Professional Documents
Culture Documents
VINH,2023
- 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................4
1. Lý do chọn dự án............................................................................................................4
2. Mục tiêu của dự án.........................................................................................................4
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN..................................................5
1. Tên dự án.....................................................................................................................5
2. Đại diện được ủy quyền..............................................................................................5
3. Trụ sở chính.................................................................................................................5
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập...............................................5
CHƯƠNG II. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐẦU TƯ ........................................5
1. Môi trƣờng vĩ mô........................................................................................................5
1.1. Môi trường kinh tế.................................................................................................5
1.2. Môi trường chính trị - pháp luật...........................................................................6
1.3. Môi trường văn hóa xã hội...................................................................................6
1.4. Môi trường tự nhiên..............................................................................................7
2.1. Phân tích nhu cầu thị trường................................................................................7
2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu.......................................8
2.3. Xác định sản phẩm của dự án: “PET SPA”........................................................9
2.4. Dự báo cung cầu....................................................................................................9
3. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh............................................................................10
3.1. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh...........................................................................10
3.2. Phân tích sơ đồ SWOT........................................................................................11
4. Chiến lược chiếm lĩnh thị trường............................................................................12
4.1. Chiến lược về giá.................................................................................................12
4.2. Chiến lược phân phối..........................................................................................12
4.3. Chiến lược marketing..........................................................................................12
4.4. Chiến lược khuyến mãi.......................................................................................13
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT DỰ ÁN ĐẦU TƯ........................................13
1. Mô tả sản phẩm.........................................................................................................13
1.1. Sản phẩm.............................................................................................................13
1.2. Không gian SPA..................................................................................................15
- 2
2. Hình thức đầu tư.......................................................................................................15
3. Các yếu tố đầu vào....................................................................................................15
3.1. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu.........................................................................15
3.2. Nguồn nhân lực...................................................................................................15
4. Tổ chức nhân sự........................................................................................................16
5. Lựa chọn công nghệ..................................................................................................17
6. Lựa chọn địa điểm thực hiện dự án........................................................................17
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN.......................................................17
1. Chi phí đầu tư ban đầu.............................................................................................17
1.1. Chi phí thuê mặt bằng.........................................................................................17
1.2. Chi phí đầu tư trang thiết bị máy móc................................................................18
1.3. Chi phí vật dụng...................................................................................................19
1.4. Chi phí quảng cáo ban đầu.................................................................................20
2. Chi phí sản xuất và hoạt động.................................................................................20
2.1. Chi phí nguyên vật liệu.......................................................................................20
2.2. Chi phí nhân công...............................................................................................21
2.3. Chi phí sinh hoạt.................................................................................................21
3. Doanh thu dự kiến.....................................................................................................22
4. Báo cáo tài chính dự kiến và đánh giá hiệu quả tài chính....................................23
4.1. Kế hoạch trả nợ...................................................................................................23
4.2. Bảng tính thu nhập dự kiến................................................................................24
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính...........................................................24
- 3
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn dự án
Khi đời sống vật chất tinh thần của con người ngày càng cao thì gắn liền với nó là những
nhu cầu giải trí. Thú cưng là một trong những lựa chọn để con người xả stress , căng thẳng,
lo âu. Theo các nhà khoa học thì khi chúng ta ở bên thú cưng não chúng ta sẽ tiết ra nhiều
oxytocin hon ưgiups giảm huyết áp, stress, lo âu. Thú cưng không đơn giản chỉ là những
động vật , nó còn là thành viên trong gia đình, được chăm sóc hết sức chu đáo và cưng
chiều. Thú cưng còn thể hiện đẳng cấp, tính cách, phong cách sống của người chủ sở hữu.
Vì vậy những người chủ rất quan tâm đến việc chăm sóc cho những thú cưng của mình. Họ
không ngần ngại chi trả những số tiền không nhỏ để tìm người hay thuê dịch vụ “ chăm sóc
kỹ lưỡng cho thú cưng”. Tuy nhiên, do quá bận rộn với công việc, hoặc không có kỹ năng
chăm sóc, họ thường tìm đến những trung tâm chăm sóc thú cưng. Sự sung túc trong cuộc
sống hiện tại đã mang đến cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng. Mô hình dịch vụ này đang dần
phát triển tại Việt Nam, và ngày càng phát triển. Ở Thành phố Vinh dịch vụ này vẫn chưa
thực sự phát triển, vậy nên nhóm chúng tôi tiến hành nghiên cứu thị trường và mở dịch vụ :
chăm sóc thú cưng với hy vọng có thể chia sẻ tình yêu thương bằng sự chăm sóc chu đáo
của chúng tôi những thú cưng của bạn
2. Mục tiêu của dự án
- Đạt được lợi nhuận mong muốn từ những năm hoạt động.
- Đánh giá khả năng tài chính của spa từ đó đưa ra các chính sách kinh doanh phù hợp.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nuôi thú cưng, giới thiệu được sự đa
dạng phong phú của các loại thức ăn đến các đối tượng khách hàng .
- 4
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án
3. Trụ sở chính
- Số: 0001… Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An…Ngày cấp:
- Số tài khoản: 1686907022003 Mở tại ngân hàng: MB Bank
- Vốn đăng ký: 2.200.000.000
Vốn tự có: 1.500.000.000
Vốn vay: 700.000.000 (lãi suất 10%/năm)
1. Môi trường vĩ mô
- 5
- Thành phố Vinh hiện đang giữ vững vị trí đầu tàu tăng trưởng của Nghệ An và đang
phấn đấu trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa khu vực Bắc Trung Bộ.
- Năm 2022, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh(GRDP) ước đạt
9.08%.Với kết quả này, Nghệ An đứng thứ 22/63 địa phương trong cả nước, đứng thứ 2
khu vực Bắc Trung Bộ; Quy mô nền kinh tế của Nghệ An đứng thứ 12 cả nước.
- Dự án đáp ứng quy định cần tuân thủ khi mở cửa hàng tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP
về đăng ký kinh doanh:
Điều 71. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
Điều 72. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Điều 73. Đặt tên hộ kinh doanh
Điều 74. Ngành, nghề kinh doanh
- Về thủ tục xin cấy giấy phép ăn toàn thực phẩm đáp ứng đúng quy định thông
tư 26/2012/TT-BYT về trình tự, thủ tục:
Điều 3: Hồ sơ xin cấy Giấy chứng nhận
Điều 4: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
Điều 5: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- 6
Mặt bằng sẽ là một yếu tố cực kỳ quan trọng, quyết định rất lớn đến thành công trong hoạt
- 7
động kinh doanh của cửa hàng, địa điểm kinh doanh thuận lợi sẽ phần nào khắc phục
được yếu tố quy mô, thu hút được sự chú ý của khách hàng và ngược lại. Nắm bắt được
đặc điểm này tiệm đã chọn địa điểm tọa lạc tại số 80 đường V.I. Lê Nin – TP Vinh, nơi
có lưu lượng giao thông qua lại hằng ngày khá cao, cung đường rộng rãi dễ dàng trong
việc dừng, đỗ hay quay đầu xe, tiện lợi cho khách hàng.
2. Nghiên cứu thị trường
2.1. Phân tích và đánh giá khái quát thị trường tổng thể
- Ở Việt Nam những ngày này, một loại dịch vụ mới đang nở rộ do nhu cầu chămsóc thú
cưng của khách hàng tăng cao khi họ vắng nhà.
- Hiện tại, các mặt hàng, sản phẩm và dịch vụ thú y chăm sóc cho thú cưng ngày càng phổ
biến và trở nên đa dạng hơn. Các cửa hàng bán thức ăn, phụ kiện, đồ chơi,... hay các dịch
vụ spa thú cưng gia tăng mạnh mẽ về cả số lượng và quy mô. Điều này cho thấy, nhu cầu
và thị trường thú cưng tại Việt Nam đang gia tăng đáng kể.
- Quy mô thị trường dịch vụ thú cưng dự kiến sẽ tăng từ 23,03 tỷ USD vào năm 2023 lên
29,95 tỷ USD vào năm 2028, với tốc độ CAGR là 5.40% trong giai đoạn dự báo (2023-
2028).
Thị trường thú cưng tại Việt Nam trong những năm gần đây khá phát triển nhờ sự du nhập
văn hóa phương tây. Mức độ sẵn sàng chi trả của người nuôi dành cho thú cưng cũng tăng
dần lên.
Bên cạnh các cửa hàng bán đồ thức ăn, phụ kiện thú cưng thì đi kèm với nó là các dịch vụ,
cửa hàng kinh doanh gắn liền với thú cưng cũng được mở rộng tại các thành phố lớn. Có
thể kể đến như: cà phê mèo, cà phê chó, … đây là những địa điểm đang thu hút lượng lớn
giới trẻ yêu thích và ủng hộ.
- 8
2.2. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu
a. Phân đoạn thị trường
- Lựa chọn những đối tượng khách hàng thu nhâp khá trở lên vì khi thu nhập khá trở lên
con người có nhu cầu nâng
Thu nhập: khá trở lên -> vì khi thu nhập lên cao con người có nhu cầu nâng
cao đời sống tinh thần, nuôi thú cưng là một trong những giải pháp giảm stress, mang lại
niềm vui trong đời sống, đồng thời thời gian chăm sóc bị hạn chế.Đây là loại hình dịch vụ
có chi phí không hề rẻ vì vậy chỉ những đối tượng khách có mức sống khá trở lên mới có
khả năng
Địa điểm: TP.Nha Trang -> vì dịch vụ chăm sóc mới được thử nghiệm nên
Địa điểm : thành phố Vinh khu vực đường Lê Nin cần 1 địa điểm với mặt bằng đủ rộng
khoảng 200m2 để phù hợp với nhu cầu chăm sóc thú cưng cần nhiều thiết bị máy móc.
Địa điểm nằm ở đại lộ dễ dàng cho khách hàng tìm kiếm khi đưa thú cưng đi làm đẹp.
b. Xác định thị trường mục tiêu
- Khách hàng mục tiêu là KH cá nhân hoặc hộ gia đình sinh sống tại tp Vinh, có mức thu
nhập trung bình khá trở lên, nuôi thú cưng nhưng có ít thời gian chăm sóc chúng và định
kỳ có nhu cầu chăm sóc đặc biệt.
2.3. Xác định sản phẩm của dự án: “Tiệm đồ ăn eat clean”
- Theo báo cáo của Pet Fair Asia, doanh số của ngành Chăm sóc thú cưng tại khu
vực Đông Nam Á là 4 tỷ USD, trong đó Việt Nam chiếm 13% đương với 500 triệu
USD và dự báo tăng trưởng 11% một năm, điều này khẳng định tiềm năng của thị
trường thú cưng là rất lớn.
- Theo khảo sát, chi phí dành cho mua đồ ăn cho thú cưng chiếm tới 77% trong khi
đó, tỷ lệ dành cho mua đồ dùng phụ kiện, chăm sóc là 23%.
- Theo khảo sát, 14% thức ăn cho thú cưng là thức ăn khô hoặc thức ăn hộp, 29%
sử dụng thức ăn tươi nhà làm. Tuy nhiên, 51% họ ưa thích cách sử dụng thức ăn hộp và
thức ăn nhà làm. Điều này cũng dễ hiểu khi thức ăn khô có ưu điểm là tiện lợi, dễ dàng
sử dụng, dễ dàng sử dụng. Trong khi đó thức ăn ướt lại có dinh dưỡng và hương vị
thơm ngon hơn. Người nuôi thú cưng có xu hướng kết hợp 2 phương pháp trên cho thú
cưng.
- Dịch vụ cho thú cưng cũng ngày càng đa dạng, bạn có thể đã biết tới dịch vụ spa
grooming, thăm khám và trị bệnh, trông giữ thú cưng, phối và nhân giống... nhưng
cũng có một số dịch vụ khá đặc biệt như hoả thiêu và nghĩa trang cho thú cưng với chi
phí cũng khá đắt đỏ từ 2,5-10 triệu đồng, tùy vào từng gói dịch vụ.
- Link số liệu : https://pety.vn/blog/nganh-cong-nghiep-thu-cung-viet-nam-voi-xu-
huong-va-cac-chi-so-tich-cuc.html
-
3. Nghiên cứu khả năng cạnh tranh
W(Điểm yếu) Tiết kiệm chi phí, cải Cần chú trọng ở khâu phục
W1: Cửa hàng nhỏ thiện doanh thu hàng vụ, cải thiện không gian
tháng
- Tiệm định giá trên 2 tiêu chí: giá cả mặt bằng chung của các cửa hàng khác và chi phí.
Tiệm đã cung cấp nhiều loại sản phẩm và dịch vụ đa dạng về chủng loại với nhiều mức
giá khác nhau, nhằm hướng đến các đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình, cao trở
lên.
- Chúng tôi chọn các phương tiện sau để quảng cáo cho PET SPA
Quảng cáo: Thông qua phát tờ rơi, thành lập một fanpage về cửa hàng, chia sẻ lên
facebook, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, hội chợ, ….
Sử dụng các phương thức đẩy mạnh sức mua: Sử dụng phiếu thưởng như mua hóa
đơn trên 1 triệu sẽ được 1 phiếu giảm giá 5% cho lần mua sau, tặng quà là các phụ
kiện của thú cưng khi tham gia mua hàng trên 10 lần, tổ chức các sự kiện trò chơi
minigame trúng thưởng hàng tháng, tri ân khách hàng ,…
- 11
KOL (Key Opinion Leader) marketing: Hợp tác với những người có sức ảnh
hưởng trên cộng động mạng, hay những người nổi tiếng để quảng cáo cho SPA.
4.4. Chiến lược khuyến mãi
- Trong ngày khai trương chúng tôi cũng sẽ giảm giá 20% trên giá trị hóa đơn cho
những khách hàng không phải là khách mời.
- Trong tuần đầu tiên (không kể ngày khai trương) chúng tôi áp dụng chính sách
giảm giá 15% trên giá trị hóa đơn cho tất cả các khách hàng.
- Trong lâu dài chúng tôi áp dụng chính sách thẻ ưu đãi đối với các khách hàng tới mua
các sản phẩm và các dịch vụ của PET SPA. Cụ thể như sau:
Thẻ thành viên bạc: Áp dụng cho khách hàng có hóa đơn tích lũy từ
1.000.000đ trở lên. Hình thức ưu đãi là giảm 5% trên giá trị hóa đơn một lần
mua.
Thẻ thành viên vàng: Áp dụng cho khách hàng có hóa đơn tích lũy từ
5.000.000đ trở lên. Hình thức ưu đãi là giảm 5% trên giá trị hóa đơn một lần
mua và tích lũy 5% vào quỹ điểm, đến khi đạt một mức cụ thể thì sẽ được phát
một voucher trị giá 1.000.000đ khi mua tại tiệm.
- 12
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH KĨ THUẬT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Mô tả sản phẩm
- Được thiết kế theo hướng kiến trúc thiên về thiên nhiên,với tông màu xanh nền nã mang
tới sự thoải mái như đang hoà mình vào thiên nhiên
- Tất cả nội thất sẽ được làm bằng gỗ, chạm khắc tinh tế và đặt nhiều cây xanh
- 13
yên tâm về giá cả chính vì thế việc lựa chọn các thiết bị y tế ở đây khiến sapa có
thể yên tâm về chất lượng
- Nguồn nhân lực
Bộ phận thu ngân, kế toán: Tạo điều kiện cho các bạn sv có nhu cầu muốn tìm việc và học
hỏi kinh nghiệm
4. Xác định công suất của dự án
1. Lượt khách phục vụ.
Hiện nay, nhu cầu nuôi thú cưng của khách hàng rất rộng rãi. Do đó, việc khách hàng kỳ
vọng về cửa hàng chăm sóc thú cưng ngày càng cao. Cửa hàng ước tính có thể thu được mỗi
khách hàng từ 700.000 VNĐ - 1.000.000 VNĐ/ khách/ tháng cho khoảng 2 lượt mua sắm, sử
dụng dịch vụ tại cửa hàng. Vì vậy, mỗi lượt mua sắm của khách hàng kỳ vọng thu được từ
350.000 VNĐ – 500.000 VNĐ.
Công suất thiết kế của cửa hàng có thể phục vụ tối đa được 7 – 8% thị trường rơi vào khoảng
14 tỷ đồng, với công suất đó, lượt khách dự tính như sau:
Theo năm:
( 14 ×10 9 )
=40 000 lượt khách /năm
350 000
9
(14 × 10 )
=28 000 lượt khách/năm
500 000
Theo ngày:
40 000
=114 lượt khách /ngày
350
28 000
=80 lượt khách /ngày
350
Tuy nhiên, năm đầu tiên sẽ chưa ổn định bởi còn nhiều chi phí khác nên cửa hàng mong
muốn năm đầu sẽ chiếm 4 – 5% thị phần rơi vào khoảng 9 tỷ đồng, cửa hàng phải hoạt động
với công suất như sau:
Theo năm:
9
(9 × 10 )
=28 572 lượt khách/năm
350 000
9
(9 × 10 )
=20 000 lượt khách /năm
500 000
Theo ngày:
28572
=82lượt khách /ngày
350
20 000
=58 lượt khách/ngày
350
2. Công suất thiết kế của dự án.
Dựa trên nguồn cung của dự án khoảng 9 tỷ đồng, số ngày làm việc khoảng 350 ngày/năm.
- 14
Mỗi ngày làm việc 14 tiếng.
- Công suất bình thường có thể có của dự án mỗi giờ:
9
9 × 10
=1 071 429 VNĐ
350× 24
- Số giờ làm việc:
350 ×14=4900 giờ
- Công suất của dự án dự kiến cung cấp mỗi giờ:
9
9 ×10
=1 836 735 VNĐ
4 900
Với 4 nhân viên bán hàng, 3 nhân viên chăm sóc thú cưng và 3 nhân viên huấn luyện thú
cưng thì mỗi nhân viên phải tạo ra giá trị như sau:
9
9 ×10
=900 000 000 VND /năm
10
9
9 ×10
=2 571 428.57 VND/ngày
10× 350
9
9× 10
=183 673.5 VND /giờ
10× 350 ×14
Từ những số liệu trên có thể biết được trung bình mỗi giờ sẽ có 4 – 6 lượt khách ghé cửa
hàng để mua đồ cho thú cưng hoặc mang thú cưng đến để sử dụng một số dịch vụ ở cửa
hàng. Số lượng nhân viên sẽ được chia đều 2 ca/ngày để phục vụ tốt những yêu cầu, mong
muốn của khách hàng.
+ Vệ sinh gương mặt: Đối với bất cứ loại chó nào có da mặt nhăn, ví dụ như loài Pug,
Boxer hay loài Shar-Pei, bạn cần đề phòng nghiêm ngặt hơn. Những vết nhăn trên mặt cần
phải được làm sạch kỹ lưỡng và được sấy khô ít nhất mỗi tuần một lần để ngăn ngừa sự
- 16
kích ứng da hoặc một số căn bệnh, chẳng hạn bệnh chàm đa bội, phát triển bên trong các
rãnh của nếp nhăn. Để vệ sinh, ta nhúng một phần khăn tắm (hoặc khăn giấy) hay một cái
giẻ nhỏ bằng cotton vào trong dung dịch Oxy già ( Hydrogen Peroxide) và lau sạch bên
trong các nếp nhăn. Sau đó rửa sạch bằng nước, sấy khô hay lau khô phần nước ẩm đọng
lại bên trong nếp nhăn
+ Vệ sinh đôi tai: có thể cắt số lông trong tai bằng một cái kéo có “mũi cùn” (để tránh làm
chú chó bị lủng trầy trong tai). Cố gắng giữ không cho những cọng lông bị cắt ra rơi vào
trong lỗ tai vì sẽ gây kích ứng. Nếu chú chó của bạn không chịu ngồi yên trong một thời
gian đủ để bạn cắt xong thì hãy nhờ người thân quen với chú chó giữ giùm, hoặc cột chú
chó lại để bạn không làm đau chú chó của mình bằng cái kéo đó trong khi cắt ( để giúp
chú cún ngồi yên bạn có thể dùng tay gãi vùng da dưới cằm và cổ trong suốt thời gian bạn
thao tác )
+ Vệ sinh đôi mắt: Hầu như chỉ cần vệ sinh mắt với nước là đã có thể loại bỏ hầu hết các
mảnh cặn đóng dưới hốc mắt. Nhưng để lấy những mảnh bụi lớn ra khỏi mắt, bạn phải
làm khô bộ lông quanh mắt, sử dụng một bàn chải nhỏ đủ mềm để không làm tổn thương
chó nếu bạn vô tình chạm tay vào mắt của chú chó, lúc này những chiếc lông trên bàn chải
sẽ kéo bụi bẩn ra ngoài tốt hơn là vải cotton và bạn có thể lấy được những mảnh vụn ở sâu
bên trong.
Nếu chú chó của bạn có lông phủ xuống mặt và rơi vào mắt, hãy sử dụng một cái gim, kẹp
tóc để giữ số tóc đó khỏi vươn khu vực quanh mắt. Cách tốt hơn là bạn nên cắt tỉa nó gọn
gàng bằng một cái kéo mũi cùn và cẩn thận không để những phần tóc bị cắt ra rơi vào mắt.
Khi bạn vệ sinh đôi mắt cho chú chó, cố gắng quan sát thật tỉ mỉ để kiểm tra bất cứ điều gì
bất thường. Nếu bạn thấy bất cứ vết đỏ, vết ngả màu, vết sưng lên hay nước mắt chảy quá
nhiều, hãy đưa chú chó của bạn đi khám ngay
+ Bàn chân sạch sẽ: Các chuyên gia của Mỹ khuyên ta nên bôi vitamin E và nước ép từ
cây nha đam vào móng vuốt của chú, cả trước và sau khi đưa chú chó của bạn đi dạo, việc
này sẽ ngăn được một số tổn thương
+ Móng chân sạch sẽ: Móng cũng rất dễ bị thương. Khi móng của một chú chó quá dài,
chúng có thể bị nứt, xước hoặc dễ vướng vào đồ, và dễ bị gãy. Móng bị gãy cũng có thể
làm cho nó rất đau
+ Cắt tỉa lông giữa các ngón chân: dùng loại kéo cắt móng tay em bé có đầu cùn. Cầm
chân chú chó của bạn lên và banh gan bàn chân ra bằng một tay trong khi cẩn thận cắt
lông càng sát lòng bàn chân càng tốt
+ Giữ răng sạch sẽ: hãy đánh răng cho chú chó của bạn hàng ngày. Bạn cũng nên đưa chó
đến bác sĩ để kiểm tra một năm một lần vì bác sĩ có thể đưa ra cách chăm sóc chuyên
nghiệp nhất
- Vị trí: số 80, đường Võ Thị Sáu, phường Trường Thi, Thành phố Vinh
- Thuận lợi:
- 17
Đường Võ Thị Sáu là con đường lớn, là khu mua bán sầm uất, ngay trung tâm tp
Vinh, cách chợ 1,2km. Gần khu vực là các văn phòng, phòng tập gym, ngân hàng,
trường học, chung cư,...
Khảo sát thực tế: Khu dân cư ổn định, an ninh, và quy hoạch xung quanh khu vực
tương đối hợp lý như trung tâm thành phố.
- Diện tích đất thuê tối thiểu 80m2. Giá thuê 6.000.000 đồng.
- Chi phí lắp đặt : Tổng chi phí lắp đặt , thể hiện cụ thể ở bảng sau:
- 18
Đơn vị: 1000 đồng
Đ Đơn giá Đơn giá
Khối
STT HẠNG MỤC V trƣớc sau thuế Thành tiền
lƣợng
T VAT VAT
Cửa hàng m2
1 Nhà bếp m2 20 0,32 0,55 11.000.000
2 Nhà để xe m2 10 0,2 0,25 2.500.000
3 Khu vực khách ngồi ăn m2 40 0,5 0,75 30.000.000
4 Nhà kho m2 10 0,1 0,11 1.100.000
Tổng m2 80 44.600.000
STT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số Lượng Giá đơn vị Tổng tiền
- 19
12 Máyin hóa đơn Cái 1 3.000.000 3.000.000
Tổng 83.200.000
Số
STT Tên vật dụng Đơn vị Giá đơn vị Tổng tiền
Lƣợng
Tổng 4.610.000
- 20
- 21
- 22
1.4. Chi phí quảng cáo ban đầu
STT Phương tiện quảng cáo Số lượng Đơn giá Chi phí
1 Tờ rơi 100 tờ 3.000 300.000
2 Bảng hiểu, poster 1 cái 500.000 500.000
3 In logo đồng phục nhân viên 3 cái 50.000 150.000
5 Chạy quảng cáo trên Facebook, youtube 5 lần 500.000 2.500.000
TỔNG 3.450.000
Ức gà 13.300.000 159.600.000
Các loại rau 5.800.000 69.600.000
Gạo lứt 5.000.000 60.000.000
Các loại gia vị 3.200.000 38.400.000
2 Nguyên liệu phụ Các nguyên liệu
1.800.000 24.000.000
khác
TỔNG 474.000.000
- 23
2.2. Chi phí nhân công
- Nguồn vốn thực hiện dự án: Giả định rằng Ngân hàng hỗ trợ vốn vay trong thời gian
là 5 năm , Mức lãi suất tạm tính theo mức lãi suất chung hiện nay là 10%/năm.,
- 24
3. Doanh thu dự kiến
11.600.00
Salad hoa quả Dĩa 58.000 200
0
- 25
Các loại Hạt mix sữa chua Dĩa 32.000 250 8.800.000
hạt
11.000.00
Hạt mix sữa tươi Dĩa 55.000 200
0
13.000.00
Hạt mix hoa quả Dĩa 65.000 200
0
4. Báo cáo tài chính dự kiến và đánh giá hiệu quả tài chính
Năm 1 2 3 4 5
- 26
4.2. Bảng tính thu nhập dự kiến
Năm 1 2 3 4 5
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
= 4406,2379 > 0
=> Dự án khả thi
- 27
- IRR = 𝑟1
+ 𝑁𝑃𝑉1−𝑁𝑃𝑉2 *(𝑟2 - 𝑟1)
𝑁𝑃𝑉1
𝐶𝐹i -2200 420 420 420 420 420 420 420 420
PVC𝐹i= -2200 381,78 347,088 315,546 286,86 260,4 237,07 215,52 195,93
C𝐹i *
HSCK
Cộng dồn -2200 -1818,22 -1471,13 -1155,586 -868,726 -608,32 -371,25 -155,72 40,21
PVC𝐹i
- 28
- 26