổng chi
phí của dự án theo phương án đẩy nhanh.
Sơ đồ mạng công việc theo phương án
đẩy nhanh của ví dụ trên
Liệt kê các đường công việc từ sk đầu
đến sk cuối:
Đường găng của dự án vẫn là đường: A –
C – G – I – K, có thời gian 27 tuần.
Tổng chi phí của dự án là:
TCDA = 806 + 27 x 12 = 1130 tr.đ
135
Bước 2: Tính chi phí biên của các công việc không găng, xác định
giới hạn có thể kéo dài cho từng công việc không găng
136
Bước 3: Kéo dài thời gian thực hiện các công việc không găng, bắt
đầu từ công việc có chi phí biên lớn nhất và theo thứ tự giảm dần.
• Kéo dài D thêm 1 tuần (vì MCD lớn nhất): CTT giảm 20 tr.đ.
• Với công việc E: Sau khi kéo dài B thêm 2 tuần, thời gian dự trữ của E chỉ còn 1 tuần. Vậy
kéo dài E thêm 1 tuần: CTT giảm 9 tr.đ.
138
Chi phí và thời gian các công việc theo phương án đẩy nhanh đã điều chỉnh
CV A B C D E F G H I K Tổng
CV trước - - A B B C, E C, E D, G D, G F, I
Thời gian 7 6 5 9 6 6 6 3 4 5
(tuần)
CPTT 71 17 105 80 68 40 140 40 93 68 772
(tr.đ)
139
Quản lý chi phí dự án (Phương án được chọn)
140
Nội dung phân tích dòng chi phí dự án
• Xác định chi phí bình quân ngày (Tuần, tháng) cho từng công việc (Giả định chi phí bỏ
ra đồng đều theo thời gian).
• Xác định tổng chi phí cho từng đơn vị thời gian và chi phí tích lũy theo 2 phương án bắt
đầu sớm và bắt đầu muộn.
• Phân tích để lựa chọn phương án triển khai các công việc nhằm tiết kiệm tối đa chi phí.
• Lưu ý: Triển khai sớm hoặc muộn có những lợi thế và bất lợi khác nhau.
141
Thực hành với dự án có số liệu cho sẵn
Công việc Công việc Thời gian CPTT (Tr.đ) CPTT/1 tuần
trước (Tuần) (Tr.đ)
A - 5 30 6
B - 2 30 15
C A 3 15 5
D A 6 78 13
E B 3 60 20
F C 4 32 8
G C 6 42 7
H F, D, E 1 6 6 142
Vẽ sơ đồ mạng công việc
C(3)
3 4
A(5) G(6)
D(6)
F(4)
1 6
B(2)
H(1)
E(3)
2 5
143
Chi phí tích lũy phương án triển khai sớm
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
A A A A A C C C G G G G G G
CV D D D D D D
F F F F H
B B E E E
6 6 6 6 6 5 5 5 7 7 7 7 7 7
CP 13 13 13 13 13 13
8 8 8 8 6
15 15 20 20 20
Tổng 21 21 26 26 26 18 18 18 28 28 28 15 13 7
CP
CPTL 21 42 68 94 120 138 156 174 202 230 258 273 286 293
144
Chi phí tích lũy phương án triển khai muộn
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
A A A A A C C C G G G G G G
D D D D D D
CV F F F F H
B B E E E
6 6 6 6 6 5 5 5 7 7 7 7 7 7
CP 13 13 13 13 13 13
8 8 8 8 6
15 15 20 20 20
Tổng 6 6 6 6 6 5 5 18 35 43 48 48 48 13
CP
CPTL 6 12 18 24 30 35 40 58 93 136 184 232 280 293
145
Đồ thị chi phí tích lũy theo hai phương án
150
146
Quản lý chi phí dự án (phương án được chọn)
• Khái niệm: Là việc kiểm tra, theo dõi tiến độ chi phí, xác định những thay đổi so với
kế hoạch, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp điều chỉnh cần thiết, nhằm quản lý
hiệu quả chi phí dự án.
• Nội dung quản lý chi phí dự án
- Kiểm soát việc thực hiện chi phí để xác định mức chênh lệch so với kế hoạch.
- Ngăn cản những thay đổi không được phép, không đúng so với đường chi phí kế
hoạch (chi phí cơ sở).
- Thông tin cho cấp thẩm quyền về những thay đổi được phép.
• Để quản lý chi phí có thể lập sơ đồ tiến độ chi phí thực tế và kế hoạch, so sánh để
phát hiện kịp thời những sai lệch và tìm cách xử lý.
147
Đồ thị chi phí kế hoạch và thực tế
Chi phí (Tr.đ)
300
225
Chi phí kế hoạch
150
149
Mục đích, yêu cầu
• Mục đích
Giới thiệu những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng dự án, từ đó giải quyết hài hòa
MQH giữa chất lượng và chi phí của dự án có liên quan đến chất lượng.
• Yêu cầu
- Nắm được những vấn đề chung về chất lượng và quản lý chất lượng dự án.
- Hiểu được nội dung quản lý chất lượng dự án.
- Nắm được các công cụ quản lý chất lượng dự án.
150
Nội dung
7.2. Nội dung chủ yếu của công tác quản lý chất lượng dự án
7.3. Mối quan hệ giữa chất lượng và chi phí dự án có liên quan
151
7.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
• Khái niệm: Quản lý chất lượng dự án là tập hợp các hoạt động của chức năng quản lý, là
một quá trình nhằm đảm bảo cho dự án thỏa mãn tốt nhất yêu cầu về chất lượng trong
mối quan hệ mật thiết với tiến độ và chi phí của dự án
• Đối tượng: các quá trình, các hoạt dộng, các sản phẩm và dịch vụ của dự án
• Mục tiêu: đảm bảo cho dự án đạt được các yêu cầu về chất lượng, đáp ứng mong đợi của
khách hàng và cá bên có liên quan trên cơ sở đảm bảo tiến độ thực hiện và chi phí tối ưu
• Phạm vi: bao gồm tất cả các khâu, từ nghiên cứu thiết kế triển khai sản phẩm đến tổ chức
cung ứng nguyên vật liệu, sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
• Nhiệm vụ: Xác định mức chấtlượng cần đạt được, đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất
lượng, nâng cao chất lượng các công việc cá quá trình của DA
154
Nội dung của quản lý chất lượng
155
Tác dụng của quản lý chất lượng dự án
• Đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tư, của những người hưởng lợi từ dự án.
• Là nhân tố quan trọng đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh, tăng thị phần cho doanh
nghiệp.
• Nâng cao chất lượng, góp phần giảm chi phí sản xuất, tăng NSLĐ, tăng thu nhập cho
người lao động.
• Đạt được mục tiêu của dự án, thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng, thời gian và chi
phí.
156
7.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG DỰ ÁN
157
7.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG VÀ CHI PHÍ DỰ ÁN
Các chi phí liên quan đến chất lượng dự án, bao gồm 4 nhóm:
• Chi phí thẩm định, đánh giá, kiểm tra chất lượng
158
Tổn thất nội bộ
• Khái niệm: Là những chi phí phát sinh do chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu
và được phát hiện trước khi giao cho khách hàng, bao gồm:
⁻ Thiệt hại về sản lượng do phế phẩm dẫn đến giảm doanh thu, lợi nhuận
⁻ Chi phí sửa chữa khắc phục các sản phẩm không đạt yêu cầu
⁻ Chi phí đánh giá các sai sót và phế phẩm
⁻ Chi phí hiệu chỉnh những sai sót
Tổn thất nội bộ càng tăng khi việc phát hiện lỗi càng muộn
159
Tổn thất bên ngoài
• Khái niệm: Là những chi phí phát sinh do chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu
và được phát hiện sau khi giao cho khách hàng, bao gồm:
- Thiệt hại thị phần và lợi nhuận tiềm năng do uy tín giảm
- Chi phí vận chuyển, thu hồi sản phẩm bị lỗi
- Chi phí đánh giá, khiếu nại, kiểm tra chất lượng
- Chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí bồi thường, kiện tụng cho khách hàng
Tổn thất bên ngoài thường lớn hơn nhiều so với tổn thất nội bộ
160
Chi phí ngăn ngừa
Khái niệm: Là những chi phí bỏ ra nhằm ngăn chặn việc tạo ra các sản phẩm không
đảm bảo chất lượng, bao gồm:
• Chi phí rà soát lại thiết kế
• Chi phí đánh giá nguồn cung ứng
• Chi phí kho tàng bảo quản nguyên vật liệu
• Chi phí đào tạo nhân viên, tập huấn công tác quản lý chất lượng
• Chi phí cho công tác quản lý chất lượng (lập kế hoạch chất lượng, đảm bảo chất
lượng và kiểm soát chất lượng)
161
Chi phí thẩm định, đánh giá, kiểm tra chất lượng
Khái niệm: Là những chi phí bỏ ra để thẩm định, đánh giá, kiểm tra chất lượng sản
phẩm, dịch vụ trong tất cả các khâu, bao gồm:
⁻Chi phí xây dựng quy trình đánh giá, kiểm tra chất lượng
⁻Chi phí cho các hoạt động kiểm tra
⁻Chi phí kiểm tra các nhà cung ứng
⁻Chi phí phân tích các báo cáo chất lượng
⁻Chi phí kiểm tra dịch vụ bảo hành, sửa chữa
Nhóm chi phí này cũng mang tính chất ngăn ngừa nhằm giảm tổn thất bên trong và
bên ngoài
162
Mối quan hệ giữa chất lượng và chi phí dự án có liên quan
• Bốn nhóm chi phí trên có thể gộp thành 2 loại: Tổn thất và chi phí ngăn ngừa.
• Các tổn thất biến đổi ngược chiều với chất lượng dự án: Chất lượng càng cao (tỷ lệ
sản phẩm hỏng càng thấp) thì tổn thất càng nhỏ và ngược lại.
• Chi phí ngăn ngừa biến đổi cùng chiều với chất lượng dự án: Chi phí ngăn ngừa
càng lớn thì chất lượng dự án sẽ càng cao và ngược lại.
163
Đồ thị MQH giữa chất lượng và chi phí dự án có liên quan
Chi phí
Tổng chi phí
Tổn thất
Chi phí
cực tiểu
• Biểu đồ Pareto
QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN
166
Mục đích, yêu cầu
• Mục đích
Giới thiệu những vấn đề cơ bản về rủi ro của dự án, từ đó chủ động có
phương pháp quản lý và xử lý phù hợp với mỗi loại.
• Yêu cầu
- Nắm được quá trình và các phương pháp quản lý và xử lý rủi ro phù hợp
với mỗi loại rủi ro.
167
Nội dung
168
8.1. Khái niệm và phân loại rủi ro
8.1.1. Khái niệm
Rủi ro là xác suất không hoàn thành các mục tiêu dự án đã đề ra và hậu quả của
nó.
- Đánh giá rủi ro qua 2 nội dung: Tần suất xuất hiện rủi ro và Mức độ nghiêm
trọng của rủi ro
- Rủi ro càng cao thì xác suất không hoàn thành dự án càng cao và ngược lại.
169
Mối quan hệ giữa các yếu tố rủi ro
XS xuất
hiện RR
RR cao
RR thấp
0
Rủi ro 170
8.1.2. Phân loại rủi ro
1. Theo phạm vi
2. Theo tính chất tác động
3. Theo bản chất
4. Theo nơi phát sinh
5. Theo mức độ khống chế rủi ro
6. Theo giai đoạn đầu tư
7. Theo khả năng lượng hóa
8. Theo khả năng bảo hiểm
171
8.1.3. Quản lý rủi ro
• Khái niệm: Là quá trình trong đó các rủi ro được xác định và nhận dạng, phân
tích và đánh giá mức độ rủi ro, đề ra các giải pháp để hạn chế khả năng xuất
hiện cũng như giảm thiểu mức độ thiệt hại khi nó xảy ra.
• Quản lý rủi ro bao gồm các hoạt động chủ yếu sau đây:
- Nhận dạng rủi ro
- Phân tích, đánh giá mức độ rủi ro
- Theo dõi, kiểm soát rủi ro
- Dự kiến các giải pháp để ngăn ngừa hoặc hạn chế ảnh hưởng của rủi ro
• Quản lý rủi ro mang tính chủ động ngăn ngừa chứ không phải là phản ứng thụ
động.
172
Tác dụng của quản lý rủi ro
• Giúp chủ đầu tư chủ động ngăn chặn rủi ro, hạn chế tổn thất, nhằm nâng cao
hiệu quả đầu tư.
• Tăng tín nhiệm đối với doanh nghiệp, tăng niềm tin với cổ đông, góp phần gia
tăng giá chứng khoán của doanh nghiệp
• Giúp hạn chế những thiệt hại chung trong toàn xã hội, nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn lực của nền kinh tế vào các hoạt động đầu tư.
• Đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và trong giới
hạn chi phí cho phép.
173
8.2. QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ RỦI RO
8.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro
Khái niệm: Kế hoạch quản lý rủi ro là chương trình hành động chi tiết để quản lý
các rủi ro liên quan đến dự án.
- Kế hoạch phải xây dựng được một chiến lược hoàn chỉnh cho việc quản lý rủi
ro, xác định các phương pháp xử lý rủi ro, dự kiến các nguồn lực cho việc thực
hiện kế hoạch.
- Cần xác định rõ nhiệm vụ và mục tiêu, quy định trách nhiệm xử lý rủi ro, mô tả
cách thức đánh giá, trình tự lựa chọn phương pháp xử lý rủi ro, quy định việc
báo cáo cũng như các thước đo phục vụ cho hoạt động quản lý rủi ro.
174
8.2.1. kế hoạch quản lý rủi ro
Nội dung:
- Xác định những rủi ro liên quan đến dự án và khả năng tác động xấu, gây thiệt
hại đối với dự án.
- Xác định khả năng ngăn chặn rủi ro và các biện pháp ứng phó với các rủi ro của
dự án.
- Dự tính nguồn lực, chi phí để đối phó với rủi ro.
175
8.2.2. Nhận dạng rủi ro
• Khái niệm: Là xác định và liệt kê tất cả các rủi ro tiềm tàng có thể ảnh hưởng
đến dự án trong tất cả các giai đoạn.
• Những công cụ và kỹ thuật nhận biết rủi ro chủ yếu là:
- Phát huy trí tuệ dân chủ: được hiểu là sử dụng trí tuệ của tập thể để giải
quyết vấn đề.
- Kỹ thuật Delphi: Sử dụng bảng câu hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp để điều tra và
thu thập dữ liệu của các chuyên gia.
- Phỏng vấn: Có thể phỏng vấn trực tiếp, qua email hoạc điện thoại.
- Phân tích mạnh-yếu-thời cơ-nguy cơ (SWOT) của dự án trước các rủi ro có thể
xảy ra.
176
8.2.3. Phân tích, đánh giá rủi ro
• Khái niệm: Là việc xác định xác suất xuất hiện rủi ro và những thiệt hại mà rủi
ro có thể mang lại.
- Thiệt hại trực tiếp: Là những thiệt hại trực tiếp về vật chất mà dự án phải gánh
chịu do các nguyên nhân khác nhau gây ra.
- Thiệt hại gián tiếp: Là những thiệt hại do ảnh hưởng xấu đến những hoạt động
liên quan của dự án.
- Thiệt hại trách nhiệm: Là những khoản tiền phạt hoặc bồi thường mà dự án
phải gánh chịu do rủi ro gây ra.
178
8.2.3. Phân tích, đánh giá rủi ro
Phương pháp đánh giá rủi ro:
- Phương pháp định tính: Rủi ro được sắp xếp và phân loại theo từng nhóm có
mức độ cao, trung bình, thấp. Nhằm đánh giá tác động đến từng bộ phận cũng
như toàn bộ dự án.
- Phương pháp định lượng: Là sử dụng các phương pháp toán, thống kê, tin học
để ước lượng rủi ro về chi phí, thời gian, nguồn lực. Trên cơ sở đó xác định
mức độ tác động và tổn thất xẩy ra đối với dự án.
179
8.2.4. Thực hiện quản lý rủi ro
• Quản lý rủi ro bao gồm: Lựa chọn các phương pháp xử lý rủi ro; xác định các cá
nhân hoặc bộ phận chịu trách nhiệm; dự kiến các chi phí cần thiết và tiến độ
thực hiện các công việc.
• Khi lựa chọn phương pháp xử lý rủi ro cần tính đến các nhân tố chủ yếu sau
đây:
- Số lượng và chất lượng các thông tin hiện có về yếu tố gây ra rủi ro và
những thiệt hại mà rủi ro có thể gây ra.
- Các thông tin về khả năng xuất hiện rủi ro.
- Những thiệt hại mà dự án có thể phải gánh chịu từ việc chấp nhận rủi ro.
- Sự tồn tại những phương án thay thế. Quãng thời gian rủi ro xuất hiện.
180
Các phương pháp xử lý rủi ro chủ yếu
8.2.4.1. Né tránh rủi ro
Khái niệm: Là việc thay đổi những điều kiện, những phương pháp thực
hiện dự án nhằm triệt tiêu hoặc giảm nguy cơ rủi ro. (tìm cách loại bỏ
những yếu tố chứa đựng rủi ro cao bằng những yếu tố có rủi ro thấp).
Được sử dụng khi có nhiều sự lựa chọn cho một tình huống và hậu quả
mà rủi ro đem lại lớn và khó khắc phục.
Đòi hỏi phân tích những đánh đổi giữa các phương án.
181
8.2.4.2. Chấp nhận rủi ro
Khái niệm: Là dự án biết trước về rủi ro và những hậu quả của nó và sẵn
sàng chấp nhận mà không có những cố gắng ngăn ngừa.
- Biện pháp thực hiện: Xác định những khoản dự trữ về nguồn lực và thời
gian cần thiết để đối phó với những vấn đề phát sinh khi xuất hiện rủi ro.
- Phương pháp này đặc biệt thích hợp với các tình huống khi nguy cơ rủi
ro thấp hoặc thậm chí cao nhưng mức độ thiệt hại nhỏ.
182
8.2.4.3. Kiểm soát rủi ro
Khái niệm: Là việc không cố gắng loại bỏ các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
mà chỉ tìm cách giảm nhẹ rủi ro, giảm xác suất xuất hiện rủi ro cũng như
giảm những thiệt hại mà rủi ro mang lại.
Khi lựa chọn giữa các giải pháp theo hướng này cần phân tích để lựa chọn
được giải pháp tối ưu nhằm đảm bảo tương quan hợp lý giữa rủi ro, chi
phí và tiến độ dự án.
183
8.2.4.4. Giảm nhẹ rủi ro
Khái niệm: Là việc giảm bớt ảnh hưởng một sự kiện rủi ro bằng việc cắt giảm
những gì có thể khi sự cố xẩy ra.
- Thường xuyên phân tích, đo lường, đánh giá một cách toàn diện các rủi ro có
thể xẩy ra.
- Xây dựng các kế hoạch tác nghiệp để đối phó kịp thời, nhằm giảm tổn thất
khi rủi ro xẩy ra.
184
8.2.4.5. Ngăn ngừa thiệt hại
Khái niệm: Là việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn các thiệt hại có thể xẩy ra
đối với dự án.
- Nhận dạng, đánh giá mức độ thiệt hại có thể xẩy ra.
- Dự kiến các biện pháp phù hợp để ngăn ngừa thiệt hại, giảm tổn thất đối với
dự án.
185
8.2.4.6. Chuyển dịch rủi ro
Khái niệm: Là việc phân bố lại rủi ro từ bộ phận này sang bộ phận khác của
dự án nhằm làm cho rủi ro tổng thể của dự án giảm đi hoặc chuyển dịch
rủi ro sang phía các khách hàng hoặc người bán hàng.
Cần chấp nhận đánh đổi giữa rủi ro với lợi ích, chi phí.
186
8.2.4.7. Bảo hiểm
Thực chất là chuyển dịch rủi ro theo hợp đồng, qua đó góp phần làm giảm
rủi ro vì các Công ty bảo hiểm thường áp dụng những giải pháp tích cực để
ngăn chặn nguy cơ xảy ra rủi ro.
Đặc biệt thích hợp với những rủi ro mà xác suất xuất hiện thấp nhưng
thiệt hại là nghiêm trọng khi rủi ro xảy ra.
187
8.2.4.8. Tự bảo hiểm
Đây là biện pháp thay thế việc phải mua bảo hiểm trên thị trường bằng cách tự
bảo hiểm cho mình.
Các doanh nghiệp lớn, đủ mạnh về tài chính lập một quỹ riêng để đáp ứng những
tổn thất nếu xẩy ra rủi ro.
188
Chương 9
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
189
Mục đích, yêu cầu
• Mục đích
Giới thiệu những nội dung cơ bản trong đánh giá dự án, nhằm đảm bảo
tính khả thi trong từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn
của dự án.
• Yêu cầu
- Nắm được nội dung, các bước và tác dụng của đánh giá dự án.
- Nắm được những vấn đề cơ bản về đánh giá tài chính DAĐT.
- Nắm được những vấn đề cơ bản về đánh giá kinh tế - xã hội DAĐT.
190
Nội dung
191
9.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
9.1.1. Khái niệm, tác dụng của đánh giá dự án
• Khái niệm: Đánh giá dự án là quá trình xác định, phân tích một cách hệ thống
và khách quan các kết quả, mức độ hiệu quả và các tác động, mối liên hệ của
dự án trên cơ sở các mục tiêu của chúng.
• Tác dụng: Có thể phân loại đánh giá dự án theo nhiều cách, với mỗi cách phân
loại ấy sẽ có các tác dụng khác nhau trong công tác quản lý, cụ thể là:
• Đánh giá dự án đầu kỳ: Là đánh giá sau khi kết thúc giai đoạn soạn thảo
dự án, có tác dụng:
- Đánh giá tính hợp lý, hợp pháp, tính khả thi của dự án trên tất cả các
phương diện
194
• Đánh giá dự án giữa kỳ: Là đánh giá dự án trong quá trình thực hiện, có
tác dụng:
- Xác định phạm vi, các kết quả của dự án đến thời điểm đánh giá, dựa
trên cơ sở những mục tiêu ban đầu đã được xác định.
- Phân tích tiến độ thực hiện công việc cho đến thời điểm đánh giá, những
thuận lợi hay các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.
- Giúp các nhà quản lý dự án đưa ra các quyết định liên quan đến việc điều
chỉnh mục tiêu, cơ chế kiểm soát tài chính, kế hoạch.
- Phản hồi nhanh cho các nhà quản lý về những khó khăn, những tình
huống bất thường để có sự điều chỉnh kịp thời đối với dự án.
195
• Đánh giá dự án kết thúc : Là đánh giá khi dự án đã kết thúc giai đoạn
thực hiện, chuyển sang giai đoạn vận hành, có tác dụng:
- Xác định mức độ đạt được về các mục tiêu của dự án.
- Đánh giá những tác động về xã hội, môi trường của dự án.
- Rút ra bài học, đề xuất các hoạt động tiếp theo cho dự án hoặc những dự
án mới.
• Ngoài ra còn các loại đánh giá khác như: Đánh giá khó khăn, đánh giá giải
thể, đánh giá kiểm tra, đánh giá từng phần, đánh giá toàn bộ…
196
9.1.2. Các bước đánh giá dự án
Bước 1. Ra quyết định đánh giá dự án
Bước 2. Thu thập, tổng hợp, phân tích các tài liệu phục vụ cho đánh giá
dự án
Đây chính là công tác thẩm dịnh dự án. Là quá trình phân tích, kiểm tra,
đánh giá lại một cách kỹ lưỡng các mặt hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong tương lai của dự án trên các phương diện: Thị trường, kỹ thuật –
công nghệ, tổ chức quản lý, tài chính và kinh tế - xã hội nhằm khẳng định
tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
198
9.1.3.2. Đánh giá dự án giữa kỳ
Là đánh giá trong quá trình thực hiện, nhằm xác định các kết quả, tiến độ
thực hiện các công việc cũng như các mục tiêu đã được xác định trong giai
đoạn trước của dự án, giúp cho các nhà quản lý dự án có những quyết
định kịp thời đối với dự án.
199
9.1.3.3. Đánh giá dự án kết thúc
Là đánh giá dự án khi đã hoàn thành, bàn giao để đưa vào khai thác, sử
dụng, nhằm đánh giá kết quả của toàn bộ quá trình thực hiện dự án, đúc
kết kinh nghiệm, rút ra bài học, đề xuất cho quá trình vận hành của dự án
và các dự án tương tự.
200
9.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
9.2.1. Khái niệm, tác dụng của đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT
+ Khái niệm: Đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT là phân tích khả năng sinh
lời của dự án, trên cơ sở đó lựa chọn được phương án đem lại lợi ích tài
chính tối đa cho chủ đầu tư.
+ Tác dụng:
- Đối với chủ đầu tư
- Đối với các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước
- Đối với các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
- Đối với đánh giá kinh tế - xã hội DAĐT
201
Tác dụng của đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT
Đánh giá KT – XH
Cơ sở để đánh giá KTXH
Cơ quan QLNN
Cấp phép đầu tư
Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư
202
9.2.2. Giá trị thời gian của tiền và tỷ suất chiết khấu
trong đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT
9.2.2.1. Giá trị thời gian của tiền
Khái niệm: Giá trị thời gian của tiền là chi phí cơ hội của việc sử dụng tiền theo
thời gian
Nguyên nhân tiền có giá trị thời gian
- Do ảnh hưởng của yếu tố lạm phát
- Do tiền có khả năng sinh lời
- Do sự không chắc chắn về tương lai
- Do thu nhập không đều theo thời gian và do tin tưởng vào tương lai
Vì vậy, không thể đồng nhất các khoản tiền xuất hiện ở các thời điểm khác nhau…
203
9.2.2.2. Tỷ suất chiết khấu của dự án
• Khái niệm: Tỷ suất chiết khấu chính là chi phí cơ hội mà dự án phải trả cho
việc sử dụng tiền theo thời gian
• Tùy thuộc vào nguồn vốn sử dụng mà tỷ suất chiết khấu của dự án có thể là:
- Trường hợp VĐT là vốn vay (VND) thì lãi suất vay là TSCK của dự án
- Trường hợp VĐT là vốn chủ sở hữu thì lãi suất huy động dài hạn của ngân
hàng là TSCK của dự án
- Trường hợp VĐT là vốn cổ phần thì lợi tức cổ phần là TSCK của dự án
- Trường hợp VĐT là vốn góp liên doanh thì lãi suất do các bên liên doanh thỏa
thuận là TSCK của dự án
204
- Trường hợp VĐT là vốn NSNN cấp thì TSCK là lãi suất định mức do Nhà
nước quy định cho từng dự án
- Trường hợp VĐT là vốn vay bằng ngoại tệ thì lãi suất vay bằng ngoại tệ
(rV) được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá hối đoái (re) là TSCK của dự
án, theo công thức: r = (1 + rv)(1 ± re) -1
- Trường hợp VĐT được huy động từ nhiều nguồn thì TSCK được tính
bình quân từ các nguồn, theo công thức:
n
k i ri
r i 1
n
k
i 1
i
205
9.2.3. Nội dung đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT
9.2.3.1. Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án
9.2.3.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tài chiính dự án đầu tư
9.2.3.4. Đánh giá dự án trong trường hợp có sự tác động của các yếu tố
khách quan
206
9.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI DAĐT
9.3.1. Khái niệm và sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả KT–XH DAĐT
Khái niệm: Đánh giá hiệu quả KT–XH DAĐT là việc so sánh, đánh giá một cách có hệ thống
giữa những kết quả và chi phí của dự án trên quan điểm của toàn bộ nền KTQD (hay toàn xã
hội).
Sự cần thiết:
• Kết quả mà xã hội thu được là sự đáp ứng của dự án đối với việc thực hiện các mục tiêu
chung của NKT, có thể được xem xét mang tính chất định tính và đo lường bằng các tính
toán định lượng.
• Chi phí mà xã hội phải gánh chịu là toàn bộ TNTN, của cải vật chất, sức lao động…mà xã hội
dành cho dự án, thay vì sử dụng vào các công việc khác.
• Hiệu quả kinh tế - xã hội DAĐT chính là kết quả so sánh giữa cái mà xã hội phải trả cho việc
sử dụng các nguồn lực cho dự án với lợi ích do dự án tạo ra cho toàn bộ NKT
207
9.3.2. Tác dụng của đánh giá hiệu quả KT–XH DAĐT
208
9.3.3. So sánh giữa đánh giá hiệu quả KT–XH và đánh giá
hiệu quả tài chính DAĐT
+ Giống nhau: đều dựa trên cơ sở tính toán chi phí và kết quả trong suốt vòng đời của DA
+ Khác nhau:
209
9.3.4. Nội dung đánh giá hiệu quả kt–xh dự án đầu tư
9.3.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT–XH dự án đầu tư
9.3.4.2 Đánh giá một số tác động về mặt xã hội và môi trường của dự án
đầu tư
210