You are on page 1of 46

11/9/2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ DỰ ÁN TRONG


GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG

TS Nguyễn Thị Việt Hoa

Nội dung
• 2.1. Lựa chọn dự án
• 2.2. Chọn quản lý dự án (project manager)
• 2.3. Xác định các bên liên quan đến dự án
• 2.4. Soạn thảo điều lệ dự án (project charter)

1
11/9/2020

2.1. Lựa chọn dự án


• 2.1.1. Khái niệm
• 2.1.2. Mô hình lựa chọn dự án
• 2.1.3. Tác động của rủi ro và các yếu tố không
chắc chắn đến dự án và lựa chọn dự án
• 2.1.4. Đề xuất dự án (project proposal)

2.1.1. Khái niệm lựa chọn dự án


Lựa chọn dự án là quá trình đánh giá các dự án
riêng lẻ hoặc các nhóm dự án để chọn ra một
hoặc một số dự án đưa vào triển khai nhằm
thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức.

2
11/9/2020

2.1.2. Mô hình lựa chọn dự án


2.2.1. Các bước chuẩn bị cho việc lựa chọn dự
án
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án
2.2.3. Các yêu cầu đối với mô hình lựa chọn dự
án
2.2.4. Các mô hình lựa chọn dự án

2.1.2.1. Các bước chuẩn bị cho việc lựa


chọn dự án
• Xác định các mục tiêu của doanh nghiệp
• Đánh giá từng mục tiêu trong mối quan hệ với
các mục tiêu khác (cho điểm)
• Xác định các tác động có thể có của dự án đến
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp

3
11/9/2020

Bài tập: Đánh giá mối liên hệ giữa dự án với


việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu của DN Dự án
• Duy trì thị phần ở một số thị • Dự án quảng cáo sản phẩm
trường.
• Cải tiến hình ảnh của doanh nghiệp • Dự án nghiên cứu phát triển
với một nhóm khách hàng hoặc đối sản phẩm mới
thủ cạnh tranh.
• Thêm các dòng sản phẩm mới hoặc • Dự án mở rộng sản xuất
thêm các ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh mới. • Dự án đổi mới trang thiết bị
• Hạn chế tính mùa vụ của hoạt động • Dự án đào tạo nâng cao trình
kinh doanh. độ của người lao động
• Duy trì công việc cho một số nhóm
người lao động đặc biệt. • Dự án nghiên cứu thị trường
• Duy trì hoạt động của hệ thống ở • Dự án tuyển vị trí lãnh đạo chủ
mức hoặc trên mức công suất nào
đó. chốt

2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá dự án


• Các chỉ tiêu liên quan đến sản xuất
• Các chỉ tiêu Marketing
• Các chỉ tiêu tài chính
• Các chỉ tiêu nhân sự
• Các chỉ tiêu hành chính và các chỉ tiêu khác

4
11/9/2020

Các chỉ tiêu liên quan đến sản xuất


• Tiến độ:
– Thời gian đến khi sẵn sàng để lắp đặt
– Thời gian dán đoạn trong quá trình lắp đặt
– Thời gian cho đến khi chạy hết công suất như dự kiến
– Thời gian và chi phí triển khai
• Tài sản cố định, qui trình công nghệ:
– Yêu cầu về sơ sở vật chất và trang thiết bị
– Độ an toàn của qui trình
– Các ứng dụng công nghệ khác
• Các yếu tố đầu vào thường xuyên:
– Yêu cầu về năng lượng
– Thay đổi về chi phí để sản xuất được 1 đơn vị đầu ra
– Thay đổi trong sử dụng nguyên liệu thô
– Tính sẵn có của các nguyên liệu thô
– Tác động đến các nhà cung cấp hiện tại
• Phế phẩm, hao phí
• Thay đổi chất lượng của đầu ra

Các chỉ tiêu Marketing


• Qui mô của thị trường đầu ra dự kiến
• Dự kiến thị phần của sản phẩm đầu ra
• Thời gian cần thiết để đạt đến thị phần dự kiến
• Tác động đến dòng sản phẩm hiện tại
• Mức độ chấp nhận của người tiêu dùng
• Tác động đến sự an toàn của người tiêu dùng
• Vòng đời dự kiến của sản phẩm đầu ra
• Khả năng có thêm các sản phẩm phụ

10

5
11/9/2020

Các chỉ tiêu tài chính


• Doanh lợi (lợi nhuận), giá trị hiện tại thuần
(NPV) của dự án, IRR, PI
• Tác động đến dòng tiền
• Thời gian hoàn vốn
• Yêu cầu về tiền mặt
• Thời gian đến khi hòa vốn (điểm hòa vốn)
• Qui mô đầu tư
• Tính mùa vụ và chu kỳ

11

Bài tập số 1
Một dự án có tổng vốn đầu tư dự kiến là 80.000 USD, trong
đó 60.000 USD đầu tư mua sắm tài sản cố định, còn lại để
trang trải nhu cầu vốn lưu động của dự án. Dự kiến dự án
ến hành trong 5 năm. Tài sản cố định của dự án được khấu
hao đều và khấu hao hết trong 5 năm. Doanh thu hàng năm
của dự án là 100.000 USD, tổng chi phí hàng năm (đã bao
gồm chi phí khấu hao) là 70.000 USD. Thuế thu nhập doanh
nghiệp mà công ty phải nộp sẽ có thuế suất là 25%, r=10%.
Câu hỏi: Hãy giúp chủ đầu tư đánh giá hiệu quả tài chính
của dự án

12

12

6
11/9/2020

Tỷ suất hoàn vốn bình quân (Average


rate of return)
• ARR = Lợi nhuận bình quân hàng năm/Tổng
vốn đầu tư

13

Bài tập số 2
Một chủ đầu tư dự kiến đầu tư vào một dự án với các dữ kiện về
tài chính như sau: Đầu tư mua sắm tài sản cố định với số tiền là
60 triệu USD (bỏ ra một lần khi mới thành lập dự án). Các tài sản
cố định được khấu hao đều và hết trong vòng 5 năm (đây cũng
chính là thời gian hoạt động của dự án). Sau 5 năm các tài sản cố
định được thanh lý với giá 5 triệu USD. Doanh thu hàng năm của
dự án như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu (triệu USD) 80 100 120 110 100

Tổng chi phí hoạt động hàng năm của dự án bằng 80% doanh thu
(chưa kể chi phí khấu hao). Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp áp dụng cho dự án là 20%. Nhu cầu vốn lưu động bằng
25% doanh thu và phải chuẩn bị sẵn từ năm trước. Tỷ suất hoàn
vốn mà chủ đầu tư yêu cầu là 10%.
Câu hỏi: Hãy đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trên

14

14

7
11/9/2020

Bài tập về nhà buổi 2


• Đọc bài tập trang 48 “Project management a
managerial approach” 7th Edition và trả lời câu
hỏi sau: Tính các chỉ tiêu IRR, PI của dự án và
bình luận về các chỉ tiêu này.
• Bài tập từ 1 đến 5 trang 85 sách “Project
management : a managerial approach” 7th
Edition

15

Các chỉ tiêu nhân sự


• Yêu cầu về đào tạo
• Yêu cầu về kỹ năng làm việc
• Kỹ năng có sẵn của người lao động
• Thay đổi về qui mô của lực lượng lao động
• Yêu cầu giao tiếp trong và ngoài nhóm
• Ảnh hưởng đến điều kiện làm việc

16

8
11/9/2020

Các chỉ tiêu hành chính và các chỉ tiêu khác


• Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn của Chính phủ
• Đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường của Chính phủ
• Tác động đến hệ thống thông tin
• Phản ứng của nhà đầu tư và của thị trường chứng
khoán
• Bảo hộ bí mật thương mại và patent
• Tác động đến hình ảnh đối với khách hàng, nhà cung
cấp và đối thủ cạnh tranh
• Mức độ hiểu biết về công nghệ mới
• Năng lực quản trị nhằm định hướng và kiểm soát các
hoạt động mới trong qui trình

17

Bài tập Lựa chọn dự án


Có 3 dự án đầu tư loại trừ nhau với các bảng lưu chuyển tiền tệ như sau: (đơn vị tính:
1.000 USD)
Câu hỏi:
1. Xác định các chỉ tiêu NPV, IRR, PI và DPP của 3 dự án này.
2. Hãy tư vấn cho chủ đầu tư xem nên chọn dự án nào và tại sao? Biết tỷ suất sinh lợi
mà chủ đầu tư yêu cầu là r=10%.

Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Dự án A - 1,000.00 505.00 505.00 505.00
Dự án B - 10,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 12,000.00
Dự án C - 11,000.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00

18

18

9
11/9/2020

Bài tập – Lựa chọn dự án đầu tư


NPV C (1000
IRR PI T (năm) n (năm)
(1000 USD)
A 255.86 24.04% 1.26 2.33 1,000.00 3

B 5,334.93 20.00% 1.53 7.05 10,000.00 8

C 3,137.55 17.43% 1.29 5.64 11,000.00 8

19

19

2.1.2.3. Các yêu cầu đối với mô hình


lựa chọn dự án
• Thực tiễn (Realism)
• Hiệu quả (Capability)
• Linh hoạt (Flexibility)
• Dễ sử dụng
• Chi phí

20

10
11/9/2020

2.1.2.4. Các mô hình lựa chọn dự án


• Mô hình số hóa (numeric models)
– Mô hình doanh lợi – lợi nhuận (profitability/profit)
– Mô hình tính điểm (scoring)
• Mô hình phi số hóa (nonnumeric models)
– Con bò thiêng (Sacred cow model)
– Theo yêu cầu của thực tiễn (The operating necessity
model)
– Theo yêu cầu cạnh tranh (The competitive necessity
model)
– So sánh lợi ích (The comparative benefit model)

21

Lưu ý khi sử dụng mô hình


• Mô hình không ra quyết định – con người mới
là chủ thể ra quyết định và chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình.
• Mô hình dù có phức tạp đến mấy cũng chỉ
phản ánh được một phần thực tế.

22

11
11/9/2020

Mô hình doanh lợi/lợi nhuận


• Thời gian hoàn vốn (Payback period)
• Tỷ suất hoàn vốn bình quân (Average rate of return)
• Dòng tiền chiết khấu (discounted cash flow)
– Bảng lưu chuyển tiền tệ
– Giá trị hiện tại thuần (NPV)
– Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
– Chỉ số doanh lợi (PI)
• Các mô hình doanh lợi/lợi nhuận khác:
– Phân tích từng yếu tố của bảng lưu chuyển tiền tệ
– Thêm phân tích rủi ro
– Đánh giá cả tác động của dự án đến các dự án khác hoặc
các hoạt động của tổ chức

23

Thời gian hoàn vốn (Payback period


hoặc payout period)
• Thời gian hoàn vốn của một dự án đầu tư là
khoảng thời gian cần thiết để tổng thu nhập
của dự án trong khoảng thời gian đó đủ bù
đắp tổng vốn đầu tư bỏ ra cho cả vòng đời dự
án.

24

12
11/9/2020

Đánh giá về mô hình doanh lợi/lợi


nhuận
Điểm mạnh Điểm yếu
• Các mô hình không tính đến • Các mô hình đều bỏ qua các yếu tố không lượng
hiện giá rất đơn giản và dễ hóa được bằng tiền trừ rủi ro;
Các mô hình không tính đến hiện giá bỏ qua tác
hiểu; •
động của thời gian đến giá trị tiền tệ.
• Sử dụng dữ liệu sẵn có của kế • Các mô hình có tính đến hiện giá thường áp
toán trong ngắn hạn.
Mô hình thời gian hoàn vốn bỏ qua dòng tiền
• Kết quả của mô hình rất quen •
sau giai đoạn hoàn vốn.
thuộc với người ra quyết định; • Mô hình IRR có thể cho nhiều kết quả.
• Cho các kết quả là các giá trị • Tất cả các mô hình đều rất nhạy với những sai
tuyệt đối rất dễ so sánh và sót về dữ liệu đầu vào của những năm đầu của
quyết định; dự án.
• Tất cả các mô hình có tính đến hiện giá thường
• Một số mô hình đã tính đến không phải là tuyến tính, tác động của việc thay
rủi ro đổi hoặc sai sót của các biến thường khó ước
lượng.
• Tất cả các mô hình đều phụ thuộc vào việc xác
định bảng lưu chuyển tiền tệ nhưng bản thân
khái niệm dòng tiền không được xác định rõ
ràng.

25

Mô hình tính điểm


• Mô hình các yếu tố 0-1 không trọng số (The
unweighted 0-1 factor model)
• Mô hình tính điểm các yếu tố không trọng số
(The unweighted factor scoring model)
• Mô hình tính điểm các yếu tố có trọng số (The
weighted factor scoring model)
• Mô hình tính điểm yếu tố có trọng số có ràng
buộc (The constrained weighted factor scoring
model)

26

13
11/9/2020

Mô hình các yếu tố 0-1 không trọng số


(The unweighted 0-1 factor model)
Các tiêu chí Tốt Kém
Không tăng nhu cầu về năng lượng 1
Qui mô thị trường tiềm năng (USD) 1
Không cần thêm phương tiện 1
Không yêu cầu hiểu biết mới về kỹ thuật 0
Không giảm chất lượng của sản phẩm cuối cùng 1
Khả năng quản trị dự án với nhân sự hiện có 0
Không cần tổ chức lại 1
Ảnh hưởng đến an toàn lao động 1
Ảnh hưởng đến các tiêu chuẩn môi trường 1
Doanh lợi 1
Tỷ suất hoàn vốn sau thuế trên 15% 1
Lợi nhuận hàng năm dự kiến hơn 250.000 USD 1
Thời gian hòa vốn nhỏ hơn 3 năm 1
Cần tư vấn bên ngoài 0
Phù hợp với hoạt động kinh doanh hiện tại 0
Ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty
Đối với khách hàng 1
Đổi với ngành 0
Tổng 12 5

27

Mô hình danh mục các công việc cần


kiểm tra (Checklist Model)
Danh mục các công việc cần kiểm tra là danh sách
các chỉ tiêu để đánh giá các dự án.

 Cần có sự thống nhất về các chỉ tiêu đánh giá


 Giả thiết tất cả các chỉ tiêu có tầm quan trọng
như nhau

Mô hình này phù hợp để ghi lại các ý kiến và


khuyến khích tranh luận

3-28

28

14
11/9/2020

Ví dụ: Mô hình danh mục các công việc


cần kiểm tra
Tốt Trung bình Kém
Dự án Tiêu chí

Dự án A Chi phí X
Lợi nhuận dự kiến X
Thời gian X
Rủi ro X

Dự án B Chi phí X
Lợi nhuận X
Thời gian X
Rủi ro X

Dự án C Chi phí X
Lợi nhuận X
Thời gian X
Rủi ro X

Dự án D Chi phí X
Lợi nhuận X
Thời gian X
Rủi ro X 3-29

29

Mô hình tính điểm các yếu tố không


trọng số (The unweighted factor
scoring model)
• Khắc phục được một phần hạn chế của mô hình
các yếu tố 0-1 không trọng số
• Dùng thang điểm để đánh giá từng yếu tố: 1-3, 1-
5, 1-7, 1-10, …
𝑆 =∑ 𝑠

𝑆 là tổng điểm của dự án thứ 𝑖


𝑠 𝑙à đ𝑖ể𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑑ự á𝑛 𝑖 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑗

30

15
11/9/2020

Mô hình tính điểm các yếu tố có trọng


số (The weighted factor scoring model)

𝑆 =∑ 𝑠 𝑤

𝑆 là tổng điểm của dự án thứ 𝑖


𝑠 𝑙à đ𝑖ể𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑑ự á𝑛 𝑖 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑗
𝑤 𝑙à 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ủ𝑎 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑗

31

Công việc cần triển khai trong mô hình


tính điểm các yếu tố có trọng số
• Lựa chọn một bộ tiêu chí để đánh giá dự án
• Lượng hóa tầm quan trọng của mỗi tiêu chí
trong bộ tiêu chí (xác định trọng số)
• Chọn cách đo lường từng tiêu chí và nguồn
thông tin
• Xây dựng thang điểm cho các kết quả thu
được
• Áp dụng các công cụ trên vào tính điểm của
các dự án

32

16
11/9/2020

Phương pháp tính trọng số


• Phương pháp so sánh liên tiếp hoặc so sánh
cặp đôi (successive hoặc pairwise
comparisions) của Khorramshahgol, Azina và
Gousty năm 1988.
• Quy trình phân tích theo phân lớp (Analytic
Hierarchy Process – AHP) của Saaty (1990):
phần mềm Expert Choice.

33

Nghiên cứu tình huống


• Một công ty được thành lập từ năm 1960 chuyên sản xuất các thiết
bị công nghiệp đặc biệt. Tương lai của công ty phụ thuộc vào việc
công ty có duy trì được các dòng sản phẩm cũ và có tạo thêm được
các dòng sản phẩm mới hay không. Người sáng lập ra công ty sắp về
hưu. Một công ty tư vấn đã xây dựng cho công ty một kế hoạch chi
tiết để đảm bảo công ty sẽ tiếp tục thành công trong tương lai mà
không cần đến người sáng lập. Kế hoạch này được triển khai trong 5
năm và sẽ thay thế cách quản lý kiểu trực quan và bằng kinh
nghiệm của người sáng lập bằng cách quản lý cẩn trọng và khoa học
hơn.
• Ban Giám đốc cần chọn 1 người để lãnh đạo công ty trong quá trình
chuyển đổi theo kế hoạch của công ty tư vấn. Người lãnh đạo mới
sẽ phải ra nhiều quyết định và tiến hành nhiều hành động rất khác
so với trước đây. Khi kế hoạch đã hoàn thành dự kiến người lãnh
đạo mới sẽ không làm việc trong công ty nữa.
http://en.wikipedia.org/wiki/Talk:Analytic_Hierarchy_Process/Example_Leader

34

17
11/9/2020

Mục tiêu của dự án?


• Chọn lãnh đạo mới

35

Tiêu chí chọn

Chọn lãnh
đạo mới

36

18
11/9/2020

Sàng lọc các tiêu chí


• Nên sử dụng tiêu chí nào? Nên bỏ tiêu chí
nào?
• Đo lường các tiêu chí như thế nào? Nguồn
thông tin?

37

Tiêu chí lựa chọn

Chọn lãnh
đạo phù hợp

Khả năng thu


Kinh nghiệm Trình độ Tuổi hút, gần gũi
nhân viên

38

19
11/9/2020

Lý do chọn các tiêu chí trên


• After much thought and discussion, we have identified four criteria
to be used in choosing the person to guide us through the
upcoming period of change: Experience, Education, Charisma and
Age. Experience is important because the job requires skills and
knowledge that can only be developed through practical
application. And though our beloved founder was a self-made man
who didn’t finish high school, the times demand that our new
leader have an appropriate university education. Since the new
leader will have to keep us all motivated during a difficult period of
change, we prefer someone with an active, charismatic leadership
style. Finally, the new leader's Age is important because he or she
will need to have an appropriate career path after stepping down
five years from now. — Board of Directors, Letter to Employees and
Shareholders

39

Cách đo lường các tiêu chí


Kinh Khả năng
Trình độ Tuổi
nghiệm lãnh đạo

40

20
11/9/2020

Cách đo lường các tiêu chí


• Experience: The leader will implement a wide-ranging plan that involves major changes to a successful
business. This work requires skills, knowledge, wisdom, and judgment that are usually present only in
seasoned executives. Furthermore, the company is so complex and specialized that only direct experience
inside it can equip a prospective leader for his job. Outside experience is also important, since it provides
perspective and a view of the larger picture.
• Education: The leader needs to have a good education, preferably with a recent MBA or engineering
degree. Our founder is a self-made man who didn’t finish high school. He created a successful company
that relies strongly on his personal insights and “seat-of-the pants” judgment. But when he retires and we
move into a more complex future, we need to become more thoughtfully run. Having an educated leader
is vitally important to this. Education is also important because our employees, particularly the technical
staff, are hungry to have it in their leader. Though they love and respect “the Old Man,” they have often
been frustrated by his lack of appreciation for today's tools of business, engineering, and manufacturing.
• Charisma: As implementation of the plan proceeds, the leader will need to overcome people’s natural
resistance to change. We think he will often need to wield influence on the basis of his personal charm
and appeal, rather than on talk, logic, or authority alone. We have called this charm and appeal
“charisma”. It will be an important factor in the leader’s ability to implement the plan.
• Age: The leader will be expected to step down five years from now. For his benefit and ours, we need to
consider how old he will be at that time. If he is at or near retirement age, he can just retire, possibly
remaining with us in a consulting capacity. If he is younger, he will have more years to work, but there will
likely be no place for him in our company. Based on his success as our leader, he might or might not be
easily employable elsewhere. He could possibly join a competitor and take key people with him, in spite of
any non-compete agreements we might negotiate.
The leader's age also affects his ability to interact with our workforce. Many of the people involved with
our important legacy products are over age 55. Most of those connected with our newer products are in
their 20’s and 30’s. It is important that the leader is able to relate to both these age groups, and that they
are able to accept his leadership.

41

Ứng cử viên

42

21
11/9/2020

Phân nhánh theo AHP

43

Thang điểm cơ bản trong so sánh cặp đôi


Mức độ Định nghĩa Giải thích
quan trọng
1 Quan trọng như nhau 2 yếu tố có đóng góp như nhau cho việc thực hiện
mục tiêu
3 Quan trọng vừa phải Kinh nghiệm và suy xét cho thấy yếu tố này có tầm
quan trọng hơn một yếu tố khác một chút
5 Rất quan trọng Kinh nghiệm và suy xét cho thấy yếu tố này có tầm
quan trọng hơn một yếu tố khác rất nhiều
7 Cực kỳ quan trọng Thực tế cho thấy yếu tố này cực kỳ quan trọng so
với một yếu tố khác
9 Vô cùng quan trọng Thực tế khẳng định một yếu tố quan trọng hơn
hẳn một yếu tố khác (mức độ quan trọng cao
nhất)
Mức độ quan trọng 2, 4,6 hoặc 1,1; 1,2; … cũng có thể được sử dụng

44

22
11/9/2020

Tính điểm của từng người theo tiêu chí


kinh nghiệm

Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry

45

46

23
11/9/2020

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


kinh nghiệm
Tom 1 Dick 4
Tom 4 Harry 1
Dick 9 Harry 1

Tom Dick Harry


Tom 1 1/4 4
Dick 4 1 9
Harry 1/4 1/9 1

47

Tính điểm của từng người theo kinh


nghiệm
• Qui trình?

48

24
11/9/2020

Ma trận ban đầu


1.00 0.25 4.00 1.00 0.25 4.00
4.00 1.00 9.00 * 4.00 1.00 9.00
0.25 0.11 1.00 0.25 0.11 1.00
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
3.00 0.94 10.25 14.19 0.2161
10.25 3.00 34.00 47.25 0.7195
0.94 0.28 3.00 4.23 0.0644
Tổng 65.67 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
28.36 8.59 93.61 130.56 0.2172 0.0010
93.61 28.36 309.06 431.03 0.7170 -0.0024
8.59 2.60 28.36 39.55 0.0658 0.0014
Tổng 601.14 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2412 730 7963 11105 0.2172 -0.00002
7963 2412 26294 36669 0.7171 0.00003
730 221 2412 3363 0.0658 -0.00002
Tổng 51137 1.0000

49

Kết quả tính trọng số kinh nghiệm

Tom Dick Harry Trọng số

Tom 1.00 0.25 4.00 0.2172

Dick 4.00 1.00 9.00 0.7170

Harry 0.25 0.11 1.00 0.0658

50

25
11/9/2020

Tính điểm của từng người theo tiêu chí


trình độ

Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry

51

52

26
11/9/2020

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


trình độ
Tom Dick Harry
Tom
Dick
Harry

53

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


trình độ
Tom Dick Harry
Tom 1 3 1/5
Dick 1/3 1 1/7
Harry 5 7 1

54

27
11/9/2020

Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số


3.00 7.40 0.83 11.23 0.1862
1.38 3.00 0.35 4.73 0.0785
12.33 29.00 3.00 44.33 0.7353
Tổng 60.30 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
29.44 68.43 7.58 105.45 0.1885 0.0022
12.63 29.44 3.26 45.33 0.0810 0.0025
114.05 265.27 29.44 408.75 0.7305 -0.0047
Tổng 559.53 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2595 6039 669 9304 0.1884 -0.00006
1115 2595 288 3998 0.0810 -0.00005
10065 23422 2595 36083 0.7306 0.00011
Tổng 49385 1.0000

55

Kết quả tính trọng số trình độ

Tom Dick Harry Trọng số

Tom 1.00 3.00 0.20 0.1885

Dick 0.33 1.00 0.14 0.0810

Harry 5.00 7.00 1.00 0.7305

56

28
11/9/2020

Tính điểm của từng người theo tiêu chí


khả năng lãnh đạo

Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry

57

58

29
11/9/2020

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


khả năng lãnh đạo
Tom Dick Harry
Tom
Dick
Harry

59

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


khả năng lãnh đạo
Tom Dick Harry
Tom 1 5 9
Dick 1/5 1 4
Harry 1/9 1/4 1

60

30
11/9/2020

Ma trận ban đầu


1.00 5.00 9.00 1.00 5.00 9.00
0.20 1.00 4.00 * 0.20 1.00 4.00
0.11 0.25 1.00 0.11 0.25 1.00
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
3.00 12.25 38.00 53.25 0.7477
0.84 3.00 9.80 13.64 0.1916
0.27 1.06 3.00 4.33 0.0608
Tổng 71.22 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
29.69 113.61 348.05 491.35 0.7427 -0.0049
7.73 29.69 90.89 128.31 0.1940 0.0024
2.52 9.67 29.69 41.88 0.0633 0.0025
Tổng 661.54 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2639 10111 30992 43742 0.7429 0.00013
689 2639 8089 11416 0.1939 -0.00008
225 861 2639 3724 0.0633 -0.00006
Tổng 58883 1.0000

61

Kết quả tính trọng số khả năng lãnh đạo

Tom Dick Harry Trọng số

Tom 1.00 5.00 9.00 0.7427

Dick 0.20 1.00 4.00 0.1940

Harry 0.11 0.25 1.00 0.0633

62

31
11/9/2020

Tính điểm của từng người theo tiêu chí


tuổi

Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry

63

64

32
11/9/2020

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


tuổi
Tom Dick Harry
Tom
Dick
Harry

65

Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo


tuổi
Tom Dick Harry
Tom 1 1/3 5
Dick 3 1 9
Harry 1/5 1/9 1

66

33
11/9/2020

Ma trận ban đầu


1.00 0.33 5.00 1.00 0.33 5.00
3.00 1.00 9.00 * 3.00 1.00 9.00
0.20 0.11 1.00 0.20 0.11 1.00
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
3.00 1.22 13.00 17.22 0.2648
7.80 3.00 33.00 43.80 0.6734
0.73 0.29 3.00 4.02 0.0618
Tổng 65.04 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
28.07 11.09 118.33 157.49 0.2654 0.0007
71.00 28.07 299.40 398.47 0.6716 -0.0018
6.65 2.63 28.07 37.35 0.0630 0.0011
Tổng 593.31 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2362 934 9962 13258 0.2654 -0.00001
5977 2362 25208 33548 0.6716 0.00002
560 221 2362 3144 0.0629 -0.00001
Tổng 49950 1.0000

67

Kết quả tính trọng số tuổi

Tom Dick Harry Trọng số

Tom 1.00 0.33 5.00 0.2654

Dick 3.00 1.00 9.00 0.6716

Harry 0.20 0.11 1.00 0.0630

68

34
11/9/2020

Tính trọng số của từng tiêu chí trong


việc thực hiện mục tiêu
Kinh nghiệm Trình độ

Kinh nghiệm Khả năng lãnh


đạo
Kinh nghiệm Tuổi

Khả năng lãnh Trình độ


đạo
Khả năng lãnh Tuổi
đạo
Trình độ Tuổi

69

70

35
11/9/2020

Ma trận điểm của từng tiêu chí trong


việc thực hiện mục tiêu
Kinh Trình độ Khả năng Tuổi
nghiệm lãnh đạo
Kinh 1 4 3 7
nghiệm
Trình độ 1/4 1 1/3 3
Khả năng 1/3 3 1 5
lãnh đạo
Tuổi 1/7 1/3 1/5 1

71

Ma trận ban đầu


1.00 4.00 3.00 7.00 1.00 4.00 3.00 7.00
0.25 1.00 0.33 3.00 * 0.25 1.00 0.33 3.00
0.33 3.00 1.00 5.00 0.33 3.00 1.00 5.00
0.14 0.33 0.20 1.00 0.14 0.33 0.20 1.00
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
4 19.33 8.73 41.00 73.07 0.5485
1.0397 4.00 2.02 9.42 16.47 0.1237
2.131 9.00 4.00 21.33 36.46 0.2737
0.4357 1.84 0.94 4.00 7.21 0.0541
Tổng 133.22 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
72.575 308.63 147.38 696.37 1224.95 0.5475 -0.0009
16.718 71.56 34.06 160.98 283.32 0.1266 0.0030
35.7 152.41 72.81 342.79 603.70 0.2698 -0.0039
7.3992 31.59 15.03 71.22 125.23 0.0560 0.0018
Tổng 2237.21 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
20841 88942 42405 200338 352526 0.5476 0.00003
4816.8 20556 9801 46303 81477 0.1266 -0.00009
10274 43848 20906 98766 173794 0.2699 0.00010
2128.6 9084 4331 20461 36005 0.0559 -0.00005
Tổng 643802 1.0000

72

36
11/9/2020

Tính trọng số của các tiêu chí

Khả
Kinh Trình năng Trọng
Tuổi
nghiệm độ lãnh số
đạo
Kinh
nghiệm 1 4.00 3.00 7.00 0.5475
Trình độ 0.25 1.00 0.33 3.00 0.1266
Khả năng 0.33 3.00 1.00 5.00 0.2698
Tuổi 0.14 0.33 0.20 1.00 0.0560

73

Tính điểm từng tiêu chí (có trọng số)


của từng ứng cử viên
Trọng số của tiêu Điểm của ứng
Điểm của ứng viên đã
Tiêu chí chí so với mục Ứng viên viên chưa có
có trọng số
tiêu trọng số

Kinh nghiệm 0.5475Tom 0.2172 0.1189


Dick 0.7170 0.3926
Harry 0.0658 0.0360
Trình độ 0.1266Tom 0.1885 0.0239
Dick 0.0810 0.0103
Harry 0.7305 0.0925
0.2698Tom 0.7427 0.2004
Khả năng lãnh đạo Dick 0.1940 0.0523
Harry 0.0633 0.0171
Tuổi 0.0560Tom 0.2654 0.0149
Dick 0.6716 0.0376
Harry 0.0630 0.0035

74

37
11/9/2020

Tổng điểm của từng ứng viên đã có


trọng số
Khả
Kinh Trình năng
Ứng viên Tuổi Tổng
nghiệm độ lãnh
đạo
Tom 0.1189 0.0239 0.2004 0.0149 0.3581
Dick 0.3926 0.0103 0.0523 0.0376 0.4928
Harry 0.0360 0.0925 0.0171 0.0035 0.1491
Tổng 0.5475 0.1266 0.2698 0.0560 1.0000

75

76

38
11/9/2020

Mô hình tính điểm yếu tố có trọng số


có giới hạn (The constrained weighted
factor scoring model)
𝑆 =∑ 𝑠 𝑤 ∏ 𝑐

𝑠 là tổng điểm của dự án thứ 𝑖


𝑠 𝑙à đ𝑖ể𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑑ự á𝑛 𝑖 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑗
𝑤 𝑙à 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ủ𝑎 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑗
𝑐 = 1 𝑛ế𝑢 𝑑ự á𝑛 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛 𝑡𝑖ê𝑢 𝑐ℎí 𝑔𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑡ℎứ 𝑘 𝑣à
= 0 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ã𝑛

77

Đánh giá về mô hình tính điểm


Điểm mạnh Điểm yếu
• Sử dụng nhiều chỉ tiêu để đánh giá • Kết quả đầu ra của các mô hình này chỉ là
và ra quyết định, cả các chỉ tiêu của thước đo tương đối. Điểm của dự án không
mô hình doanh lợi/lợi nhuận, cả chỉ đại diện cho giá trị hoặc giá trị sử dụng của
tiêu hữu hình và vô hình. dự án, vì thế nó không trực tiếp giải thích
• Các mô hình đơn giản, dễ hiểu, dễ được xem liệu có nên thực hiện dự án hay
sử dụng. không.
• Phản ánh trực tiếp chính sách quản • Nhìn chung, các mô hình tính điểm là mô
trị. hình tuyến tính và các yếu tố của mô hình
được giả thiết là độc lập với nhau.
• Dễ dàng điều chỉnh cho phù hợp
• Vì dễ sử dụng nên trong các mô hình này
với những thay đổi của môi trường
thường đưa vào rất nhiều tiêu chí trong đó
hoặc chính sách quản trị.
có nhiều tiêu chí chỉ ảnh hưởng rất ít đến
• Mô hình tính điểm có trọng số cho tổng điểm của dự án.
phép đánh giá các chỉ tiêu với tầm • Mô hình tính điểm không có trọng số coi ảnh
quan trọng khác nhau trong việc ra hưởng của các chỉ tiêu là như nhau, điều này
quyết định. không đúng với thực tế.
• Các mô hình cho phép phân tích độ • Có điểm mạnh và điểm yếu của mô hình
nhạy dễ dàng. Tương quan giữa các doanh lợi/lợi nhuận.
chỉ tiêu cũng dễ quan sát.

78

39
11/9/2020

Mô hình phi số hóa


• Con bò thiêng (Sacred cow model): Mô hình được
đề xuất bởi 1 người lãnh đạo cấp cao của tổ chức
và được triển khai cho đến khi thành công hoặc
đến khi người đề xuất ý tưởng nhận ra rằng ý
tưởng đó không hiện thực và quyết định không
theo đuổi nữa
• Theo yêu cầu của thực tiễn (The operating
necessity model)
• Theo yêu cầu cạnh tranh (The competitive
necessity model)
• So sánh lợi ích (The comparative benefit model)

79

Lưu ý khi sử dụng dữ liệu trong các mô


hình lựa chọn dự án
• Dữ liệu kế toán
• Tác động của công nghệ

80

40
11/9/2020

2.1.2.3. Tác động của rủi ro và các yếu


tố không chắc chắn đến dự án và lựa
chọn dự án
• Khái niệm: Rủi ro dự án là một sự việc hoặc
một điều kiện không chắc chắn mà nếu nó xảy
ra thì sẽ có tác động tích cực hoặc tiêu cực
đến ít nhất một mục tiêu của dự án.
• Các yếu tố không chắc chắn: thời gian hoạt
động của dự án, các nguồn lực cần thiết để
thực hiện dự án, đầu ra của dự án, ...

81

Phân biệt giữa rủi ro (risk) và yếu tố


không chắc chắn (uncertainty)
• Rủi ro: Người ra quyết định dự đoán
được xác suất xảy ra các tình huống
khác nhau từ đó ước tính được kết quả
đầu ra ứng với mỗi tình huống.
• Không chắc chắn: Người ra quyết định
không có đủ thông tin để ước tính xác
suất xảy ra các tình huống khác nhau vì
vậy không dự đoán được kết quả đầu ra
đối với mỗi tình huống.

82

41
11/9/2020

Các trường hợp không chắc chắn


• Về thời gian và dòng tiền của dự án
• Về kết quả đầu ra của dự án
• Về các tác động của dự án

83

Các yếu tố cơ bản của dự án

Thời
gian

Mục
tiêu
Chi Chất
phí lượng

84

84

42
11/9/2020

Bài tập số 1
Một dự án có tổng vốn đầu tư dự kiến là 80.000 USD, trong
đó 60.000 USD đầu tư mua sắm tài sản cố định, còn lại để
trang trải nhu cầu vốn lưu động của dự án. Dự kiến dự án
ến hành trong 5 năm. Tài sản cố định của dự án được khấu
hao đều và khấu hao hết trong 5 năm. Doanh thu hàng năm
của dự án là 100.000 USD, tổng chi phí hàng năm (đã bao
gồm chi phí khấu hao) là 70.000 USD. Thuế thu nhập doanh
nghiệp mà công ty phải nộp sẽ có thuế suất là 25%, r=10%.
Câu hỏi: Hãy giúp chủ đầu tư đánh giá hiệu quả tài chính
của dự án

85

85

Phân tích rủi ro


• Cán bộ quản lý dự án không thể loại bỏ
các yếu tố không chắc chắn mà phải ra
quyết định có cân nhắc đến các yếu tố
không chắc chắn đó.
• Phân tích rủi ro giúp cán bộ quản lý dự án
hiểu rõ bản chất của các yếu tố không
chắc chắn và ảnh hưởng của nó đến dự
án.

86

43
11/9/2020

Bài tập về nhà buổi 4


• Bài tập 6-13 trang 85-86 sách tham khảo số 2,
7th edition

87

2.1.4. Đề xuất dự án (Project Proposal)


• Đề xuất dự án là tài liệu mô tả chi tiết trình tự
các hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề.
• Hoặc đề xuất dự án là một bộ tài liệu về dự án
nộp để xin phê duyệt.

88

44
11/9/2020

2.1.4. Đề xuất dự án (Project Proposal)


• Thư (Cover letter)
• Tóm tắt (Executive summary)
• Mô tả kỹ thuật (technical approach)
• Kế hoạch triển khai (Implementation plan)
• Kế hoạch hỗ trợ về logistic hoặc hành chính
• Mô tả về nhóm sẽ thực hiện dự án (nhấn
mạnh kinh nghiệm thu được từ các dự án
tương tự trước đó)

89

2.2. Chọn quản lý dự án (project


manager)

90

45
11/9/2020

2.3. Xác định các bên liên quan đến dự


án

91

2.4. Soạn thảo điều lệ dự án (project


charter)

92

46

You might also like