You are on page 1of 40

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI TẬP NHÓM


QUẢN TRỊ DỰ ÁN

Phát triển dự án kinh doanh phụ kiện


và làm đẹp thú cưng tại địa bàn Hà Đông

Nhóm thực hiện: 01

Nhóm học phần: 01

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thanh Nga

MỤC LỤC

2
1. Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư 5
1.1. Sự cần thiết và nhu cầu lập dự án 5
1.2. Giới thiệu chung về dự án 6
1.2.1. Giới thiệu chung về công ty 6
1.2.2. Sứ mệnh - Tầm nhìn - Mục tiêu 6
1.2.3. Quy mô của dự án 7
1.2.4. Phân tích SWOT 7
1.2.5. Giới thiệu đơn vị đầu tư 8
1.3. Căn cứ xây dựng dự án 9
2. Quy trình sản xuất - Công nghệ, hạng mục xây dựng của dự án 11
2.1. Mô tả hiện trạng 11
2.2. Mô tả thiết kế kỹ thuật công trình của dự án 11
2.3. Mô tả công nghệ (Máy móc) 11
2.4. Tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác 13
2.5. Dự toán kiến thiết cơ bản khác  13
2.6. Dự toán tổng kinh phí đầu tư 13
3. Phân tích thị trường và phương án kinh doanh của dự án 13
3.1 Mô tả sản phẩm và thị trường mục tiêu của dự án 13
3.1.1. Sản phẩm 13
3.1.2. Khách hàng 17
3.2. Đánh giá dung lượng hiện tại và dự báo nhu cầu tương lai 18
3.2.1. Ước tính dung lượng thị trường hiện tại 18
3.2.2. Dự báo nhu cầu tương lai 18
3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh 19
3.4. Chiến lược thị trường và sản phẩm 21
3.4.1.  Xác định giai đoạn và mục tiêu chiến lược  21
3.4.2. Chiến lược Marketing 22

3
4. Phương án tổ chức quản lý và nhu cầu nhân lực của dự án 27
4.1. Sơ đồ tổ chức 27
4.2. Nguyên tắc tuyển dụng, chế độ đãi ngộ và chế độ đào tạo, huấn luyện  28
4.2.1. Nguyên tắc tuyển dụng 29
4.2.2. Chế độ đãi ngộ 29
4.2.3. Đào tạo, huấn luyện chuyên môn 30
5. Phân tích tài chính của dự án 30
5.1. Phương án 1 30
5.2. Phương án 2 33
5.3. Phương án 3 36
5.4. So sánh và lựa chọn phương án cho dự án 39
6. Kết luận và kiến nghị 40

4
1. Giới thiệu tổng quan về dự án đầu tư

1.1. Sự cần thiết và nhu cầu lập dự án

Ngày nay thú cưng không chỉ là những vật nuôi trông nhà, chúng đã trở thành
người bạn đồng hành, trở thành thành viên thân thuộc trong mỗi gia đình. Chính vì thế xu
hướng nuôi thú cưng càng được nhiều người quan tâm, đặc biệt là giới trẻ. Thú cưng còn
thể hiện đẳng cấp, phong cách sống của người chủ sở hữu. Vì vậy những người chủ rất
quan tâm đến việc chăm sóc sắc đẹp cho thú cưng của mình. Tuy nhiên, do quá bận rộn
với công việc hoặc do không có kỹ năng chăm sóc, họ thường tìm đến những trung tâm
chăm sóc thú cưng. Nắm bắt cơ hội này, nhóm chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu thị
trường và mở dịch vụ spa, phụ kiện cho thú cưng ... với hy vọng đem đến cho thú cưng
của bạn dịch vụ chăm sóc tốt nhất và tiện lợi nhất. 

● Yếu tố khác theo như nhóm tìm hiểu để quyết định ý tưởng dự án:

Biên độ lợi nhuận cao

Theo thống kê mới nhất hiện nay thì biên lợi nhuận trung bình với những người
kinh doanh và bán lẻ sản phẩm phụ kiện liên quan là 60%. Trong đó biên lợi nhuận của
mặt hàng thức ăn chó mèo là 50% trong khi những phụ kiện, đồ chơi có thể đạt mức 70%.

Nhu cầu khách hàng ổn định và tăng cao

Ngành dịch vụ chăm sóc thú cưng là ngành hoạt động quanh năm, bất cứ khi nào
thú cưng cũng cần chăm sóc, có thể chăm sóc theo tuần, theo tháng và xoay vòng đời liên
tục chứ không có khái niệm chăm sóc theo mùa hay một thời điểm nhất định. Hơn thế
nữa, xu hướng thị trường về nuôi thú cưng ngày một tăng cao thì chắc chắn lượng khách
hàng tiềm năng sẽ ngày một ổn định và tăng cao.

Sản phẩm không cần định hướng thị trường

Để tung một sản phẩm mới ra thị trường thì sẽ phải tốn một khoản chi phí khổng lồ
để định hướng thị trường và giáo dục khách hàng làm quen dần với sản phẩm. Tuy nhiên,
ngành dịch vụ chăm sóc thú cưng hầu như không cần đến bước này vì đây như là một nhu
cầu thiết yếu của thú cưng và sẽ không cần giải thích gì thêm bởi vì khách hàng đã có sẵn
nhu cầu.

1.2. Giới thiệu chung về dự án

5
1.2.1. Giới thiệu chung về công ty

● Tên công ty: Công ty Cổ phần BEAUTYPET.


● Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
● Vị trí: Khu đô thị (KĐT) Geleximco Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội (gần Aeon Hà
Đông).
● Lý do chọn địa điểm kinh doanh:
- Khu đô thị đang trên đà phát triển
- Gần trung tâm thương mại
- Mật độ dân số tập trung ở đây khá đông và số người yêu thú cưng chiếm tỉ lệ
khá lớn nên dễ thu hút được lượng khách đến với trung tâm
- Điều kiện giao thông thuận lợi 
- Nhiều khu vui chơi, công viên nên có rất nhiều người dắt thú cưng đi dạo.

1.2.2. Sứ mệnh - Tầm nhìn - Mục tiêu

● Sứ mệnh:

Luôn đem lại dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, không ngừng học hỏi và phát triển.

● Tầm nhìn:

Trở thành một trong những trung tâm chăm sóc sắc đẹp thú cưng tốt, uy tín nhất tại
Hà Đông nói riêng cũng như Hà Nội nói chung.

● Mục tiêu:

Đầu tư phát triển mọi nguồn lực của doanh nghiệp: nhân lực, vật lực và tài lực.
Tăng cường khuếch trương, mở rộng thị trường và thương hiệu nhằm thu hồi vốn
trong 1 năm và tăng trưởng đều 10%/năm. Chiếm lĩnh 5% thị phần ngành dịch vụ
làm đẹp và kinh doanh phụ kiện thú cưng ở địa bàn Hà Nội sau 2 năm dự án đi vào
hoạt động và đạt 15-20% thị phần sau 3 năm. Trong 5 năm tới, BEAUTYPET sẽ
trở thành doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chăm sóc sắc đẹp và kinh doanh phụ kiện
thú cưng hàng đầu trong địa bàn khu vực Hà Nội.

1.2.3. Quy mô của dự án


● Sản phẩm và dịch vụ:
- Dịch vụ spa: BEAUTYPET cung cấp các dịch vụ như tắm và cắt tỉa lông chó,
mèo; chăm sóc móng, làm sạch tai; nhuộm lông thú cưng; làm đẹp theo yêu cầu
- Đồ ăn và phụ kiện thú cưng: BEAUTYPET cung cấp đa dạng các loại thức ăn,
phụ kiện cho thú cưng, sản phẩm chính hãng, nhập khẩu 100%.
6
● Hình thức kinh doanh:
- Hệ thống kinh doanh offline: KĐT Geleximco Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
(gần Aeon Hà Đông)
- Hệ thống kinh doanh online: BEAUTYPET có một trang web và một Fanpage,
Instagram để bán sản phẩm và tư vấn cho khách hàng. Ngoài ra BEAUTYPET
đang có dự kiến xây dựng thêm kênh Youtube, Tiktok để tăng độ nhận diện
thương hiệu cũng như có thể thu thập thông tin và quản lý thông tin khách hàng.
● Đối tượng:
Loại hình mới mẻ và đặc biệt nên đối tượng khách hàng cũng hết sức đa dạng:
- Nhóm người sống độc lập (học sinh, sinh viên, người đi làm - đã làm ra tiền)
- Nhóm gia đình.
1.2.4. Phân tích SWOT

● Điểm mạnh:

- Công ty cung cấp dịch vụ đa dạng, kết hợp giữa dịch vụ chăm sóc và cung
cấp phụ kiện, đồ ăn thú cưng

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại

- Đội ngũ nhân viên có kiến thức, năng động, sáng tạo.

● Điểm yếu:

- Năng lực tài chính còn hạn chế

- Còn khá non yếu trong lĩnh vực mới.

- Chưa có uy tín, số lượng khách hàng ít.

● Cơ hội:

- Có thể quảng bá sản phẩm rộng rãi dựa vào sự phát triển mạnh mẽ của mạng
xã hội

- Kinh tế ngày càng phát triển và việc nuôi thú cưng ngày càng được nhiều
gia đình lựa chọn, nhất là giới trẻ

- Gần Aeon Hà Đông thuận tiện trong việc đi lại của khách hàng, tăng khả
năng tiếp cận thị trường mục tiêu

7
- Được sự ủng hộ lớn từ các tổ chức bảo vệ động vật.

● Thách thức:

- Phải cạnh tranh với nhiều đối thủ ở các khu vực Hà Đông và lân cận khi họ
ngày càng gia tăng quy mô lẫn số lượng cửa hàng

- Khó khăn trong việc tìm nhà cung cấp nguồn hàng, trang thiết bị chất lượng

- Có khả năng phải cạnh tranh với các đối thủ tiềm ẩn sẵn sàng gia nhập thị
trường.

1.2.5. Giới thiệu đơn vị đầu tư

Số vốn đầu tư ban đầu của doanh nghiệp trong năm đầu là 1802 triệu đồng. Công
ty Cổ phần BEAUTYPET dự tính sẽ chọn lựa 1 trong 3 phương án đề đưa ra đánh
giá và xem xét đầu tư:

● Phương án 1:

100% vốn đầu tư từ 6 thành viên là chủ dự án đồng thời là thành viên của Hội
đồng Quản trị và đảm nhận các vị trí nhân sự cao cấp của Công ty:

Đặng Thanh Nga: 40%

Dương Hồng Ngọc: 15%

Nguyễn Thị Huyền Trang: 15%

Ngô Tiến Thành: 10%

Phạm Việt Hùng: 10%

Nguyễn Tiến Mạnh: 10%.

Và khấu hao máy móc thiết bị năm đầu là 20%, các năm tiếp theo mỗi năm khấu
hao tăng thêm 5% và tài sản thanh lý vào cuối năm 4.

● Phương án 2:

Vốn chủ sở hữu chiếm 30% tổng số vốn, 70% vay ngân hàng MB với lãi suất
6,4%/năm và trả lãi đều hàng năm trong vòng 3 năm.

Khấu hao máy móc thiết bị: 20%/năm, khấu hao theo đường thẳng và tài sản thanh
lý vào cuối năm 4.

8
● Phương án 3:

Vốn chủ sở hữu chiếm 50% tổng số vốn, 50% vốn vay ngân hàng Techcombank
với lãi suất 7,2%/năm và trả đều hàng năm trong vòng 3 năm.

Khấu hao máy móc thiết bị: 20%/năm, khấu hao theo đường thẳng và tài sản thanh
lý vào cuối năm 4.

1.3. Căn cứ xây dựng dự án

Dự án với mô hình là một công ty hợp danh bước ban đầu cần soạn thảo hồ sơ theo
quy định của pháp luật và nộp lên xin đăng ký giấy phép kinh doanh ở Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh, thành phố. Nếu hồ sơ hợp lệ Sở sẽ cấp giấy phép đăng ký kinh doanh sau 3-5
ngày nộp hồ sơ đăng ký.

● Thủ tục hồ sơ và chi phí thực hiện:

- Các thủ tục giấy tờ:

+ Giấy đề nghị được cấp phép đăng ký kinh doanh, mở cửa hàng

+ Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại
diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo
pháp luật ký từng trang

+ Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông, thành
viên và đại diện pháp luật (theo mẫu quy định)

+ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu photo công chứng của các thành viên
hoặc cổ đông kèm theo

+ Bản hợp đồng thuê cửa hàng (nếu có) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu,
sử dụng đất hợp pháp

+ Các tài liệu liên quan khác.

- Sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh thì phải hoàn tất các thủ tục sau:

+ Tiến hành khắc dấu và nộp thông báo sử dụng mẫu dấu lên sở Kế hoạch và
Đầu tư

+ Tiến hành khai thuế ban đầu ở chi cục thuế quận, huyện nơi đặt trụ sở chính
của doanh nghiệp

9
+ Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp

+ Đăng ký sử dụng và kích hoạt token chữ ký số điện tử

+ Kích hoạt nộp thuế điện tử và nộp thuế môn bài cho năm nay

+ Treo bảng hiệu tại trụ sở công ty

+ Tiến hành xin đặt in hóa đơn ở chi cục thuế quận, huyện sau khi được chấp
thuận.

- Các khoản phí công ty sẽ phải đóng khi bắt đầu thành lập công ty:

+ Phí nộp hồ sơ xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng

+ Phí đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp mới trên cổng thông tin Quốc gia:
300.000 đồng

+ Phí khắc dấu pháp nhân cho doanh nghiệp: 500.000 đồng

+ Phí mua token khai thuế qua mạng gói 1 năm: 1.798.000 đồng

+ Phí đặt in hóa đơn Giá trị gia tăng (GTGT) 1 cuốn: 400.000 đồng

+ Đóng thuế môn bài: 2.000.000đ đối với mức vốn điều lệ dưới 10 tỷ,
3.000.000 đồng đối với mức vốn điều lệ trên 10 tỷ.

2. Quy trình sản xuất - Công nghệ, hạng mục xây dựng của dự án

2.1. Mô tả hiện trạng

● Quy trình nhập thiết bị chăm sóc sắc đẹp và đồ ăn, phụ kiện thú cưng:

- Liên hệ với các bên cung ứng đạt tiêu chuẩn xin báo giá

- Xem xét và đánh giá về chất lượng, giá cả giữa các bên cung ứng

- Liên hệ để thỏa thuận và ký kết với nhà cung ứng tốt nhất.

● Tìm kiếm địa điểm và ký hợp đồng với chủ nhà về trụ sở đặt địa điểm kinh doanh.
Tiền thuê địa điểm được tính vào chi phí vận hành nửa năm.

2.2. Mô tả thiết kế kỹ thuật công trình của dự án


● Hạng mục: Kinh doanh (Bán hàng sản phẩm và cung cấp dịch vụ).

10
● Địa điểm: Khu đô thị Geleximco, phường Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội.

● Trụ sở địa điểm kinh doanh đặt ở mặt đường đủ lớn với 3 tầng, diện tích
100m²/tầng, trong đó:

- Tầng hầm: Hầm để xe, kho hàng

- Tầng 1: Trưng bày đồ ăn và phụ kiện cho thú cưng

- Tầng 2: Khu dịch vụ Spa thú cưng

- Tầng 3: Văn phòng làm việc.

● Dự toán kinh phí thuê trụ sở: 20 triệu/tháng, 120 triệu/6 tháng, cọc nửa năm 1 lần.

2.3. Mô tả công nghệ (Máy móc)

● Máy móc thiết bị:

Đơn giá Số lượng Thành tiền


(Đồng) (Đồng)

Bộ dụng cụ kéo chuyên cắt tỉa 2.000.000 3 6.000.000

Máy sấy lông 3.000.000 2 6.000.000


Máy tông đơ cắt tạo kiểu 500.000 2 1.000.000

Bồn tắm cho thú cưng 7.000.000 2 14.000.000


Chuồng nhốt thú cưng 1.000.000 10 10.000.000

Kệ đựng sản phẩm phụ kiện 10.000.000 4 40.000.000


Cân điện tử 1.000.000 1 1.000.000

=> Dự toán chi phí mua máy móc thiết bị: 78 triệu. Cải thiện dần trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
● Tài sản cố định khác:
- Máy tính, máy in, bàn làm việc văn phòng
- Bàn ghế khách chờ.
⇒ Dự toán chi phí mua tài sản cố định: 100 triệu. Cải thiện dần trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
11
● Nguồn nguyên liệu đầu vào:
- Các dòng thức ăn cho chó mèo (hạt, pate, gel dinh dưỡng, gel mượt lông, …)
- Đồ vệ sinh các loại phổ biến ( cát , sữa tắm, khay vệ sinh , xẻng …)
- Phụ kiện đeo cho thú cưng( vòng cổ , dây đeo, đồ cắt tỉa móng, găng tay chải
lông, ..…)
- Túi vận chuyển, balo vận chuyển
- Đồ chơi cho chó mèo các loại (cần câu, tháp bóng, xương gặm nhấm, … )
⇒ Dự toán chi phí nguồn nguyên liệu đầu vào: 100 triệu. Bổ sung dần dự trữ vào
kho trong quá trình kinh doanh.
● Nhân sự và tổ chức sản xuất:
- Quản lý dự án: Chủ dự án và là thành viên của Hội đồng Quản trị và đảm nhận
vài vị trí nhân sự cao cấp của Công ty (6 thành viên)
- Nhân viên Marketing: 2 nhân viên (8 triệu/nhân viên/tháng)
- Quản lý kho: 1 nhân viên (6 triệu/nhân viên/tháng)
- Bán hàng: 3 nhân viên part-time (2 triệu/nhân viên/tháng + % doanh thu)
- Spa & Grooming thú cưng: 4 nhân viên fulltime (8 triệu/nhân viên/tháng + phụ
cấp)
- Tạp vụ: 1 nhân viên (5 triệu/nhân viên/tháng).
2.4. Tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng và các yếu tố đầu vào khác
Điện, nước, internet,...trong quá trình vận hành hoạt động kinh doanh: 7
triệu/tháng, 84 triệu/năm.
2.5. Dự toán kiến thiết cơ bản khác 
● Chi phí thủ tục pháp lý: 5 triệu.
● Chi phí thuê tư vấn thiết kế thương hiệu và xây dựng các kênh online tăng độ nhận
diện thương hiệu và bán sản phẩm/dịch vụ (Website, Facebook,
Instagram,Youtube,...): 5 triệu (Thiết kế và xây dựng do thành viên đồng sáng lập
Công ty có năng lực đảm nhận).
● Chi phí Marketing trong năm đầu (bao gồm chiến lược nhận diện thương hiệu,
quảng cáo, KOLs,...) Phòng Marketing đảm nhận dự toán 250 triệu đồng.
2.6. Dự toán tổng kinh phí đầu tư
12
● Kinh phí cọc thuê mặt bằng: 120 triệu/6 tháng, 240 triệu/năm
● Kinh phí máy móc thiết bị: 278 triệu
● Kinh phí nguyên liệu tiêu hao: 7 triệu/tháng, 84 triệu/năm
● Chi phí kiến thiết cơ bản khác: 260 triệu
● Chi phí nhân sự: 70 triệu/tháng, 840 triệu/năm
● Dự phòng phí: 100 triệu/năm
● Tổng kinh phí năm đầu: 1802 triệu.
3. Phân tích thị trường và phương án kinh doanh của dự án

3.1 Mô tả sản phẩm và thị trường mục tiêu của dự án

3.1.1. Sản phẩm

● Dịch vụ spa

- Tắm và cắt tỉa lông

+ Bảng giá dịch vụ tắm và cắt tỉa chó lông ngắn:

Cân nặng (kg)/ <5 5-10 10-20 20-30 >30


Dịch vụ
Tắm 50.000đ 100.000đ 150.000đ 200.000đ 250.000đ

Tắm vip 100.000đ 150.000đ 200.000đ 250.000đ 300.000đ


(trừ ve, sấy, trải lông)

Cắt tỉa lông 150.000đ 200.000đ 250.000đ 300.000đ 350.000đ


Cạo lông 200.000đ 250.000đ 300.000đ 350.000đ 400.000đ

+ Bảng giá dịch vụ tắm và cắt tỉa chó lông dài:

Cân nặng (kg)/ <5 5-10 10-20 20-30 >30


Dịch vụ
Tắm 55.000đ 105.000đ 155.000đ 205.000đ 255.000đ

Tắm vip 205.000đ 255.000đ 305.000đ 355.000đ 405.000đ


(trừ ve, sấy, chải lông)

13
Cắt tỉa lông 155.000đ 205.000đ 255.000đ 305.000đ 355.000đ
Cạo lông 205.000đ 255.000đ 305.000đ 355.000đ 405.000đ

+ Bảng giá dịch vụ tắm và cắt tỉa lông mèo:

Tắm 100.000đ

Tắm vip 250.000đ


Cắt tỉa lông 200.000đ

Cạo lông 250.000đ

- Chăm sóc móng, làm sạch tai

+ Cắt móng, chăm sóc móng, sơn bóng bảo vệ: 50.000đ - 200.000đ

+ Làm sạch tai: 20.000đ.

- Nhuộm lông

+ Bảng giá nhuộm lông chó:

(Còn phụ thuộc độ dày mỏng của lông chó)

Nhuộm 2 tai 150.000đ - 200.000đ


Nhuộm đuôi 100.000đ - 250.000đ

Nhuộm 4 chân 250.000đ - 300.000đ


Nhuộm toàn thân 350.000đ - 400.000đ

+ Bảng giá nhuộm lông mèo:


(Còn phụ thuộc độ dày mỏng của lông mèo)

Nhuộm 2 tai 100.000đ - 150.000đ


Nhuộm đuôi 50.000đ - 150.000đ

Nhuộm 4 chân 200.000đ - 250.000đ

14
Nhuộm toàn thân 300.000đ - 350.000đ

- Làm đẹp theo yêu cầu:

Gỡ rối lông 50.000đ - 200.000đ


Cắt lông theo yêu cầu 50.000đ - 200.000đ

Làm nail 50.000đ - 200.000đ

● Phụ kiện thú cưng

- Áo

Áo mưa khủng long XXL 180.000đ - 200.000đ

Áo thun 100.000đ
Áo phao 250.000đ

Áo mèo hoàng thượng 250.000đ


Quần áo hè 60.000đ

- Bàn cào

Nhà cây mèo 300.000đ

Ghế mèo 400.000đ


Trụ cào mèo 1.000.000đ

Bàn cào mèo 70.000đ

- Bát

Bát ăn + uống 50.000đ


Đĩa bay chứa hạt 150.000đ

Bát ăn kèm bình tròn 200.000đ


15
Máy uống nước tự động 1.500.000đ
Máy ăn tự động 2.000.000đ

- Dây dắt

Dây vòng cổ chuông 50.000đ - 60.000đ

Dây vòng cổ phản quang 70.000đ - 80.000đ


Dây dắt tự động 100.000đ

- Đồ chơi

Cần câu mèo cá gỗ 50.000đ

Bóng xương 20.000đ


Bóng chuông 20.000đ

Chuột bíp nhiều màu 20.000đ


Lật đật chuột 30.000đ

- Khay vệ sinh

Khay vệ sinh các loại 200.000đ - 300.000đ

Nhà vệ sinh các loại 400.000đ - 500.000đ


Lót vệ sinh 250.000đ

- Vòng cổ

Vòng cổ chống ve rận 50.000đ

Vòng chuông 60.000đ


Vòng chống liếm 40.000đ - 100.000đ

Vòng cổ da 80.000đ - 100.000đ

16
3.1.2. Khách hàng
Đối tượng chính là khách hàng có thu nhập trung bình khá trở lên vì khi thu nhập
lên cao con người có nhu cầu nâng cao đời sống tinh thần, nuôi thú cưng là 1 trong những
giải pháp giảm stress, mang lại niềm vui trong đời sống. Tuy nhiên thời gian chăm sóc bị
hạn chế nên cần đến những dịch vụ chăm sóc sắc đẹp dành cho thú cưng.

● Nhân khẩu học:

- Độ tuổi: Từ 15 - 64 tuổi

- Thu nhập: Trung bình khá  

- Giới tính: Tất cả

- Vị trí địa lý: Khu vực Hà Nội, chủ yếu là quận Hà Đông và các khu vực lân cận.

● Tâm lý học:

- Sở thích: chăm sóc sắc đẹp thú cưng, yêu động vật, thích cái đẹp,...

- Hành vi thói quen: hay chăm sóc làm đẹp cho thú cưng, tuy nhiên do yếu tố thời
gian bận rộn nên không có thời gian chăm sóc tại nhà.

● Nhu cầu khách hàng mục tiêu:

- Tiết kiệm thời gian chăm sóc thú cưng tại nhà

- Mong muốn có trung tâm chuyên cung cấp dịch vụ chăm sóc thú cưng trong khu
vực gần nhất, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, làm đẹp nhanh nhất, đầy đủ
nhất và hiệu quả nhất với chất lượng dịch vụ tốt nhất.

3.2. Đánh giá dung lượng hiện tại và dự báo nhu cầu tương lai

3.2.1. Ước tính dung lượng thị trường hiện tại

● Ước lượng dung lượng thị trường:

- Dân số trên địa bàn Hà Đông năm 2020 khoảng 402.000 người và dân số Việt
Nam thống kê mới nhất khoảng 98 triệu người

=> Tỉ lệ phần trăm dân số Hà Đông so với dân số Việt Nam:


402000
x 100% =0,41%
98000000
17
- Theo Báo cáo Việt Nam Digital 2021 do We Are Social vs Hootsuite thống kê,
dân số Việt Nam có độ tuổi từ 16 đến 64 là 65,9 triệu người.

=> Dân số trong độ tuổi 16-64 ở quận Hà Đông:

65,9 x 0,41% = 270.190 (người)

- Thống kê trên địa bàn quận Hà Đông năm 2020 số lượng người nuôi chó mèo
khoảng 18.000 người

=> Dân số trong độ tuổi 16-64 ở địa bàn quận Hà Đông có nuôi chó mèo:
270190
x 18000 = 12.098 (người)
402000

3.2.2. Dự báo nhu cầu tương lai

Ngày nay thú cưng không chỉ là vật nuôi trông nhà, giữ cửa mà chúng đã trở thành
những người bạn đồng hành, trở thành thành viên thân thuộc của mỗi gia đình. Lượng
người có sở thích nuôi thú cưng đang gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là giới trẻ và nó dự
báo cho sự phát triển vượt bậc của một ngành hàng dịch vụ nổi bật trong tương lai.

Xu hướng thị trường chăm sóc thú cưng ngày một thịnh hành, có tiềm năng và
được rất nhiều giới trẻ săn đón, lựa chọn và tin dùng mặc dù giá cả không hề rẻ. Tuy
nhiên thực tế, doanh nghiệp chăm sóc thú cưng mới chỉ đáp ứng được một phần rất nhỏ
nhu cầu thực tế của khách hàng. Vì thế, dịch vụ dành cho thú cưng vẫn là mảnh đất vô
cùng màu mỡ, cốt lõi doanh nghiệp cần cung cấp dịch vụ chất lượng tốt và sự tận tâm với
nghề.

3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh

Ngày nay việc nuôi thú cưng càng trở lên phổ biến, qua đó kéo các cửa hàng cung
cấp dịch vụ spa làm đẹp cho thú cưng cũng như bán các phụ kiện cho thú cưng ngày càng
nhiều. Hiện nay trên địa bàn Hà Nội có trên 50 địa điểm bán các đồ phụ kiện và các spa
làm đẹp thú cưng, tập trung phần lớn ở các quận nội thành. Các đối thủ cạnh tranh lớn
nhất trên thị trường với công ty đó là Lino Pet, Pet mart, Azpet Mart, Yuppy Puppy và
J&PET Shop.
Các cửa hàng đều đang từng bước phát triển mở rộng quy mô và tăng cường sự
hiện diện của mình trên các nền tảng. Hiện nay, các cửa hàng đều có một lượng khách
hàng thường xuyên. Đánh giá tình hình từng đối thủ được thể hiện ở dưới bảng:

18
Tên đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu Kênh tiếp thị và
các hoạt động
marketing
Cung cấp dịch vụ tốt, Giá cao, là cửa hàng Bán hàng chủ
LINO PET thân thiện. Cung cấp đầy chưa thực sự được yếu qua facebook
Địa chỉ:Quận đủ các dịch vụ từ Dịch nhiều người biết đến và trên sàn
Hai Bà Trưng vụ cắt tỉa lông, Spa và Thương mại điện
làm đẹp cho thú cưng, tử, website sơ sài
dịch vụ tắm – vệ sinh, và hay bị lỗi.
dịch vụ khách sạn – Không đẩy mạnh
trông giữ thú cưng đến bán hàng trực
các loại thức ăn cho thú tiếp
cưng
Dịch vụ chăm sóc thú Giá dịch vụ ở đây Phát triển mạnh
PET MART cưng Pet mart trải dài từ rất cao so với nhiều về bán hàng trực
( Quận Thanh Hà Nội, TP.HCM, Đà nơi khác và cao so tiếp hơn, các
Xuân, Hai Bà
Nẵng và Hải Phòng với với khả năng chi trả kênh trực tuyến
Trưng, Ba
Đình) hơn 18 cửa hàng chuyên của nhiều người mới chỉ phát
cung cấp đồ dùng, quần triển facebook và
áo, thức ăn, sữa tắm, instagram là chủ
chuồng, vòng cổ xích và yếu.
các phụ kiện cho chó,
mèo, cá, thỏ, chuột, sóc,
bò sát cảnh

Môi trường thân thiện và Chưa có nhiều dịch Chủ yếu qua
Yuppy Puppy tiện nghi đáp ứng tốt vụ, chưa được phổ kênh online như
(Địa chỉ: Hai nhất cho các bạn thú biến fb, instagram
Bà Trưng)
cưng với chuỗi dịch vụ
trọn gói gồm dịch vụ
khách sạn, chăm sóc
trong ngày, dịch vụ làm
đẹp và bánh quy
homemade
Môi trường thân thiện và Chưa có nhiều dịch Chủ yếu qua
Azpet Mart tiện nghi, Xuất phát từ vụ, và chưa được kênh như fb, và

19
Số 59, đường trại nhân giống chuyên nhiều người biết khách hàng trực
Văn Cao, nghiệp – Azpet Mart đến. tiếp, marketing
Liễu Giai, Ba thấu hiểu và đáp ứng theo địa điểm
Đình, Hà Nội được mọi nhu cầu từ cơ
bản đến cao cấp nhất
của thú cưng.

Có 10 năm hoạt động Chi phí cao so với Chủ yếu tiếp cận
J&PET Shop trong lĩnh vực chăm sóc mức chi trả của khách hàng qua
(Villa D31 và làm đẹp cho thú nhiều người các kênh online
The Manor, cưng. Trang thiết bị hiện
Mễ Trì, Nam đại cùng các chuyên gia
Từ Liêm, Hà nước ngoài. Thức ăn và
Nội) các phụ kiện tại đây
được nhập khẩu trực tiếp
từ Hàn Quốc, Mỹ,
Canada, Đức

3.4. Chiến lược thị trường và sản phẩm

3.4.1.  Xác định giai đoạn và mục tiêu chiến lược 


Chiến lược về chương trình hành động chia làm 3 giai đoạn:

● Giai đoạn 1: Branding - Nhận diện thương hiệu (Năm 1)

Mục tiêu: Tăng sự nhận diện thương hiệu đến 70% khách hàng mục tiêu.

● Giai đoạn 2: Phát triển thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ (Năm 2)

Mục tiêu: Mở rộng mô hình bán hàng phụ kiện thú cưng trên các sàn thương mại
điện tử.

● Giai đoạn 3: Phát triển thương hiệu - Mở rộng quy mô (Năm 3)

Mục tiêu: Mở rộng quy mô trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Giai Kế hoạch hoạt động


đoạn

20
1 Cập nhật và hoàn thiện toàn bộ hệ thống kinh doanh trên Website và Fanpage
chính thức của BEAUTYPET. Khai trương phòng khám spa. 

Đăng bài, tạo content thu hút. Tăng cường chạy quảng cáo trên 2 kênh chính
Website và Facebook. 

Quảng cáo chương trình cùng KOLs Linh Ngọc Đàm, đăng video lên kênh
Youtube

Tạo chiến dịch “Pet is Best” Tổ chức mini game 

2 Chọn sàn tiềm năng (Shopee, Lazada, Sendo,..) và đăng sản phẩm chuẩn SEO
lên sàn. Đồng bộ thông tin với các nền tảng khác
Kéo traffic và đánh giá (Nghiện Review, Không Sợ Đắt,...), kết hợp nội sàn
(Chương trình Marketing Shopee, Big Campain lớn mỗi tháng…) và đấu thầu
từ khóa. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá để giải quyết tồn đọng và push
những vấn đề làm tốt
3 Khảo sát thị trường TP Hồ Chí Minh để chọn địa điểm kinh doanh, tìm hiểu
đối thủ cạnh tranh
Trình tự thực hiện kế hoạch tương tự giai đoạn đầu của dự án và sẽ được cập
nhật dựa vào sự thay đổi của yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.

3.4.2. Chiến lược Marketing

3.4.2.1. Công cụ hỗ trợ 

● Công cụ hỗ trợ thu thập dữ liệu

Google Analytics là công cụ miễn phí của Google giúp phân tích thông tin và đánh
giá độ hiệu quả của website, nhân khẩu học của khách hàng, keywords phổ biến, phân
tích hành vi người dùng trên trang web  cho phép tạo ra các bảng thống kê chi tiết về
khách đã ghé thăm một trang web. 

● Công cụ hỗ trợ quản lý mạng xã hội

Sprout Social là công cụ quản lý mạng xã hội hỗ trợ việc quản lý tài khoản, lắng
nghe mạng xã hội cho đến thiết kế lịch đăng bài và đánh giá mức độ phù hợp của nội
dung đối với khách hàng. Ngoài ra, Sprout còn có tính năng tối ưu thời gian đăng bài,
giúp thu được kết quả khả quan nhất và thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng. 

● Công cụ hỗ trợ theo dõi mạng xã hội


21
Google alerts hỗ trợ theo dõi các nội dung, chủ đề hoặc từ khóa đặc biệt trên
internet; theo dõi xu hướng người dùng hiệu quả để giúp thực hiện các chiến dịch
marketing; giám sát và nghiên cứu đối thủ cập nhật và tìm kiếm các ý tưởng bài viết, chủ
đề các blogger quan tâm, cập nhật các thông tin đặc biệt mỗi ngày (như chương trình
khuyến mãi, mã giảm giá..); phát triển website/blog.

● Công cụ SEO

Công cụ SEO hỗ trợ phân tích website; phân tích Backlink; phân tích Onpage;
phân tích từ khóa; kiểm tra chất lượng bài viết; kiểm tra đối thủ.

3.4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động

● Doanh thu
● Các chỉ số truy cập website 
● Sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch vụ
● Các chỉ số trên mạng xã hội
● Độ phủ sóng của doanh nghiệp
● Chi phí đầu tư cho mỗi khách hàng.

3.4.2.3. Chiến lược Marketing trong các giai đoạn


● Giai đoạn 1

❖ Giai đoạn đầu tiên của dự án là giai đoạn doanh thu tăng trưởng chậm do công ty
mới được thành lập. Trong giai đoạn này sẽ tập trung hoàn thiện toàn bộ hệ thống kinh
doanh, chất lượng dịch vụ và đầu tư quảng cáo có trọng điểm.

- Dựng video giới thiệu công ty trong khoảng thời gian 1 phút.

+ Đăng lên kênh Owned Media của công ty là Fanpage, kênh Youtube.

+ Chi phí dự toán khoảng 30 triệu đồng (với thời lượng khoảng 1 phút)

+ Mục tiêu: 2 tháng. Trên Facebook: 5 nghìn reacts, 1k comments; Trên


Youtube: 100k views

- Hình thức quảng cáo offline:

+ Sử dụng tờ rơi quảng cáo, Poster giới thiệu khai trương công ty tại các khu
đông dân cư sinh sống, trung tâm mua sắm.

Thiết kế tờ rơi và Poster do nhân viên công ty tự thiết kế. Trong đó chi phí
in tờ rơi 500 tờ - 250 nghìn đồng, in Poster 45000/ tờ * 30 tờ (đặt tại các địa
22
điểm đông người qua lại như Trung tâm thương mại,... tại các khu vực lân
cận) - tổng 1350 nghìn đồng.

+ Sử dụng Frame thang máy tại các tòa chung cư trong khu vực lân cận. Mỗi
tòa nhà có lưu lượng người qua lại nhất định, trung bình một người sử dụng
thang máy khoảng 3 - 4 lần mỗi ngày. Với tòa nhà văn phòng, màn hình
được mở chiếu 12 tiếng/ngày (từ 7 giờ đến 19 giờ). Với tòa chung cư có thể
nhiều hơn (từ 7 giờ đến 21 giờ). Áp dụng hình thức trên trong các khung giờ
7 giờ -9 giờ sáng, 12 giờ - 14 giờ và 17 giờ -19 giờ; đó là các khung giờ mà
số lượng người ra vào thang máy nhiều cho việc đi học và đi làm. Từ đó
tăng độ tiếp cận đến khách hàng.

Hình thức trên kéo dài trong khoảng 15 ngày với chi phí 1500 nghìn đồng/
tuần. Kéo dài hình thức trên trong vòng 2 tháng đầu, tổng chi phí 12 triệu
đồng.

+ Tổ chức chương trình khai trương với nhiều ưu đãi và phần quà, thu hút
khách hàng trong khoảng kinh phí 15 triệu đồng.

- Hình thức quảng cáo online:

+ Sử dụng các kênh truyền thông online chia sẻ video và thông tin ra mắt, khai
trương BEAUTYPET trên các nền tảng:

o Social Media (Mạng xã hội) với kênh chủ yếu là Facebook hoạt động trên
Fanpage chính thức của BEAUTYPET kết hợp Facebook Ads

Chi phí 10 triệu đồng trong vòng 10-15 ngày.

o Trang tin điện tử, báo điện tử trong lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp thú cưng chi
phí 7 triệu đồng

o Quảng cáo số,...

+ Tạo content hấp dẫn thu hút khách hàng tham dự chương trình khai trương
của công ty trên Fanpage và Website công ty do nhân viên Marketing sáng
tạo content thực hiện.

❖ Tiếp tục các hoạt động kinh doanh và duy trì việc cập nhật thông tin trên Website
và Fanpage các nội dung hữu ích về chăm sóc sắc đẹp thú cưng. Tăng cường Livestream
chia sẻ thông tin, bán hàng phụ kiện thú cưng với 2 mục tiêu chính là tiếp cận khách hàng
tiềm năng và thúc đẩy doanh thu.

23
- Công cụ sử dụng:

+ Facebook Ads: Chạy quảng cáo dưới dạng bài post của Fanpage
BEAUTYPET theo hình thức Sponsored stories (Quảng cáo được tài trợ).
Các bài đăng quảng cáo đăng theo chiến lược riêng. Chi phí dự toán trung
bình 8 triệu/tháng, quảng cáo chủ yếu vào các tháng có lễ hội và sự kiện đặc
biệt. Chi phí dự toán trung bình khoảng 85 triệu 1 năm

+ Google Ads: Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO. Chi phí dự toán 3 triệu/
tháng, 36 triệu/năm.

- Kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động qua các chỉ tiêu: 

+ Số lượng người tiếp cận

+ Số lượng người gắn bó

+ Doanh thu.

- Đề xuất giải pháp và đưa ra phương án giải quyết, lên kế hoạch thời gian tiếp
theo.

❖ Marketing KOLs, Influencers thực hiện video quá trình spa chăm sóc thú cưng của
KOLs và đăng tải trên kênh Youtube chính thức của KOLs

- Lựa chọn KOLs/ Influencers

Streamer Linh Ngọc Đàm là nữ Streamer đang rất hot trong những năm gần đây.
Cô sở hữu một lượng lớn followers trên các nền tảng mạng xã hội. Là một nữ
streamer có tình yêu với thú cưng, hiện tại, cô đang sở hữu 1 quán cafe mèo và
đang nuôi 6 con mèo và 1 con chó. Số lượng người theo dõi trên các nền tảng
Social Media của Linh Ngọc Đàm:

+ Facebook:  4,2 tr followers

+ Youtube: 2,5 tr subscribers

+ Tik Tok: 5 tr followers

+ Instagram: 3,8 tr followers.

Chi phí kết hợp nữ Streamer Linh Ngọc Đàm PR và sản xuất video review trải
nghiệm sử dụng dịch vụ với chi phí 50.000 triệu đồng.

- Tổ chức Mini game


24
+ Mục đích: Thu hút người tham gia với chiến dịch “PET is BEST” kèm
hashtags #petisbest,  #BEAUTYPET ...

+ Hình thức tổ chức: Mini Game trả lời các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực
chăm sóc sắc đẹp thú cưng.

+ Mục tiêu: Tăng engagement, tăng like và share cho Fanpage

+ Giải thưởng: 

o Giải nhất (01 người) cho người trả lời được nhiều câu hỏi chính xác và có
lượt share nhiều nhất - 7 triệu đồng kèm Voucher giảm giá

o Giải nhì (05 người) - Quà tặng từ BEAUTYPET và Voucher giảm giá

o Giải ba (20 người) - Voucher giảm giá.

Tổng kinh phí thực hiện Mini game 20 triệu đồng.

➢ Tổng kinh phí dự toán Marketing trong 1 năm đầu khoảng: 250 triệu đồng.

● Giai đoạn 2

Khi giai đoạn 1 đã đi vào hoạt động ổn định và đạt các chỉ tiêu tốt về doanh thu và
lợi nhuận. Tiến hành phát triển quy mô và tăng độ nhận diện thương hiệu, bán được nhiều
hàng hóa hơn trên nền tảng đang hot nhất hiện nay - Sàn thương mại điện tử:

- Chọn sàn:

+ Xác định mức độ cạnh tranh trên từng nền tảng

+ Xác định traffic hàng tháng của ngành hàng phụ kiện thú cưng trên từng nền
tảng -> Lựa chọn vì mức độ tiềm năng.

- Hoàn thiện hồ sơ shop và đăng sản phẩm chuẩn SEO lên sàn:

+ Tối ưu về hình ảnh: Ảnh đẹp + Ảnh (Video) thật + Feedback khách hàng

+ Tối ưu về Content: Tham khảo 5 shop thuộc top cùng ngành hàng.

- Sử dụng tool (Seoshopee.net, Shopee Like Plus, …) hay hội nhóm Facebook
(Nghiện Review, Không sợ đắt…) để kéo traffic và đánh giá.

- Kết hợp nội sàn (Chương trình Marketing, Sale, Big Campain…) và đấu thầu từ
khóa (Áp dụng sản phẩm có lượt bán, đánh giá khoảng 20 lượt).

25
- Tạo quy trình quản lý đa kênh và check list cho từng bộ phận (Nhiều đơn làm gì? Ít
đơn làm gì?) và đánh giá, kiểm tra liên tục để đẩy mạnh vấn đề đã và đang làm tốt,
giải quyết vấn đề tồn đọng.

● Giai đoạn 3 (Dự kiến)

Dự kiến mở rộng quy mô doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh Trình tự thực
hiện kế hoạch tương tự giai đoạn đầu của dự án và sẽ được cập nhật dựa vào sự thay đổi
của yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh thu lợi nhuận ròng trong 2 năm đầu tiên chưa đạt chỉ tiêu, dự án
sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh và cải tiến kế hoạch nhằm tăng doanh thu và lợi
nhuận.

- Trường hợp hoạt động kinh doanh trong 2 giai đoạn đầu đạt tốt các chỉ tiêu đề ra,
kết hợp nhu cầu thị trường và sự phát triển tiềm năng của dịch vụ. BEAUTYPET
có dự kiến mở rộng quy mô tại Thành phố Hồ Chí Minh với các kế hoạch hoạt
động chính:

+ Khảo sát thị trường khu vực Thành phố Hồ Chí Minh tại các quận có số
lượng dân cư đông

+ Khảo sát nhu cầu dịch vụ chăm sóc sắc đẹp thú cưng tại nơi dự kiến mở
rộng quy mô 

+ Phân tích các đối thủ cạnh tranh.

- Dựa trên những khảo sát và kết quả phân tích, BEAUTYPET sẽ đưa ra lựa chọn vị
trí địa điểm phù hợp với nhu cầu thị trường và tình hình tài chính doanh nghiệp. 

4. Phương án tổ chức quản lý và nhu cầu nhân lực của dự án

Trong giai đoạn đầu, công ty sẽ sử dụng sơ đồ tổ chức tinh gọn phù hợp với doanh
nghiệp nhỏ mới thành lập. Để tận dụng tối đa ưu điểm của nó là: Trách nhiệm công việc
được phân công rõ ràng; đồng thời giúp doanh nghiệp giảm được chi phí nhân sự, tận
dụng được các nguồn lực sẵn có,... Trong các giai đoạn phát triển tiếp theo của công ty thì
sẽ điều chỉnh lại sơ đồ cơ cấu tổ chức để phù hợp tình hình.  

4.1. Sơ đồ tổ chức

26
Mô tả chi tiết cho sơ đồ tổ chức :

● Về Hội đồng Quản trị :

Hội đồng Quản trị bao gồm 6 người bao gồm : Đặng Thanh Nga, Ngô Tiến Thành,
Nguyễn Thị Huyền Trang, Phạm Việt Hùng, Dương Hồng Ngọc, Nguyễn Tiến Mạnh.

- Bà Đặng Thanh Nga đóng góp 40% vốn tương ứng với 720,8 triệu là thành viên
trong Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc

- Bà Nguyễn Thị Huyền Trang đóng góp 15% vốn tương ứng với 270,3 triệu là
thành viên trong Hội đồng Quản trị kiêm Trưởng phòng Spa và Groming thú
cưng.

- Bà Dương Hồng Ngọc đóng góp 15% vốn tương ứng với 270,3 triệu là thành
viên trong Hội đồng Quản trị kiêm Trưởng phòng Hành chính - Nhân sự

- Ông Ngô Tiến Thành đóng góp 10% vốn tương ứng với 180,2 triệu là thành viên
trong Hội đồng Quản trị kiêm Trưởng phòng Kinh doanh

27
- Ông Phạm Việt Hùng đóng góp 10% vốn tương ứng với 180,2 triệu là thành
viên trong Hội đồng Quản trị, phụ trách Quản lý các công việc liên quan đến
Marketing

- Ông Nguyễn Tiến Mạnh đóng góp 10% vốn tương ứng với 180,2 triệu là thành
viên trong Hội đồng Quản trị, phụ trách Quản lý các công việc liên quan đến bán
hàng và tạp vụ.

● Về nhân viên ở các bộ phận phòng, ban khác: 

- Nhân viên Marketing: 2 Nhân viên

- Nhân viên kho: 1 Nhân viên 

- Nhân viên bán hàng tại cửa hàng: 3 nhân viên 

- Nhân viên Spa và Groming thú cưng: 4 nhân viên 

- Nhân viên tạp vụ: 1 nhân viên.

Sẽ xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh để điều chỉnh và thay đổi cơ cấu
nhân sự phù hợp.

4.2. Nguyên tắc tuyển dụng, chế độ đãi ngộ và chế độ đào tạo, huấn luyện 

4.2.1. Nguyên tắc tuyển dụng

Nguyên tắc tuyển dụng của Công ty là sẽ tuyển dụng những ứng cử viên tốt nhất
vào vị trí công việc phù hợp dựa trên phẩm chất, khả năng, thái độ, năng lực, kinh nghiệm
của ứng viên; không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo, vùng miền hay giới tính của ứng
viên.

● Quy trình Tuyển dụng:

- Vòng 1 - Phân loại hồ sơ:

+ Bộ phận tuyển dụng sẽ tổng hợp tất cả các hồ sơ của các ứng viên có nhu cầu
ứng tuyển vào các vị trí làm việc tại Công ty 

+ Các hồ sơ của ứng viên hợp lệ theo quy định và có năng lực, kinh nghiệm thích
hợp với vị trí ứng tuyển sẽ được coi là đạt và được chọn để vào vòng tiếp theo.

- Vòng 2 - Làm bài trả lời các câu hỏi phỏng vấn, kiến thức chuyên môn nếu
cần thiết:

28
+ Bộ phận Nhân sự sẽ làm list câu hỏi để kiểm tra kiến thức, hiểu biết, kinh
nghiệm và tính logic của ứng viên.

- Vòng 3 - Phỏng vấn:

+ Phỏng vấn sơ bộ với nhân viên bộ phận Nhân sự, nhân viên phụ trách bộ phận
để kiểm tra, đánh giá chuyên môn, tác phong của ứng viên, thẩm định thêm
thông tin trong hồ sơ, hiểu rõ được mong muốn nguyện vọng của ứng viên.

+ Cuối cùng là phỏng vấn trực tiếp với trưởng bộ phận để hiểu rõ trình độ năng
lực, kỹ năng chuyên môn của ứng viên.

4.2.2. Chế độ đãi ngộ

● Chính sách thu nhập cao với các chế độ Thưởng thành tích, sáng kiến, tay nghề,
ngoại ngữ,… minh bạch.

● Chế độ phúc lợi ổn định bao gồm nhiều chế độ bảo hiểm theo Quy định của nhà
nước, khám sức khỏe định kỳ, bảo hiểm sức khỏe cá nhân, các hoạt động team
building phát triển văn hóa …

● Ưu đãi khi sử dụng các dịch vụ của Công ty cung cấp.

4.2.3. Đào tạo, huấn luyện chuyên môn

● Các nhân viên mới sẽ được đào tạo nâng cao kỹ năng chuyên môn.

● Đặc biệt quan tâm đến các chương trình, hội thảo, chuyên đề về huấn luyện, đào
tạo, nâng cao năng lực nhân viên chăm sóc sắc đẹp thú cưng, nhân viên bán hàng:
Tạo điều kiện tối đa cho nhân viên học tập để nâng cao năng lực chuyên môn, kiến
thức chuyên ngành, phát triển và nắm bắt các kỹ thuật mới đặc biệt là việc tiếp cận
và sử dụng thành thạo máy móc thiết bị hiện đại trong khám chữa bệnh.

5. Phân tích tài chính của dự án


Dự án được đưa ra với 3 phương án cụ thể được trình bày và đánh giá để lựa chọn ra

phương án tối ưu nhất để đưa vào bắt đầu tiến hành.

5.1. Phương án 1
o Mục tiêu hoàn vốn: sau 1 năm

o Thời gian dự án: 3 năm

29
o Máy móc thiết bị: 278 triệu

o Vốn vay: 100% vốn đầu tư doanh nghiệp tự có

o Khấu hao máy móc thiết bị: 20% năm đầu tiên các năm sau tăng 5%/năm, tài sản thanh
lý vào năm 4

o Chi phí nhập hàng trung bình : 0,1 triệu/sản phẩm

o Giá bán trung bình: 0,35 triệu/sản phẩm

o Chi phí biến đổi (không tính giá nhập): 5% so với sản lượng

o Chi phí cố định không tính khấu hao (bao gồm chi phí thuê văn phòng, chi phí

vận hành): 240 triệu/năm. Năm 3 phát sinh 240 triệu do mở thêm chi nhánh

o Thuế TNDN: 20%/năm

o Dự kiến khoản phải thu hàng năm: 10% doanh thu

o Dự kiến khoản phải trả hàng năm: 15% tổng giá trị nhập hàng.

❖ Xác định nhu cầu vốn và nguồn vốn

STT Khoản mục Tiền Đơn vị Ghi chú


I Nhu cầu vốn 1802 Đầu tư năm 0
1 Thuê nhà 240

2 Vốn lưu động 100

3 Máy móc thiết bị 278

4 Kiến thiết cơ bản 260 Triệu đồng


5 Yếu tố đầu vào 924

II Nguồn vốn 1802

1 Vốn chủ sở hữu 1802 100%

2 Vốn vay 0 0%

❖ Kế hoạch khấu hao

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

30
I Máy móc thiết bị 278
1 Nguyên giá 278
2 Tỷ lệ khấu hao 20% 25% 30%
3 Khấu hao 55,6 69,5 83,4 0
4 Khấu hao lũy kế 55,6 125,1 208,5 208,5
5 Giá trị còn lại 278 222,4 152,9 69,5 69,5

❖ Kế hoạch trả nợ gốc và lãi

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Dư nợ đầu kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00
2 Trả nợ gốc và lãi 0,00 0,00 0,00 0,00
2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00
2.2 Nợ gốc đến hạn phải trả 0,00 0,00 0,00 0,00
3 Dư nợ cuối kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00

❖ Hạch toán lỗ lãi

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Doanh thu 4599,00 7497,00 12232,50
1.1 Giá bán 0,35 0,35 0,35
1.2 Sản lượng 13140 21420 34950
2 Chi phí hoạt động 1845,00 3087,00 5419,50
2.1 Chi phí nhập hàng 948,00 1776,00 3192,00
2.2 Chi phí biến đổi 657,00 1071,00 1747,50
2.3 Chi phí cố định 240,00 240,00 480,00
3 Khấu hao TSCĐ 55,60 69,50 83,40
4 EBIT 2698,40 4340,50 6729,60
5 Lãi vay 0,00 0,00 0,00
6 Lợi nhuâ ̣n trước thuế 2698,40 4340,50 6729,60
7 Thuế TNDN 539,68 868,10 1345,92
8 Lợi nhuâ ̣n sau thuế 2158,72 3472,40 5383,68

❖ Các khoản phải thu

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


1 Doanh thu 4599,00 7497,00 12232,50 0
2 Khoản phải thu (trừ) -459,9 -749,7 -1223,25 0
3 Chênh lệch khoản phải thu (trừ) -459,9 -289,8 -473,55 1223,25
4 Dòng tiền vào 4139,10 7207,20 11758,95 1223,25

❖ Các khoản phải trả

31
STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
1 Chi nhập hàng 948,00 1776,00 3192,00
2 Khoản phải trả (trừ) -142,2 -266,4 -478,8 0
3 Chênh lệch khoản phải trả -142,2 -124,2 -212,4 478,8
4 Dòng tiền ra 805,80 1651,80 2979,60 478,8

❖ Dòng tiền của dự án

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


I Khoản thu
1 Doanh thu 0 4599,00 7497,00 12232,50 0
Chênh lệch khoản phải
2 -459,9 -289,8 -473,55 1223,25
thu
3 Thu hồi vốn lưu động 100
4 Thanh lý máy móc thiết bị 69,5
5 Tổng dòng tiền vào 0 4139,10 7207,20 11758,95 1392,75
II Khoản chi
1 Đầu tư thuê văn phòng 240 240
2 Vốn lưu động 100
3 Đầu tư máy móc thiết bị 278 278
4 Kiến thiết ban đầu 260 260
5 Yếu tố đầu vào 924 192 1116
6 Chi phí hoạt động 1845,00 3087,00 5419,50
7 Chênh lệch khoản phải trả -142,2 -124,2 -212,4 478,8
Thuế thu nhập doanh
8 539,68 868,10 1345,92 0
nghiệp
9 Tổng dòng tiền ra 1802 2434,48 5724,90 6553,02 478,8
III Vào - ra -1802 1704,62 1482,30 5205,93 913,95

❖ Chỉ tiêu tài chính

Năm 0 1 2 3 4 Tổng Đơn vị


Dòng thu 0 4139,10 7207,20 11758,95 1392,75 Triệu đồng

Dòng chi 1802 2434,48 5724,90 6553,02 478,8

Dòng tiền -1802 1704,62 1482,30 5205,93 913,95

NPV -1802,00 1704,62 1482,30 5205,93 913,95 7504,80

NFV -1802,00 1704,62 1482,30 5205,93 913,95 7504,80

PV(B) 0,00 4139,10 7207,20 11758,95 1392,75 24498,00

PV(C) 1802,00 2434,48 5724,90 6553,02 478,80 16993,20

B/C 1,44

32
IRR 107%

Thv 1,06 Năm

5.2. Phương án 2

o Mục tiêu hoàn vốn: sau 1 năm

o Thời gian dự án: 3 năm

o Máy móc thiết bị: 278 triệu

o Vốn vay: Vay ngân hàng MB Bank với lãi suất dự kiến 6,4%/năm, trả nợ đều hàng năm
trong 3 năm

o Khấu hao máy móc thiết bị: khấu hao đều 20%/năm. Tài sản thanh lý vào năm 4

o Chi phí nhập hàng trung bình : 0,1 triệu/sản phẩm

o Giá bán trung bình: 0,35 triệu/sản phẩm

o Chi phí biến đổi (không tính giá nhập): 5% so với sản lượng

o Chi phí cố định không tính khấu hao (bao gồm chi phí thuê văn phòng, chi phí

vận hành): 240 triệu/năm. Năm 3 phát sinh 240 triệu do mở thêm chi nhánh

o Thuế TNDN: 20%/năm

o Dự kiến khoản phải thu hàng năm: 10% doanh thu

o Dự kiến khoản phải trả hàng năm: 15% tổng giá trị nhập hàng.

❖ Xác định nhu cầu vốn và nguồn vốn

STT Khoản mục Tiền Đơn vị Ghi chú


I Nhu cầu vốn 1802 Đầu tư năm 0
1 Thuê nhà 240
2 Vốn lưu động 100
3 Máy móc thiết bị 278

4 Kiến thiết cơ bản 260 Triệu đồng


5 Yếu tố đầu vào 924
II Nguồn vốn 1802
1 Vốn chủ sở hữu 540,6 30%
2 Vốn vay 1261,4 70%

33
❖ Kế hoạch khấu hao

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


I Máy móc thiết bị 278
1 Nguyên giá 278
2 Tỷ lệ khấu hao 20% 20% 20%
3 Khấu hao 55,6 55,6 55,6 0
4 Khấu hao lũy kế 55,6 111,2 166,8 166,8
5 Giá trị còn lại 278 222,4 166,8 111,2 111,2

❖ Kế hoạch trả nợ gốc và lãi

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Dư nợ đầu kỳ 1261,40 1261,40 840,93 420,47
2 Trả nợ gốc và lãi 0,00 501,20 474,29 447,38
2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 0,00 80,73 53,82 26,91
2.2 Nợ gốc đến hạn phải trả 0,00 420,47 420,47 420,47
3 Dư nợ cuối kỳ 1261,40 840,93 420,47 0,00

❖ Hạch toán lỗ lãi

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Doanh thu 4599,00 7497,00 12232,50
1.1 Giá bán 0,35 0,35 0,35
1.2 Sản lượng 13140 21420 34950
2 Chi phí hoạt động 1845,00 3087,00 5419,50
2.1 Chi phí nhập hàng 948,00 1776,00 3192,00
2.2 Chi phí biến đổi 657,00 1071,00 1747,50
2.3 Chi phí cố định 240,00 240,00 480,00
3 Khấu hao TSCĐ 55,60 55,60 55,60
4 EBIT 2698,40 4354,40 6757,40
5 Lãi vay 80,73 53,82 26,91
6 Lợi nhuâ ̣n trước thuế 2617,67 4300,58 6730,49
7 Thuế TNDN 523,53 860,12 1346,10
8 Lợi nhuâ ̣n sau thuế 2094,14 3440,46 5384,39

❖ Các khoản phải thu

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


1 Doanh thu 4599,00 7497,00 12232,50 0
2 Khoản phải thu (trừ) -459,9 -749,7 -1223,25 0
3 Chênh lệch khoản phải thu (trừ) -459,9 -289,8 -473,55 1223,25

34
4 Dòng tiền vào 4139,10 7207,20 11758,95 1223,25

❖ Các khoản phải trả

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


1 Chi nhập hàng 948,00 1776,00 3192,00
2 Khoản phải trả (trừ) -142,2 -266,4 -478,8 0
3 Chênh lệch khoản phải trả -142,2 -124,2 -212,4 478,8
4 Dòng tiền ra 805,80 1651,80 2979,60 478,8

❖ Dòng tiền của dự án

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


I Khoản thu
1 Doanh thu 0 4599,00 7497,00 12232,50 0
Chênh lệch khoản phải
2 -459,9 -289,8 -473,55 1223,25
thu
3 Thu hồi vốn lưu động 100
4 Thanh lý máy móc thiết bị 111,2
5 Tổng dòng tiền vào 0 4139,10 7207,20 11758,95 1434,45
II Khoản chi
1 Đầu tư thuê văn phòng 240 240
2 Vốn lưu động 100
3 Đầu tư máy móc thiết bị 278 278
4 Kiến thiết ban đầu 260 260
5 Yếu tố đầu vào 924 192 1116
6 Chi phí hoạt động 1845,00 3087,00 5419,50
7 Chênh lệch khoản phải trả -142,2 -124,2 -212,4 478,8
Thuế thu nhập doanh
8 523,53 860,12 1346,10 0
nghiệp
9 Tổng dòng tiền ra 1802 2418,33 5716,92 6553,20 478,8
III Vào - ra -1802 1720,77 1490,28 5205,75 955,65

❖ Chỉ tiêu tài chính

Năm 0 1 2 3 4 Tổng Đơn vị


Dòng thu 0 4139,10 7207,20 11758,95 1434,45
Dòng chi 1802 2418,33 5716,92 6553,20 478,8
Dòng tiền -1802 1720,77 1490,28 5205,75 955,65
NPV -1802,00 1617,26 1316,39 4321,74 745,65 6199,04 Triệu đồng
NFV -2309,52 2072,75 1687,14 5538,92 955,65 7944,95
PV(B) 0,00 3890,13 6366,24 9762,11 1119,23 21137,71
PV(C) 1802,00 2272,87 5049,85 5440,37 373,58 14938,67

35
AV 1805,40
B/C 1,41
IRR 108%
Thv 1,05 Năm

5.3. Phương án 3
o Mục tiêu hoàn vốn: sau 1 năm

o Thời gian dự án: 3 năm

o Máy móc thiết bị: 278 triệu

o Vốn vay: Vay ngân hàng TechcomBank với lãi suất dự kiến 7,2%/năm, trả nợ đều hàng
năm trong 3 năm

o Khấu hao máy móc thiết bị: khấu hao đều 20%/năm. Tài sản thanh lý vào năm 4

o Giá nhập hàng trung bình : 0,1 triệu/sản phẩm

o Giá bán trung bình: 0,35 triệu/sản phẩm

o Chi phí biến đổi (không tính giá nhập): 5% so với sản lượng

o Chi phí cố định không tính khấu hao (bao gồm chi phí thuê văn phòng, chi phí

vận hành): 240 triệu/năm. Năm 3 phát sinh 240 triệu do mở thêm chi nhánh

o Thuế TNDN: 20%/năm

o Dự kiến khoản phải thu hàng năm: 10% doanh thu

o Dự kiến khoản phải trả hàng năm: 15% tổng giá trị nhập hàng.

❖ Xác định nhu cầu vốn và nguồn vốn

STT Khoản mục Tiền Đơn vị Ghi chú


I Nhu cầu vốn 1802 Đầu tư năm 0
1 Thuê nhà 240
2 Vốn lưu động 100
3 Máy móc thiết bị 278
Triê ̣u
4 Kiến thiết cơ bản 260
đồng
5 Yếu tố đầu vào 924
II Nguồn vốn 1802
1 Vốn chủ sở hữu 901 50%
2 Vốn vay 901 50%
36
❖ Kế hoạch khấu hao

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


I Máy móc thiết bị 278
1 Nguyên giá 278
2 Tỷ lệ khấu hao 20% 20% 20%
3 Khấu hao 55,6 55,6 55,6 0
4 Khấu hao lũy kế 55,6 111,2 166,8 166,8
5 Giá trị còn lại 278 222,4 166,8 111,2 111,2

❖ Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay

STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Dư nợ đầu kỳ 901,00 901,00 600,67 300,33
2 Trả lãi 0,00 365,21 343,58 321,96
2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 0,00 64,87 43,25 21,62
2.2 Nợ gốc đến hạn phải trả 0,00 300,33 300,33 300,33
3 Dư nợ cuối kỳ 901,00 600,67 300,33 0,00

❖ Hạch toán lỗ lãi

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3


1 Doanh thu 4599,00 7497,00 12232,50
1.1 Giá bán 0,35 0,35 0,35
1.2 Sản lượng 13140 21420 34950
2 Chi phí hoạt động 1845,00 3087,00 5419,50
2.1 Chi phí nhập hàng 948,00 1776,00 3192,00
2.2 Chi phí biến đổi 657,00 1071,00 1747,50
2.3 Chi phí cố định 240,00 240,00 480,00
3 Khấu hao TSCĐ 55,60 55,60 55,60
4 EBIT 2698,40 4354,40 6757,40
5 Lãi vay 64,87 43,25 21,62
Lợi nhuâ ̣n trước
6 2633,53 4311,15 6735,78
thuế
7 Thuế TNDN 526,71 862,23 1347,16
8 Lợi nhuâ ̣n sau thuế 2106,82 3448,92 5388,62

❖ Các khoản phải thu

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


1 Doanh thu 4599,00 7497,00 12232,50 0
2 Khoản phải thu -459,9 -749,7 -1223,25 0

37
3 Chênh lê ̣ch khoản phải thu -459,9 -289,8 -473,55 1223,25
4 Dòng tiền vào 4139,10 7207,20 11758,95 1223,25

❖ Các khoản phải chi

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


1 Chi nhập hàng 948,00 1776,00 3192,00
2 Khoản phải trả -142,2 -266,4 -478,8 0
3 Chênh lê ̣ch khoản phải trả -142,2 -124,2 -212,4 478,8
4 Dòng tiền ra 805,80 1651,80 2979,60 478,8
❖ Dòng tiền của dự án
STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
I Khoản thu
1 Doanh thu 0 4599,00 7497,00 12232,50 0
2 Chênh lê ̣ch khoản phải thu -459,9 -289,8 -473,55 1223,25
3 Thu hồi vốn lưu động 100
4 Thanh lý máy móc thiết bị 111,2
5 Tổng dòng tiền vào 0 4139,10 7207,20 11758,95 1434,45
II Khoản chi
1 Đầu tư thuê văn phòng 240 240
2 Vốn lưu động 100
3 Đầu tư máy móc thiết bị 278 278
4 Kiến thiết ban đầu 260 260
5 Yếu tố đầu vào 924 192 1116
6 Chi phí hoạt đô ̣ng 1845,00 3087,00 5419,50
7 Chênh lê ̣ch khoản phải trả -142,2 -124,2 -212,4 478,8
Thuế thu nhâ ̣p doanh
8 526,71 862,23 1347,16 0
nghiê ̣p
9 Tổng dòng tiền ra 1802 2421,51 5719,03 6554,26 478,8
III Vào - ra -1802 1717,59 1488,17 5204,69 955,65
❖ Các chỉ tiêu tài chính
Năm 0 1 2 3 4 Tổng Đơn vị
Dòng thu 0 4139,10 7207,20 11758,95 1434,45
Dòng chi 1802 2421,51 5719,03 6554,26 478,8
Dòng tiền -1802 1717,59 1488,17 5204,69 955,65
Triệu
NPV -1802,00 1602,23 1294,98 4224,85 723,64 6043,69
đồng
NFV -2379,76 2115,95 1710,18 5579,43 955,65 7981,45
PV(B) 0,00 3861,10 6271,58 9545,18 1086,19 20764,05
PV(C) 1802,00 2258,87 4976,60 5320,34 362,56 14720,36
38
AV 1792,33
B/C 1,41
IRR 108%
Thv 1,05 Năm
5.4. So sánh và lựa chọn phương án cho dự án

Chỉ tiêu Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3 Phương án hiệu quả


NPV 7504,8 6199,04 6043,69 Phương án 1
NFV 7504,8 7944,95 7981,45 Phương án 3
B/C 1,44 1,41 1,41 Phương án 1
IRR 107% 108% 108% Phương án 2 và 3

- Sau khi so sánh các chỉ tiêu tài chính, nhận thấy phương án 1 và phương án 3 là 2
phương án khả thi và mang lại hiệu quả nhất.

- Có thể thấy, chênh lệch giữa 3 phương án không quá lớn.

- Tuy nhiên, để đem lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất cho dự án đầu tư nên nhóm
thực hiện chọn phương án 3.

6. Kết luận và kiến nghị

Qua quá trình tìm hiểu thị trường về nhu cầu nuôi thú cưng cũng như những dự
báo trong tương lai về thị trường này ngày càng bùng nổ, từ đó ý tưởng về dự án của
nhóm được hình thành, do nhóm thực hiện, kiêm quản lý và chủ đầu tư dự án. Nhóm đã
nắm bắt cơ hội và dựa trên lợi thế kinh doanh mà mình đang có để đẩy mạnh sự phát triển
và tối ưu hoá quy trình hoạt động nhằm nhanh chóng chiếm lĩnh được thị phần tại địa bàn
Hà Nội

Bên cạnh đó cũng có những trở ngại không chỉ về các đối thủ hiện tại đã có sẵn
lượng khách hàng mà còn cả những đối thủ cạnh tranh trong tiềm ẩn và các đối thủ có
nguồn tài chính lớn lớn sẵn sàng gia nhập thị trường. Tuy nhiên, với đội ngũ nhân viên,
quản lý trẻ, năng động; nguồn vốn đầu tư và chấp nhận đầu tư rõ ràng, mạch lạc, đáp ứng
đầy đủ nhu cầu dự án cùng với chiến lược vạch ra đúng đắn, nhóm có thể nắm bắt và
kiểm soát các rủi ro trong kinh doanh, tối ưu hoá quy trình tạo lợi thế về giá từ đó nâng
cao khả năng kinh doanh. Dự án cam kết có đầy đủ giấy tờ về mặt pháp lý (giấy phép
kinh doanh, kiểm định vệ sinh an toàn thực phẩm…..); sản phẩm có chất lượng, nguồn
gốc xuất xứ đầy đủ. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật.

Kiến nghị sau khi kết thúc giai đoạn đầu của dự án và khoảng năm thứ 3 dự án sẽ
tiếp tục tạo vòng lặp mới và mở rộng thêm cơ sở kinh doanh ra khắp các quận trên địa bàn
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh và các thành phố lớn trong cả nước.
39
40

You might also like